Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ SPAYLATER KHI MUA SẮM TRỰC TUYẾN TRÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SHOPEE CỦA SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.58 KB, 114 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCMKHOA THƯƠNG MẠI DU LỊCH

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNÝ ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ SPAYLATER KHIMUA SẮM TRỰC TUYẾN TRÊN SÀN THƯƠNG

MẠI ĐIỆN TỬ SHOPEE CỦA SINH VIÊN CÁCTRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI TP.HCM

GVDH: Th.S ĐOÀN THỊ MỸ LINHSINH VIÊN THỰC HIỆN:

CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬNIÊN KHĨA: 2020 – 2024

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 03 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp là mơn quan trọng trong hành trình sinh của mỗisinh viên. Khóa luận tốt nghiệp là một hành trang cho chúng em trang bị những kỹ năngkiến thức nghiên cứu trước khi tốt nghiệp đi làm.

Đầu tiên, chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cơ Đồn Thị Mỹ Linh đã tận tìnhgiúp đỡ, hướng dẫn cách tư duy làm khóa luận một cách khoa học nhất. Sự hỗ trọ tận tìnhcủa Cơ đã tạo động lực cho chúng e hồn thành khóa luận một cách tốt nhất có thể.

Thứ hai, chúng em biết ơn Thầy, Cô khoa Thương Mại- Du Lịch đã tạo điều kiện, tận tâmgiảng giải những kiến thức thực tế cho chúng em trong khoản thời gian học tại trường.Cũng như cung cấp những tài liệu, cơ sở vật chất hiện đại để chúng em dễ dàng tra cứu vàhọc tập.

Và cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, tập thể lớp DHTMDT16A, nhữngngười luôn sẵn sàng sẻ chia và giúp đỡ trong học tập và cuộc sống. Mong rằng, chúng ta sẽmãi mãi gắn bó với nhau.

Trân trọng!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 05 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Chúng em xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịchvụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viêncác trường đại học tại tp.HCM” là là đề tài nghiên cứu độc lập và khơng có sự sao chép nộidung từ bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. Nội dung cơ sở lý thuyết mà chúng em sử dụng mộtsố tài liệu tham khảo đã được trình bày đầy đủ và rõ ràng trong phần tài liệu tham khảo. Sốliệu khảo sát là do nhóm tự thực hiện, chưa từng được cơng bố trong bài nghiên cứu nào.Nếu không đúng sự thật như đã nêu, nhóm chúng em sẽ hồn tồn chịu trách nhiệm trướcnhà trường, pháp luật

Võ Thúy Ngân Trương Huỳnh Phúc Ngân Lê Nguyễn Quỳnh Nga

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NHẬT KÝ HƯỚNG DẪN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

1. Tên đề tài: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khimua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên các trường đại họctại TP.HCM

2. Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đoàn Thị Mỹ Linh3. Sinh viên thực hiện đề tài:

4. Chuyên ngành: Thương Mại Điện Tử5. Lớp: DHTMDT16A

6. Niên khóa: 2020 – 2024

Nhận xét củaGVHD

<i>(Ký tên)</i>

Trao đổi với giảng viên hướngdẫn về tên đề tài, hướng kếhoạch thực hiện nghiên cứu đềtài sắp tới

Tóm tắt sơ bộ về đề tài, trìnhbày kế hoạch chi tiết của đề tài,cách nghiên cứu và thu thậpthông tin, dữ liệu

Thay đổi hướng nghiên cứuHướng dẫn cách tìm bài báonghiên cứu khoa học

Tìm kiếm phương pháp chọnmẫu, dịch bảng câu hỏi, tạobảng khảo sát trên Google formvà tiến hành khảo sát thử 30người để tìm hiểu tính dễ hiểucủa bảng câu hỏi sau khi phiêndịch (sử dụng 2 tiêu chí trongbảng câu hỏi: Chính xác và dễhiểu)

3 02/03/2024 Trao đổi tình hình nghiên cứuvới giảng viên hướng dẫn, chạy

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

thống kê mô tả để kiểm tradatabase, tiến hành khảo sátthêm để đủ cỡ mẫu, tiến hànhthực hiện viết chương 1 và tìmhiểu cơ sở lí thuyết ở chương 2.

Tham khảo ý kiến từ giảngviên hướng dẫn chỉnh sửachương 1 và bắt đầu thực hiệnchương 2.

Báo cáo tiến độ khảo sát vớigiảng viên hướng dẫn và tìnhhình hồn thiện chương 2. Tiếptục khảo sát, hoàn thiện chương2 và bắt đầu viết chương 3:Phương pháp nghiên cứu

Tiếp tục báo cáo tiến độ khảosát với giảng viên hướng dẫnvà tham khảo ý kiến từ giảngviên hướng dẫn. Thực hiệnchạy số liệu SPSS và tiến hànhviết chương 4, 5.

4 02/04/2024 <sup>Báo cáo tiến độ với giảng viên</sup>hướng dẫn và tiếp tục hoànthiện chương 4, 5.

Tiếp tục báo cáo tiến độ côngviệc với giảng viên hướng dẫnvà tham khảo thêm ý kiến từgiảng viên hướng dẫn.

4 27/04/2024 <sup>Thảo luận câu hỏi khóa luận</sup>cùng giảng viên hướng dẫn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN NHĨM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>TĨM TẮT ĐỀ TÀI</b>

Tính năng mua trước trả sau SPayLater vẫn còn mới và còn tiềm ẩn nhiều rủi ro nên cần đisâu vào nghiên cứu để tìm ra những ưu điểm cũng như khắc phục những hạn chế của dịchvụ. Sử dụng mơ hình chấp nhận và sử dụng công nghệ mở rộng (UTAUT2) để xác định vàphân tích mức độ tác động các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khimua sắm trực tuyến qua sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên các Trường đại họctại TP.HCM. Đề tài sử dụng nghiên cứu định lượng với 342 mẫu hợp lệ. Kết quả hồi quytuyến tính cho thấy những yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater bao gồm:(1) Nhận thức sự tin tưởng, (2) Hiệu quả mong đợi, (3) Khả năng tương thích lối sống, (4)Điều kiện thuận lợi. Tác giả đưa ra các hàm ý quản trị và chiến lược cho doanh nghiệp đểgiúp tăng hiệu quả kinh doanh đồng thời thu hút sự quan tâm của khách hàng vào dịch vụSPayLater nhiều hơn trong tương lai gần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI CẢM ƠN...ILỜI CAM ĐOAN...IINHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...IIINHẬT KÝ HƯỚNG DẪN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊNHƯỚNG DẪN...IVPHIẾU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN NHÓM... VIITÓM TẮT ĐỀ TÀI...VIIIDANH MỤC BẢNG BIỂU...XIIIDANH MỤC HÌNH ẢNH...XVDANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT...XVI</b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...1</b>

<b>1.1 Tính cấp thiết của đề tài...1</b>

<b>1.2 Mục tiêu nghiên cứu...3</b>

<i><b>1.2.1 Mục tiêu chính...3</b></i>

<i><b>1.2.2 Mục tiêu cụ thể...3</b></i>

<b>1.3 Câu hỏi nghiên cứu...3</b>

<b>1.4 Đối tượng và phạm vi...4</b>

<b>1.5 Phương pháp nghiên cứu...4</b>

<b>1.6 Đóng góp của đề tài...4</b>

<b>1.7 Hướng phát triển của đề tài...5</b>

<b>1.8 Bố cục của nghiên cứu tiểu luận...5</b>

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 1...7</b>

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...8</b>

<b>2.1 Những lý luận liên quan đến đề tài...8</b>

<i><b>2.1.1 Khái niệm về ý định sử dụng...8</b></i>

<i><b>2.1.2 Khái niệm người tiêu dùng...8</b></i>

<i><b>2.1.3 Lý thuyết hành vi người tiêu dùng...8</b></i>

<i><b>2.1.4 Ví điện tử...9</b></i>

<i><b>2.1.5 Khái niệm về sàn thương mại điện tử Shopee...9</b></i>

<i>2.1.5.1 Thương mại điện tử...9</i>

<i>2.1.5.2 Shopee...9</i>

<i><b>2.1.6 Ví điện tử SPayLater...10</b></i>

<i><b>2.1.7 Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action- TRA)...10</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>2.1.8 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Technology Acceptance Model- TAM)</b></i>

<i><b>2.1.9 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB)...13</b></i>

<i><b>2.1.10 Mơ hình chấp nhận và sử dụng công nghệ 2 (Unified Theory ofAcceptance and Use of Technology 2 – UTAUT2)...14</b></i>

<b>2.2 Những nghiên cứu liên quan đến đề tài...15</b>

<i><b>2.2.1 Nghiên cứu trong nước:...15</b></i>

<i><b>2.2.2 Nghiên cứu ngoài nước:...17</b></i>

<i><b>2.2.3 Nhận xét chung về các nghiên cứu tham khảo trong và ngồi nước..19</b></i>

<b>2.3 Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết...20</b>

<i><b>2.3.1 Mơ hình nghiên cứu...20</b></i>

<i><b>2.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu...21</b></i>

<i>2.3.2.1 Hiệu quả mong đợi...21</i>

<i>2.3.2.2 Kỳ vọng nỗ lực...22</i>

<i>2.3.2.3 Ảnh hưởng xã hội...22</i>

<i>2.3.2.4 Điều kiện thuận lợi...23</i>

<i>2.3.2.5 Khả năng tương thích với lối sống...23</i>

<i>2.3.2.6 Nhận thức về sự tin tưởng...24</i>

<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 2...25</b>

<b>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...26</b>

<b>3.1 Quy trình nghiên cứu...26</b>

<b>3.2 Thiết kế nghiên cứu...28</b>

<i><b>3.2.1 Xây dựng thang đo...28</b></i>

<i><b>3.2.2 Nghiên cứu định lượng...30</b></i>

<i><b>3.2.3 Xây dựng các biến quan sát đối với từng nhân tố...30</b></i>

<i>3.2.3.1 Nhân tố hiệu quả mong đợi...30</i>

<i>3.2.3.2 Nhân tố Kỳ vọng nỗ lực...31</i>

<i>3.2.3.3 Nhân tố Ảnh hưởng xã hội...31</i>

<i>3.2.3.4 Nhân tố Điều kiện thuận lợi...32</i>

<i>3.2.3.5 Nhân tố Khả năng tương thích lối sống...32</i>

<i>3.2.3.6 Nhân tố Nhận thức về sự tin tưởng...33</i>

<i>3.2.3.7 Ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên các Trường đại học tại TP.HCM...33</i>

<i>3.2.3.8 Nhân khẩu học...34</i>

<i><b>3.2.4 Chọn mẫu...34</b></i>

<i>3.2.4.1 Cỡ mẫu...34</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>3.2.4.2 Phương pháp chọn mẫu...35</i>

<b>3.3 Phương pháp phân tích số liệu...36</b>

<i><b>3.3.1 Thống kê mơ tả...36</b></i>

<i><b>3.3.2 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo...36</b></i>

<i><b>3.3.3 Phân tích nhân tố EFA...37</b></i>

<i><b>3.3.4 Phân tích hồi quy tuyến tính...38</b></i>

<i><b>3.3.5 Kiểm định sự khác biệt...38</b></i>

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 3...40</b>

<b>CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...41</b>

<b>4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu...41</b>

<b>4.2 Đánh giá độ tin cậy (Cronbach's Alpha)...45</b>

<i><b>4.2.1 Biến độc lập “Hiệu quả mong đợi”...45</b></i>

<i><b>4.2.2 Biến độc lập “Kỳ vọng nỗ lực”...46</b></i>

<i><b>4.2.3 Biến độc lập “Ảnh hưởng xã hội”...47</b></i>

<i><b>4.2.4 Biến độc lập “Điều kiện thuận lợi”...47</b></i>

<i><b>4.2.5 Biến độc lập “Khả năng tương thích lối sống”...48</b></i>

<i><b>4.2.6 Biến độc lập “Nhận thức sự tin tưởng”...49</b></i>

<i><b>4.2.7 Biến độc lập “Ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi mua sắm trựctuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee”...50</b></i>

<b>4.3 Phân tích nhân tố EFA...50</b>

<i><b>4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập...50</b></i>

<i>4.3.1.1 Phân tích EFA lần 1...50</i>

<i>4.3.1.2 Phân tích EFA lần 2...55</i>

<i><b>4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc...59</b></i>

<b>4.4 Phân tích hồi quy tuyến tính...60</b>

<i><b>4.4.1 Xem xét ma trận tương quan...61</b></i>

<i><b>4.4.2 Xây dựng mơ hình hồi quy tuyến tính...63</b></i>

<i><b>4.4.3 Dị tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính....66</b></i>

<b>4.5 Kiểm định sự khác biệt...69</b>

<i><b>4.5.1 Kiểm định sự khác biệt của giới tính đến “Ý định sử dụng dịch vụSPayLater khi mua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee”. 694.5.2 Kiểm định sự khác biệt của năm học đến “Ý định sử dụng dịch vụSPayLater khi mua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee”. 704.5.3 Kiểm định sự khác biệt của thu nhập đến “Ý định sử dụng dịch vụSPayLater khi mua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee”. 71</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>4.5.4 Kiểm định sự khác biệt của tần suất mua sắm đến “Ý định sử dụngdịch vụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử</b></i>

<i><b>5.2.2 Hiệu quả mong đợi...77</b></i>

<i><b>5.2.3 Khả năng tương thích lối sống...78</b></i>

<i><b>5.2.4 Điều kiện thuận lợi...79</b></i>

<i><b>5.2.5 Đặc điểm nhân khẩu học...81</b></i>

<b>5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo...83</b>

<i><b>5.3.1 Hạn chế của nghiên cứu...83</b></i>

<i><b>5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo...84</b></i>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...85PHỤ LỤC...XV</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MỤC BẢNG BI</b>

Bảng 3.1 Bảng ý nghĩa thang đo Likert...29

Bảng 3.2 Các thang đo được sử dụng trong bảng câu hỏi nghiên cứu...29

Bảng 3.3 Biến quan sát hiệu quả mong đợi...30

Bảng 3.4 Biến quan sát kỳ vọng nỗ lực...31

Bảng 3.5 Biến quan sát ảnh hưởng xã hội...31

Bảng 3.6 Biến quan sát điều kiện thuận lợi...32

Bảng 3.7 Biến quan sát khả năng tương thích lối sống...32

Bảng 3.8 Biến quan sát nhận thức sự tin tưởng...33

Bảng 3.9 Biến quan sát ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến trên sànthương mại điện tử Shopee...33

Bảng 3.10 Biến quan sát nhân khẩu học đối với ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi muasắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee...34

Bảng 4.1 Phân bố mẫu theo giới tính...41

Bảng 4.2 Phân bố mẫu theo năm học...42

Bảng 4.3 Phân bố mẫu theo thu nhập...43

Bảng 4.4 Phân bố mẫu theo tần suất mua hàng...44

Bảng 4.5 Độ tin cậy của “Hiệu quả mong đợi”...45

Bảng 4.6 Độ tin cậy của “Kỳ vọng nỗ lực”...46

Bảng 4.7 Độ tin cậy của “Ảnh hưởng xã hội”...47

Bảng 4.8 Độ tin cậy của “Điều kiện thuận lợi”...47

Bảng 4.9 Độ tin cậy của “Khả năng tương thích lối sống”...48

Bảng 4.10 Độ tin cậy của “Nhận thức sự tin tưởng”...49

Bảng 4.11 Độ tin cậy của biến phụ thuộc “Ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi mua sắmtrực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee”...50

Bảng 4.12 Kiểm định KMO và Bartlett đối với biến độc lập lần 1...50

Bảng 4.13 Phương sai trích đối với biến độc lập lần 1...51

Bảng 4.14 Kết quả ma trận xoay đối với biến độc lập lần 1...53

Bảng 4.15 Kiểm định KMO và Bartlett đối với biến độc lập lần 2...55

Bảng 4.16 Phương sai trích đối với biến độc lập lần 2...55

Bảng 4.17 Kết quả ma trận xoay đối với biến độc lập lần 2...57

Bảng 4.18 Kiểm định KMO và Bartlett đối với biến phụ thuộc...59

Bảng 4.19 Phương sai trích đối với biến phụ thuộc...59

Bảng 4.20 Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập...61

Bảng 4.21 Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính đa biến...63

Bảng 4.22 Kiểm định tính phù hợp của mơ hình hồi quy đa biến...63

Bảng 4.23 Thông số thống kê trong mơ hình hồi quy...64

Bảng 4.24 Kiểm định sự khác biệt của giới tính đến Ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khimua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee...69

Bảng 4.25 Kiểm định Levene với năm học...70

Bảng 4.26 Multiple Comparisons của với năm học...70

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bảng 4.27 Kiểm định Levene với mức thu nhập...71

Bảng 4.28 Bảng ANOVA của thu nhập...72

Bảng 4.29 Kiểm định Levene với tần suất mua hàng...72

Bảng 4.30 Bảng ANOVA của tần suất mua hàng...73YBiểu đồ 4.1 Biểu đồ phân bố mẫu theo giới tính...42

Biểu đồ 4.2 Biểu đồ phân bố mẫu theo năm học...43

Biểu đồ 4.3 Biểu đồ phân bố mẫu theo thu nhập...44

Biểu đồ 4.4 Biểu đồ phân bố mẫu theo tần suất mua hàng...45

Biểu đồ 4.5 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hoá (Biểu đồ Histogram)...67

Biểu đồ 4.6 Normal P-P Plot...68

Biểu đồ 4.7 Scatterplot...68

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

Hình 2.1 Mơ hình thuyết hành động hợp lý TRA...11

Hình 2.2 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM...12

Hình 2.3 Mơ hình thuyết hành vi dự định TPB...14

Hình 2.4 Mơ hình chấp nhận và sử dụng cơng nghệ mở rộng UTAUT2...15

Hình 2.5 Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Thị Trúc Ngân and NguyễnThành Long (2021)...16

Hình 2.6 Mơ hình nghiên cứu của Huynh Thi My Dieu et al. (2023)...17

Hình 2.7 Mơ hình nghiên cứu của Rahman, Ismail and Bahri (2020)...18

Hình 2.8 Mơ hình nghiên cứu của Gunawan, Fatikasari and Putri (2023)...19

Hình 2.9 Mơ hình nghiên cứu đề xuất...21

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu...27

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>

VAT Value Added Tax: Thuế giá trị gia tăng

TRA Theory of Reasoned Action: Thuyết hành động hợp lý

TAM Technology Acceptance Model: Mơ hình chấp nhận cơng nghệTPB Theory of Planned Behavior: Thuyết hành vi dự định

UTAUT Unified Theory of Acceptance and Use of Technology: Mơ hìnhchấp nhận và sử dụng công nghệ

UTAUT2 Unified Theory of Acceptance and Use of Technology 2: Mơ hìnhchấp nhận và sử dụng công nghệ 2

QRIS Mã phản hồi nhanh quốc tế theo tiêu chuẩn IndonesiaEFA Exploratory Factor Analysis: Phân tích nhân tố khám pháANOVA Analysis of Variance: Phân tích phương sai

KMO Kaiser-Meyer-Olkin: Chỉ số thống kê

VIF Variance Inflation Factor: Hệ số phóng đại phương sai

PET Performance Expectancy: Hiệu quả mong đợiEET Effort Expectancy: Kỳ vọng nỗ lực

SIF Social Influence: Ảnh hưởng xã hội

FCD Facilitating Conditions: Điều kiện thuận lợi

LCM Lifestyle Compatibility: Khả năng tương thích lối sốngPTR Perceived Trust: Nhận thức về sự tin tưởng

ICP intention to use cashless payment: Ý định sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU</b>

<b>1.1 Tính cấp thiết của đề tài</b>

Từ sau đại dịch Covid-19 cùng với sự phát triển của thương mại điện tử, nhiều người vẫnduy trì thói quen mua sắm online thường xuyên và có xu hướng tăng theo mọi năm. Nắmbắt được tình hình đó, nhiều cơng ty đã cho ra mắt hình thức mua trước trả sau (Buy NowPay Later) nhằm kích thích nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng. Theo số liệu từ mạnglưới VisaNet được Visa công bố vào ngày 28/04/2021, tổng giá trị giao dịch của người tiêudùng Việt Nam trên thẻ tín dụng và ghi nợ Visa tăng 34% trong quý 1 năm 2021 so vớiquý 1 năm 2020 (Visanet, 2021). Tỉ lệ giao dịch mà không tiếp xúc nhau trên tổng số giaodịch trực tiếp của thẻ Visa tăng 230% so với cùng kỳ. Và tỉ lệ tăng trưởng hằng năm củatổng giá trị giao dịch trên sàn thương mại điện tử trong giai đoạn quý 1 năm 2021 tăng 5.5lần so với quý 4 năm 2020 (Visanet, 2021).

Theo báo cáo của Research and Markets (2024) Tại Việt Nam, mức tiêu dùng tăng và tỷ lệsử dụng thẻ tín dụng thấp thúc đẩy xu hướng mua trước trả sau (Buy Now Pay Later) pháttriển mạnh. Trong năm 2021, hình thức mua trước trả sau đã đạt trị giá hơn 697 triệu USD,tăng 71,5%. Dự kiến trong giai đoạn 2022-2028 thị trường sẽ tăng 45,2% và đạt gần 10 tỷUSD vào năm 2028. Thị trường Việt Nam được đánh giá là khá cao. Đây là một trongnhiều thị trường tiềm năng bậc nhất khu vực Đông Nam Á với mức tăng trưởng trung vàdài hạn của xu hướng mua trước trả sau ở trong nước vẫn vô cùng mạnh mẽ.

Hiện tại hình thức mua trước trả sau (Buy Now Pay Later) đang dần được phổ biến tại ViệtNam với nhiều ưu điểm vượt trội đáng được kể đến như thủ tục xét duyệt đơn giản, nhanhchóng, khơng u cầu chứng minh thu nhập, giúp người tiêu dùng linh hoạt trong q trìnhthanh tốn, thường khơng phát sinh thêm phụ phí nếu thanh tốn đúng thời hạn.

Nắm bắt được tình hình đó, đa số các sàn thương mại điện tử đều đã áp dụng dịch vụ muatrước trả sau, điển hình như Shopee, Tiki, Lazada,…Trong đó, Shopee đang là sàn thươngmại điện tử dẫn đầu tại Việt Nam. Theo như Shopee : “SPayLater là một sản phẩm tíndụng được cung cấp bởi các Ngân hàng đối tác thông qua nền tảng Shopee”. Như đã kể ởtrên thì hình thức mua trước trả sau (Buy Now Pay Later) cũng như là đang nói đến dịchvụ SPayLater đem rất nhiều lợi ích cho người tiêu dùng. Đối với người bán hàng khi sửdụng dịch vụ SPayLater sẽ không phát sinh rủi ro, điều này có nghĩa là tồn bộ số tiền của

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

đơn hàng sẽ được Shopee thanh toán cho người bán ngay lập tức sau khi người mua xácnhận “Đã nhận hàng” thành cơng. Theo đó, dịch vụ SPayLater còn giúp gia tăng số lượngngười mua, tần suất mua sắm cho gian hàng, người bán vẫn được tham gia các chươngtrình khuyến mãi và sử dụng những voucher có sẵn trên sàn Shopee đã cho. Cũng theoShopee đối với người dùng là nhóm khách hàng có giá trị mỗi đơn hàng và tổng giá trị muahàng mỗi tháng cao hơn so với người mua Shopee thông thường thì điều này sẽ giúp chongười bán tăng giá trị của mỗi đơn hàng, giảm việc người mua từ bỏ các món hàng có giátrị cao, cải thiện được số lượng bán và tỷ lệ chuyển đổi khách hàng. Ngồi những lợi ích kểtrên thì điều đặc biệt nhất phải kể đến đó là sẽ khơng có chi phí nào phát sinh thêm chongười bán khi tham gia SPayLater. Người bán chỉ phải trả những chi phí giống như nhiềuhình thức thanh tốn đang có sẵn khác trên Shopee hiện có.

Tuy Shopee là sàn thương mại điện tử đứng đầu tại Việt Nam và dịch vụ SPayLater đượccung cấp bởi các ngân hàng đối tác uy tín của Shopee, cộng thêm nhiều lợi ích màSPayLater mang lại cho người bán lẫn người tiêu dùng nhưng dịch vụ SPayLater vẫn cònmới vậy nên vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Tuy nhiên, nó khá thiết thực trong cuộc sốnghiện tại nên cần đi sâu vào nghiên cứu thêm để có thể tìm ra được những ưu điểm nổi bậtcũng như khắc phục những hạn chế của dịch vụ SPayLater với mong muốn có thể tìm rađược những yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater của Shopee. Vì vậynhóm em quyết định thực hiện đề tài "Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sửdụng dịch vụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee củasinh viên các Trường đại học tại TP.HCM"

<b>1.2 Mục tiêu nghiên cứu</b>

<i><b>1.2.1 Mục tiêu chính</b></i>

Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định và phân tích mức độ tác động các yếu tố ảnhhưởng đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến qua sàn thương mạiđiện tử Shopee của sinh viên các Trường đại học tại TP.HCM. Từ đó đưa ra đề xuất hàm ýquản trị cho các nhà quản lý và doanh nghiệp để giúp tăng hiệu quả kinh doanh đồng thờithu hút sự quan tâm của khách hàng vào dịch vụ SPayLater nhiều hơn trong tương lai gần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>1.2.2 Mục tiêu cụ thể</b></i>

- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi mua sắmtrực tuyến qua sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên các Trường đại học tạiTP.HCM

- Đo lường và phân tích mức độ tác động của các yếu tố đó đến ý định sử dụng dịch vụSPayLater

- Đưa ra đề xuất hàm ý quản trị với mục đích là tăng ý định sử dụng dịch vụ SPayLatertrong tương lai gần

<b>1.3 Câu hỏi nghiên cứu</b>

Đạt được mục tiêu mà nhóm hướng đến, có một số câu hỏi đặt ra như sau:

- Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến quasàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên các Trường đại học tại TP.HCM?

- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến quyết định sử dụng dịch vụ SPayLater khimua sắm trực tuyến qua sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên các Trường đại họctại TP.HCM?

- Kiểm định sự khác nhau về mức độ của các yếu tố đến quyết định sử dụng dịch vụSPayLater khi mua sắm trực tuyến qua sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên cácTrường đại học tại TP.HCM?

- Các đề xuất quản trị dành cho Shopee, doanh nghiệp để nâng cao ý định sử dụng dịch vụSPayLater khi mua sắm trực tuyến qua sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên cácTrường đại học tại TP.HCM?

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Không gian nghiên cứu: Hiện nay trên Shopee phổ biến rộng rãi trên cả nước, nhưng lượngmua hàng nhiều vẫn ở các thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội,...Vì vậy, đề tài củanhóm tập trung ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh, nơi mà có các bạn sinh viên đông đảotheo học và mua hàng nhiều hiện nay ở Việt Nam.

<b>1.5 Phương pháp nghiên cứu</b>

Nhóm sử dụng phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp các thơng tin để rút ra được cácgiả thuyết phù hợp với đề tài.

<b>1.6 Đóng góp của đề tài </b>

Đề tài nhóm có ý nghĩa thực tiễn với sàn Shopee muốn có các chiến lược thúc đẩy việc sửdụng dịch vụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến qua sàn thương mại điện tử Shopee củasinh viên các Trường đại học tại TP.HCM. Cũng như có các doanh nghiệp có thêm kếhoạch thúc đẩy quyết định mua hàng trên Shopee:

<i>Thứ nhất: Kết quả nghiên cứu sẽ cho chúng ta biết tổng quan về ý định sử dụng dịch vụ</i>

SPayLater khi mua sắm trực tuyến qua sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên cácTrường đại học tại TP.HCM. Có 5 biến định tính mà đề tài kiểm định sự khác biệt: Giớitính; Thu nhập; Bạn là sinh viên năm; Tần suất bạn mua hàng trên Shopee trong 1 tháng.

<i>Thứ hai: Nghiên cứu của nhóm về đề tài sẽ góp phần nào đánh giá được các yếu tố ảnh</i>

hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến qua sàn thương mạiđiện tử Shopee của sinh viên các Trường đại học tại TP.HCM. Giúp các cá nhân cũng nhưShopee hiểu và có những chiến lược hoạt động để quảng bá dịch vụ SPaylater rộng rãi hơn.Cuối cùng nâng cao được chất lượng dịch vụ và tăng độ phổ biến của SPayLater đến ngườitiêu dùng.

<i>Thứ ba: Shopee và các doanh nghiệp có được góc nhìn và hiểu hơn về người tiêu dùng cụ</i>

thể ở đây là sinh viên các trường đại học tại TP.HCM về ý định mua hàng khi sử dụng dịchvụ SPayLater. Cùng đó, người tiêu dùng cũng có thêm những thơng tin hữu ích và đáng tincậy để biết thêm thông tin về dịch vụ mới này.

<b>1.7 Hướng phát triển của đề tài</b>

Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên một phạm vi nhỏ, cần được mở rộng thêm phạm vinghiên cứu và các nhóm đối tượng để có cái nhìn tồn diện và bao qt hơn về đề tài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Ngồi ra cịn có thể đi sâu vào phân tích thêm các yếu tố mới để có thể tìm ra những yếu tốảnh hưởng nhất đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater của Shopee.

Thông qua nghiên cứu này có thể giúp doanh nghiệp đề xuất các chiến lược marketing phùhợp nhằm đưa ra các giải pháp để thu hút người dùng sử dụng ví SPayLater của Shopee,cũng như cải thiện dịch vụ SpayLater thông qua các nghiên cứu dựa trên ý định sử dụngtrong đề tài.

<b>1.8 Bố cục của nghiên cứu tiểu luận</b>

Đề tài nghiên cứu bao gồm 5 chương, được trình bày dưới dạng:Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu

Trong chương này sẽ dẫn dắt người đọc đến với tính cấp thiết của đề tài, từ đó đưa ra mụctiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu thông qua các phương pháp nghiên cứu.Từ đó đưa ra đóng góp của đề tài và hướng phát triển của đề tài. Cuối cùng là khái quát vềbố cục của bài nghiên cứu để người đọc có thể dễ dàng theo dõi.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Chương này tập trung tìm những lý luận và nghiên cứu có liên quan đến đề tài, từ đó đưara mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết phù hợp nhất cho đề tài nghiên cứu.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Nội dung chương này xoay quanh việc thiết kế nghiên cứu từ thang đo, chọn mẫu và xâydựng các biến quan sát đối với từng nhân tố. Đồng thời kết hợp với kỹ thuật phân tích dữliệu để đưa ra các phương pháp nghiên cứu tối ưu nhất.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

Ở chương 4, nội dung chủ yếu là về phân tích kết quả của dữ liệu. Bắt đầu từ việc mô tảmẫu nghiên cứu đến đánh giá độ tin cậy, phân tích các nhân tố EFA để đưa ra mơ hình hồiquy tuyến tính và kết thúc bằng kiểm định sự khác biệt.

Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị

Sau khi đã phân tích kết quả thì chương này sẽ thảo luận về kết quả nghiên cứu và đưa rahàm ý quản trị. Cuối cùng sẽ đưa ra kết luận cho bài nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 1</b>

Chương 1 chủ yếu đề cập đến các vấn đề bao gồm phạm vi, đối tượng, tính cấp thiết của đềtài nghiên cứu: Tính năng mua trước trả sau SPayLater vẫn còn mới và còn tiềm ẩn nhiềurủi ro nên cần đi sâu vào nghiên cứu để tìm ra những ưu điểm cũng như khắc phục nhữnghạn chế của dịch vụ. Cịn có những mục như mục đích, phương pháp, bố cục của nghiêncứu và ý nghĩa thực sự của bài nghiên cứu: Xác định và phân tích mức độ tác động các yếutố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến qua sànthương mại điện tử Shopee của sinh viên các Trường đại học tại TP.HCM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT</b>

Sau khi tìm hiểu qua Chương 1, biết qua đơi nét tổng quan về đề tài nghiên cứu, chúng tađi đến Chương 2 là làm rõ hơn về các lý thuyết liên quan, giúp đề tài rõ ràng hơn.

<b>1.1 Những lý luận liên quan đến đề tài</b>

<i><b>2.1.1 Khái niệm về ý định sử dụng</b></i>

Theo nghiên cứu của Ajzen (1991) ý định có thể hiểu là “ nhiều nhân tố động cơ có tácđộng đến hành vi của mỗi cá nhân, các nhân tố này chỉ ra rằng sự sẵn sàng hoặc nỗ lực màtừng cá nhân sẽ đưa ra để tiến hành hành vi.”

Ý định sử dụng của một người cho thấy mức độ sẵn sàng của người đó để thực hiện mộthành vi cụ thể trong tương lai. Nó có thể được sử dụng để đánh giá tiềm năng thành côngcủa một sản phẩm, dịch vụ hoặc công nghệ mới, cũng như để phát triển các chiến lược đểkhuyến khích người tiêu dùng sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc công nghệ mới.

<i><b>2.1.2 Khái niệm người tiêu dùng</b></i>

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010 thì người tiêu dùngđược hiểu: “Người tiêu dùng là người mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêudùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình và tổ chức.” Dưới góc nhìn của kinh tế, theo như từđiển Kinh tế học hiện đại định nghĩa: “Người tiêu dùng dù ở bất cứ đơn vị kinh tế nào cónhu cầu tiêu dùng hàng hóa và những dịch vụ cuối cùng thì thơng thường người tiêu dùngđược coi là một cá nhân, nhưng trên thực tế là người tiêu dùng có thể là cơ quan hay các cánhân hoặc nhóm cá nhân” (Pearce, 1999)

<i><b>2.1.3 Lý thuyết hành vi người tiêu dùng</b></i>

Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng là một phần quan trọng trong lý thuyết về kinh tếxoay quanh việc nghiên cứu cách thức người tiêu dùng phân bổ thu nhập vào các hoạtđộng mua sắm hàng hóa và dịch vụ. Về cơ bản, thuyết này giả định rằng người tiêu dùngln tìm cách tối đa hóa tổng lợi ích hoặc sự thỏa mãn khi chi tiêu trong một lượng thunhập nhất định.

Trong nghiên cứu Hành vi của người tiêu dùng của David L. Loudon and Bitta (1993)rằng: “Hành vi người tiêu dùng là quá trình ra quyết định và hành động thực tế của các cá

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

nhân khi đánh giá, mua sắm và sử dụng hoặc loại bỏ những hàng hóa và dịch vụ”. Có thểhiểu rằng hành vi người tiêu dùng là một thuật ngữ chỉ tất cả các hoạt động liên quan đếnviệc mua hàng, sử dụng hay không sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của người tiêu dùng.

<i><b>2.1.4 Ví điện tử</b></i>

Theo ví điện tử Momo thì: “Ví điện tử hay cịn được gọi là Ví tiền Online là một tài khoảnthanh toán các giao dịch trực tuyến phổ biến nhất hiện nay như: Thanh toán tiền điện,nước, học phí, nạp tiền điện thoại (Topup), mua vé xem phim,…”

Ví điện tử sẽ được hoạt động bằng cách liên kết tài khoản ngân hàng, nạp tiền vào ví vàthực hiện thanh tốn. Ngồi ra ví điện tử cịn có thể thực hiện các giao dịch nhận và chuyểntiền cho người khác một cách đơn giản và tiện lợi và thanh tốn các hóa đơn một cáchnhanh chóng hơn. Ví điện tử hoạt động dưới dạng lưu trữ tiền trên mạng Internet giúp giảmbớt sự xuất hiện của tiền mặt và giảm bớt được các rủi ro về lạm phát.

<i><b>2.1.5 Khái niệm về sàn thương mại điện tử Shopee</b></i>

<i>2.1.5.1 Thương mại điện tử</i>

Theo trang Amazon global selling đề cập thì “Thương mại điện tử (E Commerce/electroniccommerce) là hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ trên Internet.” Để hoạt động muabán hàng hóa và dịch vụ được diễn ra thì cần có những gian hàng trên website thương mạiđiện tử và các hoạt động được diễn ra thông qua Internet. Người bán và người mua sẽtương tác và giao dịch với nhau, với một không gian ảo trưng bày tồn bộ sản phẩm đểkhách hàng có thể lựa chọn. Thơng thường các trang website sẽ đóng vai trò vừa là kệ sảnphẩm vừa là nhân viên kiêm thu ngân trên trang website bán hàng trực tuyến của ngườibán.

<i>2.1.5.2 Shopee</i>

Shopee là là một nền tảng Thương mại điện tử được ra mắt vào năm 2015 do Lý TiểuĐông sáng lập. Shopee hiện đang là nền tảng thương mại điện tử hàng đầu cung cấp chokhách hàng những trải nghiệm mua sắm trực tuyến đơn giản, an toàn và dịch vụ mua sắmtoàn diện nhất.

Theo Metric (2024) “báo cáo doanh thu Shopee Việt trên sàn thương mại điện tử trong 12tháng và so với quý gần nhất tăng trưởng hơn 11.2%”. Qua báo cáo có thể thấy Shopeetrên thị trường Việt Nam đang có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>2.1.6 Ví điện tử SPayLater</b></i>

Shopee định nghĩa: “SPayLater là phương thức thanh toán được cung cấp bởi các ngânhàng đối tác uy tín, cho phép bạn mua trước trả sau trên sàn thương mại điện tử Shopeethơng qua hình thức thẻ tín dụng phi vật lý. Khi kích hoạt SPayLater thành cơng, bạn cóthể mua sắm trong hạn mức được cấp và trả sau theo số kỳ thanh toán đã chọn, cụ thể nhưsau: 01, 02, 03, 06 và 12 kỳ (loại kỳ hạn 06 và 12 kỳ chỉ áp dụng cho một nhóm ngườidùng nhất định).”

Theo Shopee “SPayLater là một dạng ví trả sau của Shopee, dịch vụ này được ra mắt vàotháng 9/2022, cho phép người dùng thanh toán sau khi nhận hàng”. Để đăng ký sử dụngdịch vụ này thì người dùng phải từ đủ 18 tuổi trở lên. Khi sử dụng dịch vụ SPayLaterkhách hàng cần lưu ý về các khoản phí:

+ Phí chuyển đổi trả góp: chỉ từ 2.95%/kỳ (*Đã bao gồm VAT) tính trên tổng giá trị thanhtốn của đơn hàng. Khoản phí này đã được bao gồm trong số tiền bạn cần thanh tốn từngkỳ (Shopee).

+ Phí chậm thanh toán: 30,000 VNĐ/kỳ (*Đã bao gồm VAT) (mức cố định). Khoản phínày sẽ phát sinh nếu bạn chậm hoặc khơng thanh tốn đúng hạn. Phí chậm thanh tốn sẽphát sinh trên tài khoản SPayLater 01 ngày sau ngày đến hạn thanh tốn và sẽ được cộngvào hóa đơn của kỳ thanh toán tiếp theo (Shopee).

<i><b>2.1.7 Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action- TRA)</b></i>

Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) là một mơ hình được nghiêncứu rộng rãi trong tâm lý học xã hội, có liên quan đến các yếu tố quyết định hành vi có ýđịnh, có ý thức (Ajzen & Fishbein, 1980; Fishbein & Ajzen, 1975). Theo TRA, việc thựchiện một hành vi cụ thể của một người được xác định bởi ý định hành vi (BehavioralIntention - BI) của người đó khi thực hiện hành vi đó. Ý định hành vi được xác định chungbởi thái độ (Attitude - A) và chuẩn chủ quan (Subjective Norm - SN) của người đó liênquan đến hành vi đó.

Ý định hành vi là thước đo mức độ ý định của một người để thực hiện một hành vi cụ thể.Thái độ được định nghĩa là cảm giác tích cực hoặc tiêu cực của một cá nhân (ảnh hưởngđánh giá) về việc thực hiện hành vi mục tiêu. Chuẩn chủ quan đề cập đến “nhận thức củamột người rằng hầu hết những người quan trọng đối với anh ta nghĩ rằng anh ta nên hoặckhông nên thực hiện hành vi được đề cập.” (Fishbein & Ajzen, 1975).

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tuy được nghiên cứu rộng rãi, nhưng TRA là một mơ hình chung vì vậy nó khơng chỉ rõnhững niềm tin có tác dụng đối với một hành vi cụ thể. Các nhà nghiên cứu sử dụng TRAtrước tiên phải xác định niềm tin nổi bật của các đối tượng liên quan đến hành vi đangđược điều tra.

Một khía cạnh đặc biệt hữu ích của TRA là từ góc độ hệ thống thơng tin có thể khẳng địnhrằng bất kỳ yếu tố nào khác ảnh hưởng đến hành vi đều chỉ gián tiếp bằng cách ảnh hưởngđến thái độ, chuẩn mực chủ quan hoặc trọng số tương đối của chúng.

Hình 2.1 Mơ hình thuyết hành động hợp lý TRA

<i><b>2.1.8 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Technology Acceptance Model- TAM)</b></i>

Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Technology Acceptance Model - TAM) là mơ hình đượcphát triển dựa trên Lý thuyết về hành động hợp lý (TRA) bởi Fred Davis vào năm 1986.TAM sử dụng TRA làm cơ sở lý thuyết để xác định mối liên hệ nhân quả giữa hai niềm tinchính: nhận thức về tính hữu ích (perceived use- fulness) và nhận thức về tính dễ sử dụng(perceived ease of use) cũng như thái độ, ý định và hành vi sử dụng máy tính thực tế củangười dùng.

Mục tiêu của TAM là đưa ra lời giải thích chung về các yếu tố quyết định sự chấp nhận củamáy tính, mơ hình giải thích hành vi của người dùng trên một phạm vi rộng các công nghệmáy tính của người dùng cuối và nhóm người dùng. Tác giả muốn xây dựng một mơ hìnhhữu ích khơng chỉ cho việc dự đốn mà cịn cho việc giải thích, để các nhà nghiên cứu vàthực hành có thể xác định lý do tại sao một hệ thống cụ thể có thể khơng được chấp nhậnvà đưa ra các biện pháp khắc phục thích hợp. Do đó, mục đích chính của TAM là cung cấpcơ sở để tìm hiểu tác động của các yếu tố bên ngoài đến niềm tin, thái độ và ý định bêntrong. TAM được xây dựng với nỗ lực đạt được các mục tiêu này bằng cách xác định cácbiến cơ bản được đề xuất bởi các nghiên cứu trước đây có liên quan đến các yếu tố nhận

Thái đ đ i v i ộ đối với ối với ới hành vi (A)

Chu n ch quan ẩn chủ quan ủ quan (SN)

Ý đ nh hành vi ịnh hành vi

(BI) <sup>Hành vi</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

thức và tình cảm quyết định sự chấp nhận của máy tính và sử dụng TRA làm nền tảng lýthuyết để mơ hình hóa mối quan hệ lý thuyết giữa các biến này.

TAM thừa nhận rằng 2 niềm tin cụ thể, nhận thức về tính hữu ích và nhận thức về tính dễsử dụng, có liên quan chính đến hành vi chấp nhận máy tính. Nhận thức về tính hữu ích((Perceived use - fulness) - U) được định nghĩa là xác suất chủ quan của người dùng tiềmnăng rằng việc sử dụng một hệ thống ứng dụng cụ thể sẽ làm tăng hiệu suất công việc củahọ trong bối cảnh tổ chức. Nhận thức dễ sử dụng (Perceived ease of use - EOU) đề cập đếnmức độ mà người dùng tiềm năng mong đợi hệ thống mục tiêu khơng cần nỗ lực.

Hình 2.2 Mơ hình chấp nhận công nghệ TAM

<i><b>2.1.9 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB)</b></i>

Lý thuyết hành vi có kế hoạch là sự mở rộng của lý thuyết hành động hợp lý (Ajzen &Fishbein, 1980; Fishbein & Ajzen, 1975) do những hạn chế của mơ hình ban đầu trongviệc xử lý các hành vi mà con người không có sự kiểm sốt ý chí khơng đầy đủ.

Trong lý thuyết ban đầu thuyết hành động hợp lý, yếu tố trung tâm trong lý thuyết hành vicó kế hoạch là ý định của cá nhân để thực hiện một hành vi nhất định. Ý định được cho lànắm bắt được các yếu tố động cơ ảnh hưởng đến hành vi; chúng là dấu hiệu cho thấy mọingười sẵn sàng cố gắng đến mức nào, họ dự định nỗ lực đến mức nào để thực hiện hành vi.Theo nguyên tắc chung, ý định thực hiện một hành vi càng mạnh thì khả năng thực hiệnhành vi đó càng cao. Tuy nhiên, cần phải xác định rằng ý định hành vi chỉ có thể được biểuhiện trong hành vi nếu hành vi được đề cập nằm dưới sự kiểm sốt có ý chí, tức là, liệungười đó có thể quyết định theo ý muốn để thực hiện hay không thực hiện hành vi đó.Nhận thức kiểm sốt hành vi đóng vai trị quan trọng trong lý thuyết hành vi có kế hoạch.Trên thực tế, lý thuyết hành vi có kế hoạch khác với lý thuyết hành động hợp lý ở chỗ nó

Bi n bên ến bên ngoài

C m ảm nh n h u ận hữu ữu

ích

C m nh n ảm ận hữu d s ễ sử ử

d ngụng

Thái đ s ộ đối với ử d ngụng

Ý đ nh s ịnh hành vi ử d ngụng

S d ng h ử ụng ệ th ng th c ối với ực

tến bên

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

bổ sung thêm khả năng kiểm soát hành vi nhận thức. Trước khi xem xét vai trò của nhậnthức kiểm soát hành vi trong việc dự đoán ý định và hành động, cần so sánh cấu trúc nàyvới các quan niệm khác về kiểm soát.

Theo lý thuyết về hành vi có kế hoạch, nhận thức kiểm sốt hành vi, cùng với ý định hànhvi, có thể được sử dụng trực tiếp để dự đoán thành tựu hành vi. Tầm quan trọng tương đốicủa ý định và nhận thức kiểm soát hành vi trong việc dự đoán hành vi được cho là sẽ khácnhau giữa các tình huống và các hành vi khác nhau. Khi hành vi/tình huống cho phép mộtngười có tồn quyền kiểm sốt việc thực hiện hành vi thì chỉ riêng ý định cũng đủ để dựđốn hành vi, như được nêu rõ trong lý thuyết về hành động hợp lý. Cả ý định và nhậnthức về kiểm sốt hành vi đều có thể đóng góp đáng kể vào việc dự đoán hành vi, nhưngtrong bất kỳ ứng dụng nào, một yếu tố có thể quan trọng hơn yếu tố kia và trên thực tế, chỉmột trong 2 yếu tố dự đốn có thể cần thiết hơn.

Chu n ch quanẩn chủ quan ủ quan Ý đ nhịnh hành vi Hành viThái đ đ i v i hành ộ đối với ối với ới

Nh n th c ki m soát ận hữu ức kiểm soát ểm soát hành vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

UTAUT2 được đề xuất như là một mơ hình hữu ích để hiểu việc sử dụng cơng nghệ củangười tiêu dùng nói chung. UTAUT2 được tích hợp thêm các yếu tố động lực thụ hưởng,giá trị giá cả và thói quen vào mơ hình UTAUT gốc. Ngồi ra, UTAUT2 loại bỏ yếu tố tựnguyện sử dụng khỏi các biến nhân khẩu học trong mơ hình UTAUT ban đầu.

Hình 2.4 Mơ hình chấp nhận và sử dụng cơng nghệ mở rộng UTAUT2

<b>2.2 Những nghiên cứu liên quan đến đề tài</b>

<i><b>2.2.1 Nghiên cứu trong nước:</b></i>

-<small> </small>Nghiên cứu của Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Thị Trúc Ngân and Nguyễn Thành Long(2021): Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo khi mua sắm trực tuyếncủa sinh viên Đại học Công Nghiệp TPHCM

Hi u xu t ệ ất mong đ iợi

N l c ỗ lực ực mong đ iợi

nh Ảnh hưởng xã ng xã

h iộ đối với Đi u ki n ều kiện ệ

thu n l iận hữu ợi

Đ ng l c ộ đối với ực th hụng ưởng xã ng

Giá tr giá ịnh hành vi cảm

Thói quen

Tu iổi Gi i tínhới <sup>Kinh </sup>nghi mệ Ý đ nh s ịnh hành vi ử

d ngụng <sup>S d ng</sup><sup>ử ụng</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích cung cấp thêm cơ sở và hàm ý quản trị cho cácnhà quản lý hiểu hơn về hành vi người dùng từ đó xây dựng chiến lược nâng cao ý định sửdụng của người dùng một cách hiệu quả. Quy mơ mẫu chính thức được sử dụng trong bàinghiên cứu là 188 mẫu. Trong bài nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp lấy mẫuthuận tiện phi xác suất. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 yếu tố ảnh hưởng đến đến ý địnhsử dụng ví điện tử Momo khi mua sắm trực tuyến của sinh viên Đại học Công NghiệpTPHCM bao gồm: Nhận thức hữu ích, Ảnh hưởng xã hội và Niềm tin vào ví điện tửMomo. Cịn lại 2 yếu tố bị loại bỏ vì khơng có ý nghĩa thống kê là: Nhận thức dễ sử dụngvà Nhận thức riêng tư/bảo mật.

Hình 2.5 Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Thị Trúc Ngân andNguyễn Thành Long (2021)

Kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 yếu tố ảnh hưởng đến đến ý định sử dụng ví điện tửMomo khi mua sắm trực tuyến của sinh viên Đại học Công Nghiệp TPHCM bao gồm:Nhận thức hữu ích, Ảnh hưởng xã hội và Niềm tin vào ví điện tử Momo. Cịn lại 2 yếu tốbị loại bỏ vì khơng có ý nghĩa thống kê là: Nhận thức dễ sử dụng và Nhận thức riêngtư/bảo mật.

- Nghiên cứu của Huynh Thi My Dieu, Abdullah Al Mamun, Thi Le Huyen Nguyen,Farzana Naznen (2023): Việt Nam không dùng tiền mặt: Nghiên cứu về ý định và việc ápdụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định và thực tế ápdụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của giới trẻ Việt Nam. Quy mô mẫu được sử dụngtrong bài nghiên cứu là 422 mẫu. Trong bài nghiên cứu này tác giả sử dụng phương phápnghiên cứu chọn mẫu thuận tiện.

Hình 2.6 Mơ hình nghiên cứu của Huynh Thi My Dieu et al. (2023)

Kết quả nghiên cứu cho thấy những tác động tích cực và đáng kể của kỳ vọng về hiệu suất,kỳ vọng về nỗ lực, điều kiện thuận lợi, sự tương thích với lối sống và nhận thức về niềmtin đối với ý định áp dụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Tuy nhiên, ảnh hưởng xã hộiđược cho là có tác động tiêu cực đến ICP. Hơn nữa, ý định áp dụng thanh tốn khơng dùngtiền mặt được phát hiện khơng đóng góp tác động hịa giải nào lên mối quan hệ của bất kỳthành phần nào với việc áp dụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong thực tế.

<i><b>2.2.2 Nghiên cứu ngoài nước:</b></i>

-<small> </small>Nghiên cứu của Rahman, Ismail and Bahri (2020): Phân tích sự chấp nhận thanh tốnkhơng dùng tiền mặt của người tiêu dùng ở Malaysia

Nghiên cứu này nhằm mục đích xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng thanh tốnkhơng dùng tiền mặt ở Malaysia. Quy mô mẫu được sử dụng trong bài nghiên cứu là 301mẫu. Trong bài nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Hình 2.7 Mơ hình nghiên cứu của Rahman, Ismail and Bahri (2020)

Kết quả nghiên cứu cho thấy kỳ vọng về hiệu suất và điều kiện thuận lợi có ảnh hưởngnhiều nhất đến việc áp dụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Nhận thức về bảo mật cơngnghệ cũng có mối quan hệ chặt chẽ với việc áp dụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Kếtquả cũng cho thấy động lực hưởng thụ, ảnh hưởng xã hội và tính đổi mới có mối quan hệtích cực với việc áp dụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Những phát hiện này có thể hỗtrợ các nhà hoạch định chính sách giải quyết những mối lo ngại hiện tại của người tiêudùng để chuyển đổi thành công sang một xã hội không tiền mặt.

- Nghiên cứu của Gunawan, Fatikasari and Putri (2023): Ảnh hưởng của việc không dungtiền mặt (QRIS) đối với thanh toán hằng ngày giao dịch sử dụng mơ hình chấp nhận cơngnghệ

Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định tính hiệu quả của người dùng QRIS, sự tin tưởngcủa người dùng đối với hệ thống bảo mật QRIS và sự hài lòng của người dùng khi sử dụngQRIS. Quy mô mẫu được sử dụng trong bài nghiên cứu là 576 mẫu. Trong bài nghiên cứunày tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng.

Hình 2.8 Mơ hình nghiên cứu của Gunawan, Fatikasari and Putri (2023)

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Từ kết quả nghiên cứu được tác giả thực hiện, giả thuyết mà tác giả thu được là 8, cụ thểẢnh hưởng xã hội có tác động tích cực đến Nhận thức hữu ích, Ảnh hưởng xã hội có tácđộng tích cực đến Nhận thức dễ sử dụng, Tính hữu ích được nhận thức chịu ảnh hưởng tíchcực của Tính dễ sử dụng được nhận thức, Niềm tin được nhận thức bị ảnh hưởng tích cựccủa Tính hữu ích được nhận thức, Niềm tin được nhận thức bị ảnh hưởng tích cực của Tínhhữu ích được nhận thức, Hành vi Ý định sử dụng chịu ảnh hưởng tích cực bởi Niềm tinnhận thức, Hành vi ý định sử dụng chịu ảnh hưởng tích cực bởi Nhận thức hữu ích, Hànhvi sử dụng chịu ảnh hưởng tích cực bởi Ý định sử dụng hành vi.

<i><b>2.2.3 Nhận xét chung về các nghiên cứu tham khảo trong và ngoài nước</b></i>

Các nghiên cứu tham khảo trong nước thường tập trung vào các vấn đề cụ thể, liên quanđến nhu cầu và thực tế tại địa phương còn các nghiên cứu tham khảo ngoài nước thườngmở rộng phạm vi vấn đề, đồng thời áp dụng nhiều phương pháp và lý thuyết tiên tiến.Nhìn chung, các bài nghiên cứu tham khảo trong và ngồi nước thường sử dụng các mơhình TRA TАМ, Т³B, UTAUT. Qua đó, ta thấy các bài nghiên cứu có sự kế thừa và pháttriển các mơ hình nhằm cải thiện những thiếu sót của mơ hình trước đó để có thể phù hợphơn với sự phát triển của nền kinh kinh tế xã hội và công nghệ hiện đại. Đa số trong đó, tácgiả đã chọn kế thừa mơ hình TAM, TPB để đề xuất cho mơ hình nghiên cứu của mình.Kết hợp giữa các nghiên cứu tham khảo trong và ngoài nước sẽ giúp bổ sung những thiếusót và cung cấp cái nhìn đa chiều, đồng thời nâng cao chất lượng nghiên cứu và hiểu biếtthêm cho bài nghiên cứus về ý định sử dụng dịch vụ SPayLater.

<b>2.3 Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết</b>

<i><b>2.3.1 Mơ hình nghiên cứu</b></i>

Theo Sobti and Neharika (2019) đã báo cáo rằng mơ hình UTAUT giải thích được 70% sựkhác biệt trong ý định sử dụng công nghệ mới trong nghiên cứu. Tuy nhiên do có sự khácbiệt trong việc lựa chọn mẫu và hoàn cảnh đất nước, những nghiên cứu trước đây đưa ranhững phát hiện khác nhau (Hussain et al., 2019). Xét thấy điều đó, nghiên cứu hiện tại củanhóm áp dụng mơ hình UTAUT để biết tồn diện về các hình thức có ý định sử dụng dịchvụ SPayLater

khi mua sắm trực tuyến qua sàn thương mại điện tử Shopee.

Theo nghiên cứu gần nhất của Huynh Thi My Dieu et al. (2023) đã sửa đổi mơ hìnhUTAUT thành UTAUT2 thơng qua đưa vào hai yếu tố là nhận thức về sự tin tưởng và khả

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

năng tương thích lối sống. Tuy nhiên bài của nhóm chỉ mới nghiên cứu ý định sử dụng củangười dùng nên không đưa hành vi người dùng vào bài. Cuối cùng nhóm đề xuất được mơhình bao gồm: Hiệu quả mong đợi, Kỳ vọng nỗ lực, Ảnh hưởng xã hội, Điều kiện thuậnlợi, Khả năng tương thích lối sống, Nhận thức về sự tin tưởng.

Hình 2.9 Mơ hình nghiên cứu đề xuất

<i><b>2.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu</b></i>

<i>2.3.2.1 Hiệu quả mong đợi</i>

Hiệu quả mong đợi là một người đặt niềm tin của mình vào việc cơng nghệ mới có thể cảithiện được hiệu quả làm việc của họ (Venkatesh et al., 2003). Người tiêu dùng có thể mongchờ sự thuận tiện và tính hữu ích qua việc sử dụng công nghệ mới, chẳng hạn như thời gianngắn hơn, tiết kiệm hơn, tốc độ chạy của ứng dụng nhanh hơn, và chính xác hơn.

Theo (Yadav et al., 2016) liên quan đến thương mại điện tử thì hiệu quả mong đợi phảnánh được sự phổ biến của việc tiếp cận được các dịch vụ về tài chính và khả năng trao đổithông tin được tối ưu hơn.

Dựa trên việc xem qua các tài liệu, giả thuyết sau đây được đưa vào trong nghiên cứu nàyđể thử nghiệm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

H1. Hiệu quả mong đợi có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khimua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên các Trường đại họctại TP.HCM.

<i>2.3.2.2 Kỳ vọng nỗ lực</i>

Theo Venkatesh et al. (2003) “Kỳ vọng nỗ lực đề cập đến mức độ dễ dàng hoặc khó khănkhi người ta cảm nhận khi sử dụng cơng nghệ mới”. Davis (1989) có chỉ ra khi một mộtngười có thể nhận thức được cái tính dễ dàng dùng một ứng dụng thì khả năng chấp nhậnnó càng cao.

Theo Thakur Rakhi and Srivastava Mala (2013) kỳ vọng nỗ lực nhiều hơn vào việc sửdụng công nghệ thương mại điện tử có thể dẫn đến mức độ áp dụng các dịch vụ cao hơn.Khi hệ thống đó không quá phức tạp, dễ sử dụng và dễ thao tác thì người dùng sẽ nhậnthấy nhà cung cấp dịch vụ đó mang lại cho họ sự tiện lợi, từ đó làm tăng độ tin tưởng vàohệ thống (Gefen et al., 2003) .

Kỳ vọng nỗ lực chỉ có ý nghĩa trong giai đoạn đầu khi sử dụng dịch vụ và nó trở nên khơngcó ý nghĩa trong trường hợp dài hạn, nên kiên trì sử dụng. Do đó dựa trên những phát hiệncủa nghiên cứu trước đây, giả thuyết sau đã được hình thành để thử nghiệm:

H2. Kỳ vọng nỗ lực có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi muasắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên các Trường đại học tạiTP.HCM.

<i>2.3.2.3 Ảnh hưởng xã hội</i>

Ảnh hưởng xã hội được hiểu là niềm tin của cá nhân vào những người gần gũi nhất với họ(như gia đình , bạn bè, đồng nghiệp, hoặc là cộng đồng với nhau) về việc áp dụng mộtcộng nghệ cụ thể (Venkatesh et al., 2003).

Ngoài ra, tác động của hoàn cảnh bên ngoài cũng ảnh hưởng đến hành vi của cá nhânngười dùng, ví dụ như những trải nghiệm của người thân, quan điểm, nhận xét của cấptrên, bạn bè, đều có liên quan đến ảnh hưởng xã hội (Baptista & Oliveira, 2015; Zhou, Lu,& Wang, 2010). Đặc biệt theo Oliveira et al. (2016) những đề xuất của người nổi tiếng, cóuy tín trong xã hội ảnh hưởng lớn đến ý định sử dụng hệ thống thanh toán di động củangười tiêu dùng.

Dựa trên những nghiên cứu nhóm đưa ra được giả thuyết:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

H3. Ảnh hưởng xã hội có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khimua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên các Trường đại họctại TP.HCM.

<i>2.3.2.4 Điều kiện thuận lợi</i>

Điều kiện thuận lợi được định nghĩa là mức độ niềm tin của cá nhân đó vào cơ sở hạ tầngcơng nghệ và nguồn lực có sẵn để có thể sử dụng một hệ thống mới (Venkatesh et al.,2003). Theo UTAUT2, điều kiện thuận lợi là yếu tố quan trong trong quyết định ý định vàhành vi sử dụng công nghệ thực tế của con người, bao gồm các việc có ý định sử dụng dịchvụ SPayLater trong khi mua sắm trên sàn thương mại điện tử Shopee.

Nói đến việc áp dụng bất cứ cơng nghệ mới nào, điều kiện thuận lợi đóng vai trị như lànguồn thơng tin để tư vấn, đào tạo khi dùng (Sivathanu, 2019). Một số nghiên cứu đã điềutra ảnh hưởng của điều kiện thuận lợi đến ý định sử dụng ví điện tử như: Alalwan et al.(2018) đã chứng minh rằng các điều kiện thuận lợi, như niềm tin vào công nghệ và sự hỗtrợ từ các nhà cung cấp dịch vụ, là những yếu tố quan trọng trong thanh toán di động;(Daştan & Gürler, 2016) nhận thấy rằng các điều kiện thuận lợi ảnh hưởng đến ý định vàhành vi của hệ thống. Nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của giao diện thân thiện vớingười dùng, kết nối mạng đáng tin cậy và hỗ trợ kỹ thuật trong việc thúc đẩy áp dụng vàtiếp tục sử dụng hệ thống thanh toán di động.

Dựa trên những phát hiện của nghiên cứu trước đây, giả thuyết sau đã được hình thành đểthử nghiệm:

H4. Điều kiện thuận lợi có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khimua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên các Trường đại họctại TP.HCM.

<i>2.3.2.5 Khả năng tương thích với lối sống</i>

Khả năng tương thích với lối sống được đề cập đến như là kinh nghiệm và niềm tin trướcđây có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng công nghệ. Việc áp dụng công nghệ mới đượcthúc đẩy bởi nhu cầu xây dựng bản sắc trong xã hội, điều này được phản ánh trong lối sốngcủa người tiêu dùng (Herrero et al., 2014). Người tiêu dùng không chỉ sử dụng dịch vụ màcòn đánh giá các giá trị, tiêu chuẩn về chuẩn mực trong lối sống của họ gắn liền với cácdịch vụ đó (Armstrong et al., 2014).

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Người tiêu dùng có thể nhận ra sự phù hợp của cơng nghệ thanh tốn mới khi họ nhận thứcvà quan sát được những lợi ích của việc sử dụng nó cho các hoạt động khác nhau thích hợphơn với lối sống của họ (Oliveira et al., 2016).

Qua các tài liệu, giả thuyết sau đây được đưa vào trong nghiên cứu này để thử nghiệm:H5. Khả năng tương thích với lối sống có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng dịch vụSPayLater khi mua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên cácTrường đại học tại TP.HCM.

<i>2.3.2.6 Nhận thức về sự tin tưởng</i>

Trong bối cảnh áp dụng ví điện tử ngày càng phổ biến, nhận thức về sự tin tưởng được đềcập đến niềm tin của người dùng vào tính bảo mật và độ tin cậy của công nghệ (Gefen etal., 2003). Sự tin tưởng của người dùng vào việc bảo mật thơng tin rất quan trọng trongviệc có ý định sử dụng một công nghệ mới hay không.

Một nghiên cứu khác của(Talwar et al., 2020) cũng nhận thấy niềm tin là một yếu tố quantrọng về hành vi sử dụng liên tục của hệ thống thanh toán di động. Trong nghiên cứu nóirằng nhận thức về tính hữu ích và sự hài lịng của người dùng ảnh hưởng tích cực đến niềmtin của họ vào công nghệ.

Tương tự, (Gao & Kerem Aksel, 2017) đã điều tra ảnh hưởng của niềm tin đến việc chấpnhận và tiếp tục sử dụng ví điện tử ở Úc. Nghiên cứu cho thấy niềm tin của người dùngvào cơng nghệ ảnh hưởng tích cực đến ý định chấp nhận và tiếp tục sử dụng ví điện tử. Theo những nghiên cứu ở trên, Giả thuyết được đề xuất cho nghiên cứu:

H6. Nhận thức về sự tin tưởng có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng dịch vụSPayLater khi mua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee của sinh viên cácTrường đại học tại TP.HCM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 2</b>

Qua Chương 2, từ những cơ sở lý thuyết, những bài nghiên cứu trong và ngồi nước, nhómđề xuất được mơ hình nghiên cứu cùng những giả thuyết có liên quan đến mơ hình baogồm: Hiệu quả mong đợi, Kỳ vọng nỗ lực, Ảnh hưởng xã hội, Điều kiện thuận lợi, Khảnăng tương thích lối sống, Nhận thức về sự tin tưởng. Xác định được những yếu tố có ảnhhưởng đến ý định sử dụng dịch vụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến trên sàn thương mạiđiện tử Shopee của sinh viên các Trường đại học tại TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

<b>3.1 Quy trình nghiên cứu</b>

Quy trình nghiên cứu

Đề tài sử dụng phương pháp định lượng để tìm hiểu, xác định rõ các yếu tố tác động đến ýđịnh sử dụng dịch vụ SPayLater khi mua sắm trực tuyến qua sàn thương mại điện tửShopee của sinh viên các Trường đại học tại TP.HCM. Nhóm cịn sử dụng thang đo Likert5 mức độ để đo lường các giá trị của biến số.

Phương pháp nghiên cứu định lượng được tiến hành ngay khi có bảng câu hỏi. Mẫu khảosát trong nghiên cứu chính thức sẽ được thực hiện bằng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên. Dữ liệu sẽ được thu thập từ việc phỏng vấn qua Internet, và chỉ lấy một nguồn này. Nhómsẽ gửi một đường dẫn kết nối đến bảng câu hỏi đã được nhóm thiết kế trên mạng gồmnhiều câu hỏi khảo sát liên quan đến đối tượng khảo sát.

Đồng thời nhóm cịn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để làm rõ hơn về đề tài.Bên cạnh việc tham khảo cơ sở lý thuyết từ các nguồn khác thì nhóm cịn sử dụng cáchthức thảo luận với nhau để đề ra những hướng giải quyết vấn đề tốt hơn.

</div>

×