Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.4 MB, 90 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...1
1. Tên chủ dự án đầu tư:...1
2. Tên dự án đầu tư...1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư...4
3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư...4
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...4
3.2.1. Quy trình cơng nghệ, vận hành sản xuất của dự án...4
3.2.2. Quy trình điều tiết, vận hành điều tiết lũ, mùa kiệt...6
3.2.3. Vận hành dự án điều tiết nước phát điện và đảm bảo dòng chảy tối thiểu...7
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư...8
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cungcấp điện, nước của dự án đầu tư...8
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu trong giai đoạn vận hành của dự án đầu tư. 84.2. Nhu cầu sử dụng điện của dự án đầu tư...9
4.3. Nhu cầu sử dụng nước...9
4.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của dự án đầu tư...9
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư...14
5.1. Vị trí địa lý và thơng số kỹ thuật chính của thủy điện Nậm Tăng 3...14
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,...25
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI MÔI TRƯỜNG...25
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạchtỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)...25
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường...27
2.1. Hiện trạng khai thác sử dụng nước trong khu vực...27
2.1.1. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực thượng lưu tuyến đập,hồ chứa...27
2.1.2. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực hạ lưu tuyến đập đến điểm cuối kênhxả nhà máy...27
2.1.3. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực hạ lưu nhà máy...27
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">2.1.4. Đánh giá ảnh hưởng việc khai thác, sử dụng nước của dự án nêu trên đến nguồn
nước khai thác, sử dụng của thủy điện Nậm Tăng 3...27
2.2. Chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải...28
2.3. Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước...29
2.3.1. Phương pháp đánh giá...30
2.3.2. Chi tiết tính tốn khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải Ngòi Mù được thể hiệnnhư sau:... 30
2.3.3. Số liệu sử dụng để đánh giá...31
2.3.4. Kết quả đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải...31
2.5. Nhu cầu nước đảm bảo dịng chảy tối thiểu hạ du cơng trình...36
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆMƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...37
1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải...37
1.1. Các cơng trình, biện pháp thu gom, thốt nước mưa...37
1.2. Thu gom, thốt nước thải...38
1.2.1. Cơng trình thu gom, thoát nước thải sinh hoạt...38
1.2.2. Nước thải sản xuất...40
1.3. Xử lý nước thải...41
1.3.1. Hạng mục xử lý nước thải sinh hoạt...41
1.3.2. Nước thải sản xuất...43
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải...45
3. Cơng trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường...46
4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại (CTNH)...50
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...52
6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong giai đoạn vận hành...52
6.1. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ...52
6.2. Biện pháp phịng ngừa ứng phó sự cố tai nạn lao động...54
6.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố vỡ đập...54
6.4. Biện pháp phịng ngừa ứng phó sự cố chống sét...55
6.5. Biện pháp phịng ngừa ứng phó sự cố liên quan đến điện và đườngdây tải điện...55
6.6. Biện pháp phịng ngừa ứng phó sự cố tràn dầu máy biến áp...56
7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác...56
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">8. Biện pháp bảo vệ mơi trường đối với nguồn nước cơng trình thủy lợi khi có hoạt động
xả nước thải vào cơng trình thủy lợi...57
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường phươngán bồi đoàn đa dạng sinh học...57
10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánhgiá tác động môi trường...57
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...64
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải...64
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải...66
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung...66
4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại:... 66
5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làmnguyên liệu sản xuất:...67
CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤTTHẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...67
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải...67
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của phápluật...67
2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ:...67
2.2. Chương trình quan trắc mơi trường tự động liên tục...67
2.3. Chương trình quan trắc, giám sát mơi trường khác...69
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm...70
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...71
HÌNH ẢNH CÁC CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...73
PHỤ LỤC BÁO CÁO...79
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT</b>
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>DANH MỤC CÁC BẢNG</b>
Bảng 1.1. Tổng hợp khối lượng thiết bị cơ khí thuỷ lực...10
Bảng 1.2. Tổng hợp khối lượng thiết bị cơ khí thuỷ công ở đập phụ...10
Bảng 1.3. Tổng hợp khối lượng thiết bị cơ khí thuỷ cơng ở đập chính tuyến năng lượngnhà máy 11Bảng 1.4. Thông số kỹ thuật chính thiết bị điện...13
Bảng 1.5. Tọa độ khu vực lịng hồ và đập đầu mối...16
Bảng 1.6. Vị trí nhà máy thủy điện...16
Bảng 1.7. Bảng tọa độ vị trí các bãi đổ thải...16
Bảng 1.8. Vị trí tọa độ đập phụ và lịng hồ đập phụ...17
Bảng 1.9. Toạ độ vị trí trạm biến áp...17
Bảng 1.10. Tọa độ vị trí đường dây truyền tải 110 KV...17
Bảng 1.11. Toạ độ vị trí đường vận hành xuống nhà máy...18
Bảng 1.12. Bảng thơng số chính của dự án thủy điện Nậm Tăng 3...22
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu nước mặt...28
Bảng 2.2. Thống kê kết quả đo đạc, quan trắc nồng độ các chất ơ nhiễm có trong nướcthải sinh hoạt và nguồn nước mặt Ngòi Mù...33
Bảng 2.3. Tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn thải...34
Bảng 2.4. Tính tốn Tải lượng của thơng số chất lượng nước hiện có trong nguồn nướccủa đoạn Ngịi Mù...34
Bảng 2.5. Tính tốn Tải lượng của thơng số chất lượng nước hiện có trong nguồn nướcthải sinh hoạt...35
Bảng 2.6. Tính tốn Tải lượng của thơng số chất lượng nước hiện có trong nguồn nướcthải sản xuất...35
Bảng 2.7. Tính tốn Tổng tải lượng của thơng số chất lượng nước hiện có trong nguồnnước thải...35
Bảng 2.8. Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước...35
Bảng 3.1. Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom, thốt nước mưa...38
Bảng 3.2. Thơng số kỹ thuật các hạng mục thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt...40
Bảng 3.3. Tổng hợp hệ thống thu gom, thoát nước thải sản xuất...41
Bảng 3.4. Thông số các hạng mục xử lý nước thải sinh hoạt...43
Bảng 3.5. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải nhiễm đầu...45
Bảng 3.6. Tổng hợp khối lượng đào đất đá và tận dụng...46
Bảng 3.7. Thông số kỹ thuật của các bãi thải...49
Bảng 3.8. Khối lượng ước tính chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn vận hành....50
Bảng 3.9. Tổng hợp các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt báo cáo đánh giátác động môi trường...59
Bảng 4.1. Bảng giới hạn thông số và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt....64
<i>Bảng 4.2. Bảng giới hạn thông số và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất...65</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ</b>
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình vận hành sản xuất Dự án Thủy điện Nậm Tăng 3...5
Hình 1.2. Vị trí thực hiện dự án...20
Hình 1.3. Sơ đồ bậc thang thủy điện trên Ngịi Mù...21
Hình 3.1. Sơ đồ minh họa thu gom và thoát nước mưa...37
Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống thu gom, thốt nước thải sinh hoạt...39
Hình 3.3. Sơ đồ hệ thống thu gom, thốt nước thải sản xuất của cơng trình...40
Hình 3.4: Sơ đồ bể tự hoại ba ngăn và mặt cắt, mặt bằng của bể tự hoại...43
Hình 3.5. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu...44
Hình 3.6. Bản vẽ mặt bằng cơng trình xử lý nước thải sản xuất...45
Hình 3.7. Sơ đồ xử lý chất thải rắn của nhà máy...47
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ</b>
<b>1. Tên chủ dự án đầu tư:</b>
<b>CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY LẮP TRƯỜNG THÀNH</b>
- Địa chỉ văn phịng: Thơn Nậm Cưởm, xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.- Điện thoại: 0913.394.262
- Người đại diện theo pháp luật: Bà Trần Khánh Huyền.- Chức vụ: Chủ tịch HĐTV kiêm Giám Đốc.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thànhviên trở lên, mã số doanh nghiệp 5200880456 - Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạchvà đầu tư tỉnh Yên Bái cấp cho Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành, đăng kýlần đầu ngày 17 tháng 10 năm 2017, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 05 tháng 01 năm2022.
- Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành được UBND tỉnh Yên Bái cấp quyếtđịnh chủ trường đầu tư như sau:
+ Quyết định chủ trương đầu tư số 1292/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019.+ Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 09 tháng 06 năm 2020 của Ủy ban dân tỉnhYên Bái về việc điều chỉnh một số nội dung Dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điệnNậm Tăng 3 ghi tại Quyết định chủ trương đầu tư số 1292/QĐ-UBND ngày 18/7/2019
<i>của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái (Quyết định này điều chỉnh thông tin nhàđầu tư và tiến độ thực hiện dự án).</i>
+ Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dântỉnh Yên Bái về việc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư cấp lần đầu ngày
<i>18 tháng 7 năm 2019 và điều chỉnh lần thứ 3 ngày 21 tháng 01 năm 2022 (Quyết định nàythì điều chỉnh thông tin nhà đầu tư, địa điểm thực hiện dự án, diện tích đất, tổng vốn đầutư);</i>
+ Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dântỉnh Yên Bái về việc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương cấp lần đầu ngày 18
<i>tháng 7 năm 2019 và điều chỉnh lần thứ 4 ngày 03 tháng 01 năm 2023 (Điều chỉnh tiếnđộ thực hiện dự án).</i>
<b>2. Tên dự án đầu tư</b>
<b>DỰ ÁN THỦY ĐIỆN NẬM TĂNG 3</b>
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: xã bản Mù và xã Pá Hu, huyện Trạm Tấu, tỉnhYên Bái.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môitrường của dự án đầu tư:
<i> * Về môi trường: </i>
+ Được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môitrường tại Quyết định số 1547/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2018 về việc phê duyệt
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Thủy điện Nậm Tăng 3.
<i>* Về đất đai: </i>
+ Theo Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dântỉnh Yên Bái về việc Quyết định chủ trương đầu tư thì tổng diện tích thực hiện dự án là 51,01 ha.+ Chủ đầu tư đã được phê duyệt Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Quyết định chấp thuận điều chỉnhchủ trương đầu tư, tại đây tổng diện tích đất điều chỉnh để thực hiện dự án là 46,5 ha.
+ Tuy nhiên sau khi có chủ trương đầu tư Công ty TNHH đầu tư xây lắp TrườngThành đã phối hợp với đơn vị tư vấn thiết kế khảo sát, đo đạc phạm vi diện tích thực hiệncác hạng mục cơng trình của dự án. Qua khảo sát đo đạc cho thấy nhu cầu sử dụng đất để
<b>thực hiện dự án là 388.551,5 m<small>2</small></b>, cụ thể như sau:
Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Báicho thuê đất tại Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2022 về việcchuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành thuêđất tại xã Bản Mù và xã Pá Hu, huyện Trạm Tấu để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Nhàmáy thủy điện Nậm Tăng 3 (giai đoạn 1) theo chấp thuận chủ trương đầu tư được cấp,
<b>với diện tích là 47.643,2 m<small>2</small></b> (bao gồm: 28.518 m<small>2</small> đất cơng trình năng lượng; 19.125,2 m<small>2</small>đất để xây dựng cơng trình ngầm) để xây dựng các hạng mục Nhà máy Nậm Tăng 3,Trạm OPY, đường vận hành, tuyến năng lượng hầm chính, tuyến năng lượng hầm phụ;
Hợp đồng thuê đất số 23/2022/HĐTĐ ngày 01 tháng 4 năm 2022 giữa Ủy ban nhândân tỉnh Yên Bái và Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành với tổng diện tích thựchiện dự án là 47.643,2 m<small>2</small>. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 12 tháng 5năm 2022 tại số DĐ750859;
Ngày 08 tháng 12 năm 2023, Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành được Ủyban nhân dân tỉnh Yên Bái cho thuê đất tại Quyết định số 2349/QĐ-UBND về việc thu hồiđất; đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; chuyển mục đích sử dụng đất, cho Cơng ty TNHHđầu tư xây lắp Trường Thành thuê đất tại xã Bản Mù và xã Pá Hu, huyện Trạm Tấu để thựchiện dự án đầu tư xây dựng Nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 (đợt 2), với diện tích là
Phần diện tích đất chủ đầu tư thuê (388.551,5 m<small>2</small>) nhỏ hơn phần diện tích được phêduyệt trong chủ trương đầu tư (46,5 ha tương đương 465.000 m<small>2</small>). Vì trong giai đoạnchuẩn bị, thi cơng xây dựng dự án có phần diện tích thuê đất 2 lần nhỏ hơn diện tích sovới chủ trương là do phần diện tích đường vận hành nối từ nhà máy lên đập chính vướngrừng nên không tiến hành thi công, điều chỉnh thiết kế và khơng làm thủ tục th đất nêndiện tích th đất giảm đi, kèm theo một số hạng mục cơng trình phụ tạm khó khăn trongviệc giải phóng đến bù nên không tiến hành thuê đất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Như vậy tổng diện tích thực hiện dự án là 388.551,5 m .
<i>* Về khai thác tài nguyên nước: </i>
+ Công ty được Bộ Tài nguyên và môi trường cấp Giấy phép khai thác, sử dụngnước mặt số 451/GP-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2023.
+ Quyết định số 2262/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dântỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Phương án căm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đậpcơng trình thủy điện Nậm Tăng 3.
+ Quyết đinh số 2541/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dântỉnh Yên Bái về việc Phê duyệt Phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hồchứa thủy điện Nậm Tăng 3 của Công ty TNHH Đầu tư xây lắp Trường Thành.
+ Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dânhuyện Trạm Tấu về việc Phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho cơng trình, vùng hạdu đập trong q trình thi cơng Cơng trình Thủy điện Nậm Tăng 3.
+ Thông báo số 32/BĐH-HCTH ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Quỹ bảo vệ và pháttriển trừng - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Yên Bái về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp tiềntrồng rừng thay thế.
+ Thỏa thuận đấu nối số 28/02/2022 ngày 28 tháng 02 năm 2022 giữa Tổng công tyđiện lực Miền Bắc và Công ty TNHH Đầu tư xây lắp Trường Thành.
<i>* Về thẩm định thiết kế cơ sở và bản vẽ kỹ thuật thi công</i>
+ Văn bản số 50/SCT-QLCNNL ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Sở Công thươngtỉnh Yên Bái về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án Thủy điện NậmTăng 3, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái;
+ Văn bản số 592/SCT-QLCNNL ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Sở Công thươngtỉnh Yên Bái về việc Thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiếtkế cơ sở dự án thủy điện Nậm Tăng 3;
+ Văn bản số 2475/SXD-QLHĐXD ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Sở Xây dựngtỉnh Yên Bái về việc miễn cấp giấy phép xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng Nhàmáy thủy điện Nậm Tăng 3, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái.
<i> * Về vấn đề PCCC: </i>
+ Chủ dự án đã được Phòng cảnh PCCC và CNCH tỉnh Yên Bái cấp Giấy chứng nhậnthẩm duyệt, thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 167/TD-PCCC ngày 30 tháng 6 năm2023.
- Quy mô của dự án đầu tư:
+ Dự án thủy điện Nậm Tăng 3 thuộc nhóm B, nhà máy có tổng cơng suất 17,5MW, điện lượng trung bình năm E0 = 54,994 triệu kWh.
+ Với tổng mức đầu tư khoảng 622.138 triệu đồng đối chiếu với quy định tại số thứtự I mục B phụ lục 1 Phân loại dự án đầu tư công ban hành kèm theo Nghị định số40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính Phủ thì dự án thuỷ điện Nậm Tăng 3 thuộcdự án nhóm B.
- Dự án đầu tư nhóm II theo quy định của Luật Bảo vệ mơi trường, Nghị định số08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và thuộc đối tượng lập hồ sơ cấp Giấy
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">phép môi trường, thẩm quyền phê duyệt Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư</b>
- Dự án Thủy điện Nậm Tăng 3 thuộc loại cơng trình cơng nghiệp cấp II, nhà máy02 tổ máy với tổng công suất lắp máy là 17,5 MW, điện lượng trung bình khoảng 58,994triệu kWh/năm.
<b>3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư</b>
<b>3.2.1. Quy trình cơng nghệ, vận hành sản xuất của dự án</b>
Dự án thủy điện Nậm Tăng 3 xây dựng đập phụ trên suối Làng Ké để thu gom dẫnnước về đường hầm áp lực, bên cạnh đó chủ dự án cũng xây dựng đập chính trên NgịiMù (ở đây xây dựng đập dâng kết hợp đập tràn xả lũ trên Ngòi Mù) tạo thành hồ chứa.Nước từ hồ chứa sau khi qua cửa chắn rác được dẫn qua đường hầm áp lực tới nhà máythủy điện tại đây các tuabin làm quay các rotor đặt trong nhà máy. Các rotor của máyphát quay tạo ra sức điện động tại đầu cực máy phát, máy phát nối lên lưới điện tạo radịng điện.
Nước sau khi phát điện sẽ khơng bị thay đổi về thành phần vật lý và hóa sinh, sẽ xảnước về Ngịi Mù nên khơng ảnh hưởng đến việc sử dụng nước của thủy điện dưới hạ lưu.
Thủy điện Nậm Tăng 3 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép khaithác, sử dụng nước mặt số 451/GP - BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2023, trong đó:
+ Phương thức khai thác, sử dụng nước: Thủy điện Nậm Tăng 3 là cơng trình thủyđiện kiểu đường dẫn, tuyến đập chính được xây dựng trên thượng nguồn Ngòi Mù, tuyếnđập phụ xây dựng trên suối Làng Ké. Nước hồ chứa được dẫn về nhà máy đặt bên bờNgòi Mù để phát điện, nước sau khi phát điện đực xả trả lại Ngịi Mù tại vị trí cách tuyếnđập chính khoảng 4,4km và cách tuyến đập phụ khoảng 3,1km về phái hạ lưu.
+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: hồ chứa thủy điện Nậm Tăng 3 vận hành theochế độ điều tiết ngày đêm.
<i>Dưới đây là sơ đồ quy trình vận hành sản xuất Dự án Thủy điện Nậm Tăng 3:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Hình 1.1. Sơ đồ quy trình vận hành sản xuất Dự án Thủy điện Nậm Tăng 3 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i>* Thuyết minh Sơ đồ quy trình vận hành sản xuất:</i>
Nước trên suối Làng Ké sẽ được gom vào đập phụ của thủy điện, sau đó nước sẽđược dẫn qua đường hầm dẫn nước phụ vào đường hầm áp lực. Bên cạnh đó nước từtuyến đập chính cao độ +795,50m trên Ngòi Mù được dẫn vào đường hầm áp lực, đườnghầm áp lực có chiều khoảng 4,22km, với kích thước hầm có áo BxH = 2,9x2,9mm vàhầm khơng áo BxH = 3,3x3,5m. Tiếp đó nước được dẫn vào đường ống lực được bố trí ởđoạn giữa tháp điều áp và nhà máy trước khi đến tổ máy phát điện (cao độ lắp máy+567,90m).
Tại đây, động năng của nước sẽ làm quay turbin máy phát điện. Nước sau khi phátđiện sẽ không bị thay đổi về mặt vật lý và hóa sinh, sẽ trở lại Ngòi Mù (qua kênh xả hạlưu nhà máy). Điện năng sản xuất ra tới trạm phân phối 110KV xây dựng phía sau nhàmáy. Điện từ nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 sẽ được đấu nối trạm biến áp của thủy điệnPá Hu bằng đường dây AC185 dài khoảng 10km.
Khi vận hành, nhà máy sử dụng hệ thống cung cấp dầu áp lực để điều khiển turbin,hệ thống tuần hoàn nước làm mát thiết bị và dầu bôi trơn turbin. Thiết bị đã lựa chọn đảmbảo không có hiện tượng rị rỉ trong q trình bảo dưỡng và sửa chữa cũng sẽ được các hệthống thu gom, xử lý đạt quy định trước khi xả ra môi trường. Do vậy nước sau khi quanhà máy rồi xả vào Ngịi Mù là nước sạch, khơng độc hại. Nhà máy thủy điện khi vận hànhkhơng thải khí ơ nhiễm, không gây tiếng ồn lớn hơn tiêu chuẩn cho phép.
Để đảm bảo duy trì dịng chảy tối thiểu về hạ lưu, tại đập chính và đập phụ chủ dựán đều bố trí ống xả nước mơi trường và đảm bảo thực hiện đúng theo Giấy phép khaithác, sử dụng nước mặt số 451/GP - BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2023 được Bộ Tàinguyên và Môi trường cấp, như sau:
+ Đảm bảo duy trì lưu lượng xả thường xuyên, liên tục sau đập chính về hạ du NgịiMù khơng nhỏ hơn 0,5 m<small>3</small>/s và sau đập phụ về hạ du suối Làng Ké không nhỏ quá 0,1 m<small>3</small>/s. Đảm bảo tổng lưu lượng xả trung bình ngày sau nhà máy khơng nhỏ hơn 1,82 m<small>3</small>/s.Khi có u cầu cấp nước gia tăng ở hạ du của UBND tỉnh, cơng trình thuỷ điện NậmTăng 3 phải xả nước về hạ du theo yêu cầu.
<i><b>Phía sau đập phụ trên suối Làng Ké sẽ thực hiện các biện pháp sau để duy trìdịng chảy mơi trường như sau:</b></i>
+ Trả nước cho dịng chảy môi trường (0,1 m<small>3</small>/s): Đặt ống trong thân đập tràn và sửdụng đường ống có đường kính Φ150mm với cao trình ống là 784,00m, chiều dài ống là16,50m.
<i><b>Phía sau đập chính trên Ngịi Mù sẽ thực hiện các biện pháp sau để duy trì dịngchảy mơi trường như sau:</b></i>
+ Trả nước cho dịng chảy mơi trường (0,5 m<small>3</small>/s): Đặt ống trong thân đập tràn phạmvi cống xả sâu và sử dụng đường ống có đường kính Φ450mm với cao trình ống là773,00m, chiều dài ống là 28,8m.
<b>3.2.2. Quy trình điều tiết, vận hành điều tiết lũ, mùa kiệt</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Quy định về thời kỳ mùa lũ: Để đảm bảo an toàn chống lũ và phát điện, quyđịnh thời kỳ vận hành trong mùa lũ từ tháng 01/6 đến 30/9 hàng năm.
- Điều tiết hồ trong thời kỳ mùa lũ:
+ Nguyên tắc cơ bản: Duy trì mực nước hồ ở cao trình MNDBT 788,00 m bằngchế độ xả nước qua tràn tự do và xả nước qua nhà máy thủy điện.
+ Lưu lượng lũ vào hồ phải được ưu tiên sử dụng để phát công suất tối đa có thểđược của nhà máy thủy điện, phần lưu lượng lũ còn lại sẽ được xả qua tràn tự do.
+ Khi mực nước hồ Nậm Tăng 3 đã đạt mực nước lũ thiết kế ở hồ chứa đầu mốimà dự báo lũ thượng nguồn tiếp tục chảy về, Công ty TNHH đầu tư xây lắp TrườngThành phải triển khai các biện pháp đảm bảo an tồn cơng trình, đồng thời báo cáo vềBan Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Yên Bái, UBND huyệnTrạm Tấu, UBND xã Bản Mù để kịp thời chỉ đạo và có biện pháp hỗ trợ, thơng báo đếnnhân dân vùng hạ du và có biện pháp chống lũ, đảm bảo an tồn cho người và tài sảnphía hạ du.
- Vận hành đảm bảo an tồn cơng trình:
+ Khi mực nước hồ chứa thủy điện Nậm Tăng 3 có khả năng vượt mực nước lũkiểm tra, dự báo lũ Ngòi Mù tiếp tục tăng lên hoặc các cơng trình đập và cửa lấy nướccó dấu hiệu xảy ra sự cố, có khả năng xảy ra vỡ đập hoặc các cơng trình hồ chứa ởthượng lưu bị sự cố thì ban hành tình trạng khẩn cấp.
+ Trường hợp đập hoặc thiết bị của dự án hư hỏng hoặc sự cố đòi hỏi phải tháonước để vận hành đảm bảo an tồn dự án, Cơng ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thànhphải lập phương án, kế hoạch và thực hiện việc tháo nước đảm bảo khống chế tốc độ hạthấp mực nước sao cho khơng gây mất an tồn cho đập, các cơng trình ở tuyến đầu mối vàhạ du.
+ Thực hiện hiệu lệnh thông báo xả nước khi xảy ra các trường hợp đặc biệt cầnphải xả nước khẩn cấp để đảm bảo an tồn cơng trình.
<b>3.2.3. Vận hành dự án điều tiết nước phát điện và đảm bảo dòng chảy tối thiểu</b>
- Quy định về thời kỳ mùa kiệt: Để đảm bảo vận hành dự án điều tiết nước phát điệnvà đảm bảo dòng chảy tối thiểu, quy định thời kỳ vận hành trong mùa kiệt từ 01/11 đến30/4 hàng năm.
- Việc vận hành dự án phải đảm bảo dòng chảy tối thiểu ở khu vực hạ du hồ chứatheo quy định tại Thông tư 64/2017/TT-BTNMT ngày 22/12/2017 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường quy định về xác định và cơng bố dịng chảy tối thiểu trên các sông, suối và hạlưu các hồ chứa, đập dâng.
- Chủ đầu tư cam kết tuân thủ nghiêm ngặt quy định vận hành hồ chứa, các quyđịnh hiện hành về việc xả nước, xả lũ và luôn thông tin kịp thời cho chính quyền địaphương sau đập phía hạ du để hạn chế tối đa thiệt hại về người và tài sản của người dân.
+ Nguyên tắc vận hành: Việc vận hành duy trì dịng chảy tối thiểu ở khu vực hạ duhồ chứa thủy điện Nậm Tăng 3 thông qua ống xả môi trường theo thiết kế kỹ thuật đãđược phê duyệt.
+ Cách thức vận hành: Khi nhà máy thủy điện dừng hoạt động do có sự cố hay do
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">bất kỳ một lí do nào đó, ở đầu mối vẫn phải tiến hành xả nước đảm bảo duy trì dịng chảytối thiểu cho hạ du dự án.
- Các trường hợp vận hành khác
+ Trường hợp có nhu cầu lượng nước xả khác với quy định tại quy trình thì cơ quancó nhu cầu phải xin ý kiến bằng văn bản gửi UBND tỉnh Yên Bái và Công ty TNHH đầutư xây lắp Trường Thành Sau khi thống nhất về lưu lượng, kế hoạch thời gian xả nướccủa các cơ quan, đơn vị nêu trên thì Cơng ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành thôngbáo ngay cho Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia để phối hợp, bố trí kế hoạchhuy động phát điện nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 đảm bảo tối ưu hiệu quả sử dụngnước, đồng thời tổ chức thực hiện và thông báo cho Sở Công Thương tỉnh Yên Bái,UBND huyện Trạm Tấu để theo dõi, chỉ đạo.
+ Trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước, ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng kháctrên lưu vực suối, Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành phải tuân thủ theo quyđịnh tại Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảovệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi (Điểm b,Khoảng 2, Điều 28 của Luật Thủy lợi 2017).
- Quy định trách nhiệm và tổ chức vận hành
+ Quy định trách nhiệm của Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành, củaTrưởng ban BCH-PCLB nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3, của UBND tỉnh Yên Bái, củaSở Công thương tỉnh Yên Bái, của Ban chỉ huy phịng, chống thiên tai và tìm kiếm cứunạn tỉnh Yên Bái, của UBND huyện Trạm Tấu, trách nhiệm về an tồn dự án.
- Phương thức thơng tin, báo cáo vận hành dự án.
- Chuyển giao trách nhiệm sử dụng, khai thác, vận hành nhà máy thủy điện Nậm Tăng3
- Sửa đổi, bổ sung nội dung Quy trình vận hành hồ chứa nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3.
<b>3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư</b>
Sản phẩm đầu ra của nhà máy thủy điện là điện năng với cơng suất 17,5 MW và sảnlượng trung bình khoảng 58,994 triệu kWh/năm.
Nguồn điện này sẽ được đấu nối vào lưới điện quốc gia để phục vụ các nhu cầu sảnxuất, kinh doanh và sinh hoạt của người dân trong và ngoài khu vực.
<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư</b>
<b>4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu trong giai đoạn vận hành của dựán đầu tư</b>
Khi Nhà máy đi vào giai đoạn vận hành thì nguồn năng lượng chính cho sản xuất làthủy năng.
Nguyên liệu chính là nguồn nước từ hồ điều tiết thủy điện, biến thủy năng thànhđiện năng trước khi hồn trả lại nước vào Ngịi Mù sau nhà máy.
Ngoài ra, cũng sử dụng các loại dầu nhớt, dầu DO, dầu bôi trơn,... để phục vụ chocác hoạt động của máy móc thiết bị trong nhà máy.
Các loại thiết bị sử dụng trong quá trình vận hành thuỷ điện gồm: Thiết bị cơ khí
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">thuỷ cơng, thiết bị cơ khí thuỷ lực và thiết bị điện nhà máy
Để phục vụ cho các hoạt động của máy móc thiết bị trong nhà máy, Nhà máy sửdụng các loại dầu nhớt, dầu DO, dầu bôi trơn,… cho 02 tổ máy
- Mỡ bôi trơn vòng bi, nhãn nhiệu MOBIL POLYREX”EM POLYUREAGREASE, mỗi lần nạp mỗi tổ máy 1kg, 1 năm nạp 1 lần
- Dầu làm mát vòng bi nhãn hiệu hydraulic Oil AW 68, mỗi lần nập 5 lít 1 tổ , mỗinăm nạp bổ xung 1-2 lít
- Dầu thủy lực cho điều tốc khí nén , nhãn hiệu Hydraulic Oil 46, mỗi lần nạp 90 lítcho 1 tổ máy, nếu có sự cố hao hụt dầu thì nạp bổ xung, hoặc thay định kì khi máy phátchạy được 8000 giờ, hay khi sảy ra sự cố.
Ngoài ra, Dầu chạy máy điezen lúc mất điện tầm 0,2 m<small>3</small>/lần.
<b>4.2. Nhu cầu sử dụng điện của dự án đầu tư</b>
- Nhu cầu sử dụng điện: Khoảng 3.000 kWh/tháng.
- Nguồn cung cấp điện: Điện sử dụng trong giai đoạn vận hành lấy trực tiếp từ nhàmáy thủy điện.
<b>4.3. Nhu cầu sử dụng nước </b>
- Nhu cầu sử dụng nước phục vụ sinh hoạt:
Theo TCXDVN 33:2006, đối với khu vực nông thơn, miền núi trung, bình mỗi ngày1 người sử dụng nước sinh hoạt 100 lít/ngày đêm. Tuy nhiên, cơng nhân viên không ănuống tại nhà máy nên lượng nước trung bình sử dung trong 1 ngày của 1 người là 80l.Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn hoạt động: 2,4 m<small>3</small>/ngày đêm.
- Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động phòng cháy chữa cháy:
Lượng nước dự trữ cho hoạt động này ít nhất 216 m<small>3</small>, được tính cho 1 đám cháytrong 3 giờ liên tục với lưu lượng 20 lít/giây/đám.
Qcc= 20 (lít/giây/đám cháy) x 3(giờ) x 1(đám cháy) x 3.600(giây)/1.000= 216 m<small>3</small>.- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 451/GP - BTNMT ngày 15 tháng 11năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, lượng nước khai thác, sử dụng qua nhàmáy thủy điện là 9,8 m<small>3</small>/s, với công suất lắp máy là 17,5 MW.
- Nguồn cung cấp nước:
+ Nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt: Lấy từ Ngòi Mù
+ Nguồn cấp nước cho sản xuất: Ngòi Mù (phụ lưu cấp 1 của suối Ngịi Thia, phụlưu cấp 2 của sơng Hồng) và suối Làng Ké (phụ lưu cấp 1 của Ngòi Mù).
+ Nước cấp cho PCCC được lấy từ nước kênh xả nhà máy (bể nước PCCC).
<b>4.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của dự án đầu tư</b>
Giai đoạn hoạt động dự án các thiết bị phục vụ vận hành gồm Thiết bị cơ khí dự ánthuỷ điện (gồm 2 phần là thiết bị cơ khí thuỷ lực và thiết bị cơ khí thuỷ cơng) và thiết bị
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">điện. Cụ thể như sau:
<i><b>(1). Thiết bị cơ khí thủy lực chính</b></i>
Thiết vị thủy lực chính bao gồm:- Tua bin thủy lực;
- Van trước tua bin;- Thiết bị điều khiển;
- Máy phát và hệ thống kích thích;- Cầu trục gian máy.
Khối lượng thiết bị cơ khí thủy lực của dự án Thủy điện Nậm Tăng 3 được nêutrong bảng dưới đây:
<b>Bảng 1.1. Tổng hợp khối lượng thiết bị cơ khí thuỷ lực</b>
<b>TTTên gọiThơng số kỹ thuật<sup>Đơn</sup><sub>vị</sub><sub>lượng</sub><sup>Số</sup><sup>Khối lượng (T)</sup>Đơn vị Tồn bộA Thiết bị thuỷ lực chính</b>
1 Tua bin <sup>HLA542-LJ-130</sup>- D1 = 130cm- n = 750 v/p
2 Máy phát điện
Đồng bộ 3 pha, trụcngang
- nđm= 8,75MW- n =750v/phút
3 Điều tốc
Điện thủy lựcGWT3000 A =
tháo khô tổ máy
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i><b>(2). Thiết bị cơ khí thủy cơng</b></i>
Thiết bị cơ khí thủy cơng được bố trí cho các hạng mục cơng trình sau: Cống xả cátở đập đầu mối; Cửa lấy nước; Đường ống áp lực và hạ lưu nhà máy.
Thống kê thiết bị cơ khí thủy cơng xem bảng sau:
<i><b>Đập phụ</b></i>
<b>Bảng 1.2. Tổng hợp khối lượng thiết bị cơ khí thuỷ cơng ở đập phụ</b>
<b>Khối lượng</b>
<b>GhichúĐơn vịTồn</b>
6 Cửa sự cố sửa chữa 2,0 x 2,0 – 16,9m 1 2.700 2.700
9 Máy đóng mở 10T <sup>Kiểu vít chạy điện</sup>
Thiết bịmua
6 Cửa sửa chữa 1,8 x 2,2 – 8,26m 1 2.000 2.000
8 Xích kéo cửa sửa chữa <sup>dxP = 20x60;</sup><sub>L=12,0m</sub> 2 130 260
10 Tkhe lưới chắn rác và khe dẫn hướng gầu vớt
1 6.400 6.400
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>TTTên hạng mụcQuy cách</b>
<b>lượng<sup>Khối lượng</sup><sup>Ghi</sup>chúĐơn vịTồn</b>
11 Xích kéo lưới chắn rác dxP = 20x60; L=7m 1 60 60
mua14 Đường ray pa lăng điện I300; L = 6m 1 270 270
<i><b>Đập chính tuyến năng lượng nhà máy</b></i>
<b>Bảng 1.3. Tổng hợp khối lượng thiết bị cơ khí thuỷ cơng ở đập chính tuyến nănglượng nhà máy</b>
<b>Khối lượng</b>
1 Cửa van chặn dòng 3,5x4,5-42,18m 1 16.000 16.0002 Khe cửa chặn dòng <sup>1020mm x 540mm -</sup><sub>11,0m</sub> 1 10.000 10.000
6 <sup>Thanh kéo cửa van sự cố </sup><sub>sửa chữa</sub> Φ95; L =5,3m 8 320 2.5607 <sup>Máy đóng mở xi lanh </sup>
thủy lực 2x60T
D=320; dp=220;
P=200bar; S=5,2m <sup>2</sup> <sup>3.400</sup> <sup>6.800</sup>
Thiếtbị muaBộ nguồn thủy lực Dung tích 2,5 m<small>3</small> 1 3.000 3.000
Máy đóng mở kiểu vít
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>TTTên hạng mụcQuy cách<sup>Số</sup>lượng</b>
<b>Khối lượng</b>
8 <sup>Nắp đậy khe van ở cao </sup><sub>trình tràn</sub> 2 600 1.200
1 Ống xả mơi trường <sup>D400, dày 6mm, L =</sup><sub>16,5m</sub> 1 1.00 1.000
6 Cửa sửa chữa 2,9 x 2,9 – 19,0m 1 5.200 5.200
Do=2200l d=12mm;
5 <sup>Ống thép cách cửa hầm </sup><sub>50m đến 30m</sub> <sup>Do=2200l d=22mm;</sup><sub>L=1,0m</sub> 20 764 15.288 <sup>Q345</sup><sub>B</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>TTTên hạng mụcQuy cách<sup>Số</sup>lượng</b>
<b>Khối lượng</b>
3 Máy đóng mở cửa van <sup>Pa lăng điện chạy trên</sup><sub>ray 3T</sub> 1 390 390 <sub>bị mua</sub><sup>Thiết</sup>4 Đường ray pa lăng điện I300; L=17m 1 540 540
5 Ống thông hơi <sup>F150l d=4,5mm;</sup><sub>L=9m</sub> 2 270 540
<i><b>(3). Thiết bị điện:</b></i>
<i>*. Phương án đấu nối điện </i>
Nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 được đấu nối vào trạm biến áp 110kV của Nhàmáy thủy điện Pá Hu bằng đường dây mạch đơn, tiết diện AC185 với chiều dài khoảng9.26 km.
<i>*. Sơ đồ nối điện chính</i>
Sơ đồ nối điện chính của nhà máy được thiết kế dựa trên các cơ sở sau:- NMTĐ có 2 tổ máy, cơng suất của mỗi tổ là 8,75MW
- NMTĐ phát công suất lên dưới điện khu vực ở cấp điện áp 110kV, đấu nối vàotrạm 110kV của thủy điện Pá Hu
- Tại nhà máy có ngăn lộ 35kV dự phòng, để đấu nối nhà máy thủy điện Mảnh Tàu,nằm ở phái thượng lưu nhà máy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Bảng 1.4. Thơng số kỹ thuật chính thiết bị điện</b>
<b>Đơn vị</b>
ngồi trời2 Máy biến áp tự dùng
kiểu khơ, ba pha, hai cuộndây, vỏ kim loại
1 Lắp trongnhà kiểu khô trọnbộ
3 Trạm biến áp 35kV Trạm treo ngoàitrời 250kVA-35/0.4kV
1 Lắp ngoàitrời
<b>Thiết bị điện 110kV</b>
1 Máy cắt 3 pha SF6 CB SF6-123kV- 1250A/31,5kA
22 Dao cách ly ba pha
có 1 lưỡi tiếp đất
13 Dao cách ly ba pha
có 2 lưỡi tiếp đất
24 Biến dòng điện 1
6 Chống sét van(ZnO)/kèm bộ đếm sét
lắp đặt
19 Kết cấu thép, móng,
mương cáp, hàng rào
1
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Đơn vị</b>
<b>Ghi chú</b>
2000/1/1/1/1A3 Tủ biến điện áp
CT-thanh cái
14 Tủ biến điện áp kèm
5 Tủ cầu dao phụ tảivà cầu chì đầu ra máy biếnáp tự dùng
6 Tủ máy biến dòngđiện đầu ra trung tính
<b>Thiết bị tự dùng điện xoay chiều và mộtchiều</b>
1 Tủ phân phối điện
<b>Hệ thống cáp lực, cáp kiểm tra</b> HT
<b>VII</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>Đơn vị</b>
<b>Ghi chú</b>
<b>5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư</b>
<b>5.1. Vị trí địa lý và thơng số kỹ thuật chính của thủy điện Nậm Tăng 3</b>
<i><b>a) Vị trí địa lý của dự án </b></i>
Tổng diện tích thực hiện dự án của thủy điện Nậm Tăng 3 là 46,5 ha nằm trên xã
<i>Bản Mù và xã Pá Hu, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái (Theo Quyết định số 84/QĐ-UBNDngày 21 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)</i>
Tuy nhiên sau khi có chủ trương đầu tư Công ty TNHH đầu tư xây lắp TrườngThành đã phối hợp với đơn vị tư vấn thiết kế khảo sát, đo đạc phạm vi diện tích thực hiệncác hạng mục cơng trình của dự án. Qua khảo sát đo đạc cho thấy nhu cầu sử đất để thực
<b>hiện dự án là 388.551,5 m<small>2</small></b><i><b> (Phần diện tích này chủ đầu tư th cho tồn bộ dự án nhỏ</b></i>
<i>hơn diện tích so với chủ trương là do phần diện tích đường vận hành nối từ nhà máy lênđập chính vướng rừng nên không tiến hành thi công, điều chỉnh thiết kế và khơng làm thủtục th đất nên diện tích th đất giảm đi, kèm theo một số hạng mục công trình phụtạm khó khăn trong việc giải phóng đến bù nên không tiến hành thuê đất.), cụ thể như</i>
sau:
+ Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Báicho thuê đất tại Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2022 về việc chuyểnđổi mục đích sử dụng đất, cho Cơng ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành thuê đất tại xãBản Mù và xã Pá Hu, huyện Trạm Tấu để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Nhà máy thủyđiện Nậm Tăng 3 (giai đoạn 1) theo chấp thuận chủ trương đầu tư được cấp, với diện tíchlà 47.643,2 m<small>2</small> (bao gồm: 28.518 m<small>2</small> đất cơng trình năng lượng; 19.125,2 m<small>2</small> đất để xâydựng cơng trình ngầm) để xây dựng các hạng mục Nhà máy Nậm Tăng 3, Trạm OPY,đường vận hành, tuyến năng lượng hầm chính, tuyến năng lượng hầm phụ; Hợp đồng thuêđất số 23/2022/HĐTĐ ngày 01 tháng 4 năm 2022 giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái vàCông ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành với tổng diện tích thực hiện dự án là47.643,2 m<small>2</small>. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 12 tháng 5 năm 2022 tạisố DĐ750859;
Tại thôn Háng Gàng, xã Pá Hu: 28.840,6 m<small>2</small><i> đất (trong đó: Diện tích xây dựng cáchạng mục là 28.518,0 m<small>2</small>; Diện tích cơng trình ngầm là 322,6 m<small>2</small>);</i>
Tại thơn Mù Thấp, thông Khấu Ly, thôn Giàng La Pán, xã Bản Mù: 18.802,6 m<small>2</small>
<i>(tồn bộ diện tích thuộc cơng trình ngầm).</i>
+ Ngày 08 tháng 12 năm 2023, Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành đượcỦy ban nhân dân tỉnh Yên Bái cho thuê đất tại Quyết định số 2349/QĐ-UBND về việcthu hồi đất; đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; chuyển mục đích sử dụng đất, cho Cơngty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành thuê đất tại xã Bản Mù và xã Pá Hu, huyện TrạmTấu để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 (đợt 2); Hợpđồng thuê đất số 54/2023/HĐTĐ ngày 28/12/2023 giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">với Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành, với diện tích là 340.908,3 m<small>2</small> cụ thể:Tại thôn Háng Gàng, xã Pá Hu: 35.339,8 m<small>2</small><i> đất (trong đó: Diện tích xây dựng cáchạng mục là 35.317,4 m<small>2</small>; Diện tích cơng trình ngầm là 22,4 m<small>2</small>);</i>
Tại thôn Mù Thấp, thông Khấu Ly, thôn Giàng La Pán, xã Bản Mù: 305.568,5 m<small>2</small>
<i>(tồn bộ diện tích thuộc cơng trình ngầm).</i>
Tuyến đập chính xây dựng tại toạ độ 21<small>0</small>21’11’’ Vĩ độ Bắc 104<small>0</small>28’22’’ Kinh độĐông; Tuyến đập phụ xây dựng tại toạ độ 21<small>0</small>26’03’’ Vĩ độ Bắc 104<small>0</small>26’’10’’ Kinh độĐông; Nhà máy xây dựng tại toạ độ 21<small>0</small>26’42’’ Vĩ độ Bắc 104<small>0</small>27’’28’’ Kinh độ Đông;
<i>Dưới đây là bảng tọa độ vị trí thực hiện dự án Thủy điện Nậm Tăng 3 (sử dụng hệtoạ độ VN 2000, kinh tuyến trục 104<small>0</small>45’, múi chiếu 3<small>0</small>):</i>
<b>Bảng 1.5. Tọa độ khu vực lòng hồ và đập đầu mối</b>
1 H1 2369262,39 471199,99 31 H31 2369057,76 471248,892 H2 2369297,16 471281,25 32 H32 2368943,68 471256,203 H3 2369247,44 471324,63 33 H33 2368905,64 471227,534 H4 2369247,42 471447,94 34 H34 2368846,74 471253,685 H5 2369276,08 471581,70 35 H35 2368777,44 471305,726 H6 2369287,02 471671,60 36 H36 2368690,11 471315,127 H7 2369327,80 471705,89 37 H37 2368594,66 471358,268 H8 2369252,75 471774,08 38 H38 2368543,72 471341,659 H9 2369307,69 471835,56 39 H39 2368492,62 471369,1810 H10 2369343,59 471939,16 40 H40 2368297,96 471352,0311 H11 2369417,77 471999,40 41 H41 2368268,30 471335,2312 H12 2369527,13 472127,63 42 H42 2368201,12 471325,2213 H13 2369510,49 472145,18 43 H43 2368146,64 471340,9514 H14 2369421,86 472058,94 44 H44 2368103,76 471324,5015 H15 2369384,05 472023,53 45 H45 2368017,49 471253,3016 H16 2369308,20 472000,19 46 H46 2367945,66 471267,9517 H17 2369045,43 471777,17 47 H47 2367879,80 471171,4018 H18 2369006,63 471712,87 48 H48 2367938,04 471236,1019 H19 2368906,95 471750,81 49 H49 2368016,66 471211,4420 H20 2368800,30 471719,65 50 H50 2368205,62 471248,9921 H21 2368761,53 471722,74 51 H51 2368274,59 471193,5822 H22 2368752,03 471685,74 52 H52 2368423,11 471167,0723 H23 2368835,48 471643,87 53 H53 2368483,22 471113,7624 H24 2368899,56 471658,65 54 H54 2368564,09 471056,1625 H25 2368954,51 471589,54 55 H55 2368924,59 471041,8326 H26 2368955,64 471468,49 56 H56 2368775,03 471056,8527 H27 2369045,99 471406,51 57 H57 2368863,88 471169,1728 H28 2369099,10 471338,91 58 H58 2368974,49 471211,7729 H29 2369143,47 471320,94 59 H59 2369133,34 471218,0130 H30 2369137,64 471279,34 60 H60 2369215,14 471222,34
<b>Bảng 1.6. Vị trí nhà máy thủy điện</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Bảng 1.7. Bảng tọa độ vị trí các bãi đổ thải </b>
1 B1 2369891.91 471057.53Bãithải 1
13 B18 2371269.39 467895.17Bãithải1A2 B2 2369900.91 471083.07 14 B19 2371292.62 467866.923 B3 2370009.5 470947.91 15 B20 2371243.75 467816.584 B4 2369952.6 470919.31 16 B21 2371225.55 467829.345 B5 2370052.19 470889.5
Bãithải 2
17 B22 2371140.45 467274.87Bãithải2A6 B6 2370135.76 470856.86 18 B23 2371166.12 467424.6
7 B7 2370124.22 470809.14 19 B24 2371114.97 467441.028 B8 2370030.34 470841.13 20 B25 2371092.27 467293.819 B14 2372300.20 469765.76
Bãithải 310 B15 2372410.10 469737.09
11 B16 2372407.32 469698.3712 B17 2372283.20 469698.85
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Bảng 1.11. Toạ độ vị trí đường vận hành xuống nhà máy</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">2 Điểm cuối 2372202.042 469729.917
<i>(Có sơ đồ vị trí thực hiện dự án kèm theo)</i>
<i>* Các hạng mục cơng trình chính của dự án đã hồn thành (theo Thơng báo số441/SCT-QLCNNL ngày 04/3/2024 của Sở Công Thương về kết quả kiểm tra công tácnghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình thuỷ điện Nậm Tăng 3), gồm:</i>
- Tuyến đập chính bao gồm: Đập dâng, đập tràn, cửa nhận nước, hầm dẫn dịng,ống xả nước mơi trường, cống xả cát, lưới chắn rác, xả dòng chảy tối thiểu, thiết bị nânghạ, thiết bị quan trắc cảnh báo thủy văn thủy lợi.
- Tuyến đập phụ bao gồm: Đập dâng, đập tràn cửa nhận nước, hầm dẫn dòng, ốngxả nước môi trường, cống xả cát, lưới chắn rác, xả dòng chảy tối thiểu, thiết bị nâng hạ,thiết bị quan trắc cảnh báo thủy văn thủy lợi.
- Đường hầm dẫn nước từ đập chính đập phụ đến nhà máy bao gồm hoàn thànhcác kiểu gia cố, đường ống áp lực, nút hầm, cửa thăm phục vụ sửa chữa, bẫy đá.
- Tháp điều áp.
- Nhà máy bao gồm: Xây dựng nhà máy dưới sàn lắp máy và nhà khung phần trênkhô, kênh xả hạ lưu, gian điều khiển, hệ thống cơ khí thủy cơng hạ lưu và thiết bị nâng hạđồng bộ.
- Trạm biến áp bao gồm: Phần xây dựng và lắp đặt các thiết bị điện trong trạm.Các công trình bảo vệ mơi trường, PCCC đồng bộ.
- Đường dây truyền tải 110 KV từ thủy điện Nậm tăng 3 ra ngăn lộ mở rộng Thủyđiện Pá Hu.
<i>* Các hạng mục đồng bộ phục vụ sản xuất và phụ tạm của dự án:</i>
+ Đã hoàn thành nghiệm thu các hạng mục đường vận hành và đưa vào sử dụng khaithác từ giai đoạn đầu dự án, thường xuyên duy tu bảo dưỡng đảm bảo giao thông thông suốt.Hạng mục đường tránh ngập đã thi cơng hồn thiện đủ điều kiện bàn giao cho nhà nước với
<i>cấp cơng trình đồng bộ (Theo thơng báo số 1723/SCT-QLCNNL ngày 27/7/2023 của SởCông Thương về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kếcơ sở (hiệu chỉnh) hạng mục đường tránh ngập dự án thuỷ điện Nậm Tăng 3). </i>
- Hạng mục lán trại phụ tạm, bãi tập kết nguyên liệu được tận dụng để sau khi Nhàmáy phát điện sẽ tiếp tục xây dựng nhà quản lý vận hành; gia cố, cải tạo nâng cấp tuyến đườngvận hành lên đập phụ khi tuyến đường xuống cấp.
<i><b>* Các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh khu vực Dự án:</b></i>
- Dự án cách trung tâm huyện lỵ Trạm Tấu khoảng 10 km về phía Đơng Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Cách thành phố n Bái khoảng 104 km về phía Đơng.
- Khu vực thực hiện dự án không gần khu tập trung dân cư cũng như khơng có hộdân nào sinh sống rải rác quanh khu vực.
- Đây là vùng dân cư thưa, dọc tuyến đường từ nhà máy lên tuyến đập khơng cócụm dân cư nào sinh sống.
- Khu vực nhà máy, lịng hồ và tuyến đập khơng có dân cư sinh sống và đất trồnglúa.
- Khu vực dự án khơng có cơng trình tơn giáo, tín ngưỡng, khơng nằm trong khuvực quốc phòng an ninh, khu vực bảo hộ, khơng có nguồn khống sản nào có trữ lượngkhai thác cơng nghiệp.
- Phía trên khu vực lịng hồ Nậm Tăng 3 ở cao độ khoảng 900m có nhà thờ ThiênChú Mảnh Tầu là nơi sinh hoạt tín ngưỡng của bà con dân tộc người H’Mơng.
- Phía dưới hạ lưu của nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 là thủy điện Pá Hu với mựcnước dâng bình thường của thủy điện Pá Hu vừa chạm chân nhà máy thủy điện NậmTăng 3 nên có thể khai thác được triệt để tiềm năng thủy điện.
Dưới đây là hình ảnh vị trí thực hiện dự án:
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>Hình 1.2. Vị trí thực hiện dự án</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Hình 1.3. Sơ đồ bậc thang thủy điện trên Ngòi Mù</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><i><b>b) Thơng số kỹ thuật chính của nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3</b></i>
<i>Dưới đây là bảng thông tin về các đặc điểm chính của dự án:</i>
<b>Bảng 1.12. Bảng thơng số chính của dự án thủy điện Nậm Tăng 3</b>
-Xã Bản Mù,, xã PáHu, huyện Trạm tấu
4 <sup>Lưu lượng trung bình nhiều năm đến đập chính</sup>
5 Lưu lượng trung bình nhiều năm đến đập phụ m<small>3</small>/s 0,8236 Tổng lượng dịng chảy năm đập chính (W<small>0</small>) 10<small>6</small>m<small>3</small> 130,057 Tổng lượng dòng chảy năm đập phụ 10<small>6</small>m<small>3</small> 25,95
<b>VI Nhà máy thủy điện</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>STTTên thông sốĐơn vịGiá trị</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>STTTên thông sốĐơn vịGiá trị</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI MÔI TRƯỜNG</b>
<b>1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quyhoạch tỉnh, phân vùng mơi trường (nếu có)</b>
Dự án thủy điện Nậm Tăng 3 được xây dựng phù hợp với Quy hoạch phát triển thủyđiện, Quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành, cụ thểnhư sau:
<i>a) Sự phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh</i>
- Về quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia: Hiện nay Thủ tướng chính phủ mớiban hành quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 quyết định phê duyệtnhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ 2021-2023, tầm nhìn đến năm 2050.Hiện nay Quy hoạch vẫn chưa được xây dựng xong do đó chưa có cơ sở để đánh giá sựphù hợp của dự án với quy hoạch này;
- Về quy hoạch tỉnh Yên Bái: Cơ sở phù hợp với quy hoạch của tỉnh được Thủtướng chính Phủ phê duyệt tại Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2023về việc Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2023, tầm nhìn đến năm 2050.Dự án đã có trong quy hoạch phát triển thuỷ điện nhỏ toàn quốc và phù hợp với phươngán phát triển mạng lưới cấp điện tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030 quy định tại phụ lục Vban hành kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2023. Như vậy, dựán phù hợp với quy hoạch tỉnh Yên Bái.
<i>b) Sự phù hợp của dự án với quy hoạch sử dụng đất</i>
Căn cứ vào Quyết định số 2120/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của Ủy ban nhân dântỉnh Yên Bái về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đếnnăm 2050 và cập nhật Kế hoạch sử dựng đất năm 2021 đã được phê duyệt tại huyện Trạmtấu; Căn cứ vào Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Ủy bannhân dân tỉnh Yên Bái về việc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trường đầu tư, Ủyban tỉnh đã cấp cho Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành để thực hiện dự ánThủy điện Nậm Tăng 3 với tổng diện tích thực hiện dự án là 46,5 ha.
Bên cạnh đó Diện tích rừng 0,520 ha dự án chiếm dụng cần được chuyển sang mụcđích khác của dự án phù hợp với Nghị Quyết số 09/NQ-HĐND ngày 19/04/2021 của hộiđồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụngrừng trồng sang mục đích khác và phù hợp với Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày28/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về phê duyệt kế hoạch chuyển mục đích sửdụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố. Và dự án đãđược Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt chuyển mục đích rừng sang mục đích khácdể thực hiện Dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 tại Quyết đinh số1841/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2023.
Như vậy, Công ty TNHH đầu tư xây lắp Trường Thành đầu tư xây dựng cơng trìnhphù hợp với chủ trương và quy hoạch phát triển các dự án thủy điện của Chính phủ và địaphương. Việc đầu tư xây dựng và đưa cơng trình thủy điện Nậm Tăng 3 vào vận hành là
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">một trong những nhiệm vụ và giải pháp phát triển công nghiệp năng lượng của tỉnh YênBái nói chung và của huyện Trạm Tấu nói riêng. Cơng trình thủy điện Nậm Tăng 3 khivận hành sẽ có vai trị quan trọng trong việc cung cấp nguồn điện năng tại chỗ cho pháttriển chung của vùng và phù hợp với định hướng phát triển chung của địa phương.
<i><b>c) Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển điện;</b></i>
+ Dự án “Thủy điện Nậm Tăng 3” nằm trong điều chỉnh quy hoạch thủy điện nhỏtỉnh Yên Bái đã được phê duyệt tại Quyết định số 652/QĐ-BCT ngày 03 tháng 03 năm2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
+ Cũng theo Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023 của Thủ tướng Chínhphủ, thủy điện Nậm Tăng 3 đã nằm trong phương án phát triển mạng lưới cấp điện tỉnhYên Bái thời kỳ 2021 - 2023 (Phụ lục V).
Như vậy, Dự án đầu tư thủy điện Hạnh Phúc hoàn toàn phù hợp với quy hoạchphát triển thủy điện của tỉnh Yên Bái đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
<i><b>d) Sự phù hợp của dự án với quy hoạch tài nguyên nước</b></i>
Dự án thủy điện Nậm Tăng 3 nằm trên lưu vực Ngòi Mù thuộc khu vực sơng NgịiThia. Theo Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 khơng quyhoạch mục đích sử dụng nước và khơng quy định về dịng chảy tối thiểu cần duy trì trênNgịi Mù.
Hồ Nậm Tăng 3 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong danh mục các cơngtrình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước (giai đoạn đến năm 2030) phùhợp Quy hoạch tổng hợp lưu vực sơng Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đếnnăm 2050 tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06/2/2023 với loại hìnhcơng trình thuỷ điện tại huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái; cơng suất lắp máy 17,5MW; nguồnnước khai thác: Ngịi Mù; mục đích khai thác: phát điện; tham gia điều tiết dịng chảy.
Ngồi ra, trong Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06/2/2023 của Thủ tướng Chính phủtrên lưu vực Ngịi Mù khơng quy định về chức năng nguồn nước, về dịng chảy tối thiểu,cũng như không giới hạn lượng nước khai thác. Dự án tận dụng tối đa nguồn nước để phụcvụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương và thực hiện xả dòng chảy tối thiểu về hạdu đảm bảo theo quy định, duy trì hệ sinh thái thuỷ sinh phía sau đập và nhà máy. Như vậy,việc khai thác, sử dụng nguồn nước của thủy điện Nậm Tăng 3 trên Ngịi Mù hồn tồn phùhợp với Quy hoạch Tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
<i><b>c) Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội</b></i>
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, đất nước đang dần dầnđơ thị hóa và cơng nghiệp hóa, tăng trưởng điện năng là yêu cầu tất yếu của tăng trưởngphát triển kinh tế. Việc đầu tư xây dựng Thủy điện Nậm Tăng 3 phù hợp với Quy hoạchtổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: Dựán góp phần bổ sung thêm nguồn năng lượng hòa vào mạng lưới Quốc gia nhằm đáp ứngcho nhu cầu phụ tải ngày càng cao. UBND tỉnh Yên Bái cho phép Công ty TNHH đầu tưxây lắp Trường Thành xây dựng cơng trình thủy điện Nậm Tăng 3 sẽ góp phần tạo tiền đềphát triển các ngành kinh tế khác trong khu vực, tạo công ăn việc làm cho lao động trên địa
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">bàn xã Bản Mù, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái. Tạo cơ sở để giao lưu với các vùng kinh tếkhác, góp phần ổn định và nâng cao đời sống kinh tế - xã hội của người dân địa phương.
<b>2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường 2.1. Hiện trạng khai thác sử dụng nước trong khu vực</b>
<b>2.1.1. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực thượng lưutuyến đập, hồ chứa</b>
<i>a) Hiện trạng sử dụng nước cho nơng nghiệp</i>
Khu vực khơng có diện tích đất trồng cây nơng nghiệp
<i>b) Hiện trạng sử dụng nước cho công nghiệp</i>
Khu vực thượng lưu của cơng trình khơng có cơng trình khai thác và sử dụng nướccho công nghiệp.
<i>c) Hiện trạng sử dụng nước cho sinh hoạt</i>
Tồn bộ khu vực phía thượng lưu của cơng trình đều là vùng núi cao, khơng có dâncư sinh sống nên khơng có cơng trình khai thác và nhu cầu nước cho sinh hoạt.
<b>2.1.2. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực hạ lưu tuyến đập đến điểmcuối kênh xả nhà máy</b>
<i>a. Hiện trạng sử dụng nước cho nơng nghiệp</i>
Khu vực khơng có diện tích đất trồng cây nông nghiệp
<i>b. Hiện trạng sử dụng nước cho cơng nghiệp</i>
Khu vực khơng có cơng trình khai thác và nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp.
<i>c. Hiện trạng sử dụng nước cho sinh hoạt</i>
Trên đoạn suối này khơng có cơng trình khai thác, sử dụng nước để cấp cho nhu cầusinh hoạt.
<b>2.1.3. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực hạ lưu nhà máy</b>
<i>a. Hiện trạng sử dụng nước cho nơng nghiệp</i>
Phía hạ lưu nhà máy thuỷ điện Nậm Tặng 3 khơng có hoạt động sử dụng nước từNgịi Mù phục vụ sản xuất nơng nghiệp cũng như sinh hoạt. Đồng thời việc hình thànhdự án không ảnh hưởng tới đất trồng lúa sử dụng nguồn nước từ Ngịi Mù. Q trình vậnhành thủy điện Nậm Tăng 3 lượng nước từ hồ vào nhà máy sẽ được trả lại 100% về dịngNgịi Mù, do đó không tác động hoặc ảnh hưởng tới nhu cầu sử dụng nước sau hạ du nhàmáy.
<i>b. Hiện trạng sử dụng nước cho cơng nghiệp</i>
Phía sau nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 có 01 cơng trình thủy điện bậc dưới củathủy điện Nậm Tăng 3 là thủy điện Pá Hú, khi thủy điện Nậm Tăng 3 vào vận hành có thểgây ra những tác động tới các hoạt động kinh tế của thủy điện Pá Hu sau hạ du nhà máy.
<i>c. Hiện trạng sử dụng nước cho sinh hoạt</i>
Theo kết quả khảo sát, trên đoạn suối này khơng có cơng trình khai thác, sử dụngnước để cấp cho nhu cầu sinh hoạt.
<b>2.1.4. Đánh giá ảnh hưởng việc khai thác, sử dụng nước của dự án nêu trên đếnnguồn nước khai thác, sử dụng của thủy điện Nậm Tăng 3</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><i>- Ảnh hưởng đến các cơng trình phía thượng lưu:</i>
<i>Phía thượng lưu tuyến đập của cơng trình thủy điện Nậm Tăng 3 đều là vùng núi</i>
cao, thung lũng suối hẹp, khơng có diện tích có thể canh tác nơng nghiệp, khơng có dâncư sinh sống nên khơng có cơng trình khai thác, sử dụng nước cho nơng nghiệp, cơngnghiệp, sinh hoạt và các mục đích khai thác, sử dụng nước khác.
<i>- Ảnh hưởng đến các công trình phía hạ lưu:</i>
Phía dưới hạ du nhà máy các hoạt động kinh tế của 01 cơng trình thủy điện bậc dướicủa thủy điện Nậm Tăng 3 là thủy điện Pá Hu, khi thủy điện Nậm Tăng 3 vào vận hànhcó thể gây ra những tác động tới các hoạt động kinh tế của người dân và thủy điện Pá Husau hạ du nhà máy, như sau:
- Quá trình vận hành thủy điện Nậm Tăng 3 lượng nước từ hồ vào nhà máy sẽ đượctrả lại 100% về dòng Ngòi Mù, do đó khơng tác động hoặc ảnh hưởng tới nhu cầu sửdụng nước sau hạ du nhà máy.
- Đối với thủy điện Pá Hu: quá trình vận hành nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 cóthể gây ra một số tác động tới hồ thủy điện Pá Hu, cụ thể:
+ Gây gia tăng tỷ lệ bồi lắng lòng hồ thủy điện Pá Hu gây ra bởi quá trình xả bùn cátvùng lòng hồ qua đập, gây ra bởi các sự cố sạt lở các bãi thải đất đá của dự án thủy điện NậmTăng 3 tạo ra lượng rất lớn đất, cát, bùn, đá trôi theo suối chảy về đập của thủy điện Pá Hutrên Ngòi Mù tăng nhanh lượng bồi lắng, lấp đầy lòng hồ của thủy điện Pá Hu, ảnh hưởngtới quá trình vận hành và khả năng tích nước của hồ chứa, cũng như nhà máy thủy điện PáHu nếu khơng có biện pháp giảm thiểu kịp thời và thông báo từ nhà máy thủy điện NậmTăng 3.
+ Gia tăng nguy cơ mất an toàn đối với đập thủy điện Pá Hu thơng qua q trình vậnhành xả lũ, xả hồ, xả bùn cát và sự cố vỡ đập thủy điện Nậm Tăng 3. Tác động này nếukhông được thủy điện Nậm Tăng 3 vận hành, xây dựng đảm bảo độ an toàn khi sự cố xảy rathì 100% với lượng nước từ hồ Nậm Tăng 3 dồn về trong thời gian ngắn sẽ gây ra vỡ đập PáHu.
+ Gia tăng ảnh hưởng tới quá trình vận hành bình thường của nhà máy thủy điện Pá Hudo sự thiếu ý thức của công nhân viên thủy điện Nậm Tăng 3 vứt rác thải sinh hoạt xuốnglòng Ngịi Mù trơi về đập Pá Hu có thể lọt qua lưới chắn rác đi vào cánh quạt cáctuabin gâyhư hỏng hoặc giảm khả năng vận hành bình thường của các tubin nhà máy thủy điện Pá Hu.
<b>2.2. Chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải</b>
Khu vực tiếp nhận nước thải của Nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 là hạ lưu của NgịiMù. Phía dưới hạ lưu nhà máy khơng có dân cư sinh sống, mục đích sử dụng nước chủ yếulà cho mục đích thủy lợi, tưới tiêu. Do vậy, mục tiêu chất lượng nước của Ngòi Mù tại điểmtiếp nhận nước thải đảm bảo tiêu chuẩn QCVN 08:2023/BTNMT (Bảng 1 và bảng 2 mứcB). Vị trí lấy mẫu nước mặt như sau:
<b>Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu nước mặtT</b>
1 Nước Ngòi Mù lấy tại Khu vực sau nhà máy (sau kênh xả hạ lưu NM
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">nhà máy)
- Kết quả phân tích chất lượng nước mặt được thể hiện tại bảng dưới đây:
<b>TTThông sốĐơn vị<sup>Phương pháp phân</sup><sub>tích</sub></b>
<b>Kết quả<sup>QCVN 08:2023/</sup><sub>BTNMT</sub>NM<sup>Bảng 1 và Bảng</sup><sub>2-B</sub></b>
(tính theo N) <sup>mg/L</sup> <sup>TCVN 6179-1: 1996</sup>
(LOQ=0,06) <sup>0,3</sup>7 <sup>Photphat (PO</sup><small>4</small><sup>3-</sup>
tính theo P) <sup>mg/L</sup> <sup>TCVN 6202: 2008.</sup> (MDL=0,02)<sup>KPH</sup> <sup></sup>8 Tổng dầu mỡ mg/L <sub>520B&F:2017</sub><sup>SMEWW</sup> <sub>(MDL=0,3)</sub><sup>KPH</sup> 59 Đồng (Cu) mg/L SMEWW 3111B:2017 <sup>KPH</sup>
-(MDL=0,011) <sup>0,1</sup>10 Kẽm (Zn) mg/L SMEWW 3111B:2017 <sub>(MDL=0,11)</sub><sup>K PH</sup> 0,511 Asen (As) mg/L SMEWW 3114B:2017 <sub>(MDL=0,001)</sub><sup>KPH</sup> 0,0112 Coliform <sub>100mL</sub><sup>MPN/</sup> SMEWW 9221B:2017 1,7 x 10<small>3</small> ≤5.000
<b>Nhận xét: Các chỉ tiêu chất lượng nước mặt trong khu vực dự án lấy ngày</b>
08/12/2023 đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩnkỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt (Bảng 1: Giá trị giới hạn tối đa các thông sốảnh hưởng tới sức khỏe con người; Bảng 2: Giá tri giới hạn các thông số trong nước mặtphục vụ cho việc phân loại chất lượng nước sông, suối, kênh, mương, khe, rạch và bảo vệmôi trường sống dưới nước; Mức B: Chất lượng nước trung bình).
Giai đoạn dự án đi vào hoạt động Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý đảm bảo đạtQCVN 14:2008/BTNMT - cột B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạttrước khi thải ra Ngịi Mù. Bên cạnh đó dự án sẽ định kỳ tiến hành quan trắc, đo kiểmchất lượng đầu ra của hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo nước thải đạt quy chuẩn chophép trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Chủ dự án cam kết hoạt động của dự án khônglàm suy giảm chất lượng môi trường nước mặt tiếp nhận.
Do vậy chúng tôi đánh giá nước thải đầu ra sau hệ thống xử lý của dự án là phù hợpvà không làm suy giảm khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận (Ngòi Mù).
<b>2.3. Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước</b>
Để đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sau xử lý ra Ngòi Mù đoạn sau nhà máythủy điện Nậm Tăng 3 khi nhà máy có phát sinh nước thải, báo cáo sử dụng phương phápđánh giá theo hướng dẫn tại thông tư 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 và thông tư
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường:đánh giá khảnăng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của suối được thực hiện trên cơ sở giới hạn tối đacủa từng thông số đánh giá theo quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước mặt, lưu lượng,kết quả phân tích chất lượng nguồn nước sông, lưu lượng và kết quả phân tích của cácnguồn nước thải xả vào đoạn suối.
<b>2.3.1. Phương pháp đánh giá</b>
Với hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực thủy điện Nậm Tăng 3 như đã phân tíchở trên, chủ đầu tư sử dựng phương pháp đánh giá gián tiếp để đánh giá khả năng tiếp nhậnnước thải, sức chịu tải của suối được thực hiện trên cơ sở giới hạn tối đa của từng thông sốđánh giá theo quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước mặt, lưu lượng, kết quả phân tích chấtlượng nước suối, lưu lượng và kết quả phân tích của các nguồn nước thải xả vào đoạn NgòiMù.
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sức chịu tải của suối theo phương phápđánh giá gián tiếp được tính theo cơng thức:
Cơng thức đánh giá: L<small>tn</small> = (L<small>tđ</small>- L<small>nn</small> - L<small>t</small>) x F<small>S</small>+ NP<small>tđ</small>Trong đó :
L<small>tn</small>: khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải đối với từng thông số ô nhiễm, đơnvị tính là (kg/ngày).
L<small>tđ</small>: Tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt đối với đoạn suối, đơn vịtính là (kg/ngày).
L<small>nn</small>: Tải lượng của thơng số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước của đoạnsuối, đơn vị tính là (kg/ngày).
L<small>t</small>: Tải lượng thơng số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước thải, đơn vị tínhlà (kg/ngày).
Fs: hệ số an toàn, được xem xét, lựa chọn trong khoảng từ 0,7 đến 0,9 trên cơ sởmức độ đầy đủ, tin cậy, chính xác của các thơng tin, số liệu sử dụng để đánh giá.
NP<small>tđ </small>: Tải lượng cực đại của thông số ô nhiễm mất đi do các q trình biến đổi xảyra trong đoạn sơng, đơn vị tính là kg/ngày. Giá trị NP<small>tđ</small> phụ thuộc vào từng chất ơ nhiễmvà có thể chọn giá trị bằng 0 đối với chất ơ nhiễm có phản ứng làm giảm chất ơ nhiễmnày.
<b>2.3.2. Chi tiết tính tốn khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải Ngòi Mùđược thể hiện như sau:</b>
<i>a) Tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt</i>
Công thức xác định: L<small>tđ</small> = C<small>qc</small> x Q<small>s</small> x 86,4Trong đó:
C<small>qc</small>: giá trị giới hạn của thông số chất lượng nước mặt theo quy chuẩn kỹ thuật vềchất lượng nước mặt ứng với mục đích sử dụng nước của đoạn suối, đơn vị tính là mg/l;
Q<small>S</small>: lưu lượng dòng chảy của đoạn suối đánh giá, đơn vị tính là m<small>3</small>/s;
Giá trị 86,4 là hệ số chuyển đổi thứ nguyên (được chuyển đổi từ đơn vị tính là mg/l,m<small>3</small>/s thành đơn vị tính là kg/ngày).
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><i>b) Tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước</i>
Cơng thức xác định: L<small>nn</small> = C<small>nn </small>x Q<small>S</small> x 86,4Trong đó:
C<small>nn</small>: kết quả phân tích thơng số chất lượng nước, đơn vị tính là mg/l.Q<small>S</small>: lưu lượng dòng chảy của đoạn suối đánh giá, đơn vị tính là m<small>3</small>/s.Giá trị 86,4 là hệ số chuyển đổi thứ ngun.
<i>c) Tải lượng thơng số ơ nhiễm có trong nguồn nước thải</i>
Công thức xác định: L<small>t</small> = C<small>t</small> x Q<small>t</small> x 86,4Trong đó:
C<small>t</small>: kết quả phân tích thơng số ơ nhiễm có trong nguồn nước thải xả vào đoạn suối,đơn vị tính là mg/l.
Q<small>t</small>: lưu lượng lớn nhất của nguồn nước thải xả vào đoạn suối, đơn vị tính là m<small>3</small>/s.Giá trị 86,4 là hệ số chuyển đổi thứ ngun.
Do đó, việc tính tốn khả năng tiếp nhận nước thải của Ngòi Mù như sau:
<b>2.3.3. Số liệu sử dụng để đánh giá</b>
Số liệu về nguồn nước tiếp nhân bao gồm số liệu về lưu lượng dòng chảy và nồngđộ chất ô nhiễm được đánh giá trong nguồn nước.
+ Số liệu về nguồn nước tiếp nhận
Q = 0,5 m<small>3</small>/s (Dịng chảy mơi trường này đã được phê duyệt trong giấy phép khaithác, sử dụng nước mặt số 214/GP-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2021).
+ Số liệu về chất lượng nước thải:
Do dự án chưa phát sinh nước thải nên nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải
<b>sau xử lý lấy theo QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B1 và QCVN 40:2011/BTNMT,Cột B</b>
+ Số liệu về chất lượng nguồn tiếp nhận:
Nguồn tiếp nhận nước thải của Dự án sau khi đi vào vận hành là Ngịi Mù. Nguồnnước này khơng thuộc quy hoạch nguồn nước cấp cho sinh hoạt. Nguồn nước này mụcđích chính để phục vụ các hoạt động sản xuất nơng nghiệp và chăn ni, ngồi ra phục vụlàm thủy điện. Bên cạnh đó, tỉnh Yên Bái vẫn chưa có có phân vùng mục tiêu chất lượngnước đoạn này. Do đó chúng tơi đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải so với QCVN08:2023/BTNMT, Mức B
- Hệ số an tồn:
Theo hướng dẫn tại Thơng tư số 76/2017/BTNMT được sửa đổi bổ sung tại Thôngtư số 02/2022/TT-BTNMT, hệ số an tồn Fs có giá trị trong khoảng 0,7<Fs<0,9. Giá trịFs nhỏ có nghĩa là chỉ dành một phần nhỏ khả năng tiếp nhận nước thải đối với chất ônhiễm được đưa vào nguồn nước do các yếu tố không chắc chắn lớn và nguy cơ rủi rocao. Vì vậy, hệ số an toàn Fs được xác định và lựa chọn cơ bản dựa trên 2 yếu tố: đặcđiểm tình hình cả thải ở phái hạ lưu nguồn thải và tốc độ dòng chảy của nguồn tiếp nhận.Thực tế nước suối phía hạ lưu nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 khơng dùng cho mục đíchcấp nước sinh hoạt vì vậy, lựa chọn hệ số an toàn F<small>s</small> ở đây được chọn là 0,8.
- Kết quả phân tích thơng số nguồn tiếp nhận: đã trình bày ở trên
</div>