Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Giáo trình Tín dụng thanh toán quốc tế (Ngành Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 136 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI GIàI THIÞU </b>

Ho¿t đáng tín dụng và thanh tốn qc tÁ đóng mát vai trị quan trãng trong viác phát triÅn kinh tÁ cÿa đất n°ãc. Mát qc gia khơng thÅ phát triÅn vãi chính sách đóng cửa, chß dựa vào tích lũy trao đổi trong n°ãc mà phÁi phát huy lợi thÁ so sánh, kÁt hợp giữa sāc m¿nh trong n°ãc vãi mơi tr°ßng kinh tÁ qußc tÁ. Trong bßi cÁnh hián nay, khi các qußc gia đÃu đặt kinh tÁ đßi ngo¿i lên hàng đầu, coi ho¿t đáng kinh tÁ đßi ngo¿i là con đ°ßng tất yÁu trong chiÁn l°ợc phát triÅn kinh tÁ đất n°ãc thì vai trị ho¿t đáng cÿa tín dụng và thanh tốn qc tÁ ngày càng đ°ợc khẳng đánh. Vì v¿y, nghiên cāu và hiÅu đầy đÿ và các vấn đà tín dụng và thanh tốn qc tÁ nh° cán cân thanh tốn qc tÁ, tỷ giá hßi đối và thá tr°ßng ngo¿i hßi, các ph°¡ng thāc thanh tốn qc tÁ, các ph°¡ng tián thanh tốn qc tÁ, các hình thāc tín dụng qc tÁ là mát u cầu quan trãng đßi vãi các hãc sinh, sinh viên, cán bá nghiên cāu giÁng d¿y và kinh tÁ, kinh doanh và quÁn trá kinh doanh.

Nhằm t¿o điÃu kián cho viác giÁng d¿y và nghiên cāu mơn hãc Tín dụng và thanh tốn qc tÁ, Bá mơn Tài chính thc Khoa KÁ tốn – Tài chính tr°ßng Cao đẳng Th°¡ng

<i>m¿i và Du lách đã thực hián biên so¿n cn giáo trình Tín dụng và thanh tốn quốc tế. </i>

Giáo trình này đ°ợc biên so¿n cho viác giÁng d¿y các lãp thuác ngành KÁ tốn doanh nghiáp há Cao đẳng, đáng thßi có thÅ đ°ợc dùng làm tài liáu tham khÁo cho các ngành khác cÿa tr°ßng Cao đẳng Th°¡ng m¿i và Du lách.

Giáo trình bao gám các ch°¡ng sau:

<b>Ch°¢ng 1: Cỏn cõn thanh toỏn quòc t ChÂng 2: T giỏ hòi oỏi </b>

<b>ChÂng 3: Thỏ tróng ngoi hòi </b>

<b>ChÂng 4: Cỏc phÂng tiòn thanh toỏn quòc t ChÂng 5: Cỏc phÂng thc thanh toỏn quòc t ChÂng 6: Cỏc iu kiòn thanh toỏn quòc t </b>

<b>ChÂng 7: Tớn dng quòc t v tớn dng ti tr xut nhp khầu căa NHTM </b>

Trong quá trình biên so¿n giáo trình này, chúng tôi đã tham khÁo những tài liáu đ°ợc liát kê t¿i danh mục tài liáu tham khÁo, nhóm tác giÁ đã rất cß gÁng trình bày các nái dung mát cách dß hiÅu và thiÁt thực nhất vãi ng°ßi hãc và nghiên cāu. Tuy nhiên vẫn khó tránh khỏi những thiÁu sót, Bá mơn Tài chính mong nh¿n đ°ợc những ý kiÁn đóng góp cÿa đáng nghiáp và b¿n đãc đÅ giáo trình hồn thián h¡n. Mãi đóng góp xin gửi và đáa chß:

Trân trãng cÁm ¡n./.

<b>NHÓM TÁC GIÀ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>CHĂNG 1: CN CN THANH TON QUịC Tắ ... 5 </b>

<b>1. Khái nißm, ý nghĩa, nguyên tÃc ghi chép căa cán cân thanh tốn qc t¿ ... 6 </b>

<i>1.1. Khái niệm ... 6 </i>

<i><b>1.2. Ý nghĩa của cán cân thanh toán quốc tế ... 8</b></i>

<i><b>1.3. Nguyên tắc ghi chép của cán cân thanh tốn quốc tế ... 8</b></i>

<b>2. Nßi dung căa cán cân thanh tốn qc t¿ ... 10 </b>

<i>2.1. Cán cân vãng lai (tài khoÁn vãng lai) ... 10 </i>

<i>2.2. Cán cân vốn và tài chính ... 13 </i>

<i>2.3. Lỗi và sai sót ... 13 </i>

<i>2.4. Cán cân tổng thể ... 14 </i>

<i>2.5. Tài trợ chính thức (Cán cân bù đắp chính thức) ... 14 </i>

<b>3. Các nhân tß Ánh h°ởng đ¿n cán cân thanh tốn qc t¿ ... 14 </b>

<b>4. Bißn pháp điÁu chßnh cán cân thanh tốn qußc t¿ ... 15 </b>

<i>4.1. Khi cán cân thặng d°... 15 </i>

<i>4.2. Khi cán cân thâm hụt ... 15 </i>

<b>CH¯¡NG 2: Tỵ GI HịI OI ... 18 </b>

<b>1. Nhng vn c bn v t giỏ hòi oỏi ... 19 </b>

<i>1.1 Khái niệm về ngo¿i hối và tỷ giá hối đoái ... 19 </i>

<i>1. 2. Phân lo¿i tỷ giá hối đoái: ... 20 </i>

<i>1.3. Ý nghĩa của tỷ giá hối đối ... 22 </i>

<i>1.4. Tác đßng của tỷ giá đến các quan hệ kinh tế quốc tế ... 22 </i>

<b>2. Các y¿u tß Ánh h°ởng đ¿n sā bi¿n đßng căa tÿ giá hßi đối và các bißn pháp điÁu chßnh 23 </b><i>2.1. Các yếu tố Ánh h°ång đến tỷ giá hối đoái ... 23 </i>

<i>2.2. Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái ... 25 </i>

<b>3. Xác đánh tÿ giá ... 27 </b>

<i>3.1. Hiểu tỷ giá ... 27 </i>

<i>3.2. Ph°¡ng pháp yết giá ... 28 </i>

<i>3.3. Xác định tỷ giá theo ph°¡ng pháp tính chéo ... 29 </i>

<b>4. Các hß thßng tiÁn tß qußc t¿ chă y¿u ... 30 </b>

<i><b>4.1. Chế độ bÁn vị vàng (Chế độ tiền tệ quốc tế Pari) ... 30</b></i>

<i><b>4.2. Chế độ bÁn vị đồng bÁng Anh (Gienơ) ... 31</b></i>

<i><b>4. 3. Chế độ bÁn vị đồng Đô la Mỹ (Bretton Woods) ... 32</b></i>

<i><b>4.4. Chế độ tiền tệ Gia mai ca (SDR) ... 33</b></i>

<i><b>4.5. Chế độ Rúp chuyển nhượng (1964 – 1991) ... 33</b></i>

<i><b>4.6. Chế độ tiền tệ Châu Âu ... 33</b></i>

<b>5. Chính sách điÁu hành tÿ giá hßi đối ... 34 </b>

<i><b>5.1. Chế độ tỷ giá hối đối ... 34</b></i>

<i><b>5.2. Chính sách điều hành t giỏ ... 35</b></i>

<b>ChÂng 3 TH TRõNG HịI OI ... 36 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1. Tổng quan vÁ thá tr°ãng hßi đối... 38 </b>

<i>1.1. Khái niệm thị tr°ãng hối đoái ... 38 </i>

<i>1.2. Đặc điểm thị tr°ãng hối đoái ... 38 </i>

<i>1.3. Các mơ hình tổ chức thị tr°ãng hối đoái ... 38 </i>

<i>1.4. Phân lo¿i thị tr°ãng hối đoái ... 39 </i>

<i>1.5. Chủ thể tham gia thị tr°ãng hối đối ... 39 </i>

<b>2. Các nghißp vā chă y¿u trên thá tr°ãng hßi đối ... 40 </b>

<i>2.1. Nghiệp vụ giao ngay (SPOT) ... 40 </i>

<i>2.2. Nghiệp vụ mua bán ngo¿i hối có kỳ h¿n (FORWARD) ... 40 </i>

<i>2.3. Nghiệp vụ chuyển hối (Arbitrage) ... 42 </i>

<i>2.4. Nghiệp vụ hoán đổi (nghiệp vụ SWAP) ... 44 </i>

<i>2.5. Nghiệp vụ quyền chn mua/chn bỏn ... 44 </i>

<b>ChÂng 4: CC PHĂNG TIịN THANH TON QUịC Tắ ... 46 </b>

<b>1. Hòi phiu (Bill of Exchange hoặc Draft) ... 47 </b>

<i>1.1. Khái niệm và đặc điểm của hối phiếu... 47 </i>

<i>1.2. Hình thức của hối phiếu ... 48 </i>

<i>1.3. Nßi dung của hối phiếu ... 48 </i>

<i>1.4. Quyền lợi và nghĩa vụ của nhāng ng°ãi có liên quan đến hối phiếu ... 50 </i>

<i>1.5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu ... 51 </i>

<i>1.6. Các lo¿i hối phiếu ... 55 </i>

<b>2. Kỳ phi¿u (Promissory Note) ... 56 </b>

<i>2.1 Khái niệm: ... 56 </i>

<i>2.2. Nßi dung của Kỳ phiếu: ... 56 </i>

<b>3. Séc (Check) ... 57 </b>

<i>3.1. Khái niệm ... 57 </i>

<i>3.2. Nßi dung của tã séc ... 57 </i>

<i>3.3. Thãi h¿n hiệu lực của séc ... 57 </i>

<i>3.4. Nhāng ng°ãi liên quan đến séc ... 58 </i>

<i>3.5. Trách nhiệm kiểm tra của ngân hàng thanh toán ... 58 </i>

<i>3.6. Phân lo¿i séc ... 59 </i>

<b>4. Thẻ thanh toán ... 60 </b>

<i>4.1. Khái niệm ... 60 </i>

<i>4.2. Mô tÁ kỹ thuật ... 60 </i>

<i>4.3. Phân lo¿i thẻ thanh tốn ... 61 </i>

<b>Ch°¢ng 5: CÁC PHĂNG THC THANH TON QUịC Tắ ... 63 </b>

<b>1. Chng từ trong thanh tốn qc t¿ ... 64 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>2.2. Các bên tham gia trong ph°¡ng thức chuyển tiền ... 67 </i>

<i>5.2. Các bên tham gia trong ph°¡ng thức tín dụng chứng từ ... 72 </i>

<i>5.3. Nßi dung của Th° tín dụng (Letter of Credit - L/C) ... 72 </i>

<b>ChÂng 6: CC IU KIịN THANH TON QUịC Tắ ... 89 </b>

<b>1. iu kiòn tin tò ... 90 </b>

<i>1. 1. Phân lo¿i tiền tệ trong thanh toán quốc tế ... 91 </i>

<i>1.2. Điều kiện đÁm bÁo hối đối ... 92 </i>

<b>2. ĐiÁu kißn đáa điÃm thanh tốn ... 95 </b>

<b>3. iu kiòn phÂng thc thanh toỏn ... 96 </b>

<i>3.1. Ph°¡ng thức chuyển tiền th°ãng đ°ợc sÿ dụng trong các tr°ãng hợp sau ... 96 </i>

<i>3.2. Ph°¡ng thức ghi sổ th°ãng đ°ợc sÿ dụng trong các tr°ãng hợp sau: ... 96 </i>

<i>3.3. Ph°¡ng thức nhã thu tr¡n ... 96 </i>

<i>3.4. Ph°¡ng thức nhã thu kèm chứng từ ... 96 </i>

<i>3.5. Ph°¡ng thức tín dụng chứng từ ... 97 </i>

<b>4. ĐiÁu kißn thãi gian thanh tốn ... 97 </b>

<i>4.1. Thãi gian trÁ tiền tr°ác ... 97 </i>

<i>4.2. Thãi gian trÁ tiền sau ... 97 </i>

<i>4.3. Thãi gian trÁ ngay ... 98 </i>

<b>5. Cỏc iu kiòn thÂng mi quòc t¿ theo Incoterms 2020 ... 98 </b>

<i>5.1. Incoterms là gì? ... 98 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>5.2. Mßt số khuyến cáo khi sÿ dụng Incoterms ... 99 </i>

<i>5.3. Kết cấu và nßi dung của Incoterms 2020 ... 99 </i>

<b>CH¯¡NG 7 TN DNG QUịC Tắ V TN DNG TI TRỵ XUT NHP KHặU CA NHTM ... 109</b>

<b>1. Khỏi niòm v phõn lo¿i tín dāng qc t¿ ... 110 </b>

<i>1.1. Khái niệm tín dụng quốc tế ... 110 </i>

<i>1.2. Phân lo¿i tín dụng quốc tế: ... 111 </i>

<i>1.3. Thãi h¿n tín dụng, lãi suất tín dụng và phí suất tín dụng ... 114 </i>

<b>2. Đặc điÃm chă y¿u căa các lo¿i tín dāng qußc t¿ ... 117 </b>

<i> <b>3. Quan hệ tín dụng quốc tế của Việt Nam ... 120</b></i>

<b>4. Sā cÅn thi¿t căa nghißp vā tài trÿ xuÃt nhp khầu ... 121 </b>

<b>5. Hot òng ti tr nhp khầu ca ngõn hng thÂng mi ... 122 </b>

<i>5.1. Khỏi niệm tài trợ nhập khẩu ... 122 </i>

<i>5.2. Đối t°ợng tài trợ tài trợ nhập khẩu ... 122 </i>

<i>5.3. Các hình thức tài trợ nhập khẩu ... 122 </i>

<b>6. Ho¿t òng ti tr xut khầu ca ngõn hng thÂng mi... 123 </b>

<i>6.1. Khái niệm tài trợ xuất khẩu ... 123 </i>

<i>6.2. Đối t°ợng đ°ợc tài trợ xuất khẩu ... 123 </i>

<i>6.3. Các hình thức tài trợ xuất khẩu ... 123 </i>

<b>PHÄN PHĀ LĀC ... 126 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>GIÁO TRÌNH MƠN HâC 1. Tên mơn hãc: TÍN DĀNG VÀ THANH TON QUịC Tắ 2. Mó mụn hóc: MH13 </b>

<b>3. Vá trí, tính chÃt, ý nghĩa và vai trị căa mơn hãc: </b>

<b>3.1. V</b><i><b>á trí: Giáo trình dành cho ng°ßi hãc trình đá Cao đẳng ngành Kế tốn doanh nghiệp </b></i>

t¿i tr°ßng Cao đẳng Th°¡ng m¿i và du lách.

<b>3.2. Tính chÃt: Giáo trình cung cấp kiÁn thāc, kỹ năng và năng lực tự chÿ và trách nhiám </b>

cho ng°ßi hãc liên quan đÁn thanh tốn qc tÁ và tín dụng qc tÁ, gám có: Cán cân thanh tốn qc tÁ, tỷ giá hßi đối, thá tr°ßng hßi đoái, các ph°¡ng tián, ph°¡ng thāc, điÃu kián thanh tốn qc tÁ, tín dụng qc tÁ và tín dụng tài trợ xuất, nh¿p khẩu cÿa ngân hàng th°¡ng m¿i. Qua đó, ng°ßi hãc đang hãc t¿p t¿i tr°ßng s¿: (1) có bá giáo trình phù hợp vãi ch°¡ng trình đào t¿o cÿa tr°ßng; (2) dß dàng tiÁp thu cũng nh° v¿n dụng các kiÁn thāc và kỹ năng đ°ợc hãc vào mơi tr°ßng hãc t¿p và thực tÁ thc lĩnh vực thanh tốn qc tÁ.

<b>3.3. Ý nghĩa và vai trị căa mơn hãc: Tín dụng và thanh tốn qc tÁ là mơn hãc mang </b>

tính thực tÁ và dành cho đßi t°ợng là ng°ßi hãc thuác các chuyên ngành nh° kÁ toán doanh nghiáp, quÁn trá kinh doanh, kinh doanh th°¡ng m¿i... Nái dung chÿ yÁu cÿa môn hãc này nhằm cung cấp các kiÁn thāc và kỹ năng thc lĩnh vực thanh tốn qc tÁ.

<b>4. Māc tiêu căa mơn hãc: 4.1. VÁ ki¿n thąc: </b>

- Trình bày đ°ợc khái niám c¡ bÁn và và thanh tốn qc tÁ.

- Nh¿n biÁt, thông hiÅu khái niám, nái dung và các nhân tß Ánh h°áng đÁn cán cân thanh tốn qc tÁ.

- Trình bày đ°ợc những vấn đà c¡ bÁn và tỷ giá hßi đối, thá tr°ßng hßi đối.

- Mơ tÁ đ°ợc các ph°¡ng tián thanh tốn qc tÁ, các ph°¡ng thāc thanh tốn qc tÁ, các điÃu kián thanh tốn qc tÁ.

- Trình bày đ°ợc khái niám tín dụng qc tÁ, tín dụng tài trợ xuất nh¿p khẩu, các nghiáp vụ tài trợ xuất nh¿p khẩu cÿa ngân hàng th°¡ng m¿i.

<b>4.2. VÁ kỹ năng: </b>

- Xác đánh đ°ợc tỷ giá trong các nghiáp vụ thanh tốn qc tÁ, nghiáp vụ kinh doanh trên thá tr°ßng hßi đối.

- V¿n dụng các kiÁn thāc đã hãc vào nghiáp vụ trong thanh tốn qc tÁ.

- Hồn thián h¡n và ph°¡ng pháp thut trình, khÁ năng thu th¿p thơng tin, phân tích, tổng h<i><b>ợp các vấn đà liên quan đÁn ngành hãc. </b></i>

<b>4.3. VÁ năng lāc tā chă và trách nhißm: </b>

- Làm viác đác l¿p, theo nhóm.

- Ng°ßi hãc quan tâm nhiÃu h¡n đÁn các vấn đà và tín dụng qc tÁ, thanh tốn qc tÁ, th°ßng xun c¿p nh¿t, nghiên cāu các thơng tin, tích lũy các kiÁn thāc thực tÁ liên quan đÁn môn hãc.

- Chÿ đáng áp dụng các kiÁn thāc đã tiÁp thu vào ho¿t đáng thực tÁ nghà nghiáp, có trách nhi<i><b>ám vãi cơng viác. </b></i>

<b>5. Nßi dung căa mơn hãc </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>5.1. Ch°¢ng trình khung </b>

<b>thuy¿t </b>

<b>Thāc hành/thāc tÁp/BT/thÁo </b>

<b>luÁn </b>

<b>KiÃm tra </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MH25 Thực hành kê khai thuÁ 2 60 54 6

<b>4 ChÂng 4. Cỏc phÂng tiòn thanh toỏn quòc t 4 4 0 5 Ch°¢ng 5. Các ph°¢ng thąc thanh tốn quòc t 6 6 0 6 ChÂng 6. Cỏc diu kißn thanh tốn qc t¿ 4 3 1 7 ChÂng 7. Tớn dng quòc t v tớn dng ti trÿ </b>

<b>6. ĐiÁu kißn thāc hißn mơn hãc: </b>

<b>6.1. Phịng hãc Lý thuy¿t/Thāc hành: Đáp āng phòng hãc chuẩn 6.2. Trang thi¿t bá d¿y hãc: Projetor, máy vi tính, bÁng, phn </b>

<b>6.3. Hóc liòu, dng c, mụ hỡnh, phÂng tiòn: Giáo trình, mơ hình hãc t¿p,& </b>

<b>6.4. Các điÁu kißn khác: Ng°ßi hãc tìm hiÅu thực tÁ và thanh tốn qc tÁ và tín dụng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Nghiên cāu bài tr°ãc khi đÁn lãp. + Chuẩn bá đầy đÿ tài liáu hãc t¿p. + Tham gia đầy đÿ thßi l°ợng mơn hãc. + Nghiêm túc trong q trình hãc t¿p.

- H°ãng dẫn thực hián quy chÁ đào t¿o áp dụng t¿i Tr°ßng Cao đẳng th°¡ng m¿i và du lách nh° sau:

+ ĐiÅm kiÅm tra th°ßng xuyên (Há sß 1) 40% + ĐiÅm kiÅm tra đánh kỳ (Há sß 2) + ĐiÅm thi kÁt thúc môn hãc 60%

<b>7.2.2. Ph°¢ng pháp đánh giá Ph°¢ng pháp </b>

<b>đánh giá <sup>Ph°¢ng pháp </sup>tổ chąc <sup>Hình thąc </sup>kiÃm tra <sup>Th</sup>ki<sup>ãi điÃm </sup>Ãm tra </b>

Th°ßng xun ViÁt/

Thut trình TrÁc nghiám/ <sup>Tự lu¿n/ </sup>Báo cáo Đánh kỳ ViÁt/

ThuyÁt trình TrÁc nghiám/ Báo cáo <sup>T</sup><sup>ự lu¿n/ </sup> <sup>Sau 9 gi</sup>Sau 27 gi<sup>ß </sup>ß KÁt thúc môn

hãc <sup>ViÁt </sup> <sup>Tự lu¿n và trÁc nghiám</sup> <sup>Sau 30 giß</sup>

<b>8. H°áng d¿n thāc hißn mơn hãc </b>

<b>8.1. Ph¿m vi, đßi t°ÿng áp dāng: Đßi t°ợng Cao đẳng kÁ tốn doanh nghiáp 8.2. Ph°¢ng pháp giÁng d¿y, hãc tÁp mơn hãc </b>

<b>8.2.1. Đßi vái ng°ãi d¿y </b>

<b>* Lý thuy¿t: Áp dụng ph°¡ng pháp d¿y hãc tích cực bao gám: thut trình, nêu vấn đÃ, </b>

h°ãng dẫn đãc tài liáu, bài t¿p tình hng, câu hỏi thÁo lu¿n&. * <b>Bài tÁp: Phân chia nhóm nhỏ thực hián bài t¿p theo nái dung đà ra. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>* ThÁo luÁn: Phân chia nhóm nhỏ thÁo lu¿n theo nái dung đà ra. </b>

<b>* H°áng d¿n tā hãc theo nhóm: Nhóm tr°áng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm </b>

hiÅu, nghiên cāu theo u cầu nái dung trong bài hãc, cÁ nhóm thÁo lu¿n, trình bày nái dung, ghi chép và viÁt báo cáo nhóm.

<b>8.2.2. Đßi vái ng°ãi hãc: Ng°ßi hãc phÁi thực hián các nhiám vụ nh° sau: </b>

- Nghiên cāu kỹ bài hãc t¿i nhà tr°ãc khi đÁn lãp. Các tài liáu tham khÁo s¿ đ°ợc cung cấp nguán tr°ãc khi ng°ßi hãc vào hãc môn hãc này (trang web, th° vián, tài liáu...)

- Tham dự tßi thiÅu 80% các buổi giÁng lý thuyÁt. NÁu ng°ßi hãc vÁng >20% sß tiÁt lý thuyÁt phÁi hãc l¿i môn hãc mãi đ°ợc tham dự kì thi lần sau.

- Tự hãc và thÁo lu¿n nhóm: Là mát ph°¡ng pháp hãc t¿p kÁt hợp giữa làm viác theo nhóm và làm viác cá nhân. Mát nhóm gám 8-10 ng°ßi hãc s¿ đ°ợc cung cấp chÿ đà thÁo lu¿n tr°ãc khi hãc lý thuyÁt, thực hành. Mßi ng°ßi hãc s¿ cháu trách nhiám và 1 hoặc mát sß nái dung trong chÿ đà mà nhóm đã phân cơng đÅ phát triÅn và hồn thián tßt nhất tồn bá chÿ đà thÁo lu¿n cÿa nhóm.

- Tham dự đÿ các bài kiÅm tra th°ßng xuyên, đánh kỳ. - Tham dự thi kÁt thúc mơn hãc.

- Chÿ đáng tổ chāc thực hián giß tự hãc.

<b>9. Tài lißu tham khÁo: </b>

- Giáo trình Thanh tốn qc tÁ, PGS - TS. Trần Hồng Ngân, NXB Thßng kê năm 2017. - Thanh tốn qc tÁ, GS - NG¯T Đinh Xn Trình, NXB Thßng kê năm 2018.

- ĐiÃu lá và thực hành thßng nhất và tín dụng chāng từ UCP600. - Lu¿t thßng nhất và hßi phiÁu 1930.

<b>- Quy tÁc thßng nhất và nhß thu, quy tÁc thßng nhất tín dụng chng t... CHĂNG 1: CN CN THANH TON QUịC Tắ g GIàI THIÞU CH¯¡NG 1 </b>

Ch°¡ng 1 là ch°¡ng giãi thiáu tổng quan và cán cân thanh tốn qc tÁ nh° khái niám, vai trò, nguyên tÁc ghi chép, nái dung, các nhân tß Ánh h°áng và bián pháp điÃu chßnh cÁn cân thanh tốn qc tÁ.

Mßi mát qc gia trên thÁ giãi đÃu có những quan há và kinh tÁ, văn hố, chính trá, qn sự, ngo¿i giao vãi nhiÃu qußc gia khác. Há quÁ cÿa mßi quan há này dẫn đÁn viác các n°ãc phÁi chi trÁ lẫn cho nhau, nghĩa là mát qc gia ln phát sinh các khn thu chi vãi n°ãc khác - có các dịng ngo¿i tá chÁy vào, chÁy ra cÿa từng qußc gia. ĐÅ theo dõi và đánh giá các khoÁn thu chi này, từng qußc gia đã l¿p và ghi chép trên mát biÅu đặc biát gãi là cán cân thanh toán qc tÁ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Trình bày đ°ợc nái dung, các nhân tß Ánh h°áng và các bián pháp điÃu chßnh cán cân thanh tốn qc tÁ.

- Chÿ đáng áp dụng các kiÁn thāc đã tiÁp thu vào ho¿t đáng thực tÁ nghà nghiáp, có trách nhiám vãi cơng viác.

<b>g PH¯¡NG PHÁP GIÀNG D¾Y VÀ HâC TÀP CH¯¡NG 1 </b>

<i>- Đối vái ng°ãi d¿y: sÿ dụng ph°¡ng pháp giÁng giÁng d¿y tích cực (diễn giÁng, vấn đáp, d¿y học theo vấn đề); yêu cầu ng°ãi học thực hiện câu hỏi thÁo luận (cá nhân hoặc nhóm). - Đối vái ng°ãi học: chủ đßng đọc tr°ác giáo trình (ch°¡ng 1) tr°ác buổi học; hồn thành đầy đủ câu hỏi thÁo luận ch°¡ng 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nßp l¿i cho ng°ãi d¿y đúng thãi gian quy định. </i>

<i><b>g ĐIÀU KIÞN THĀC HIÞN CH¯¡NG 1 </b></i>

giáo án, phim Ánh, và các tài liáu liên quan.

<i><b>g KIÂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CH¯¡NG 1 </b></i>

<b>+ N</b><i><b>ßi dung: </b></i>

✓<i> Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cÁ nßi dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức </i>

✓<i> Kỹ năng: Đánh giá tất cÁ nßi dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. </i>

✓<i> Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ng°ãi học cần: + Nghiên cứu bài tr°ác khi đến láp </i>

<i>+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thãi l°ợng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. </i>

<b>+ Ph°¢ng pháp: </b>

✓<i><b> Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) </b></i>

✓<i><b> Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có </b></i>

<b>g NÞI DUNG CH¯¡NG 1 </b>

<b>1. Khái nißm, ý nghĩa, nguyên tÃc ghi chép căa cán cân thanh tốn qc t¿ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Theo đánh nghĩa cÿa Quỹ tiÃn tá qußc tÁ (IMF) thì Cán cân thanh tốn qc tÁ (The Balance of Payments – BP) là mát báo cáo thßng kê tổng hợp có há thßng, ghi chép l¿i giá trá tất cÁ các giao dách kinh tÁ giữa mát n°ãc vãi phần cịn l¿i cÿa thÁ giãi trong mát thßi kỳ nhất đánh (th°ßng là 1 năm).

Tr°ãc Đ¿i chiÁn thÁ giãi lần thā II, mßi qußc gia l¿p cán cân thanh tốn qc tÁ theo cách riêng cÿa mình. Khi IMF đ°ợc thành l¿p (1945) đã cơng bß mát mẫu thßng nhất đÅ áp dụng cho các n°ãc thành viên. ĐÅ nhất quán, IMF đã quy đánh chß ghi chép vào cán cân thanh tốn cÿa mßi qc gia các giao dách ngo¿i tá giữa <ng°ßi c° trú= và <ng°ßi khơng c° trú= cÿa qc gia đó.

<Ng°ßi c° trú= và <không c° trú= là các cá nhân , các há gia đình, các cơng ty, các c¡ quan đ¿i dián cho các qußc gia, các tổ chāc qußc tÁ& Căn cā xác đánh <ng°ßi c° trú= và

<i><khơng c° trú= chÿ yÁu dựa vào quy đánh và thßi gian sinh sßng, làm viác liên tục (khơng căn cứ vào quốc tịch) cần thiÁt t¿i qc gia đó cÿa n°ãc sá t¿i, th°ßng là 1 năm (mát sß </i>

qußc gia quy đánh là h¡n 6 tháng – 183 ngày trá lên). Qc tách và ng°ßi c° trú khơng nhất thiÁt phÁi trùng nhau (mát ng°ßi mang qußc tách Viát Nam nh°ng l¿i sinh sßng, c° trú t¿i n°ãc khác và ng°ợc l¿i). Tuy nhiên, vẫn có mát sß ngo¿i lá:

- Cơng dân cÿa qc gia khác đÁn hãc t¿p, du lách, chữa bánh khơng kÅ thßi gian dài hay ngÁn đÃu đ°ợc coi là <ng°ßi khơng c° trú=. Ng°ợc l¿i, các công dân đi hãc t¿p, chữa bánh, du lách á n°ãc ngồi khơng kÅ thßi gian dài hay ngÁn đÃu đ°ợc coi là <ng°ßi c° trú=.

- Các c¡ quan và những ng°ßi làm viác t¿i các c¡ quan đ¿i dián cho Chính phÿ các qc gia (đ¿i sā quán), cho các tổ chāc qußc tÁ (IMF, WB, UN, WTO&) đÃu đ°ợc coi là <ng°ßi khơng c° trú=.

- Các cơng ty xun qc gia có chi nhánh á nhiÃu n°ãc khác nhau thì chß những chi nhánh á n°ãc sá t¿i mãi đ°ợc coi là <ng°ßi c° trú=.

Tất cÁ các khoÁn thu chi phÁn ánh trên cán cân thanh tốn qc tÁ phÁi đ°ợc tính thßng nhất theo mát đáng tiÃn nhất đánh, có thÅ là ngo¿i tá hoặc nái tá nh°ng th°ßng là các đáng tiÃn m¿nh.

Theo Pháp lánh quÁn lý ngo¿i hßi cÿa Viát Nam hián hành thì <ng°ßi c° trú= đ°ợc quy đánh là các tổ chāc, cá nhân bao gám:

- Tổ chāc tín dụng đ°ợc thành l¿p, ho¿t đáng kinh doanh t¿i Viát Nam - Tổ chāc kinh tÁ đ°ợc thành l¿p, ho¿t đáng kinh doanh t¿i Viát Nam

- C¡ quan nhà n°ãc, đ¡n vá lực l°ợng vũ trang, tổ chāc chính trá, tổ chāc chính trá - xã hái, tổ chāc chính trá xã hái - nghà nghiáp, tổ chāc xã hái, tổ chāc xã hái - nghà nghiáp, quỹ xã hái, quỹ từ thián cÿa Viát Nam ho¿t đáng t¿i Viát Nam;

- C¡ quan đ¿i dián ngo¿i giao, c¡ quan lãnh sự cÿa Viát Nam t¿i n°ãc ngoài; - Văn phịng đ¿i dián t¿i n°ãc ngồi cÿa các tổ chāc kÅ trên

- Công dân Viát Nam c° trú t¿i Viát Nam; công dân Viát Nam c° trú á n°ãc ngồi có thßi h¿n d°ãi 12 tháng; cơng dân Viát Nam làm viác t¿i các c¡ quan đ¿i dián ngo¿i giao, c¡ quan lãnh sự cÿa Viát Nam t¿i n°ãc ngồi, văn phịng đ¿i dián cÿa các tổ chāc tín dụng , tổ chāc kinh tÁ&và các cá nhân đi theo hã;

- Công dân Viát Nam đi du lách, hãc t¿p, chữa bánh và thăm viÁng á n°ãc ngồi;

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Ng°ßi n°ãc ngồi c° trú t¿i Viát Nam có thßi h¿n từ 12 tháng trá lên, trừ các tr°ßng hợp ng°ßi n°ãc ngồi hãc t¿p, chữa bánh, du lách hoặc làm viác cho c¡ quan đ¿i dián ngo¿i giao, lãnh sự, văn phòng đ¿i dián cÿa các tổ chāc n°ãc ngoài t¿i Viát Nam.

Ng°ßi khơng c° trú là các đßi t°ợng khơng thc đßi t°ợng là ng°ßi c° trú kÅ trên.

<i><b>1.2. Ý nghĩa của cán cân thanh toán quốc tế </b></i>

Cán cân thanh tốn qc tÁ phÁn ánh kÁt q cÿa ho¿t đáng trao đổi đßi ngo¿i cÿa n°ãc đó vãi các n°ãc khác. Cho biÁt mát cách trực quan tình tr¿ng cơng nợ cÿa mát qc gia t¿i mát thßi điÅm nhất đánh. Cán cân bái thu hay bái chi cho biÁt n°ãc đó là chÿ nợ hay đang mÁc nợ n°ãc ngồi. Cán cân thanh tốn qc tÁ phÁn ánh đáa vá kinh tÁ cÿa mát qußc gia trên tr°ßng qußc tÁ. Đáa vá này là kÁt quÁ tổng hợp cÿa các ho¿t đáng th°¡ng m¿i, dách vụ và các chính sách rút vßn ra khỏi n°ãc khác.

Cán cân thanh tốn qc tÁ biÅu hián mát cách chính xác, rõ ràng và tài chính, tiÃn tá và chính sách th°¡ng m¿i cÿa qc gia. Cán cân thanh tốn qc tÁ thÅ hián mßi quan há th°¡ng m¿i giữa các qc gia vãi nhau.

Cán cân thanh tốn qc tÁ phÁn ánh cung cầu ngo¿i tá cÿa mát qußc gia, có Ánh h°áng to lãn đÁn tỷ giá hßi đối, chính sách tỷ giá, chính sách tiÃn tá qc gia. Do v¿y, cán cân thanh tốn qc tÁ là mát căn cā quan trãng đÅ các qußc gia đ°a ra các chính sách vĩ mơ phù hợp. Mát há thßng sß liáu tßt hay xấu trên cán cân có thÅ Ánh h°áng đÁn tỷ giá từ đó s¿ t¿o ra những biÁn đáng trong phát triÅn kinh tÁ - xã hái. Thực tr¿ng cÿa cán cân làm cho nhà ho¿ch đánh chính sách thay đổi nái dung chính sách kinh tÁ. Chẳng h¿n, thâm hụt cán cân thanh toán có thÅ làm chính phÿ nâng lãi suất lên hoặc giÁm bãt chi tiêu công cáng đÅ giÁm chi và nh¿p khẩu. Do đó chính phÿ dựa vào cán cân đÅ thiÁt kÁ chiÁn l°ợc phát triÅn kinh tÁ - xã hái và có những đßi sách thích hợp cho từng thßi kỳ.

<i><b>1.3. Nguyên tắc ghi chép của cán cân thanh tốn quốc tế </b></i>

Nói chung, khn thanh tốn cho n°ãc ngồi (khn nợ) cho biÁt l°ợng ngo¿i tá mà chÿ thÅ mát n°ãc đã thực sự thanh tốn cho các hàng hóa, dách vụ, tiÃn tá và tài sÁn nh¿p khẩu (nh¿p khẩu hàng hóa, dách vụ, chun dách mát chiÃu cho ng°ßi n°ãc ngồi nh° tặng q cho ng°ßi n°ãc ngồi, đầu t° cÿa ng°ßi bÁn xā ra n°ãc ngoài&). Ng°ợc l¿i, các khoÁn

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

đ°ợc thanh tốn từ n°ãc ngồi (khn có) cho l°ợng ngo¿i tá mà chÿ thÅ kinh tÁ thu đ°ợc từ xuất khẩu hàng hóa, dách vụ, tiÃn tá và tài sÁn ra n°ãc ngồi (xuất khẩu hàng hóa, dách vụ, nh¿n đ°ợc quà biÁu tặng từ n°ãc ngoài, nh¿n đầu t° từ n°ãc ngoài&). KhoÁn tiÃn thanh toán (khoÁn nợ) là l°ợng ngo¿i tá chuyÅn ra n°ãc ngoài (l°ợng tiÃn ra) – làm tăng cầu ngo¿i tá. Còn khoÁn tiÃn nh¿n đ°ợc (khoÁn có) là l°ợng ngo¿i tá chuyÅn vào trong n°ãc – làm tăng cung ngo¿i tá. Các giao dách ch°a đ°ợc thực hián không đ°ợc h¿ch toán vào cán cân thanh toán, tāc là cán cân thanh tốn qc tÁ chß h¿ch tốn những giao dách dißn ra thực sự.

Luáng t° bÁn (vßn) đi vào mát qc gia có hai hình thāc khác nhau là tăng tài sÁn cÿa ng°ßi n°ãc ngồi trong qußc gia hoặc làm giÁm tài sÁn cÿa qußc gia á n°ãc ngồi. Ví dụ ng°ßi dân Nh¿t mua cổ phần á các công ty á Viát Nam (nÁm giữ cổ phần) thì tài sÁn cÿa Nh¿t á n°ãc ngoài tăng lên đáng thßi Viát Nam nh¿n đ°ợc mát khn tiÃn vßn. Đó là luáng vßn đi vào Viát Nam và khoÁn này đ°ợc ghi có trong cán cân thanh tốn qc tÁ cÿa Viát Nam. Cịn đßi vãi Nh¿t thì có mát luáng vßn đi ra (đÅ mua các cổ phần á Viát Nam). Khi ng°ßi Nh¿t khơng mn nÁm giữ cổ phần á các Công ty á Viát Nam (bán cổ phần á n°ãc ngồi) thì tài sÁn cÿa ng°ßi Nh¿t á n°ãc ngồi giÁm đi đáng thßi có mát lng vßn đi vào Nh¿t do bán cổ phần. KhoÁn này đ°ợc ghi có vào cán cân thanh tốn qc tÁ cÿa Nh¿t.

Luáng t° bÁn đi ra biÅu hián tăng tài sÁn cÿa qc gia á n°ãc ngồi (đầu t° ra n°ãc ngoài) hoặc giÁm tài sÁn n°ãc ngoài á trong qc gia vì cÁ hai hành vi này đÃu thÅ hián sự thanh tốn cho ng°ßi ngo¿i qc. Ví dụ, ng°ßi dân Viát Nam mua trái phiÁu cÿa Đài Loan, khoÁn giao dách này làm tăng tài sÁn cÿa Viát Nam á n°ãc ngoài nh°ng làm giÁm l°ợng tiÃn trong n°ãc (tiÃn đi ra) và đ°ợc ghi nợ trong cán cân thanh tốn. Mát cơng ty Đài Loan bán chi nhánh cÿa mình t¿i Viát Nam cho ng°ßi Viát Nam tāc là giÁm tài sÁn n°ãc ngoài t¿i Viát Nam và cũng ghi nợ trong cán cân thanh toán vì khn giao dách này thÅ hián sự thanh tốn cho ng°ßi n°ãc ngồi.

Nh° v¿y có thÅ thấy, các giao dách chuyÅn tiÃn qußc tÁ đ°ợc phÁn ánh vào bên Có và bên Nợ cÿa cán cân thanh tốn.

- Bên Có: phÁn ánh các khn thu tiÃn cÿa ng°ßi n°ãc ngoài tāc là những khoÁn giao dách mang và cho qußc gia mát sß l°ợng ngo¿i tá nhất đánh.

- Bên Nợ: phÁn ánh các khoÁn chi tiÃn ra thanh tốn cho ng°ßi n°ãc ngồi tāc là ững khn giao dách làm cho quỹ ngo¿i tá á trong n°ãc giÁm đi.

<i>nh-1.3.2. Nguyên tắc h¿ch toán </i>

H¿ch toán trong giao dách qußc tÁ đ°ợc thực hián theo nguyên tÁc ghi sổ kép (double entry) t°¡ng tự nh° trong kinh doanh. Có nghĩa là mßi mát khn giao dách đ°ợc ghi chép ít nhất hai lần, mát lần ghi nợ và mát lần ghi có vãi sß l°ợng bằng nhau. Nguyên tÁc ghi chép này đ°ợc dựa trên c¡ sá là mßi mát giao dách đÃu tán t¿i hai mặt. Chúng ta bán mát tài sÁn (giÁm tài sÁn) thì chúng ta phÁi nh¿n đ°ợc sự thanh tốn chi trÁ (tăng mát tài sÁn khác). Ng°ợc l¿i, chúng ta mua mát tài sÁn nào đó (tăng tài sÁn) thì chúng ta phÁi thực hián thanh toán chi trÁ (giÁm mát tài sÁn khác). Nguyên tÁc ghi sổ kép đ°ợc thÅ hián qua mát sß ví dụ d°ãi đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>Ví dụ 1: Mát cơng ty cÿa Viát Nam xuất khẩu lô hàng A trá giá 500.000USD sang </i>

EU. Trong cán cân thanh toán s¿ ghi có 500.000USD thu từ xuất khẩu hàng hóa. Viác xuất khẩu hàng hóa ra n°ãc ngồi s¿ làm giÁm l°ợng hàng hóa trong n°ãc (tāc là tăng l°ợng hàng hóa cÿa Viát Nam á n°ãc ngoài - giÁm tài sÁn trong n°ãc) nên phÁi ghi nợ. Giao dách này đ°ợc ghi chép vào cán cân thanh tốn qc tÁ cÿa Viát Nam nh° sau:

Tăng tài sÁn VN á n°ãc ngoài (giÁm tài

sÁn á trong n°ãc): 500.000USD <sup>Xuất khẩu hàng hóa: 500.000USD </sup>

<i>Ví dụ 2: Mát cơng ty cÿa Viát Nam nh¿p khẩu lô hàng B trá giá 500.000USD từ EU. </i>

Trong cán cân thanh toán s¿ ghi nợ 500.000USD chi cho nh¿p khẩu hàng hóa (tiÃn đi ra). Viác nh¿p khẩu hàng hóa từ n°ãc ngồi s¿ làm tăng l°ợng hàng hóa trong n°ãc (tāc là tăng l°ợng hàng hóa cÿa n°ãc ngồi t¿i Viát Nam) nên phÁi ghi có - tăng tài sÁn cÿa n°ãc ngồi á Viát Nam. Giao dách này đ°ợc ghi chép vào cán cân thanh tốn qc tÁ cÿa Viát Nam nh° sau:

Nh¿p khẩu hàng hóa: 500.000USD Tăng tài sÁn n°ãc ngoài á Viát Nam (tăng tài sÁn á trong n°ãc): 500.000USD

<i>Ví dụ 3: Mát cơng dân Viát Nam đi du lách á Trung Qußc và chi tiêu hÁt 2000USD á </i>

Trung Qußc cho viác ăn, á, đi l¿i. Trong ho¿t đáng này, công dân Viát Nam đã chi trÁ 2000USD (dòng tiÃn ra – ghi nợ) đÅ nh¿n đ°ợc các dách vụ và ăn, á, đi l¿i từ ng°ßi Trung Qußc (tăng tài sÁn cÿa n°ãc ngoài t¿i Viát Nam – các dách vụ nh¿n đ°ợc, ghi có). Giao dách này đ°ợc ghi chép vào cán cân thanh tốn qc tÁ cÿa Viát Nam nh° sau:

Dách vụ du lách mua từ n°ãc ngoài: 2000USD

Tăng tài sÁn cÿa n°ãc ngồi t¿i Viát Nam: 2000USD

<i>Ví dụ 4: Mát công dân Viát Nam mua trái phiÁu cÿa Nh¿t BÁn, trá giá 200.000USD. </i>

Nghiáp vụ này làm phát sinh dòng ngo¿i tá đi ra từ Viát Nam đÅ thanh tốn cho viác mua trái phiÁu (ghi nợ) đáng thßi làm tăng tài sÁn cÿa n°ãc ngoài t¿i Viát Nam (ghi có) do ng°ßi Viát Nam s¿ giữ các trái phiÁu cÿa Nh¿t. Giao dách này đ°ợc ghi chép vào cán cân thanh tốn qc tÁ cÿa Viát Nam nh° sau:

Mua trái phiÁu từ n°ãc ngồi

(vßn đi ra): 200.000USD <sup>Tăng tài sÁn cÿa Viát Nam </sup>t¿i n°ãc ngồi: 200.000USD

<b>2. Nßi dung căa cán cân thanh tốn qc t¿ </b>

Cán cân vãng lai (tài khn vãng lai) ghi l¿i các giao dách và hàng hóa, dách vụ và các khoÁn chuyÅn tiÃn qua l¿i. KhoÁn mục cán cân vãng lai đ°ợc chia thành 4 nhóm nhỏ: th°¡ng m¿i hàng hố, dách vụ, u tß thu nh¿p, chuyÅn tiÃn thuần.

Cán cân vãng lai trong cán cân thanh tốn cÿa mát qc gia ghi chép những giao dách và hàng hóa và dách vụ giữ ng°ßi c° trú vãi ng°ßi khơng c° trú. Những giao dách dẫn tãi sự thanh tốn cÿa ng°ßi c° trú cho ng°ßi không c° trú đ°ợc ghi vào bên "nợ" – tiÃn đi

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

ra (theo truyÃn thßng kÁ tốn s¿ đ°ợc ghi bằng mực đỏ). Cịn những giao dách dẫn tãi sự thanh tốn cÿa ng°ßi khơng c° trú cho ng°ßi c° trú đ°ợc ghi vào bên "có" (ghi bằng mực đen). Thặng d° tài khoÁn vãng lai xÁy ra khi bên <có= lãn h¡n bên <nợ=.

Theo quy tÁc mãi và biên so¿n báo cáo cán cân thanh tốn qc gia do IMF so¿n năm 1993, tài khoÁn vãng lai bao gám:

<small>• </small> Cán cân th°¡ng m¿i <small>• </small> Cán cân dách vụ <small>• </small> Cán cân thu nh¿p

<small>• </small> ChuyÅn tiÃn đ¡n ph°¡ng (chuyÅn tiÃn thuần)

Tất cÁ các khoÁn thanh toán cÿa các bá ph¿n nhà n°ãc hay t° nhân đÃu đ°ợc gáp chung vào trong tính tốn này.

Tài khoÁn vãng lai thặng d° khi qußc gia xuất khẩu nhiÃu h¡n nh¿p khẩu, hay khi tiÁt kiám nhiÃu h¡n đầu t°. Ng°ợc l¿i, tài khoÁn vãng lai thâm hụt khi qußc gia nh¿p nhiÃu h¡n hay đầu t° nhiÃu h¡n. Māc thâm hụt tài khoÁn vãng lai lãn hàm ý qc gia gặp h¿n chÁ trong tìm ngn tài chính đÅ thực hián nh¿p khẩu và đầu t° mát cách bÃn vững. Theo cách đánh giá cÿa IMF, nÁu māc thâm hụt tài khoÁn vãng lai tính bằng phần trăm cÿa GDP lãn h¡n 5, thì qc gia bá coi là có māc thâm hụt tài khoÁn vãng lai không lành m¿nh

<i> a. Cán cân th°¡ng m¿i: (Cán cân hāu hình) </i>

Cán cân này phÁn ánh những khoÁn thu chi và xuất nh¿p khẩu hàng hố trong mát thßi kỳ nhất đánh.

Khi cán cân th°¡ng m¿i thặng d° điÃu này có nghĩa là n°ãc đó đã thu đ°ợc từ xuất khẩu nhiÃu h¡n phÁi trÁ cho nh¿p khẩu. Ng°ợc l¿i, cán cân bái chi phÁn ánh n°ãc đó nh¿p khẩu nhiÃu h¡n xuất khẩu.

Nguyên tÁc ghi chép:

phát sinh cung ngo¿i tá và cầu nái tá trên thá tr°ßng ngo¿i hßi

+ Khi nh¿p khẩu, trá giá hàng nh¿p khẩu đ°ợc phÁn ánh vào bên Nợ. Nh¿p khẩu làm phát sinh cầu ngo¿i tá.

Cán cân th°¡ng m¿i là u tß quan trãng qut đánh đÁn vá trí cÿa cán cân thanh tốn qc tÁ. Các yÁu tß Ánh h°áng đÁn cán cân th°¡ng m¿i s¿ là những nhân tß Ánh h°áng cán cân thanh tốn qc tÁ. Các u tß này bao gám:

- Tỷ giá hßi đối: Khi các nhân tß khác không đổi, nÁu tỷ giá thay đổi s¿ làm thay đổi giá trá hàng hóa xuất khẩu, nh¿p khẩu và làm thay đổi cán cân th°¡ng m¿i.

- L¿m phát: Khi các nhân tß khác khơng đổi, nÁu tỷ lá l¿m phát cÿa mát n°ãc cao h¡n á n°ãc ngồi, s¿ làm giÁm sāc c¿nh tranh cÿa hàng hóa này trên thá tr°ßng qc tÁ (giá cÁ hàng hóa đÁt h¡n so vãi các n°ãc khác). Do đó, Ánh h°áng đÁn khßi l°ợng hàng hóa xuất khẩu, nh¿p khẩu (xuất khẩu giÁm, nh¿p khẩu tăng) và Ánh h°áng đÁn cán cân th°¡ng m¿i.

- Thu nh¿p cÿa ng°ßi khơng c° trú: Khi các nhân tß khác khơng đổi, nÁu thu nh¿p thực tÁ cÿa ng°ßi khơng c° trú tăng lên làm cho tăng cầu hàng hóa đßi vãi ng°ßi c° trú (xuất khẩu tăng) và ng°ợc l¿i.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- ThuÁ quan và h¿n ng¿ch á n°ãc ngồi: Vãi các u tß khác khơng đổi, giá trá xuất khẩu cÿa mát n°ãc s¿ giÁm đi nÁu thuÁ quan á các n°ãc khác tăng lên và ng°ợc l¿i, do đó Ánh h°áng đÁn cán cân th°¡ng m¿i. Khi thuÁ quan á mát n°ãc giÁm đi thì s¿ làm tăng nhu cầu nh¿p khẩu đßi vãi n°ãc này và kÁt quÁ là cán cân th°¡ng m¿i cũng bá Ánh h°áng. <i>b. Cán cân dịch vụ </i>

PhÁn ánh các khoÁn thu chi từ các ho¿t đáng dách vụ và v¿n tÁi (c°ãc phí v¿n chuyÅn thuê tàu, bÁn bãi...), du lách, b°u chính, vißn thơng, hàng khơng, ngân hàng, thơng tin, xây dựng, cß vấn pháp lu¿t, dách vụ kỹ thu¿t, bÁn quyÃn, bằng phát minh và các dách vụ khác

Thực chất cÿa cán cân dách vụ là cán cân th°¡ng m¿i nh°ng gÁn vãi viác xuất nh¿p khẩu dách vụ.

Nguyên tÁc ghi chép:

+ Xuất khẩu dách vụ (phÁn ánh bên Có). + Nh¿p khẩu dách vụ (phÁn ánh bên Nợ).

Các nhân tß Ánh h°áng đÁn cán cân th°¡ng m¿i cũng là những nhân tß Ánh h°áng đÁn cán cân dách vụ.

<i> c. Cán cân thu nhập (YÁu tß thu nh¿p): </i>

PhÁn ánh các dòng tiÃn và thu nh¿p chuyÅn vào và chuyÅn ra mát qußc gia bao gám: - Thu nh¿p cÿa ng°ßi lao đáng (tiÃn l°¡ng, tiÃn th°áng, thu nh¿p khác...) do ng°ßi khơng c° trú trÁ cho ng°ßi c° trú và ng°ợc l¿i.

- Thu nh¿p từ ho¿t đáng đầu t° là các khoÁn thu đ°ợc từ lợi nhu¿n đầu t° trực tiÁp nh° thu nh¿p từ ho¿t đáng FDI, ODA; các khoÁn thanh toán và đ°ợc thanh toán từ tiÃn lãi, cổ tāc đÁn những khoÁn thu nh¿p từ đầu t° á n°ãc ngoài do ng°ßi khơng c° trú trÁ cho ng°ßi c° trú và ng°ợc l¿i.

<i> d. Chuyển tiền đ¡n ph°¡ng (chuyển tiền thuần, chuyển giao mßt chiều): </i>

Bao gám các khoÁn chuyÅn giao mát chiÃu khơng đ°ợc hồn l¿i nh° vián trợ khơng hồn l¿i; khn bái th°ßng, q tặng, q biÁu; trợ cấp t° nhân, trợ cấp chính phÿ do ng°ßi khơng c° trú trÁ cho ng°ßi c° trú và ng°ợc l¿i. Nhân tß chính Ánh h°áng đÁn chun tiÃn đ¡n ph°¡ng là lịng tßt, tình cÁm và mßi quan há giữa ng°ßi c° trú và ng°ßi khơng c° trú.

Ngun tÁc ghi chép:

+ Các khoÁn thu đ¡n ph°¡ng đ°ợc xem nh° tăng thu nh¿p nái đáa do thu đ°ợc từ n°ãc ngoài, làm tăng cung ngo¿i tá (phÁn ánh vào bên Có).

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+ Các khoÁn phÁi trÁ đ¡n ph°¡ng do phÁi thanh tốn cho ng°ßi n°ãc ngồi phát sinh cầu ngo¿i tá (phÁn ánh vào bên Nợ).

Nh° v¿y:

Cán cân vãng lai bằng (=) Cán cân th°¡ng m¿i cáng (+) Cán cân dách vụ cáng (+) Cán cân thu nh¿p cáng (+) ChuyÅn tiÃn đ¡n ph°¡ng. Trong đó, cán cân th°¡ng m¿i là bá ph¿n chÿ yÁu, chiÁm tỷ trãng lãn nhất trong cán cân vãng lai.

PhÁn ánh sự chuyÅn dách t° bÁn cÿa mát n°ãc vãi các n°ãc khác (luáng vßn đ°ợc đầu t° vào hay đầu t° ra cÿa mát qußc gia). Các luáng vßn gám hai lo¿i: luáng vßn ngÁn h¿n và luáng vßn dài h¿n. Cán cân vßn và tài chính cũng bao gám hai lo¿i: cán cân vßn ngÁn h¿n và cán cân vßn dài h¿n.

<i>a. Cán cân vốn ngắn h¿n: Ghi chép các giao dách và các khn vßn ngÁn h¿n nh° tín </i>

dụng th°¡ng m¿i, tín dụng ngÁn h¿n ngân hàng, các khoÁn tiÃn gửi ngÁn h¿n.

Các giao dách dẫn đÁn vßn ngÁn h¿n đi vào (vay ngÁn h¿n ngân hàng n°ãc ngoài, nợ nhà cung cấp n°ãc ngoài&) đ°ợc ghi vào bên Có cÿa cán cân thanh tốn qc tÁ.

Các giao dách dẫn đÁn vßn ngÁn h¿n đi ra (trÁ nợ cho nhà cung cấp n°ãc ngoài, trÁ nợ vay ngÁn h¿n ngân hàng n°ãc ngoài&) đ°ợc ghi vào bên Nợ cÿa cán cân thanh tốn qc tÁ.

<i>b. Cán cân vốn dài h¿n: Ghi chép các giao dách và các khoÁn vßn dài h¿n bao gám </i>

vßn đầu t° trực tiÁp n°ãc ngồi (FDI), các khn tín dụng qc tÁ dài h¿n, các khoÁn đầu t° gián tiÁp, các khoÁn vßn chuyÅn giao mát chiÃu

* Vßn đầu t° trực tiÁp n°ãc ngồi (FDI): Khi ng°ßi n°ãc ngồi trực tiÁp đầu t° vào Viát Nam (FDI chÁy vào) phÁn ánh bên Có và khi FDI chÁy ra phÁn ánh bên Nợ cÿa cán cân thanh tốn qc tÁ.

* Các khoÁn tín dụng qc tÁ dài h¿n bao gám tín dụng th°¡ng m¿i dài h¿n và tín dụng °u đãi dài h¿n:

+ Tín dụng th°¡ng m¿i dài h¿n: khoÁn vay hoặc cho vay cÿa các tổ chāc tín dụng n°ãc ngồi theo điÃu kián thực tÁ. Khi đi vay phÁn ánh bên Có và khi cho vay hoặc trÁ nợ thì phÁn ánh bên Nợ cÿa cán cân thanh tốn qc tÁ.

+ Tín dụng °u đãi dài h¿n bao gám các khoÁn vay ODA. Khi đi vay phÁn ánh bên Có và khi cho vay phÁn ánh bên Nợ cÿa cán cân thanh toán qußc tÁ.

* Các khoÁn đầu t° gián tiÁp khác bao gám các khoÁn mua, bán cổ phiÁu, trái phiÁu qußc tÁ nh°ng ch°a đ¿t đÁn sß l°ợng kiÅm sốt cơng ty.

NÁu bán cổ phiÁu, trái phiÁu cho ng°ßi khơng c° trú (tāc là vßn vào) thì phÁn ánh bên Có. NÁu mua cổ phiÁu trái phiÁu cÿa ng°ßi khơng c° trú (vßn ra) phÁn ánh bên Nợ.

<i>c. Các khoÁn vốn chuyển giao mßt chiều (khơng hồn l¿i): bao gám các khn vián </i>

trợ khơng hồn l¿i cho mục đích đầu t° và các khoÁn nợ đ°ợc xoá, tài sÁn cÿa ng°ßi di c°. Cán cân vßn thặng d° khi sß phát sinh Có lãn h¡n (>) sß phát sinh Nợ có nghĩa là tổng tiÃn vßn đầu t° vào lãn h¡n (>) tổng sß vßn đầu t° ra và trÁ nợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

KhoÁn mục này nÁu có là do sự sai lách và thßng kê do nhầm lẫn, bỏ sót hoặc khơng thu th¿p đ°ợc sß liáu. Nguyên nhân là do những ghi chép cÿa những khn thanh tốn hoặc hố đ¡n qc tÁ đ°ợc thực hián vào những thßi gian khác nhau, đáa điÅm khác nhau và có thÅ bằng những ph°¡ng pháp khác nhau. Do v¿y, những ghi chép này đÅ xây dựng những thßng kê cÿa cán cân thanh tốn qc tÁ chÁc chÁn khơng hồn hÁo. Từ đó, dẫn đÁn những sai sß thßng kê.

NÁu cơng tác thßng kê đ¿t māc chính xác tāc lßi và sai sót bằng khơng thì cán cân tổng thÅ là tổng cÿa cán cân vãng lai và cán cân vßn.

Cán cân tổng thÅ = Cán cân vãng lai + Cán cân vßn + Lßi và sai sót.

KÁt quÁ cÿa khoÁn mục này thÅ hián tình tr¿ng kinh tÁ đßi ngo¿i cÿa mát qußc gia trong mát thßi kỳ hoặc t¿i mát thßi điÅm. NÁu kÁt quÁ cÿa cán cân thanh toán mang dấu d°¡ng (+) tāc là thu ngo¿i tá cÿa qußc gia đã (s¿) tăng thêm. NÁu kÁt quÁ cÿa cán cân thanh toán mang dấu âm (-) tāc là thu ngo¿i tá cÿa qußc gia giÁm hoặc s¿ giÁm thấp.

KhoÁn mục này ln bằng và trá sß và ng°ợc dấu vãi cán cân tổng thÅ. Tài trợ chính thāc biÅu thá những giao dách qc tÁ mà chính phÿ tiÁn hành đÅ điÃu chßnh tất cÁ những giao dách khác đ°ợc ghi trong các h¿ng mục cÿa cán cân thanh toán.

Nh° v¿y, khi tính cÁ tài trợ chính thāc thì tổng các h¿ng mục trong cán cân thanh tốn qc tÁ phÁi bằng 0.

<b>3. Các nhân tß Ánh h°ởng đ¿n cán cân thanh tốn qc t¿ </b>

Đ°ợc nh¿n đinh là yÁu yÁu tß quan trãng quyÁt đánh đÁn vá trí cÿa cán cân thanh tốn qc tÁ. Tuy nhiên thì án cân th°¡ng m¿i l¿i phụ thuác u tß tác đáng trực tiÁp đÁn nó.

Vãi điÃu kián các nhân tß khác khơng đổi, nÁu tỷ lá l¿m phát cÿa mát qußc gia cao h¡n so vãi các n°ãc khác có quan há m¿u dách, làm giÁm sāc c¿nh tranh cÿa hàng hóa cÿa n°ãc này trên thá tr°ßng qc tÁ do đó làm cho khßi l°ợng xuất khẩu giÁm.

VÃ bÁn chất thì māc thu nh¿p cÿa mát qußc gia s¿ tăng giÁm theo tỷ lá cao thấp h¡n tỷ lá giÁm/ tăng cÿa mát n°ãc khác, và lúc này thì tài khoÁn vãng lai cÿa qußc gia cũng s¿ giÁm, tăng theo chiÃu h°ãng t°¡ng āng nÁu các yÁu tß khác bằng nhau.

NÁu tiÃn cÿa mát n°ãc bÁt đầu tăng giá so vãi tiÃn cÿa qußc gia khác, tài khoÁn vãng lai cÿa n°ãc đó s¿ giÁm, nÁu các u tß khác bằng nhau.

Sự ổn đánh chính trá cÿa mát đất n°ãc là c¡ sá vững chÁc đÅ phát triÅn kinh tÁ. đây cũng là điÃu kián tiên quyÁt đÅ các qußc gia khác tăng c°ßng quan há kinh tÁ. Bên c¿nh đó, chính sách đßi ngo¿i trá thành điÃu kián đÿ cho mãi quan há kinh tÁ trực tiÁp. Trong điÃu

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

kián má cửa và hái nh¿p, chính sách đßi ngo¿i phù hợp s¿ là yÁu tß má đ°ßng cho mãi yÁu tß khác phát triÅn.

Đây là yÁu tß t¿o sự phát triÅn bÃn vững và tăng tr°áng liên tục cÿa nÃn kinh tÁ. YÁu tß này vừa mang tính thử nghiám vừa đánh giá sự năng đáng trong điÃu hành nÃn kinh tÁ cÿa chính phÿ trong đó có quan há kinh tÁ đßi ngo¿i cũng s¿ đ¿t đ°ợc. Do đó, cán cân thanh tốn qc tÁ s¿ đ°ợc cÁi thián theo chiÃu thu¿n.

<b>4. Bißn pháp điÁu chßnh cán cân thanh tốn qc t¿ </b>

Mục tiêu quan trãng trong chính sách kinh tÁ cÿa mßi qc gia là đÁm bÁo cán cân thanh tốn đ°ợc cân bằng. Khi cán cân thanh toán thặng d° hay thâm hụt thì các n°ãc th°ßng sử dụng các bián pháp điÃu chßnh cán cân.

Các n°ãc th°ßng sử dụng sß bái thu đó đÅ tăng c°ßng đầu t° ra n°ãc ngoài và bổ sung quỹ dự trữ ngo¿i hßi qc gia.

Thâm hụt cán cân s¿ có tác đáng tiêu cực đÁn viác phát triÅn kinh tÁ cÿa qußc gia, quan há kinh tÁ đßi ngo¿i và quan há kinh tÁ xã hái khác. Tình tr¿ng thâm hụt có thÅ dẫn đÁn những rßi lo¿n và kinh tÁ, gây ra tình tr¿ng bất ổn và giá cÁ nái đáa, tác đáng đÁn các chính sách cÿa chính phÿ và Ánh h°áng đÁn quan há giữa các qußc gia vãi nhau. à māc đá lãn h¡n, tình tr¿ng thâm hụt cÿa cán cân thanh tốn có thÅ là dấu hiáu cÿa mát cuác khÿng hoÁng tài chính tiÃn tá hoặc khÿng hoÁng kinh tÁ. Do v¿y, viác áp dụng những bián pháp nhằm điÃu chßnh cán cân khi thâm hụt là mát viác làm hÁt sāc cần thiÁt nhằm cÁi thián cán cân. Các bián pháp cần thực hián là :

<i>a. Vay nợ nước ngoài </i>

Bián pháp vay nợ n°ãc ngồi có °u điÅm là đ¡n giÁn và dß áp dụng. Bián pháp này có thÅ giÁi qut tình tr¿ng thâm hụt cÿa cán cân thanh tốn mát cách nhanh chóng. Tuy nhiên, bián pháp này có h¿n chÁ là viác vay nợ n°ãc ngồi khơng phÁi thu¿n lợi trong mãi tr°ßng hợp do các điÃu kián mà các n°ãc chÿ nợ đặt ra đßi vãi các n°ãc đi vay, đáng thßi dß dẫn đÁn tình tr¿ng nợ n°ãc ngồi nÁu khơng có chiÁn l°ợc vay và trÁ nợ rõ ràng cũng nh° quÁn lý tßt viác vay nợ. Tình tr¿ng phụ thc vào n°ãc ngồi do vay nợ th°ßng xÁy ra và có Ánh h°áng khơng nhỏ đÁn các mßi quan há khác cũng nh° vá trí cÿa đất n°ãc trong nÃn kinh tÁ thÁ giãi. Các n°ãc á châu Mỹ - La tinh nh° Bra-xin, Mê-hi-cơ, Ác-hen-ti-na đã gặp phÁi tình tr¿ng nợ n°ãc ngồi nặng nà do vay nợ n°ãc ngồi nh°ng khơng có khÁ năng thanh tốn. Viác vay nợ n°ãc ngồi nhiÃu dẫn đÁn tình tr¿ng nÃn kinh tÁ phát triÅn khơng bÃn vững. Vì v¿y, vay nợ n°ãc ngồi chß là mát bián pháp có tính chất t¿m thßi đÅ giÁi qut tình tr¿ng thâm hụt cán cân thanh tốn.

<i>b. GiÁm dự trā ngo¿i tệ </i>

Gißng vãi bián pháp vay nợ n°ãc ngoài, bián pháp giÁm dự trữ ngo¿i tá cũng đ¡n giÁn và có thÅ cÁi thián tình tr¿ng thâm hụt cán cân thanh toán trong ngÁn h¿n. Các n°ãc có thÅ thực hián bián pháp này mát cách chÿ đáng. Viác giÁm dự trữ ngo¿i tá có thÅ bù đÁp mát phần hoặc toàn bá māc thâm hụt cán cân thanh tốn. Bián pháp này thích hợp vãi các

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

n°ãc có dự trữ lãn ngo¿i tá. Những n°ãc khơng có l°ợng ngo¿i tá dự trữ lãn thì bián pháp này khó có thÅ thực hián đ°ợc.

<i><b>c. Phá giá đồng tiền trong n°ác </b></i>

Đây là bián pháp thực hián thơng qua viác điÃu chßnh tỷ giá hßi đối. Chính phÿ tiÁn hành giÁm giá đáng tiÃn trong n°ãc đÅ t¿o điÃu kián thu¿n lợi h¡n cho ho¿t đáng xuất khẩu và h¿n chÁ nh¿p khẩu. KÁt quÁ là cán cân th°¡ng m¿i đ°ợc cÁi thián. Đáng thßi, do giÁm giá đáng tiÃn trong n°ãc, ho¿t đáng đầu t° n°ãc ngoài vào trong n°ãc đ°ợc khun khích. Vì v¿y, cán cân thanh tốn s¿ có tình tr¿ng tßt h¡n. Bên c¿nh những tác đáng góp phần cÁi thián cán cân thanh toán trên đây, viác giÁm giá đáng tiÃn trong n°ãc có những h¿n chÁ nhất đánh. Kinh nghiám cÿa các n°ãc cho thấy các chính phÿ khơng phÁi lúc nào cũng tuỳ tián giÁm giá đáng tiÃn n°ãc mình và viác điÃu chßnh này không phÁi lúc nào cũng đ¿t kÁt quÁ nh° mong mn. Viác giÁm giá đáng tiÃn trong n°ãc có thÅ không thúc đẩy xuất khẩu và h¿n chÁ nh¿p khẩu nÁu nh° cầu và hàng xuất khẩu và hàng nh¿p khẩu không co giãn theo giá. Mặc dù viác phá giá đáng tiÃn trong n°ãc làm tăng khßi l°ợng hàng xuất khẩu nh°ng kim ng¿ch xuất khẩu có thÅ khơng tăng do giá hàng xuất khẩu tính bằng ngo¿i tá giÁm. Bián pháp này cịn dẫn đÁn tình tr¿ng làm tăng các khoÁn nợ n°ãc ngoài và gây Ánh h°áng đÁn quan há vãi các n°ãc. Ngoài ra, viác phá giá s¿ làm tăng l¿m phát trong n°ãc do tăng giá hàng nh¿p khẩu. Đáng thßi viác giÁm nh¿p khẩu q māc do phá giá cịn có thÅ dẫn đÁn tình tr¿ng thất nghiáp và làm giÁm tßc đá tăng tr°áng kinh tÁ. H¡n nữa, lợi thÁ thúc đẩy xuất khẩu hàng hố s¿ bá giÁm xng nÁu hàng xuất khẩu chÿ yÁu sử dụng các nguyên v¿t liáu, máy móc, thiÁt bá nh¿p khẩu.

<i>d. Kiểm sốt nhập khẩu </i>

Viác kiÅm soát nh¿p khẩu h¿n chÁ l°ợng hàng nh¿p khẩu do đó giÁm l°ợng tiÃn "đổ ra" khỏi đất n°ãc. Bián pháp này đ°ợc thực hián thông qua sử dụng hàng rào thuÁ quan, h¿n ng¿ch giấy phép nh¿p khẩu hoặc các bián pháp hành chính nh° dán tem hàng nh¿p khẩu, chßng nh¿p khẩu l¿u, xử lý hành chính các vi ph¿m nh¿p khẩu. Bián pháp này góp phẩn làm tăng māc đá bÁo há đßi vãi các nhà sÁn xuất, khuyÁn khích tăng sÁn l°ợng và thúc đẩy xuất khẩu. Đáng thßi, do tăng các rào cÁn nh¿p khẩu, giá hàng nh¿p khẩu tăng lên, ng°ßi tiêu dùng chuyÅn sang tiêu dùng hàng trong n°ãc. Tuy nhiên, bián pháp này có những h¿n chÁ nh° làm giÁm māc đá hái nh¿p cÿa nÃn kinh tÁ, đi ng°ợc vãi xu h°ãng tự do hố th°¡ng m¿i, gây ra tâm lý trơng chß, ỷ l¿i cÿa các nhà sÁn xuất và làm giÁm khÁ năng c¿nh tranh cÿa hàng hoá.

Các bián pháp trên đây có thÅ thực hián mát cách đáng thßi hoặc đác l¿p khi giÁi quyÁt tình tr¿ng thâm hụt cán cân thanh toán. Khi áp dụng các bián pháp, cần chú ý đÁn điÃu kián cụ thÅ cÿa từng n°ãc và các điÃu kián đÅ thực hián các bián pháp. Ngồi các bián pháp trên đây, cịn có thÅ áp dụng các bián pháp khác nh° kiÅm sốt ngo¿i hßi, cÁt giÁm chi tiêu ngân sách, khuyÁn khích đầu t° trong n°ãc, bán vàng dự trữ đÅ bù đÁp thâm hụt hoặc trÁ nợ n°ãc ngoài.v.v...Viác phát triÅn các mßi quan há b¿n hàng song ph°¡ng và đa ph°¡ng cũng đóng vai trị quan trãng trong viác thực hián các bián pháp trên. Mát n°ãc nÁu khai thác và t¿n dụng đ°ợc sự ÿng há, giúp đỡ cÿa các n°ãc b¿n hàng hoặc các tổ chāc qc tÁ (WB, IMF...) d°ãi các hình thāc khác nhau có thÅ làm giÁi qut tình tr¿ng thâm

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

hụt cán cân thanh tốn nhanh chóng và có hiáu q. Ng°ợc l¿i, các mßi quan há này không

<b>đ°ợc chú trãng khai thác hoặc khi áp dụng các bián pháp l¿i gặp phÁi sự phÁn đßi cÿa các </b>

b¿n hàng thì có thÅ làm trầm trãng thêm sự thâm hụt. Mục tiêu cÿa viác áp dụng các bián

<b>pháp trên đây là điÃu chßnh căn bÁn l°ợng ngo¿i tá chuyÅn ra n°ãc ngoài và tăng l°ợng </b>

ngo¿i tá chuyÅn vào trong n°ãc, bÁo đÁm ổn đánh nÃn kinh tÁ, nâng cao hiáu quÁ sÁn xuất

<b>và tăng c°ßng năng lực c¿nh tranh qußc gia. </b>

Tất cÁ các bián pháp đ°ợc áp dụng đÃu cần đ°ợc cân nhÁc th¿n trãng các <b>tác đáng </b>

tích cực và tiêu cực cÿa chúng. Đáng thßi cần tính đÁn các mßi quan há song ph°¡ng và đa

<b>ph°¡ng khi áp dụng các bián pháp này. </b>

Ngoài ra cần áp dụng các giÁi pháp mang tính chiÁn l°ợc bao gám:

- Tăng khÁ năng xuất khẩu hàng hóa, dách vụ tùy thuác vào điÃu kián tài nguyên, trình đá phát triÅn khoa hãc cơng nghá cÿa qc gia trong đó trình đá khoa hãc cơng nghá giữ vá trí qut đánh.

- Có chính sách hợp lý và năng đáng đÅ thu hút khách du lách, kiÃu hßi, xuất khẩu lao đáng, xuất khẩu cơng nghá nhằm tăng thu ngo¿i tá.

- QuÁn lý thu chi ngo¿i tá theo nguyên tÁc tăng thu giÁm chi ngo¿i tá. - Đổi mãi chính sách quÁn lý kinh tÁ đßi ngo¿i đÅ thu hút vßn đầu t° .

- Nâng cao trình đá quÁn lý và điÃu hành kinh tÁ cÿa chính phÿ và các cấp chính qun.

<b>g TĨM TÂT CH¯¡NG 1 </b>

- Cán cân thanh tốn qc tÁ là mát tài liáu quan trãng cÿa mßi qc gia, trong đó ghi chép mát cách có há thßng các khn thu và chi ngo¿i tá cÿa mát n°ãc trong mát thßi kỳ nhất đánh, th°ßng là mát năm. Đ°ợc ghi chép theo nguyên tÁc h¿ch tốn kép tāc là mßi giao dách cÿa mát qußc gia này vãi các qußc gia khác đ°ợc đáng thßi ghi nợ và có vãi sß tiÃn bằng nhau.

- Cán cân thanh tốn qc tÁ bao gám 5 h¿ng mục sau: Cán cân vãng lai (tài khoÁn vãng lai), cán cân vßn và tài chính, lßi và sai sót, cán cân tổng thÅ và tài trợ chính thāc.

- Cán cân thanh toán bá Ánh h°áng bái các nhân tß nh° cán cân th°¡ng m¿i, l¿m phát, thu nh¿p qc dân, tỷ giá hßi đối, sự ổn đánh chính trá và trình đá qn lý cÿa Chính phÿ. - Mục tiêu quan trãng trong chính sách kinh tÁ cÿa mßi qußc gia là đÁm bÁo cán cân thanh toán đ°ợc cân bằng. Khi cán cân thanh tốn thặng d° hay thâm hụt thì các n°ãc th°ßng sử dụng các bián pháp điÃu chßnh cán cân. Khi cán cân thặng d°, các n°ãc th°ßng sử dụng sß bái thu đó đÅ tăng c°ßng đầu t° ra n°ãc ngồi và bổ sung quỹ dự trữ ngo¿i hßi qc gia. Khi cán cân thâm hụt, các n°ãc phÁi áp dụng các bián pháp đÅ giÁm sự thâm hụt. Các bián pháp th°ßng đ°ợc áp dụng là vay nợ n°ãc ngoài, giÁm dự trữ ngo¿i tá, phá giá đáng tiÃn trong n°ãc, kiÅm soát nh¿p khẩu.

<b>g CÂU HäI ÔN TÀP CH¯¡NG 1 </b>

<b>Câu 1: Trình bày khái niám cán cân thanh tốn qc tÁ, ngun tÁc ghi chép cÿa cán cân </b>

thanh tốn qc tÁ?

<b>Câu 2: Ý nghĩa cÿa cán cân thanh tốn qc tÁ? Câu 3: Nái dung cÿa cán cân thanh tốn qc tÁ? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Câu 4: Phân tích các nhân tß Ánh h°áng đÁn cán cân thanh tốn qc tÁ? Các bián pháp </b>

điÃu chßnh cán cân thanh tốn qc tÁ? Liên há vãi tình tr¿ng cán cân thanh tốn qc tÁ cÿa Viát Nam trong thßi gian gần đây?

<b>CH¯¡NG 2: Tỵ GI HịI OI g GII THIịU CHĂNG 2 </b>

Trong nÃn kinh tÁ hián đ¿i, tỷ giá hßi đối giữ mát vai trị quan trãng. Các chính sách và tỷ giá hßi đối là mát bá ph¿n quan trãng cÿa chính sách tiÃn tá. Ch°¡ng này s¿ nghiên cāu mát sß nái dung và tỷ giá hßi đối nh° khái niám tỷ giá hßi đối, vai trị và các nhân tß Ánh h°áng đÁn tỷ giá hßi đối, các bián pháp điÃu chßnh tỷ giá hßi đối, cách xác đánh tỷ giá hßi đối.

- Xác đánh đ°ợc tỷ giá trong các nghiáp vụ mua bán ngo¿i tá.

- V¿n dụng các kiÁn thāc đã hãc vào nghiáp vụ trong thanh tốn qc tÁ.

- Hồn thián h¡n và ph°¡ng pháp thut trình, khÁ năng thu th¿p thơng tin, phân tích, tổng h<i><b>ợp các vấn đà liên quan đÁn ngành hãc. </b></i>

<b>g PH¯¡NG PHÁP GIÀNG D¾Y VÀ HâC TÀP CH¯¡NG 2 </b>

<i>- Đối vái ng°ãi d¿y: sÿ dụng ph°¡ng pháp giÁng giÁng d¿y tích cực (diễn giÁng, vấn đáp, d¿y học theo vấn đề); yêu cầu ng°ãi học thực hiện câu hỏi thÁo luận và bài tập ch°¡ng 2 (cá nhân hoặc nhóm). </i>

<i>- Đối vái ng°ãi học: chủ đßng đọc tr°ác giáo trình (ch°¡ng 2) tr°ác buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thÁo luận và bài tập tình huống ch°¡ng 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nßp l¿i cho ng°ãi d¿y đúng thãi gian quy định </i>

<i><b>g ĐIÀU KIÞN THĀC HIÞN CH¯¡NG 2 </b></i>

giáo án, phim Ánh, và các tài liáu liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>♣ KI</b></i><b>ÂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CH¯¡NG 2 + N</b><i><b>ßi dung: </b></i>

<i>- Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cÁ nßi dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cÁ nßi dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. </i>

<i>- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ng°ãi học cần: + Nghiên cứu bài tr°ác khi đến láp </i>

<i>+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thãi l°ợng mơn học. + Nghiêm túc trong q trình học tp. </i>

<b>+ PhÂng phỏp: </b>

<b>g NịI DUNG CHĂNG 2 1. Nhng vn c bn v t giỏ hòi oỏi </b>

<b>1.1 Khái nißm vÁ ngo¿i hßi và tÿ giá hßi đoái </b>

<i><b>a. Khái niệm về ngo¿i hối </b></i>

<i>hành thanh toán giāa các quốc gia. Tùy theo quan niám cÿa lu¿t quÁn lý ngo¿i hßi cÿa mßi </i>

n°ãc, khái niám ngo¿i hßi có thÅ khơng gißng nhau, nh°ng nhìn chung có thÅ bao gám ngo¿i tá, các ph°¡ng tián thanh tốn qc tÁ ghi bằng ngo¿i tá, các chāng khốn ghi bằng ngo¿i tá, vàng, kim khí quý, đá quý. Theo pháp lánh quÁn lý ngo¿i hßi cÿa Viát Nam (2005) thì ngo¿i hßi bao gám:

* Ngo¿i tá (foreign currency) tāc là tiÃn cÿa n°ãc khác l°u thông trong mát n°ãc. Ngo¿i tá bao gám 2 lo¿i: ngo¿i tá tiÃn mặt và ngo¿i tá tín dụng.

* Các ph°¡ng tián thanh tốn qc tÁ ghi bằng ngo¿i tá th°ßng gám có: - Hßi phiÁu (Bill of Exchange)

- Kỳ phiÁu (Promissory Note) - Séc (Cheque)

- Th° chuyÅn tiÃn (Mail Transfer)

- Đián chuyÅn tiÃn (Telegraphic Transfer) - Thẻ tín dụng (Credit card)

- Th° tín dụng ngân hàng (Bank Letter of Credit) * Các chāng khốn có giá ghi bằng ngo¿i tá nh° : - Cổ phiÁu (Stock)

- Trái phiÁu công ty (Debenture)

- Cơng trái qc gia (Government Loan) - Trái phiÁu kho b¿c (Treasury Bill)

* Vàng b¿c, kim c°¡ng, ngãc trai, đá quý v.v. đ°ợc dùng làm tiÃn tá * TiÃn cÿa Viát Nam d°ãi các hình thāc sau đây:

- TiÃn cÿa Viát Nam á n°ãc ngồi d°ãi mãi hình thāc khi quay l¿i Viát Nam - TiÃn Viát Nam là lợi nhu¿n cÿa ng°ßi đầu t° n°ãc ngồi á Viát Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- TiÃn Viát Nam có ngn gßc ngo¿i tá khác

<i><b>b. Khái niệm về tỷ giá hối đoái </b></i>

Viác thực hián các nghĩa vụ thanh tốn qc tÁ địi hỏi phÁi so sánh mát đáng tiÃn n°ãc này vãi đáng tiÃn cÿa n°ãc khác. Khi viác trao đổi mua bán v°ợt ra khỏi ph¿m vi mát qußc gia phÁi thỏa thu¿n dùng đáng tiÃn n°ãc nào đÅ tính và thanh tốn hợp đáng. Viác thanh tốn này có thÅ sử dụng mát trong hai đáng tiÃn cÿa hai n°ãc nh°ng cũng có thÅ sử dụng mát đáng tiÃn thā ba nào đó, từ đó xuất hián địi hỏi phÁi xem xét, tính toán mát đáng tiÃn nái tá đ°ợc bao nhiêu đáng ngo¿i tá hoặc ng°ợc l¿i mát đáng ngo¿i tá đ°ợc bao nhiêu nái tá, tāc là phÁi bằng cách nào đó chuyÅn đổi mát đ¡n vá tiÃn tá cÿa n°ãc này thành đ¡n vá tiÃn tá cÿa n°ãc khác. Mußn thực hián đ°ợc điÃu đó, cần phÁi dựa vào mát māc qui đổi xác đánh. Nói cách khác đó chính là phÁi dựa vào tỷ giá hßi đối. V¿y tỷ giá hßi đối là gì? Có nhiÃu khái niám và tỷ giá hßi đối mà chúng ta có thÅ trích dẫn đánh nghĩa cÿa mát sß tác giÁ sau đây.

Theo Samuelson - nhà kinh tÁ hãc ng°ßi Mỹ cho rằng: Tỷ giá hối đoái là tỷ giá để đổi tiền

<i>của mßt n°ác lấy tiền của mßt n°ác khác. </i>

<i>Theo Lê Văn TÃ (1999) cho rằng: Tỷ giá hối đoái là tỷ giá so sánh đồng tiền giāa các n°ác xét về mặt giá trị. </i>

<i>Theo pháp lánh qn lý ngo¿i hßi cÿa Viát Nam thì: "Tỷ giá hối đối là giá của mßt đ¡n vị tiền tệ n°ác ngồi tính bằng đ¡n vị tiền tệ Việt Nam". </i>

Ví dụ: Mát ng°ßi nh¿p khẩu á Viát Nam phÁi bỏ ra 2.090.000.000VND đÅ mua 100.000USD trÁ tiÃn hàng nh¿p khẩu từ Mỹ. Nh° v¿y giá 1 USD là 20.900VND, đây là tỷ giá hßi đối giữa đáng đơ la Mỹ và đáng Viát Nam.

<i>Chúng ta cịn thấy tỷ giá hßi đối đ°ợc hiÅu là quan hệ so sánh giāa hai đồng tiền của hai n°ác khác nhau. </i>

Trong chÁ đá bÁn vá vàng, tiÃn tá trong l°u thông là tiÃn đúc bằng vàng và giấy b¿c ngân hàng đ°ợc đổi tự do ra vàng căn cā vào hàm l°ợng vàng cÿa nó. Tỷ giá hßi đối lúc này là quan há so sánh hai đáng tiÃn vàng cÿa hai n°ãc vãi nhau hoặc là so sánh hàm l°ợng vàng cÿa hai đáng tiÃn hai n°ãc vãi nhau. Cách so sánh này gãi là ngang giá vàng (Gold parity). Nh° v¿y trong chÁ đá bÁn vá vàng, ngang giá vàng là c¡ sá hình thành tỷ giá hßi đối. Ví dụ: Hàm l°ợng vàng cÿa bÁng Anh là 2,488281 gam, cÿa đô la Mỹ là 0,888671 gam, do đó quan há so sánh giữa GBP và USD là:

1 GBP = 2,488281/0,888671 = 2,8USD

Trong chÁ đá l°u thông tiÃn giấy, giấy b¿c ngân hàng không đ°ợc đổi tự do ra vàng theo hàm l°ợng cÿa nó, do đó ngang giá vàng khơng cịn là c¡ sá đÅ hình thành tỷ giá hßi đối. Lúc này viác so sánh hai đáng tiÃn vãi nhau đ°ợc thực hián bằng cách so sánh sāc mua cÿa hai tiÃn tá vãi nhau, gãi là ngang giá sāc mua cÿa tiÃn tá (Purchasing Power Parity - PPP) Ví dụ: Mát hàng hóa A á Mỹ có giá là 100USD, á Pháp có giá là 82EUR. Ngang giá sāc mua là : 1USD = (82/100) = 0,82EUR. Đây chính là tỷ giá hßi đối giữa đơ la Mỹ và đáng EUR.

<b>1. 2. Phân lo¿i tÿ giá hßi đối: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Có thÅ có các lo¿i tỷ giá khác nhau sử dụng trên thá tr°ßng hßi đối. Chúng ta có thÅ xem xét mát sß tỷ giá sau đây:

<i><b>a. Căn cứ vào đối tượng xác định tỷ giá, có thÅ chia làm tỷ giá chính thāc và tỷ giá thá </b></i>

tr°ßng.

<i>Tỷ giá chính thức là tỷ giá do Ngân hàng trung °¡ng cÿa n°ãc đó xác đánh. Trên c¡ sá cÿa </i>

tỷ giá này các ngân hàng th°¡ng m¿i và các tổ chāc tín dụng s¿ ấn đánh tỷ giá mua bán ngo¿i tá giao ngay, có kỳ h¿n, hốn đổi.

<i>Tỷ giá thị tr°ãng là tỷ giá đ°ợc hình thành trên có sá quan há cung cầu trên thá tr°ßng hßi </i>

đối.

<i><b>b. Căn cứ vào kỳ h¿n thanh tốn, có thÅ chia làm tỷ giá giao ngay và tỷ giá có kỳ h¿n. </b></i>

<i>Tỷ giá giao ngay (SPOT) là tỷ giá do tổ chāc tín dụng t giá t¿i thßi điÅm giao dách hoặc </i>

do hai bên thỏa thu¿n nh°ng phÁi đÁm bÁo trong biên đá do ngân hàng nhà n°ãc quy đánh. Viác thanh toán giữa các bên phÁi đ°ợc thực hián trong vòng hai ngày làm viác tiÁp theo, sau ngày cam kÁt mua hoặc bán.

<i>Tỷ giá giao dịch kỳ h¿n (FORWARDS) là tỷ giá giao dách do tổ chāc tín dụng tự tính tốn </i>

và thỏa thu¿n vãi nhau nh°ng phÁi đÁm bÁo trong biên đá qui đánh và tỷ giá kỳ h¿n hián hành cÿa Ngân hàng Nhà n°ãc t¿i thßi điÅm ký hợp đáng.

<i><b>c. Căn cứ vào giá trị của tỷ giá, có thÅ chia làm tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực. </b></i>

<i>Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỷ giá cÿa mát lo¿i tiÃn tá đ°ợc biÅu hián theo giá hián t¿i, </i>

khơng tính đÁn bất kỳ Ánh h°áng nào cÿa l¿m phát.

<i>Tỷ giá hối đoái thực là tỷ giá có tính đÁn tác đáng cÿa l¿m phát và sāc mua trong mát cặp </i>

tiÃn tá phÁn Ánh giá cÁ hàng hóa t°¡ng quan có thÅ bán ra n°ãc ngoài và hàng tiêu thụ trong n°ãc. Tỷ giá này đ¿i dián cho khÁ năng c¿nh tranh qc tÁ cÿa n°ãc đó.

<i><b>d. Căn cứ vào phương thức chuyển ngo¿i hối, có thÅ chia làm tỷ giá đián hßi và tỷ giá th° </b></i>

hßi.

<i>Tỷ giá điện hối là tỷ giá th°ßng đ°ợc niêm yÁt t¿i ngân hàng. Đó là tỷ giá chun ngo¿i hßi </i>

bằng đián. Tỷ giá đián hßi là tỷ giá c¡ sá đÅ xác đánh các lo¿i tỷ giá khác.

<i>Tỷ giá th° hối, tāc là tỷ giá chuyÅn ngo¿i hßi bằng th°. Tỷ giá đián hßi th°ßng cao h¡n tỷ </i>

giá th° hßi.

<i><b>e. Căn cứ vào thời điểm mua/bán ngo¿i hối, có thÅ phân biát tỷ giá mua và tỷ giá bán cÿa </b></i>

ngân hàng.

<i>Tỷ giá mua là tỷ giá cÿa ngân hàng mua ngo¿i hßi vào. Tỷ giá bán là tỷ giá cÿa ngân hàng </i>

bán ngo¿i hßi ra. Tỷ giá mua bao giß cũng thấp h¡n tỷ giá bán và khoÁn chênh lách đó là lợi nhu¿n kinh doanh ngo¿i hßi cÿa ngân hàng.

Thơng th°ßng thì ngân hàng khơng cơng bß tất cÁ tỷ giá cÿa các hợp đáng đã ký kÁt trong mát ngày mà chß cơng bß tỷ giá cÿa hợp đáng ký kÁt ci cùng trong ngày đó, ng°ßi ta gãi

<i>đó là tỷ giá đóng của. Tỷ giá đóng cửa đ°ợc coi là chß tiêu chÿ u và tình hình biÁn đáng </i>

cÿa tỷ giá trong ngày hơm đó. Tỷ giá đ°ợc cơng bß vào đầu giß cÿa đầu ngày giao dách

<i>đ°ợc gãi là tỷ giá må cÿa. </i>

Trong nghiáp vụ mua bán ngo¿i hßi cÿa ngân hàng cịn chia ra tỷ giá tiền mặt và tỷ giá

<i>chuyển khoÁn. Tỷ giá chuyÅn khoÁn bao giß cũng cao h¡n tỷ giá tiÃn mặt. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Trong khuôn khổ chÁ đá quÁn lý ngo¿i hßi á các n°ãc kém phát triÅn, ngoài thá tr°ßng ngo¿i hßi chính thāc cịn tán t¿i thá tr°ßng ngo¿i hßi tự do, do đó bên c¿nh tỷ giá chính thāc do nhà n°ãc quy đánh cịn có tỷ giá chợ đen do quan há cung cầu ngo¿i hßi trên thá tr°ßng này quyÁt đánh.

Trên thÁ giãi đã trÁi qua nhiÃu chÁ đá tỷ giá khác nhau thích āng vãi từng giai đo¿n phát triÅn. Sau đ¿i chiÁn thÁ giãi lần thā 2, các n°ãc đÁ qußc thực hián chính sách phân biát đßi xử trong quan há kinh tÁ và tiÃn tá, do đó chÁ đá nhiÃu tỷ giá ra đßi. Mục đích cÿa chÁ đá nhiÃu tỷ giá là đÅ Ánh h°áng đÁn cán cân ngo¿i th°¡ng, từ đó Ánh h°áng đÁn cán cân thanh tốn qc tÁ và tỷ giá hßi đối, đáng thßi nó cịn có tác dụng nh° là mát lo¿i th nh¿p khẩu đặc biát hoặc tiÃn th°áng cho xuất khẩu, làm cơng cụ cho chính sách bÁo há m¿u dách cÿa ngân sách qua thu thuÁ bán ngo¿i hßi.

<b>1.3. Ý nghĩa căa tÿ giá hßi đối </b>

<i>a. So sánh sức mua giāa các đồng tiền </i>

Tỷ giá hßi đoái phÁn ánh t°¡ng quan giá trá giữa hai đáng tiÃn, thơng qua đó có thÅ so sánh giá cÁ t¿i thá tr°ßng trong n°ãc và trên thÁ giãi, đánh giá năng suất lao đáng, giá thành sÁn phẩm trong n°ãc vãi các n°ãc khác.

<i>b. Vai trị kích thích và điều chỉnh xuất nhập khẩu </i>

Thơng qua c¡ chÁ tỷ giá, chính phÿ sử dụng tỷ giá đÅ tác đáng đÁn xuất nh¿p khẩu trong từng thßi kỳ, khun khích những ngành hàng, chÿng lo¿i hàng hóa tham gia ho¿t đáng kinh tÁ đßi ngo¿i, h¿n chÁ nh¿p khẩu nhằm thực hián đánh h°ãng phát triÅn cho từng giai đo¿n.

<i>c. Điều tiết thu nhập trong ho¿t đßng kinh tế đối ngo¿i </i>

Phân phßi l¿i thu nh¿p giữa các ngành hàng có liên quan đÁn kinh tÁ đßi ngo¿i và giữa các n°ãc có liên quan và kinh tÁ vãi nhau.

Khi tỷ giá cao, tāc là giÁm sāc mua cÿa đáng tiÃn trong n°ãc so vãi đáng tiÃn n°ãc ngoài. ĐiÃu này có tác dụng giúp cho nhà xuất khẩu có thêm lợi thÁ đÅ c¿nh tranh tăng thêm thu nh¿p cho nhà xuất khẩu.

<i>d. Tỷ giá còn là công cụ sÿ dụng trong c¿nh tranh th°¡ng m¿i, giành giật thị tr°ãng tiêu </i>

thụ hàng hóa, khai thác nguyên liáu cÿa n°ãc khác vãi giá rẻ.

Đó là bián pháp phá giá đáng tiÃn. ĐiÅn hình là n°ãc Mỹ đã dùng công cụ tỷ giá đÅ cÁn trá sự xuất khẩu các hàng hóa cÿa Nh¿t sang Mỹ (đặc biát là xe h¡i). Viác làm này đã gây thiát h¿i cho Nh¿t, làm giÁm thu nh¿p từ xuất khẩu cÿa Nh¿t.

Phá giá đáng tiÃn là viác chính phÿ đāng ra tun bß giÁm giá nái tá so vãi ngo¿i tá.

<b>1.4. Tác đßng căa tÿ giá đ¿n các quan hß kinh t¿ qußc t¿ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

tăng giá. Các khoÁn vßn đầu t° này nÁu đ°ợc tái đầu t° hoặc đÅ mua hàng hóa trong n°ãc thì s¿ đem l¿i hiáu q cao h¡n và ng°ợc l¿i.

<b>2. Các y¿u tß Ánh h°ởng đ¿n sā bi¿n đßng căa tÿ giá hßi đối và các bißn pháp điÁu chßnh </b>

Sau 1971 vãi sự sụp đổ cÿa chÁ đá tiÃn tá Bretton Woods, quan há tiÃn tá giữa các n°ãc đ°ợc thÁ nổi, điÅn hình là á các n°ãc t° bÁn. Vãi c¡ chÁ này, tỷ giá hßi đối cÿa các n°ãc biÁn đáng hàng ngày, hàng giß trên thá tr°ßng do Ánh h°áng cÿa nhiÃu nhân tß nh° l¿m phát, tình hình cán cân thanh tốn qc tÁ, tình hình cung và cầu ngo¿i hßi trên thá tr°ßng v.v

Chúng ta cần hiÅu rằng tỷ giá hßi đối là mát lo¿i giá, v¿y và bÁn chất nó gißng nh° bất kỳ mát lo¿i giá nào trong nÃn kinh tÁ, tāc là s¿ v¿n đáng theo quy lu¿t cung-cầu. Tuy nhiên cần nhấn m¿nh ngay rằng xét và ph¿m vi Ánh h°áng tỷ giá hßi đối bao giß cũng đ°ợc coi là lo¿i giá qc tÁ, do đó nó s¿ bá tác đáng bái nhiÃu u tß khác nhau trong khơng gian này.

D°ãi đây chúng ta s¿ xét Ánh h°áng cÿa 5 nhân tß quan trãng đÁn biÁn đáng cÿa tỷ giá hßi đối.

<i>a. Liên quan giāa tỷ giá hối đối vái tỷ lệ l¿m phát hay sức mua </i>

Nói cách khác á đây mn nói đÁn mßi liên há giữa tỷ giá hßi đối và sāc mua cÿa mßi đáng tiÃn trong mßi cặp tiÃn tá. ĐÅ thấy rõ mßi liên quan này ta sử dụng lý thuyÁt sāc mua cÿa Ricardo- Cassel. Lý thuyÁt này giÁ thuyÁt rằng tỷ giá hßi đối á māc cân bằng phÁi thÅ hián sự ngang bằng trong sāc mua giữa hai đáng tiêng t°¡ng āng và nó đ°ợc gãi là lý thuyÁt 3P (Purchashing Power Parity).

Lý thuyÁt này giÁ thuyÁt trong mát nÃn kinh tÁ c¿nh tranh lành m¿nh, tāc là trong đó c°ãc phí v¿n chuyÅn, thuÁ hÁi quan giÁ đánh bằng 0. Do đó nÁu các hàng hóa đáng nhất thì ng°ßi tiêu dùng s¿ mua hàng á n°ãc nào có giá th¿t sự thấp. Theo giÁ thiÁt đó, mát kián hàng A á Mỹ có giá là 100USD và á Pháp là 80EUR, có nghĩa là theo ngang giá sāc mua đßi nái cÿa hai đáng tiÃn này là: USD /EUR = 0,8000. NÁu á Mỹ māc l¿m phát là 5%/năm và á Pháp là 10%/năm thì giá kián hàng A á Mỹ s¿ tăng lên là 105USD, á Pháp tăng lên là 88EUR. Do đó ngang giá sāc mua đßi nái s¿ là 105USD = 88EUR , hay USD/EUR = (88/105) = 0,8381

Nh° v¿y: -Tỷ giá tr°ãc l¿m phát là USD/EUR = 0,8000

- Tỷ giá sau l¿m phát là USD/EUR = 0,8381

Māc chênh lách tỷ giá là 4,76% trong khi đó māc chênh lách l¿m phát là 5%, hai māc này có thÅ coi là t°¡ng tự nh° nhau. Qua đó cho thấy tỷ giá biÁn đáng do l¿m phát phụ thuác māc chênh lách cÿa l¿m phát cÿa hai đáng tiÃn yÁt giá và đánh giá.

GiÁ sử đáng tiÃn cÿa 2 n°ãc là A và B, trong đó đáng tiÃn A là yÁt giá và B là đáng tiÃn đánh giá.

N°ãc nào có māc đá l¿m phát lãn h¡n thì đáng tiÃn n°ãc đó có sāc mua thấp h¡n, n°ãc nào có māc đá l¿m phát cao h¡n māc đá l¿m phát trung bình cÿa thÁ giãi hoặc cÿa khu vực thì đáng tiÃn n°ãc đó mất giá liên tục.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Ngo¿i hßi có giá cÁ vì nó cũng là mát lo¿i hàng hóa và là mát lo¿i hàng hóa đặc biát. Giá cÁ cÿa ngo¿i hßi cũng cháu Ánh h°áng cÿa nhiÃu nhân tß nh° giá cÁ cÿa các lo¿i hàng hóa thơng th°ßng nh° māc đá l¿m phát và giÁm phát, cung và cầu hàng hóa trên thá tr°ßng, sự lũng đo¿n và giá cÁ v.v.

NÁu khơng tính đÁn các nhân tß khác mà chß tính riêng Ánh h°áng cÿa nhân tß l¿m phát, ta có thÅ dự đốn đ°ợc sự biÁn đáng cÿa tỷ giá trong t°¡ng lai.

Ví dụ: Tỷ giá USD/VND bình quân năm 2004 là 15,500. Māc đá l¿m phát cÿa Mỹ là 5% và cÿa Viát Nam là 8% năm. Dự đoán tỷ giá USD/VND năm 2005 s¿ là:

USD/VND = 15,500 x (1.08/1.05) = 15,943

<i> b. Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán quốc tế </i>

Cán cân thanh tốn qc tÁ có tác đáng rất quan trãng đÁn tỷ giá hßi đối. Tình tr¿ng cÿa cán cân thanh tốn qc tÁ s¿ tác đáng trực tiÁp đÁn cung và cầu ngo¿i hßi, do đó nó tác đáng trực tiÁp và rất nh¿y bén đÁn tỷ giá hßi đối. Và ngun tÁc, nÁu cán cân thanh tốn qc tÁ d° thừa có thÅ dẫn đÁn khÁ năng cung ngo¿i hßi lãn h¡n cầu ngo¿i hßi, từ đó làm cho tỷ giá hßi đối có xu h°ãng giÁm. Ng°ợc l¿i nÁu cán cân thanh tốn qc tÁ thiÁu hụt có thÅ dẫn đÁn cầu ngo¿i hßi lãn h¡n cung ngo¿i hßi, từ đó tỷ giá hßi đối có xu h°ãng tăng. Trong cán cân thanh tốn qc tÁ, cán cân th°¡ng m¿i có tác đáng cực kỳ quan trãng đÁn sự biÁn đáng cÿa tỷ giá hßi đối mà các nhà kinh tÁ đÃu cơng nh¿n. Đây là nhân tß c¡ bÁn đāng sau l°ng tỷ giá hßi đối. Tuy nhiên tuỳ vào điÃu kián cÿa mßi n°ãc và trong từng giai đo¿n phát triÅn, các cán cân khác cũng có vai trị rất lợi h¿i, ví dụ nh° cán cân giao dách vßn. Cụ thÅ á điÃu kián cÿa Viát Nam trong những năm gần đây, đầu t° trực tiÁp n°ãc ngoài tăng nhanh t¿o nên dòng chÁy ngo¿i tá vào trong n°ãc rất lãn thÅ hián trong tài khoÁn v<b>ßn trong cán cân thanh tốn qc tÁ, từ đó tác đáng lên cung ngo¿i hßi và tỷ giá hßi đối. </b>

<i>c. Tỷ giá hối đoái và mức chênh lệch lãi suất giāa các n°ác </i>

Nói chung, nÁu các điÃu kián và mơi tr°ßng kinh doanh cÿa các n°ãc là t°¡ng đ°¡ng nhau, n°ãc nào có lãi suất ngÁn h¿n cao h¡n thì vßn ngÁn h¿n s¿ chÁy vào nhằm thu phần chênh lách do tiÃn lãi t¿o ra, do dó s¿ làm cho cung ngo¿i hßi tăng lên, cầu ngo¿i hßi giÁm đi, tỷ giá hßi đối s¿ giÁm xußng.

Chẳng h¿n, khi Viát Nam nâng cao lãi suất tiÃn gửi h¡n các n°ãc trong khu vực thì l°ợng ngo¿i tá s¿ ch¿y vào Viát Nam đÅ mua các tín phiÁu ngÁn h¿n, do đó s¿ làm cho cung ngo¿i tá và đáng thßi cũng làm giÁm nhu cầu ngo¿i tá xng. Tỷ giá hßi đối do đó cũng giÁm xng. Tuy nhiên điÃu này có thực sự xÁy ra hay khơng cịn phụ thc vào điÃu kián và mơi tr°ßng kinh doanh cÿa Viát Nam có đÁm bÁo an tồn cho các nhà đầu t° hay khơng, bái vì các nhà đầu t° khơng chß quan tâm đÁn lợi nhu¿n thu đ°ợc từ đầu t° mà còn rất quan tâm đÁn u tß an tồn vßn đầu t°.

<i>d. Yếu tố tâm lý </i>

YÁu tß tâm lý là mát yÁu tß chÿ yÁu dựa vào sự phán đoán từ các sự kián, tình hình chính trá, kinh tÁ cÿa các n°ãc và thÁ giãi có liên quan. Chẳng h¿n, māc thu nh¿p thực tÁ (māc đá tăng GNP thực tÁ) tăng lên s¿ làm tăng nhu cầu và hàng hóa và dách vụ nh¿p khẩu, do đó làm cho nhu cầu ngo¿i hßi đÅ thanh tốn hàng nh¿p khẩu cũng tăng lên. Tăng tr°áng hay suy thối kinh tÁ cũng có Ánh h°áng tãi tỷ giá hßi đối. Khi nÃn kinh tÁ trong thßi kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tăng tr°áng nhanh, nhu cầu và ngo¿i tá tăng và lúc đó giá ngo¿i tá có xu h°ãng tăng. Ng°ợc l¿i, trong thßi kỳ kinh tÁ suy thoái, khÿng hoÁng, nhu cầu và ngo¿i tá giÁm làm cho giá ngo¿i tá có xu h°ãng giÁm.

Tỷ giá hßi đối là giá qc tÁ, do đó những sự kián kinh tÁ, chính trá trên thÁ giãi cũng s¿ gây Ánh h°áng rất nh¿y bén đÁn tỷ giá hßi đối. Chẳng h¿n nh° sự kián á Mỹ xÁy ra vào tháng 9/2001 hay chiÁn tranh Iraq tháng 3/2003 vừa qua đã làm khuynh đÁo thá tr°ßng hßi đối thÁ giãi, giá USD đã giÁm đáng kÅ.

<i>e. Vai trò quÁn lý của ngân hàng trung °¡ng </i>

Trong chÁ đá tỷ giá hßi đối thÁ nổi có qn lý, vai trị can thiáp cÿa Nhà n°ãc giữ vá trí quan trãng. Cần nhấn m¿nh rằng Nhà n°ãc can thiáp bằng cơng cụ cÿa thá tr°ßng thơng qua Ngân hàng Nhà n°ãc Trung °¡ng chā không phÁi bằng các cơng cụ hành chính, tāc là Ngân hàng Trung °¡ng tham gia vào thá tr°ßng vãi t° cách là ng°ßi tham gia trên thá tr°ßng (ng°ßi mua hoặc ng°ßi bán) trong từng thßi điÅm đÅ tác đáng lên cung hoặc cầu ngo¿i hßi, từ đó tác đáng lên tỷ giá hßi đối phù hợp vãi chính sách tiÃn tá cÿa Nhà n°ãc.

<i> f. Nhāng yếu tố chính trị và điều kiện kinh tế </i>

Các điÃu kián kinh tÁ thay đổi hoặc các sự kián kinh tÁ, tài chính s¿ Ánh h°áng đÁn các ho¿t đáng kinh doanh và đầu t° cÿa qc gia, từ đó Ánh h°áng đÁn các luáng tiÃn ch¿y ra và ch¿y vào qc gia đó và kÁt q là Ánh h°áng đÁn tỷ giá hßi đối. Ví dụ nh° cc khÿng hoÁng tài chính năm 1997 á Châu Á đã làm đáng tiÃn cÿa mát sß n°ãc Châu Á mất giá khá nhiÃu. Các chính sách thuÁ, māc đá tăng tr°áng kinh tÁ, chính sách đầu t° cÿa các qc gia đÃu có thÅ Ánh h°áng đÁn sự dách chuyÅn các lng vßn đầu t° giữa các n°ãc, từ đó tác đáng lên tỷ giá hßi đối.

Tỷ giá hßi đối cháu Ánh h°áng cÿa nhiÃu u tß và biÁn đáng mát cách tự phát. Tuy nhiên Nhà n°ãc có thÅ áp dụng nhiÃu ph°¡ng pháp đÅ điÃu chßnh tỷ giá hßi đối, trong đó chÿ u là chính sách chiÁt khấu, chính sách hßi đối, l¿p quỹ bình ổn hßi đối, vay nợ, phá

<b>giá, nâng giá tiÃn tá. </b>

<i>a. Chính sách chiết khấu </i>

Đây là chính sách cÿa ngân hàng trung °¡ng dùng cách thay đổi tỷ suất chiÁt khấu cÿa ngân hàng mình đÅ điÃu chßnh tỷ giá hßi đối trên thá tr°ßng. Khi tỷ giá hßi đối lên cao đÁn māc nguy hiÅm, ngân hàng s¿ nâng cao tỷ suất chiÁt khấu lên đÅ giÁm tỷ giá hßi đối xng. Bái vì khi ngân hàng nâng cao tỷ suất chiÁt khấu dẫn đÁn lãi suất trên thá tr°ßng cũng tăng lên, vßn ngÁn h¿n trên thá tr°ßng thÁ giãi s¿ ch¿y vào góp phần làm dáu sự căng thẳng cÿa cầu ngo¿i hßi, do đó tỷ giá hßi đối s¿ có xu h°ãng h¿ xng.

Tuy nhiên chính sách chiÁt khấu cũng chß có Ánh h°áng nhất đánh đßi vãi tỷ giá hßi đối bái vì giữa chúng khơng có quan há nhân q. Lãi suất khơng phÁi là nhân tß duy nhất qut đánh sự v¿n đáng vßn giữa các n°ãc. Lãi suất biÁn đáng do tác đáng cÿa quan há cung cầu cÿa vßn cho vay. Lãi suất có thÅ biÁn đáng trong ph¿m vi tỷ suất lợi nhu¿n bình quân và trong mát tình hình đặc biát có thÅ v°ợt qua tỷ suất lợi nhu¿n bình qn. Cịn tỷ giá hßi đối l¿i do quan há cung cầu ngo¿i hßi quyÁt đánh mà quan há này do tình hình cÿa cán cân thanh toán d° thừa hay thiÁu hụt quyÁt đánh. Nh° v¿y nhân tß hình thành lãi suất và tỷ

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

giá khơng gißng nhau, do đó khơng nhất thiÁt là biÁn đáng cÿa lãi suất, lên cao chẳng h¿n, s¿ đ°a đÁn biÁn đáng và tỷ giá, h¿ xußng chẳng h¿n.

Trong tr°ßng hợp lãi suất lên cao, nh°ng tình hình kinh tÁ, chính trá và tiÃn tá cÿa n°ãc đó khơng ổn đánh thì khơng hẳn là vßn ngÁn h¿n s¿ ch¿y vào, bái lúc đó vấn đà đặt lên hàng đầu là sự bÁo đÁm an tồn cho vßn chā khơng phÁi thu đ°ợc lãi nhiÃu. NÁu tình hình tiÃn tá cÿa các n°ãc gần t°¡ng tự nh° nhau thì h°ãng đầu t° ngÁn h¿n s¿ nhÁm vào các n°ãc có lãi suất cao, do đó chính sách chiÁt khấu có ý nghĩa quan trãng đÅ điÃu chßnh tỷ giá hßi đối cÿa các n°ãc.

<i>b. Chính sách hối đối </i>

Hay cịn gãi là chính sách ho¿t đáng công khai trên thá tr°ßng, có nghĩa là ngân hàng trung °¡ng hay các c¡ quan ngo¿i hßi cÿa nhà n°ãc dùng nghiáp vụ trực tiÁp mua bán ngo¿i hßi đÅ điÃu chßnh tỷ giá hßi đối. Khi tỷ giá hßi đối lên cao, ngân hàng trung °¡ng tung ngo¿i hßi ra đÅ bán nhằm kéo giá hßi đối giÁm xng. Mn thực hián đ°ợc bián pháp này, ngân hàng trung °¡ng phÁi có dự trữ ngo¿i hßi đÿ lãn. Nh°ng nÁu tình hình thâm hụt cán cân thanh tốn qc tÁ cÿa n°ãc đó kéo dài thì khó có ngn dự trữ ngo¿i hßi đÿ lãn đÅ thực hián bián pháp này.

Có thÅ nói chính sách chiÁt khấu và chính sách hßi đối đÃu dẫn đÁn mâu thuẫn giữa các t¿p đoàn t° bÁn trong n°ãc, giữa th°¡ng nhân nh¿p khẩu và xuất khẩu vì tỷ giá cÿa mát n°ãc nâng lên thì h¿n chÁ xuất khẩu hàng cÿa n°ãc khác nh°ng l¿i khuyÁn khích xuất khẩu vßn cÿa n°ãc khác, do đó làm cho cán cân thanh tốn cÿa n°ãc ngồi đó vãi n°ãc thực hián hai chính sách này bá thiát h¿i.

<i>c. Quỹ dự trā bình ổn hối đối </i>

Mục đích cÿa quỹ này là nhằm t¿o ra mát cách chÿ đáng mát l°ợng dự trữ ngo¿i hßi đÅ āng phó vãi sự biÁn đáng cÿa tỷ giá hßi đối thơng qua chính sách ho¿t đáng cơng khai trên thá tr°ßng. Nh° v¿y đây là mát hình thāc biÁn t°ãng cÿa chính sách hßi đối.

Và ngun tÁc, ngân hàng trung °¡ng không cháu trách nhiám điÃu tiÁt sự biÁn đáng cÿa tỷ giá thÁ nổi, nh°ng khÿng hoÁng ngo¿i hßi trầm trãng làm cho đáng tiÃn cÿa các n°ãc ngày mát mất giá, tỷ giá ngo¿i hßi biÁn đáng lãn đã Ánh h°áng đÁn sÁn xuất và l°u thông hàng hóa, vì v¿y các n°ãc đã l¿p ra quỹ bình ổn hßi đối đÅ điÃu tiÁt tỷ giá cÿa đáng tiÃn n°ãc mình.

Kinh nghiám cho thấy tác dụng cÿa quỹ này rất h¿n chÁ. Quỹ này chß có tác dụng khi khÿng hng ngo¿i hßi ít nghiêm trãng và có ngn tín dụng qc tÁ hß trợ, ví dụ nh° tín dụng <SWAP=.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Khun khích xuất khẩu hàng hóa, h¿n chÁ nh¿p khẩu hàng hóa, do đó có tác dụng khơi phục l¿i sự cân bằng cÿa cán cân ngo¿i th°¡ng, nhß v¿y góp phần cÁi thián cán cân thanh tốn qc tÁ.

- Khun khích nh¿p khẩu vßn, kiÃu hßi và h¿n chÁ xuất khẩu vßn ra bên ngồi, chun tiÃn ra ngồi n°ãc, do đó có tác dụng tăng khÁ năng cung ngo¿i hßi, giÁm nhu cầu và ngo¿i hßi, nhß đó tỷ giá hßi đối s¿ giÁm xng.

- KhuyÁn khích du lách vào trong n°ãc, h¿n chÁ du lách ra n°ãc ngồi, vì v¿y quan há cung cầu ngo¿i hßi bãt căng thẳng.

- C°ãp khơng mát phần giá trá thực tÁ cÿa những ai nÁm đáng tiÃn phá giá trong tay.

Tác dụng chÿ yÁu cÿa phá giá tiÃn tá là nhằm cÁi thián cán cân th°¡ng m¿i. Tuy nhiên có thực hián đ°ợc điÃu này hay khơng cịn phụ thc vào khÁ năng đẩy m¿nh xuất khẩu cÿa n°ãc tiÁn hành phá giá tiÃn tá và khÁ năng c¿nh tranh cÿa hàng hóa xuất khẩu cÿa n°ãc đó.

<i>e. Nâng giá tiền tệ </i>

Nâng giá tiÃn tá là viác nâng chính thāc đ¡n vá tiÃn tá n°ãc mình so vãi ngo¿i tá, tāc là nâng cao hàm l°ợng vàng cÿa tiÃn n°ãc mình lên, tỷ giá cÿa ngo¿i hßi so vãi đáng tiÃn nâng giá bá đánh sụt xng, tỷ giá hßi đối h¿ thấp xußng.

Ành h°áng cÿa nâng giá tiÃn tá đßi vãi ngo¿i th°¡ng cÿa mát n°ãc hoàn toàn ng°ợc l¿i vãi phá giá tiÃn tá. Nâng giá tiÃn tá th°ßng xÁy ra d°ãi áp lực cÿa n°ãc khác mà n°ãc này mong mn tăng khÁ năng c¿nh tranh hàng hóa cÿa mình vào n°ãc có cán cân thanh tốn và cán cân th°¡ng m¿i d° thừa.

Ví dụ Đāc là n°ãc có cán cân thanh tốn và cán cân th°¡ng m¿i d° thừa đßi vãi Mỹ, Anh và Pháp. ĐÅ h¿n chÁ xuất khẩu hàng hóa cÿa Đāc vào các n°ãc này, 3 n°ãc này ép Đāc phÁi nâng giá đáng tiÃn cÿa mình. D°ãi áp lực cÿa các n°ãc b¿n hàng Đāc đã phÁi nhiÃu lần tăng giá DEM. Đßi vãi đáng JPY cÿa Nh¿t cũng t°¡ng tự nh° v¿y.

Ngồi ra, khơng ngo¿i trkhÁ năng đÅ tránh phÁi tiÁp nh¿n đáng USD mất giá ch¿y vào n°ãc mình và giữ vững l°u thơng tiÃn tá và tín dụng, duy trì sự ổn đánh cÿa tỷ giá hßi đối, chính phÿ Đāc và Nh¿t coi bián pháp nâng giá đáng tiÃn cÿa mình nh° là mát bián pháp hữu hiáu. Viác nâng giá đáng JPY cÿa Nh¿t cũng t¿o điÃu kián đÅ Nh¿t chuyÅn vßn ra n°ãc ngoài nhằm xây dựng mát n°ãc Nh¿t <kinh tÁ= trong lịng các n°ãc khác, nhß đó mà Nh¿t giữ vững đ°ợc thá tr°ßng bên ngồi.

<i>Đáng USD đāng tr°ãc gãi là tiÃn yết giá hay còn gãi là đáng tiÃn hàng hố hay đáng tiÃn c¡ sá, nó ln là mát đ¡n vá. Các đáng EUR, VND đāng sau gãi là tiÃn định giá và là mát </i>

sß đ¡n vá tiÃn tá và th°ßng thay đổi phụ thuác vào thßi giá cÿa đáng tiÃn yÁt giá. Tỷ giá đāng tr°ãc 0,8100 là tỷ giá mua đô la trÁ bằng EUR cÿa ngân hàng, và tỷ giá đāng tr°ãc

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

20.950 là tỷ giá mua đô la trÁ bằng đáng Viát Nam cÿa ngân hàng, chúng đ°ợc gãi là tỷ giá mua vào cÿa ngân hàng (BID RATE)

Tỷ giá đāng sau 0,8110 là tỷ giá bán đô la thu bằng EUR cÿa ngân hàng và 20.970 là tỷ giá bán USD thu bằng VND cÿa ngân hàng, chúng đ°ợc gãi là tỷ giá bán ra cÿa ngân hàng (ASK RATE)

Thơng th°ßng tỷ giá ASK cao h¡n tỷ giá BID. Chênh lách giữa chúng gãi là lợi nhu¿n tr°ãc thuÁ cÿa ngân hàng hay tiÁng Anh gãi là Spread, tiÁng Pháp là Fourchette. KhoÁn chênh lách này tùy thuác vào từng ngo¿i tá nh°ng thơng th°ßng vào khng 0.001 đÁn 0.003 tāc là từ 10 đÁn 30 điÅm. Chúng ta có thÅ mơ hình mßi quan há này theo s¡ đá sau đây:

Tỷ giá th°ßng đ°ợc cơng bß đÁn 4 sß lẻ. ĐiÅm biÅu hián 1/10.000 cÿa mát đ¡n vá tiÃn tá, nó là khoÁng tăng nhỏ nhất khi tỷ giá biÁn đổi. Sß cÿa tỷ giá thơng th°ßng biÅu hián hai con sß sau dấu chấm cÿa tỷ giá. Con sß này ít đ°ợc quan tâm, bái vì con sß biÁn đáng m¿nh nhất chính là phần điÅm cÿa tỷ giá.

Trong giao dách ngo¿i hßi, ng°ßi ta có thÅ lấy tên thÿ đơ các n°ãc công nghiáp phát triÅn thay cho tên tiÃn tá cÿa n°ãc đó á vá trí tiÃn đánh giá.

Có nhiÃu tác giÁ dùng các thu¿t ngữ khác nhau và biÅu hián tỷ giá, th¿m chí trái ng°ợc nhau xung quanh hai khái niám trực tiÁp và gián tiÁp.

ĐÅ dß hiÅu á đây chúng ta sử dụng hai cách biÅu hián tỷ giá sau đây:

<i>Cách thứ nhất, t¿i mát n°ãc ng°ßi ta so sánh mát ngo¿i tá nào đó vãi đáng nái tá (yÁt giá </i>

trực tiÁp trên quan điÅm đáng ngo¿i tá)

Ví dụ: à Viát Nam, tỷ giá theo cách biÅu hián này s¿ là so sánh các đáng ngo¿i tá vãi VND.

Chẳng h¿n: 1 USD = 20.950 VND Ta viÁt là: USD/VND = 20.950

Ta viÁt là: USD/EUR = 0,81

<i>Cách thứ hai, t¿i mát n°ãc, ng°ßi ta so sánh đáng nái tá vãi đáng ngo¿i tá (yÁt giá gián </i>

tiÁp trên quan điÅm đáng ngo¿i tá)

à Pháp, tỷ giá theo cách biÅu hián này s¿ là so sánh đáng tiÃn EUR vãi ngo¿i tá. Chẳng h¿n: 1 EUR = 1,3404 USD

Ta viÁt là: EUR /USD = 1,3404

à Anh: 1 GBP = 1,5958 USD Ta viÁt là: GBP/USD = 1,6958

ĐÅ thßng nhất các đ¡n vá tiÃn tá cÿa các n°ãc, tổ chāc tiêu chuẩn qußc tÁ (ISO) đã ban

<i>hành ký hiáu tiÃn tá thßng nhất (xem Phụ lục 1). Tất cÁ đáng tiÃn cÿa các n°ãc đÃu đ°ợc </i>

mã hoá bằng 3 chữ cái in hoa, trong đó hai chữ cái đầu là ký hiáu cÿa tên n°ãc và chữ cái thā ba là chữ cái đầu tiên cÿa tên tiÃn tá n°ãc đó. Ví dụ, VND là ký hiáu đáng tiÃn cÿa Viát Nam, trong đó VN là ký hiáu cÿa Viát Nam và D là chữ cái đầu tiên cÿa tên đáng tiÃn cÿa Viát Nam "ĐàNG". SGD là ký hiáu đáng tiÃn cÿa n°ãc Singapore, trong đó hai chữ cái

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

đầu tiên SG là ký hiáu tên n°ãc Singapore và chữ cái cußi cùng D là chữ dầu tiên cÿa tên đáng tiÃn n°ãc này DOLLAR v.v.

Hián nay trên các thá tr°ßng hßi đối qc tÁ, thơng th°ßng ng°ßi ta chß thấy tỷ giá giữa USD và GBP so vãi đáng nái tá. Chẳng h¿n á Viát Nam thì ng°ßi ta thơng báo tỷ giá giữa USD so vãi VND, á các n°ãc cáng đáng chung châu Âu thì USD/EUR ... Trong giao dách ngo¿i hßi, khách hàng cịn mn xác đánh tỷ giá giữa các đáng tiÃn khác, chẳng h¿n hã mußn xác đánh tỷ giá USD/GBP, do v¿y hã phÁi dùng mát ph°¡ng pháp nào đó đÅ tính tốn các tỷ giá này. Đó chính ph°¡ng pháp tính chéo tỷ giá.

<i>a. Xác định tỷ giá giāa hai đồng tiền cùng dựa vào mßt đồng tiền yết giá Ví dụ 1: T¿i Viát Nam, thông tin tỷ giá ngày 25/20X3 nh° sau </i>

USD/VND = 20.650/20.700 USD/CHF = 0,9688/0,9738 Tính tỷ giá CHF/VND = Dm/Db = ?

Các b°ãc thực hián đÅ xác đánh tỷ giá giữa CHF và VND nh° sau: - Tính tỷ giá bán cÿa khách (tỷ giá mua vào cÿa ngân hàng) – Dm :

B°ãc 1 : Khách hàng bán CHF mua USD, tỷ giá bán USD cÿa ngân hàng: 1USD = 0,9738CHF

B°ãc 2 : Khách hàng bán USD mua VND, tỷ giá mua USD cÿa ngân hàng: 1USD = 20.650VND

Nh° v¿y, 0,9738CHF = 20.650VND,

Do đó DmCHF/VND = 20.650 : 0,9738 = 21.205

- Tính tỷ giá mua cÿa khách (tỷ giá bán ra cÿa ngân hàng) – Db :

B°ãc 1 : Khách hàng bán VND mua USD, tỷ giá bán cÿa ngân hàng: 1USD = 20.700VND

B°ãc 2 : Khách hàng bán USD mua CHF, tỷ giá mua cÿa ngân hàng 1USD = 0,9688CHF

Nh° v¿y, 0,9688CHF = 20.700VND

Do đó DbCHF/VND = 20.700 : 0,9688 = 21.366 CHF/VND = 21.205/21.366

<i>Kết luận: NÁu các tỷ giá đ°ợc thông báo : </i>

A/B = DmI/DbI A/C = DmII/DbII

thì tỷ giá B/C = Dm/Db đ°ợc xác đánh nh° sau : Dm = DmII : DbI

Db = DbII : DmI

<i>b. Xác định tỷ giá giāa hai đồng tiền cùng dựa vào mßt đồng tiền định giá </i>

NÁu các tỷ giá đ°ợc thông báo : A/B = DmI/DbI C/B = DmII/DbII

thì tỷ giá A/C = Dm/Db đ°ợc xác đánh nh° sau :

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Dm = DmI : DbII Db = DbI : DmII

<i>Ví dụ 2: Tỷ giá ngân hàng cơng bß ngày 01/04/20X3 nh° sau: </i>

GBP/USD = 1,5995/25 EUR/USD = 1,3105/25

Xác đánh tỷ giá GBP/EUR = Dm/Db = ? GiÁi:

DmGBP/EUR = DmI : DbII = 1,5995 : 1,3125 = 1,2187 DbGBP/EUR = DbI : DmII = 1, 6025 :1,3105 = 1,2228

thì tỷ giá A/C = Dm/Db đ°ợc xác đánh nh° sau : Dm = DmI x DbI

Db = DmII x DbII

<i>Ví dụ 3: Tỷ giá ngân hàng cơng bß ngày 01/04/20X3 nh° sau: </i>

GBP/USD = 1,5995/25 USD/CHF = 0,9885/15

Xác đánh tỷ giá GBP/CHF = Dm/Db = ? GiÁi:

DmGBP/CHF = DmI x DbI = 1,5995 x 0,9885 = 1,5811 DbGBP/CHF = DmII x DbII = 1,6025 x 0,9915 = 1,5888 V¿y GBP/EUR = 1,5811/1,5888

<b>4. Các hß thßng tiÁn tß qußc t¿ chă y¿u </b>

ChÁ đá bÁn vá vàng xuất hián khoÁng cußi thÅ kỷ 19. Trong chÁ đá bÁn vá vàng, vàng đ°ợc thừa nh¿n làm đ¡n vá tiÃn tá thÁ giãi, đ°ợc l°u thông trao đổi tự do giữa các n°ãc. Trong chÁ đá tiÃn tá BÁn vá vàng, tiÃn dù á d°ãi hình thāc nào thì ng°ßi sá hữu tiÃn vẫn

<i><b>ln có mát qun quan trãng: yêu cầu người phát hành tiền đổi tiền thành vàng theo tỉ </b></i>

Khi dùng vàng làm tiÃn tá thì tính chất cÿa tiÃn tá là đáng tiÃn thực chất, có giá trá nái t¿i. Vàng là căn cā đÅ xác l¿p tỷ giá hßi đối giữa các đáng tiÃn cÿa các qußc gia. Tỷ giá hßi đoái giữa các đáng tiÃn đ°ợc xác đánh bằng cách so sánh hàm l°ợng vàng đÁm bÁo sāc mua cho mßi đ¡n vá tiÃn tá.

Ví dụ: Hàm l°ợng vàng cÿa bÁng Anh là 2,488281 gam, cÿa đô la Mỹ là 0,888671 gam, do đó quan há so sánh giữa GBP và USD là:

1 GBP = 2,488281/0,888671 = 2,8USD

à chÁ đá bÁn vá vàng, sāc mua cÿa đáng tiÃn ổn đánh vì đ°ợc đÁm bÁo bằng mát hàm

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

l°ợng vàng nhất đánh.

ChÁ đá bÁn vá vàng nhanh chóng sụp đổ do cuác chiÁn tranh thÁ giãi lần thā nhất và cuác đ¿i khÿng hoÁng 1929 - 1933 dẫn đÁn châu Âu phÁi mua quá nhiÃu hàng hóa cÿa Mỹ bao gám hàng hóa, vũ khí, qn nhu ... trong thßi kỳ chiÁn tranh và hầu nh° tất cÁ các hàng hóa, trang thiÁt bá, ... cho quá trình tái thiÁt nÃn kinh tÁ sau chiÁn tranh. ĐÅ có tiÃn chi dùng cho viác mua l°ợng hàng hóa khổng lá trên, các n°ãc châu Âu buác phÁi phát hành mát l°ợng tiÃn khổng lá. Vãi cung tiÃn lãn nh° v¿y khiÁn cho l°ợng vàng dự trữ cho mục đích bÁo chāng cÿa các qußc gia châu Âu trá nên quá nhỏ bé. Tình tr¿ng đó đã dẫn đÁn l¿m phát và siêu l¿m phát á các qußc gia châu Âu. ĐÅ bÁo vá chÁ đá bÁn vá vàng, các qußc gia buác phÁi vay m°ợn vàng cÿa Mỹ khiÁn cho l°ợng vàng dùng cho bÁo chāng cÿa Mỹ cũng giÁm theo và vì thÁ kéo n°ãc Mỹ lâm vào tình tr¿ng l¿m phát chung.

Tất cÁ các n°ãc châu Âu và BÁc Mỹ lâm vào tình tr¿ng l¿m phát và siêu l¿m phát đã buác các qußc gia này phÁi lần l°ợt bãi bỏ chÁ đá bÁn vá vàng. ChÁ đá bÁn vá vàng do đó mà hồn tồn sụp đổ

Sau chiÁn tranh thÁ giãi lần thā nhất, các qußc gia á châu Âu bá kiát quá và kinh tÁ. N°ãc Anh là n°ãc bá tàn phá nặng nà sau chiÁn tranh nh°ng trên thÁ giãi thì Anh vẫn là n°ãc m¿nh. Đặc biát thá tr°ßng tài chính á LonDon đã phát triÅn m¿nh từ tr°ãc chiÁn tranh thÁ giãi lần I, sau chiÁn tranh càng phát triÅn m¿nh h¡n và đáng BÁng Anh đã trá thành đáng tiÃn có uy tín nhất trong khu vực. Lợi dụng vá thÁ này n°ãc Anh đã thiÁt l¿p há thßng tiÃn tá qußc tÁ lấy đáng BÁng Anh làm đáng tiÃn chÿ chßt. N°ãc Anh đ°ợc nhiÃu qußc gia ÿng há và đ°ợc Hoa Kỳ h¿u thuẫn nên há thßng tiÃn tá qußc tÁ lấy đáng BÁng Anh làm đáng tiÃn chung đã ra đßi. Vào thßi kỳ này, các qußc gia rất mußn quay và chÁ đá bÁn vá vàng, nh°ng do hàng hóa dách vụ l°u thơng vãi khßi l°ợng ngày càng tăng mà khßi l°ãng vàng dự trữ l¿i có h¿n nên các ngân hàng khơng thÅ đßi lấy giấy b¿c ngân hàng ra vàng cho mãi đßi t°ợng. Lúc đó, duy nhất có chính phÿ Anh cho phép đổi GBP lấy vàng. Cā 1.700 GBP (đáng BÁng Anh) đổi đ°ợc 400 onnce (1ounce = 31,135gr) tāc 12,4414 kg vàng. Cho nên chÁ đá tiÃn tá qc tÁ này cịn đ°ợc gãi là chÁ đá bÁn vá vàng thoi hay chÁ đá bÁn vá vàng hßi đối.

Nái dung cÿa chÁ đá bÁn vá đáng bÁng Anh:

+ BÁng Anh đ°ợc các n°ãc thừa nh¿n là ph°¡ng tián thanh tốn và dự trữ qc tÁ ngang vãi vàng.

+ Sử dụng BÁng Anh trong quan há ngo¿i th°¡ng và quan há kinh tÁ qußc tÁ khác không h¿n chÁ.

+ Tỷ giá đ°ợc xác đánh thông qua tiêu chuẩn giá cÁ so vãi vàng.

Há thßng tiÃn tá qußc tÁ dựa trên đáng BÁng Anh đ°ợc hình thành là nhằm phục vụ cho ý đá kinh tÁ và chính trá cÿa n°ãc Anh. Tuy nhiên, khi kinh tÁ cÿa n°ãc Anh suy thoái Chính phÿ Anh phát hành quá nhiÃu bÁng Anh nên BÁng Anh bá mất giá so vãi USD do v¿y uy tín cÿa nó trên thá tr°ßng qc tÁ ngày càng giÁm sút. Tr°ãc tình hình đó, chính phÿ Anh tun bß phá giá đáng BÁng Anh so vãi đơ la Mỹ. ChÁ đá tiÃn tá Giên¡ bá sụp đổ năm 1929.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>4. 3. Chế độ bÁn vị đồng Đô la Mỹ (Bretton Woods) </b></i>

<b> </b> Tháng 7 năm 1944 Hái nghá Tài chính - tiÃn tá qc tÁ t¿i Thành phß Bretton Woods (Mỹ) khai m¿c vãi mục đích quy đánh mát tr¿t tự tiÃn tá qußc tÁ. Hái nghá kÁt thúc vãi mát thỏa °ãc qußc tÁ quan trãng mang tên ChÁ đá tiÃn tá Bretton Woods vãi những nái dung sau:

Đ¡n vá tiÃn tá qc tÁ là USD. Đơ la Mỹ là đáng tiÃn chuẩn, đ°ợc sử dụng làm ph°¡ng tián dự trữ và thanh tốn qc tÁ.Viác sử dụng USD trong thanh tốn qc tÁ và ngo¿i th°¡ng khơng h¿n chÁ.

Tỷ giá trao đổi cß đánh giữa đáng tiÃn các n°ãc đ°ợc tính thơng qua bÁn vá vàng thÁ giãi vãi giá vàng đ°ợc chuẩn hóa và cß đánh. Vàng đ°ợc bán đi, mua l¿i hoặc vay m°ợn lẫn nhau giữa ngân hàng trung °¡ng các n°ãc, đÅ có thÅ bán ra hoặc mua vào trong thá tr°ßng nái đáa káp thßi nhằm giữ giá đáng tiÃn khơng đổi. Quy đánh giá vàng là 35 USD đổi đ°ợc 1 ounce vàng.

Các n°ãc thành viên đáng ý góp vßn đÅ thành l¿p Quỹ tiÃn tá qc tÁ nhằm mục đích cho các n°ãc thành viên vay vßn vào những lúc cần thiÁt đÅ can thiáp, giữ đáng tiÃn n°ãc mình khơng biÁn đáng q vãi tiêu chuẩn nói trên. Thỏa °ãc và IMF là phần cßt lõi cÿa há thßng Bretton Woods. Thỏa °ãc này đã đ°ợc đa sß các n°ãc phê chuẩn và IMF bÁt đầu ho¿t đáng năm 19945. IMF bao gám những quy đánh rõ ràng đÅ h°ãng dẫn, chß đ¿o những chính sách tiÃn tá qc tÁ và có trách nhiám tăng c°ßng thực hián những quy đánh đó. Sau đó đã thành l¿p Ngân hàng ThÁ giãi. Ngân hàng này cháu trách nhiám tài trợ cho những dự án phát triÅn.

Thực chất Bretton Woods là thỏa thu¿n h°ãng và viác giữ giá đáng tiÃn các n°ãc theo giá vàng và chßng l¿m phát giá cÁ. Há thßng Bretton Woods đ°ợc thực hián năm 1946. Theo há thßng này, mßi qc gia xây dựng chính sách ngang giá t°¡ng āng vãi đág Đơ la Mỹ và mát giá vàng, tính bằng đơ la khơng biÁn đổi là 35 USD/ounce. Có thÅ mơ tÁ há thßng Hßi đối Bretton Woods nh° sau:

Các n°ãc thành viên duy trì dự trữ qc tÁ chính thāc cÿa hã mát cách ráng rãi d°ãi hình thāc vàng hoặc các tài sÁn bằng đơ la và có qun bán đơ la cho Cục dự trữ liên bang Mỹ lấy vàng theo giá chính thāc. Vì v¿y há thßng đó là bÁn vá hßi đối vàng, trong đó đơ la là đáng tiÃn chÿ u. Các qc gia đÃu có trách nhiám giữ vững tỷ giá hßi đối trong dao đáng 1% so vãi ngang giá đã đ°ợc thỏa thu¿n bằng cách mua hoặc bán ngo¿i hßi khi cần thiÁt. Các tỷ giá hßi đối cß đánh đ°ợc duy trì bái sự can thiáp chính thāc trong các thá tr°ßng trao đổi qußc tÁ.

ĐÁn năm 1971, Hiáp °ãc Bretton Woods bá sụp đổ vì:

Hầu hÁt các n°ãc Châu Âu đÃu có ý đá phá giá đáng tiÃn so vãi Mỹ đÅ kích thích xuất khẩu, nhanh chóng ổn đánh và cÁi thián cán cân th°¡ng m¿i.

USD đã biÁn thành dự trữ qc tÁ quen thc và vì nó hồn tồn tßt khi dùng đÅ mua hàng hóa, kỹ thu¿t và công nghá cÿa Mỹ cho nên không cần thiÁt phÁi dùng USD đổi ra vàng. Quan há th°¡ng m¿i vãi Mỹ ngày càng tăng, các n°ãc khác có khuynh h°ãng bành tr°ãng dự trữ USD cÿa hã. Sự bành tr°ãng tiÃn tá dißn ra cùng vãi viác USD bá hút ra n°ãc ngồi đÅ tìm ngn đầu t° khác có lãi suất cao h¡n t¿i Mỹ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Mặt khác, vào những năm 1960 cán cân th°¡ng m¿i bá thâm hụt, chi phí cÿa Mỹ đÅ duy trì căn cā quân sự á n°ãc ngồi và chi phí cho cc chiÁn tranh cÿa Mỹ t¿i Viát Nam rất lãn. USD phát hành ra n°ãc ngoài ngày càng nhiÃu nên sāc mua cÿa USD ngày càng giÁm sút. Mỹ cß duy trì viác bán vàng vãi giá cß đánh 1 ounce vàng bằng 35 USD cho nên USD bá mất giá, các n°ãc đáng minh khơng chấp hành tỷ giá cß đánh. Tr°ãc tình hình đó Mỹ tun bß phá giá đáng USD và Mỹ tuyên bß rút khỏi Hiáp °ãc Bretton Woods và xóa bỏ cam kÁt 1ounce vàng bằng 35USD.

ChÁ đá tiÃn tá Giamaica ra đßi trên c¡ sá Hiáp đánh đ°ợc ký kÁt giữa các n°ãc thành viên cÿa IMF t¿i Giamaica năm 1976.

Theo đó SDR (Special Drawing Right - QuyÃn rút vßn đặc biát) là đ¡n vá tiÃn tá qc tÁ, đ°ợc xác đánh thơng qua rổ tiÃn tá. Từ 1970 trá và tr°ãc thì 1 SDR bằng vãi 1 USD. Lúc đầu rổ tiÃn tá bao gám 16 đáng tiÃn m¿nh nhất nh°ng hián nay rổ tiÃn tá chß gám 5 đáng tiÃn m¿nh cÿa 5 qc gia thành viên có thá phần xuất khẩu lãn nhất thÁ giãi đó là 5 đáng tiÃn: USD, GBP, DEM, JPY và FRF. SDR khơng chß là đáng tiÃn dự trữ mà còn là lo¿i tiÃn tá đánh giá trong giao dách qußc tÁ. Từ khi SDR đ°ợc coi là mát lo¿i tiÃn tá, giá trá cÿa nó trá nên ổn đánh h¡n bất kỳ giá trá đáng tiÃn nào đã tham gia vào SDR. BÁn chất SDR làm cho nó trá thành mát lo¿i tiÃn tá đánh giá hấp dẫn trong các hợp đáng tài chính và th°¡ng m¿i qc tÁ trong mơi tr°ßng bất ổn đánh cÿa tỷ giá hßi đối.

Các n°ãc XHCN là thành viên cÿa SEV đã ký Hiáp đánh thanh toán nhiÃu bên bằng Rúp chuyÅn khoÁn 1963. Đáng thßi thành l¿p Ngân hàng hợp tác qußc tÁ đÅ theo dõi và thực hián q trình.Hiáp đánh có hiáu lực từ năm 1964 ( 1Rúp = 1,5 USD).

C¡ chÁ sử dụng Rúp chuyÅn nh°ợng t°¡ng tự nh° SDR là lo¿i tiÃn ghi sổ dùng đÅ ghi chép, h¿ch toán, bù trừ giữa các thành viên trong khßi SEV. Khi há thßng XHCN tan rã thì khßi SEV cũng khơng cịn nữa, Rúp chuyÅn nh°ợng cũng chấm dāt sau 27 năm tán t¿i vào năm 1991.

Cáng đáng kinh tÁ Châu Âu đ°ợc thành l¿p từ năm 1957 theo Hiáp °ãc Rôma. Khi mãi thành l¿p gám có 6 thành viên, 1972 có thêm 6 thành viên nữa. Năm 1995 Liên minh Châu Âu có thêm 3 thành viên đ°a tổng sß thành viên lên 15 thành viên. Năm 1979 Há thßng tiÃn tá Châu Âu đ°ợc hình thành vãi những nái dung sau: ECU là đ¡n vá tiÃn tá qußc tÁ khu vực cÿa các n°ãc Châu Âu. Giá trá cÿa ECU dựa trên sāc mua cÿa những đáng tiÃn tham gia rổ tiÃn tá. Các thành viên thực hián c¡ chÁ tỷ giá hßi đối linh ho¿t vãi biên đá dao đáng là 0,25% so vãi tỷ giá hßi đối chính thāc. Viác điÃu chßnh các quan há tiÃn tá qußc tÁ giữa các n°ãc thành viên đ°ợc tiÁn hành thông qua Quỹ hợp tác ngo¿i hßi Châu Âu. Năm 1991 Liên minh tiÃn tá Châu Âu bÁt đầu đi vào ho¿t đáng, đáng EURO ra đßi và tán t¿i song song vãi các đáng tiÃn qc gia thơng qua tỷ giá chun đổi đ°ợc cơng bß d°ãi d¿ng tiÃn ghi sổ.

Tháng 1 năm 2002 tiÃn mặt đ°ợc đ°a vào trong l°u thông, tiÃn cÿa các qc gia bá lo¿i khỏi trong l°u thơng và nh°ßng chß cho viác sử dụng thßng nhất mát lo¿i tiÃn đó là

</div>

×