Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

BÁO CÁO VIỆC CHUẨN BỊ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.13 KB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ỦY BAN NHÂN DÂNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTHỊ XÃ HỒNG NGỰĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>

<b>Việc chuẩn bị thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 </b>

Căn cứ Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Uỷban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc triển khai thực hiện đổi mới chương trình,sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Kế hoạch số 13/KH-SGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2020 của SởGiáo dục và Đào tạo về Kế hoạch kiểm tra việc chuẩn bị thực hiện Chương trìnhgiáo dục phổ thông 2018;

Uỷ ban nhân dân Thị xã báo cáo việc chuẩn bị thực hiện Chương trìnhgiáo dục phổ thông (CTGDPT) 2018, như sau:

<b>I. Việc chuẩn bị thực hiện CTGDPT 2018, đặc biệt là công tác chuẩnbị cho việc thực hiện cho lớp 1 trong năm học 2020-2021:</b>

<b>1. Cơ sở vật chất: Tồn thị xã có 11 trường tiểu học, 02 trường tiểu học và</b>

THCS với tổng số 28 điểm trường; Tổng số 300 phịng (trong đó 224 phòng thựchọc; 01 phòng giáo dục thể chất, 07 phòng giáo dục nghệ thuật; 08 phòng tin học;08 phòng ngoại ngữ; 07 phòng thư viện; 04 phòng thiết bị; 05 phòng truyền thốngvà hoạt động Đội; 05 phòng Hiệu trưởng, 06 phịng Phó Hiệu trưởng; 03 phịnghọp; 03 phịng giáo viên, 03 văn phòng; 04 phòng y tế; 04 phòng kho và 08 phòngbảo vệ).

<b>2. Trang thiết bị dạy học</b>

<b><small>Giá dự toán(triệu đồng)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>3. Đội ngũ giáo viên: Tổng số CBQL, GV, NV của các trường là 429</b>

người (trong đó gồm: 11 Hiệu trưởng; 18 Phó hiệu trưởng; 275 giáo viên chủnhiệm; 72 giáo viên bộ môn; 11 giáo viên Tổng phụ trách Đội; 42 nhân viên).

<b>4. Số lượng học sinh dự kiến tuyển sinh; Số lớp, số học sinh/lớp; Kếhoạch tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, bán trú, chương trình giáo dục theo nhucầu của học sinh, cha mẹ học sinh, ...</b>

Năm học 2020-2021, dự kiến toàn Thị xã tuyển sinh 59 lớp 1 với khoảng1604 học sinh, trung bình 27,19 học sinh/lớp.

Các đơn vị trường tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch dạy học 2buổi/ngày, đối với các trường đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất 01 phòng/lớpthực hiện dạy học 09 buổi/tuần theo đúng tinh thần Văn bản số 3866/BGDĐT-GDTH ngày 26/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn chuẩn bịtổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020-2021; riêng các đơn vị chưa đảmbảo đủ số phòng/lớp, tùy theo điều kiện thực tế, nhà trường chủ động xây dựngkế hoạch dạy học hơn 06 buổi/tuần nhằm nâng cao tỷ lệ dạy học 2 buổi trênngày và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo địa phương.

Đơn vị trường TH An Thạnh 2 tiếp tục duy trì và mở rộng quy mơ tổ chứcbán trú; khuyến khích thêm các trường có nhu cầu và đủ điều kiện tổ chức bántrú đáp ứng nhu cầu của người dân.

Các đơn vị trường đều thành lập các câu lạc bộ học tập theo nhu cầu vànguyện vọng của học sinh; Ngoài ra, Thị xã nhiều năm liền triển khai hiệu quả

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

việc tổ chức dạy học tiếng Anh tăng cường với người nước ngoài tại các đơn vịtrường Tiểu học An Thạnh 1, trường Tiểu học An Thạnh 2 với 24 lớp và 797học sinh.

<b>5. Kinh phí</b>

Kinh phí được bố trí từ các nguồn: Ngân sách trung ương, tỉnh hỗ trợ vàngân sách thị xã; nguồn vốn từ các chương trình, đề án, dự án có liên quan đãđược Uỷ ban nhân dân Thị xã phê duyệt; huy động các nguồn lực hợp pháp kháctheo Chỉ thị số 16/CT-TTG ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Các đơn vị trường trích từ kinh phí hoạt động trang bị Thông tư số32/2018/TT-BGDĐT và sách giáo khoa lớp 1 phục vụ việc nghiên cứu, lựa chọnbộ sách phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.

<b>II. Kết quả triển khai Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐTngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GDĐT Ban hànhCTGDPT tính đến thời điểm kiểm tra.</b>

Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Ngự ban hành Kế hoạch số 144/KH-UBNDngày 18 tháng 11 năm 2019 về việc triển khai thực hiện đổi mới chương trình,sách giáo khoa giáo dục phổ thơng.

Chỉ đạo Phịng GDĐT tổ chức rà soát cơ sở vật chất, thiết bị dạy học củacác cơ sở giáo dục phổ thông kết hợp với Danh mục thiết bị dạy học tối thiểutừng lớp được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày05/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để tham mưu xây dựng kếhoạch bổ sung theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổthơng, trình Ủy ban nhân dân Thị xã xem xét, phê duyệt.

Phòng Giáo dục & Đào tạo phối hợp với Ban ngành thị xã trong việc rà soátsắp xếp lại các cơ sở giáo dục, xác định nhu cầu biên chế, tham mưu lập kế hoạchxây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất phục vụ việc đổi mới chương trìnhGDPT; Đẩy mạnh cơng tác tun truyền tạo sự đồng thuận, thống nhất các cấp, cácngành và xã hội trong tổ chức triển khai thực hiện CTGDPT 2018.

Phòng GDĐT triển khai Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT đến tất cả cácđơn vị trường; trên cơ sở các trường tổ chức triển khai đến cán bộ, giáo viên,nhân viên và các bậc phụ huynh học sinh.

Các trường chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện CTGDPT2018 khá chi tiết, cụ thể về dự kiến số lớp, số học sinh tuyển mới và phù hợp vớiđiều kiện thực tế của nhà trường.

Định mức biên chế giáo viên dự kiến phân công phụ trách lớp 1 đảm bảocho công tác triển khai CTGDPT 2018.

<b>III. Việc chuẩn bị lựa chọn sách giáo khoa. </b>

Hiện nay, mỗi đơn vị trường trang bị ít nhất 15 bộ sách giáo khoa lớp 1 và01 bộ sách giáo khoa tiếng Anh lớp 1 theo danh mục Bộ GDĐT đã phê duyệt;

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tất cả các đơn vị trường đều thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa theođúng Thông tư số 01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/01/2020 của Bộ Giáo dục và Đàotạo về hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.

Các trường tổ chức triển khai nghiên cứu, đánh giá và lựa chọn sách theođúng các tiêu chí của Sở GDĐT và đường Link hướng dẫn thực hiện Thông tư

bộ sách giáo khoa lớp 1 phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội và điều kiện tổchức dạy học tại địa phương.

<b>IV. Các nội dung khác có liên quan đến việc chuẩn bị và thực hiệnCTGDPT 2018.</b>

Chỉ đạo Phịng GDĐT tiến hành rà sốt nhu cầu từ các đơn vị trường,tham mưu kế hoạch tuyển dụng nhằm bổ sung thêm 08 biên chế (gồm 05 giáoviên Tin học, 02 nhân viên Thiết bị thư viện và 01 văn thư) đảm bảo thực hiệnChương trình GDPT 2018.

Về cơ sở vật chất, với số phòng học như hiện tại để đảm bảo phục vụchương trình giáo dục phổ thông mới đến năm 2021-2022, các trường cần phảixây dựng thêm 34 phịng học để đủ bố trí đủ 01 phịng học/01 lớp.

<b>V. Thuận lợi, khó khăn, giải pháp, đề xuất1. Thuận lợi</b>

Được sự quan tâm chỉ đạo của UBND tỉnh, sự hỗ trợ về chuyên môn củaSở GDĐT, sự phối hợp chặt chẽ của các ngành các cấp cũng như sự chuẩn bịtích cực từ các cơ sở giáo dục trong việc triển khai thực hiện CTGDPT 2018.

Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn, trên chuẩn vềtrình độ chun mơn, đảm bảo về năng lực sư phạm và kinh nghiệm giảng dạynên đáp ứng cho việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.

Nhà trường tổ chức triển khai đầy đủ các văn bản của Bộ cũng như các vănbản của Sở GDĐT liên quan đến công tác chuẩn bị triển khai CTGDPT 2018.

Cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán, thành viên Hội đồng chuyên môn thịxã, tỉnh đều được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do Sở, Bộ GDĐT tổ chức.

<b>2. Khó khăn</b>

Cơ sở vật chất chưa đảm bảo công tác triển khai thực hiện CTGDPT2018, qua công tác thống kê thực tế tại các đơn vị, vào năm 2020-2021 cấp tiểuhọc còn thiếu 17 phòng học, năm học 2021-2022 tiếp tục thiếu thêm 17 phòngtổng cộng 34 phòng.

Trang thiết bị dạy học chỉ đáp ứng khoảng 48,98% so với danh mục thiếtbị dạy học tối thiểu lớp 1 được quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐTngày 05/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tỷ lệ giáo viên/lớp chiếm khoảng 1,28 không đảm bảo định mức biên chế1,5 giáo viên/lớp đối với các trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>3. Giải pháp</b>

Chỉ đạo các đơn vị trường tiếp tục rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị dạyhọc, định mức biên chế, dự trù kinh phí, những khó khăn bất cập của đơn vị vàbáo cáo cơ quan chủ quản để kịp thời tháo gỡ.

Đối với các đơn vị trường hiện nay chưa đảm bảo điều kiện tổ chức dạyhọc 02 buổi/ngày (01 phịng/lớp), chưa có mặt bằng hay chưa có lộ trình xâydựng; trước mắt sắp xếp lại các phòng chức năng, tận dụng lại các điểm đã xóahoặc mượn tạm phịng học của cấp THCS hay các điểm trường mầm non đểphục vụ cho việc triển khai CTGDPT 2018 đạt kết quả tốt nhất.

Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các cơ sở giáo dục phù hợp với điều kiện thựctế địa phương, điều chỉnh mạng lưới trường, lớp theo hướng đồng bộ và tậptrung, đảm bảo yêu cầu phát triển về quy mô, chất lượng giáo dục và đào tạo củacác cơ sở giáo dục trên địa bàn thị xã.

Tăng cường trang bị đầy đủ trang thiết bị dạy học đáp ứng nhu cầu đổimới CTGDPT 2018 đảm bảo đúng theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu doBộ GDĐT quy định.

Chỉ đạo các ban ngành thị xã phối hợp chặt chẽ với ngành giáo dục trongviệc chuẩn bị triển khai thực hiện CTGDPT 2018.

Chỉ đạo Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch triển khai tập huấn cho tất cảcán bộ quản lý, giáo viên bộ môn và giáo viên dạy lớp 1 theo đúng kế hoạch củaSở GDĐT quy định.

<small>- CT, các PCT UBND Thị xã;- Phòng GDĐT;</small>

<small>- LĐVP; - Lưu: VT, NC/VX.</small>

<b><small>TM. ỦY BAN NHÂN DÂNKT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10</small>

</div>

×