Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị chấn thương thận tại bệnh viện chợ rẫy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 161 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

<b>ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

<b>---oOo---NGUYỄN QUỐC BẢO</b>

<b>ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHẨN ĐỐN VÀ ĐIỀU TRỊCHẤN THƯƠNG THẬN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY</b>

<b>LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

<b>ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

<b>---oOo---NGUYỄN QUỐC BẢO</b>

<b>ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊCHẤN THƯƠNG THẬN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY</b>

<b>NGÀNH: NGOẠI – TIẾT NIỆUMÃ SỐ: NT 62 72 07 15</b>

<b>LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ</b>

<b>NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. NGƠ XN THÁI</b>

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>ỜI C M ĐO N</b>

T i xin m o n y l ng tr nh nghi n u ri ng t i kết quảnghi n u tr nh y trong luận v n l trung th kh h qu n v ht ng ng ố ở ất k n i n o

<b>T c ả ậ</b>

<b>Nguyễn Quốc Bảo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2. Đối t ng nghiên c u... 33

2.3. Thời gi n v ị iểm nghiên c u ... 33

2.4. Cỡ mẫu c a nghiên c u ... 33

2.5. Các biến số thu thập ... 34

2.6. Ph ng ph p v ng ụ o l ờng, thu thập số liệu ... 43

2.7. Quy trình nghiên c u ... 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2 8 Ph ng ph p ph n tí h dữ liệu ... 45

2 9 Đạo c trong nghiên c u ... 45

<b>Chươ 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 47</b>

3 1 Đặ iểm lâm sàng, cận lâm sàng c a chấn th ng thận ... 47

<b>Phụ lục 1. PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU</b>

<b>Phụ lục 2. HÌNH ẢNH HỌC CHẤN THƯƠNG THẬNPhụ lục 3. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THEO WSES – AAST</b>

<b>Phụ lục 4. DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU VÀ</b>

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT</b>

<b>AAST </b> American Association for the Surgery of TraumaHội Phẫu thuật chấn th ng Ho K

Hội Tiết niệu Hoa K

Chụp xóa nền mạch máu số hóa

Hội Tiết niệu Châu Âu

Dung tích hồng cầu

Hội Tiết niệu Thế giới

Hình ảnh chụp hệ niệu có thuốc cản quang

Tổ ch c Y tế Thế giới

<b>WSES </b> World Society of Emergency SurgeryHiệp hội Phẫu thuật cấp c u thế giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH - VIỆT</b>

Angioembolisation Điều trị nút mạchConservative management Điều trị bảo tồn

Endourological management Điều trị th thuật tiết niệu ít xâm hạiNon-operative management Điều trị không phẫu thuật

Surgical management /Operative management

Điều trị phẫu thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 3.6. Triệu ch ng lâm sàng nhập viện ngay sau chấn th ng ... 55

Bảng 3.7. Triệu ch ng lâm sàng nhập viện muộn ... 56

Bảng 3.8. Triệu ch ng nhập viện vì biến ch ng c a chấn th ng thận ... 57

Bảng 3.9. Liên quan giữ u h ng l ng v m ộ chấn th ng thận ... 58

Bảng 3.10. Liên quan giữa tiểu máu và m ộ chấn th ng thận ... 58

Bảng 3.11. Liên quan giữ ho ng v hấn th ng ... 59

Bảng 3.12. Liên quan giữa choáng và m ộ chấn th ng thận ... 59

Bảng 3.13. Liên quan giữa choáng và chấn th ng tr n thận bệnh lý ... 60

Bảng 3.14. M ộ thiếu máu lúc nhập viện ... 61

Bảng 3.15. Những dấu hiệu tổn th ng thận trên chụp cắt lớp vi tính ... 62

Bảng 3.16. Liên quan giữa chỉ ịnh chụp mạch thận và can thiệp nút mạch thận .... 63

Bảng 3.17. Liên quan giữa truyền máu và m ộ chấn th ng thận ... 65

Bảng 3 18 L ng máu truyền và thời gian nằm viện theo ph ng ph p iều trị ... 66

Bảng 3 19 Điều trị chấn th ng thận theo m ộ chấn th ng ... 68

Bảng 3.20. Chỉ ịnh can thiệp nút mạch thận và m ộ chấn th ng thận ... 70

Bảng 3.21. Kết quả iều trị phẫu thuật chấn th ng thận ... 71

Bảng 3.22. Liên quan giữa chỉ ịnh thám sát thận cấp c u và cắt thận ... 72

Bảng 3.23. Chỉ ịnh cắt thận cấp c u ... 73

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 3.24. Các yếu tố ti n l ng cắt thận cấp c u ... 74

Bảng 3.25. Liên quan m ộ chấn th ng v hỉ ịnh phẫu thuật trì hỗn ... 75

Bảng 3.26. Thời iểm phẫu thuật v ặ iểm khó kh n lú phẫu thuật ... 76

Bảng 3.27. Biến ch ng sớm c a chấn th ng thận... 77

Bảng 3.28. Biến ch ng muộn c a chấn th ng thận ... 78

Bảng 3.29. Nguyên nhân tử vong c a chấn th ng thận ... 79

Bảng 4.1. Nghiên c u về chấn th ng thận tại Việt Nam ... 81

Bảng 4.2. Nghiên c u về tuổi và giới tính trong chấn th ng thận ... 83

Bảng 4.3. Nghiên c u về hoàn cảnh chấn th ng thận ... 84

Bảng 4.4. Nghiên c u về nguyên nhân chấn th ng thận ... 85

Bảng 4.5. Nghiên c u về triệu ch ng u h ng l ng trong hấn th ng thận ... 86

Bảng 4.6. Nghiên c u về m ộ chấn th ng thận và tiểu m u ại thể ... 88

Bảng 4.7. Nghiên c u về iều trị chấn th ng thận không phẫu thuật ... 94

Bảng 4.8. Nghiên c u iều trị bảo tồn chấn th ng thận ... 96

Bảng 4.9. Nghiên c u về iều trị nút mạch thận ... 98

Bảng 4.10. Nghiên c u về tỷ lệ phẫu thuật và tỷ lệ cắt thận trong chấn th ng .... 100

Bảng 4.11. Tỷ lệ cắt thận cấp c u trong các nghiên c u ... 102

Bảng 4.12. Nghiên c u về tỷ lệ cắt thận cấp c u theo m ộ chấn th ng thận .. 104

Bảng 4.13. Nghiên c u chỉ ịnh phẫu thuật trì hỗn ... 106

Bảng 4.14. Nghiên c u về tỷ lệ cắt thận khi chỉ ịnh phẫu thuật trì hỗn ... 107

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH Trang</b>

Hình 1.1. Liên quan c a thận với qu n xung qu nh ... 3

Hình 1.2: Liên quan hình thể ngồi c a thận và mạch máu xung quanh ... 4

Hình 1.3. Giải phẫu cân Gerota ... 5

Hình 1.11. Hình ảnh tổn th ng khú nối bể thận niệu quản ... 19

Hình 1.12. Hình ảnh dấu hiệu chảy máu thể hoạt ộng ... 20

Hình 1.13. Hình ảnh giả ph nh ộng mạch thận ... 20

Hình 1.14. Hình ảnh rị ộng tĩnh mạch thận ... 21

Hình 1.15. Hình ảnh huyết khối ộng mạch thận ... 21

Hình 1.16. Hình ảnh thận vỡ nát ... 22

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang</b>

Biểu ồ 3.1. Phân bố số tr ờng h p theo nhóm tuổi ... 47

Biểu ồ 3.2. Phân bố số tr ờng h p theo nghề nghiệp ... 48

Biểu ồ 3.3. Phân bố số tr ờng h p theo hoàn cảnh chấn th ng ... 48

Biểu ồ 3.4. Phân bố ph ng tiện va chạm trong chấn th ng thận ... 50

Biểu ồ 3.5. Phân bố bên thận bị chấn th ng ... 51

Biểu ồ 3.6. Phân bố tr ờng h p theo tổn th ng phối h p ... 52

Biểu ồ 3.7. Phân bố m ộ chấn th ng thận ... 64

Biểu ồ 3.8. Chỉ ịnh cắt thận trì hỗn ... 75

Biểu ồ 3.9. Phân bố tỷ lệ sống còn theo m ộ chấn th ng thận ... 79

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang</b>

S ồ 1.1. Tiếp cận iều trị chấn th ng thận ... 29S ồ 2.1. Quy trình nghiên c u ... 44S ồ 3 1 Điều trị chấn th ng thận c a nghiên c u ... 67

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>MỞ ĐẦU</b>

Chấn th ng vết th ng hệ qu n nói chung là một bệnh lý th ờng gặpvà gây gánh nặng về s c khỏe, kinh tế cho xã hội.<sup>1,2</sup> Theo thống kê c a Tổ ch c y tếthế giới (WHO) tại Việt Nam n m 2019, chấn th ng do tai nạn gi o th ng th ờnggặp và là nguyên nhân gây tử vong ng hàng th n m tính chung ở cả hai giới.<sup>3</sup>

Chấn th ng thận chiếm 5% trong tất cả tr ờng h p chấn th ng,<sup>4</sup> chiếm8-10% chấn th ng vùng ụng v th ờng gặp nhất trong chấn th ng vết th ng

Mụ í h hính a phẫu thuật l ể cầm máuvà bảo tồn thận nếu có thể,<sup>2,9</sup> tuy nhiên y là một ph ng ph p n thiệp ph c tạpvới tỷ lệ cắt thận ể cầm máu cao.<sup>2,10</sup>

Chụp mạch máu thận và nút mạch thận chọn lọc ngày càng hoàn thiện ã giúpiều trị hiệu quả số tr ờng h p chảy máu do tổn th ng mạch máu thận,<small>2,10</small>

nút mạch thận c xem là một trong ph ng ph p iều trị chấn th ng thậnkhông phẫu thuật cho tất cả m ộ chấn th ng thận với tỷ lệ thành công cao.<sup>11,12</sup>

Điều trị chấn th ng thận trong v ngo i n ớ ã trải qua nhiều gi i oạn vớiph ng ph p iều trị khác nhau. N m 2004 Hội Tiết niệu thế giới (SIU-Société Internationale d’Urologie) r ồng thuận về iều trị chấn th ng thậnv n m 2005, Hội Tiết niệu châu Âu (EAU) r h ớng dẫn iều trị chấn th ng

ờng tiết niệu,<small>13</small>

và tới nay EAU v AUA ã ó những th y ổi.<sup>2,10</sup> Trong ó iểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

chấn th ng thận,<sup>2,14</sup> nhờ vậy xu h ớng iều trị chấn th ng thận không phẫu thuậtchiếm u thế và việc áp dụng can thiệp nút mạch thận ngày càng hoàn thiện ã giúplàm giảm tỷ lệ chỉ ịnh phẫu thuật và cắt thận.<sup>2,10</sup> Một phân tích dữ liệu quốc gia tạiHoa K và Canada chỉ ra tỷ lệ cắt thận t n m 2002 ến n m 2012 giảm t 8,2%xuống còn 2,1%.<sup>15</sup> Qu n iểm iều trị bảo tồn chấn th ng thận ộ I - III với tỷ lệth nh ng o ã c thống nhất theo nhiều y v n v h ớng dẫn chẩn o n v

iều trị, tuy nhiên s l a chọn ph ng ph p iều trị tối u nhất cho chấn th ngthận nặng ộ IV - V vẫn ch thống nhất rõ ràng.<sup>16,17</sup>

Bệnh viện Ch Rẫy là bệnh viện tuyến trung ng h ng ầu khu v c miềnNam và tiếp nhận các bệnh lý nặng, ph c tạp. Đ y ũng l n i có khả n ng th c hiệnc tất cả ph ng ph p trong hẩn o n v iều trị chấn th ng thận. Tuy nhiên,những nghiên c u về chấn th ng thận còn hạn chế và h ó nghi n u về vai tròc a các ph ng ph p iều trị chấn th ng thận t khi ng dụng phổ biến can thiệp nútmạch thận trong iều trị tổn th ng ộng mạch thận. Điều n y ể lại khoảng trống dữliệu, qu ó ho thấy việc nghiên c u về t nh h nh iều trị chấn th ng thận cần thiết.Do ó ể x ịnh tỷ lệ thành công c ph ng ph p iều trị chấn th ng thận,

<b>chúng tôi th c hiện ề t i: ― Đ h kết quả chẩ đo à đ ều trị chấ thươthận tại Bệnh viện Chợ Rẫy‖ nhằm trả lời câu hỏi: Tình hình chẩn o n v iều trị</b>

chấn th ng thận trong giai oạn 2019 - 2022 nh thế nào? Với 3 mục tiêu nghiên c u:1. X ịnh ặ iểm lâm sàng và cận lâm sàng c a chấn th ng thận.

2. X ịnh tỷ lệ chỉ ịnh iều trị và tỷ lệ thành công c a ph ng ph p iềutrị chấn th ng thận.

3. X ịnh tỷ lệ biến ch ng sớm c a chấn th ng thận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Chươ 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU</b>

<b>1.1. Giải phẫu thận ứng dụng</b>

Thận ũng nh g n v l h l những tạng ặc ch ầy máu, nằm trong ởbụng. Những tổn th ng a các tạng ặ nói hung ều gây chảy máu, và có thểgây nguy hiểm cho bệnh nhân. Tuy nhiên, thận ó ặ iểm khác gan và lách là nằmsau phúc mạc và nằm trong hốc thận nên cho phép hình thành một ―khối máu tụ cóáp l ‖ v hính p l c c a khối máu tụ sẽ giúp vết n t ở thận t cầm m u cmột cách hiệu quả.<sup>9</sup>

<b>1.1.1. Hình thể ngồi và liên quan</b>

Thận ng ời tr ởng thành có chiều dài 12 cm, rộng 6 cm, dầy 3 cm và nặngtrung bình 140 gram.<sup>18</sup> Thận nằm sau khoang phúc mạc, bờ tr ớc c a thận phải liênqu n ến tuyến th ng thận phải ở c tr n gó ại tràng phải ở c d ới và phầnxuống tá tràng ở vùng rốn. Ở thận trái, mặt tr ớc dính với tuyến th ng thận trái ởc tr n gó ại tràng trái ở c d ới và thân tụy cùng các mạch máu c a thận ởvùng rốn.<sup>18</sup>

Những th ng tí h a thận có thể kèm theo th ng tí h qu n n yl m ho ti n l ng xấu thêm rất nhiều vì rất khó iều trị.<small>9</small>

<i><b>Hình 1.1. Liên quan của thận với các cơ quan xung quanh</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bờ trong c a thận có rốn thận và liên quan với các mạch máu lớn (với tĩnhmạch ch d ới ở bên phải v ộng mạch ch bụng ở bên trái). Tại rốn thận, bể thậnnằm ở s u nh nh ộng mạch thận nằm ở giữ v tĩnh mạch thận nằm ở tr ớc.Trong hai c c c a thận, c d ới nằm h x ờng giữ h n n n ít ị v ớng mắcvề liên quan với các thành phần ở phía trong.<sup>18</sup>

<i><b>Hình 1.2: Liên quan hình thể ngồi của thận và mạch máu xung quanh</b></i>

<i>“Nguồn: Hinman’s Atlas of Urologic Surgery, 2018”.<small>20</small></i>

<b>1.1.2. Hình thể trong</b>

Xoang thận là một khoang nhỏ cỏ kí h th ớc 3 cm – 5 cm nằm trong thận, dẹttheo chiều tr ớc sau và mở thơng ra ngồi bởi một khe hẹp ở phần giữa bờ trong gọilà rốn thận n i xo ng cao t 1,2 cm – 3,7 cm. Có thể x ịnh giới hạn và kíchth ớc c a xoang thận một cách gián tiếp d a trên hình ảnh chụp hệ niệu có thuốccản quang. Bao quanh xoang thận là nhu mô thận.<sup>18</sup>

Nhu mô thận bao gồm hai vùng là vùng t y thận và vùng vỏ thận. Vùng t ythận c tạo nên bởi các khối hình nón gọi là tháp thận (tháp Malpighi) với ytháp quay về phía bao thận ỉnh th p nh v o i thận nhỏ tạo thành nhú thận n icác ống bài xuất ổ vào xoang thận.<sup>18</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Vùng vỏ thận nằm trong khoảng giữ y th p – o x v l n rộng vào vùng giữacác tháp thận cho tới xoang thận y l n i mạch máu vào và ra khỏi nhu mô thận.<sup>18</sup>

<b>1.1.3. Cân Gerota</b>

Cân Gerota l n ng n h thận với các cấu trúc xung quanh, hay còn gọi làcân quanh thận. Lớp cân này ch a mỡ quanh thận và thận, bao quanh thận thành bamặt: trên, trong và bên. Mặt trên và bên cân Gerota thì kín ịn mặt trong lá cân kéod i ến ờng giữ ể nối với l n ối diện. Ở n d ới cân Gerota không kín vàduy trì một khoang ảo C n Gerot ó v i trị nh một hàng rào giải phẫu ng n sphát tán c ung th tính v h a những dịch viêm trong viêm quanh thận.<sup>18</sup>

Trong CTT, cân Gerota còn nguyên vẹn có tác dụng giúp cho khối máu tụquanh thận tạo ra một áp l c lên thận chấn th ng làm hạn chế chảy máu.<sup>8</sup>

<i><b>Hình 1.3. Giải phẫu cân Gerota</b></i>

<i>“Nguồn: Hinman’s Atlas of Urologic Surgery, 2018”.<small>21</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.1.4. Khoang sau phúc mạc</b>

Thận, các cân ph xung qu nh v n Gerot x ịnh nên khoang sau phúcmạc. Khoang sau phúc mạ c chia làm ba phần: khoang cạnh thận tr ớc, khoangcạnh thận và khoang cạnh thận sau.<sup>18</sup>

Khoang cạnh thận tr ớc: t phần sau c a phúc mạ ến l tr ớc cân Gerota.Khoang này ch a tụy t tr ng ại tràng xuống ại tr ng l n g n v ộng mạchl h th nh n c tạo thành bởi lớp sau phúc mạ v l tr ớc c a cân Gerota h plại thành.<sup>18</sup>

Khoang cạnh thận: x ịnh bởi l tr ớc và lá sau c a cân Gerota. Hai lá cânn y óng lại ở phí tr n v phí n nh ng mở ra ở phí d ới, tận cùng ở khoangngoài phúc mạc chậu v i khi mở rộng vào giữa dính vào bao mạch máu thận,ộng mạch ch tĩnh mạch ch . Cân Gerota bao bọc tuyến th ng thận và niệu quảnoạn gần. Khoang cạnh thận có dạng hình nón và lấp ầy bởi mỡ quanh thận.<small>18</small>

Khoang cạnh thận s u: x ịnh phí tr ớc bởi lớp sau c a mạc cạnh thận (cânZuckerkand) và phía sau bởi n thắt l ng hậu v vu ng thắt l ng vùng n ykhông ch a tạng nào quan trọng. Phía trên h p nhất với cân ngang sống, vì thế mỡc a khoang cạnh thận sau liên tục với mỡ tiền phúc mạc c a thành bụng tr ớc.<sup>18</sup>

<b>1.1.5. Hệ thống mạch máu thận</b>

Động mạch thận: th ờng mỗi thận chỉ có một ộng mạch xuất phát t ộng mạchch bụng ng y d ới ộng mạch mạ treo tr ng tr n Động mạch thận phải d i h n vh i thấp h n ộng mạch thận tr i Đối chiếu lên cột sống, nguyên y c a ộng mạch thậnphải ở khoảng ng ng th n ốt sống thắt l ng L1 Động mạch thận trái nằm phí s u tĩnhmạch thận tr i ộng mạch thận phải nằm phí s u tĩnh mạch thận phải v tĩnh mạch chd ới. Tr ớc khi vào rốn thận ộng mạch thận ho h i nh nh l nh nh th ng thận vànhánh niệu quản. Khi tới rốn thận, mỗi ộng mạch thận hi l m h i ộng mạch: nhánhtr ớ v nh nh s u C nh nh ộng mạ h n y th ờng chia ra khoảng n m nh nh ộngmạch nhỏ i v o xoang thận, một nh nh i ở phía sau trên bể thận, các nhánh cịn lại i ởphí tr ớc bể thận C nh nh ộng mạch khi vào xoang thận sẽ cung cấp máu cho t ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

vùng mô thận riêng biệt, gọi là phân thùy thận. Những nhánh này là nhánh tận, khơng cóvịng nối bên trong thận nên khi ộng mạch này bị tổn th ng th vùng h m t ng

ng bị hoại tử.<sup>18</sup>

Tĩnh mạch thận: bắt nguồn t vỏ và t y thận ổ tr c tiếp v o tĩnh mạch ch d ới.Tĩnh mạch thận phải không nhận các nhánh quan trọng n o ổ v o òn tĩnh mạch thậntrái nhận các nhánh t :

- Tĩnh mạ h th ng thận, tĩnh mạ h ho nh d ới ở phía trên.- Tĩnh mạch sinh dục ở phí d ới.

C hế chấn th ng: CTT ch yếu do hế chấn th ng tr c tiếp, chiếm 80 –85% TH. Chấn th ng gi n tiếp do hế giảm tố ộ ột ngột có thể gây nên tổnth ng uống thận.<small>22</small>

C hế chấn th ng tr c tiếp: chấn th ng v o vùng h ng l ng ở vùng x ngs ờn 11 và 12, hoặc ở vùng hố thắt l ng Chấn th ng tr c tiếp t tr ớc ra sau, vật sátth ng g y ụng dập ở vùng hạ s ờn, làm cho thận bị ẩy mạnh vào cột sống v s ờn 11và 12. Cá x ng s ờn cản c c trên c a thận lại, còn c d ới bị ẩy mạnh về phía sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

nên thận bị vỡ và trong TH này ờng vỡ th ờng ở mặt tr ớc c a thận.<sup>9</sup> Bên cạnh ótrong TH n y x ng s ờn 11 và 12 có thể bị gãy.

Chấn th ng g y r ởi một l c vật lí t ộng v o h ng l ng gãy x ngs ờn, hoặ hế giảm tố ột ngột là các dấu hiệu nghi ngờ g i ý có CTT. Nhữnghế này có thể gặp ở chấn th ng do thể th o ( ặc biệt l á bóng, khúc cơncầu) tr t tuyết, và TNGT.<sup>23</sup>

Trong chấn th ng gi n tiếp khi thể d ng ột ngột do giảm tố ộ (ngãcao, d ng ột ngột,...) cuống thận sẽ bị kéo giãn ột ngột s u ó o trở lại. Khió lớp nội mạ ộng mạch thận kém n hồi h n lớp áo giữa c ộng mạchthận nên sẽ bị rách và hình thành huyết khối ộng mạch thận gây ng ng cấp máucho thận Đ y l loại tổn th ng rất nặng và khó phát hiện sớm. Bên cạnh ó óthể gặp chấn th ng dập vỡ hoặ t rời chỗ nối bể thận – niệu quản.<sup>8</sup> Ngoài ra,thận bị s c nặng c a nó kéo t trên xuống một h ột ngột có thể làm cho thậnbị rách ở gần cuống thận.<sup>9</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Dù d ới hình th v chế nào, áp l c gây nên bởi m u v n ớc tiểu bêntrong thận giữ một vai trò quan trọng. Nó tạo nên một l c t trong r ng cchiều với l c tạo nên bởi chấn th ng t ngoài vào và ch mô thận bị ụng dậpgiữa hai l c này.<sup>9</sup>

Nguyên nhân chấn th ng: nguyên nhân gây CTT th ờng gặp là TNGT, téngã, tai nạn thể thao và bạo l c.<sup>2,8</sup> Một phân tích tổng quan<sup>7</sup> chỉ ra rằng CTT doTNGT gây ra bởi xe giới chiếm 63%, té ngã 14%, thể th o 11% i ộ 4%, xemáy 2%, bạo l c thể chất 2%. Tại Việt Nam<sup>24-26</sup> hoàn cảnh CTT hay gặp nhất làTNGT t 61 – 73%, tai nạn l o ộng t 11 – 21% và tai nạn sinh hoạt t 9 – 19%.

<b>1.2.2. Lâm sàng</b>

Nên th m kh m v kh i th ầy hế chấn th ng tố ộ c hếũng nh tiền n thận bệnh lý hoặc các bất th ờng, nếu tình trạng BN cho phép.Kiểm tra sinh hiệu rất quan trọng khi tiếp cận và theo dõi bệnh nhân.<sup>8,22,23</sup>

<i><b>1.2.2.1. Triệu chứng cơ năng</b></i>

Sau khi bị chấn th ng ở vùng thắt l ng h y vùng hạ s ờn, bệnh nhân bị unhói v s u ó ó tiểu m u Đ y l một TH iển hình c a CTT.<small>9</small>

<b>Tiểu máu: tiểu m u ại thể và vi thể là dấu hiệu khách quan, gặp trong hầu</b>

hết BN có CTT.<sup>8,27</sup> Dấu hiệu tốt nhất g i ý tổn th ng ờng tiết niệu gồm tiểu máuại thể và tiểu máu vi thể (>3-5 Hồng cầu/qu ng tr ờng) hoặ que nhúng n ớc tiểud ng tính ó hồng cầu) ặc biệt khi kèm với hế tổn th ng do t ng/giảm tốcột ngột, hoặc hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg). M ộ tiểu máu vàm ộ tổn th ng thận không nhất thiết t ng qu n với nhau vì có những TH tiểum u ại thể có thể xuất hiện ở những TH ụng dập thận m ộ nhẹ, và tiểu máu vithể ngay ở những TH tổn th ng thận nặng.<sup>8</sup> Không ghi nhận tiểu máu chiếm 7%trong số 420 TH CTT ộ IV trong nghiên c u c a Shariat (2008) và 36% trong tổnth ng mạch máu thận do chấn th ng theo Cass (1983) báo cáo.<small>28,29</small>

Ngoài ra,khoảng 50% chấn tổn th ng ở khúc nối bể thận niệu quản khơng có tiểu máu vi thểhoặ ại thể. Ở những BN chấn th ng tiểu máu vi thể li n qu n ến số l m t ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

McAninch(1995).<sup>8</sup> Nếu chỉ d a vào dấu hiệu tiểu m u ể th c hiện chỉ ịnh khảosát hình ảnh học sẽ bỏ sót 23% CTT ộ II-IV.<sup>30</sup>

<b>Bảng 1.1. Các nghiên cứu về tỷ lệ tiểu máu trong chấ thươ thận</b>

<b>Tác giả N m N<sup>Tỷ lệ tiểu máu</sup>đại thể (%)</b>

<b>Tỷ lệ tiểu máu(đại thể và vi thể)</b>

<b>Đa hô ư : có thể khu trú ở một n h ng l ng hoặ u ụng.</b><small>8,22</small>

Triệuch ng u h ng l ng th ờng gặp sau CTT<sup>24,26,37,38</sup> t 89 – 99% và thậm chí có thểlên tới<sup>39</sup> 100%. Các chấn th ng li n qu n nh vỡ tạng hoặ gãy x ng hậu ũngg y u ụng cấp và có thể che khuất s hiện diện c a triệu ch ng u a CTT.<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Chảy máu sau phúc mạc có thể g y h ớng bụng, liệt ruột, buồn nôn vànôn.<sup>22</sup> Ch ớng bụng có thể gặp trong 4% TH CTT.<sup>33</sup>

- Tụ máu h ng l ng hoặc một phần t tr n a bụng th ờng c ghi nhận.<sup>22</sup>Các nghiên c u ghi nhận tỷ lệ<sup>26,33</sup> này t 11 – 13%, ở CTT ộ IV ũng ghinhận tỷ lệ<sup>29</sup> này là 11,7%.

- Sờ c khối h ng l ng là do khối máu tụ lớn sau phúc mạc hoặc có thể dotho t n ớc tiểu. Nếu phúc mạc thành sau bị rách, máu t do có thể tràn vàotrong khoang phúc mạ nh ng kh ng sờ thấy khối h ng l ng một cách rõràng.<sup>22</sup> Dấu hiệu sờ c khối h ng l ng ó thể gặp 13 – 45% TH.<sup>26,34,37</sup>- Hố thắt l ng ầy v u do s hình thành khối máu tụ quanh thận<sup>9</sup>, hố thắt

<i><b>1.2.2.3. Triệu chứng toàn thân</b></i>

Dấu hiệu mất máu: biểu hiện da xanh, niêm nhạt, mất máu nhiều có thể cómạch nhanh, hạ huyết áp, chống.<sup>9,22</sup>

Tình trạng choáng: nguyên nhân c a choáng trong CTT l do u v mất máu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

huyết áp.<sup>9,22</sup> Tỷ lệ choáng trong CTT trong các nghiên c u<sup>27</sup> d o ộng t 14 – 30%.Thậm chí tỷ lệ chống chiếm tới 65% ối với nhóm CTT nặng.<sup>41</sup> Tại Việt Nam, tỷlệ choáng là 12,5% - 32,5% và gặp nhiều ở nhóm tai nạn giao thông, CTT nặng

ũng nh phối h p trong bệnh cảnh hấn th ng <small>24,26,42</small>

Theo Trần V n S ng, chống có thể thống qua trong những giờ ầu sau chấnth ng, ây là choáng nguyên phát và nếu khơng có chảy máu trầm trọng thìchống sẽ c thu xếp dần do hế bù tr c thể S u ó nếu máu vẫn tiếptục chảy, choáng sẽ nặng thêm, huyết áp hạ và mạch nhanh dần, bệnh nhân trở nênnh t nhạt, thể hiện có xuất huyết nội.<sup>9</sup>

<i>Diễn biến thuận lợi</i>

Các TH chấn th ng nhẹ: bệnh nhân sẽ t khỏi. Bệnh nhân sẽ hết tiểu máutrong vòng 3 - 5 ngày, khối máu tụ nhỏ dần và t tan, bụng sẽ hết h ớng. Tuynhiên, phải ề phòng các TH chảy máu th phát. Khoảng 2 - 3% các TH CTT, sauchấn th ng ngày th 8, sau một chấn ộng nhẹ hay gắng s c, bệnh nhân có thể uchói ở thận bị chấn th ng ngất xỉu, tiểu máu trở lại và khối máu tụ to ra.<sup>9</sup>

<i>Diễn biến bất lợi</i>

Các dấu hiệu lâm sàng g i ý diễn tiến bất l i ng hú ý, gồm có<sup>9</sup>:- Tiểu m u ỏ thẫm và có máu cụ ọng ở bàng quang.

- Khối máu tụ quanh thận to ra, lan t hố thắt l ng ến hạ s ờn và xuốngmào chậu.

- Phản ng thành bụng nặng thêm và lan rộng ra hết nửa bên bụng phíabên bị chấn th ng

- Mạch nhanh và hạ huyết áp: sau khi truyền 500ml máu, huyết áp vẫnkh ng c nâng lên, hoặc nâng lên tạm thời rồi hạ trở lại.

<i>Diễn tiến kéo dài</i>

Đ y l những TH không phải là nhẹ nh ng ũng kh ng ần phải PT cấp c u.Sau khi truyền khoảng 500ml máu, tình trạng bệnh nhân trở lại ổn ịnh nh ng ệnhnhân vẫn còn tiểu máu sẫm màu và kéo dài trong nhiều ngày. Trong TH này phảitheo dõi sát bệnh nhân trong 6 - 7 ngày.<sup>9</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>1.2.3. Cận lâm sàng</b>

<i><b>1.2.3.1. Huyết học và sinh hóa</b></i>

Cơng th c máu, ch n ng thận và tổng ph n tí h n ớc tiểu là các cận lâmsàng cần phải th c hiện.<sup>2</sup> Cần theo dõi số l ng hồng cầu và hematocrit, nhất làtrong TH CTT nặng, nếu hematocrit hạ dần, ch ng tỏ m u ng tiếp tục chảy. Ch cn ng ng m u gồm thời gi n m u ng thời gian máu chảy, thời gian co cục máu,thời gi n TQ TCK … ể phát hiện các rối loạn ng m u.<sup>9</sup>

Ngồi ra cịn có các cận l m s ng ể nh gi tổn th ng qu n kèmtheo, hoặc hỗ tr iều trị nh h n ng g n trong chấn th ng g n hoặc men tụynếu nghi ngờ chấn th ng tụy kèm theo …

Tìm hồng cầu trong n ớc tiểu: Theo ồng thuận c a SIU (2004) tìm hồng cầutrong n ớc tiểu là cận lâm sàng quan trọng nhất th c hiện ể nh gi ệnh nhânnghi ngờ CTT. S hiện diện c a tiểu máu là một dấu hiệu phổ biến c a chấn th ngvới tỷ lệ t 80 - 94%. Tỷ lệ que nhúng n ớc tiểu có thể âm tính giả<sup>43</sup> t 3 - 10%.Tiểu m u th ờng thống qua, vì vậy cần phải lấy n ớc tiểu ầu dòng. Cả que nhúngdipstick và soi tìm hồng cầu ều c chấp nhận.<sup>44</sup>

Xét nghiệm creatinin nền t ng th ờng phản ánh thận bệnh lý t tr ớc.<sup>2</sup>

<i><b>1.2.3.2. Hình ảnh học</b></i>

Việc l a chọn ph ng ph p n o v hỉ ịnh th c hiện khi nào tu thuộc theotình trạng diễn biến lâm sàng c a bệnh nhân và những tổn th ng qu n phối h p.Siêu âm: là khảo s t ầu tay trong chấn th ng nghiêm trọng, ặc biệt là trongtình huống huyết ộng không ổn ịnh. Siêu âm trọng iểm FAST c sử dụng ểnh gi hảy máu trong ổ bụng là nguyên nhân gây chảy máu và giảm thể tích tuầnhồn. Tuy nhiên, siêu âm không sử dụng th ờng quy ể nh gi tổn th ngtạng ặ do ộ nhạy không cao, phụ thuộ ng ời siêu âm, khó khảo sát hết cácquan khác và kh ng ịnh h ớng c phẫu thuật khi so sánh với CTVT. Siêu âm làmột ph ng tiện c l a chọn ể theo dõi.<sup>2,8</sup>

Chụp hình ảnh hệ niệu có thuốc cản quang: dần bị thay thế bởi CLVT và nênc th c hiện khi CLVT khơng có sẵn.<sup>45</sup> Chụp hình ảnh hệ niệu có thuốc cảnquang trong phẫu thuật có thể c sử dụng ể x ịnh còn ch n ng a thận ối

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

phẫu thuật.<sup>45</sup> Kỹ thuật này gồm ti m tĩnh mạch 2ml/kg thuốc t ng phản và chụpmột phim X-qu ng s u m ời phút. Chất l ng hình ảnh thu th ờng kém.<sup>2</sup>Chụp cắt lớp vi tính: chụp CLVT c xem là cận lâm sàng tốt nhất cho biết chínhxác tổn th ng thận và các tổn th ng qu n ụng phối h p.<sup>8</sup> CLVT ã trở thànhmột ph ng ph p hẩn ốn hình ảnh ặc hiệu, chính xác nhất vì cho thấy c cácdấu hiệu tr c tiếp và gián tiếp, và c l a chọn ể nh gi tổn th ng h nh th ithận<sup>46</sup> với ộ chính xác cao tới 95%. Lý t ởng c a chụp CLVT trong chẩn o nCTT là khảo s t c hình ảnh thận qua ba gi i oạn<sup>2,8,10</sup>:

- Th ộng mạch: nh gi tổn th ng ộng mạch và dấu hiệu chảy máuhoạt ộng.

- Thì nhu mô: nh gi tổn th ng nhu m thận và vỡ thận.

- Thì bài tiết (thì muộn): nh gi tổn th ng hệ thống thu thập, bể thậnvà niệu quản.

Nên chỉ ịnh chụp CLVT có cản quang ở bệnh nhân huyết ộng huyết ộng ổnịnh kèm tiểu m u ại thể, tiểu máu vi thể kèm huyết p t m thu < 90mm Hgchế chấn th ng hoặc khám lâm sàng nghi ngờ CTT (ví dụ: giảm tố ột ngột, vachạm mạnh v o vùng h ng l ng gãy x ng s ờn, tụ máu h ng l ng nhiều, vếtth ng thấu bụng, thấu l ng hoặc vùng thấp c a ng c).<small>10</small>

Chụp MRI c chỉ ịnh trong TH bệnh nhân bị dị ng với chất cản quang,bệnh nhân có thai hoặc ở số ít các TH cắt lớp vi tính khơng rõ ràng. MRI khôngth c hiện c trên các bệnh nhân có dị vật kim loại trong thể. Độ chính xác c aMRI trong chẩn o n CTT t ng ng với CLVT.<sup>47</sup> Tuy nhiên, MRI không phùh p th c tế trong bệnh cảnh chấn th ng ấp tính.<sup>2</sup>

Chụp ồng vị phóng xạ: ph ng ph p n y kh ng óng v i trò trong cấp c umà ch yếu áp dụng ể theo dõi dài hạn ch n ng thận, sẹo thận, tắc nghẽn ờngtiết niệu.<sup>48</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>1.2.4. Chẩ đo mức độ chấ thươ thận</b>

Trong CTT, việ x ịnh ph n ộ rất quan trọng v ó ý nghĩ lớn trong iềutrị v ti n l ng. D a vào lâm sàng lúc phẫu thuật ặc biệt là hình ảnh trên CLVTcó tiêm thuốc cản quang mà Hội phẫu thuật chấn th ng Ho K ã hi CTT l m5 ộ m ho ến nay vẫn ng c sử dụng rộng rãi.<small>49</small>

Gần y nhất, AAST ccập nhật n m 2018 <sup>50</sup>

<b>Bảng 1.2. Phâ độ chấ thươ thận dựa trên chụp cắt lớp vi tính</b>

<b>I</b> <sup>Tụ máu hoặ ụng dập: tụ m u d ới bao thận, dập thận nh ng kh ng vỡ nhu</sup>

mô thận.

Tụ máu: Tụ máu quanh thận, khu trú trong cân Gerota.

Đ ờng vỡ: Vỡ vùng vỏ thận s u v o nhu m < l m kh ng tho t n ớc tiểu.

Nhồi máu một phần thận hay toàn bộ thận do huyết khối mà khơng có dấu thốtmạch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>Hình 1.5. Phân độ tổn thương thận</b></i>

<i>“Nguồn: Campbell Walsh Urology, 2020”.</i><small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.2.5. Các hình ảnh chấ thươ thận trên chụp cắt lớp vi tính</b>

<i><b>1.2.4.1. Tụ máu dưới bao</b></i>

Tụ m u d ới bao biểu hiện là một vùng tụ dịch có ranh giới rõ nằm giữa nhumô thận và bao thận. Tùy thuộ v o kí h th ớc c a khối máu tụ mà có hình liềmhay hình thấu kính hai mặt và tạo hiệu ng khối ẩy nhu mô thận Th ờng là vùnggiảm tỷ trọng nh ng ó thể t ng tỷ trọng nếu có cụ m u ng <sup>51</sup>

<i><b>Hình 1.6. Hình ảnh tụ máu dưới bao thận</b></i>

<i>“Nguồn: Chien, 2019‖.</i><small>52</small>

<i><b>1.2.4.2. Đụng dập nhu mô thận</b></i>

Đụng dập nhu mô xuất hiện là vùng giảm tỷ trọng không rõ ranh giới với nhumô xung quanh. Trên phim CVLT thì muộn vùng ụng dập nhu mô vẫn tồn tạithuốc cản quang.<sup>51</sup>

<i><b>Hình 1.7. Hình ảnh đụng dập nhu mô thận</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>1.2.4.3. Tụ máu quanh thận</b></i>

Tụ máu quanh thận là một vùng tụ dịch ranh giới không rõ, không ngấmthuốc cản quang, ở lớp mỡ giữa bao thận và cân Gerota. Tụ máu quanh thậncó thể xuất hiện n ộc hoặc tổn th ng ờng bài xuất.<sup>51</sup>

<i><b>Hình 1.8. Hình ảnh tụ máu quanh thận</b></i>

<i>“Nguồn: Bonatti, 2015”.</i><small>51</small>

<i><b>1.2.4.4. Đường vỡ nhu mô thận chưa lan đến hệ thống thu thập</b></i>

Xuất hiện d ới dạng ờng giảm tỷ trọng hình gấp khúc hoặ ờng thẳng,không bắt thuốc cản quang, xuất phát t ngoại vi và lan vào nhu mô thận. Vỡ nhum th ờng kèm theo máu tụ quanh thận Cũng ần thêm các phim thì muộn ể loạitr ó tho t n ớc tiểu do tổn th ng hệ thống thu thập.<sup>51</sup>

<i><b>Hình 1.9. Hình ảnh vỡ nhu mô thận</b></i>

<i>“Nguồn: Bonatti, 2015”.</i><small>51</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>1.2.4.4. Đường vỡ nhu mô thận lan đến hệ thống thu thập</b></i>

Đ ờng vỡ nhu mô thận lan sâu vào vùng t y thận làm tổn th ng hệ thống thuthập và kèm theo khối máu tụ v n ớc tiểu quanh thận Tho t n ớc tiểu do tổnth ng hệ thống thu thập có thể thấy rõ trên phim thì muộn.<small>51</small>

<i><b>Hình 1.10. Hình ảnh vỡ nhu mơ lan đến hệ thống thu thập</b></i>

<i>“Nguồn: Bonatti, 2015”.</i><small>51</small>

<i><b>1.2.4.5. Tổn thương khúc nối bể thận niệu quản</b></i>

Th ờng là hậu quả c a chấn th ng giảm tốc nhanh và th ờng kèm theo tụdị h l ng lớn quanh thận, hầu hết nằm ở vùng phía trong rốn thận và kéo dài vềphí thắt l ng hậu. Bài tiết chất cản quang ở thận nh th ờng và hệ thống ithận th ờng nguyên vẹn trong khi t ng ậm ộ c tho t n ớc tiểu có thể nổi bật ởrốn thận trong thì muộn Đ t khúc nối bể thận niệu quản có thể loại tr nếu có thuốccản quang ở niệu quản oạn xa.<sup>51</sup>

<i><b>Hình 1.11. Hình ảnh tổn thương khúc nối bể thận niệu quản</b></i>

<i>“Nguồn: Bonatti, 2015”.</i><small>51</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>1.2.4.6. Dấu hiệu chảy máu thể hoạt động</b></i>

Chảy máu t nh nh ộng mạch c a thận biểu hiện là một vùng thoát thuốccản quang giới hạn kh ng rõ r ng i khi ó h nh nh ngọn lửa và khu trú trongkhối máu tụ quanh thận t ng ậm ộ trong th ộng mạ h v d y l n t ng ậm ộtrong các thì tiếp theo.<sup>51</sup>

<i><b>Hình 1.12. Hình ảnh dấu hiệu chảy máu thể hoạt động</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>1.2.4.8. Rị động tĩnh mạch thận</b></i>

Hình ảnh tr n CLVT ũng t ng t nh giả ph nh ộng mạch. Dấu hiệu quantrọng cho phép phân biệt 2 tổn th ng n y l tĩnh mạch thận bị giãn v t ng ậm ộsớm trong suốt thì mạch máu.<sup>51</sup>

<i><b>Hình 1.14. Hình ảnh rị động tĩnh mạch thận</b></i>

<i>“Nguồn: Bonatti, 2015”.</i><small>51</small>

<i><b>1.2.4.9. Huyết khối động mạch thận hoặc tĩnh mạch thận</b></i>

Huyết khối ộng mạch có thể xuất hiện d ới dạng mất mạch máu ni hồntồn hoặc giảm mạch máu nuôi. Huyết khối, xuất hiện d ới dạng khuyết thuốc tronglòng mạch và ậm ộ cao trên phim CLTV thì khơng thuốc. Huyết khối tĩnh mạchthận hiếm gặp và thận chậm bắt thuốc cản quang so với thận ối bên và phù nề nhumơ thận.<sup>51</sup>

<i><b>Hình 1.15. Hình ảnh huyết khối động mạch thận</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>1.2.4.10. Thận vỡ nát</b></i>

Thuật ngữ ―Sh ttered kidney‖ ể mô tả TH thận vỡ nát thành nhiều mảnh bởinhiều ờng vỡ sâu và ph c tạp. Các mảnh thận vỡ c bao quanh và chia táchbởi lớp dịch tụ, một số mảnh thận có thể bắt thuốc kém hoặc không bắt thuốc dochấn th ng g y tắc nghẽn ộng mạch.<sup>51</sup>

<i><b>Hình 1.16. Hình ảnh thận vỡ nát</b></i>

<i>“Nguồn: Bonatti, 2015”.</i><small>51</small>

<b>1.3. C c phươ ph p đ ều trị chấ thươ thận</b>

Theo EAU, AUA: huyết ộng ổn ịnh là iều kiện tiên quyết trong iều trịtất cả các TH CTT.<sup>2,10</sup>

Theo EAU: iều trị CTT gồm iều trị không PT và iều trị PT.<sup>2</sup>

<b>1.3.1. Đ ều trị chấ thươ thận không phẫu thuật</b>

S tiến bộ trong iều trị CTT là nhờ có s phát triển c a chẩn o n h nh ảnhvà các kỹ thuật iều trị ít xâm hại. Chụp CLVT cung cấp các hình ảnh tổn th ngthận rõ r ng hính x Trong khi ó việc áp dụng các kỹ thuật nh nội soi ặtthông niệu quản, dẫn l u qu d h y n thiệp mạch l m t ng các TH CTT có thểiều trị khơng PT. Điều trị CTT khơng PT gồm ó: iều trị bảo tồn, can thiệpnút mạch thận và th thuật tiết niệu ít xâm hại (nội soi ặt thông niệu quản, dẫn l uqua da).<sup>2,53,54</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>1.3.1.1. Điều trị bảo tồn thận</b></i>

CTT th ờng t l nh khi iều trị bảo tồn. Nhìn chung, khoảng 90% TH iềutrị bảo tồn thành công mà không cần phải PT. Ở những TH CTT nặng vẫn có thể

iều trị bảo tồn thành công.<small>8</small>

Một báo cáo loạt TH CTT ộ V (thận vỡ n t) iều trịbảo tồn thành công 100%.<sup>55</sup> Chảy máu thận tái phát có thể cần phải can thiệp nútmạch. Một báo cáo loạt TH khác chỉ ra tằng tỷ lệ bảo tồn thận ở những TH CTT ộIV và V là 93%.<sup>56</sup> Tất cả TH iều trị bảo tồn phải c theo dõi và kiểm tra chỉ sốHct, sinh hiệu.<sup>8</sup>

Điều trị bảo tồn CTT là chỉ ịnh chính cho tất cả các CTT m ộ nhẹ vàũng c khuyến cáo cho phần lớn các CTT nặng (IV - V) khi tình trạng huyếtộng ổn ịnh.<small>2,10</small>

Điều trị bảo tồn ngay t n ầu giúp làm giảm tỷ lệ cắt thận, không làmt ng tỷ lệ tai biến, biến ch ng trung hạn và dài hạn.<small>57</small>

Chỉ ịnh khi bệnh nhân cótình trạng huyết ộng ổn ịnh, bao gồm<sup>2</sup>:

- Bệnh nh n c nằm theo dõi, nghỉ ng i tại gi ờng, truyền dịch, khángsinh ( ối với CTT nặng).

- Theo dõi Hematocrit, nếu thiếu máu cần truyền máu.

- Theo dõi sinh hiệu, tình trạng huyết ộng, diễn biến c a tiểu máu vàkhối máu tụ vùng hông l ng t nh trạng toàn thân ể tránh bỏ sótth ng tổn phối h p.<small>9</small>

- Đ nh gi lại tổn th ng ằng chẩn o n h nh ảnh khi cần thiết. Khibệnh nhân có sốt, giảm Hct không lý giải c hoặ u h ng l ngnhiều. Lặp lại hình ảnh họ ũng c khuyến cáo ở CTT nặng hoặcvết th ng thận sau chấn th ng t 2 ến 4 ng y ể giảm thiểu nguybỏ sót tai biến, biến ch ng.<sup>58</sup>

- Đặt thông niệu ạo: không cần thiết ở BN huyết ộng ổn ịnh có CTTnhẹ. Ở BN tiểu máu l ng nhiều hoặ ó ặt thơng niệu quản có thểh ởng l i ích t việ ặt thông niệu ạo. Rút thông niệu ạo khi tình

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

trạng tiểu máu giảm và BN có thể sinh hoạt trở lại L u th ng niệu ạol u h n khi ó ặt thông niệu quản.<small>2</small>

Điều trị bảo tồn th ờng hiếm khi thất bại trong vòng 24 giờ ầu với tỷ lệ thấtbại<sup>59</sup> 2,7%. Các yếu tố ti n l ng thất bại gồm m ộ CTT, tổn th ng ổ bụngphối h p. Hầu hết bệnh nh n iều trị bảo tồn thất bại th ờng cần phải ặt thôngniệu quản hoặc can thiệp nút mạch thận.<sup>59</sup>

Điều trị bảo tồn n ầu cho những TH có tổn th ng thận v ó tho t n ớctiểu. Khoảng 90% TH sẽ t hấp thu, nếu không kèm rách bể thận hoặc tổn th ngniệu quản.<sup>8</sup>

<i><b>1.3.1.2. Điều trị nút mạch thận</b></i>

Chụp ộng mạch thận và nút mạch thận có vai trị quan trọng trong iều trịCTT không PT ở những bệnh nhân có huyết ộng ổn ịnh.<sup>2,8,60,61</sup>

<b>Vai trị: Nút mạch thận ũng c áp dụng trong iều trị không PT ở tất cả</b>

ộ CTT và có nhiều u iểm nổi bật trong bệnh cảnh CTT nặng.<small>60,61</small>

Điều trịCTT bằng nút mạch ghi nhận tỷ lệ thành công tới 92% ở ộ III - IV và 76% với tổnth ng ộ V.<small>11</small>

Tỷ lệ can thiệp mạch lần ầu th nh ng th y ổi<sup>11,62,63</sup> t 77 100%. M ộ nặng tổn th ng thận ó li n qu n ến nguy nút mạch thất bạiũng nh t ng nguy phải can thiệp lại và khả n ng can thiệp lại lần hai thànhcơng có thể lên tới 89 - 100% theo một số báo cáo.<sup>62,64</sup>

<b>-Chỉ định: Hiện nay, vẫn h ó ti u huẩn ồng thuận ể x ịnh khi nào</b>

một TH chảy máu thận cần phải can thiệp nút mạch. Nhìn chung, khi có tình trạngchảy máu thận, những dấu hiệu phát hiện trên phim CLVT giúp chỉ ịnh nút mạchlà hình ảnh dấu hiệu chảy m u ng hoạt ộng, rò ộng – tĩnh mạch thận hoặc giảphình ộng mạch thận,<sup>65</sup> tiểu m u ại thể không t giới hạn.<sup>66</sup> S hiện diện c a dấuhiệu chảy m u ng hoạt ộng và khối máu tụ lớn với ờng kính khối máu tụ trên25mm sẽ tiên o n khả n ng ần phải nút mạch với ộ chính xác cao.<sup>65,67</sup>

Trong iều kiện ặc biệt (có sẵn phòng mổ, phẫu thuật viên, khả n ng hồis c tích c c, và có sẵn máu truyền ngay lập t c) thì ở một số TH BN có huyết ộng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

khơng ổn ịnh, mà khơng có chỉ ịnh PT cấp c u, có thể xem xét can thiệp mạchkhi tình trạng huyết ộng p ng thoáng qua.<sup>66</sup>

<b>Chống chỉ định:</b>

Chống chỉ ịnh liên quan tới CTT:

- Huyết ộng không ổn ịnh kèm suy qu n <sup>68</sup> Theo WSES – AAST(2019) ở BN CTT có TH huyết ộng khơng ổn ịnh v kh ng p ngvới hồi s c nên PT thay vì can thiệp nút mạch (Khuyến cáo nhóm 2a).<sup>66</sup>- Có chỉ ịnh phẫu thuật mở bụng thám sát cấp c u (EAU – m ộ

ch ng c nhóm 3).<sup>2,66</sup>

Chống chỉ ịnh t ng ối li n qu n ến can thiệp mạch nói chung<sup>68</sup>:

- Nhồi m u tim mới, loạn nhịp tim trầm trọng hoặc rối loạn iện giảitrầm trọng.

- Tiền n dị ng nghiêm trọng / choáng phản vệ với thuốc cản quang.- Suy thận.

- Rối loạn ng m u nặng.

- Không thể nằm ầu thấp do suy tim sung huyết hoặc suy hô hấp.- Còn ọng thuốc cản quang ở ờng ruột (chồng hình làm mờ gây khó

kh n khi tiếp cận ộng mạch ổ bụng).

- Thai k (nguy th i nhi ph i nhiễm phóng xạ).

- Hội ch ng Ehlers – D nlos (nguy o tổn th ng ộng mạch, bóct h ộng mạch).

Chống chỉ ịnh t ng ối liên quan can thiệp vào thận nói chung:- Các tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính/mạn tính ở thận.<sup>69</sup>

<i><b>1.3.1.3. Nội soi đặt thông Double J hoặc dẫn lưu qua da</b></i>

Nên th c hiện chuyển l u n ớc tiểu khi nghi ngờ có biến ch ng nh n ng giảniệu lớn, sốt u h ng l ng t ng liệt ruột, rò n ớc tiểu, nhiễm khuẩn. Chuyển l un ớc tiểu có thể ạt c bằng thơng Double J hay có thể dẫn l u qu d mở thậnra da hoặc kết h p cả hai.<sup>2,10</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>1.3.2. Đ ều trị phẫu thuật chấ thươ thận</b>

Điều trị PT CTT gồm có<small>2,8</small>

- PT thám sát thận (cắt thận/tái tạo thận).- PT cắt thận.

- PT tái tạo thận gồm: cắt một phần thận, khâu ch mô thận, khâu buộccác mạ h m u ng hảy máu, khâu tạo hình mạch máu thận bị tổnth ng

- PT khâu niệu quản, bể thận nếu bị tổn th ng <sup>9,10</sup>- PT lấy máu cục và dẫn l u ổ máu tụ.<sup>9</sup>

- Tho t n ớc tiểu t phần ch mô thận bị tổn th ng

Tuy nhiên, các nghiên c u gần y hỉ ra rằng CTT phối h p tổn th ng ạitràng không nhất thiết phải PT.<sup>71</sup> Tho t n ớc tiểu kèm với nhồi máu nhu mô thận

iều trị bảo tồn cho kết quả khả quan, chỉ 6% cần can thiệp s u ó <small>72</small>

Thoátn ớc tiểu do CTT ộ IV (vỡ nhu mơ thận) có thể iều trị theo dõi và tho t n ớc tiểucó thể t hấp thụ trong 90% TH.<sup>8</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Chỉ định PT cấp cứu: Theo EAU, AUA, WSES - AAST gồm</b><sup>2,10,66</sup>:

- Tình trạng huyết ộng không ổn ịnh kh ng p ng hoặ p ngthoáng qua với hồi s n ầu và khối máu tụ sau phúc mạc ập theonhịp mạch hoặc khối máu tụ sau phúc mạc lan rộng.

- Huyết ộng không ổn ịnh ở bệnh nhân tổn th ng cuống thận.

<i><b>1.3.2.3. Cắt thận</b></i>

<b>Chỉ định cắt thận cấp cứu:</b>

Đối với BN có huyết ộng khơng ổn ịnh, nếu việc kiểm soát tổn th ng thậntrong tình huống nguy kịch khơng phải là một l a chọn, cắt thận c chỉ ịnh ngaylập t c khi mạng sống bệnh nhân bị e dọa do cố gắng PT tái tạo thận.<sup>8</sup>

Việc cố gắng bảo tồn thận ở những BN huyết ộng không ổn ịnh là mộtthách th c về kỹ thuật và r i ro o h n so với cắt thận, và hiện h ó h ớng dẫncụ thể n o r khuyến cáo khi nào khâu ch mô thận hay cắt một phần thận ể

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Theo AUA (2020), những BN phải PT thám sát thận vì huyết ộng không ổnịnh th ờng dẫn tới cắt thận.<small>10</small>

Theo EAU (2023), tính khả thi c a việc PT tái tạo thận n n nh gitrong PT.<sup>2</sup>

Santucci (2004) tỷ lệ cắt thận khi PT thám sát cấp c u ở những TH chấnth ng,vết th ng thận nặng th y ổi, phụ thuộc vào loại tổn th ng v m ộnặng c a chấn th ng tuy nhi n ở những TH CTT nặng kèm huyết ộng khơng ổn

ịnh thì tỷ lệ này có thể lên tới 100%.<small>44</small>

Wright (2005) phân tích dữ liệu quốc gia tại Hoa K giữa 289 TH CTT bị cắtthận và 6603 TH CTT không cắt thận, nhận thấy rằng PT thám sát thận th ờng dẫntới cắt thận. Yếu tố ti n l ng nguy ắt thận mạnh nhất là ộ nặng c a CTT,những tổn th ng ổ bụng ũng l m t ng nguy ắt thận bất kể m ộ tổn th ngthận, có thể v ể ảm bảo tình trạng chảy máu thận c kiểm sốt trong tìnhhuống nguy kịch do các tạng khác kèm theo (damage control) hoặc do thiếu kinhnghiệm trong PT tái tạo thận (reconstructive techniques).<sup>75</sup>

<b>Chỉ định cắt thận trì hỗn:</b>

Bệnh nhân có chỉ ịnh PT trì hỗn và cắt thận ể cầm máu nếu thận bị dập náthoặc tổn th ng qu lớn không thể PT tái tạo thận và nh giá ch n ng thận cònlại hoạt ộng tốt.<sup>9</sup>

Theo Broghammer (2007) báo cáo tổng quan về iều trị chấn th ng – vếtth ng thận, tổng h p trên 15 nghiên c u khác nhau ghi nhận tỷ lệ cắt thận (tồnphần) trì hỗn do biến ch ng c a CTT là 0%.<sup>77</sup>

</div>

×