Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Báo cáo Thực vật Dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSINKHOA DƯỢC- ĐIỀU DƯỠNG</b>

<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Cây Bồ Công Anh………. 14</small>

<small>Cây Hương Nhu Xạ………..…………. 14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>THÍ NGHIỆM 1: </b></i>

<b>-Nội dung quan sát: </b>Màng (vách tếbào), Nhân, Dịch chất tế bào, khôngbào.

<b>-Đối tượng: </b><i>Hành tây (Allium cepa)</i>

Họ Liliaceae

<b>-Phương pháp: </b>Bóc lớp tế bào biểu bì(mỏng 1 lớp tế bào)=>Đặt vào lamkính đã nhỏ sẵn giọt KI=>Quan sát

<i><b>THÍ NGHIỆM 2: </b></i>

<b>dungquansát: </b>

Váchtế bào,

Nhân,Lạp màu, Lưới nội chất

<b>-Đối tượng: </b><i>Cà chua (Lycopersicum esculentum) Họ </i>

Solanaceae

<b>-Phương pháp: Dùng kim mũi mác lấy 1 lớp thịt mỏng </b>

của quả => Đưa vào Lam kính có giọt nước đường (nhằm giữ lạp màu khơng vỡ) 2 – 3’ => Đậy Lamel => Nhỏ KI (để khoảng 5’) => Quan sát

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

trên Lam kính=>Đậy Lamel =>quan sát.

<i><b> </b></i>

<i><b>THÍ NGHIỆM 4: </b></i>

<b>-Nội dung quan sát: Hạt </b>

<b>-Phương pháp: Dùng </b>

kim mũi mác lấy thịt củ => Cho vào giọt H2O trên Lam kính => Đậy Lamel => quan sát.

<i><b>THÍ NGHIỆM 5: </b></i>

<b>-Nội dung quan sát: Tinh thể</b>

CaCO3 quan sát cá thể mô dậu

<b>-Đối tượng: lát cắt ngang lá</b>

<b>-Phương pháp: </b>Cắt lát mỏng lá gầngân => ngâm Javen 5’=> rửa sạch rồi quansát

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>-</b> Cắt đọt su, tạo các lớp mỏng qua thân (1 lớp tb) => ngâm rửa H2O (2-3’) => vớt ra và chọn 3-4 lát mỏng đặt trên lam kính=> Nhỏ 1,2 giọt javen => Để javen 2-3’ => dùng H2O rửa sạch Javen => tiếp tục nhỏ 1-2giọt đỏ Carmin và để mẫu 15’=> rửa mẫu bằng H2O nhiều lần => tiếp tục nhuộm xanh mety (30”-1’) => rửa bằng H2O => Cho lên lam kính, đậy lamen => Quan sát

<i><b>THÍ NGHIỆM 7: </b></i>

<b>-Nội dung quan sát: quan sát</b>

mô tiết là túi tinh dầu

<b>-Đối tượng: </b>Citrus limonia

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>THÍ NGHIỆM 9: NGÀNH CYANOPHYTA</b></i>

<b>-Nội dung quan sát: Cơ thể đa bào dạng sợi có tế bào di hình, tảo lam có diệp lục A (xanh </b>

<b>-Đối tượng: </b>Tảo lam Nostoc

<b>-Phương pháp: </b>Lấy 1 phần tảo (=1/4 hạt đậu xanh)=> đặt giữa 2 lam kính nhỏ 1 giọt H2O => day nhẹ sao cho tế bào khơng dập => đậy lamel

<i><b>THÍ NGHIỆM 10: NGÀNH CHLOROPHYTA</b></i>

<b>-Nội dung quan sát: Cơ thể đa bào dạng </b>

sợi với sắc thể diệp lục với các hạch tạo bột

<b>-Đối tượng: Tạo lục Spirogyra</b>

<b>-Phương pháp: Dùng pipet hút H2O + </b>

mẫu => đặt lên lam kính lấy tay lắc nhẹ cho rời từng sợi tảo rất nhỏ => quan sát

<i><b>THÍ NGHIỆM 11: </b></i>

<b>NGÀNH BRYOPHYTA</b>

<b>-Nội dung quan sát: Cơ thể dạng tản</b>

khi sinh sản cho túi tính + túi nỗn nằmtrong chụp sinh sản => quan sát bằngkính lúp

<i><b>THÍ NGHIỆM 12: NGÀNH LYCOPODIOPHYTA</b></i>

<b>-Nội dung quan sát: </b>Cây + rễ, thân, lá, nhỏ như mũi kim + bông bào tử

<b>-Đối tượng: </b>Cây thông đất (Lycopodium

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>-Phương pháp: </b>

<b>-</b> Quan sát bằng mắt thường + dùng dao lam bổ dọc bông bào tử

<b>-</b> Quan sát bông + lát cắt bơng bào tử

<i><b>THÍ NGHIỆM 13: </b></i>

<b>NGÀNH POLYPODIOPHYTA-Nội dung quan sát: Kiểu lá lớn của</b>

Dương xỉ với ổ túi bào tử trên mặt lá

<b>-Đối tượng: Cây guột = ráng tây sơn</b>

(dicranopteris linearis)

<b>-Phương pháp:quan sát bằng mắt lá + ổ</b>

<b> </b>

<i><b>THÍ NGHIỆM 14: NGÀNH HẠT TRẦN = NGÀNH THÔNG</b></i>

<b>-Nội dung quan sát: </b>Lá cây gỗ lớn & cơ quan sinh sản

<b>-Đối tượng: </b>Cây tùng có ngấn (cupressus torulosa), họ pinophyta

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHẦN 2: PHÂN LOẠI THỰC VẬT VÀ CÂY THUỐC</b>

<i><b>CÂY THUỐC 1: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT: </b>Cây quyển bá

<b>-TÊN KHOA HỌC: Selaginella-Họ thực vật: </b>Selaginellaceae

<b>-Mô tả cây: </b>là cây thảo sống lâunăm, cao 15-30 cm, mọc trongrừng râm mát, rễ phụ bám chắcvào các phiến đá. Thân đứng hoặcnằm, tròn, màu cánh gián, phânnhánh theo lối rẽ đôi. Rễ phụ từgốc tỏa các nhánh đâm xuống đất.Lá nhiều, nhỏ, có lưỡi nhỏ, hìnhtrứng, đầu nhọn, mép lá có răngcưa thưa.

<b>-Giá trị dược liệu: </b>Lợi tiểu, trừphong thấp

<i><b>CÂY THUỐC 2: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây mộc tặc

<b>-TÊN KHOA HỌC: Equisetopsida-Họ thực vật: </b>Equisetaceae

<b>-Mô tả cây: Cây Mộc tặc là cây thảo </b>

mộc lâu năm, cao khoảng 0,5-2 m. Thân rỗng, đường kinh khoảng 6-

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

8mm,chia thanh nhiều đốt, chiều dài mỗi đốt 2-6 cm, thân cây màu xanh đậm, không phát triển lá.

<b>-Giá trị dược liệu: </b>Chữa đau mắt đỏ, viêm giác mạc.

<i><b>CÂY THUỐC 3: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT: </b>Cây Ráng Đại Dực

<b>-TÊN KHOA HỌC: Pteridium aquilinum-Họ thực vật: Pteridaceae</b>

<b>-Mơ tả cây: Thân rễ mọc bị. Cuống lá cách</b>

xa nhau, màu nâu nâu, dài 0,3-1m. Phiếnhình tam giác hay ngọn giáo rộng, 2-3 lầnxẻ lông chim. Ðoạn của bậc cuối hình dải,thn, dài 1-2cm, rộng 3-5mm, xiên,ngun, dai. ổ túi hình dải có hai mơi, mơitrên do mép biến đổi và gập xuống nhiềuhay ít.

<b>-Giá trị dược liệu: Khư phong thấp, lợi</b>

niệu, giải nhiệt, an thần giáng áp, thu liễmcầm máu.

thân củ, lá có nhiều hình dạng như hình trái tim, hình mác

<b>-Giá trị dược liệu: Thuốc </b>

hóa đàm.

<i><b>CÂY THUỐC 5: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây thuốc bỏng

<b>-TÊN KHOA HỌC: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>-Họ thực vật: </b>Saxifragaceae

<b>-Mô tả cây: Thân cây hình trịn, bề mặt nhãn, chứa nhiều đốm tía và có chiều cao dao </b>

động từ 40 – 60cm. Lá bỏng mọc đối xứng dọc theo hai bên thân cây. Hoa có thể có màu đỏ, hồng hay màu vàng.

<b>-Giá trị dược liệu: Chữa bỏng, chữa đau dạ dày.</b>

<i><b>CÂY THUỐC 6: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây Pơ Mu

<b>-TÊN KHOA HỌC: Fokienia hodginsii-Họ thực vật: Hồng đàn (Cupressaceae)-Mơ tả cây: cây thân gỗ lá thường xanh, cao </b>

25–30 m. Cây có vỏ màu ánh nâu-xám dễ bị tróc khi cây cịn non. Lá trên các cây trưởng thành mọc thành các cặp chéo chữ thập đối, các cặp so le không cách nhau đều đặn.

<b>-Giá trị dược liệu: </b>làm thuốc hành khí, chỉ thống

<i><b>CÂY THUỐC 7: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây Vạn Tuế

<b>-TÊN KHOA HỌC: </b>Cycas revoluta

<b>-Họ thực vật: </b>Cycadaceae

<b>-Mô tả cây: cây thân gỗ, có thân hình</b>

trụ, thẳng,sống lâu năm, cao khoảng 4m. Trên thân có nhiều vết sẹo khi lárụng dạng cây cọ. Lá nhẵn bóng màuxanh đậm và cứng, lá hình lơng chimdài đến 2m, thn về phía gốc và đỉnh,mọc thành vòng, dày đặc ở trên đỉnhcây

<b>2--Giá trị dược liệu: Hạt: bình can, hạ</b>

huyết áp; Rễ: bổ thận

<i><b>CÂY THUỐC 8: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây kim giao

<b>-TÊN KHOA HỌC: Nageia fleuryi-Họ thực vật: Podocarpaceae</b>

<b>-Mô tả cây: Cây gỗ cao tới 20m, </b>

tán hình trụ, cành mọc ngang và rũ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

xuống. Vỏ bong thành mảng. Lá mọc đối, thon, to, dài,cuống hẹp, ngắn.

<b>-Giá trị dược liệu: Chữa viêm xoang, ghẻ lở, ngứa ngoài da, hắc lào.</b>

<i><b>CÂY THUỐC 9: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT: </b>Cây dây gắm

<b>-TÊN KHOA HỌC: Gnetum montanum-Họ thực vật: </b>Gnetaceae

<b>-Mơ tả cây: Là loại thân leo trườn hóa gỗ, </b>

mọc cao, thân dài tới 10 – 12m. Thân cành có tiết diện trịn hoặc bầu dục, có nếp nhăn dọc. Thân cây to, phình lên ở các đốt. Lá Gắm là loại lá đơn, mọc đối, có kích thước và hình dạng thay đổi, có thể hình thn dài hoặc hình bầu dục.

<b>-Giá trị dược liệu: Lợi tiểu, chữa gút.</b>

<i><b>CÂY THUỐC 10: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây Huyết Dụ

<b>-TÊN KHOA HỌC: Cordyline fruticosa-Họ thực vật: họ Hành (Liliaceae)</b>

<b>-Mô tả cây: Cây nhỏ, cao khoảng 2 m.</b>

Thân mảnh, mang nhiều đốt sẹo, ít phânnhánh. Lá mọc tập trung ở ngọn, xếp thành2 dãy, hình lưỡi kiếm, dài 20-50 cm, rộng5-10 cm, gốc thắt lại, hai mặt mầu đỏ tía,có loại lại chỉ có một mặt đỏ, cịn mặt kiamầu lục xám; cuống dài có bẹ và rãnh ởmặt trên. Cụm hoa mọc ở ngọn thân thànhchùm xim hoặc chùy phân nhánh

<b>-Giá trị dược liệu: Lượng huyết, chỉ huyết</b>

<i><b>CÂY THUỐC 11: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây dâu tằm

<b>-TÊN KHOA HỌC: Morus alba-Họ thực vật: Moraceae</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>-Mô tả cây: cây thân gỗ lá thường xanh, cao 25–30 m. Cây có vỏ màu ánh nâu-xám dễ bị </b>

tróc khi cây cịn non. Lá trên các cây trưởng thành mọc thành các cặp chéo chữ thập đối, các cặp so le không cách nhau đều đặn.

<b>-Giá trị dược liệu: Lá (tang điệp) mát bổ thận, Cành (Tang chi) Thông kinh lạc, Vỏ rễ </b>

(tang bạch bì), Qủa (tang thâm) bổ mãn

<i><b>CÂY THUỐC 12: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây đu đủ rừng

<b>-TÊN KHOA HỌC: Trevesia </b>

<b>-Họ thực vật: Nhân sâm </b>

<b>-Mô tả cây: Cao 7 - 8m hay hơn, </b>

thân ít phân nhánh, cành có gai. Láđơn, phiến lá phân thuỳ chân vịt, xẻ sâu như lá thầu dầu, có 5 - 9 thuỳ nhọn có răng, gân nổi ở hai mặt, mép lá có răng cưa thơ; cuốnglá dài và có gai. Lá non phủ lơng mềm, màu nâu nhạt, lá già nhẵn.

<b>-Giá trị dược liệu: </b>Thông tiểu, tiêuphù, lợi sữa, chữa phù thũng, đái dắt, tê thấp và làm thuốc hạ nhiệt.

<i><b>CÂY THUỐC 13: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây đinh lăng

<b>-TÊN KHOA HỌC: Polyscias</b>

<b>-Họ thực vật: Nhân sâm</b>

<b>-Mô tả cây: là một loại cây nhỏ,</b>

thân nhẵn, khơng có gai,thường cao 0,8 đến 1,5m. Lákép 3 lần, xẻ lông chim, phiếnlá chét có răng cưa khơng đều,lá có mùi thơm.

<b>-Giá trị dược liệu: Bồi bổ cơ</b>

thể, bổ 5 tạng: tâm, can, tì, phế,thận

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>CÂY THUỐC 14: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây cóc

<b>-TÊN KHOA HỌC: Spondias-Họ thực vật: Anacardiaceae</b>

<b>-Mơ tả cây: Cây cóc thuộc loại cây</b>

thân mộc cở lớn, mọc nhanh, cao 18 m, phân nhánh nhiều, cành dòn dễgẫy. Quả hạch, hoa nhỏ màu trắng.

<b>8--Giá trị dược liệu: </b>Giàu vitamin C,Tăng cường sức đề kháng cơ thể

<i><b>CÂY THUỐC 15: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT: </b>Kỷ tử = Khởi tử = câu kỷ tử

<b>-TÊN KHOA HỌC: Lycium sinense -Họ thực vật: </b>họ Cà (Solanaceae)

<b>-Mô tả cây: là cây bụi mọc đứng, phân cành </b>

nhiều, cao 0,5-1,5m. Cành mảnh, thỉnh thoảng có gai ngắn mọc ở kẽ lá. Lá nguyên nhẵn, mọc cách, một số mọc vịng, cuống lá ngắn, phiến lá hình mũi mác, hẹp đầu ở gốc. Hoa mọc đơn độc ở kẽ lá hoặc có một số hoamọc chụm lại.

<b>-Giá trị dược liệu: Thuốc bổ dương</b>

<i><b>CÂY THUỐC 16: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây đương quy

<b>-TÊN KHOA HỌC: Angelica</b>

<b>-Họ thực vật: </b>Apraceae

<b>-Mô tả cây: là cây thân thảo lớn,</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

có chiều cao trung bình từ 40 – 80cm. Thân hình trụ, có rãnh chạy dọc thân. Lá kép, hình lơng chim, cuống lá dài, bẹ lá ôm lấy thân. Mép lá chia thùy, răng cưa không đều nhau.

<b>-Giá trị dược liệu: </b>Hoạt huyết, điều huyết thông kinh

<i><b>CÂY THUỐC 17: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT: </b>Cây lựu

<b>-TÊN KHOA HỌC: Punica granatum-Họ thực vật: Punicaceae</b>

<b>-Mơ tả cây: </b>Cây nhỏ, cành mềm, vỏngồi sắc xám, cũng có khi có gai. Ládài, nhỏ, mềm, mỏng, màu lục, mọcđối chiếu. Mùa hạ có hoa hình như cáihoa, 5 cánh, sắc đỏ tươi; cũng có thứuhoa trắng (Bạch lựu) hoặc mọc riêng,hoặc thành xim 3 hoa một. Quả to bằngnắm tay. Đầu quả nhô ra 4 – 5 cái tai.Vỏ dày, phần ngoài màu lục, lúc chíncó màu vàng đỏ, lốm đốm.

<b>-Giá trị dược liệu: </b>Thuốc trị giun sán

<i><b>CÂY THUỐC 18: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT: </b>Cây Bồ công anh

<b>-TÊN KHOA HỌC: Lactuca indica-Họ thực vật: </b>họ Cúc (Asteraceae)

<b>-Mô tả cây: </b>Bồ công anh là một cây nhỏ, cao 0,6m đến 1m, có thể cao tới 3m. Thân mọc thẳng, nhãn, khơng cành hoặc rất ít cành. Cụm hoa hình đầu, màu vàng.

<b>-Giá trị dược liệu: </b>Bổ, lọc máu, giúp tiêu hoá, tiêu độc, vết thương nhiễm trùng, đau dạdày

<i><b>CÂY THUỐC 19: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT: </b>Cây Hương nhu xạ

<b>-TÊN KHOA HỌC: Elsholtzia winitiana-Họ thực vật: </b>Lamiaceae

<b>-Mô tả cây: </b>Cây thân thảo, cao từ 0.5 –1.5 m, thân vng. Lá hình trứng nhọn,nhiều lông ở hai mặt, mặt trên xanh thẫmhơn mặt dưới lá, cuống dài. Hoa khôngđều, thường mọc nhiều tại ngọn cành, có

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

màu nâu.

<b>-Giá trị dược liệu: </b>Làm tinh dầu

<i><b>CÂY THUỐC 20: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây bướm bạc

<b>-TÊN KHOA HỌC: </b>Mussaenda

<b>-Họ thực vật: họ Cà phê - </b>

<b>-Mô tả cây: </b>Cây Bướm bạc là loại cây nhỏ, mọc trườn cao từ 1m đến 2m. Lá nguyên mọc đối nhau.Mặt trên có màu xanh lục sẫm, mặt dưới có lơng tơ mịn. Lá kèm hình sợi. Cụm hoa mọc ở đầu cành. Hoamàu vàng, có lá đài phát triển thành từng bản màu trắng.

<b>-Giá trị dược liệu: Bổ gan</b>

<i><b>CÂY THUỐC 21: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT: </b>Cây Kim Sương

<b>-TÊN KHOA HỌC: Micromelum</b>

<b>-Họ thực vật: </b>Rutaceae

<b>-Mô tả cây: </b>Cây nhỏ, cành lúc non cólơng mịn, sau nhẵn. Lá màu lục vàngnhạt, mọc so le, lệch ở phía cuống,phiến lá nhẵn trừ mặt trên gân chínhvà gân lớn ở mặt dưới. Hoa trắng hayvàng nhạt, mọc thành cụm ngắn hơnlá.

<b>-Giá trị dược liệu: Bổ tỳ kiên vị, Kích</b>

thích tiêu hóa

<i><b>CÂY THUỐC 22: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Củ bình vơi

<b>-TÊN KHOA HỌC: </b>Stephania rotunda

<b>-Họ thực vật: </b>Tiết dê Menispermaceae

<b>-Mô tả cây: </b>Cây bình vơi thuộc dạngdây leo và chỉ có một đoạn thân ngắn tiếp xúc với mặt đất. Phần thân củ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

phình to có hình dạng như bình đựng vơi, củ rất to và có hình dáng thay đổi tùy thuộc vào nơi cây phát triển. Củ bình vơi có vỏ ngồi màu nâu đen, bên trong có màu trắng xám. Lá có hình trái tim, mọc so le.

<b>- Giá trị dược liệu: Có Rotundin và palmatin an thần chữa mất ngủ</b>

<b>-Mô tả cây: thân mọc thẳng, thường cao</b>

0,5 – 1m, Thân khơng có lơng, trên thânvà cành thường có những đốm màu tímhồng. Lá mọc so le có cuống ngắn. Phiếnlá hình trứng, rộng, đầu trên hơi thắtnhọn, phía cuống hoặc hơi phẳng hoặchẹp lại, mép nguyên. Mặt trên màu xanhnâu đậm, mặt dưới màu nhạt hơn.

<b>-Giá trị dược liệu: </b>Trị tê thấp, tay chânra mồ hôi, nứt nẻ.

<i><b>CÂY THUỐC 24: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây Hậu Phác

<b>-TÊN KHOA HỌC: Cinnamomum </b>

<b>-Họ thực vật: </b>Họ quế Lauraceae

<b>-Mô tả cây: </b>Cây Hậu Phác là cây cao to, cao từ 7 – 15 m, vỏ thân tím nâu. Lá mọc so le, cuống to, mập dài, không lông, phiến lá hình trứng thn,đầu hơi nhọn, phía cuống hẹp lại.

<b>-Giá trị dược liệu: Vị Hậu Phác </b>

hành khí

<i><b>CÂY THUỐC 25: </b></i>

<b>-TÊN VIẾT</b>: Cây Dứa dại

<b>-TÊN KHOA HỌC: </b>Pandanus sp.

<b>-Họ thực vật: </b>Họ Pandanaceae

<b>-Mô tả cây: Thân mọc thẳng đứng cao</b>

2-3m, chia thành nhiều nhánh ở ngọn,lá hình bản, có gân 2 bên có gai sắcnhọn, lá mọc thành chùm ở đầu mỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>-Giá trị dược liệu: </b>Qủa chữa sơ gan, cổ chướng.

<b>PHẦN 3: NHẬN XÉT</b>

Trải qua một quá trình thực tập, chúng em đã ghi nhận được các loài cây thuốc thuộc 5

<b>ngành (LYCOPODIOPHYTA, EQUISETOPHYTA, POLYPODIOPHYTA, PINOPHYTA, MAGNOLIOPHYTA) </b>

<b>21 họ khác nhau là họ Hoàng Đàn – Cupresseaceae, họ Lliliaceae, họ </b>

<b>MORACEAE, họ ANACARDIACEAE, họ CYCADACEAE, họ CRASSULACEAE, họ POLYGONUM, họ ARACEAE, họ APRACEAE, họ ARALIACEAE, họ Tiết Dê - MENISERMACEAE, họ cà - SOLANACEAE, họ lựu - PUNICACEAE, họ quyền bá- SELAGINELLACEAE, họ dây gắm- GNETACEAE,họ mộc tặc- EQUISETACEAE, họquyết- PTERIDIACEAE, họ LAMIACEAE, họ cà phê- RUBIACEAE, họ cúc- </b>

<b>ASTERACEAE, họ PODOCATPACEAE </b>

<b>Trong đó ngành <small>NGÀNH LYCOPODIOPHYTA và NGÀNH EQUISETOPHYTA ít lồi nhất</small></b>

<b><small>NGÀNH MAGNOLIOPHYTA nhiều lồi nhất.</small></b>

Trong chuyến đi này có nhiều cây gây ấn tượng mạnh đối với chúng em, các cây thuốckhông chỉ có vai trị là lá phổi xanh điều hịa khí hậu, hệ thực vật rừng cịn mang đến một tiềm năng to lớn về tài nguyên cây thuốc nói riêng cùng với tài nguyên dược liệu nói chung. Có những lồi cây thuốc chỉ mọc ở rừng kín thường xanh chỉ có kim sương và dây gắm, đại dực.., có lồi thì trồng. Mỗi lồi cây thích ứng với một mơi trường. Có những cây sinh ra hợpchất q. Việc tìm kiếm các hoạt chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao để làm thuốc là một xu thế rất được các nhà khoa học quan tâm. Nhiều dược liệu đã được sử dụng để tách chiết các hoạt chất làm thuốc như: chiết berberin từ cây vàng đắng (Coscinium fenestratum), bryophylin từ cây thuốc bỏng (Kalanchoe), zeaxanthin từ cây kỷ tử (Lycium sinense), papaintừ đu đủ (Carica papaya), diosdenin từ củ mài (Dioscorea deltoidea),... điều này có ý nghĩa rất lớn cho các nhà nghiên cứu ứng dụng sản xuất thuốc.

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×