Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Thuyet minh dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.52 KB, 6 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

- Dịng điện tính tốn được xác định theo công thức:

I<small>tt</small> = (mạch 1 pha)P<small>PT</small>: cơng suất tính tốn phụ tải

U<small>đm</small>: điện áp pha mạch 1 pha- Độ sụt áp, mạch điện:

U =U : Tổn thất điện áp

R, X : Điện trở và điện kháng mạch điện

P, Q : Công suất tác dụng và phản kháng phụ tải.U : Điện áp định mức

- Dòng điện ngắn mạch 1 phaI<small>N1</small> =

U<small>tb</small>: Dòng điện ngắn mạch 1 phaI<small>N1</small>: Dòng điện ngắn mạch 1 phaU<small>tb</small>: Điện áp trung bình mạch điện

R<small>1</small>, x<small>1</small>: Điện trở, điện kháng thứ tự thuận.R<small>0</small>, x<small>0x</small>: Điện trở, điện kháng thứ tự không- Hệ tiếp đất nhân tạo.

+ Điện trở 1cọc :R’<small>c</small> =

: Điện trở suất đất tính tốn /cm2.cm2.l: Chiều dài cọc ( m )

d: Đường kính cọc

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

R’<small>c</small>: Điện trở của 1 cọct: Độ sâu cọc

+ Điện trở hệ cọc tiếp đấtR<small>c</small> =

R’<small>c</small>: Điện trở nối đất 1 cọcn: Số cọc trong mạch

<small>c</small>: Hệ số sử dụng cọc trong mạch+ Điện trở thanh dẫn:

<i>1.2.2.Cơng suất tính tốn u cầu : </i>

Căn cứ vào cơng năng trong cơng trình và cơng suất đặt của các thiết bị điện đểtính cơng suất tính tốn của cơng trình.

<b>Với cơng suất sử dụng cần cấp cho cơng trình theo cơng thức: </b>

.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

P<small>tt</small> = P<small>đT</small>* k<small>đt </small>

Trong đó:

P<small>sdT</small> : Cơng suất sử dụng của 1 tầng.s

k<small>đt</small> :Hệ số đồng thời các tủ tầng lấy theo IEC 60439-2 K<small>đt</small> =0,6 đến 1

<b>Với các hệ số sử dụng và điện áp tính tốn trong cơng trình:</b>

Hệ số cơng suất cos = 0,85  0,9 (riêng các động cơ tải nặng chọn cos = 0,6).Hệ số sử dụng đồng thời chọn trong khoảng kđt = 0,6  1.

Điện áp tính tốn: 380v/cm2.220v sai số 5% . Tần số f = 50 Hz.Hệ số đồng thời các lộ cấp điện cho chiếu sáng chọn K<small>đt</small>=1.

<b><small>Tảichiếusáng, ổ</small></b>

<b><small>TảichiếuAC (w/</small></b>

<b><small>Hệ sốsửdụngđồngthời( kc)</small></b>

<b><small>Chế độ1: Bìnhthường</small></b>

<b><small>Chếđộ 2:</small></b>

<b><small>Chếđộ3: cócháy</small></b>

<b><small>I </small></b>

<b><small>PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG ỔCẮM TOÀN NHÀ</small></b>

<b><small>1Tầng 1110.01.0010.0</small></b>

<b><small>2Tầng 2111.11.0011.1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Phịng ở33.21.009.6</small>

<b><small>5Khu vực bếp</small></b> <small>5.01.005.0</small>

<b><small>6Bơm tăng áp</small></b> <small>13.01.000.8TỔNG CƠNG </small>

<small>HỆ SỐ ĐỒNG </small>

<small>TỔNG CƠNG SUẤT TÍNH </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

chiếu sáng phải chịu được dòng điện 10A, ổ cắm điện với điện cực tiếp đất phải chịuđược dòng điện 16A và đáp ứng các qui định trong tiêu chuẩn IEC 60669/cm2.60884 về chấtlượng công tắc và ổ cắm.

<i>b. Phương thức lắp đặt.</i>

- Chiều cao lắp đặt các thiết bị như sau:

+ Ổ cắm điện : 0,4m so với mặt sàn hoàn thiện.+ Ổ cắm điện tại khu vực nhà vệ sinh : 1,25m so với mặt sàn hoàn thiện.

+ Tủ điện kiểu đặt trên tường : 1,25m (tính từ tâm tủ điện).

+ Ngồi ra có các kích thước lắp đặt có ghi chú riêng khác (xem chi tiết bản vẽ).

- Ống luồn dây được lắp chìm trong tường, trần và sàn nhà. Tại các vị trí có trầngiả, ống luồn dây được lắp nổi. Tại các vị trí nối dây, rẽ nhánh phải sử dụng hộp nốidây. Khoảng cách giữa các hộp nối dây không lớn hơn 15m.

- Ống luồn dây phải được bịt kín ở các đầu cuối, các mối nối đảm bảo chặt và cốđịnh chắc chắn trên bề mặt của kết cấu xây dựng.

- Ống luồn dây được lắp đặt sao cho khơng cho phép nước chảy vào tồ nhà.

- Khi uốn ống phải sử dụng các dụng cụ uốn ống, đảm bảo sao cho ống uốn khôngbị bẹp. Không được dùng nhiệt để uốn ống.

- Các ống luồn được đặt sẵn trong các tấm tường khi tiến hành đúc tấm tường tạinhà máy. Các ống đặt sẵn trong quá trình đúc tấm tường phải được định vị cố định tránhbị dịch chuyển.

- Dây mồi kéo dây phải được lắp đặt đồng thời khi lắp ống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Khi lắp ngầm trong bê tơng, đường kính ống tối đa cho phép đến 32mm.

- Ống mềm chỉ được sử dụng tại chỗ nối giữa ống cố định và những thiết bị khihoạt động có sự rung động. Khơng được lắp trong tường hoặc sàn bê tông.

<b>1.4.Chiếu sáng:</b>

- Thiết kế chiếu sáng đảm bảo độ sáng theo các tiêu chuẩn hiện hành ngoài ra cũngđảm bảo yếu tố thẩm mỹ và được kết hợp với kiến trúc và yêu cầu của cơng trình. Thiếtkế chiếu sáng trong cơng trình đảm bảo độ rọi theo tiêu chuẩn chiếu sáng TCXD 16 -1986 và QCVN 7114-2008:

- Độ rọi trung bình của các khu vực như sau:

+ Sảnh, hành lang, kho: 150 lux.+ Khu vực để xe: 150 lux.+ Hội trường: 300-500 lux.

- Các thiết bị chiếu sáng được lắp đặt trong công trình phải đáp ứng các qui địnhtrong tiêu chuẩn BS EN60598-1&2.

- Các đèn chiếu sáng được lựa chọn phù hợp với từng vị trí lắp đặt khơng nhữngđảm bảo tính thẩm mỹ đồng thời phát huy những tính năng phù hợp nhất với từng điềukiện lắp đặt và sử dụng.

- Các đèn chiếu sáng lắp đặt trên trần, tường phải được cố định một cách chắc chắnđảm bảo an toàn. Đèn gắn tường được lắp đặt ở cao độ ghi trong bản vẽ tính so với sànhồn thiện.

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×