Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

phân tích báo cáo tài chính của công ty tnhh digivi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.62 MB, 199 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ CÔNG THƯƠNG

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --- </b>

<b>LÊ THỊ TUYẾT MAI </b>

<b>PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH DIGIVI </b>

NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ NGÀNH: 8340301

ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGÀNH KẾ TOÁN

<b> </b> NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THU THỦY

Hà Nội – 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi, Lê Thị Tuyết Mai, là tác giả của đề án tốt nghiệp thạc sĩ Kế toán, chuyên ngành Kế tốn với đề tài<small>”</small> "Phân tích báo cáo tài chính Công ty trách nhiệm hữu hạn Digivi". Tôi xin cam đoan rằng đây là một cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập và được hoàn thành dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.NGUYỄN THỊ THU THỦY. Tất cả các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong đề án tốt nghiệp đều là trung thực và được thực hiện với tinh thần trách nhiệm cao. Những đánh giá, kết luận của đề án tốt nghiệp chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi Hội đồng đánh giá đề án tốt nghiệp tốt nghiệp thạc sĩ Kế tốn.

<small>“</small>Tơi xin cam đoan rằng trong quá trình nghiên cứu và viết đề án tốt nghiệp, tôi đã tuân thủ tất cả các quy định về đạo đức nghề nghiệp, không vi phạm bất kỳ quy định nào về tác quyền, bản quyền, và sử dụng dữ liệu. Tôi cũng cam đoan rằng các nội dung và ý kiến trong đề án tốt nghiệp là của tôi và không phải của bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào khác.

<small>“</small>Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo, cán bộ khoa Kế tốn - Kiểm tốn và tồn thể các bạn đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành đề án tốt nghiệp này.”

<i> “Hà Nội, ngày ….. tháng…. năm 2024</i>

<b>“TÁC GIẢ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP”</b>

<b>“-LÊ THỊ TUYẾT MAI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN”</b>

“Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại khoa Kế tốn – Kiểm tốn trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội, tơi đã hồn thành đề án tốt nghiệp thạc sĩ Kế tốn với đề tài<small>”</small>: “Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Digivi”.

Lời cảm ơn của tôi không thể đủ để bày tỏ sự biết ơn và tình cảm của tôi đối với những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề án tốt nghiệp của mình.Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. NGUYỄN THỊ THU THỦY- người cô, người đã tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt“thời gian nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Cám ơn khoa Kế tốn - Kiểm tốn trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội vì đã cung cấp cho tơi mơi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất<small>”</small>. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Tổng giám đốc và toàn bộ cán bộ công nhân viên Công ty trách nhiệm hưu hạn Digivi đã hỗ trợ tơi trong q trình nghiên cứu. Những giá trị và kinh nghiệm mà tôi thu được từ quá trình thực hiện đề tài này sẽ ln là nguồn động lực cho tôi trong sự nghiệp phát triển sau này. Một lần nữa, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả các bạn.”

<i> Trân trọng cảm ơn! </i>

<b>HỌC VIÊN </b>

<b>LÊ THỊ TUYẾT MAI </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ... 1

2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ... 2

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU... 4

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ... 4

5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN ... 5

CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 6

1.1. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU ... 6

1.2. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU ... 7

1.2.1. Nguồn dữ liệu ... 7

1.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp ... 7

1.2.1.1. Dữ liệu sơ cấp... 8

1.2.2. Phương pháp thu thập dự liệu ... 8

1.2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ... 8

1.2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ... 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ii

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

TRONG DOANH NGHIỆP ... 15

2.1 TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ... 15

2.1.1 Khái niệm và phân loại báo cáo tài chính doanh nghiệp ... 15

2.1.2 Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính ... 16

2.1.3 Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính ... 18

2.1.4 Nguồn thơng tin sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính ... 19

2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ... 22

2.3.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính ... 26

2.3.2 Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ... 28

2.3.2.1 Phân tích cấu trúc tài chính ... 28

2.3.2.2 Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh ... 30

2.3.3 Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn ... 31

2.3.3.1 Phân tích tình hình cơng nợ ... 31

2.3.3.2 Phân tích khả năng thanh tốn ... 35

2.3.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh ... 39

2.3.4.1 Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh ... 39

2.3.4.2 Phân tích khái quát hiệu quả sử dụng tài sản ... 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

iii

2.3.4.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ... 43

2.3.5 Phân tích dịng tiền ... 44

2.3.6 Phân tích rủi ro tài chính ... 46

2.3.6.1 Phân tích rủi ro hoạt động ... 46

2.3.6.2 Phân tích rủi ro tài chính ... 47

2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ... 50

3.1 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH DIGIVI ... 54

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ... 54

3.1.1.1 Thông tin công ty ... 54

3.1.1.2 Quá trình phát triển ... 54

3.1.1.3 Các lĩnh vực kinh doanh ... 55

3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH Digivi ... 56

3.1.3 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty TNHH Digivi ... 67

3.1.4 Những vấn đề chung về công tác kế tốn của Cơng ty TNHH Digivi ... 68

3.2 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH DIGIVI ... 70

3.2.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của Cơng ty ... 70

3.2.1.1 Phân tích khái quát bảng cân đối kế tốn ... 70

3.2.1.2 Phân tích khái qt báo cáo kết quả kinh doanh ... 81

3.2.1.3 Phân tích khái quát báo cáo lưu chuyển tiền tệ ... 87

3.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh ... 91

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

iv

3.2.2.1 Phân tích cấu trúc tài chính ... 91

3.2.2.2 Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh ... 97

3.2.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn ... 99

3.2.3.1. Phân tích tình hình cơng nợ ... 99

3.2.3.2 Phân tích khả năng thanh tốn ... 104

3.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh ... 111

3.2.5 Phân tích dịng tiền ... 126

3.2.6 Phân tích rủi ro tài chính ... 129

3.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH DIGIVI. ... 130

4.1 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DIGIVI ... 134

4.1.1 Kết quả đạt được ... 134

<i>4.1.2 Hạn chế ... 135</i>

4.1.3 Nguyên nhân hạn chế ... 136

4.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH DIGIVI ... 136

4.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH DIGIVI ... 137

4.3.1 Nguyên tắc và yêu cầu hồn thiện giải pháp nâng cao tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh ... 137

4.3.1.1 Nguyên tắc ... 137

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

v

4.3.1.2 Yêu cầu ... 141

4.3.2 Giải pháp cải thiện tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Digivi ... 141

4.3.2.1 Giải pháp cho cấu trúc tài chính... 142

4.3.2.2 Nâng cao tính thanh khoản cho tài sản của Cơng ty ... 142

4.3.2.3 Chú trọng đến khả năng thanh toán ... 144

4.3.2.4 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ... 145

4.3.2.5 Tăng cường cơng tác quản lý tài chính ... 146

4.3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp ... 147

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

vii

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1.1 Bảng dữ liệu thứ cấp ... 9Bảng 1.2 Bảng dữ liệu sơ cấp ... 11Bảng 3.1 Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2021 -2023 ... 72 Bảng 3.2 Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2021-2023 .. 83Bảng 3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2021-2023 ... 88Bảng 3.4 Bảng phân tích cấu trúc tài chính giai đoạn 2021-2023 ... 92Bảng 3.5 Bảng phân tích tình hình cơng nợ ... 100Bảng 3.6 So sánh nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Digivi và Công ty Cổ phần Công nghệ One cùng ngành năm 2023 ... 101Bảng 3.7 So sánh nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Digivi với một doanh nghiệp cùng ngành năm 2023 ... 102Bảng 3.8 Phân tích khả năng thanh toán ... 104Bảng 3.9 So sánh KNTT ngắn hạn của Công ty với công ty ONE cùng ngành năm 2023 ... 106Bảng 3.10 So sánh hệ số khả năng thanh tốn tổng qt của Cơng ty TNHH Digivi với công ty ONE cùng ngành năm 2023 ... 107Bảng 3.11 Phân tích hiệu quả kinh doanh ... 112Bảng 3.12 So sánh tỷ suất LNST của Công ty TNHH Digivi với công ty ONE cùng ngành năm 2023 ... 113Bảng 3.13 So sánh ROA của Công ty TNHH Digivi với công ty ONE cùng ngành năm 2023 ... 116Bảng 3.14 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ... 117Bảng 3.15 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ... 123Bảng 3.16 So sánh ROE của Công ty TNHH Digivi với công ty ONE cùng ngành năm 2023 ... 125Bảng 3.17 Phân tích dịng tiền ... 126

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

viii

Bảng 3.18 Phân tích rủi ro kinh doanh ... 129

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

ix

<b>DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 1.1: Cách tiếp cận nghiên cứu ... 6

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ phương pháp Dupont ... 25

Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH Digivi ... 56

Sơ đồ 3.2 Bộ máy kế toán ... ………….. 68

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

x

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ </b>

Biểu đồ 3.1 Biến động TSNH và TSDH trong tổng tài sản ... 73

Biểu đồ 3.2 Cơ cấu tài sản ngắn hạn ... 74

Biểu đồ 3.3 Biến động nguồn vốn ... 77

Biểu đồ 3.4 Biến động cơ cấu nguồn vốn ... 78

Biểu đồ 3.5 Cơ cấu vốn chủ sở hữu ... 81

Biểu đồ 3.6 Biến động LNST ... 86

Biểu đồ 3.7 Lưu chuyển tiền thuần ... 89

Biểu đồ 3.8 Biến động hệ số NPT/VCSH ... 94

Biểu đồ 3.9 Biến động tỷ lệ vay ngắn hạn/Tổng nguồn vốn ... 95

Biểu đồ 3.10 Biến động tỷ lệ NPT người bán/Tổng nguồn vốn ... 95

Biểu đồ 3.11 Biến động của vốn lưu động ... 98

Biểu đồ 3.12 Phân tích thanh tốn nợ ngắn hạn ... 105

Biểu đồ 3.13 KNTT tổng quát... 107

Biểu đồ 3.14 Phân tích khả năng tạo tiền ... 108

Biểu đồ 3.15 Tỷ suất lợi nhuận gộp ... 113

Biểu đồ 3.16 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế ... 113

Biểu đồ 3.17 EBIT ... 114

Biểu đồ 3.18 EBITDA ... 115

Biểu đồ 3.19 ROA ... 115

Biểu đồ 3.20 Chỉ tiêu ROA theo mơ hình Dupont ... 116

Biểu đồ 3.21 Hiệu quả sử dụng tài sản ... 119

Biểu đồ 3.22 Độ dài chu kỳ vận động của vốn ... 122

Biểu đồ 3.23 ROE ... 124

Biểu đồ 3.24 Chỉ tiêu ROE theo Dupont ... 125

Biểu đồ 3.25 Phân tích khả năng chi trả thực tế ... 128

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1

<b>PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI </b>

Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường kết hợp với sự phát triển thời đại 4.0 đã làm cho tính cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng quyết liệt hơn trong khi đó nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Vì vậy, việc phân tích BCTC là một cơng cụ đặc biệt hữu ích khơng thể thiếu được ở các công ty. Việc này không chỉ cho nhà quản trị doanh nghiệp mà nó cịn cung cấp các thơng tin về kinh tế - tài chính cho tất cả các đối tượng đang muốn tìm hiểu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ hoạt động phân tích BCTC sẽ cung cấp được thơng tin chính xác để có thể chúng ta xác định giá trị doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.

Sau Đại dịch Covid-19, nên kinh tế của toàn cầu rơi vào thời kỳ khủng khoảng nó đã tác động trực tiếp đến mọi mặt của đời sống, kinh tế. Tuy nhiên, đại dịch COVID-19 cũng đem đến những nhìn nhận mới, rõ nét hơn về cơ hội phát triển như trong hoạt động, tổ chức kế toán của từng doanh nghiệp. Việc chuyển đổi số trong kế toán trở nên phổ biến, mạnh mẽ hơn dẫn đến việc lập báo cáo tài chính, phân tích BCTC trở nên nhanh và hiệu quả hơn cho nhà quản lý.

Dưới sự quản lý vĩ mô nền kinh tế của nhà nước, trong thời đại cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của một doanh nghiệp như: Các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng, các nhà QLDN, cơ quan QL nhà nước, người lao động… Họ có những mối quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp dưới những góc nhìn khác nhau nhưng lại chung một mục tiêu là tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình dịng tiền vì vậy hoạt động phân tích tài chính DN giúp cho những đối tượng này có được thơng tin tài chính hữu ích, phù hợp với yêu cầu hay mục đích sử dụng của bản thân để từ đó đưa ra những quyết định hợp lý. Bên cạnh đó thì việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

2

phân tích BCTC là một trong những yêu cầu cấp thiết đối với sự phát triển của DN, từ kết quả phân tích mà DN sẽ giúp các nhà quản trị có được hướng đi hợp lý trong việc xây dựng kế hoạch KD, giải pháp QL phù hợp với tình hình thực tế.

Cơng ty TNHH Digivi là đơn vị kinh tế hoạt động trong lĩnh vực thương mại, chuyên cung cấp các thiết bị điện tử và làm các cơng trình lắp đặt thiết bị. Trong những năm gần đây, mặc dù đã nhận biết được tầm quan trọng của hoạt động phân tích BCTC nhưng thực tế cho thấy hoạt động này chưa được quan tâm do còn hạn chế về quy mô, nhân lực, trình độ kế tốn, chưa có bộ phân chun trách phân tích dẫn đến thơng tin tài chính chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của nhà quản lý, chưa phát huy được công cụ quản lý phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong việc hỗ trợ nhà quản lý và các đối tượng sử dụng thơng tin ra quyết định tài chính phù hợp. Từ các lý do trên, để góp phần làm rõ thực trạng tình hình tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty tác giả đã

<i><b>quyết định chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Công ty của TNHH Digivi” làm đề tài Đề án tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Kế toán của bản thân. </b></i>

<b>2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU </b>

Phân tích báo cáo tài chính là một chủ đề mà có nhiều cơng trình nghiên cứu trước kia đã đề cập đến. Trong đó, phải kể đến một số các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu như sau:

<i>- Nguyễn Thị Huyền Nga (2019). Phân tích và dự báo báo cáo tài chính </i>

<i>tại Cơng ty CP tư vấn và xây dựng cơng trình Mai Linh. Đề án tốt nghiệp thạc </i>

sỹ, Đại học Lao động – Xã Hội, Việt Nam. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích và dự báo BCTC doanh nghiệp. Đưa ra được các khái niệm, phương pháp, quy trình và nội dung của phân tích và dự báo BCTC doanh nghiệp. Phân tích BCTC riêng giai đoạn 2016-2018 của Cơng ty CP tư vấn và xây dựng cơng trình Mai Linh. Qua đó phân tích đánh giá những kết quả đã đạt được, những tồn tại và dự báo BCTC riêng giai đoạn 2019-2020 của Công

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

3

ty CP tư vấn và xây dựng cơng trình Mai Linh. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị với các bên liên quan để nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty CP tư vấn và xây dựng cơng trình Mai Linh. Song nội dung phân tích chưa sâu, dàn trải một số chỉ tiêu quan trọng như: Cơ cấu từng khoản mục của TS, mức độ độc lập tài chính của cơng ty khơng được đề cập, phân tích.

<i>- Bùi Thanh Huyền (2017). Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty CP </i>

<i>Thực Phẩm Gia Phát. Đề án tốt nghiệp thạc sỹ, Đại học Lao động – Xã hội. </i>

Tác giả đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác phân tích BCTC doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Qua đó tiến hành phân tích được tình hình tài chính và hiệu quả KD của Công ty CP Thực Phẩm Gia Phát, nguyên nhân ảnh hưởng đến tình trạng tài chính và hiệu quả KD của Cơng ty. Qua những kết quả phân tích, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện tình trạng tài chính và hiệu quả KD của Công ty CP Thực Phẩm Gia Phát. Tuy nhiên, khung lý thuyết khá là đầy đủ và logic, nhưng phần nội dung phân tích BCTC của doanh nghiệp lại chưa nhiều. Tác giả chưa đào sâu nhiều khía cạnh trong BCTC phân tích tài chính tại doanh nghiệp, mới chỉ tập trung nhiều vào cấu trúc, tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty.

<i>- Đinh Thị Phương Thanh (2020). Phân tích và dự báo tài chính Cơng ty </i>

<i>CP Sơng Đà Hà Nội. Đề án tốt nghiệp thạc sỹ, Đại học Cơng Đồn. Tác giả đã </i>

hệ thống hóa lý luận về phân tích và dự báo tài chính. Phân tích và đánh giá thực trạng tài chính tại Cơng ty CP Sơng Đà Hà Nội đồng thời đưa ra các dự báo tài chính cho Cơng ty CP Sơng Đà Hà Nội giai đoạn 2017–2019. Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty CP Sông Đà Hà Nội. Tuy nhiên đề án tốt nghiệp chỉ nhằm phục vụ quản trị doanh nghiệp mà chưa hướng tới phục vụ những đối tượng liên quan khác.

Qua nghiên cứu một số đề án tốt nghiệp nêu trên, thừa nhận các đóng góp và các kết quả nghiên cứu đã đạt được, nhưng tác giả nhận thấy phân tích

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

4

báo cáo tài chính khơng chỉ đơn giản là phân tích một hoặc một nhóm chỉ số, mà phân tích BCTC cho người đọc thấy được và các chỉ tiêu về tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh, KNTT, rủi ro tài chính cũng như các dự báo về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Qua đó có cái nhìn sâu sắc, tồn diện hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua nguồn dữ liệu về BCTC của doanh nghiệp. Tuy nhiên chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu về phân tích BCTC của cơng ty TNHH Digivi. Do đó, tác giả đã thực hiện Đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình với đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Digivi”.

<b>3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU </b>

<b> Mục tiêu nghiên cứu chung </b>

<i><b>Phân tích BCTC Công ty TNHH Digivi để thấy rõ được tình hình tài </b></i>

chính và hiệu quả KD của cơng ty. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm

<i><b>cải thiện tình hình tài chính và hiệu quả KD của Công ty TNHH Digivi. </b></i>

<b> Mục tiêu cụ thể </b>

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích BCTC trong doanh nghiệp

<i><b>- Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty TNHH Digivi nhằm đánh giá tình </b></i>

hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty. Trên cơ sở đó đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế

- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình trạng tài chính và hiệu

<i><b>quả kinh doanh cho Công ty TNHH Digivi. </b></i>

<b>4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU </b>

<b>- Nội dung nghiên cứu: Phân tích BCTC của Cơng ty TNHH Digivi, từ </b>

đó đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh cho Cơng ty TNHH Digivi.

<b> - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các BCTC của doanh nghiệp bao </b>

gồm: BCĐKT; Báo cáo kết quả kinh doanh; BCLCTTT; Thuyết minh BCTC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

5

<b> - Phạm vi nghiên cứu: </b>

<b>+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH </b>

Digivi.

<b> + Phạm vi thời gian: Nghiên cứu phân tích báo cáo tài chính của Cơng </b>

ty TNHH Digivi trong giai đoạn 2021-2023.

<b>5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN </b>

Chương 1: Phương pháp nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích BCTC trong doanh nghiệp Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Digivi.

Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu, giải pháp cải thiện tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh cho Cơng ty TNHH Digivi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Từ thực trạng vấn đề nghiên cứu, tác giả đƣa ra một số đánh giá về ƣu

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

7

điểm, các kết quả đạt được; một số nhược điểm, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế, kết hợp với định hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp để đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm khắc phục các nhược điểm, hạn chế cho doanh nghiệp.

<b>1.2. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU 1.2.1. Nguồn dữ liệu </b>

<i><b>1.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp </b></i>

Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu do người khác thu thập, sử dụng cho các mục đích có thể là khác với mục đích nghiên cứu của đề án tốt nghiệp. Dữ liệu thứ cấp có thể là dữ liệu chưa xử lý (cịn gọi là dữ liệu thô) hoặc dữ liệu đã xử lý. Tác giả thu thập các dữ liệu thứ cấp sau:

- Các hệ thống văn bản pháp quy về kế tốn: Chuẩn mực kế tốn số Trình bày BCTC, ban hành và công bố theo quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng BTC. Các nguyên tắc kế toán. TT 133/2016/TT-BTC, ngày 26 tháng 08 năm 2016, hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. TT 75/2015/TT-BTC về lập BCTC 2015, ngày 18 tháng 5 năm 2015 sửa đổi Điều 128 TT 200/2014/TT-BTC… nhằm tìm hiểu về các quy định của nhà nước trong việc lập và trình bày BCTC của các doanh nghiệp, để từ đó có cơ sở đối chiếu với thực tế tại đơn vị nghiên cứu thực nghiệm.

21-Tác giả tham khảo các tài liệu là sách chun khảo, giáo trình phân tích báo cáo tài chính, phân tích tài chính doanh nghiệp như:

+ PGS.TS Đặng Ngọc Hùng (2016), Giáo trình “Phân tích BCTC doanh nghiệp” của trường ĐH Công nghiệp Hà Nội, NXB Thống Kê;

+ GS.TS Ngô Thế Chi, PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ (2018), Giáo trình “Phân tích tài chính doanh nghiệp” của trường Học viện Tài chính, NXB Tài Chính;

+ PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình “Phân tích BCTC” của trường ĐH Kinh tế Quốc dân, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân;

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

8

- BCTC các năm 2021, 2022, 2023: Đây là dữ liệu chính phục vụ cho việc đánh giá thực trạng tài chính của đơn vị mà đề án tốt nghiệp nghiên cứu thực nghiệm.

- Các thơng tin về lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. Các thơng tin về chế độ kế tốn nói chung, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống chứng từ kế tốn, phương pháp tính khấu hao tài sản cố định, phương pháp tính hàng tồn kho, phương pháp và nộp thuế giá trị gia tăng… được thu thập nhằm mô tả tổng quan về Cơng ty TNHH Digivi.

Ngồi ra, tác giả cũng kết hợp các đề tài nghiên cứu đi trước với các tài liệu tham khảo trên để viết các nội dung chương 2 “Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp”.

<i><b>1.2.1.1. Dữ liệu sơ cấp </b></i>

Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu do chính người nghiên cứu thu thập khi dữ liệu thứ cấp khơng có sẵn hoặc khơng thể giúp trả lời các câu hỏi nghiên cứu của người nghiên cứu. Dữ liệu thứ cấp mà tác giả thu thập bao gồm:

- Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; đặc điểm cơ bản của sản phẩm mà đơn vị sản xuất…các thông tin này hỗ trợ cho việc đánh giá chính xác hơn các kết quả đạt được cũng như nguyên nhân dẫn đến các tồn tại của Công ty TNHH Digivi.

- Định hướng, mục tiêu phát triển trong thời gian tới của Công ty TNHH Digivi. Thông tin về định hướng phát triển của doanh nghiệp kết hợp với các tồn tại về mặt tài chính hiện hành hỗ trợ cho việc đề xuất các giải pháp ở chương 4 phù hợp với định hướng phát triển của Công ty TNHH Digivi.

<b>1.2.2. Phương pháp thu thập dự liệu </b>

<i><b>1.2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp </b></i>

Đối với dữ liệu thứ cấp là các văn bản pháp quy liên quan đến chủ đề nghiên cứu, tác giả thu thập qua các nguồn thơng tin có sẵn trên trang:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

9

www.mof.gov.vn,,http://, ... Một số đề án tốt nghiệp cùng chủ đề nghiên cứu được thu thập qua thư viện của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và một số trường đại học khác như: ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Thương Mại, Học viện Tài chính… Thơng tin về Cơng ty, tác giả thu thập qua việc thực tập tại Công ty.

<i><b>1.2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp </b></i>

Tác giả thực hiện khảo sát và trao đổi ngắn đối với các đối tượng là giám đốc và kế toán trưởng của cơng ty để tìm hiểu về các thông tin chung của công ty, hoạt động phân tích báo cáo tài chính cũng như một số vấn đề chung về công tác kế tốn tại cơng ty.

- Bảng hỏi đối với Tổng giám đốc công ty (Phụ lục 1.1).

<b> - Bảng hỏi đối với kế toán trưởng (Phụ lục 1.2). 1.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU </b>

<b>1.3.1. Phương pháp tổng hợp, phân tích </b>

<b>- Đối với dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp sau khi thu thập được tổng </b>

hợp vào 1 bảng trong file excel như sau: Số

TT

Tên văn bản, cơng trình

khoa học

Người ký ban hành/

Tác giả

Năm ban hành/ công

bố

Đơn vị chủ quản/ nhà

xuất bản

Nội dung chính/kết quả

đạt được của nghiên cứu 1

2

<i>Bảng 1.1 Bảng dữ liệu thứ cấp </i>

<i>- Đối với dữ liệu sơ cấp: Số liệu trên BCTC của công ty qua các năm </i>

được tác giả sử dụng phần mềm excel để nhập lại, các hệ số (ví dụ: hệ số thanh toán, tỷ suất sinh lời,…) sau này đều được tính tốn trên file excel.

Các thơng tin khác về lịch sử hình thành, phát triển của doanh nghiệp; cớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

10

cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán; chế độ kế toán áp dụng, thực trạng phân tích báo cáo tài chính…. đƣợc tổng hợp trên file word nhƣ sau:

1 Đặc điểm cơ bản về sản phẩm của công ty là gì?

2 “Xin Ơng/Bà vui lịng cho biết về cơ-cấu tổ-chức bộ-máy quản lý của công ty?”

3

Hoạt động phân tích BCTC hiện nay do bộ phận/cá nhân nào đảm nhiệm? (nếu có)

4

Để ra các quyết định tài chính quan trọng của cơng ty thì ngài sẽ đƣợc cung cấp thông tin tài chính từ bộ phận nào?

5

Thơng tin tài chính mà kế tốn cung cấp có đầy đủ để ngài ra các quyết định tài chính của cơng ty hay khơng?

6

Quý ngài có quan tâm đến thơng tin tài chính từ việc phân tích BCTC của cơng ty mình và đối thủ cạnh tranh khơng? 7 Mức độ ứng dụng CNTT của Công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

11

10 <small>“</small>Chế độ kế tốn Cơng ty đang áp dụng?” 11 Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ nào?” 12 “Trình độ chun mơn của cán bộ kế tốn

trong Cơng ty?”

13 Cơng ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp nào?

Bảng 1.2 Bảng dữ liệu sơ cấp

<b>1.3.2. Phương pháp so sánh </b>

- Phương pháp so sánh số tuyệt đối và sô tương đối:

Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích BCTC để dánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của các hỉ tiêu phân tích. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích BCTC cần quan tâm đến tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh.

Có nhiều phương pháp so sánh và sử dụng phương pháp nào là tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của việc phân tích.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

12

<b>+ Phương pháp so sánh kỳ trước (Horizontal Analysis) </b>

Đây là phương pháp phổ biến để so sánh kết quả thực tế kỳ này với kỳ trước, thường so sánh mức thay đổi cả số tuyệt đối và số tương đối (tỷ lệ %).

<i>Mức biến động tuyệt đối = Giá trị thực tế kỳ này </i>

<i>-Giá trị thực tế kỳ trước </i>

<i>Mức biến động tương đối = <sup>Mức biến động tuyệt đối </sup>x 100 Giá trị thực tế kỳ trước </i>

<b>+ Phương pháp phân tích xu hướng (Trend Percentages) </b>

Với phương pháp này, phân tích dựa trên nhiều kỳ kinh doanh để thấy được quy luật của các biến động cu hướng thay đổi của các chỉ tiêu.

Xu hướng biến động của các chỉ tiêu có thể được được biểu diễn dưới dạng đồ thị, thơng qua đồ thị giúp người đọc có thể nhận thấy được biến động của từng chỉ tiêu trong thời gian qua như thế nào?

Trong phân tích tình hình tài chính, người ta thường phân tích một số chỉ tiêu như DT, thu nhập, tổng TS, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động SXKD,…

Phân tích xu hướng được các nhà phân tích sử dụng phổ biến trong quá trình nhằm ra các quyết định trong tương lai, nhà phân tích thường dựa vào các số liệu trong quá khứ (từ 5-10 năm) để thấy được xu hướng biến động của tình hình SXKD và tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Xu hướng biến động của các chỉ tiêu có thể được biểu diễn dưới dạng đồ thị, thông qua đồ thị giúp người đọc có thể nhận thấy được biến động của từng chỉ tiêu trong thời gian qua như thế nào?

- So sánh trung bình ngành (Industry Averages)

Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài chính của DN so với mức trung bình của ngành. Số liệu trung bình ngành thường được các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung thấp theo nhóm các DN lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

13

hợp không có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích.

- Phân tích tỷ trọng (Phân tích BCTC quy mơ chung – Phân tích dọc)

Với phương pháp này, BCTC được thiết kế theo dạng tỷ lệ phần trăm so với quy mô chung. Các khoản mục trên BCĐKT được tính tỷ lệ theo tổng tài sản; các khoản mục trên BCKQKD được tính theo tỷ lệ DT thuần. Việc phân tích quy mơ chung thường khơng tiến hành đối với BCLCTT do khơng có ý nghĩa.

Phân tích BCĐKT quy mô chung sẽ giúp đánh giá sự biến động về cơ cấu TS và cơ cấu NV của doanh nghiệp. Phân tích BCKQKD quy mơ chung sẽ giúp đánh giá về vấn đề kiểm sốt chi phí và hiệu quả KD của DN.

<b>1.3.3. Phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc </b>

Phương pháp này được thực hiện dựa trên cơng cụ hướng dẫn có một số câu hỏi có tính chất quyết định được chuẩn hóa, cịn các câu hỏi khác có thể phát biểu tùy tình hình cụ thể. Do vậy, tác giả có thể linh hoạt/tùy biến việc khai thác thông tin ở cấp độ sâu/rộng đối với một số nội dung/chủ đề mà người được phỏng vấn cung cấp thông tin. Tác giả trực tiếp phỏng vấn ban giám đốc, kế tốn trưởng, nhân viên trong cơng ty để xử lý dữ liệu và thông tin chung về công ty thông qua bảng câu hỏi đã xây dựng liên quan đến đề tài nghiên cứu.

<b>1.3.4. Phương pháp quan sát </b>

Thơng qua quan sát tổng thể tìm hiểu cách thức quản lý, cách thức phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Digivi. Sau khi hồn thành quá trình quan sát, tác giả tiến hành phân tích dữ liệu thu được. Các thơng tin ghi lại từ quan sát được tác giả phân loại và đánh giá để tìm hiểu các mẫu tổ chức, quan hệ giữa các yếu tố, và hiểu sâu hơn về đối tượng nghiên cứu. Kết quả từ việc quan sát có thể được thông qua dưới dạng báo cáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

14

<b>Kết luận chương 1. </b>

Nội dung chương 1 đề cập tới phương pháp nghiên cứu. Đề án tốt nghiệp đã trình bày được các phương pháp tiếp cận nghiên cứu, nguồn dữ liệu (dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp), phương pháp thu thập dữ liệu (phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp), phương pháp xử lý số liệu (phương pháp tổng hợp, phân tích, phưng pháp so sánh). Dựa trên những phương pháp nghiên cứu này, tác giả đã tiến hành thu thập dữ liệu về cơ sở lý luận về phân tích BCTC trong doanh nghiệp được trình bày trong chương 2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>2.1.1 Khái niệm và phân loại báo cáo tài chính doanh nghiệp </b>

<i>Theo PGS.TS Đặng Ngọc Hùng (chủ biên) (2016), Giáo trình Phân tích </i>

<i>báo cáo tài chính doanh nghiệp, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. BCTC </i>

phản ánh tình hình TS, NV, các quan hệ tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm nhất định. Đồng thời phản ánh DT, chi phí và KQKD sau khi hoạt động. Bởi vậy, hệt hống BCTC cung cấp cho các đối tượng sử dụng thơng tin tình hình kinh tế, tài chính của các q trình SXKD. Trên cơ sở đó, kế tốn quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyết định cần thiết trong quản lý.

Hệ thống BCTC ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC do BTC ban hành các biểu báo cáo kèm theo tại Phụ lục 2 TT này. Những chỉ tiêu khơng có số liệu được miễn trình bày trên BCTC, doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu của BCTC theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp (công ty TNHH, công ty CP, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân,…) thuộc các ngành và mọi thành phần kinh tế. Bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo:

- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DNN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DNN

Phân tích báo cáo tài chính là phân tích các chỉ tiêu tài chính trên hệ thống BCTC hoặc các chỉ tiêu tài chính mà nguồn thơng tin có từ hệ thống BCTC (như ROA, ROE, ROS,..) nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, cung cấp thơng tin cho mọi đối tượng có nhu cầu theo những mục tiêu khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

16

<b>2.1.2 Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính </b>

Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế, tài chính của DN. Mỗi đối tượng quan tâm theo giác độ và với mục tiêu khác nhau. Do nhu cầu về thơng tin tài chính DN rất đa dạng, địi hỏi phân tích BCTC phải được tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của từng đối tượng. Điều đó, một mặt tạo điều khiện thuận lợi cho phân tích BCTC ra đời, ngày càng hoàn thiện và phát triển; mặt khác, cũng tạo ra sự phức tạp trong nội dung và phương pháp của phân tích BCTC.

Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm: - Các nhà quản lý;

- Các cổ đông hiện tại và tương lai;

- Những người cho doanh nghiệp vay tiền như: Ngâ hàng, tổ chức tài chính, người mua trái phiếu của doanh nghiệp, các doanh nghiệp khác,…;

- Nhà nước;

- Nhà phân tích tài chính; -…

Các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra quyết định và mục đích khác nhau. Vì vậy, phân tích BCTC đối với mỗi đối tượng sẽ đáp ứng các mục tiêu khác nhau và có vai trị khác nhau. Cụ thế:

<b>Phân tích BCTC đối với nhà quản lý: </b>

Là người trực tiếp quản lý, điều hành doanh nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ nhất tài chính doanh nghiệp, do đó học có nhiều thơng tin phục vụ cho việc phân tích. Phân tích BCTC đối với nhà quản lý nhằm đáp ứng những mục tiêu sau:

- Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động QL trong giai đoạn đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, KNTT…;

- Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối LN,...;

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

17

- Cung cấp thông tin cơ sở cho những dự án tài chính;

- Căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp.

Phân tích BCTC làm rõ điều quan trọng của dự đốn tài chính, mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, khơng chỉ chính sách tài chính mà cịn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp.

<b> Phân tích BCTC đối với các nhà đầu tư: </b>

<b> Các nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho DN QL sử dụng, </b>

được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đơng, các cá nhân hoặc các đơn vị, DN khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính tốn về giá trị của DN. Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng của LN thu được của DN. Trong thực tế, các nhà đầu tư thường tiến hành đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp.

Các nhà đầu tư phải dựa vào những nhà chuyên nghiệp trung gian (chuyên gia phân tích tài chính) nghiên cứu các thơng tin kinh tế, tài chính, có những cuộc tiếp xúc trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, làm rõ triển vọng phát triển của doanh nghiệp và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính. Phân tích BCTC đối với nhà đầu tư là để đánh giá DN và ước đánh giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các BCTC, khả năng sinh lời,…

<b> Phân tích BCTC đối với các nhà đầu tư tín dụng: </b>

<b> Các nhà đầu tư tín dụng là những người cho DN vay vốn để đáp ứng nhu </b>

cầu vốn cho hoạt động SXKD. Khi cho vay, họ phải biết chắc được khả năng hoàn trả tiền vay. TN của họ là lãi suất tiền cho vay. Do đó phân tích BCTC đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên, phân tích đối với những khoản cho vay DH và những khoản cho vay NH có những nét khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

18

Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng NH đặc biệt quan tâm đến KNTT ngay của DN. Nói khác đi là khả năng ứng phó của DN khi nợ vay đến hạn trả. Đối với các khoản cho vay dài hạn, nhà cung cấp tín dụng dài hạn phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của DN mà việc hoàn trả vốn và lãi lại tùy thuộc vào khả năng sinh lời này.

<b> Phân tích BCTC đối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp: Người hưởng lương trong DN là người lao động của DN, có nguồn thu </b>

nhập chính từ tiền lương được trả. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương, một số lao động cịn có một phần vốn góp nhất định trong DN. Vì vậy, ngồi phần thu nhập từ tiền lương được trả họ cịn có tiền lời được chia. Cả hai khoản thu nhập này phụ thuộc vào kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Do vậy, phân tích BCTC giúp họ định hướng việc làm ổn định và yên tâm dốc sức vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp tùy theo công việc được phân công.

Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: Phân tích BCTC là cơng cụ hữu tích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan, giúp cho từng đồi tượng lựa chọn và đưa ra được những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm.

<b>2.1.3 Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính </b>

- Cung cấp thơng tin về tình hình tài chính cùng với những kết quả hoạt động mà doanh nghiệp đạt được.

- Đánh giá chính xác thực trạng và an tồn tài chính, KNTT của doanh nghiệp, tính hợp lý của cấu trúc tài chính,… Từ đó, các nhà quản lý có căn cứ tin cậy, khoa học để đề ra các quyết định quản trị đúng đắn.

- Nắm bắt được sức mạnh tài chính, khả năng sinh lời, dực báo được nhu cầu tài chính và triển vọng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.

- Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết giúp cho việc kiểm tra đánh giá một cách tồn diện và có hệ thống tình hình KQ và hiệu quả KD…

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

19

- Cung cấp các thông tin, căn cứ quan trọng để xây dựng các kê hoạch kinh tế tài chính, đề ra hệ thống các biện pháp xác thực nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả SXKD, tăng LN cho doanh nghiệp.

<b>2.1.4 Nguồn thơng tin sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính * Bảng cân đối kế tốn: </b>

Bảng cân đối kế toán là một BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn hình thánh tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thường là ngày cuối quý, cuối năm.

Trên BCĐKT, phần TS phản ánh toàn bộ giá trị TS hiện có của DN tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu TS và hình thức tồn tại trong quá trình KD của DN. Các TS được sắp xếp theo mức độ thanh khoản (khả năng hoán chuyển thành tiền theo thứ tự giảm dần hoặc theo độ dài thời gian để chuyển hóa TS thành tiền). Phần NV phản ánh tồn bộ nguồn hình thành TS hiện có ở doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các loại NV được sắp xếp theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng NV đối với các chủ nợ và CSH. Một doanh nghiệp cần có đủ tiền và các TS khác có tính thanh khoản cao để trả nợ khi đến hạn. Do vậy, các chủ nợ, nhà cung cấp luôn quan tâm theo dõi KNTT của doanh nghiệp.

Khi sử dụng cá dữ liệu từ BCĐKT để phân tích tài chính doanh nghiệp cần chú ý những đặc điểm sau:

+ Tổng TS của DN tại thời điểm lập BCTC bằng tổng cộng nguồn hình thành TS vào thời điểm đó. Đặc trung này thể hiện tính cân đối của BCĐKT.

+ Các chỉ tiêu trên BCĐKT được biểu hiện bằng tiền nên có thể tổng hợp được tồn bộ TS hiện có của DN. Tuy nhiên, chỉ có chỉ tiêu “Tiền” mới phản ánh số tiền thực sự. Các khoản còn lại phản ánh số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để mua, tiếp nhận, SX hoặc từ bán hàng trong quá khứ. Các khoản TS

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+ BCĐKT được lập theo các nguyên tắc kế toán chung, trong đó giá trị của TS được trình bày theo giá lịch sử (giá gốc). Do vậy, trong trường hợp có biến động về giá (một nền kinh tế có mưc lạm phát cao hoặc giá trị doanh nghiệp giảm thấp do kinh doanh không hiệu quả) thì sử dụng số liệu trên BCĐKT sẽ không đánh giá xác thực thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Nhà phân tích trong trường hợp này cần quan tâm đến giá hiện hành để có những điều chỉnh phù hợp khi xây dựng các chỉ tiêu phân tích.

+ Số liệu trên BCĐKT là số liệu tổng hợp về TS và NV, do vậy không thể chỉ ra bức tranh cụ thể về tính hình tài chính tại doanh nghiệp. Trong trường hợp đó, cần quan tâm đến số liệu bổ sung trên thuyết minh BCTC, hay khai thác các tài liệu chi tiết từ bộ phận kế tốn tài chính doanh nghiệp.

+ Một dặc trưng của phần NV trên BCĐKT là tính chi phí của NV. Thông thường việc sử dụng NV đều phải chịu chi phí: trả lãi ngân hàng, tiền thu sử dụng vốn,… và về nguyên tắc, sử dụng NV nào có chi phí sử dụng vốn cao thì rủi ro cao. Do vậy, xem xét đặc tính này của từng khoản mục trên phần NV kết hợp với cơ cấu NV cũng có thể đánh giá sự rui ro và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp.

+ Những phương pháp kế toán (phương pháp tính giá hàng xuất kho, phương pháp khấu hao) áp dụng ở doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến các chỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Hoạt động SXKD (Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, hoạt động tài chính). + Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là những hoạt động liên quan đến nhiệm vụ SXKD theo đăng ký hoạt động của doanh nghiệp.

+ Hoạt động tài chính là những hoạt động liên quan đến đầu tư vốn cuả doanh nghiệp ra bên ngồi như: đầu tư KD chứng khốn, đầu tư góp vốn liên doanh, hoạt động cho vay, cho thuê TSCĐ. Kết quả hoạt động tài chính hiện nay khơng được tính riêng mà được tính chung cùng với hoạt động tiêu thụ sản phẩm, để hình thành nên LN hoạt động KD của đơn vị. Để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo thu nhập, nhà phân tích cần xem xét chi tiết nội dung thu nhập và chi phí hoạt động tài chính.

- Hoạt động khác: là các hoạt động nằm ngoài hoạt động SXKD và hoạt động tài chính của doanh nghiệp và thường xảy ra ngoài dự kiến, như hoạt động thanh lý, nhương bán TSCĐ, các khoản hồn nhập dự phịng giảm giá HTK và nợ phải thu khó địi, các khoản thu nhập và chi phí khác.

<b>* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: </b>

BCLCTT là BCTC tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong các kỳ BC của DN. Các yếu tố trình bày trên BCLCTT chính là các yếu tố của BCKQKD và sự biến động của các yếu tố trên BCĐKT.

Nội dung BCLCTT: BCLCTT là BCTC tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của DN. Theo chế độ kế tốn hiện hành, BCLCTT có 2 dạng mẫu

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến hoạt động KD của DN. LCTT từ hoạt động KD được coi là bộ phận quan trọng nhất trong BCLCTT vì bộ phận này phản ánh khả năng tạo ra từ cá dòng tiền từ hoạt động SXKD của DN, đánh giá khả năng hoạt động trong tương lai của DN. Nhà phân tích khi sử dụng báo cáo này cần chú ý đến nội dung của một số chỉ tiêu theo phương pháp trực tiếp hay gián tiếp để xây dựng chỉ tiêu phân tích phù hợp.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính phản ánh các dịng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến hoạt động tăng (giảm) VCSH, tăng (giảm) các khoản vay nợ và các khoản chi phí sử dụng các nguồn tài trợ nói trên.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến hoạt động đầu tư TSCĐ, đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn vào các tổ chức khác và các hoạt động thánh lý, nhượng bán TSCĐ.

<b>* Thuyết minh BCTC và các báo cáo kế tốn nội bộ khác: </b>

Khi phân tích tài chính DN, nhà phân tích cần sử dụng thêm các dữ liệu chi tiết từ thuyết minh BCTC hoặc các báo cáo kế toán nội bộ để hệ thống chỉ tiêu phân tích được đầy đủ hơn, đồng thời khắc phục tính tổng hợp của số liệu thể hiện trên BCĐKT và BCKQKD.

<b>2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP </b>

<b>2.2.1 Phương pháp so sánh </b>

- Phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

23

Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích BCTC để dánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của các hỉ tiêu phân tích. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích BCTC cần quan tâm đến tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh.

Có nhiều phương pháp so sánh và sử dụng phương pháp nào là tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của việc phân tích.

<b>+ Phương pháp so sánh kỳ trước (Horizontal Analysis) </b>

Đây là phương pháp phổ biến để so sánh kết quả thực tế kỳ này với kỳ trước, thường so sánh mức thay đổi cả số tuyệt đối và số tương đối (tỷ lệ %).

<i>Mức biến động tuyệt đối = Giá trị thực tế kỳ này </i>

<i>-Giá trị thực tế kỳ trước </i>

<i>Mức biến động tương đối = <sup>Mức biến động tuyệt đối </sup>x 100 Giá trị thực tế kỳ trước </i>

<b>+ Phương pháp phân tích xu hướng (Trend Percentages) </b>

Với phương pháp này, phân tích dựa trên nhiều kỳ kinh doanh để thấy được quy luật của các biến động cu hướng thay đổi của các chỉ tiêu.

Xu hướng biến động của các chỉ tiêu có thể được được biểu diễn dưới dạng đồ thị, thơng qua đồ thị giúp người đọc có thể nhận thấy được biến động của từng chỉ tiêu trong thời gian qua như thế nào?

Trong phân tích tình hình tài chính, người ta thường phân tích một số chỉ tiêu như DT, thu nhập, tổng TS, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động SXKD,…

Phân tích xu hướng được các nhà phân tích sử dụng phổ biến trong quá trình nhằm ra các quyết định trong tương lai, nhà phân tích thường dựa vào các số liệu trong quá khứ (từ 5-10 năm) để thấy được xu hướng biến động của tình hình SXKD và tình hình tài chính của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

24

Xu hướng biến động của các chỉ tiêu có thể được biểu diễn dưới dạng đồ thị, thông qua đồ thị giúp người đọc có thể nhận thấy được biến động của từng chỉ tiêu trong thời gian qua như thế nào?

- So sánh trung bình ngành (Industry Averages)

Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài chính của DN so với mức trung bình của ngành. Số liệu trung bình ngành thường được các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung thấp theo nhóm các DN lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường hợp khơng có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích.

- Phân tích tỷ trọng (Phân tích BCTC quy mơ chung – Phân tích dọc)

Với phương pháp này, BCTC được thiết kế theo dạng tỷ lệ phần trăm so với quy mô chung. Các khoản mục trên BCĐKT được tính tỷ lệ theo tổng tài sản; các khoản mục trên BCKQKD được tính theo tỷ lệ DT thuần. Việc phân tích quy mơ chung thường khơng tiến hành đối với BCLCTT do khơng có ý nghĩa.

Phân tích BCĐKT quy mô chung sẽ giúp đánh giá sự biến động về cơ cấu TS và cơ cấu NV của doanh nghiệp. Phân tích BCKQKD quy mơ chung sẽ giúp đánh giá về vấn đề kiểm soát CP và hiệu quả KD của doanh nghiệp.

<b>2.2.2 Phương pháp phân tích chỉ tiêu </b>

Phương pháp phân tích chỉ tiêu là một đặc trưng của phân tích tài chính. Nói cách khác, nói đến phân tích tài chính là nhắc đến phân tích các chỉ tiêu như KNTT, hệ số sinh lời, vịng quay vốn,.. Phân tích chỉ tiêu là một trong các cơng cụ tài chính quan trọng được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất. Tuy nhiên, vai trò của phương pháp này thường được hiểu sai cho nên dẫn đến tính quan trọng của phân tích chỉ tiêu thường được đánh giá quá cao. Một tỷ số thể hiện mối quan hệ toán học của hai chỉ tiêu số lượng. Một tỷ số 200 so với 100 được thể hiện là 2:1 hay đơn giản là 2. Trong khi tính tốn tỷ số chỉ là một sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

25

tính tốn số học bình thường thì việc diễn giải nó phức tạp hơn nhiều. Để có ý nghĩa, một tỷ số phải biểu hiện một mối liên hệ quan trọng về mặt kinh tế. Ví dụ, khoản mục giá bán và chi phí có mối liên hệ trực tiếp và chủ yếu.

<b>2.2.3 Phương pháp Dupont </b>

Là phương pháp phân tích dựa trên mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt các biến số. Chẳng hạn: tách hệ số khả năng sinh lời của VCSH (ROE) hay hệ số khả năng sinh lời của TS (ROA),… thành tích số của chuỗi các hệ số có mối quan hệ mật thiết với nhau.

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ phương pháp Dupont

<i>(Nguồn: Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội) </i>

<b>2.2.4 Phương pháp đồ thị </b>

Phương pháp đồ thị là phương pháp phân tích dùng để minh họa các kết quả tài chính trong q trình phân tích bằng biểu đồ, sơ đồ,… Sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

26

phương pháp đồ thị trong phân tích sẽ thể hiện được các đối tượng nghiên cứu và diễn biến của chúng một cách rõ ràng, trực giác, nhanh chóng phân tích định hướng các chỉ tiêu tài chính. Từ đó đưa ra được các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.

<b>2.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>2.3.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính * Phân tích tình hình tài sản </b>

Phân tích tình hình TS cần xem xét đến cơ cấu và sự biến động của TS giúp cho việc đánh giá quy mô TS của DN, mức độ đầu tư cho từng loại TS, từng lĩnh vực hoạt động. Qua đó thấy được sự biến động về chính sách đầu tư, quy mô KD, năng lực KD và năng lực hoạt động của doanh nghiệp. Việc phân tích tình hình TS của doanh nghiệp thông qua việc so sánh giữa số cuối kỳ và số đầu kỳ cả về số tuyệt đối và số tương đối, sử dụng 2 nhóm chỉ tiêu sau:

- Các chỉ tiêu TS trên Bảng cân đối kế toán - Tỷ trọng của từng loại TS

<i>Tỷ trọng từng loại TS = <sup>Giá trị từng loại tài sản </sup>x 100% Tổng giá trị tài sản </i>

Phân tích sự biến động TS ngồi việc so sánh sự biến động trên tổng số và từng loại TS (TSNH, TSDH, HTK…) giữa kỳ phân tích với kỳ gốc để xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối của tổng TS cũng như từng loại TS, cịn tính ra và so sánh tỷ trọng của từng loại TS chiếm trong tổng số. Qua đó biết quy mơ SXKD, năng lực SXKD, tình hình sử dụng vốn của DN trong kỳ cũng như thấy được xu hướng biến động và mức độ hợp lý của việc phân bổ.

Cơ cấu tài sản của DN phụ thuộc:

- Đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm quy trình công nghệ, chu kỳ SXKD, tiến bộ khoa học kỹ thuật, thị trường đầu vào, thị trường đầu ra...

</div>

×