Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.88 KB, 38 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>xĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2</b>

<b>THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP GHÉP NHÀCƠNG NGHIỆP</b>

<b>I. ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH1. Kiến trúc cơng trình</b>

Trên hình vẽ là cơng trình nhà cơng nghiệp 1 tầng 3 nhịp 21 bước cột; thicông bằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện khác nhau: cầu trục, cột, dầm cầu chạy, dàn vì kèo và cửa trời BTCT… Các cấu kiện này được sản xuất trong nhà máy và vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển chuyên dụng đến công trường để tiến hành lắp ghép.

Đây là cơng trình lớn 3 nhịp, 21 bước cột x 6m = 126m vì vậy phải bố trí khe lún. Cơng trình thi cơng trên khu đất bằng phẳng, khơng bị hạn chế mặt bằng, các điều kiện cho thi công là thuận lợi, các phương tiện phục vụ thi công đầy đủ, nhân công luôn đảm bảo( không bị giới hạn).

2. Sơ đồ cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

H= 15m; h= 12,5m; P=8,5T.c. Dầm cầu chạy bê tông DCC:

L= 6m; h= 0,6m; P= 3T.d. Dầm mái bê tông D1:

L= 9m; h= 1,15m; P= 3,2T.e. Vì kèo bê tơng D2:

L= 24m; d= 3,3m; P= 12,2T.f. Cửa trời bằng bê tông CT:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

II TÍNH TỐN THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG ÁN THI CƠNG1. Chọn và tính tốn thiết bị treo buộc

1.1 Thiết bị treo buộc cộta. Cột ngoài C1:

Để lắp cột vào vị trí dễ dàng, khơng phải điều chỉnh nhiều. Muốn vậy cộtphải được treo thật thẳng. Do cột cần lắp có tải trọng P =6,4 T và chiều dài cột là13 m có vai nên ta chọn đai ma sát để treo buộc cột.

<i>Ta tính tốn cho cột giữa khi đó cột biên sẽ thoả mãn:</i>

Lực căng cáp được tính theo cơng thức:S =

<small>.. .cos β</small>

<small>β</small> - Góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng, <sup>β</sup>= 0<small>0</small>;

m - Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều với dây 2 nhánh m = 1 ;

n - Số nhánh dây, n = 2;

=> S= 6.7,04/( 1.2.1)= 21,12T ;

<small>SQct</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 22 mm, cường độ chịu kéo sợi cáp bằng 150 kG/cm<small> 2 </small>;

Trọng lượng cáp là 1,65 kg/m;Chiều dài cáp

P<i><small>tt</small></i> =1,1.P= 1,1.8,5= 9,35T;Lực căng dây cáp

1.2 Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy

Dụng cụ treo buộc phải đảm bảo tháo lắp dễ dàng, an toàn cho công nhânphục vụ lắp ghép. Do nhịp DCC L = 6 m, P<small>DCC</small>= 3T ta chọn dụng cụ treo buộc cótrang bị khố bán tự động và có vịng treo tự cân bằng.

Khi cẩu nhánh dây treo nghiêng một góc 45<small>0</small> so với phương thẳng đứng.Lực căng cáp được xác định theo công thức:

<small> S = k.</small><sup>m</sup><sup>.</sup><sup>n</sup><sup>.</sup><sup>cos</sup><sup>β</sup>

P<small>tt</small> = 1,1.P<small>dc</small> = 1,1.3 = 3,3T=> S = 6.

<small>1.2.0,707</small> = 14,00T

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Trọng lượng của thiết bị treo buộc lấy là q<small>tb</small> = 0,03T

<i><b>1.3. Thiết bị treo buộc vì kèo và cửa trời:</b></i>

Tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng đòn treo và dây treo tự cân bằng. Số hiệu 15946R-11 ‘Phụ lục sách Thiết kế biện pháp thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tâng’

Lực căng cáp được tính theo cơng thức:

S = k.<sup>m</sup><sup>.</sup><sup>n</sup><sup>.</sup><sup>cos</sup><sup>β</sup>

P<small>tt</small> = 1,1.P = 1,1.(12,2+3,1) = 16,83 TGóc nghiêng dây treo với phương đứng là 15<small>0</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Thao tác lắp ráp dàn vì kèo bằng phương pháp treo dàn vì kèo ở 4 điểm móc cáp vào dàn cầu bằng các khóa bán tự động, cơng nhân đứng tại vị trí sàn thao tác ở đầu cột vì kéo dây rút chốt khóa để tháo dây buộc vì kèo sau khi đã lắp dànvì kèo vào vị trí và thức hiện cố định tạm.

1.4 Thiết bị treo panel mái

Panel lắp ghép có kích thước 1,5x6 m trọng lượng P = 1,4 T , ta dùng chùm dây cẩu có vịng treo tự cân bằng.

Lực căng cáp được tính theo cơng thức:

S = k.<sup>m</sup><sup>.</sup><sup>n</sup><sup>.</sup><sup>cos</sup><sup>β</sup>

P<small>tt</small> = 1,1.P<small>m</small> = 1,1*1,4 = 1,54 T=> S = 6

<small>1.4.0, 707</small> = 3.27 T.

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 11 mm, cường độchịu kéo sợi cáp bằng 140kg/cm<small> 2</small>, lực làm đứt cáp bằng 4,99 T

Trọng lượng thiết bị treo buộc q<small>tb</small> = 0,01 T

<i><b>1.6 Thiết bị treo buộc tấm tường</b></i>

Tấm tường có kích thước 0,6x6 m, trọng lượng G = 0,7 T khi cẩu lắp theophương thẳng tiết diện nhỏ do đó khi cẩu lắp ta sử dụng cẩu có 2 móc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>1.2.0, 707</small> = 3,27 T.

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D =11 mm, cường độ chịu kéosợi cáp bằng 140kg/cm<small> 2</small>,.

Trọng lượng thiết bị treo buộc q<small>tb</small> = 0,05 T1.7 Thiết bị treo buộc dầm mái bê tơng

Sử dụng dụng cụ treo buộc đầu có khóa bán tự động

Dầm mái bê tông khi cẩu lắp làm việc giống như 1 cấu kiện chịu uốn, do đó ta có sơ đồ cẩu lắp

Lực căng cáp được xác định theo công thức:

<small> S = k.</small><sup>m</sup><sup>.</sup><sup>n</sup><sup>.</sup><sup>cos</sup><sup>β</sup>

P<small>tt</small> = 1,1.P = 1,1.3,2 = 3,52T=> S = 6.

<small>1.2.0,707</small> = 14,94T

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Trọng lượng của thiết bị treo buộc lấy là q<small>tb</small> = 0,03T

<b>2. Tính tốn các thơng số cẩu lắp</b>

Việc lựa chọn sơ đồ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là bước rấtquan trọng, nó ảnh hưởng đến việc tính tốn các thơng số cẩu lắp. Trong một sốtrường hợp do bị khống chế mặt bằng thi công trên công trường mà cẩu khơngthể đứng ở vị trí thuận lợi nhất dùng tối đa sức trục được khi đó R<small>yc</small> sẽ phải lấytheo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu có thể đứng được. Song với bài tốn đề racủa đầu bài, việc bố trí sơ đồ di chuyển không bị khống chế mặt bằng và kỹ sưcông trường có thể hồn tồn chủ động lựa chọn, như vậy để có lợi nhất ta sẽchọn theo phương án sử dụng tối đa sức trục của cẩu.

Sau khi tính tốn các thông số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ dichuyển hợp lý nhất để đảm bảo tốn ít thời gian lưu thơng cẩu, việc lựa chọn cẩudựa vào các yêu cầu như: góc quay cần càng nhỏ càng tốt, cùng một vị trí lắpcàng nhiều cấu kiện càng tốt.

Để chọn cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tinh cácthông số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:

H<small>yc</small> - Chiều cao puli đầu cần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

L<small>yc</small> - Chiều dài tay cần.Q<small>yc</small> - Sức nâng.

R<small>yc</small> - Tầm với.

<i><b>2.1. Tính tốn cẩu lắp ghép cột</b></i>

Việc lắp ghép cột khơng có vật cản do đó ta chọn tay cần theo: <small></small><sub>max</sub> = 75<small>0</small>

<i>a.Cột trong C2 </i>

Dùng phương pháp kéo lê để lắp ghép cột

Khi lắp cột BTCT khơng có vật cản phia trước nên ta chọn chiều dài taycần ứng với góc nghiêng <small></small> <sub>max</sub> = 75<small>0</small>

h<small>ck </small>Chiều cao cấu kiện lắp ghép, h<small>ck</small> = 15mh<small>tb </small>Chiều cao thiết bị treo buộc, h<small>tb</small>=1,5 m.

h<small>cáp </small>Chiều cao đoạn puli móc cẩu đầu cần h<small>tb </small>=1,5 m.=> H<small>yc</small> = -0,6 + 1 + 15 + 1,5 +1,5 = 18,4m.Chiều dài tay cần yêu cầu là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tầm với của tay cần là:

S = L<small>min</small>.cos75<small>0</small> = 17,5.0,259 = 4,53 m.Tầm với ngắn nhất của cần trục là:

R<small>yc</small> = S + r

=> R<small>yc</small> = 4,53 + 1,5 = 6,03m.Sức cẩu yêu cầu:

Q<small>yc</small> =P<small>ck</small> + q<small>tb</small> =8,5 +0,085= 8,585 Tb. Cột ngồi C1:

Tính tốn tương tự với cơng thức ở cột trong ta có:

H<small>yc</small> = 16,4m; L<small>min </small>= 15,42m; S = 4m; R<small>yc</small> = 5,5m; Q<small>yc </small>= 6,46 T;

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>2.2. Tính tốn cẩu lắp ghép dầm cầu chạy</b></i>

Việc lắp ghép DCC khơng có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:

L<small>yc</small> = <small>sin 75</small><sup>0</sup>

<i><small>H</small></i> <small></small> <i><small>h</small></i>

=> L<small>min</small> = (13,6 -1,5)/0,966= 12,53m.Tầm với của tay cần là:

S = L<small>min</small>.cos75<small>0</small> =12,53.0,259 = 3,25m.Tầm với ngắn nhất của cần trục là:

R<small>yc</small> = S + r

=> R<small>yc</small> = 3,25 + 1,5 = 4.75m.Sức cẩu yêu cầu:

Q<small>yc</small> = P<small>ck</small> + q<small>tb</small> = 3 + 0,05 =3,05Tb. Với DCC tại 2 trục giữa

Tính tốn tương tự ta có :

H<small>yc</small>= 16,9m; L<small>min</small>= 15,94m; S= 4,13m; R<small>yc</small> = 5,63m; Q<small>yc </small>= 3,05T

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>2.3. Tính tốn cẩu lắp ghép dàn mái và cửa trời </b></i>

Khi tiến hành lắp ghép dàn mái( cho nhịp giữa) ta phải khuyếch đại tổ hợpgiàn mái gồm có giàn vì kèo và cửa trời bằng bê tông

Cấu tạo tổ hợp giàn mái và cửa trời ở nhịp giữa và biện pháp treo buộc,giacường đã trình bày ở phần trước

Việc lắp ghép dàn khơng có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:

<small></small> <sub>max</sub> = 75<small>0</small>

Dùng phương pháp hình học để chọn các thông số cần trục như sau: Chiều cao yêu cầu của tay cần là:

H<small>yc</small> = H<small>L</small> +a+ h<small>ck</small>  h<small>tb</small> +h<small>cáp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

= 25,67m.Tầm với của tay cần là:

S = L<small>min</small>cos75<small>0</small> =25,67.0,259 = 6,65m. Tầm với ngắn nhất của cần trục là:

R<small>yc</small> = S + r

=> R<small>yc</small> = 6,65 + 1,5 = 8,15 m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Sức cẩu yêu cầu:

Q<small>yc</small> = P<small>ck</small> + q<small>tb</small> = 15,3 + 1,75 = 17,05T

<i><b>2.4 Tính tốn cẩu lắp ghép dầm mái</b></i>

Việc lắp ghép dàn khơng có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:

= 17,4m.Tầm với của tay cần là:

S = L<small>min</small>cos75<small>0</small> =17,4.0,259 = 4,5m. Tầm với ngắn nhất của cần trục là:

R<small>yc</small> = S + r=> R<small>yc</small> = 4,5 + 1,5 = 6m.Sức cẩu yêu cầu:

H<small>ch</small> = H<small>L</small> + a+ h<small>ck</small> = 20,82 + 0,5 + 0,15 = 21,47m. Góc tay cần tối ưu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small></small> <sub>tw</sub> = arctg

= arctg

<small>321, 47 1,51 3</small>

<small></small> = 60<small>0</small>Chiều dài tay cần yêu cầu là:

L<small>yc</small> =

<small>h sin 60</small>

+ <small>1 3</small>

= 31,06m.

Tầm với của tay cần là:

S = L<small>yc</small> x cos60<small>0</small> =31,06.Cos60<small>0</small> = 15,53m.Tầm với ngắn nhất của cần trục là:

R<small>yc</small> = S + r

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

=> R<small>yc</small> = 15,53 + 1,5 = 17,03m.Sức cẩu yêu cầu:

Q<small>yc</small> = P<small>ck</small> + q<small>tb</small> = 1,4 + 0,01 = 1,41T

<i> * Trường hợp dùng mỏ phụ: </i><small></small> <i><sub>max</sub>= 75<small>0</small></i>

H<small>yc</small> =25,37m

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

L<small>yc</small> = <small>sin750</small>

<i><small>cchhH </small></i>

<small>* coscos 75</small>

<i><small>e b l</small></i><small> </small>

=> L<small>min</small> =

<small>21, 47 1,50,966</small>

<small>1 3 4,18*cos 300, 259 </small>

= 22,14m.Tầm với của tay cần là:

S = L<small>min</small> *cos75<small>0</small> +l*cos30<small>0</small>= 22,14*0,259 +4,18*0,866= 9,35m.Tầm với ngắn nhất của cần trục là:

R<small>yc</small> = S + R<small>c</small>= 9,35+1,5= 10,85m Sức cẩu yêu cầu:

Q<small>yc</small> = P<small>ck</small> + q<small>tb</small><i> =1,41T </i>

<i><b>2.6 Lắp ghép tấm tường:</b></i>

Việc lắp ghép tấm tường không chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theoỏ<small>max</small> = 75<small>0</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Chiều cao yêu cầu của tay cần là:

H<small>yc</small> = H<small>L</small> +a+ h<small>ck</small>  h<small>tb</small> + h<small>cáp</small>

= 13,2 + 0,5 + 0,6 + 2,4 + 1,5 =18,2m Chiều dài tay cần yêu cầu là:

= 17,29m.Tầm với của tay cần là:

S = L<small>min</small>.cos75<small>0</small> = 17,29*0,259 = 4,48m.Tầm với ngắn nhất của cần trục là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

R<small>yc</small> = S + r

=> R<small>yc</small> = 4,48 + 1,5 = 5,98m.Sức cẩu yêu cầu:

Q<small>yc</small> = P<small>ck</small> + q<small>tb</small> = 0,7 + 0,01 = 0,71T

<b>3. Chọn cần trục theo các thông số yêu cầu.</b>

<i><b>Bảng 2: Chọn cần trục thi công lắp ghép cấu kiện</b></i>

Têncấu kiện

Các thông số yêu cầu Chọn cần trục

Q<small>yc</small> R<small>yc</small> H<small>yc</small> L<small>min</small> Loại cẩu Q<small>CT</small> R<small>max</small> H<small>mc</small> K<small>sd</small>

Cột giữaCột biên

-DCC Biên

DCC Giữa <sup>3,05</sup>

17,1 12 27,5

-Panel mái (ko mỏ phụ)

Panel mái (dùng mỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tấm tường 0,71 5,98 18,2 17,29 <b><sup>RDK-25</sup></b>

<b>-III - Các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.</b>

Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên cơngtrường ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:

- Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra được bán kính R<small>min</small> (Đó là bán kínhnhỏ nhất cẩu có thể nâng vật, nếu nhỏ hơn bán kính này cẩu sẽ bị lật tay cần).

- Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiện ta tra được bán kính lớnnhất R<small>max</small> mà cẩu có thể cẩu.

- Với mỗi cấu kiện ta có phạm vi hoạt động của cẩu (vùng mà cẩu có thểđứng cẩu được cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định được phạm vi chung củacác cấu kiện và lựa chọn vị trí đứng của cẩu một cách hiệu quả nhất và bố trí cấukiện hợp lý trên mặt bằng mà không vướng vào đường di chuyển của cẩu. Từcác vị trí đứng sẽ hình thành sơ đồ di chuyển cẩu.

- Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuyển và bố trí cấukiện như đã trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.

-Số lượng vị trí đứng của cần trục lắp hai dãy cột: n= 44 vị trí

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>b) Biện pháp thi cơng.Cơng tác chuẩn bị.</b></i>

Chuyên chở cột từ nhà máy đến công trường bằng xe vận chuyển. Dùngcần trục xếp cột nằm trên mặt bằng thi cơng vị trí đặt cột như hình vẽ .

Kiểm tra kích thước hình học của cột, trường hợp chiều dài các cột khácnhau phải đo lại chiều dài cột ứng với từng móng cho thích hợp.

Đánh dấu tim theo 2 phương trên thân cột, xác định sơ bộ trọng tâm cột,dấu tim dầm cầu chạy trên vai cột bằng sơn đỏ.

Vạch dấu tim trên mặt móng.

Chuẩn bị các trang thiết bị như: dây treo buộc, neo và nêm cố định tạm...Trang bị các đai để mắc sàn công tác khi lắp cột và dàn mái.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>5- Cột BTCT</i>

Móc hệ thống treo buộc vào móc cần cẩu

<i>Dựng cột theo phương pháp kéo lê:</i>

Cần trục quấn cáp nâng dần đầu cột lên cao, chân cột kéo lê trên mặt đấtnhích dần về móng (Khi dựng cột giữ nguyên tay cần) cho tới khi cột chuyểndần sang tư thế thẳng đứng trên bờ hố móng.

Tiếp đó cuốn cáp nhấc hẳn cột lên cách mặt đất 0,5m, rồi quay bệ máy đưadần cột về phía tim móng. Nhả cáp từ từ điều chỉnh đưa dần cột vào chậu móng.

Sau khi dựng cột vào móng tiến hành kiểm tra vị trí chân cột, ổn định tạmcột rồi mới thao móc cẩu.

Kiểm tra vị trí chân cột thoả mãn đường tim ghi trên thân cột và trên mặtmóng phải trùng nhau. Nên điều chỉnh bằng đòn ngang khi cịn đang treo cột.Khi đặt cột vào chậu móng xê dịch chân cột bằng cách đóng các nêm ở chân cột.Kiểm tra cao trình vai cột bằng máy thuỷ bình. Sai số cho phép về cao trìnhvai cột là 10 mm.

Kiểm tra độ thẳng đứng của cột bằng máy kinh vĩ, trường hợp cột bịnghiêng điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dài các dây văng (được nói tớitrong phần ổn định cột).

<i><b> Cố định tạm thời:</b></i>

Việc ổn định tạm cột nhằm mục đích sớm đưa cẩu vào lắp ghép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Cố định vĩnh viễn:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Kiểm tra vị trí cột một lần nữa trước khi đổ bê tông chèn chân cột để cốđịnh hẳn.

<i>Đổ bê tông chèn chân cột:</i>

Thổi rửa làm vệ sinh chân cột, làm ướt các phần tiếp xúc.

Mác bê tông chèn chân cột >20% mác BT cột, dùng cốt liệu nhỏ để dễ dànglấp đầy khe hở.

Chèn bê tông chân cột làm 2 giai đoạn: đợt 1 đổ BT tới chấm đầu dưới connêm, khi BT đạt 50% R thiết kế tiến hành rút nên gỗ lấp vữa BT lên đến miệngmóng. BT chèn phải được bảo dưỡng nhằm đạt được cường độ thiết kế.

<b>2. Cẩu lắp dầm cầu chạy.</b>

Lắp DCC sau khi cố định hẳn chân cột với bê tơng chèn đạt ít nhất 70% Rthiết kế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Từ bảng chọn cẩu dùng cẩu XKG-10( L=18 m) để cẩu lắp DCC cho tồn cơng </b>

Kiểm tra cao trình mặt trên vai cột (nơi gối 2 đầu dầm ct) bằng ống thuỷbình. Trường hợp sai lệch phải điều chỉnh ngay.

Lồng các bu lông vào các lỗ liên kết ray.

Trang bị các dụng cụ điều chỉnh, dùng cẩu để lắp sàn thao tác vào vị trídưới vai cột nơi có các đai chờ sẵn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>5- Dây rút chốt</i>

Tại vị trí đứng cần trục từ từ cuốn cáp nâng móc cẩu,vừa thao tác vừa chocơng nhân đừng trên mặt đất kéo cáp điều chỉnh không cho dầm va chạm vàocột.Khi dầm ct cao hơn mặt tựa (vai cột) 0,5m thì quay bệ máy đưa dầm tới vịtrí số 2, sau đó vừa hạ móc cẩu vừa điều chỉnh dấu tim trên dầm ct và trên vaicột cho trùng nhau. Để điều chỉnh cho công nhân đứng trê sàn cơng tác dùngđịn bẩy điều chỉnh.

Sau khi đặt dầm vào vị trí thiết kế tiến hành kiểm tra mặt phẳng ngang ởmặt trên DCC bằng thước nivô.

Kiểm tra tim, cốt của dầm. Theo quy định sai số về đường tim,cốt khôngvượt quá 5mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>3. Lắp ghép dầm mái bê tông.</b>

Lắp dầm BT sau khi lắp xong dầm cầu chạy ở hai bên vị trí lắp dầm cầuchạy.

<b>Từ bảng chọn cẩu dùng cẩu XKG-50( L=30m ) để cẩu lắp dầm đỡ vì kèo cho </b>

cơng trình.

<i><b>a) Mặt bằng bố trí và lắp ghép dầm đỡ vì kèo:</b></i>

-Độ với nhỏ nhất của cần trục là R<small>min</small>= 8m; trọng lượng dầm Q=3,25T

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

=> độ với lớn nhất của cần trục là R<small>max</small>= 24,5m

<i><b> b) Biện pháp thi công. </b></i>

<i><b>Công tác chuẩn bị.</b></i>

Dùng xe vận chuyển dầm đỡ vì kèo đến tập kết dọc theo trục cột.

Vạch tuyến trục (tim) trên mặt dầm cầu chạy và trên vị trí vai lắp ở đỉnhcột.

Kiểm tra cao trình mặt trên vai đỡ dầm (nơi gối 2 đầu dầm đỡ vì kèo) bằngống thuỷ bình. Trường hợp sai lệch phải điều chỉnh ngay.

Lồng các bu lông vào các lỗ liên kết.

Trang bị các dụng cụ điều chỉnh,di chuyển sàn thao tác vào vị trí lắp dầmđỡ vì kèo nơi có các đai chờ sẵn.

<i><b>Cách lắp dựng.</b></i>

<i>Trình tự lắp:</i>

Buộc dây treo dầm đỡ vì kèo tại vị trí đã được đánh dấu,dùng dàn thép đểcẩu dầm đỡ vì kèo,đồng thời buộc các dây thừng để kéo và điều chỉnh, các dâytháo rút chốt,móc dàn thép với móc cẩu.

<i><b>Cấu tạo thiết bị treo buộc dầm cầu trục</b></i>

<i> 1- Miếng thép đệm2- Dây cẩu kép3- Khoá bán tự động4- ống luồn dây cáp 5- Dâyrút chốt</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Tại vị trí đứng cần trục từ từ cuốn cáp nâng móc cẩu,vừa thao tác vừa chocơng nhân đừng trên mặt đất kéo cáp điều chỉnh không cho dầm va chạm vàocột. Khi dầm cao hơn mặt tựa (vai ở đỉnh cột) 0,5m thì quay bệ máy đưa dầm tớivị trí lắp, sau đó vừa hạ móc cẩu vừa điều chỉnh dấu tim trên dầm và trên vai cộtcho trùng nhau. Để điều chỉnh cho công nhân đứng trê sàn cơng tác dùng địnbẩy điều chỉnh.

Sau khi đặt dầm vào vị trí thiết kế tiến hành kiểm tra mặt phẳng ngang ởmặt trên dầm đỡ vì kèo bằng thước nivô.

Kiểm tra tim, cốt của dầm. Theo quy định sai số về đường tim,cốt khôngvượt quá 5mm.

<b>4. Lắp dàn mái và cửa trời.</b>

Sau khi lắp xong dầm cầu trục mà bê tông ở các mối nối của những kết cấuđó đẫ đạt ít nhất là 70% cường độ thiết kế mới tiến hành lắp dàn mái và cửa trời.

<b>Từ bảng chọn cẩu dùng cần trục mã hiệu XKG- 50( L=30m) chạy giữa nhịp lắp </b>

dàn mái và cửa trời cho tồn cơng trình. R<small>min</small>= 8m; R<small>max</small>=12,5m

<i><b>a) Mặt bằng tập kết cấu kiện và cẩu lắp dàn mái</b></i>

</div>

×