Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 13 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>a. Biểu diễn phản lực liên kết của một số liên kết (ngăn cản theo phương nào thì phản lực theo phương đó) </b>
- Liên kết tựa:
Phản lực liên kết vng góc với đường tựa ở chỗ tiếp xúc với vật khảo sát:
- Gối cố định :
có 2 phản lược liên kết
- Gối di động : có một phản lực liên kết, vng góc với phương dịch chuyển của vật
- Liên kết thanh: 2 đầu là liên kết bản lề, khơng có lực tác dụng lên thanh , thanh khơng có tải trọng lượng + chịu nén
+ chịu kéo - Liên kết ngàm
<b>b. Hệ lực phân bố song song. </b>
- Phân bố đều.
- Cách xác định 𝑄⃗
<small>𝑋⃗⃗⃗ </small>
<small>𝑁</small><sup>⃗⃗ </sup><small>y </small>
<small>𝑌⃗ 𝑋 </small>
<small>𝑌⃗ </small>
<small>L </small>
<small>𝑆 𝑆 𝑆 </small>
<small>𝑆 </small>
<small>𝑁⃗⃗ </small>
<small>𝑌⃗ </small>
<i><b>M</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">B1 : xác định số ẩn phản lực liên kết, biểu diễn, vẽ hình
B2 : lập phương trình cơ bản ( theo phương x,y và tổng momen = 0 )
<b> Bài 1: Thanh thẳng AB có trọng lượng khơng đáng kể được giữ </b>
cân bằng nằm ngang nhờ ngàm phẳng A. Thanh chịu tác dụng của lực phân bố đều q=1,5(kN/m) trên đoạn AC và tại B chịu lực
Cho biết : AC=2(m);CB=2(m).
Hãy xác định phản lực liên kết tại ngàm A.
Bài 2 : Thanh thẳng AD có trọng lượng khơng đáng kể được giữ cân bằng nằm ngang nhờ liên kết gối cố định tại A và gối di động B. Thanh chịu tác dụng của lực phân bố
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">đều q=2(kN/m) trên đoạn AC, tại đầu D thanh chịu tác
Xét hệ lực cân bằng tác dụng ( 𝑌<sup>⃗ </sup><small>A</small> , 𝑋 <small>A</small> , 𝑄⃗ , 𝑌⃗ <small>B </small>) ~0⃗
∑𝑌<sub>𝑘</sub> = Y<small>A </small>– Q + Y<small>B </small>– P.cos𝛽= 0 ∑𝑚<sub>𝐷</sub> = -Y<small>B</small>.BD + Q.HD – Y<small>A</small>.AD = 0
Y<small>A</small> = 6,9(kN) Y<small>B </small>= 1,25 (kN)
Vậy phản lực liên kết tại A :Y<small>A</small>= 6,9(KN) ,X<small>A</small>= = 3√2 (kN) ; tại B: Y<small>B </small>= 1,25 (kN)
Phương pháp thơng dụng : thường dùng hóa rắn tồn hệ đối với hệ 4 ẩn và tách khớp đối với bài tốn trên 4 ẩn. + Hóa rắn là hóa rắn cả hệ để biết 1 hệ thành bài toán 1 vật
+ Tách khớp : là xét phản lực liên kết từng vật 1 trong hệ để giải từng vật đó theo bài tốn tìm phản lực liên kết tại 1 vật.
<b>VD : Hệ cân bằng gồm thanh ngang AC và thanh nghiêng </b>
BC, trọng lượng các thanh không đáng kể. Thanh AC chịu liên kết ngàm phẳng tại A, thanh BC chịu liên kết gối di động tại B, hai thanh liên kết bản lề với nhau tại C. Thanh AC chịu tác dụng của lực chịu tác dụng của lực phân bố đều theo phương thẳng đứng q=2F/a và ngẫu lực có mơmen M=4Fa . Thanh BC chịu tác dụng của lực P=3F đặt tại E, vng góc với trục thanh.
Hãy xác định phản lực liên kết tại A, B và C theo F và a.
<small>A 𝑄⃗ </small>
<small>C </small>
<small>𝑌</small><sup>⃗ </sup><small>B 𝑌</small><sup>⃗ </sup><small>A </small>
<small>D B </small>
<small>𝛽 </small>
<small>H A </small>
<small>C </small>
<small>B </small>
<small>D </small>
<small>𝑃⃗ 𝛽 </small>
<small>𝑃⃗ </small>
<i><b>q</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Bài làm </b>
Hóa rắn toàn hệ
Quy lực phân bố về lực tập chung : Độ lớn : Q = AC.q = 4F 𝑄⃗ Phương chiều như hình vẽ.
Về vị trí : tại H sao cho AH=HC
Xét hệ lực tác dụng đồng quy ( 𝑌<sup>⃗ </sup><small>A</small>, 𝑋 <small>A</small>, M<small>A</small>, 𝑄⃗ , 𝑃⃗ , 𝑌⃗ <small>B</small>, M) ~0⃗ Ta có : ∑𝑋<sub>𝑘</sub>= -X<small>A </small>-P.cos60<small>0</small> = 0 ⇔ X<small>A</small>= 3F/2 (kN)
∑𝑌<sub>𝑘</sub> = Y<small>A </small>– Q + Y<small>B</small> – P.sin60<sup>0</sup> = 0
∑𝑚<sub>𝐴</sub> = -M<small>A </small>+ M – Q.a – P.sin60<sup>0</sup>.3a – P.cos60<sup>0 </sup>.<sup>1</sup>
<small>√3</small> a + Y<small>B. </small>4a = 0 Xét thanh BC ta có : ∑𝑚<sub>𝐶</sub> = Y<small>B</small>.2a – P.<sup>4√3</sup>
Y<small>A </small> = 3,13F
Vậy phản lực liên kết tại A : Y<small>A </small>= 3,13F ; X<small>A</small> = 3F/2 ; M<small>A</small> = −4 + 5√3Fa B : Y<small>B </small>= 2√3F
Phương pháp : B1: xác định đâu là dầm chính đâu là dầm phụ
B2 : Tìm phản lực liên kết tại dầm phụ trước sau đó mới đến dầm chính
<b>VD: Tìm phản lực liên kết tại A, B. Biết AC = 4m ; AE=1m; F = 10kN ; q=5kN/m; CB=4m Bài làm </b>
Nhận thấy AC là dầm chính và CD là dầm phụ
Xét dầm phụ CD
Xác định 𝑄⃗ Độ lớn : Q = q.CB = 20 kN Phương chiều như hình vẽ Điểm đặt tại D sao cho CD=DB
Thanh CB : xét hệ lực tác dụng đồng quy (….) Ta có : ∑𝑋<sub>𝑘</sub> = X<small>C</small> = 0
<small>𝑃⃗ 𝑋 A </small>
<small>𝑌</small><sup>⃗ </sup><small>A MA </small>
<small>C </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Ta có : ∑𝑋<sub>𝑘</sub>= - X<small>A </small> + X<small>C</small> = 0 X<small>A</small> = 0
∑𝑌<sub>𝑘</sub> = -Y<small>C</small> – F + Y<small>A</small> = 0 Y<small>A</small> = 20 (kN)
∑𝑚<sub>𝐴</sub> = -M<small>A</small> – F .2 – Y<small>C </small>.4 = 0 M<small>A</small> = 60 (kNm) Vậy tại A : X<small>A</small> = 0 ; Y<small>A</small>= 20 (kN) ; M<small>A</small> = 60 (kNm) Tại B : Y<small>B</small> = 10 ( kN )
<b> VD: Cho hệ gồm thanh gấp khúc BCE thanh ngang BH, Thanh chịu liên kết và có kích thước như hình vẽ , trọng lượng các </b>
thanh không đang kể. trên thanh BCE tác dụng ngẫu lực M= 12kN.m. Trên thanh DEH tác dụng lực phân bố đều q= 3kN/m. Xác định phản lực liên kết tại A,D và lực của thanh HB tác dụng vào thanh HED.
<small>H </small>
<small>M </small>
<small>𝑋 A </small>
<small>𝑋 D 𝑌</small><sup>⃗ </sup><small>A </small>
<small>𝑌</small><sup>⃗ </sup><small>D 𝑄</small><sup>⃗ </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>𝑌</small><sup>⃗ </sup><small>D 𝑆 HB </small>
<small>𝑆 EC A </small>
<small>D K </small>
<small>H </small>
<small>E 𝑋 A </small>
<small>C 𝑌</small><sup>⃗ </sup><small>C </small>
<small>𝑌</small><sup>⃗ </sup><small>A </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">𝐴
𝐴
𝐴Với : -x<small>k</small>; y<small>k</small>; z<small>k</small> : là tọa độ phần tử thứ k trong vật rắn.
-A<small>k</small> là diện tích thứ k, A là diện tích tồn vật.
𝑙
𝑙
𝑙Với : -x<small>k</small>; y<small>k</small>; z<small>k</small> : là tọa độ phần tử thứ k trong vật rắn.
-l<small>k</small> là chiều dài thứ k, l là chiều dài toàn vật.
<b>Phương pháp xác định : </b>
<b>+ Nhớ công thức xác định trọng tâm của 1 số vật thường gặp </b>
<b>+ Các vật hoặc hệ vật có tâm hay trục đối xứng thì trọng tâm là tâm đối xứng hoặc nằm trên trục đối xứng của nó. Chú ý : + vật bị kht thì cơng thức chuyển thành dấu trừ( lấy vật bao trừ đi vật khoét ) </b>
<b> + khi hình phức tạp ( khơng phải hình thơng dụng ) ta chia thành các hình thơng dụng như trịn, vng tam giác , tứ giác,… </b>
<i> Bài VD : Hình vng cạnh a trọng lượng phân bố theo diện tích . Người ta cắt đi 1 phần tư. Hãy xác định vị trí trọng tâm phần còn lại . </i>
<small>2</small> , Y<sup>2</sup><small>c </small>= <sup>𝑎</sup>
<small>6</small> , S<small>2</small> = <sup>𝑎</sup><small>2</small>
<small>K B D </small>
<small>a </small>
<small>Xc Y </small>
<small>X C </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>2. Chuyển động quay quanh trục cố định </b>
- Định nghĩa : Nếu trong q trình chuyển động vật rắn có hai điểm ln ln cố định, ta nói rằng vật rắn quay xung quanh trục cố định, trục cố định đi qua 2 điểm ấy. Trục đó gọi là trục quay.
- Phương trình chuyển động : 𝜑̅ = 𝜑(𝑡) (rad)
Chiều thuận theo vận tốc góc 𝜔
- Gia tốc của điểm thuộc vật : 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>A </small>= 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>n</small> + 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>t</small> ; W<small>A</small> = √𝑊<sub>𝑡</sub><sup>2</sup>+ 𝑊<sub>𝑛</sub><small>2</small>
Trong đó : 𝑊⃗⃗⃗ <sub>n</sub><sub> ( gia tốc pháp tuyến ) : + Độ lớn : W</sub><sub>n</sub><sub> = </sub><sup>𝑉</sup><small>𝐴</small><sup>2</sup>
<small>𝑂𝐴</small> = 𝑂𝐴. 𝜔<sup>2</sup> + Phương nằm ngang
+ Chiều hướng vào tâm quay ( O) 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>t </small>( gia tốc tiếp tuyến ) : + Độ lớn : W<small>t </small>= 𝜀 . OA
+ Phương thẳng đứng + Chiều thuận theo 𝜀
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>3. Chuyển động song phẳng </b>
- Định nghĩa : chuyển động song phẳng của vật rắn là chuyển động trong đó mỗi điểm thuộc vật ln ln di chuyển trong một mặt phẳng song song với một mặt phẳng cố định cho trước, gọi là mặt phẳng cơ sở ( có thể hiểu một cách đơn giản là vật vừa chuyển động tịnh tiến vừa chuyển động quay quanh trục gọi là chuyển động song phẳng ).
- Cách xác định tâm vận tốc tức thời (P)
chứng minh trên. Trường hợp khi biết vận tốc của một điểm và phương vận tốc của một điểm khác thì từ hai điểm đó kẻ các đường vng góc với phương của hai vận tốc, giao của hai đường kẻ đó chính là tâm vận tốc tức thời (a)
+ Nếu hai đường kẻ vng góc với phương vận tốc của hai điểm song song với nhau thì tâm vận tốc tức thời ở xa vô cùng. Tại thời điểm này mọi điểm (S) đều có vận tốc bằng nhau, (S) chuyển động tịnh tiến tức thời. (b) +Nếu hai đường kẻ vng góc chập nhau, để xác định được tâm vận tốc tức thời phải biết thêm vận tốc của điểm thứ hai, nối hai đầu nút véctơ vận tốc của hai điểm sẽ cắt đường kẻ vng góc chung tại P.(c)
- Trường hợp khi vật chuyển động lăn không trượt trên mặt tựa cố định thì điểm tiếp xúc giữa vật và mặt tựa là tâm vận tốc tức thời.
<small>B </small>𝑉<sup>⃗ </sup><small>A </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Định lý hình chiếu trong chuyển động song phẳng V<small>A</small>. cosα = V<small>B</small>.cosβ
- Gia tốc
+ 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>B </small>= 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>A</small> + 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>BA </small>= 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>A</small> + 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>t</small>
<small>BA</small> +𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>nBA</small> (*) trong đó :
W<sup>t</sup><small>BA</small> = AB.ε
<small>BA </small>= AB.ω<small>2</small>
Từ cơng thức (*) ta có thể xác định gia tốc tại B bất kỳ như sau :
Cách 1 : Nếu biết giá trị 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>A </small>,ε , ω thì ta biết các giá trị vế bên phải của (*) do vậy được thực hiên bằng phương pháp cộng các vecto theo quy tắc thông thường.
Cách 2 : Nếu không biết trực tiếp ε, nhưng lại biết phương 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>B</small>, ta chiếu đẳng thức (*) lên hai phương vng góc để đc hai phương trình đại số xác định 2 ẩn số là ε , W<small>B. </small>
<b>1. Bài toán chuyển động song phẳng - Nhận xét khải quát chuyển động </b>
trượt B tịnh tiến theo phương thẳng đứng. Hãy xác định vận tốc, gia tốc điểm B, vận tốc và gia tốc và gia tốc của thanh AB tại vị trí α= β = 45<small>0 </small>.
<b> Bài làm </b>
Nhận thấy : Vật B chuyển động tịnh tiến
Thanh AB chuyển động song phẳng
Tay quay OA chuyển động quay quanh trục cố định *) Xác định vận tốc điểm B , gia tốc góc AB
Ta có tay quay OA chuyển động quay quanh trục cố định do đó: 𝑉<sup>⃗ </sup><small>A </small> Độ lớn : V<small>A</small> = OA.ω<small>o</small> = 0,2.10 =2 ( m/s )
𝑉<sup>⃗ </sup><small>B</small> : vì vật B chuyển động tịnh tiến nên phương thẳng đứng Xác định tâm vận tốc tức thời P:
Kẻ đường vng góc với 𝑉<sup>⃗ </sup><small>A</small> và 𝑉<sup>⃗ </sup><small>B </small>giao của 2 đường thẳng là P.
<small>BA </small>
≡ 𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>BA </small>
𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>nBA </small>
ω<small>o </small>
<small>B </small>
<small>β α </small>𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>B </small>
𝑊<sup>⃗⃗⃗ </sup><small>nA </small>
𝑉<sup>⃗ </sup><small>A </small>
𝑉<sup>⃗ </sup><small>B </small>
ω<small> AB </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Phương chiều như hình vẽ Chiếu đẳng thức (*) lên phương x ,y
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1
</div>