Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

tiểu luận chủ đề 4 hệ thống quản lý hoạt động marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 45 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MARKETING</b>

<b>Mãhọcphần: MIS2002_46K03.4Giảngviên: Đặng Trung ThànhLớp: 46K03.4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

MỤC LỤC

<i>4.2. Hệ thống quản lý hoạt động marketing thông minh...8</i>

<i>4.3. Nghiên cứu Marketing...8</i>

<i>4.4. Hệ thống hỗ trợ quyết định marketing...9</i>

<i>5.1. Dự đoán nhu cầu của người tiêu dùng...9</i>

<i>5.2. Sự phức tạp của Marketing...9</i>

<i>5.3. Ý nghĩa của các chỉ số kinh tế...9</i>

<i>5.4. Ý nghĩa của cạnh tranh...10</i>

<i>5.5. Lập kế hoạch marketing...10</i>

<b>II.CÁCQUYTRÌNHHOẠTĐỘNGCHỨCNĂNGCỦAHỆTHỐNGQUẢNLÝHOẠTĐỘNGMARKETING...10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>5.1. Lên lịch sự kiện và cuộc họp...24</i>

<i>5.2. Gửi thông báo và lời nhắc...25</i>

<i>6.1. Tạo, giao nhiệm vụ và quản lý dự án...25</i>

<i>6.2. Theo dõi tiến độ và thời hạn của dự án...25</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hệ thống quản lý hoạt động marketing (Marketing Operations Management - MOM)là khái niệm liên quan đến tổ chức và quản lý hoạt động marketing của tổ chức, nhằmtối ưu hóa hiệu suất và hiệu quả chiến dịch tiếp thị từ việc xác định chiến lược, phântích dữ liệu, triển khai chiến dịch đến theo dõi kết quả.

MOM kết hợp cơng cụ phân tích dữ liệu, hỗ trợ quyết định, tự động hóa cơng việc vàtích hợp hệ thống thơng tin để tối ưu hố hoạt động marketing bằng cách tạo liên kếtgiữa các bộ phận trong tổ chức

Hệ thống quản lý hoạt động marketing (Marketing Management System) là một côngcụ được sử dụng để quản lý, điều hành và tối ưu hóa các hoạt động marketing của mộttổ chức. Chức năng hoạt động chính của hệ thống này bao gồm:

Quản lý chiến lược marketing: giúp xác định mục tiêu, phân tích mơi trường kinhdoanh, xác định khách hàng và xây dựng chiến lược phù hợp.

Quản lý sản phẩm và dịch vụ: quản lý thông tin sản phẩm, chuỗi cung ứng, kiểm sốtchất lượng, giá cả và quy trình bán hàng.

Quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM: Hệ thống CRM giúp xây dựng và quản lý cơsở dữ liệu khách hàng, bao gồm thông tin cá nhân, lịch sử mua hàng, phản hồi vàtương tác với khách hàng để tạo ra chiến dịch marketing hiệu quả.

Quảng cáo và quan hệ công chúng: Hệ thống hỗ trợ quản lý chiến dịch quảng cáo vàPR, bao gồm lập kế hoạch, thiết kế, triển khai, đo lường hiệu quả và phân tích dữ liệuđể cải thiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Quản lý kênh phân phối: theo dõi và quản lý mạng lưới phân phối, từ quản lý đại lý,nhà cung cấp, vận chuyển, lưu kho đến dịch vụ sau bán hàng, và theo dõi hiệu suấtmarketing qua báo cáo, số liệu thống kê và phân tích kết quả.

Phân tích và đo lường hiệu quả: Hệ thống cung cấp cơng cụ phân tích để đo lường hiệuquả marketing, giúp đánh giá và tối ưu hóa chiến lược, điều chỉnh chiến dịch và ghinhận thành tựu.

Tích hợp các cơng cụ tiếp thị: Kết nối với các công cụ tiếp thị như email marketing,quản lý mạng xã hội và automation tools để tăng hiệu quả chiến dịch.

Hệ thống quản lý marketing giúp tăng cường điều phối và kiểm soát hoạt độngmarketing, từ chiến lược đến thực thi và theo dõi, nhằm đạt mục tiêu kinh doanh và tạogiá trị cho khách hàng.

Hệ thống thông tin quản lý marketing là một quá trình liên tục, hoạt động như mộtngân hàng dữ liệu, giúp người quản lý ra quyết định nhanh chóng. Nó cung cấp thơngtin cần thiết, dự đốn và giải quyết các vấn đề marketing. Dữ liệu được xử lý bằng cáckỹ thuật nghiên cứu, sử dụng công cụ toán học và thống kê. Hệ thống này thu thập, xửlý và lưu trữ dữ liệu dựa trên máy tính, cung cấp thông tin đúng, cho đúng người, đúngthời điểm và chi phí.

4.1. Hồ sơ nội bộ

Cơng ty thu thập thông tin từ các hồ sơ nội bộ như dữ liệu bán hàng, cơ sở dữ liệukhách hàng, sản phẩm, và dữ liệu tài chính. Thơng tin được thu thập từ các tài liệu nhưhóa đơn và chứng từ thanh tốn. Dữ liệu bán hàng hiện tại được duy trì thường xuyên,giúp quản lý đặt mục tiêu và thiết kế chiến lược bán hàng. Cơng ty duy trì các cơ sở dữliệu như:

Cơ sở dữ liệu khách hàng: lưu trữ thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại của kháchhàng, tần suất mua hàng, tình hình tài chính, v.v.

Cơ sở dữ liệu sản phẩm: lưu trữ thông tin về giá, tính năng, biến thể của sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Cơ sở dữ liệu nhân viên bán hàng: lưu trữ thông tin về nhân viên bán hàng, tên, địachỉ, số điện thoại, mục tiêu bán hàng, v.v.

Dữ liệu được lưu trữ trong kho dữ liệu và có thể được truy cập khi cần. Các chuyên giathống kê khai thác dữ liệu này bằng cách sử dụng phần mềm và kỹ thuật máy tính đểchuyển đổi nó thành thơng tin có ý nghĩa.

4.2. Hệ thống quản lý hoạt động marketing thông minh

Hệ thống thông tin quản lý marketing cung cấp dữ liệu về sự kiện trên thị trường, baogồm xu hướng thị trường, chiến lược giá của đối thủ, thay đổi sở thích của khách hàng,sản phẩm mới, và chiến lược quảng bá của đối thủ. Để cải thiện hệ thống này, các cơngty có thể thực hiện các bước sau:

Đào tạo và thúc đẩy lực lượng bán hàng để kiểm tra xu hướng thị trường và đưa ra đềxuất về cải tiến.

Tạo động lực cho các đối tác kênh để cung cấp thông tin về khách hàng và đối thủ.Thu thập thông tin về đối thủ bằng cách mua sản phẩm của họ, tham dự triển lãm, vàđọc các bài báo của họ.

Thu hút khách hàng trung thành vào hội đồng tư vấn khách hàng để chia sẻ kinhnghiệm và đưa ra lời khuyên.

Sử dụng dữ liệu của chính phủ về xu hướng dân số, đặc điểm nhân khẩu học, sản xuấtnông nghiệp, vv để lập kế hoạch marketing.

Mua thông tin về môi trường marketing từ các công ty nghiên cứu thị trường.4.3. Nghiên cứu Marketing

Nghiên cứu Marketing là q trình thu thập, tổ chức và phân tích dữ liệu để giải quyếtcác vấn đề marketing. Nó bao gồm việc phân tích mơi trường marketing, thay đổi thịhiếu của khách hàng, chiến lược của đối thủ và phạm vi ra mắt sản phẩm mới. Dữ liệu được thu thập từ các nguồn chính hoặc thứ cấp và được nhà nghiên cứu thuthập thông qua các phương pháp như bảng câu hỏi, phỏng vấn và khảo sát. Nghiên cứumarketing đóng góp vào hệ thống thơng tin marketing bằng cách cung cấp dữ liệu thựctế đã được thử nghiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4.4. Hệ thống hỗ trợ quyết định marketing Hệ thống thông tin quản lý marketing baogồm các chương trình phần mềm giúpphân tích dữ liệu để đưa ra quyết địnhmarketing tốt hơn. Người quản lý có thểlưu trữ và phân tích dữ liệu lớn bằng cáchsử dụng máy tính. Điều này cho phép họđưa ra quyết định phù hợp với kết quả

nghiên cứu. Do đó, các nhà marketing cần kiểm tra mơi trường marketing, cả bêntrong và bên ngồi tổ chức, để thiết kế các chính sách, thủ tục, và chiến lược marketingphù hợp.

5.1. Dự đoán nhu cầu của người tiêu dùng

Sản xuất và phân phối hàng loạt dựa trên dự đoán nhu cầu người tiêu dùng trong cácthị trường mở rộng. Với phương pháp marketing hướng đến khách hàng, mỗi nhàmarketing cần hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng. Trong nền kinh tếnăng động, thị hiếu, thời trang và sở thích của người tiêu dùng thường xun thay đổi.Nếu khơng có thơng tin chính xác về nhu cầu của người tiêu dùng, các nhà marketingsẽ mị mẫm trong bóng tối. Các quyết định dựa trên linh cảm, phỏng đốn, trực giáchoặc truyền thống khơng mang lại kết quả mong muốn trong nền kinh tế hiện đại. Họcần được hỗ trợ bởi các sự kiện và số liệu.

5.2. Sự phức tạp của Marketing

Quy trình marketing hiện đại ngày càng phức tạp. Với thị trường mở rộng vàmarketing đa quốc gia, nhu cầu về dịch vụ tình báo thị trường và hệ thống thông tin tổchức đầy đủ là rất lớn.

5.3. Ý nghĩa của các chỉ số kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Lực lượng cung và cầu, quyết định giá cả và điều kiện thị trường, luôn biến đổi. Trongnền kinh tế phức tạp, biến động về nhu cầu, nguồn cung và giá cả là lớn. Nhàmarketing cần cập nhật thông tin về xu hướng thay đổi của cung, cầu và giá cả.5.4. Ý nghĩa của cạnh tranh

Thị trường hiện đại cạnh tranh với các doanh nghiệp liên tục xây dựng chiến lược đểvượt trội hơn nhau. Dự đoán và vượt qua đối thủ cạnh tranh địi hỏi sự hỗ trợ của trítuệ marketing, do đó khơng thể tồn tại trong cuộc cạnh tranh sắc sảo mà khơng cóthơng tin thị trường cập nhật, đặc biệt là về bản chất, tính chất và quy mơ của sự cạnhtranh.

5.5. Lập kế hoạch marketing

Chúng ta đang sống trong thời đại lập kế hoạch và lập trình dựa trên thông tin từ nghiên cứu kinh tế và marketing, cung cấp thông tin về điều kiện kinh tế và marketing trong tương lai.

Quy trình này liên quan đến thu thập và phân tích thơng tin về thị trường, khách hàng,đối thủ cạnh tranh và xu hướng ngành công nghiệp. Nghiên cứu thị trường giúp địnhhình chiến lược tiếp thị.

Sơ đồ quy trình các bước:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Hình ảnh 1: Quy trình nghiệp vụ - Nghiên cứu thị trường</i>

Quy trình các bước:

Bước 1: Xác định mục tiêu: Đặt câu hỏi liên quan đến thơng tin cần tìm kiếm.Bước 2: Lập kế hoạch: Xác định phương pháp nghiên cứu, đối tượng mẫu, kênh tiếpcận, nguồn tài chính và thời gian.

Bước 3: Thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát, phỏng vấn, quan sát trực tiếp, phân tíchdữ liệu hiện có.

Bước 4: Xử lý và phân tích dữ liệu: Làm sạch dữ liệu, biểu đồ hóa thơng tin, và ápdụng phân tích thống kê.

Bước 5: Diễn giải và tạo báo cáo: Kết quả phân tích dữ liệu được diễn giải và tạothành báo cáo.

Bước 6: Trình bày và chia sẻ kết quả: Báo cáo nghiên cứu thị trường được trình bàycho đội ngũ quản lý hoặc các bên liên quan.

Bước 7: Áp dụng kết quả vào chiến lược: Kết quả nghiên cứu thị trường được sử dụngđể điều chỉnh chiến lược tiếp thị hoặc sản phẩm/dịch vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Dựa trên thông tin từ nghiên cứu thị trường, quy trình này đặt ra chiến lược chung chotiếp thị, bao gồm lựa chọn mục tiêu, định nghĩa giá trị sản phẩm, xác định vị trí thươnghiệu, và xây dựng kế hoạch tiếp thị.

Sơ đồ quy trình các bước:

<i>Hình ảnh 2: Quy trình nghiệp vụ - Xây dựng chiến lược tiếp thị</i>

Quy trình các bước:

Bước 1: Xác định mục tiêu tiếp thị.

Bước 2: Phân tích thị trường và người tiêu dùng.

Bước 3: Phân tích SWOT: Đánh giá sức mạnh, yếu điểm, cơ hội, và rủi ro của tổ chức.

Bước 4: Lập lịch chiến dịch và phân bổ nguồn lực.

Bước 5: Lựa chọn phương tiện tiếp thị: chọn kênh tiếp thị phù hợp với mục tiêu tiếp thị.

Bước 6: Xây dựng thông điệp và nội dung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bước 7: Xác định đối tượng mục tiêu. Bước 8: Xác định phân phối thông điệp. Bước 9: Đặt chỉ số hiệu suất (KPIs) và đánh giá. Bước 10: Theo dõi và điều chỉnh.

Phát triển hoặc cải thiện sản phẩm hoặc dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu của thịtrường.

Sơ đồ quy trình các bước:

<i>Hình ảnh 3: Quy trình nghiệp vụ - Phát triển sản phẩm</i>

Quy trình các bước:

Bước 1: Xác định mục tiêu phát triển: Đặt mục tiêu cụ thể cho sản phẩm mới. Bước 2: Sàng lọc, lựa chọn ý tưởng: Đánh giá ý tưởng dựa trên độ mới, khả năng thoảmãn nhu cầu khách hàng, mức độ cạnh tranh và tính khả thi.

Bước 3: Thử nghiệm concept: Kiểm tra khả năng vận hành, độ bền, các tính năng vàmức độ chấp nhận của thị trường.

Bước 4: Xây dựng chiến lược Marketing: Lập kế hoạch marketing chi tiết, bao gồmmục tiêu, thị trường mục tiêu, khách hàng tiềm năng và các hoạt động marketing cụthể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bước 5: Tính tốn chi phí, lợi nhuận: Tính tốn chi phí và lợi nhuận dự kiến từ sảnphẩm mới.

Bước 6: Thử nghiệm trên thị trường: Kiểm tra phản hồi của khách hàng và hiệu quảcủa chiến dịch marketing.

Bước 7: Thương mại hóa: Tung sản phẩm ra thị trường với số lượng lớn, dựa trên thờigian và địa điểm phù hợp.

Theo dõi và quản lý thông tin về khách hàng, và cung cấp dịch vụ hỗ trợ tốt.

Sơ đồ quy trình các bước

<i>Hình ảnh 4: Quy trình nghiệp vụ - Quản lý khách hàng</i>

Bước 4: Quản lý dữ liệu khách hàng, giám sát và kiểm soát rủi ro.

Bước 5: Sử dụng dữ liệu khách hàng, phân chia nhóm khách hàng để quản lý thơng tinhiệu quả.

<b>5.Quảngcáovàtiếpthị(AdvertisingandMarketing):</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Quy trình này bao gồm việc lựa chọn các kênh tiếp thị, tạo nội dung quảng cáo, vàtriển khai chiến dịch quảng cáo trực tiếp tới khách hàng.

Sơ đồ quy trình các bước:

<i>Hình ảnh 5: Quy trình nghiệp vụ - Quảng cáo và tiếp thị</i>

Quy trình các bước:

Bước 1: Nghiên cứu thị trường để hiểu về khách hàng mục tiêu, đối thủ, và xu hướngtrong ngành.

Bước 2: Đặt ra mục tiêu tiếp thị cụ thể.

Bước 3: Chọn các kênh quảng cáo phù hợp với mục tiêu tiếp thị. Bước 4: Tạo ra nội dung quảng cáo và tiếp thị.

Bước 5: Đặt lịch trình và triển khai chiến dịch quảng cáo. Bước 6: Tối ưu hóa chiến dịch dựa trên dữ liệu thu thập được. Bước 7: Xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng. Bước 8: Đánh giá chiến dịch và tạo ra báo cáo về hiệu suất.

Quản lý các tài khoản truyền thông xã hội để tương tác với khách hàng và xây dựngmối quan hệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Sơ đồ quy trình các bước:

<i>Hình ảnh 6: Quy trình nghiệp vụ - Quản lý truyền thơng xã hội</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Hình ảnh 7: Quy trình nghiệp vụ - Phân tích dữ liệu</i>

Bước 4: Khám phá dữ liệu để hiểu cấu trúc và đặc điểm của dữ liệu.

Bước 5: Sử dụng phân tích thống kê để tóm tắt dữ liệu và xác định sự tương quan giữacác biến.

Bước 6: Sử dụng biểu đồ và đồ họa để hiển thị thông tin dữ liệu một cách trực quan.Bước 7: Sử dụng các mơ hình dự đoán và học máy để dự đoán giá trị tương lai hoặcphân loại dữ liệu.

Bước 8: Đánh giá và diễn giải các kết quả từ phân tích, bao gồm việc tạo ra báo cáohoặc trình bày các phát hiện và kết luận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Bitrix24 là công cụ quản lý doanh nghiệp tồn diện của Tổng cơng ty Bitrix tại Nga,phát triển trên nền tảng Bitrix Site Manager. Phần mềm này được viết bằng PHP vàtương thích với nhiều nền tảng và hệ thống quản trị dữ liệu. Bitrix24 được sử dụng bởihơn 1 triệu doanh nghiệp trên tồn thế giới, trong đó có hơn 3000 doanh nghiệp tạiViệt Nam và chiếm 60% thị

phần tại Đông Âu và Nga. Sựphổ biến này chứng tỏ chấtlượng

và hiệu quả của Bitrix trong việcquản lý nội bộ và chất lượnghiệu quả của Bitrix24 đối vớicông việc

Bitrix24, được phát triển bởi Tổng công ty Bitrix tại Nga, là một nền tảng quản lýdoanh nghiệp với hơn 20 năm kinh nghiệm với khoảng 6500 đối tác trên toàn thế giớivà hơn 1,000.000 khách hàng trên thế giới, nhiều khách hàng trong top Fortune 500như : Xerox, Toshiba, Epson, Samsung,Panasonic, Volkswagen, Hyundai,...

Ban đầu, Bitrix24 được xây dựng dựa trên công nghệ web Bitrix Site Manager và đượcứng dụng trong hơn 10 năm tại thị trường Nga và Đông Âu. Từ năm 2012, Bitrix24 đãđược cải tiến để phù hợp với thị trường toàn cầu và đổi tên thành Bitrix24. Hiện nay,Bitrix24 được sử dụng bởi hơn 6 triệu tổ chức trên toàn thế giới.

Bitrix24 giúp tạo môi trường giao tiếp, tương tác, làm việc xuyên suốt trongcông ty như một mạng xã hội nội bộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Quản lý giao việc và tạo môi trường làm việc theo nhóm hay dự án.Quản lý và chia sẻ tài liệu thuận tiện.

Cho phép quản lý thông tin và phân quyền nhân sự bài bản theo sơ đồ tổ chứcvà theo từng tính năng

Hiệu suất cao, bảo mật, giá cả hợp lý.

Khơng chỉ dành cho marketing, nó cịn liên kết với các phịng ban khác.

<i>Hình ảnh 8: Các gói giá của BITRIX 24</i>

<i>Dưới đây là một số nhược điểm của Bitrix24:</i>

Tốc độ tải có thể chậm hoặc nặngKhó thiết lập và sử dụng

Gói trả phí có thể khơng hiệu quả về mặt chi phíGói miễn phí chỉ dành cho 2 người dùngKhơng có điện thoại và email VoIPHạn chế một số tính năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Bitrix24 và Asana đều hỗ trợ quản lý công việc và hợp tác nhóm, nhưng Bitrix24 cungcấp thêm các tính năng như quản lý CRM, email marketing, trò chuyện trực tiếp, vàđiện thoại VoIP. Trong khi Asana tập trung vào quản lý dự án và cơng việc, Bitrix24cung cấp giải pháp tồn diện hơn cho doanh nghiệp.

Cả Bitrix24 và Trello đều là công cụ quản lý công việc dựa trên bảng Kanban. Tuynhiên, Bitrix24 cung cấp thêm các tính năng như quản lý CRM, gửi tin nhắn, cuộc gọi,video hội họp và tích hợp email. Trello tập trung vào sự đơn giản và linh hoạt, trongkhi Bitrix24 cung cấp nhiều tính năng mở rộng hơn.

So với Slack, Bitrix24 cung cấp quản lý cơng việc, giao tiếp nhóm, quản lý CRM vànhiều tính năng khác trong một nền tảng duy nhất. Slack tập trung vào việc giao tiếpvà hợp tác nhóm thơng qua kênh chat và tích hợp với các cơng cụ khác. Bitrix24 cótính năng tích hợp mạnh mẽ hơn, trong khi Slack thường được sử dụng cho việc traođổi thông tin nhanh chóng và linh hoạt hơn.

<i>Hình ảnh 9: Logo Bitrix24 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

còn tự động phân phối khách hàng cho nhân viên bán hàng dựa trên địa lý, sản phẩmhoặc bộ phận, giúp tiếp cận khách hàng một cách nhanh chóng và kịp thời.

<i>Hình ảnh 10: Tính năng quản lý khách hàng</i>

1.2. Hỗ trợ khách hàng

Bitrix24 hỗ trợ chăm sóc khách hàng tự động bằng cách nhắc nhở nhân viên về lịchchăm sóc, xây dựng kịch bản tự động chăm sóc cho từng nhóm khách hàng, và tuỳchỉnh thời gian gửi tin nhắn chăm sóc. Ngồi ra, Bitrix24 cịn đảm bảo bảo mật tuyệtđối cho dữ liệu khách hàng.

1.3. Tự động hóa tiếp thị

Tính năng tự động hóa tiếp thị của Bitrix24 giúp doanh nghiệp tự động hóa các hoạtđộng tiếp thị như gửi email tiếp thị, theo dõi hành vi khách hàng, quản lý trang đích,tối ưu hóa quảng cáo trực tuyến, phân loại khách hàng tiềm năng và tạo báo cáo hiệusuất. Nó cũng tích hợp email CRM để tương tác hiệu quả hơn với khách hàng, tiếtkiệm thời gian và giảm công sức thủ công.

2.1. Quản lý tài liệu

Tính năng quản lý tài liệu của Bitrix24 giúp tổ chức tài liệu và thông tin trong môitrường làm việc, với khả năng chỉnh sửa trực tuyến và kết nối với Google Drive hoặcDropbox. Cho phép tạo thư mục, liên kết với CRM, bảo vệ quyền truy cập, theo dõi

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

lịch sử và phiên bản tài liệu, và tích hợp với các ứng dụng khác. Tính năng này tăngcường quản lý tài liệu, hợp tác và bảo mật thơng tin.

<i>Hình ảnh 11: Tính năng quản lý tài liệu</i>

2.2. Quản lý dữ liệu

Ổ đĩa Bitrix24 cung cấp 5GB lưu trữ trực tuyến cho mọi người dùng và truy cập từmọi thiết bị di động. Nó hỗ trợ nhiều định dạng tài liệu, cho phép tìm kiếm tập tin vàthư mục dễ dàng. Bảo mật là ưu điểm với khả năng chia sẻ tập tin an toàn, sử dụng mậtkhẩu và giới hạn thời gian. Tính năng thống kê giúp theo dõi dung lượng đám mây,danh sách các tập tin gần đây và thông báo về các thay đổi mới. Bảo mật cao với truycập 24/7, lưu lịch sử thay đổi, sao lưu hàng ngày và mã hóa SSL.

2.3. Tích hợp dữ liệu

“My Drive” trong Bitrix24 là nơi tập trung quản lý tất cả các tệp, bao gồm tệp cá nhân,tệp từ các nhóm đã kết nối, và tài liệu có quyền truy cập. Nó cho phép tải lên tệp mới,quản lý tệp hiện có, tạo thư mục, cấp quyền truy cập, và đồng bộ với đồng nghiệp. Đặcbiệt, bạn có thể đồng bộ hóa các tệp với phiên bản đám mây của Bitrix24 miễn phí,cho phép truy cập tệp từ máy tính và ngược lại.

3.1. Email marketing

Tính năng Email Marketing của Bitrix24 hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tạo, quản lývà theo dõi các chiến dịch tiếp thị qua email. Cụ thể, nó cho phép tạo và gửi email,quản lý danh sách liên hệ, tự động hóa chiến dịch, theo dõi hiệu suất, và tích hợp vớimơ-đun CRM của Bitrix24. Điểm mạnh của tính năng này là khả năng tích hợp và

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

phân tích dữ liệu, giúp cải thiện chiến dịch email marketing dựa trên thông tin như tỷlệ mở email, tỉ lệ nhấn vào liên kết, và tỷ lệ hủy đăng ký.

3.2. Landing page

Tính năng Landing Page của Bitrix24 giúp tạo trang đích dễ dàng để quảng cáo sảnphẩm hoặc dịch vụ, thu thập thông tin từ khách hàng tiềm năng và tối ưu hóa tỷ lệchuyển đổi. Nó tích hợp chặt chẽ với mô-đun CRM, cho phép tự động nhập thơng tintừ khách hàng tiềm năng, cùng với tích hợp mạng xã hội và khả năng theo dõi hiệusuất. Tính năng này giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong việc xây dựng trangđích hiệu quả và thu thập thông tin từ người truy cập, đồng thời cải thiện quy trình tiếpthị.

<i>Hình ảnh 12: Tính năng tiếp thị</i>

3.3. Xây dựng biểu mẫu

Tính năng Xây dựng biểu mẫu của Bitrix24 cho phép tạo và tùy chỉnh các biểu mẫutrực tuyến để thu thập thơng tin từ người dùng. Nó tích hợp với mơ-đun CRM, có quytắc tự động hóa cho việc xử lý dữ liệu từ biểu mẫu, tích hợp vào email và trang web,cung cấp tùy chọn bảo mật và kiểm soát quyền truy cập, và cung cấp dữ liệu và báocáo hiệu suất. Tính năng này giúp tối ưu hóa quy trình thu thập thơng tin, nâng caohiệu quả tiếp thị, và tạo trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.

<b>4.TínhnăngphântíchPhântíchdữliệu</b>

</div>

×