Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

11 vinh long vật lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.15 KB, 12 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 - 4 LẦN THỨ XXIIĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: VẬT LÝ; LỚP: 11</b>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP (TỈNH) VĨNH LONGTRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM</b>

<b>Bài 1 (5đ)</b>

Hai viên bi giống nhau, được nối với nhau bằng một sợi chỉ không giãn, dài l, khối lượng không đángkể, đặt trên một mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Người ta truyền cho một trong hai viên bi đó một vận tốcv<small>0</small> hướng theo phương thẳng đứng lên trên. Hỏi vận tốc này phải bằng bao nhiêu để trong suốt thờigian sợi chỉ ln ln căng cịn viên bi nằm dưới khơng rời mặt phẳng ngang? Bỏ qua lực ma sát củaviên bi với mặt phẳng. Khi xét điều kiện để viên bi dưới rời khỏi mặt phẳng có thể xem sức căng củasợi chỉ đạt cực đại khi ở vị trí thẳng đứng.

<i><small>x </small></i> ; y =lsinα 0.5đđ

Khử α trong hai phương trình trên, ta được phương trình quỹ đạo: <sup>1</sup>

<small>yl/2l/2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

+ Tính v<small>1</small>: Theo định luật bảo toàn năng lượng: <i><sup>mv</sup></i>  <i><sup>mv</sup></i> <i>mgl</i>

<small>0</small> 0.5đđ Từ đó suy ra: <i>v</i> <i><sup>v</sup></i>  <i>gl</i>

<small>1</small> 0.5đđ + Tính R: Phương trình vận tốc và gia tốc: <i><small>v</small><sub>x</sub></i> <sup></sup><i><sup>l</sup></i> <small>sin</small><i><small>t</small></i>

<small>2</small> <sup></sup><sub></sub><small></small>

<small></small> ; <i><small>v</small><sub>y</sub></i> <small></small><i><small>l</small></i><small> cos</small><i><small>t</small></i> 0.5đđ <i><small>a</small><sub>x</sub></i> <sup></sup> <i><sup>l</sup></i> <small>cos</small><i><small>t</small></i>

<small></small> 0.5đđ Tại A, vận tốc của chuyển động bổ trợ

<small></small> nên suy ra bánkính cong của elip tại điểm A bằng: R =

<small>42</small> <i><small>lav</small></i>

 5đ2 <small>2</small>

Suy ra: <small>20</small>

<i><small>v</small></i> <b>< 3gl 0.5đđTóm lại: Vận tốc ban đầu v<small>0</small> phải thỏa mãn biểu thức: 2,5gl < </b> <small>2</small>



</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Đáp án câu hỏi 2:</b>

* Chứng minh cột chất lỏng dao động điều hịa:+ Momen qn tính của cột chất lỏng: I = mR<small>2</small>. 0.5đđ

Với :

<i>2R</i>

V = S= 2RSm = V 

Vậy : I = <small>3</small>

+ Khi cân bằng cột chất lỏng ở trong cung AB.

+ Xét cột chất lỏng khi lệch khỏi vị trí cân bằng một góc  nhỏ, cột chất lỏng ở trong cungA’B’.

 Trọng lượng cột chất lỏng chênh lênh lệch KB’ gây ra một momen phục hồi M làm cột chấtlỏng dao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

* Nhận xét: Trong trường hợp này cột chất lỏng có kích thước bé

có thể coi là chất điểm nên chu kỳ dao động được tính giống như 0,5đđ chu kỳ con lắc đơn dao động điều hòa có chiều dài R.

<b>Câu hỏi 3: ( 5 điểm)</b>

Cho mạch điện như hình a, nguồn điện có sức điện động E, điện trở trong khơng đáng kể.Mạch ngồi có điện trở R, tụ điện có điện dung C. Cường độ dịng điện chạy qua điơt D phụ thuộchiệu điện thế đặt vào điơt như sau:

Trong đó U<small>0</small> < E; K là một hằng số dương. Đường đặc trưngcủa điơt như hình b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R khi

<small>0 với U < U</small><sub>0</sub>

<small>I = K (U - U</small><sub>0</sub><small>)với U≥ U</small><sub>0</sub><small>K(U-U</small><sub>0</sub><small>) với </small>

<small>K(U-U) với </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

khóa K đang mở thì đóng lại.

<i>E KRUU</i>

 (0,5đđ)Đưa giá trị này của U<small>1</small> vào (1), ta được cường độ dòng điện ban đầu:

<small>01</small>

<i>K E UI</i>

A<small>nguồn</small> = W<small>c</small> + A<small>d</small> + Q (2) (0,5đđ)Trong đó:

<small>Hình a</small>

<small>OHình b</small>

<small>OHình c</small>

<small>OI=</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

A<small>nguồn </small>= qE = C(E-U<small>0</small>)E (3) (0,25đđ)

<i>C E UKR</i>

 (0,25đđ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Câu hỏi 4: ( 5 điểm)</b>

Cho mạch điện như hình vẽ : Điện trở thuần R = 5đ0 , cuộn dây thuần cảm L = 2

H . Tụ điện C<small>1</small> có

giá trị điện dung thay đổi và tụ điện C<small>2</small> = 5đ10<small>3</small>

F . Hiệu điện thế giữa A và B có biểu thức u = 100 2cos100t (V)

1/ Với C<small>1</small> = 

1/ Mạch điện nối tiếp tương đương với mạch điện hỗn hợp trên nếu thỏa các điều kiện sau :

+ Góc lệch pha <small>MB</small> giữa i và u<small>MB</small> trong mạch hỗn hợp bằng góc lệch pha ’<small>MB</small> giữa i và u<small>MB</small> trongmạch nối tiếp , tức là : tg<small>MB</small> = tg’<small>MB</small> . (0,25đđ)+ Tổng trở đoạn mạch Z<small>MB</small> trong mạch hỗn hợp bằng tổng trở Z’<small>MB</small> trong mạch nối tiếp

Xét đoạn mạch MB , góc lệch pha giữa i và u<small>MB</small> là : tg<small>MB</small> =

<i>III </i>

tg<small>MB</small> =

<i><small>MBMBMB</small></i>  

=

<small>2.221</small> 

Vậy : Z<small>MB </small> = <small>2</small>

(1) (0,25đđ)

<small> I </small>

<small>MB U</small><sub>MB</sub>

<small> </small><sub>1</sub><small> I</small><sub>1</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tìm tổng trở Z<small>MB </small> : từ giản đồ ta có I<small>2</small> = I<small>2</small> + I<small>2</small> – 2.I<small>1</small>.I<small>2</small>sin<small>1</small>

 Z<small>MB</small> =

 = 5đ0 2 () (0,25đđ)Ta có : Z<small>MB</small> = Z’<small>MB </small>  <small>2</small>

<i>R </i> = 5đ0 2 () (2)

Từ (1) và (2) : R’ = 5đ0 () và Z<small>L’</small> = 5đ0 () (0,5đđ)Tìm cường độ dòng điện qua mạch :

= 2 (A) (0,5đđ)Công suất đoạn mạch AB : P = R’.I<small>2</small> = 2.5đ0 = 100 (W) (0,5đđ)2/ Hiệu điện thế hiệu dụng ở 2 đầu tụ C<small>1</small> là :

<i><small>AB</small>uuuu</i><sup></sup> <sup></sup> <sup></sup>  <sup></sup>tg =

Vậy : U<small>C</small> đạt giá trị cực đại khi sin = 1

 U<small>Cmax</small> = 100. 2 (V)

Từ giản đồ : - <small>AB = </small> 2

<small> - </small> 

 Z<small>C1</small> = 100   C<small>1</small> = 

<small> U</small><sub>AB</sub>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Câu hỏi 5: ( 5 điểm)</b>

Xét sơ đồ như trên hình. Một nguồn có dạng khe hẹp cần được tạo ảnh trên màn. Ánh sáng được truyền song song giữa hai thấu kính. Chiết suất của lăng kính:

Đối với lăng kính có góc chiết quang nhỏ (A = 0,1rad) nên độ lệch góc cũng rất nhỏ, D = (n -)A = 0,05đrad, và có thể xem gần đúng khoảng cách d giữa L<small>1</small> và L<small>2</small> là

10cm. (0,5đđ) Vị trí các điểm chính trong hệ có thể tính như sau:

∆ = d –f<small>1</small> – f<small>2</small> = -25đcm <i>f<sup>f</sup></i><small>1</small><i><sup>f</sup></i><small>2</small> 10<i>cm</i>

 (0,5đđ)

<small> </small>

<i><small>A</small></i><sub>1</sub> <small></small> <sub>2</sub> <small>10</small>

<small>; </small>

<small> </small>

<i>FF<sup>f</sup></i> 25đ<i>cm</i>

 (0,5đđ)

Như vậy, F<small>’</small> cách màn 4cm, tức là x<small>’</small> = 4cm, cho nên độ phóng đại dài là: <small>0,4</small>

<i><small>m</small></i> (0,5đđ)Dấu trừ chứng tở rằng ảnh ngược chiều (0,5đđ)

<small>Φ=0,1rad</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Độ phóng đại góc là tỷ số tang của độ dốc các tia liên hợp, được cho bởi: <sup>1</sup> <sup>1</sup> <small>2,5đ</small>

<i><small>M</small></i> (0,5đđ)c. Độ lệch góc  là một hàm số của bước sóng λ) = 1,5 + 0,02(λ – λ:  <small></small>

<i><small>n</small></i><small>(</small><small>)1</small>

Vì thế: <small>.(5đ05đ05đ000)2.105đ5đ000</small>

(1đ)

<small>H’</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Câu hỏi 6: ( 5 điểm)</b>

Một máy điều hòa đặt trong phịng, mỗi giây hút 1m<small>3</small> khơng khí từ khí quyển có nhiệt độ t<small>1</small>

= 40<small>0</small>C và độ ẩm tương đối 80% làm cho lượng khơng khí đó giảm nhiệt độ xuống t<small>2</small> = 5đ<small>0</small>C và đưavào phòng. Sau khi máy hoạt động một thời gian, người ta thấy nhiệt độ trong phịng hạ xuống cịn25đ<small>0</small>C. Tính lượng nước đã ngưng tụ ở máy sau 4 giờ hoạt động và độ ẩm tương đối của khơng khítrong phịng?

Cho áp suất hơi nước bão hòa ở các nhiệt độ t<small>1</small>, t<small>2</small> và t<small>3</small> tương ứng là p<small>1bh</small> = 7400Pa; p<small>2bh</small> =870Pa; p<small>3bh</small>=3190Pa.

<small>1</small>  => p<small>1</small> = f<small>1</small>.p<small>1bh</small> = 5đ920 Pa. (0,5đđ)

* Ở trong máy điều hịa khơng khí có nhiệt độ t<small>2</small> = 5đ<small>0</small>C.

<i>RTpD<small>bh</small></i> 

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Độ ẩm tương đối của kk trong phòng 29,25đ%

<i>DD</i>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×