Tải bản đầy đủ (.pptx) (53 trang)

xây dựng hệ thống giao dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 53 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>nghĩ-BẢN CHẤT THỊ TRƯỜNG</b>

Bò(Bull) và Gấu(Bear) là 2 con vật biểu tượng của phố Wall.

<small></small> Bò tượng trưng cho phe mua/giá tăng, Gấu tượng trưng cho phe bán/giá giảm.

<small></small> Đường giá được tạo thành từ hoạt động mua bán này

<b>=> Bản chất thị trường là sự đấu tranh liên tục của phe mua và phe bán (phe bò và phe gấu).</b>

<small></small> Các vùng phe mua nhảy vào đẩy giá lên là “vùng bò”, các vùng phe bán nhảy vào đẩy giá xuống là “vùng gấu”. Khi tại một mức giá mà phe bò/gấu mạnh hơn và

<b>cản trở, làm giá quay đầu thì tại đó tạo thành hỗ trợ/kháng cự (CẢN).</b>

<b>=> Đọc nến tức là ta đọc diễn biến tâm lý thị trường, tương quan hai phe bò và gấu xem phe nào chiếm ưu thế để xác định xu hướng tiếp theo của thị trường.</b>

Bò(Bull) và Gấu(Bear) là 2 con vật biểu tượng của phố Wall.

<small></small> Bò tượng trưng cho phe mua/giá tăng, Gấu tượng trưng cho phe bán/giá giảm.

<small></small> Đường giá được tạo thành từ hoạt động mua bán này

<b>=>Bản chất thị trường là sự đấu tranh liên tục của phe mua và phe bán (phe bò và phe gấu).</b>

<small></small> Các vùng phe mua nhảy vào đẩy giá lên là “vùng bò”, các vùng phe bán nhảy vào đẩy giá xuống là “vùng gấu”. Khi tại một mức giá mà phe bò/gấu mạnh hơn và cản trở, làm giá quay đầu thì tại đó tạo thành <b>hỗ trợ/kháng cự (CẢN).</b>

<b>=> Đọc nến tức là ta đọc diễn biến tâm lý thị trường, tương quan hai phe bò và gấu xem phe nào chiếm ưu thế để xác định xu hướng tiếp theo của thị trường.</b>

<b>LUẬT BÒ GẤU</b>

<b>LUẬT BÒ GẤU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>BÀI HỌC TỪ LUẬT BÒ GẤU</b>

<small></small> <b><small>BÒ: Các nhà đầu tư kinh nghiệm</small></b>

<small></small> <b><small>Lợn, gà: Đám đơng thiếu hiểu biết.</small></b>

<small></small> <b><small>Gấu: Chính là ĐẢO CHIỀU XU HƯỚNG</small></b>

<small>Bò vào rừng ăn cỏ </small>

<small>Gấu đuổi ra</small>

<small>Bò gọi thêm bò để đánh lại gấu </small>

<small> Gần hang gấu=> nhiều gấu đuổi ra</small>

<small>Bò gọi thêm các lồi </small><b><small>khơng có khả năng chiến đấu</small></b><small> (lợn, thỏ) đánh lại gấu, đồng thời các con bò ban đầu no nê và âm thầm rút khỏi rừng</small>

<b><small> GẤU TẤN CÔNG Ồ ẠT</small></b>

Þ<b>BÀI HỌC: MUỐN LÀ BỊ HAY LÀ LỢN CON?</b>

Þ<b>KHI LỢN CON NHẢY VÀO QUÁ NHIỀU- THOÁT HÀNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>TỨ ĐỒ HỆ THỐNG GIAO DỊCH</b>

<b>LỢI NHUẬN</b>

<b>LỢI NHUẬN</b>

<b>Quản lý vốn25%</b>

<b>Kế hoạch </b>

<b>giao dịch25%</b>

<b>Phương phápphân tích</b>

<b>25%Tâm lý</b>

<b> giao dịch25%</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>QUY CHUẨN CỦA PHƯƠNG PHÁP GIAO DỊCH</b>

<small></small> <b>PHẢI NHẬN BIẾT ĐƯỢC XU HƯỚNG CHÍNH CỦA GIÁ: TĂNG HAY GIẢM.</b>

<small></small> <b>PHẢI XÁC ĐỊNH ĐƯỢC ĐIỂM VÀO(ENTRY), ĐIỂM DỪNG LỖ(SL), ĐIỂM CHỐT LỜI(TP).</b>

<small></small> <b>PHẢI CÓ TỶ LỆ THẮNG LỚN HƠN 1; TỶ LỆ LỜI/LỖ (R:R) NÊN ≥1,5 (TỐT NHẤT ≥ 2).</b>

<small></small> <b>PHẢI KIỂM NGHIỆM, BACKTEST TỪ 6 THÁNG TRỞ LÊN, ĐẢM BẢO CÓ LỢI NHUẬN.</b>

<small></small> <b>PHẢI NHẬN BIẾT ĐƯỢC XU HƯỚNG CHÍNH CỦA GIÁ: TĂNG HAY GIẢM.</b>

<small></small> <b>PHẢI XÁC ĐỊNH ĐƯỢC ĐIỂM VÀO(ENTRY), ĐIỂM DỪNG LỖ(SL), ĐIỂM CHỐT LỜI(TP).</b>

<small></small> <b>PHẢI CÓ TỶ LỆ THẮNG LỚN HƠN 1; TỶ LỆ LỜI/LỖ (R:R) NÊN ≥1,5 (TỐT NHẤT ≥ 2).</b>

<small></small> <b>PHẢI KIỂM NGHIỆM, BACKTEST TỪ 6 THÁNG TRỞ LÊN, ĐẢM BẢO CÓ LỢI NHUẬN.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>Thường được gọi là KHÁNG CỰ- HỖ TRỢ, hoặc là VÙNG BỊ-VÙNG GẤU.</small></b>

<small>•Sử dụng để phân tích và tìm điểm vào lệnh(Entry) hoặc điểm chốt lời (TP), cắt lỗ (SL).</small>

<b>Nền tảng của phân tích kỹ thuật. DOW Theory first!</b>

<small>•</small> <b><small>Dùng để xác định xu hướng chính hiện tại, từ đó giao dịch THUẬN XU HƯỚNG CHÍNH!</small></b>

<small>•Xác định pha hiện tại của xu hướng chính (tích lũy, tăng trưởng hay phân phối).</small>

<b>Đường trung bình giá lũy thừa</b>

<small>•Xác định xu hướng của giá, sử dụng EMA 34 và EMA 89.•Có thể sử dụng để vào lệnh theo “vùng giá trị”.</small>

<b>XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP GIAO DỊCH</b>

<b>FIBO THOÁI LUI (Retracement) VÀ FIBO MỞ RỘNG (Extension)</b>

<small>•FIBO THỐI LUI (F.R) xác định điểm hồi, lực hồi, điểm vào lệnh.•FIBO MỞ RỘNG (F.E) xác định vùng chốt lời.</small>

<b>Chỉ số đo sức mạnh RSI hoặc MACD</b>

<small>•Kết hợp với đường giá để xác định phân kỳ hội tụ.•Xác định dấu hiệu gom hàng, xả hàng.</small>

<b><small>KẾT HỢP CÁC CƠNG CỤ ĐỂ XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP HỒN CHỈNH</small></b>

<small>•Sử dụng các cơng cụ PTKT trên + Phân tích tâm lý thị trường+ Phân tích cơ bản.</small>

<b>PHÂN KỲ- HỘI TỤ</b>

<b>LÝ THUYẾT DOW</b>

<b>KẾT HỢP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>KHÁNG CỰ- HỖ TRỢ (CẢN)</b>

<small></small> <b>Gọi chung là CẢN. Hiểu đơn giản là mức giá mà tại đó lượng cung/cầu (sức bán/mua) </b>

được xem là đủ lớn để ngăn chặn sự tiếp diễn của việc tăng/giảm giá. Nếu giá test lại cản nhiều lần => thị trường phân phối lại trạng thái mua bán.

<small></small> <b>CẢN là MỘT VÙNG, không phải MỘT GIÁ TRỊ</b>

<small></small> <b>KHƠNG phải thấy CẢN là MÚC! OK? Vì CẢN khơng phải là nơi giá sẽ quay đầu, nếu suy </b>

nghĩ như thế sẽ dễ nhảy vào bắt đỉnh, bắt đáy bừa bãi => SML

<small></small> <b>CẢN là nơi tranh chấp của phe mua và phe bán, cần chờ xem lực bên nào khỏe hơn bằng </b>

cách quan sát nến, đồ thị và kết hợp thêm các công cụ khác để đánh giá xem có nên vào lệnh hay đứng ngồi quan sát!

<small></small> KHÁNG CỰ sau khi bị phá vỡ sẽ TRỞ THÀNH ngưỡng HỖ TRỢ và ngược lại.

<small></small> Trong hệ thống giao dịch này:

<b>CẢN KẾT HỢP YẾU TỐ KHÁC ĐỂ TÌM ĐIỂM VÀO LỆNH (ENTRY), CHỐT LỜI(TP), CẮT LỖ(SL).</b>

<small></small> Gọi chung là <b>CẢN</b>. Hiểu đơn giản là mức giá mà tại đó lượng cung/cầu (sức bán/mua)

được xem là đủ lớn để ngăn chặn sự tiếp diễn của việc tăng/giảm giá. Nếu giá test lại cản nhiều lần => thị trường phân phối lại trạng thái mua bán.

<small></small> <b>CẢN</b> là MỘT VÙNG, không phải MỘT GIÁ TRỊ

<small></small> KHƠNG phải thấy <b>CẢN</b> là MÚC! OK? Vì <b>CẢN</b> khơng phải là nơi giá sẽ quay đầu, nếu suy nghĩ như thế sẽ dễ nhảy vào bắt đỉnh, bắt đáy bừa bãi => SML

<small></small> <b>CẢN </b>là nơi tranh chấp của phe mua và phe bán, cần chờ xem lực bên nào khỏe hơn bằng cách quan sát nến, đồ thị và kết hợp thêm các công cụ khác để đánh giá xem có nên vào lệnh hay đứng ngồi quan sát!

<small></small> KHÁNG CỰ sau khi bị phá vỡ sẽ TRỞ THÀNH ngưỡng HỖ TRỢ và ngược lại.

<small></small> Trong hệ thống giao dịch này:

<b>CẢN KẾT HỢP YẾU TỐ KHÁC ĐỂ TÌM ĐIỂM VÀO LỆNH (ENTRY), CHỐT LỜI(TP), CẮT LỖ(SL).</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>PHÂN LOẠI CẢN</b>

<b>CẢN TĨNH</b>

•Đường kẻ ngang,

Trendline•Các mức

<b>CẢN ĐỘNG</b>

•RSI, MACD•Ichimoku•Bollingerba

<b>CẢN TÂM LÝ</b>

•Các vùng giá trịn (10,20..)•Các vùng

đỉnh, đáy cũ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>VÍ DỤ VỀ CẢN TĨNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>VÍ DỤ VỀ CẢN ĐỘNG</b>

<b>MABollinger bands</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>VÍ DỤ VỀ CẢN TÂM LÝ</b>

<small></small> <b>Mức giá đỉnh cũ của các nhà đầu tư đu đỉnh trước đó, khi giá có xu hướng </b>

quay lại đây thì sẽ có hiện tượng xả hàng để về bờ.

<small></small> <b>Mức giá đáy cũ mà phe mua đã nhảy vào đẩy giá lên, khi quay lại test các </b>

nhà đầu tư sẽ có xu hướng nhảy vào bắt đáy. VD: Mức đỉnh cũ BTC $20K hay hiện tại là $63K.

<small></small> <b>Các mức giá $20K, $30K, $50K, $100K là các mốc giá tròn ảnh hưởng đến </b>

tâm lý của nhà đầu tư.

<small></small> Mức giá <b>đỉnh cũ </b>của các nhà đầu tư đu đỉnh trước đó, khi giá có xu hướng quay lại đây thì sẽ có hiện tượng xả hàng để về bờ.

<small></small> Mức giá <b>đáy cũ </b>mà phe mua đã nhảy vào đẩy giá lên, khi quay lại test các nhà đầu tư sẽ có xu hướng nhảy vào bắt đáy.

VD: Mức đỉnh cũ BTC $20K hay hiện tại là $63K.

<small></small> Các mức giá $20K, $30K, $50K, $100K là các <b>mốc giá tròn </b>ảnh hưởng đến tâm lý của nhà đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>3. Lý thuyết 3 giai đoạn</small></b>

<small>Pha 1 là của các nhà đầu tư kinh nghiệm; pha 2 là sự tham gia của công chúng; pha 3 là sự bùng nổ, FOMO đám đông và các nhà đầu tư kinh nghiệm ở pha 1 chốt lời. Xác định được pha hiện tại của thị trường để có kế hoạch vào hàng/thoát hàng cho phù hợp. </small><b><sup>SỰ TƯƠNG QUAN VỀ ĐỒ THỊ GIỮA CÁC MẶT HÀNG CÓ SỰ LIÊN QUAN ĐẾN </sup><sub>NHAU.</sub></b>

<b><small>4. Lý thuyết tương quan</small></b>

<small>Trong chứng khốn thì đó là mã cổ phiếu của các công ty trong ngành hay có phương thức hoạt động tương đồng nhau</small>

<small>Trong crypto thì phân chia theo các nhóm bằng vốn hóa, nền tảng, quốc gia, mục đích hoặt động…</small>

<b><small>KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH XÁC NHẬN XU HƯỚNG</small></b>

<b><small>5. Khối lượng giao dịch</small></b>

<small>Khối lượng giao dịch đi cùng xu hướng chính. Nếu xu hướng chính là tăng mà khi giá tăng, vol tăng => tăng bền vững. </small>

<small>Tương tự, xu hướng chính là giảm mà khi giá giảm, vol tăng=> xu hướng chính vẫn tiếp tục là giảm.</small><b><sup>XU THẾ CHÍNH CHỈ TIẾP DIỄN KHI GIÁ PHÁ ĐƯỢC MỨC CỰC TRỊ CŨ TRƯỚC </sup></b>

<b>Là nền tảng của PTKT, có thể tóm tắt lại trong 6 nội dung sau: </b>

<b>Là nền tảng của PTKT, có thể tóm tắt lại trong 6 nội dung sau: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>LT DOW – GIÁ PHẢN ÁNH TẤT CẢ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>LT DOW – 3 XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG</b>

<b>LT DOW – 3 XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG</b>

<small>Xu hướng dài hạnXu hướng trung hạnXu hướng ngắn hạn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>LT DOW- 2 XU THẾ C1 & C2</b>

<b><small>Xu thế cấp 1</small></b>

<b><small>Xu thế cấp 2</small></b>

<b><small>Xu thế cấp 1 là TĂNGXu thế cấp 2 là GIẢM</small></b>

<b><small>Xu thế cấp 1 là GIẢMXu thế cấp 2 là TĂNG</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>LT DOW- 3 PHA XU HƯỚNG CHÍNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>LT DOW- VOL XÁC NHẬN XU HƯỚNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>LT DOW- PHÁ DOW TIẾP DIỄN XU THẾ </b>

<b>LT DOW- PHÁ DOW TIẾP DIỄN XU THẾ </b>

<b><small>XU</small><sup> T</sup><small>H</small><sup>Ế </sup></b>

<b><small>CẤ</small><sup>P </sup><small>1</small></b>

<b><small>ĐỈNH CŨ</small></b>

<b><small>XU T</small></b>

<b><small>HẾ</small><sub> C</sub><small>ẤP</small></b>

<b><small> 2</small></b>

<b><small>GIÁ PHÁ ĐỈNH CŨ(PHÁ DOW)</small></b>

<b><small> T</small><sup>ỤC</sup><small> X</small><sup>U </sup></b>

<b><small>TH</small><sup>Ế </sup></b>

<b><small>CẤ</small><sup>P </sup><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>HỌC XONG LÝ THUYẾT DOW ĐƯỢC GÌ?</b>

1. Tất cả mọi thứ thể hiện qua đường giá.

<b> Chúng ta kinh doanh đường giá. Tin tức, truyền thông KHƠNG Q quan trọng. Cá mập làm gì cũng khơng thoát khỏi đường giá. Bám đường giá </b>

<b>=> Vol đi cùng xu hướng chính</b>

Vận dụng: Nếu giá tăng mà vol tăng => tăng bền vững, còn nếu vol giảm cẩn thận đảo chiều.

<b>Nếu sau xu hướng tăng, giá điều chỉnh giảm nhưng vol lại tăng=> cẩn thận </b>

<b>downtrend chứ không phải sóng điều chỉnh.</b>

<b>6. Chỉ khi nhìn thấy giá xun phá mức cản cũ (PHÁ DOW) thì xu hướng C1 </b>

<b>mới tiếp tục. </b>

<small></small>

<b>TRADE WHAT YOU SEE, NOT WHAT YOU thịNK!</b>

1. Tất cả mọi thứ thể hiện qua đường giá.

<b> Chúng ta kinh doanh đường giá. Tin tức, truyền thơng KHƠNG Q </b>

quan trọng. Cá mập làm gì cũng khơng thốt khỏi đường giá. <b>Bám đường giá mà giao dịch.</b>

2. Xác định và <b>dựa theo xu hướng chính mà đánh </b>mới là trader CHUYÊN NGHIỆP.

3. <b>Xác định</b> đang ở <b>pha</b> nào TT, từ đó có kế hoạch vào hàng/thốt hàng tránh đu đỉnh.

4. Có thể sử dụng RSI, MACD kết hợp với đường giá tìm phân kỳ/hội tụ <b>xác định đảo chiều.</b>

5. Xu hướng chính là TĂNG: Giá tăng, vol tăng. Xu hướng chính là GIẢM: Giá giảm, vol tăng

<b>=> Vol đi cùng xu hướng chính</b>

Vận dụng: Nếu giá tăng mà vol tăng => tăng bền vững, còn nếu vol giảm cẩn thận đảo chiều.

Nếu sau xu hướng tăng, giá điều chỉnh giảm nhưng vol lại tăng=> <b>cẩn thận downtrend </b>chứ khơng phải sóng điều chỉnh.

6. Chỉ khi nhìn thấy giá xuyên phá mức cản cũ <b>(PHÁ DOW) thì xu hướng C1 mới tiếp tục. </b>

<small></small>

<b>TRADE WHAT YOU SEE, NOT WHAT YOU thịNK!</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>EMA - ĐƯỜNG TRUNG BÌNH LŨY THỪA</b>

<small></small> Là một loại đường trung bình động MA của giá (trong MA có EMA,SMA..)

<small></small> <b>Đóng vai trị là cản động.</b>

<small></small> <b>Sử dụng để xác định xu hướng giá của thị trường. </b>

<small></small> Sử dụng EMA vì ít bị trễ hơn so với đường giá như SMA.

<small></small> <b>Các đường EMA sẽ sử dụng là EMA 34 và EMA 89. ĐẶC BIỆT HIỆU QUẢ Ở </b>

<b>KHUNG H4. Tại sao lại sử dụng 2 chu kỳ này?</b>

<b>Liên quan đến lý thuyết sóng ELLIOTT. Theo ELLIOTT, một chu kỳ hồn </b>

<b>chỉnh của thị trường có 144 sóng tất cả. Xem chi tiết Tổng 144 sóng = 89 sóng chủ+ 55 sóng điều chỉnh</b>

<b>Trong sóng có sóng: 55 sóng điều chỉnh = 34 sóng chủ + 21 </b>

sóng điều chỉnh

<b>=> Dùng EMA34 và EMA89 để bám sát sóng chủ => Bám sát xu thế chính của thị trường để LN LN GIAO DỊCH THUẬN XU THẾ CHÍNH.</b>

<small></small> Là một loại đường trung bình động MA của giá (trong MA có EMA,SMA..)

<small></small> Đóng vai trò là <b>cản động</b>.

<small></small> Sử dụng để <b>xác định xu hướng</b> giá của thị trường.

<small></small> Sử dụng EMA vì ít bị trễ hơn so với đường giá như SMA.

<small></small> Các đường EMA sẽ sử dụng là <b>EMA 34</b> và <b>EMA 89</b>. <b>ĐẶC BIỆT HIỆU QUẢ Ở KHUNG H4. </b>Tại sao lại sử dụng 2 chu kỳ này?

Liên quan đến lý thuyết sóng ELLIOTT. Theo ELLIOTT, một <b>chu kỳ hồn chỉnh của thị trường có 144 sóng tất cả</b>. <b>Xem chi tiết </b>

<b>Tổng 144 sóng = 89 sóng chủ+ 55 sóng điều chỉnh</b>

<b>Trong sóng có sóng: 55 sóng điều chỉnh = 34 sóng chủ + 21 </b>

sóng điều chỉnh

<b>=> Dùng EMA34 và EMA89 để bám sát sóng chủ => Bám sát xu thế chính của thị trường để LN LN GIAO DỊCH THUẬN XU THẾ CHÍNH.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>CHU KỲ HỒN CHỈNH THEO ELLIOTT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>QUY TẮC SỬ DỤNG EMA 34 VÀ EMA89</b>

<small></small> <b><small> EMA đóng vai trị là cản động: DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH XU HƯỚNG.</small></b>

<small></small> <b><small>Khi giá nằm DƯỚI EMA=> xu thế GIẢM => CHỈ CANH BÁN.</small></b>

<small></small> <b><small>Khi giá nằm TRÊN EMA=> xu thế TĂNG => CHỈ CANH MUA.</small></b>

<small></small> <b><small>Khi MA ĐI NGANG, giá sideway => ĐỨNG NGOÀI.</small></b>

<small></small> <b><small>Khi giá đi quá xa EMA=> sẽ có xu hướng hội tụ lại, điểm gặp đó gọi là VÙNG GIÁ TRỊ</small></b>

<b><small>“Vùng giá trị” có thể sử dụng làm điểm vào lệnh. </small></b>

<small></small> <b><small>EMA trễ hơn đường giá.</small></b>

<small></small> <b><small> CHÚ Ý QUAN TRỌNG:</small></b>

<small>Trong xu hướng giảm, giá phá lên EMA nhưng hình thành các nến chối từ, khơng thể hiện được lực tăng sau đó vịng xuống đóng cửa dưới EMA .</small>

<b><small>=> Giá tiếp tục giảm mạnh, phá đáy cũ.</small></b>

<small>Trong xu hướng tăng, giá phá xuống dưới EMA nhưng hình thành các nến chối từ, khơng thể hiện được lực giảm sau đó vịng lên đóng cửa trên EMA.</small>

<b><small>=> Giá tiếp tục tăng mạnh, phá đỉnh cũ.</small></b>

<small></small> <b><small> EMA đóng vai trị là cản động: DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH XU HƯỚNG.</small></b>

<small></small> <b><small>Khi giá nằm DƯỚI EMA=> xu thế GIẢM => CHỈ CANH BÁN.</small></b>

<small></small> <b><small>Khi giá nằm TRÊN EMA=> xu thế TĂNG => CHỈ CANH MUA.</small></b>

<small></small> <b><small>Khi MA ĐI NGANG, giá sideway => ĐỨNG NGỒI.</small></b>

<small>Khi </small><b><small>giá đi q xa EMA</small></b><small>=> sẽ có xu hướng </small><b><small>hội tụ </small></b><small>lại, điểm gặp đó gọi là </small><b><small>VÙNG GIÁ TRỊ“Vùng giá trị” có thể sử dụng làm điểm vào lệnh. </small></b>

<small>EMA </small><b><small>trễ hơn </small></b><small>đường giá.</small>

<small></small> <b><small> CHÚ Ý QUAN TRỌNG:</small></b>

<small>Trong xu hướng giảm, giá phá lên EMA nhưng hình thành các nến chối từ, khơng thể hiện được lực tăng sau đó vịng xuống đóng cửa dưới EMA .</small>

<b><small>=> Giá tiếp tục giảm mạnh, phá đáy cũ.</small></b>

<small>Trong xu hướng tăng, giá phá xuống dưới EMA nhưng hình thành các nến chối từ, khơng thể hiện được lực giảm sau đó vịng lên đóng cửa trên EMA.</small>

<b><small>=> Giá tiếp tục tăng mạnh, phá đỉnh cũ.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>SỬ DỤNG EMA XÁC ĐỊNH XU HƯỚNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>VÀO LỆNH TẠI VÙNG GIÁ TRỊ</b>

<small></small>

<b>SỬ DỤNG VÙNG GIÁ TRỊ LÀM ĐIỂM VÀO LỆNH </b>

<small></small>

Sau khi giá đi xa MA và hội tụ lại với MA tại”vùng giá trị”. Nó là mức giá được nhiều nhà đầu tư phe bán chấp nhận bán và nhà đầu tư phe mua chấp nhận mua nhất. Do đó sẽ có nhiều nhà đầu tư vào lệnh tại khu vực này. Khi thị trường có xu hướng rõ ràng thì cách chơi này rất hiệu quả. Tuy nhiên, khi thị trường sideway thì cách chơi này rất dễ bị dính stoploss do giá sẽ đảo quanh MA.

Do đó khi vào lệnh theo vùng này nếu dính SL 3 lần liên tiếp thì dừng giao dịch và quan sát xu hướng đi ngang và tìm điểm break out để đánh.

<small></small>

Phương pháp tư duy theo vùng giá trị này giúp ta vào lệnh sớm hơn,

điểm dừng lỗ ngắn hơn do không cần chờ phá trendline hay phá cản theo LT DOW nữa. Tuy nhiên thực chất nó vẫn là hành vi giá: Giá sau khi phá cản động MA thì có xu hướng quay về test lại ngưỡng cản đó và tiếp tục xu thế.

<small></small>

SỬ DỤNG <b>VÙNG GIÁ TRỊ </b>LÀM <b>ĐIỂM VÀO LỆNH </b>

<small></small>

Sau khi giá đi xa MA và hội tụ lại với MA tại”vùng giá trị”. Nó là mức giá được nhiều nhà đầu tư phe bán chấp nhận bán và nhà đầu tư phe mua chấp nhận mua nhất. Do đó sẽ có nhiều nhà đầu tư vào lệnh tại khu vực này. Khi thị trường có xu hướng rõ ràng thì cách chơi này rất hiệu quả. Tuy nhiên, khi thị trường sideway thì cách chơi này rất dễ bị dính stoploss do giá sẽ đảo quanh MA.

Do đó khi vào lệnh theo vùng này nếu dính SL 3 lần liên tiếp thì dừng giao dịch và quan sát xu hướng đi ngang và tìm điểm break out để đánh.

<small></small>

Phương pháp tư duy theo vùng giá trị này giúp ta vào lệnh sớm hơn, điểm dừng lỗ ngắn hơn do không cần chờ phá trendline hay phá cản theo LT DOW nữa. Tuy nhiên thực chất nó vẫn là hành vi giá: Giá sau khi phá cản động MA thì có xu hướng quay về test lại ngưỡng cản đó và tiếp tục xu thế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>HỌC XONG EMA ĐƯỢC GÌ?</b>

<small></small> <b><small>EMA DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH XU HƯỚNG CỦA THỊ TRƯỜNG.</small></b>

<small></small> <b><small>VÙNG GIÁ TRỊ CÓ THỂ DÙNG ĐỂ TÌM ĐIỂM VÀO LỆNH.</small></b>

<small></small> <b><small>CHỈ NÊN VÀO LỆNH KHI THỊ TRƯỜNG CÓ XU HƯỚNG RÕ RÀNG, TRÁNH LÚC SIDEWAY.</small></b>

<small></small> <b><small>TREND IS YOUR FRIEND! </small></b>

<small></small> <b><small>LUÔN KẾT HỢP EMA CÙNG CÁC CÔNG CỤ KHÁC NHƯ LT DOW, CẢN, FIBONACCI, MOMENTUM, PHÂN KỲ/HỘI TỤ ĐỂ CÓ NHẬN ĐỊNH CHÍNH XÁC NHẤT VỀ XU HƯỚNG CŨNG NHƯ ĐIỂM VÀO LỆNH VÙNG GIÁ TRỊ HOÀN HẢO NHẤT.</small></b>

<small></small> <b><small>TRADER CHUYÊN NGHIỆP KHÔNG BAO GIỜ ĐÁNH NGƯỢC XU HƯỚNG!</small></b>

<small></small> <b><small>EMA DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH XU HƯỚNG CỦA THỊ TRƯỜNG.</small></b>

<small></small> <b><small>VÙNG GIÁ TRỊ CĨ THỂ DÙNG ĐỂ TÌM ĐIỂM VÀO LỆNH.</small></b>

<small></small> <b><small>CHỈ NÊN VÀO LỆNH KHI THỊ TRƯỜNG CÓ XU HƯỚNG RÕ RÀNG, TRÁNH LÚC SIDEWAY.</small></b>

<small></small> <b><small>TREND IS YOUR FRIEND! </small></b>

<small></small> <b><small>LUÔN KẾT HỢP EMA CÙNG CÁC CÔNG CỤ KHÁC NHƯ LT DOW, CẢN, FIBONACCI, MOMENTUM, PHÂN KỲ/HỘI TỤ ĐỂ CÓ NHẬN ĐỊNH CHÍNH XÁC NHẤT VỀ XU HƯỚNG CŨNG NHƯ ĐIỂM VÀO LỆNH VÙNG GIÁ TRỊ HỒN HẢO NHẤT.</small></b>

<small></small> <b><small>TRADER CHUN NGHIỆP KHƠNG BAO GIỜ ĐÁNH NGƯỢC XU HƯỚNG!</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>TỔNG QUAN VỀ DÃY FIBONACCI</b>

<small>Dãy Fibonacci là dãy số: 0,1,1,2,3,5,8,13,21,34,55,89,144…. Dãy này có 2 điểm đặc biệt:</small>

<small>Từ số thứ 3 trở đi, n+ (n+1) = n+2; với n là số thứ tự của số đó trong dãy</small>

<small></small> <b><small>Tỷ lệ (n+1)/n trong dãy sẽ hội tụ về giá trị 1.618, (n+2)/n trong dãy sẽ hội tụ về giá trị 2.618, (n+3)/n trong dãy sẽ hội tụ về giá trị 4.236..</small></b>

<small>Bằng cách thần kỳ nào đó, dãy số và các tỷ lệ này xuất hiện trên khắp tất cả các lĩnh vực cả trong tự nhiên và xã hội.</small>

<small>Đối với thị trường tài chính ta sẽ sử dụng dãy tỷ lệ: </small>

<b><small>0 - 0.236 - 0.382 - 0.5 - 0.618 - 0.764 - 1 - 1.618 - 2.618 - 3.618 - 4.618</small></b>

<small>Có nhiều loại Fibo nhưng ta chỉ sử dụng 2 loại sau với 2 mục đích khác nhau:</small>

<small></small> <b><small> Fibonacci Retracement (F.R): Fibonacci thoái lui, đo lực hồi về sau 1 xu hướng để tìm điểm vào.</small></b>

<b><small>Các tỷ lệ sử dụng là: FR: 0 - 0.236 - 0.382 - 0.5 - 0.618 - 0.764 – 1 </small></b>

<small></small> <b><small> Fibonacci Extension(hoặc Expansion) (F.E): Fibonacci mở rộng, dùng để tìm điểm chốt lời.</small></b>

<b><small>Các tỷ lệ sử dụng là: FE: 0.618 - 1 - 1.618 - 2.618 - 3.618 - 4.618 (phổ biến nhất là 1.628 và 2.618)</small></b>

<small></small> <b><small>Bản chất các mức tỷ lệ của Fibo sử dụng cũng là các mốc CẢN tâm lý của thị trường </small></b>

<b><small>=> FIBONACCI LÀ THƯỚC ĐO TÂM LÝ THỊ TRƯỜNG, VÀ THỰC SỰ VI DIỆU!</small></b>

<small>Dãy Fibonacci là dãy số: 0,1,1,2,3,5,8,13,21,34,55,89,144…. Dãy này có 2 điểm đặc biệt:</small>

<small>Từ số thứ 3 trở đi, n+ (n+1) = n+2; với n là số thứ tự của số đó trong dãy</small>

<small>Tỷ lệ (n+1)/n trong dãy sẽ hội tụ về giá trị </small><b><small>1.618</small></b><small>, (n+2)/n trong dãy sẽ hội tụ về giá trị </small><b><small>2.618</small></b><small>, (n+3)/n trong dãy sẽ hội tụ về giá trị </small><b><small>4.236</small></b><small>..</small>

<small>Bằng cách thần kỳ nào đó, dãy số và các tỷ lệ này xuất hiện trên khắp tất cả các lĩnh vực cả trong tự nhiên và xã hội.</small>

<small>Đối với thị trường tài chính ta sẽ sử dụng dãy tỷ lệ: </small>

<b><small>0 - 0.236 - 0.382 - 0.5 - 0.618 - 0.764 - 1 - 1.618 - 2.618 - 3.618 - 4.618</small></b>

<small>Có nhiều loại Fibo nhưng ta chỉ sử dụng 2 loại sau với 2 mục đích khác nhau:</small>

<small></small> <b><small> Fibonacci Retracement </small></b><small>(F.R): Fibonacci thoái lui, đo lực hồi về sau 1 xu hướng </small><b><small>để tìm điểm vào.</small></b>

<small>Các tỷ lệ sử dụng là: </small><b><small>FR: 0 - 0.236 - 0.382 - 0.5 - 0.618 - 0.764 – 1 </small></b>

<small></small> <b><small> Fibonacci Extension</small></b><small>(hoặc Expansion) (F.E): Fibonacci mở rộng, dùng để </small><b><small>tìm điểm chốt lời.</small></b>

<small>Các tỷ lệ sử dụng là: </small><b><small>FE: 0.618 - 1 - 1.618 - 2.618 - 3.618 - 4.618 </small></b><small>(phổ biến nhất là </small><b><small>1.628 </small></b><small>và</small><b><small> 2.618</small></b><small>)</small>

<small>Bản chất </small><b><small>các mức tỷ lệ của Fibo </small></b><small>sử dụng cũng là các mốc </small><b><small>CẢN tâm lý </small></b><small>của thị trường </small>

<b><small>=> FIBONACCI LÀ THƯỚC ĐO TÂM LÝ THỊ TRƯỜNG, VÀ THỰC SỰ VI DIỆU!</small></b>

</div>

×