Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Kế toán bán hàng và xác Định kết quả kinh doanh mới nhất năm 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.39 KB, 56 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINHKHOA KINH TẾ</b>

<b>------BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP</b>

<b>ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH HỒNG LINH LOGISTICS</b>

<i><b>ĐỀ TÀI:</b></i>

<b>KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ KINH DOANH</b>

<b>NGÀNH: KẾ TOÁN</b>

<i><b>Vinh, tháng 04 năm 2024</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINHKHOA KINH TẾ</b>

<i><b>Vinh, tháng 04 năm 2024</b></i>

<b>MỤC LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> LỜI CẢM ƠN</b>

Trong thời gian học tập tại Trường Đại học Vinh, em đã được các thầy cô giảng dạy tận tình, truyền đạt cho em những kiến thức rất bổ ích để cho em có được những vốn kiến thức rất quan trọng cho chuyên ngành sau này của em sau này. Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu cùng Quý thầy cô đã tận tâm giảng dạy cho em để giúp em hồn thành tốt khóa học. Em xin kính chúc Q thầy cô ngày càng mạnh khỏe để phấn đấu đạt thành tích cao trong cơng tác giảng dạy. Chúc Trường Đại học Vinh sẽ mãi là niềm tin, nền tảng vững chắc cho nhiều thế hệ sinh viên với bước đường học tập .

Trong thời gian học tập, em đã được đi thực tập tại Cơng ty TNHH Hồng LinhLogistics. Trong q trinh thực tập tại đây, em đã có cơ hội tìm hiểu thêm những gì đã học. Bên cạnh đó, sự giúp đỡ của những anh chị trong công ty đã giúp em học hỏi được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho bản thân để em tự tin bước vào đời. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các anh chị trong công ty – những người đã trực tiếp hướng dẫn em trong 3 tháng thực tập vừa qua, cảm ơn các anh chị đã giúp em hoàn thành tốt báo cáo thực tập này để hồn thành tốt khóa học. Em xin chúc sức khỏe tồn thể các anh chị trong cơng ty. Chúc cơng ty ngày càng phát triển và bền vững. Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT...5</b>

<b>DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC...7</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU...1</b>

<b>PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CONG TY TNHH HOANG LINH LOGISTICS...3</b>

<b>1.1. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics...3</b>

<b>1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics...3</b>

<b>1.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics...3</b>

<b>1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh Công ty TNHH Hồng LinhLogistics...3</b>

<i><b>Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất...4</b></i>

<b>1.1.4. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics...4</b>

<b>1.1.4.1 Phân tích tình hình TS và NV Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics...4</b>

<b>1.1.4.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics...8</b>

<b>1.1.5 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hoàng Linh Logistics...9</b>

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...9

<b>1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics...10</b>

<b>1.2.1. Chính sách kế tốn áp dụng ...10</b>

<b>1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ...10</b>

<b>PHẦN 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH HỒNG LINH LOGISTICS...13</b>

<b>2.1 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng tyTNHH Hồng Linh Logistics...13</b>

<b>2.1.1 Đặc điểm, đặc trưng cơ bản ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics...13</b>

<b>2.1.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics...13</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2.1.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh </b>

<b>doanh tại Công ty TNHH Hồng Linh Logistics...23</b>

2.1.4.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...37

2.1.4.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics...42

<b>2.2. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh... 45</b>

<b>2.2.1 Kết quả đạt được...45</b>

<b>2.2.2 Hạn chế còn tồn tại...45</b>

<b>PHẦN 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM...47</b>

<b>3.1. Bài học kinh nghiệm về việc vận dụng kiến thức đã học...47</b>

<b>3.2. Bài học kinh nghiệm về việc học hỏi kiến thức thực tế từ Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics...47</b>

<b>3.3. Bài học kinh nghiệm về việc rèn luyện kỹ năng, phẩm chất nghề nghiệp...47</b>

<b>KẾT LUẬN...48</b>

<b>Danh mục tài liệu tham khảo:...49</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT</b>

ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đôngHĐQT: Hội đồng quản trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Ngày nay trong sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh tế ln được cácdoanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Bất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào sản xuấtkinh doanh đều phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồnđược vốn kinh doanh và quan trọng là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy doanhnghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vì nó quyết địnhđến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhậpbù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân Sách Nhà Nước.

Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là hướng tới lợi nhuận nên bên cạnh cácbiện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn bán hàng là rất cầnthiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyếtđịnh kinh doanh đúng đắn.

Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp tồntại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôiđộng và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàngvận dụng lý luận đã đươc học kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế tốn

<b>tại Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics, em đã chọn đề tài “kế toán bán hàng và</b>

<b>xác định kết quả kinh doanh” để nghiên cứu và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp.</b>

<b> Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận tốt nghiệp được trình</b>

<b>bày thành 3 phần:</b>

<b>Phần 1: Tổng quan về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Hồng Linh</b>

<b>Phần 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng</b>

ty TNHH Hồng Linh Logistics

<b>Phần 3: Bài học kinh nghiệm</b>

Em xin chân thành cảm Cô giáo TS. Nguyễn Thị Hạnh Duyên cùng các anhchị trong phịng kế tốn Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics đã giúp em hoànthành chuyên đề tốt nghiệp này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Thông tin thực tập</b>

1. Tên đơn vị thực tập: Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics2. Tên bộ phận thực tập: Phịng kế tốn

3. Các nhiệm vụ thực tập:

- Tìm hiểu Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics

- Tìm hiểu về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Cơng tyTNHH Hồng Linh Logistics

- Viết báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics

4. Thời gian thực tập: Từ ngày 25/01/2024 đến ngày 10/04/20245. Người hướng dẫn thực tập: Kế toán:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CONG TY TNHH HOANG LINH LOGISTICS.1.1. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH Hồng Linh</b>

<b>1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics</b>

Liêu, Thị xã Hồng Lĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam

Thành lập từ năm 2015, trong suốt 9 năm hình thành và phát triển Cơng tyTNHH Hồng Linh Logistics khơng ngừng phát triển sản phẩm hướng tới mục tiêumang đến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng;

- Ngày 16 tháng 03 năm 2015, Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics đượcthành lập bởi những người tài năng, đam mê.

- Năm 2022 có hơn 100 đối tác hợp tác kinh doanh cùng công ty.

Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã kinh doanh tốt cho nhu cầu cung cấpcác mặt hàng của các đối tác.

<b>1.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Hồng Linh Logistics</b>

Ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất, kinh doanh gạch, ngói khơng nung

<b>1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics</b>

<i><b>Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i> (Nguồn: tài liệu kỹ thuật quy trình sản xuất của cơng ty)</i>

<b>1.1.4. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHHHồng Linh Logistics</b>

<b>1.1.4.1 Phân tích tình hình TS và NV Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics</b>

Đơn vị tính: 1000 đờng

<b>Tuyệt đốiTương đốiTài sản</b>

Máy nghiền

Cân vi lượngCân điện tử

Máy trộnMáy ép viên, máy

bẻ viênLàm nguội

Máy đóng bao

Kho thành phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>III. Các khoản phảithu</b>

<b>V. Tài sản ngắn hạnkhác</b>

1. Tài sản cố định hữuhình

2. Tài sản cố định vơhình

Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy tổng tài sản của doanh nghiệp năm2023 tăng so với năm 2022 là 2.958.629 triệu đồng, tức là tăng 17,73%. Trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>- Tài sản </b>

Tổng TS năm 2023 tăng 2.958.629 đồng so với năm 2022 tỷ lệ 17,73% . Tiền vàcác khoản tương đương tăng năm 2023 799.182 đồng so với năm 2022 tăng với tỷlệ 63,67%. Tài sản cố định 2023 tăng với 71.317 đồng so với năm 2022. Hàng tồnkho năm 2023 tăng 1.150.057.808 đồng so với năm 2022 tăng với tỷ lệ 44,4%. Tàisản dài hạn khác năm 2023 so với năm 2022 tăng 22.330.000 đồng với tỷ lệ40,93%.

<b>Nguồn vốn </b>

Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng NV năm 2023 tăng lên 2.958.629 nghìn đờngso với năm 2022 với tỷ lệ 17,73 % , tổng số nguồn vốn tăng chủ yếu do: Nợ phải trảnăm 2023 tăng so với năm 2022 là 2.337.101. đồng với tỷ lệ 16,47%. Nợ dài hạnnăm 2023 so với năm 2022 giảm 5.244 đồng với tỷ lệ 8,82%. Vốn chủ sở hữu năm2023 so với năm 2022 tăng 19,20%

Như vậy qua q trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm ăncó hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động, việc gia tăng các quỹ thểhiện tích luỹ từ nội bộ doanh nghiệp tăng lên. Tuy nhiên tỷ trọng của vốn chủ sởhữu trên tổng vốn giảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong kinh doanhngày càng giảm.

<b>1.1.4.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

bình quân <sup>18.521.923.53</sup><sub>8 </sub>x 100 = 8,72%

18.321.923.538 x 100 =8,7 %

Tỷ suất sinh lờivốn chủ sở hữu =LNST/VCSH bìnhquân

9.345.456.609x 100 =4,4 %

1.497.747.992

8.522.054.635x 100 = 3,07%

Hệ số khả năngthanh toán tổngquát = Tổng ts/tổng nợ phải trả

1.344.918.486= 7,83

1.700.126.890= 6,11

Hệ số khả năngthanh toán nhanh =Tiền, tương đươngtiền/nợ ngắn hạn

= 14,05

11.851.907.000= 5,83

Hệ số khả năngthanh toán nợ ngắnhạn = Ts ngắn hạn/nợ ngắn hạn

= 0,002

11.851.907.000= 0,0038

<i>(Nguồn: Phòng kế toán)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tỷ suất sinh lời tài sản năm 2023 so với năm 2022 tăng 0,02%. Do TS bìnhqn mà lợi nhuận thu được tăng. Chứng tỏ cơng ty đã sử dụng hiệu quả TS vàohoạt động sản xuất kinh doanh

Tỷ suất sinh lời VCSH năm 2023 so với năm 2022 tăng 1,33%. Điều này chothấy công ty đã sử dụng hiệu quả VCSH. Công ty đã huy động VCSH, tăng cho vaynợ. Do đó phần lợi nhuận sau thuế đã cải thiện được.

Căn cứ vào số liệu trên ta thấy hệ số thanh toán tổng quát năm 2023 so với

hoàn toàn đáp ứng được các khoản nợ tới hạn.

Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm 2023 so với năm 2022 tăng 8,22% cho

toán các khoản nợ đến hạn

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2023 so với năm 2022 giảm

Phó Giám đốc

Phịng Tàichính, kế tốnPhịng Kinh

Phịng Hànhchính-Nhân sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>- Giám đốc công ty : là người đại diện pháp lý của công ty, chịu trách nhiệm</i>

lãnh đạo và điều hành hoạt động kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm trước phápluật và công ty trong việc điều hành và quản lý của mình.

<i>- Phó giám đốc: là người giúp cho giám đốc điều hành và quản lý công ty.- Phịng tài chính -kế tốn: Ghi chép đầy đủ, phản ánh chính xác các nghiệp</i>

vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, theo dõi tình hình biến động tài sản hiện có củadoanh nghiệp, cung cấp thơng tin đầy đủ, kịp thời những thơng tin về kinh tế tàichính cho lãnh đạo cơng ty. Lập báo cáo kế tốn hàng tháng, hàng quý, hàng nămđể trình ban Giám đốc.

<i>- Phịng hành chính- nhân sự: Đảm nhận cơng tác tổ chức, quản lý hành</i>

chính cơng ty như: lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự,chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động,chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, hợp đờng của Cơng tyvà những thơng tin có liên quan đến Cơng ty.

<i>- Phịng kinh doanh: Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và</i>

nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hútkhách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và lập hợp đồng với kháchhàng. Lập và phân bổ kế hoạch kinh doanh cho Công ty. Đề xuất các biện phápnâng cao hiệu quả công tác Marketing trong từng thời điểm.

<b>1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics1.2.1. Chính sách kế tốn áp dụng .</b>

+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch + Chế độ kế tốn: Theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 củaBộ

Tài chính và Thơng tư sửa đổi, bổ sung kèm theo. + Hình thức kế tốn: dựa trên hình thức nhật kí chung

+ Phương pháp tính thuế GTGT: tính thuế theo phương pháp khấu trừ + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc

+ Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên + Phương pháp hạch toán NVL xuất dùng: Phương pháp bình quân gia quyền + Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng + Đơn vị tiền tệ: VNĐ (việt nam đồng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Kỳ hạch toán: Theo quý + Hệ thống BCTC

<b>1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .</b>

<i><b>Sơ đồ 1.3 : tổ chức bộ máy kế toán của công ty</b></i>

<i><b> ( Nguồn: Phịng tài chính- kế tốn)</b></i>

- Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:

+ Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán và chịu trách nhiệm nghiệp vụ kế toán, chịu trách nhiệm trước doanh nghiệp và trước pháp luật, là người giúp giámđốc về một số việc quản lý có liên quan, kiểm tra tất cả các thơng tin tài chính, tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, tính tốn có hiệu quả trong các hoạt động kinh doanh và có yêu cầu quản lý.

+ Bộ phận kế tốn tổng hợp: có trách nhiệm trong các khoản thu chi của xí nghiệp, thu các khoản mà kế toán bán hàng đã viết trong phiếu thu, chi các khoản mà phiếu chi đã được lập và có chữ ký đầy đủ của giám đốc và kế toán trưởng.

+ Bộ phận kế toán bán hàng và cơng nợ: Bộ phận này có chức năng ghi chép phản ánh số liệu về tình hình bán hàng và theo dõi công nợ của doanh nghiệp

+ Bộ phận kế toán vật tư : tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vật tư, nhập- xuất- tờn kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về cung

Kế tốn trưởng

Kế toán tổng hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

ứng vật tư, về số lượng, chất lượng mặt hàng. Hàng tháng lên báo cáo nhập- xuất vật tư và nộp báo cáo cho bộ phận hạch tốn, đờng thời theo dõi tình hình sử dụng TSCĐ và tiến hành trích lập và phân bổ bảng khấu hao TSCĐ.

+ Kế toán tiền lương - thủ quỹ: Theo dõi ngày công của các nhân viên để tính lươngvà các khoản trích theo lương theo quy định một cách chính xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>PHẦN 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH HỒNG LINH LOGISTICS</b>

<b>2.1 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng tyTNHH Hồng Linh Logistics</b>

<b>2.1.1 Đặc điểm, đặc trưng cơ bản ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hồng Linh Logistics</b>

Công ty TNHH Hồng Linh Logistics ngành nghề kinh doanh chính là bán bn và sản xuất gạch, ngói khơng nung.

Để có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh đa dạng và khốc liệt, cơng ty đã cónhững chính sách bán hàng như sau:

<b>- Về giá bán hàng hóa: Cơng ty sử dụng chính sách giả cả rất linh hoạt. Việc</b>

hoạch định giá bán phải được dựa trên giá cả thị trường, giá bán của các đối thủcạnh tranh, mối quan hệ giữa khách hàng với công ty.

<b>- Công ty thực hiện chính sách bớt giá đối với những khách hàng mua thường</b>

xuyên, ổn định, mua với số lượng lớn… mức giảm giá được tính trên tổng số doanhthu bán cả quý cho khách hàng đó với tỷ lệ từ 0,5% đến 1%. Với chính sách giá nàycơng ty đã giữ được mối quan hệ lâu dài với khách hàng cũ và gây sức hút với càngnhiều khách hàng mới.

Theo hợp đồng kinh tế đã ký kết thì khách hàng có thể thanh tốn theo các hìnhthức sau: Tiền mặt, chuyển khoản, đối trừ cơng nợ,… Khách hàng có thể thanh tốnngay hoặc thanh toán trả chậm sau một khoảng thời gian nhất định khi đã nhận hàngvà chấp nhận thanh toán.

<i>Các phương thức bán hàng hóa tại cơng ty hiện nay gồm:</i>

<b>- Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp;- Bán lẻ thu tiền trực tiếp;</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

DTT được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản CKTM, CKTT, GGHB, doanh thu Hàng bán bị trả lại.

Các loại doanh thu:+ Doanh thu bán hàng

+ Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia

Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán.

DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.

Chứng từ sử dụng:+ Hợp đồng bán hàng

+ Phiếu xuất kho (Mẫu 02- VT).c. Kế tốn chi phí bán hàngchứng từ sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Phiếu thu (Mẫu số 01-TT).+ Giấy báo Có.

d. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệpchứng từ sử dụng

Bên Nợ:

+ Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Doanh thu HBBTL kết chuyển cuối kỳ+ Khoản GGHB kết chuyển cuối kỳ+ Khoản CKTM kết chuyển cuối kỳ

+ Kết chuyển DTT vào TK 911 – “Xác định KQKD”Bên Có:

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế tốn.

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.TK 511 có 4 TK cấp 2:

+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ+ TK 5118 – Doanh thu khác

+ Trị giá vốn của hàng hóa nhập lại kho.

+ Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 – “Xác định KQKD”+ TK 632 khơng có số dư cuối kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Các khoản ghi giảm CPBH

+ Kết chuyển CPBH sang TK 911 để xác định KQKD trong kỳ.+ TK 641 khơng có số dư cuối kỳ.

<i><b>d.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp</b></i>

* TK sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý Doanh nghiệp

Kế tốn sử dụng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của tồn DN.

<b>e.Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính</b>

<i><b>Kế tốn chi phí hoạt động tài chính</b></i>

*TK sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính

Kế tốn sử dụng TK 635 để phản ánh các khoản chi phí HĐTC của DN.*Kết cấu của TK 635:

- Bên Nợ: + Các khoản CPHĐTC thực tế phát sinh trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- TK 635 khơng có số dư cuối kỳ

<b> Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính</b>

*TK sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Kế tốn sử dụng TK 515 phản ánh các khoản doanh thu từ HĐTC của DN*Kết cấu TK 515

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

DN thu nhập từ HĐTC được kế toán tiến hành theo trình tự như sau:

<b>f.Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác</b>

TK 711 không có số dư cuối kỳ.

Trình tự hạch tốn các khoản thu nhập khác được mô tả qua sơ đồ sau:

<b>g. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp</b>

*Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành là số thuế thu nhập DN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập DN hiện hành.*TK kế toán sử dụng: TK 821 – chi phí thuế thu nhập DN

*Kết cấu của TK 821:Bên Nợ

Thuế thu nhập DN phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập DN phát sinh trong năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Thuế thu nhập DN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập DN của năm hiện tại.

Bên Có

Số thuế thu nhập DN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập DN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập DN đã ghi nhận trong năm.Số thuế thu nhập DN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN trong năm.

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN vào bên Nợ TK 911- Xác định KQKD.- TK 821 khơng có số dư cuối kỳ.

<b>h. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh</b>

*Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi lỗ từ các hoạt động của DN trong một thời kỳ nhất định.

*Nội dung: KQKD của DN bao gồm:

- Kết quả HĐSXKD = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN- Kết quả HĐTC = DTHĐTC – CPHĐTC

- Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

Như vậy, kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong một thời kỳ nhất định có thể là lãi hoặc lỗ. Nếu lỗ sẽ được DN xử lý bù đắp theo chế độ quy định và quyết định của các cấp có thẩm quyền. Nếu lãi sẽ được phân phối theo chế độ tài chính hiện hành.

<i><b> Tài khoản kế toán sử dụng</b></i>

Kế toán xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng các TK chủ yếu sau:

*TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

TK này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trongmột kỳ kế toán của DN.

Kết cấu TK 911Bên Nợ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.

+ Kết chuyển chi phí HĐTC, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác phát sinh trong kỳ.

+ Kết chuyển CPBH và CPQLDN tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ.+ Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.

*TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

TK này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý KQKD của DN.

Kết cấu TK 421Bên Nợ

+ Số lỗ về hoạt động kinh doanh của DN.+ Trích lập các quỹ của DN.

+ Chia cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở hữu.+ Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu.

+ Nộp lợi nhuận lên cấp trên.Bên Có

+ Số lãi thực tế từ hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ.

+ Số lãi được cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù.+ Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.

TK 421 có thể có số dư bên Nợ, hoặc số dư bên Có

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Số dư bên Nợ: Phản ánh khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh chưa xử lý hoặc phân phối quá số lãi.

+ Số dư bên Có: Phản ánh khoản lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối.+ TK 421 có 2 tài khoản cấp 2:

- TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước.-TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay.

</div>

×