Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Giáo trình Thực hành mài (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 40 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN CHÍN (Chủ biên)
VŨ ĐĂNG KHOA – PHẠM VĂN TÂM

GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH MÀI
Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính
Trình độ: Cao đẳng
(Lưu hành nội bộ)

Hà Nội - Năm 2021


LỜI NÓI ĐẦU
Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục
vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ cho cơng nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt
kim loại là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy
móc địi hỏi các sinh viên học trong trường cần được trang bị những kiến thức,
kỹ năng cần thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các
điều kiện sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Khoa Cơ khí
Trường Cao đẳng nghề Việt nam – Hàn quốc thành phố Hà nội đã biên soạn
cuốn giáo trình mơ đun “Thực hành mài” để phục vụ cho công tác giảng dạy
của giáo viên và học tập của học sinh, sinh viên. Nội dung của mô đun đề cập
đến những kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để gia công các bề mặt
mài đúng qui trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.
Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh
thực tập ở các công ty, doanh nghiệp bên ngoài mà nhà trường xây dựng các bài
tập thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại.
Mặc dù đã rất cố gắng trong q trình biên soạn, song khơng tránh khỏi


những sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các
bạn và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hồn thiện hơn.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Khoa Cơ khí – Trường Cao đẳng
nghề Việt nam – Hàn quốc thành phố Hà nội – Đông anh - Hà nội.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày

tháng năm 2021

Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Nguyễn Văn Chín
2. Các Giáo viên khoa Cơ khí

1


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................ 2
Bài 1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy mài vạn năng .................. 7
1.1 Đặc điểm của phương pháp mài tròn: ................................................ 7
1.2 Các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng: .............................. 8
1.3 Sơ đồ mài tròn .................................................................................... 9
1.4 Phương pháp chăm sóc, bảo dưỡng máy mài: ................................. 12
1.5 Trình tự điều khiển: .......................................................................... 12
Bài 2 Lắp và sửa đá mài........................................................................... 17
2.1 Phương pháp gá lắp đá mài .............................................................. 17
2.2 Phương pháp rà sửa đá ..................................................................... 20
2.3 Rà sửa đá mài bằng bút kim cương ................................................. 20
2.4 Kiểm tra hồn chỉnh ......................................................................... 21

2.5 Trình tự thực hiện cân bằng và sửa đá ............................................. 21
2.6 Thi kiểm tra hoàn chỉnh. .................................................................. 24
Bài 3 Mài mặt phẳng, mặt song song, mặt vng góc trên máy mài
phẳng .................................................................................................................. 26
3.1 u cầu kỹ thuật:.............................................................................. 26
3.2 Mài mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, bậc: ......................... 26
3.3 Các dạng sai hỏng khi mài phẳng, nguyên nhân và cách khắc phục
khi mài phẳng .................................................................................................. 33
3.4 Trình tự thực hiện khi mài 6 mặt phẳng song song vng góc........ 34
Bài 4 Mài mặt trịn ngồi trên máy mài tròn ........................................ 40
4.1. Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết mài: ................................................... 40
4.2. Các phương pháp mài trên máy mài tròn vạn năng ........................ 40
4.3. Các dạng sai hỏng khi mài mặt trụ ngoài, nguyên nhân và cách khắc
phục: ................................................................................................................ 46
4.4. Các bước tiến hành mài tròn ngồi trên máy mài trịn vạn năng .... 47
Bài 5 Mài mặt cơn trên máy mài trịn ............................................................. 54
2


5.1 Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết côn: .............................................. 54
5.2 Các phương pháp mài mặt côn trên máy mài tròn vạn năng: .......... 55
5.3 Các dạng sai hỏng khi mài mặt côn, nguyên nhân và cách khắc phục:
......................................................................................................................... 56
5.4. Các bước tiến hành mài: .................................................................. 57
5.5 Kiểm tra hồn thiện: ........................................................................ 60
5.6 Vệ sinh cơng nghiệp.: ....................................................................... 60
Bài 6 Mài mặt tròn trong trên máy mài tròn ........................................ 66
6.1 Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết mài: .................................................... 66
6.2 Các phương pháp mài trên máy mài tròn trong ............................... 66
6.3 Chọn chế độ mài ............................................................................... 74

6.4 Các dạng sai hỏng khi mài mặt côn, nguyên nhân và cách khắc phục:
......................................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 77

3


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Thực hành mài
Mã mơ đun: MĐ 22
Thời gian của mô đun: 60 giờ. (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo
luận, bài tập: 40 giờ; Thi kiểm tra 5 giờ)
I. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
-Vị trí: Mơ đun Mài mặt phẳng được bố trí sau khi sinh viên đã học qua
các mô đun, môn học MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH15; MĐ26…
- Tính chất: Là mơ đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào
tạo nghề
- Ý nghĩa và vai trị: Mơ đun Mài mặt phẳng trong chương trình Cắt gọt
kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những kiến
thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để mài mặt phẳng đúng qui trình qui
phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.
II. Mục tiêu :
- Trình bày đầy đủ yêu cầu kỹ thuật của chi tiết mài;
- Chọn, cân bằng, gá lắp, rà sửa, hiệu chỉnh đá mài đúng trình tự và chính xác;
- Mài được các mặt phẳng đúng quy trình, nội quy và các yêu cầu kỹ thuật;
- Sử dụng đúng các loại dụng cụ đo, kiểm như: Pan me, mẫu so, đồng hồ
so và kiểm tra chính xác các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết;
- Xác định đúng và chính xác các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách
khắc phục;
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết bị, tổ chức nơi làm việc gọn

gàng sạch sẽ, có ý thức giữ gìn và chăm sóc máy, đá mài, dụng cụ đo, thực hành
tiết kiệm, thực hiện nghiêm túc công tác bảo hộ lao động.
III. Nội dung mô đun:
Số

Thời gian
Tên các bài trong mô đun

Tổng
số

1

Bài 1: Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của
máy mài vạn năng

5

3

2

0

2

Bài 2: Lắp và sửa đá mài

5


2

2

1

TT

4


Thực Kiểm
thuyết hành tra*


3

Bài 3: Mài mặt phẳng, mặt song song,
mặt vng góc trên máy mài phẳng

20

4

14

2

4


Bài 4: Mài mặt trịn ngồi trên máy mài
trịn

10

2

7

1

5

Bài 5: Mài mặt cơn trên máy mài trịn

10

2

8

0

6

Bài 6: Mài mặt tròn trong trên máy mài
tròn

10


2

7

1

Cộng

60

15

40

5

YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HỒN THÀNH MƠ ĐUN:
1. Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô đun:
Kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận;
- Kỹ năng: Được đánh giá qua kết quả thực hiện bài tập thực hành của mô đun.
2. Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô đun:
Giáo viên hướng dẫn quan sát trong q trình hướng dẫn thường xun về
cơng tác chuẩn bị, thao tác cơ bản, bố trí nơi làm việc... Ghi sổ theo dõi để kết
hợp đánh giá kết quả thực hiện môđun về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
3. Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun:
3.1. Về kiến thức:
Căn cứ vào mục tiêu môđun để đánh giá kết quả qua bài kiểm tra viết,
kiểm tra vấn đáp, hoặc trắc nghiệm đạt các yêu cầu sau:
Vận dụng những kiến thức đã học được trong trường, tập làm quen được
với việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong gia cơng cắt gọt kim loại. Từ đó có

thể lên được phương án, kế hoạch, tiến độ sản xuất theo một dạng sản phẩm nào
đó trong doanh nghiệp.
3.2. Về kỹ năng:
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác trên máy, qua chất
lượng của bài tập thực hành đạt các yêu cầu sau:
Gia công, kiểm tra được các sản phẩm thực tế trong doanh nghiệp đạt yêu
cầu kỹ thuật, số lượng, thời gian, tổ chức và an toàn.
3.3 Về thái độ:
* Được đánh giá qua quan sát, qua sổ theo dõi đạt các yêu cầu sau:
5


- Chấp hành quy định bảo hộ lao động;
- Chấp hành nội quy thực tập;
- Tổ chức nơi làm việc hợp lý, khoa học;
- Ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu;
- Tinh thần hợp tác làm việc theo tổ, nhóm.

6


Bài 1
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy mài vạn năng
Giới thiệu:
- Là bài học đầu tiên của công nghệ mài, các kiến thức trong bài này sẽ đề
cập đến quá trình cắt và các phương pháp mài để áp dụng cho tất cả các loại máy
mài phẳng, máy mài trịn, máy mài vơ tâm...làm cơ sở cho các mơ đun mài tiếp
theo của chương trình
I. Mục tiêu thực hiện:
- Giải thích rõ các đặc điểm khác nhau giữa gia cơng mài và gia cơng tiện,

phay bào.
- Trình bày được nguyên tắc chung của mài, nguyên lý áp dụng cho
nguyên công mài bất kỳ như: mài tiến dọc, ngang, quay trịn, phối hợp
- Trình bày được cấu tạo, ngun lý làm việc và công dụng của máy
mài phẳng.
- Xác định rõ các thông số công nghệ và ảnh hưởng của chúng tới quá
trình mài.
- Vận hành thành thạo máy mài phẳng đúng quy trình quy phạm, an tồn.
- Chăm sóc thường xun và bảo dưỡng máy đúng quy trình và an tồn.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực sáng tạo trong công việc.
II. Nội dung
1.1 Đặc điểm của phương pháp mài trịn:
- Máy mài trịn có thể gia cơng chính xác các bề mặt hình trụ, hình cơn bên
ngồi hoặc bên trong của chi tiết đạt được độ bóng bề mặt cao
- Có nhiều loại máy mài trịn, tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật và điều kiện công
nghệ mà ta chọn máy cho phù hợp
- Các kiểu máy mài tròn gồm có: Máy mài trịn ngồi có tâm, khơng tâm,
máy mài tròn trong, máy mài dụng cụ cắt..
- Trên máy mài trịn ngồi vạn năng có thể mài trịn trong với đầu mài
riêng được gắn kèm trên đầu mài chính của máy và được truyền động từ mô
tơ riêng

7


1.2 Các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng:

Hình 1.1 Sơ đồ cấu tạo mài trịn


1.2.1 Ụ trước:
Được lắp ở phía trái bàn máy(1), có động cơ mang chi tiết quay trịn, đầu
trục chính của ụ trước có lắp mũi tâm cố định để gá chi tiết giữa 2 mũi tâm ụ
trước và ụ sau(hình 1.1). Ngồi ra có thể lắp mâm cặp vào đầu trục chính ụ trước
để gá kẹp chi tiết khi mài.Có thể quay một góc +30 0 hoặc -900 (+30 độ khi mài
chi tiết có góc 600 , - 900 khi mài mặt đầu của chi tiết đảm bảo vng góc với
đường tâm)
Ụ trước có chuyển động tiến ngang dựa trên nguyên lý trục vít đai ốc .
Hệ thống thủy lực sẽ di chuyển ụ trước ra vào nhanh một khoảng để thực hiện
an tồn.
Nút nhấn khởi động trục chính (2)
Chặn đảo hành trình bàn máy (3)
Tay quay dịch chuyển bàn máy sang trái – phải (4)
Núm điều chỉnh dầu bôi trơn (5)
Tay gạt chạy dao tự động của bàn máy (6)
Nút dừng hoạt động bàn máy (7)
Núm điều chỉnh lượng chạy dao của bàn máy (8)
Tay quay bàn ngang (9)
8


Tay gạt chạy dao tự động bàn máy chính xác(10)
Chương trình điều khiển (11)
Bàn máy (12)
Ụ sau (13)
Tay hãm nịng ụ sau (14)
1.2.2 Đầu mài
Được lắp trên bàn trượt phía sau máy, các sống trượt được gia cơng vng
góc để cho đầu mài thực hiện chuyển động tiến bằng tay hoặc tự động, theo
hướng thẳng góc với chi tiết gia cơng.

Đầu mài có thể xoay trên đế của nó theo một góc ± 450 khi mài các chi tiết
có độ cơn lớn và mài chi tiết có góc 900 .
Đầu đá quay một góc 1800 khi chuyển đổi ngun cơng mài trịn ngồi
sang mài lỗ và ngược lại .
1.2.3 Bàn máy :
Gá vật làm trên hai mũi nhọn , bàn máy có thể xoay một góc ± 70 độkhi
mài các chi tiết côn từ 0 -140 .
Bàn máy truyền động tự động nhờ áp lực dầu nén pít tơng trong xi lanh
cần pit tông được bắt chặt với băng máy đồng thời nhờ cơ cấu đóng mở hệ thống
van thủy lực mà bàn máy đi lại từ trái qua phải và ngược lại
1.2.4 Ụ động:
Kết hợp với ụ đứng dể dịnh vị và kẹp chặt chi tiết khi mài trụ ngoài
1.2.5 Thân máy :
Chứa các khâu các bộ phận tạo thành máy
1.2.6 Các loại phụ tùng kèm theo máy :
- Mâm cặp dùng cho mài lỗ
- Kính đỡ trung tâm 2 vấu và ba vấu dùng cho mài lỗ và mài ngồi
- Tốc gá vật gia cơng có đường kính khác nhau
- Giá gắn mũi sửa đá
1.3 Sơ đồ mài tròn
Nguyên tắc chung của sơ đồ mài tròn là đá và chi tiết gia công đều quay
nhưng ngược chiều nhau để tạo ra khả năng cắt gọt tốt (hình 1.2), tuỳ theo u cầu
cơng nghệ, kích thước, hình dáng của chi tiết gia công mà chọn máy cho phù hợp.
9


Hình 1.2 Ngun lý chung của mài trịn
1. Nước làm mát; 2. Đá mài; 3. Trục đá mài; 4. Mũi chống tâm; 5. Chi tiết gia công;
6. Bề mặt đá mài tiếp xúc với chi tiết


2.3.1 Kiểu đá mài chuyển động tịnh tiến dọc:
Chi tiết thực hiện chuyển động quay, đá mài chuyển động tịnh tiến dọc
(hình 1.3b)
2.3.2 Kiểu cắt ngập trong dung dịch:
- Chỉ dùng trong trường hợp đá mài chuyển động tới lui theo chiều ngang
(hình1.3c):
- Khi mài chi tiết ngắn hơn bề rộng đá mài thì đá và chi tiết khơng chuyển
động tịnh tiến

Hình 1.3 Các kiểu chuyển động khi mài tròn

10


2.3.3. Kiểu bàn máy chuyển động tịnh tiến dọc:
- Áp dụng khi mài chi tiết quay tròn đồng thời dẫn tiến chi tiết sang trái
hoặc sang phải (Hình1.3a)
- Đá mài thực hiện chuyển động quay và thực hiện chiều sâu cắt, cịn chi
tiết gia cơng chuyển động tịnh tiến 1 chiều hoặc ngược lại.
- Kết cấu của máy gồm ụ đầu đá có chuyển động quay và tịnh tiến ra vào
để mài chi tiết với lượng dư khác nhau, khi cần thiết đầu đá có thể chạy dọc và
ngang, quay được một hoặc nhiều hướng để mài các góc độ của dao.
- Để khảo sát các yếu tố có liên quan ta xét sơ đồ mài trịn ngồi (hình 1.4)
- Lượng dư của mài được tính theo cơng thức: t =

Do  D1
(mm)
2

Trong đó: t là chiều sâu cắt

Do: đường kính chi tiết trước khi mài
D1: đường kính chi tiết sau khi mài
- Tốc độ mài tính theo cơng thức: Vđá =

 .Dda .n
60.100

(m/s)

Trong đó: Dđá: đường kính của đá mi
n: s vũng quay ca ỏ (vũng/ph)
Vđá

t
S
Vct
D1

3
Do

1

2

Hỡnh 1.4. S mài trịn ngồi Chi tiết gia cơng; 2- Đá mài; 3- Mũi tâm

- Vận tốc cắt được tính theo cơng thức: Vct =

 .Dct .n1

1000

(m/ph).

Trong đó: Dct: đường kính của chi tiết mài
n1: số vòng quay của chi tiết mài
- Tốc độ quay của chi tiết thường nhỏ hơn tốc độ quay của đá mài từ 60 100 lần
11


1.4 Phương pháp chăm sóc, bảo dưỡng máy mài:
1.4.1 Cấp dầu cho trụ đá:
a/ Tra dầu cho trục đá:
-Kiểm tra và bổ sung lượng dầu trong bình chứa, tra mỡ công nghiệp vào
trục đá
-Kiểm tra và bổ sung dầu cho động cơ, định kỳ 6 tháng thay dầu 1 lần. Khi
thay dầu phải xả hết dầu cũ, lau chùi sạch bụi bẩn trong thùng chứa và dầu được
lọc qua lưới lọc vào bình chứa
b/ Tra dầu vào các bộ phận trượt:
Tra dầu vào các vị trí trên bàn trượt và điều chỉnh áp lực dầu bằng các vít
điều chỉnh
c/ Cấp dầu cho các thiết bị khác: Cấp dầu cho đá và bệ đá hàng ngày sau
mỗi ca làm việc
d/ Kiểm tra và cung cấp dung dịch làm nguội: Kiểm tra và bổ sung thêm
đủ lượng, nếu dung dịch làm nguội bị bẩn thì phải thay dung dịch mới
e/ Kết thúc công việc: Sau mỗi ca làm việc máy phải được lau chùi sạch
bằng vải mềm tại các đường trượt, bàn máy, tra dầu bôi trơn
1.4.2 Kiểm tra trụ đá:
a/ Làm sạch mặt bàn bằng dẻ mềm
b/ Kiểm tra và xiết chặt vít hãm ụ sau

c/ Kiểm tra mặt trượt của ụ sau trên bàn máy, lau sạch để ụ sau di chuyển
nhẹ nhàng, đầu nhọn quay chuyển động êm
d/ Kiểm tra bàn xoay bằng cách nới lỏng đai ốc hãm, bàn xoay nhẹ nhàng
xung quanh trụ ở tâm bàn máy, xiết chặt lại
e/ Kiểm tra độ an toàn của đá đá mài
f/ Kiểm tra cữ chặn và xiết chặt tại vị trí làm việc
1.5 Trình tự điều khiển:
1.5.1 Đọc bàn vẽ:
Nhận dạng đúng các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng
1.5.2 Chuẩn bị:
- Lau sạch các bộ phận chạy dao và kiểm tra dầu tại các mắt dầu và bổ
sung nếu cần
12


- Kiểm tra các bộ phận chuyển động của máy bằng cách di chuyển bằng
tay nhẹ nhàng, các tay gạt ở vị trí an tồn (hình1.5)
1.5.3 Vận hành các thiết bị chạy dao bằng tay:
Dịch chuyển bàn máy sang phải, trái bằng tay nhờ tay quay (4)
Dịch chuyển trục đá mài tiến, lùi bằng tay nhờ tay quay (9)
1.5.4 Khởi động bơm thuỷ lực:
Nhấn nút khởi động bơm thuỷ lực hoạt động và để bơm vận hành ổn định
từ 5 – 10 phút
1.5.5 Gá lắp chặn đảo hành trình bàn máy:
Căn cứ vào chiều dài chi tiết để điều chỉnh và lắp chặn đảo hành trình bàn
máy cho phù hợp, khơng để đá mài chạm vào trục chính hoặc ụ sau

Hình1.5. Chiều chạy dao của máy mài trịn ngồi

1.5.6 Dẫn tiến trục đá mài:

- Điều khiển tay gạt chạy dao nhanh (10)
1.5.7 Dẫn tiến bàn máy chạy tự động:
- Gạt tay gạt tự động (6) về vị trí làm việc
- Điều chỉnh tốc độ dịch chuyển của bàn máy (8)
- Điều chỉnh thời gian tạm ngừng chuyển động của bàn máy (7)
- Dừng chuyển động tịnh tiến của bàn máy: gạt tay gạt (6) về vị trí
khơng làm việc
13


1.5.8 Khởi động trục đá mài:
Trước khi khởi động trục đá mài phải kiểm tra độ an toàn trục đá bằng
cách nghe âm thanh phát ra bình thường. Kiểm tra tay gạt tự động ở vị trí dừng
Bật và tắt nút khởi động trục đá mài 2 -3 lần để kiểm tra độ an toàn của đá
mài, cho đá chạy hết tốc độ trong thời gian 2- 3 phút để kiểm tra độ an toàn
1.5.9 Làm lại các thao tác của bước 7 và 8 khi đá mài đang quay
1.5.10 Kiểm tra vị trí các điểm đầu và điểm cuối hành trình mài:
Trong mọi trường hợp bàn máy chuyển động tịnh tiến qua lại phải điều
khiển quá trình mài chi tiết cho chạy dao bằng tay hoặc tự động
Phải định vị các vị trí điểm đầu và điểm cuối hành trình ở 2 đầu chi tiết sao
cho 1/3 chiều rộng đá mài ra khỏi mặt đầu của phơi (hình 1.6)

Hình 1.6. Vị trí điểm đầu và điểm cuối hành trình

1.5.11 Dừng máy:
Dừng chuyển động của bàn máy (tay gạt 6)
Dừng chuyển động quay trục chính (nút 2)
Dừng quay đá và bơn thuỷ lực và đợi cho đá dừng quay hẳn
1.5.12 Kết thúc công việc:
Cắt điện, đưa các thiết bị chạy dao bằng tay về đúng vị trí

Lau sạch máy và thiết bị dụng cụ, để đúng nơi quy định, tra dầu vào các bộ
phận chạy dao
CÂU HỎI
Câu1: Hãy điền tên từng bộ phận của máy mài trịn ngồi theo số thứ tự
trên hình vẽ 49.1.1
Câu 2: Quy trình chăm sóc và bảo dưỡng máy mài trịn ngồi gồm:
Tra dầu cho trục đá
14


Tra dầu vào các bộ phận trượt
Cấp dầu cho ụ đá
Kiểm tra và cung cấp dung dịch làm nguội
Cả A, B, C, D
Câu 3: Sắp xếp lại trình tự vận hành máy mài trịn ngồi cho phù hợp:
.....1. Đọc bàn vẽ
.......Khởi động trục đá mài
...... Vận hành các thiết bị chạy dao bằng tay
.......Dẫn tiến trục đá mài: Điều khiển tay gạt chạy dao nhanh
.......Chuẩn bị
.......Khởi động bơm thuỷ lực
.......Dừng máy
.......Gá lắp chặn đảo hành trình bàn máy
.......Kiểm tra vị trí các điểm đầu và điểm cuối hành trình mài
.......Dẫn tiến bàn máy chạy tự động
Câu 4: Khi khởi động trục đá mài quay, cần nhấn nút khởi động và dừng
trục đá mài 2 - 3 lần để kiểm tra độ an toàn của đá mài, cho đá chạy hết tốc độ
trong thời gian 2- 3 phút để kiểm tra độ an tồn.
Đúng Sai
B. Học theo nhóm: Hoạt động nhóm nhỏ có 3 -5 học sinh/nhóm thảo luận

về nội dung:
Phân tích rõ các chuyển động cơ bản của máy mài trịn ngồi
Gọi tên và cơng dụng từng bộ phận của máy mài trịn ngồi
Lập trình tự các bước tiến hành vận hành máy
Sau khi thảo luận, mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày trước lớp phần
thực hiện của mình, sau đó các nhóm góp ý lẫn nhau. Cuối cùng giáo viên nhận
xét, đánh giá chất lượng và hoàn chỉnh nội dung bài học
C. Xem trình diễn mẫu về các thao tác vận hành máy mài trịn ngồi:
Học sinh quan sát, theo dõi các thao tác do giáo viên thực hiện trên máy
mài trịn ngồi như: Cách sử dụng từng bộ phận của máy, vận hành máy bằng
tay, tự động
15


Sau khi quan sát xong học sinh tự làm theo kết hợp với sự theo dõi, uốn
nắn của giáo viên cho đến khi thực hiện đúng và thành thạo
D. Thực tập vận hành máy mài trịn ngồi tại xưởng trường:
Thực hành từng bước về thao tác vận hành máy
Thực hành có hướng dẫn
Thực hành độc lập

16


Bài 2
Lắp và sửa đá mài
Giới thiệu:
- Lắp và sửa đá là một công việc rất quan trọng và không thể thiếu khi
thực hiện gia công trên máy mài, sửa đá để đảm bảo tính cân bằng trong q
trình mài. Bài học này sẽ giúp học sinh làm quen với các cơng việc đó.

I. Mục tiêu:
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật khi lắp và sửa đá mài
.- Trình bày các phương pháp gá lắp và rà sửa đá mài.
- Gá lắp đá mài đúng vị trí, đạt độ khơng đồng tâm so với trục chính
0.05mm theo trọng lượng của đá và Thi kiểm tra độ an toàn của đá sau khi lắp.
- Thực hiện rà sửa đá mài nhằm loại bỏ hạt trơ và phoi bám, làm tăng hiệu
suất cắt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
II. Nội dung
2.1 Phương pháp gá lắp đá mài
2.1.1 Yêu cầu kỹ thuật khi lắp đá mài
- Mặt bích lắp trên trục chính bằng then và vít
- Phải có bạc lót bằng nhựa hoặc vật liệu mềm giưa đường kính mặt bích
với đường kính giữ đá tránh bị nứt vỡ khi xiết chặt các vít
- Đường kính mặt giữ đá bằng 1/3 đường kính của đá
- Các mặt bích được chế tạo bằng thép, phải được cân bằng về trọng lượng,
mặt bích phải và trái có kích thước và hình dàng giống nhau, kết cấu các mặt bích
phải phù hợp với đường kính và kết cấu của đá mài. Lực xiết giữa mặt bích với đá
vừa đủ, nếu lỏng quá thì đá bị quay quanh trục, chặt quá thì đá sẽ bị nứt vỡ
- Khi lắp xong phải cho máy chạy không tải khoảng 10 phút, nếu thấy đá
quay bình thường khơng có gì trở ngại thì việc gá lắp đá mài đạt yêu cầu, tiến
hành các công việc tiếp theo là rà sửa và cân bằng đá
2.1.2 Lắp đá mài
Chuẩn bị:
1. Kiểm tra tình trạng máy, tra dầu và chuẩn bị các dụng cụ, đồ gá cần
thiết: Đá mài, clê các loại, vải mềm..
2. Chọn đá mài phù hợp với điều kiện gia công
17


3. Kiểm tra chất lượng đá mài

4.Lắp đá vào mặt bích:
Kiểm tra 2 mặt bên của đá, phải giữ lại nhãn mác ở 2 mặt bên được coi
như là tấm đệm giấy bọc (hình2.1).
5.Lau sạch mặt bích trong của bích lắp đá ( hình 2.1a)

a

b

)

)

c)

d)
Hình 2.1. Các bước lắp đá mài

6. Lồng đá vào mặt bích để khe hở giữa ỏ v mt bớch l 0,1mm (hỡnh 2.1b)
đá mài
RÃnh trong
Bích lắp đá
mài
Đai ốc chặn
đá mài
Trục đá mài
Giấy bọc
Hỡnh 2.2

18



7. Lắp mặt bích ngồi và điều chỉnh đúng vị trí các lỗ lắp bu lơng (hình

Hình 2.3. Thứ tự xiết các vít hãm của mặt bích

8. Xoay mặt bích ngồi nhẹ nhàng về đúng vị trí và lau sạch bụi bẩn.
9. Xiết các bu lông hãm: phải xiết từ từ các bu lơng hãm theo đường chéo
bằng chìa vặn theo thứ tự 1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 sau đó xiết lại cho đến khi đủ chặt.
Lắp đá mài vào máy:
Tháo nắp an toàn ra, dùng vải lau sạch trục và bạc lót hoặc tấm đệm đá
Lồng đá vào trục nhẹ nhàng bằng 2 tay và xoay đúng vào vị trí rãnh then.
Xiết chặt đá bằng đai ốc hãm. Chú ý nhìn theo chiều đường ren lắp đá
mài, nếu đá quay cùng chiều kim đồng hồ thì đai ốc chặn của bích là ren trái,
nếu đá quay ngược chiều thì đai ốc chặn sẽ có ren phải.

Hình 2.4. Nắp che an tồn

Lắp hệ thống nắp an toàn. Tuỳ theo kết cấu của nắp an tồn mà điều chỉnh
cho phù hợp, khi mài phẳng góc hở lớn nhất là 1500 (hình 2.4)
Kết thúc cơng việc: Sắp xếp dụng cụ, đồ gá, lau chùi dụng cụ, máy và tra
dầu bôi trơn, vệ sinh nơi làm việc
19


2.2 Phương pháp rà sửa đá
2.2.1 Yêu cầu kỹ thuật khi rà sửa đá mài
Khi các hạt mài của đá bị mòn đi, mặt đá bị trơ lỳ người ta tiến hành rà
sửa đá để loại bỏ các hạt mòn và bụi kim loại trên mặt đá để lộ ra các hạt mài
mới nhằm tăng hiệu suất cắt

Sau khi lắp đá vào máy, nếu tâm của đá không đồng tâm với trục chính sẽ
gây ra rung động khi quay, ta tiến hành cắt đá mài để đảm bảo độ đồng tâm của
đá với trục chính hoặc cắt để có hình dáng của đá mài theo ý muốn gọi là sửa đá
Sửa đá làm giảm nhiệt phát sinh giữa bề mặt chi tiết gia công với đá mài
Làm giảm sự biến dạng trên đá mài và máy
Làm tăng độ bóng bề mặt và độ chính xác của chi tiết gia cơng
2.3 Rà sửa đá mài bằng bút kim cương
- Chuẩn bị đầy đủ máy và dụng cụ, đồ gá cần thiết .
- Lắp đá mài vào máy.
Kiểm tra chất lượng mũi rà kim cương và xoay nhẹ nó trong giá đỡ để lộ
ra lưỡi cắt .
Lau sạch bàn từ bằng vải mềm, làm sạch hết bụi bẩn và đặt 1 mảnh giấy
lên phía trái mâm cặp từ để tránh bàn từ bị xước khi lấy giá đỡ ra.
Đặt giá đỡ lên giấy và cung cấp từ cho bàn từ, lắp đầu rà kim cương lên
giá đỡ, nhớ rằng đầu rà kim cương được lắp bên trái của bàn từ để tránh phoi
bay ra làm hỏng bề mặt bàn từ.
Giữ cho đầu rà kim cương nghiêng 5 - 150 so với chiều chuyển động quay
của trục đá và nghiêng 20 -300 so với chiều chuyển động của đầu rà (hình 2.5)

Hình 2.5. Rà đá mài bằng đầu rà kim cương

20


Đối với máy mài phẳng, phải dịch chuyển sao cho mũi rà kim cương
chuyển động theo chiều quay của đá và cách tâm đá 5mm
Nâng đá mài cao hơn mũi kim cương, di chuyển bàn máy theo chiều dọc
và điều chỉnh bàn máy ngang để mũi kim cương được định vị phía dưới điểm
cao nhất trên mặt đá mài
Cho đá mài quay và cẩn thận hạ thấp đá mài cho đến khi mũi rà kim cương

tiếp xúc với đá một cách nhẹ nhàng. Khi rà thô nên để chiều sâu cắt khoảng 0,02
-0,03mm và để tốc độ chạy dao 250 -500m/phút, thực hiện 2-3 lần cắt cho đến
khi những hạt mài mới xuất hiện trên mặt đá mài thì kết thúc mài thô
Rà tinh nên để chiều sâu cắt 0,01mm, với tốc độ chạy dao100 -200m/phút
và chỉ cho chuyển động qua lại 1 lần
Chú ý khi rà phải dùng dung dịch làm nguội để bảo vệ mũi kim cương và
đá mài khơng bị nóng q
2.4 Kiểm tra hồn chỉnh
Lau sạch dụng cụ, thiết bị, máy, tra dầu bôi trơn, vệ sinh nơi làm việc
2.5 Trình tự thực hiện cân bằng và sửa đá
TT

Nội dung
Kiểm tra đá mài

1

Phương pháp
- Xem xét hình dạng bên ngồi của đá mài,
kiểm tra xem có vết nứt không
- Dùng búa cao su hoặc búa gỗ gõ vào vành
ngoài của đá nếu nghe âm thanh ngân rõ là
đảm bảo đá an toàn, nếu nghe tiếng kêu không
rõ là đá bị nứt, không được sử dụng

Lắp đá mài lên trục mang đá - Lắp đá vào mặt bích
- Lau sạch mặt bích trong của bích lắp đá
- Lồng đá vào mặt bích để khe hở giữa đá và
mặt bích là 0,1mm
2


- Lắp mặt bích ngồi và điều chỉnh đúng vị trí
các lỗ lắp bu lơng
- Xoay mặt bích ngồi nhẹ nhàng về đúng vị
trí và lau sạch bụi bẩn

21


- Xiết các bu lông hãm: phải xiết từ từ các bu
lơng hãm theo đường chéo bằng chìa vặn theo
thứ tự 1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 sau đó xiết lại cho
đến khi đủ chặt

- Đặt đá lên giá cân bằng và chỉnh nivô cân
bằng ở đế giá
- Lăn đá trên thanh đỡ, đá mài sẽ tự quay do
trọng lượng bản thân và dừng lại với điểm
nặng xuống phía dưới

Cân bằng đá mài

- Đánh dấu phần nhẹ của đá bằng phấn, lắp đối
trọng cân bằng vào vị trí A. Lắp 2 đối trọng
cịn lại vào vị trí B và C cách đều 1200.

B




A

12

120°

3

b)

c)
B

B
A

A

C

A

120°

a)

- Đưa phần đánh dấu đến vị trí nằm ngang để
cho đá tự quay trên giá cân bằng và xem xét
tình trạng của đá


C

C

d)

e)

- Thay đổi vị trí đặt đối trọng cân bằng tương
ứng với chiều quay của đá: Nếu đá quay
ngược chiều kim đồng hồ thì di chuyển 2 đối
trọng cân bấng B và C sang vị trí đối xứng với
tâm đường tròn theo chiều mũi tên nếu đá
quay cùng chiều kim đồng hồ thì di chuyển 2
đối trọng cân bấng B và C sang vị trí đối xứng
với tâm đường trịn theo chiều mũi tên
- Quay trục đá mài đi 900 đá mài vẫn ở vị trí
điểm nặng ở vị trí nằm ngang là việc xác định
tâm đá đã hoàn thành.
22


Lp ỏ mi lờn mỏy
đá mài
RÃnh trong
Bích lắp đá
mài
Đai ốc chặn
đá mài
Trục đá mài


4

Giấy bọc

- Thỏo np an ton ra, dùng vải lau sạch trục
và bạc lót hoặc tấm đệm đá
- Lồng đá vào trục nhẹ nhàng bằng 2 tay và
xoay đúng vào vị trí rãnh then.
- Xiết chặt đá bằng đai ốc hãm. Chú ý nhìn
theo chiều đường ren lắp đá mài, nếu đá quay
cùng chiều kim đồng hồ thì đai ốc chặn của
bích là ren trái, nếu đá quay ngược chiều thì
đai ốc chặn sẽ có ren phải.
- Lắp hệ thống nắp an toàn. Tuỳ theo kết cấu
của nắp an toàn mà điều chỉnh cho phù hợp,
khi mài phẳng góc hở lớn nhất là 1500
- Kiểm tra chất lượng mũi rà kim cương và
xoay nhẹ nó trong giá đỡ để lộ ra lưỡi cắt .

Sửa đá mài

- Lau sạch bàn từ bằng vải mềm, làm sạch hết
bụi bẩn và đặt 1 mảnh giấy lên phía trái mâm
cặp từ để tránh bàn từ bị xước khi lấy giá đỡ
ra.
- Đặt giá đỡ lên giấy và cung cấp từ cho bàn
từ, lắp đầu rà kim cương lên giá đỡ, nhớ rằng
đầu rà kim cương được lắp bên trái của bàn từ
để tránh phoi bay ra làm hỏng bề mặt bàn từ.


5

- Giữ cho đầu rà kim cương nghiêng 5 - 150 so
với chiều chuyển động quay của trục đá và
nghiêng 20 -300 so với chiều chuyển động của
đầu rà như hình
- Đối với máy mài phẳng, phải dịch chuyển
sao cho mũi rà kim cương chuyển động theo
chiều quay của đá và cách tâm đá 5mm
- Nâng đá mài cao hơn mũi kim cương, di
chuyển bàn máy theo chiều dọc và điều chỉnh
bàn máy ngang để mũi kim cương được định
vị phía dưới điểm cao nhất trên mặt đá mài
23


2.6 Thi kiểm tra hoàn chỉnh.
Câu 1: Hãy sắp xếp thứ tự các cơng việc sau đây theo trình tự hợp lý khi
lắp đá mài vào mặt bích
...Chọn đá mài phù hợp với điều kiện gia công
...Kiểm tra 2 mặt bên của đá, phải giữ lại nhãn mác ở 2 mặt bên
...Chuẩn bị: Kiểm tra tình trạng máy, tra dầu và chuẩn bị các dụng cụ, đồ gá
...Kiểm tra chất lượng đá mài
...Lồng đá vào mặt bích để khe hở giữa đá và mặt bích là 0,1mm
...Lau sạch mặt bích trong của bích lắp đá
...Xoay mặt bích ngồi nhẹ nhàng về đúng vị trí và lau sạch bụi bẩn
...Xiết các bu lơng hãm:
...Lắp mặt bích ngồi và điều chỉnh đúng vị trí các lỗ lắp bu lơng
Câu 2: Rà, sửa đá mài nhằm:

Loại bỏ các hạt mòn và bụi kim loại trên mặt đá để lộ ra các hạt mài mới
nhằm tăng hiệu suất cắt
Đảm bảo độ đồng tâm của đá với trục chính hoặc cắt để có hình dáng của
đá mài theo ý muốn gọi là sửa đá
Làm giảm sự biến dạng trên đá mài và máy
Sửa đá làm giảm nhiệt phát sinh giữa bề mặt chi tiết gia cơng với đá mài
Làm tăng độ bóng bề mặt và độ chính xác của chi tiết gia cơng
Cả A; B; C; D; E
Câu 3: Lập trình tự lắp đá mài vào mặt bích và lắp đá mài lên máy mài
theo mẫu sau:
TT

NỘI DUNG BƯỚC – HÌNH VẼ
1
2
3
.

24

CÁCH THỰC HIỆN


×