Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.03 KB, 7 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
người học; đề xuất biện pháp cải thiện hạn chế của bản thân (nếu có) ảnh hưởng tớihoạt động tự học của người học.
<i><b>Câu 2 (6 điểm): Quy trình giải quyết vấn đề gồm các bước nào? Thầy (cơ) vận</b></i>
dụng các cơng cụ, kỹ thuật đã tìm hiểu để giải quyết một vấn đề trong hoạt độnggiảng dạy/nghiên cứu khoa học/hoạt động nghề nghiệp khác.
<b>BÀI LÀM</b>
<b>Câu 1: Hãy phân tích vai trị của giảng viên trong hoạt động tự học của ngườihọc; đề xuất biện pháp cải thiện hạn chế của bản thân (nếu có) ảnh hưởng tớihoạt động tự học của người học.</b>
Tự học được xem là phương thức học tập chủ động để người học có thể phát huy tốiđa tính tự giác trong nghiên cứu, tìm tịi tri thức. Trong giai đoạn đào tạo hiện nay,tự học được xem là chìa khóa quyết định hiệu quả học tập và sự phát triển của sinhviên.
Hoạt động tự học chịu chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau. Bên cạnh yếu tố chủquan từ sinh viên, vai trò của giảng viên quyết định phần lớn đến chất lượng tự họccủa sinh viên. Giảng viên đóng vai trị quan trọng trong q trình tự học của sinhviên cũng như ảnh hưởng tích cực đến khả năng tự học của sinh viên thơng qua:
- Kích thích nhu cầu, khơi gợi hứng thú học tập cho sinh viên. Việc gợi mởcủa giảng viên là động lực thúc đẩy tính tích cực và tính say mê tìm tịi củasinh viên về một nội dung mới, vấn đề mới, bài học mới. Sự gợi mở này nhưchất xúc tác đẩy mạnh tính chủ động nghiên cứu của sinh viên. Khi sinh viênbị thu hút quá trình tự học được xúc tiến xảy ra mạnh mẽ hơn giúp sinh viênchấm dứt sự ù lì, trì trệ trước những mảng kiến thức mới.
- Xác định mục đích và động cơ học tập đúng đắn cho sinh viên. Nhằm đảmbảo hoạt động tự học của sinh viên được diễn ra tốt nhất, vai trò của giảngviên cịn thể hiện ở góc độ định hướng, xác định mục đích và động cơ đúngđắn và phù hợp cho sinhviên. Việc tự học của sinh viên dễ sai lệch nội dungbài học, sai kiến thức cơ bản và tư duy không đồng nhất nếu giảng viênkhông định hướng. Việc định hướng của giảng viên liên quan đến các nộidung học nhóm, thảo luận và trao đổi giữa những người học. Ngoài ra giảngviên định hướng cách khai thác nội dung, định hướng kiến thức của bài họccũng như định hướng tư duy cho từng vấn đề.
- Cập nhật kiến thức, đổi mới phương pháp giảng dạy phát huy tính tích cựcsáng tạo của sinh viên. Thơng qua các hoạt động cập nhật các kiến thức mớigiảng viên đại diện như một tấm gương, một hình mẫu về q trình tự học,thơng qua đó sinh viên có động lực tự học bền bỉ hơn, xuyên suốt hơn. Bên
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">- Tăng cường tổ chức quản lí hoạt động tự học của sinh viên. Quá trình tự họcsẽ không đạt hiệu quả nếu giảng viên không hỗ trợ, hướng dẫn và kiểm trađánh giá sát sao. Việc hình thành thói quen tự học chịu ảnh hưởng nhiều từgiảng viên. Giảng viên cần tăng cường công tác tổ chức quản lý việc tự họccủa sinh viên thông qua: giao các nội dung để sinh viên tự học, kiểm tra việctự học và có chế tài nhất định đối với những sinh viên không chủ động học.- Bồi dưỡng phương pháp tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên. Đây được xem
là yếu tố quan trọng và cấp thiên trong giai đoạn 4.0 hiện tại, với khối lượngkiến thức khổng lồ nếu sinh viên không được bồi dưỡng các phương pháp tựhọc tự nghiên cứu mới thì quá trình tự học khơng thể phát triển. Vì vậy ngườigiảng viên phải không ngừng bồi dưỡng giúp sinh viên ngày càng tự họchiểu quả.
Các biện pháp cải thiện các hạn chế của bản thân gây ảnh hưởng đến sinh viên trongquá trình tự học:
- Xây dựng đề cương mơn học thật chi tiết và cụ thể để gửi trước cho sinh viêntrước khi môn học bắt đầu. Đặc biệt đề cương phải rõ ràng và chuẩn xác cácbậc mục tiêu cho từng bài học.
- Giao vấn đề, giao bài tập và định hướng nghiên cứu về nhà cho sinh viên.Cần yêu cầu sinh viên chuẩn bị tài liệu, nguồn, mỗi tài liệu cho nội dung nào;cách giải bài tập; cách giải quyết vấn đề; lý giải tại sao?
- Hướng dẫn sinh viên chuẩn bị bài học kế tiếp. Công việc này gồm có đọc bàihọc tại giáo trình trước và trả lời các câu hỏi liên quan đến các mục tiêu củabài học.
- Thiết kế giờ thảo luận hứng thú.
<b>Câu 2: Quy trình giải quyết vấn đề gồm các bước nào? Thầy (cơ) vận dụng cáccơng cụ, kỹ thuật đã tìm hiểu để giải quyết một vấn đề trong hoạt động giảngdạy/nghiên cứu khoa học/hoạt động nghề nghiệp khác.</b>
<b>- Quy trình giải quyết vấn đề gồm các bước sau: </b>
Bước 1: Xác định vấn đề Bước 2: Tìm hiểu nguyên nhân
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"> Bước 4: Lựa chọn giải pháp tối ưu
Bước 5: Lập kế hoạch và giải quyết vấn đề Bước 6: Giám sát và đánh giá
<b>- Vận dụng các cơng cụ, kỹ thuật đã tìm hiểu để giải quyết một vấn đề</b>
<b>trong hoạt động giảng dạy:</b>
<i>Vấn đề: Sự bất đồng ý kiến giữa các học viên với nhau.</i>
<b>Bước 1: Xác định vấn đề</b>
- Áp dụng quy tắc 5W1H:
Who: Vấn đề của học viên và liên quan đến giảng viên, và giảng viênlà người chịu trách nhiệm giải quyết.
What: Vấn đề là sự bất đồng ý kiến giữa các học viên với nhau.
When: Vấn đề xảy ra sau khi giảng viên chia sẻ về một nội dung trongbài học.
Where: Vấn đề này xảy ra trong lớp học.
How: Khắc phục bằng cách làm rỏ các nguyên nhân gây mâu thuẩn,đưa quan điểm các học viên lại gần nhau.
- Vấn đề khá khẩn cấp và quan trọng, nếu không giải quyết sẽ gây ra sự mấtđịnh hướng trong bài học.
- Điểm đặc biệt là cần khai thác cụ thể lý do gây mâu thuẩn.
- Xác định các nguồn lực cần có để giải quyết: Nội dung kiến thức chia sẻ bổtrợ, các công cụ phương tiện, cách thức…
<b>Bước 2: Tìm hiểu nguyên nhân</b>
- Áp dụng sơ đồ xương cá để phân tích nguyên nhân và các loại nguyên nhân:
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"> Phân tích tổng hợp các ý kiến của các bên, để tìm tiếng nói chung vàgiải quyết vấn đề để đi đến thống nhất.
Tìm được tiếng nói chung, sự thống nhất trong công việc và tôn trọngý kiến của các thành viên khác
Hướng cả hai học viên về cùng một góc nhìn, cùng một khía cạnhnhìn nhận vấn đề thơng qua: đổi góc nhìn cho nhau và người dạy tậptrung chia sẽ cho cả hai về mục tiêu mà bài giảng hướng đến.
Bng bỏ cái tơi, kiểm sốt cảm xúc và lắng nghe nhiều hơn Thỏa thuận và sắp xếp công việc hợp lý
Giả định kết quả xảy ra theo các trường hợp của nhóm đang tranhluận, xét ưu và nhược điểm của cách làm khác nhau để nhóm tìm rahướng giải quyết chung
- Thứ 3: Nhóm yếu tố xung quanh tác động Đảm bảo quá trình giao tiếp của học viên
Hạn chế các nhiểu loạn từ các yếu tố xung quanh: tâm trạng, cảm súcthời điểm
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Bước 4: Lựa chọn giải pháp tối ưu</b>
Giải pháp tối ưu là tập trung vào nhóm yếu tố nội dung và người dạy & tập trungvào giải quyết đồng bộ hóa góc nhìn.
- Lựa chọn nội dung chính xác, hạn chế gây tranh cải,- Truyền đạt nội dung đúng và đầy đủ đến các người học,
- Hướng cả hai học viên về cùng một góc nhìn, cùng một khía cạnh nhìn nhậnvấn đề
<b>Bước 5: Lập kế hoạch và giải quyết vấn đề</b>
<b>Ngườichịu trách</b>
<b>nhiệm<sup>Thời gian</sup></b>
Lựa chọn nội
dung chính xác <sup>Điều chỉnh nội</sup>dung bài giảng.
Tài liệu, bàigiảng, cáchthiết kế bàigiảng.
Người dạy
Hoàn tất điềuchỉnh ngay khixảy ra vấn đềTruyền đạt nội
dung đúng vàđầy đủ
Điều chỉnh cáchtruyền đạt,phương phápgiảng dạy
Cơng cụ hỗtrợ, góp ý cácchuyên gia..
Người dạy <sup>Hoàn tất điều</sup>chỉnh ngay khixảy ra vấn đềHướng cả hai
học viên vềcùng một gócnhìn
Đổi góc nhìncho nhau.Đưa ra giảthuyết kết quả
Các hoạt độngthực tế, cáccông cụ bổ trợnhư video, tư
Ngườidạy, ngườihọc
Hoàn tất điềuchỉnh ngay khixảy ra vấn đề
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Tổng hợp cácgóc nhìn lại.
liệu sinhđộng…
<b>Bước 6: Giám sát và đánh giá</b>
- Giám sát mức độ thành công của kế hoạch giải quyết và đánh giá kết quả.- Điều chỉnh để vấn đề được giải quyết hoàn toàn
</div>