BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
TẠI KHOA TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Người hướng dẫn khoa học:
Thực hiện:
PGS.TS. NGÔ XUÂN THÁI
BS. NGUYỄN THẾ HƯNG
1
NỘI DUNG
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. KẾT QUẢ
5. BÀN LUẬN
6. KẾT LUẬN
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN): vấn đề sức
khỏe quan tâm hàng đầu các nước trên thế giới
Tại Mỹ ( 2009):
18/1000 người mắc bệnh mỗi năm
13.000 TH tử vong hàng năm liên quan NKĐTN
Toàn thế giới: 150 triệu người chẩn đoán NKĐTN mỗi
năm
Bader M. S., Hawboldt J., Brooks A. (2010), "Management of complicated urinary tract infections in the era of antimicrobial resistance", Postgrad Med,
Vol. 122 (6), pp. 7-15.
Ann Clin Micro Anti 2007.6:4-12
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
NKĐTN: Có nhiều dạng lâm sàng
Có nhiều cách phân loại
NKĐTN
NKĐTN không phức tạp
NKĐTN phức tạp
• Bất thường cấu trúc
• Bất thường chức năng
• Các bệnh làm suy
giảm miễn dịch
• Thất bại với điều trị
EAU Guidelines 2015
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
Điều trị NKĐTN phức tạp khó
NKĐTN
NKĐTN không phức tạp
Liệu pháp kháng sinh
NKĐTN phức tạp
• Điều trị NKĐTN , vi
khuẩn kháng thuốc cao
• Giải quyết các yếu tố gây
phức tạp
5
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu tổng quát:
“Đánh giá tình hình chẩn đoán và điều trị NKĐTN
phức tạp tại khoa Tiết niệu bệnh viện Chợ Rẫy”
Mục tiêu chuyên biệt:
1. Xác định tỷ lệ các dạng NKĐTN phức tạp
2. Xác định tỷ lệ các chủng vi khuẩn và tình hình đề
kháng kháng sinh
3. Đánh giá tình hình điều trị.
6
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
NKĐTN là quá trình đáp ứng viêm của niệu mạc với
sự xâm nhập của vi khuẩn
Chẩn đoán NKĐTN:
Lâm sàng: tiểu khó, tiểu gắt, tiểu nhiều lần, đau hạ
trên xương mu, sốt, ớn lạnh, đau hông lưng
CLS:
TPTNT: ≥10 BC/mm3
Nitrite dương tính
Cấy NT: ≥105 khúm vi trùng/ml
7
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Phân loại NKĐT:
NKĐTN
(Urinary tract infection: UTI
NKĐTN KHÔNG PHỨC TẠP
(Uncomplicated UTI)
(NK trên đường niệu bình thường)
Nữ không mang thai
EAU Guidelines 2006
NKĐTN PHỨC TẠP
(Complicated UTI)
(Bất thường chức năng, cấu trúc và
chuyển hóa)
Nữ có thai
Ống thông đường tiết niệu
Đái tháo đường
Sỏi niệu
8
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CÁC YẾU TỐ GỢI Ý KHẢ NĂNG NKĐTN PHỨC TẠP :
Sự hiện diện của một ống thông đường tiết niệu
Lượng nước tiểu tồn lưu :> 100ml
Bệnh lý tắc nghẽn từ nguyên nhân bất kỳ
Ngược chiều bàng quang- niệu quản
Thay đổi đường tiết niệu, như phẫu thuật tạo quai hoặc túi hồi
tràng
Tổn thương biểu mô đường tiết niệu do hóa trị hoặc xạ trị
NKĐTN quanh hoặc sau phẫu thuật
Suy thận, ghép thận, đái tháo đường và suy giảm miễn dịch
EAU Guidelines 2013
Hội tiết niệu – thận học Việt Nam (VUNA) 2013
9
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chẩn đoán NKĐTN phức tạp :
NKĐTN
Kết hợp một hay nhiều yếu tố gây phức tạp
10
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chẩn đoán NKĐTN phức tạp :
EAU Guidelines 2016
11
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐIỀU TRỊ NKĐTN PHỨC TẠP
Nguyên tắc chung :
Chiến lược kháng sinh hợp lý
Xử trí các bất thường đường tiết niệu
Chăm sóc hỗ trợ, điều trị bệnh đi kèm
12
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
Mục đích:
Loại bỏ ổ vi khuẩn
Giải quyết bế tắc
Dẫn lưu mủ, áp xe
Lấy bỏ vật ngoại lai
EAU Guidelines 2014
13
ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán NKĐTN phức tạp tại khoa
Tiết Niệu bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/01/2015-30/6/2016.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mô tả hàng loạt trường hợp
14
ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH
Theo tiêu chuẩn chẩn đoán NKĐTN phức tạp của hội Niệu
khoa Châu Âu 2015 và Hội Tiết Niệu- Thận học Việt Nam 2013
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
Không đủ dữ liệu nghiên cứu
15
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
TUỔI
Độ tuổi trung bình là 57.87 ± 17.03 (tuổi), tuổi nhỏ nhất là 16 tuổi và
lớn nhất là 104 tuổi. Số BN trên 50 tuổi chiếm 69.5% (363/522 TH)
129
104
78
76
52
48
35
<30
30-39
40-49
50-59
60-69
70-79
≥80
16
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
GIỚI TÍNH
Nam: 291 (55.7%), Nữ: 231 (44.3%)
Nam
44%
56%
Nữ
17
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
LÝ DO NHẬP VIỆN
Lý do nhập viện
Số TH
Tỷ lệ%
Sốt
237
45,4
Lạnh run
166
31,8
Đau hông lưng
295
56,5
Tiểu gắt
104
19,9
Tiểu nhiều lần
48
9,2
Tiểu mủ
19
3,6
Tiểu máu
36
6,9
Bí tiểu
39
7,5
Nôn, buồn nôn
49
9,4
Khác
91
17,4
18
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ GÂY PHỨC TẠP
Bất thường về
chức năng
125 trường hợp
(23.9%)
Bất thường
cấu trúc đường tiết niệu
454 trường hợp
(87.0%)
Giảm sức đề
kháng
123 trường hợp
(23.6%)
19
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ GÂY PHỨC TẠP
Nếu chia NKĐTNPT theo 2 nhóm : Những bệnh nhân mà các yếu tố
nguy cơ có thể được loại bỏ và yếu tố nguy cơ không thể loại bỏ
hoặc loại bỏ không hoàn toàn qua điều trị.
35%
Có thể loại bỏ
65%
Không thể loại bỏ
20
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ GÂY PHỨC TẠP
•
Các dạng của bất thường cấu trúc hệ niệu: Có 459 trường hợp (87.9%)
Các dạng bất thường cấu trúc hệ niệu Số TH
Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ (%)
(n=522)
(n=459)
Sỏi đường tiết niệu
262
50,2
57,1
Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt
48
9,2
10,5
Bướu ác tuyến tiền liệt
22
4,2
4,8
Có ống thông đường tiết niệu
139
26,6
30,3
Hẹp đường tiết niệu
71
13,6
15,5
Bướu niệu mạc
18
3,4
3,9
Bất thường cấu trúc khác
36
6,9
7,8
21
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ GÂY PHỨC TẠP
Các dạng bất thường về chức năng hệ niệu: Có 125 trường hợp (23.9%)
89
90
80
70
60
71,2%
50
40
23
30
17
20
18,4%
13,6%
8
6,4%
10
0
Bệnh thận mạn
Bàng quang hỗn
loạn thần kinh
Ngược dòng
Bất thường về
chức năng
khác
22
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ GÂY PHỨC TẠP
Các bệnh làm giảm sức đề kháng, rối loạn chuyển hóa: 123 trường hợp (23.6%)
100
94
90
80
70
60
76,4%
50
40
27
30
20
10
10
22%
4
3,3%
8,1%
0
Đái tháo
đường
Hội chứng
Cushing
Sau ghép thận
Dạng khác
23
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHÂN TẦNG NGUY CƠ
Nhiễm khuẩn cộng
đồng (nhóm I)
20%
Nhiễm khuẩn liên quan
đến chăm sóc y
tế(nhóm II)
11%
69%
Nhiễm khuẩn bệnh viện
(nhóm III )
24
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA NKĐTN
Các dạng
Số TH
Tỷ lệ (%)
Mủ thận
80
15,3
Áp xe thận
10
1,9
Áp xe quanh thận
21
4,0
Viêm thận bể thận sinh khí
34
6,5
Nhiễm khuẩn huyết
141
27
Choáng nhiễm khuẩn
44
8,4
25