Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Kế hoạch bài dạy lịch sử 10, hk1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 79 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>GIÁO ÁN HỌC KỲ ILỊCH SỬ 10</b>

<b>GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ KIỀU OANH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC</b>

<b>BÀI 1: HIỆN THỰC LỊCH SỬ VÀ LỊCH SỬ ĐƯỢC CON NGƯỜI NHẬN THỨC</b>

Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử 10; Lớp: 10A4, 10A5, 10A6Thời gian thực hiện: 2 tiết

<b>I. MỤC TIÊU1. Kiến thức</b>

Sau bài học này, HS sẽ:

- Trình bày được khái niệm lịch sử; phân biệt được hiện thực lịch sử và lịch sử được con ngườinhận thức. Giải thích được khái niệm Sử học.

- Trình bày được đối tượng nghiên cứu của Sử học và nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sửhọc.

<b>2. Năng lực</b>

<i><b>- Năng lực chung: </b></i>

<i>+ Giải quyết vấn đề: Thông qua việc ứng dụng một số phương pháp cơ bản của Sử học vào giải</i>

quyết các bài tập cụ thể trong quá trình học tập.

<i>+ Giao tiếp và hợp tác: Thơng qua hoạt động nhóm, trao đổi thảo luận và báo cáo sản phẩm học</i>

tập; giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua cách giải thích khái niệm lịch sử, lấy ví dụ phânbiệt được hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức.

<i><b>- Năng lực lịch sử:</b></i>

<i>+ Tìm hiểu lịch sử: Thơng qua khai thác các nguồn sử liệu để trình bày khái niệm lịch sử, đối</i>

tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học.

<i>+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua khai thác thông tin tư liệu, quan sát hình ảnh để phân</i>

biệt hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức; giải thích được khái niệm Sử học.

- Máy tính, máy chiếu.

<b>2. Đối với học sinh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>- GV trình chiếu cho HS quan sát video, hình ảnh sự kiện lịch sử Mỹ ném hai quả bom nguyên</b>

tử xuống Nhật Bản (T8/1945).

- GV vận dụng kĩ thuật 5W-1H để trả lời câu hỏi theo mẫu.

<b>c. Sản phẩm học tập: HS điền thơng tin và trình bày hiểu biết của mình về sự kiện Mỹ ném</b>

ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản (T8/1945) là hiện thực lịch sử hay nhận thức lịchsử.

<b>d. Tổ chức thực hiện: </b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV cho HS cả lớp xem video clip, hình ảnh về sự kiện lịch sử Mỹ ném hai quả bom nguyên tửxuống Nhật Bản (T8/1945).

<i>- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1 theo mẫu:</i>

Mỹ ném bomnguyên tửxuống NhậtBản vào thờigian nào?

Những địaphương nàocủa NhậtBản bị Mỹném bomnguyên tử?

Video clipcho chúng tabiết lịch sử làgì? Hiện thựclịch sử vànhận thứclịch sử là gì?

Những ai cóthể tạo rahiện thựclịch sử vànhận thứclịch sử?

Vì sao cùngmột hiện thựclịch sử nhưnglại có nhữngnhận thức lịchsử khác nhau?

Sự kiện Mỹném bomnguyên tửđược bìnhluận, đánhgiá như thếnào?

- GV yêu cầu HS điền thông tin vào 2 ô When, Where. Các ơ cịn lại sẽ hồn thành vào qtrình học tập bài học.

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS xem video clip, hình ảnh về sự kiện lịch sử Mỹ ném hai quả bom ngun tử xuống NhậtBản (T8/1945).

<i>- HS hồn thành thơng tin vào 2 ô When, Where trong Phiếu học tập số 1. </i>

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

<i>- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày bài làm trong Phiếu học tập số 1.</i>

<i>+ Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản vào tháng 8.1945.</i>

<i>+ Những địa phương của Nhật Bản bị Mỹ ném bom nguyên tử là Hi-ro-si-ma và Na-ga-sa-ki.</i>

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

<i>- GV dẫn dắt vào bài học: Bình luận và đánh giá về sự kiện lịch sử Mỹ ném hai quả bom nguyên</i>

<i>tử xuống Nhật Bản (T8/1945) có những ý kiến đánh giá trái chiều. Ý kiến thứ nhất: Mỹ némbom nguyên tử xuống Nhật Bản làm cho Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt sớm hơn nhiềutháng, hạn chế thiệt hại sinh mạng cho các bên tham chiến. Ý kiến thứ hai: Mỹ khơng cần thiếtphải ném bom ngun tử. Đó là tội ác chiến tranh, là hành vi tàn bạo chống lại lồi người. Vậylịch sử là gì? Vì sao cùng một hiện thực lịch sử nhưng lại có những nhận thức lịch sử khácnhau? Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử là gì và có liên quan đến những yếu tố cơ bản</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Hiện thực lịch sử</b></i>

<i><b>và lịch sử được con người nhận thức. </b></i>

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về lịch sử, hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức.a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm lịch sử và phân biệt được hiện</b>

thực lịch sử, nhận thức lịch sử. Giải thích được khái niệm Sử học.

<b>b. Nội dung: GV cho HS hoạt động theo nhóm, u cầu HS đọc thơng tin, kết hợp quan sát các</b>

<i>Hình 1, 2 để hồn thành Phiếu học tập số 2. </i>

<i><b>c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập số 2.</b></i>

<b>d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- How (sự kiện được bình luận, nhận thức như thế nào?)….

2. Trình bày khái niệm lịch sử. Phân biệt hiện thực lịch sửvà nhận thức lịch sử.

- Lịch sử :………..- Hiện thực lịch sử :……….- Nhận thức lịch sử :……….

<i>- GV hướng dẫn HS: Nếu HS chọn sự kiện Mỹ ném bom</i>

<i>nguyên tử xuống Nhật Bản vào tháng 8.1945 thì tiếp tục</i>

hồn thành Phiếu học tập số 1 (phần khởi động bài học).- GV hướng dẫn HS nội dung thảo luận theo nhóm:

+ Khai thác các hình 1.1, 1.2 và bảng 1.1 để thấy được trongkhái niệm lịch sử ln có hai yếu tố cơ bản là hiện thực lịchsử và nhận thức lịch sử, từ đó phân biệt được sự khác nhaugiữa hai yếu tố này.

<i>+ Đọc Mục Em có biết để hiểu được mới quan hệ của hai</i>

yếu tế trong khái niệm lịch sử, lí giải được vì sao trongnhiều trường hợp, một hiện thực lịch sử lại có nhiều nhậnthức khác nhau.

<i>- GV mở rộng: Ngoài hai sự kiện Mỹ ném bom nguyên tử</i>

<i>xuống Nhật Bản (8-1945) và Cách mạng tháng Tám năm1945 của Việt Nam, chúng ta cịn gặp nhiều sự kiện cónhững quan điểm nhận thức khác nhau. Ví dụ: sự kiện Cáchmạng tháng Mười Nga (năm 1917), Chiến tranh lạnh (1947- 1989)... </i>

<i> Cùng một biện thực lịch sử nhưng có thể có những nhậnthức khác nhau là do có nhiều yếu tô chi phối, như: mục</i>

<b>1. Lịch sử, hiện thực lịch sửvà lịch sử được con ngườinhận thức.</b>

<i>Kết quả Phiếu học tập số 2:</i>

Đính kèm bên dưới hoạt động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>đích nghiên cứu, nguồn sử liệu, quan điểm tiếp cận, nănglực nhận thức của mỗi người, phương pháp nghiên cứu...</i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ</b>

<b>- HS hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS đọc thơng tin, kết</b>

hợp quan sát các Hình 1.1, 1.2 và bảng 1.1 để hoàn thành

<i>Phiếu học tập số 2. </i>

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong khi làm việc nhóm (nếucần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận qua

<i>Phiếu học tập số 2: </i>

<i>+ Phân tích một sự kiện lịch sử theo gợi ý. </i>

<i>+ Trình bày khái niệm lịch sử và phân biệt hiện thực lịchsử, lịch sử được con người nhận thức.</i>

- GV mời đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến (nếucó).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận khái niệm lịch</i>

<i>sử và phân biệt hiện thực lịch sử, lịch sử được con ngườinhận thức.</i>

- GV chuyển sang nội dung mới.

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>

<i>1. Tự chọn một sự kiện trong SGK để hoàn thành công thứ 5W-1H (theo mẫu):* Sự kiện Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản </i>

<i>- When (sự kiện xảy ra vào thời gian nào ?): tháng 8/1945.</i>

<i>- Where (sự kiện diễn ra ở đâu?): thành phố Hi-ro-si-ma và Na-ga-sa-ki của Nhật Bản.</i>

<i>- What (nội dung cơ bản của sự kiện là gì?): Hai vụ ném bom nguyên tử ở Hi-ro-si-ma và </i>

<i>Na-ga-sa-ki cùng với những hậu quả thảm khốc nhất do chiến tranh gây ra. </i>

<i>- How (sự kiện được bình luận, nhận thức như thế nào?): Sự kiện được bình luận:</i>

<i>+ Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm cho Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứtsớm hơn nhiều tháng, hạn chế thiệt hại sinh mạng cho các bên tham chiến. </i>

<i>+ Mỹ không cần thiết phải ném bom nguyên tử. Đó là tội ác chiến tranh, là hành vi tàn bạochống lại loài người.</i>

<i>+ Sẽ là ảo tưởng nếu cho rằng chiến tranh kết thúc trước khi Mỹ dùng tới bom nguyên tử. * Sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngơn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình, HàNội</i>

<i>- When (sự kiện xảy ra vào thời gian nào ?): ngày 2/9/1945.- Where (sự kiện diễn ra ở đâu?): Quảng trường Ba Đình, Hà Nội.</i>

<i>- What (nội dung cơ bản của sự kiện là gì?): Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà</i>

<i>Nội), trước hàng vạn quần chúng nhân dân, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tun ngơn Độclập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đánh dấu thắng lợi của Cách mạng thángtháng Tám năm1945. Đó là một hiện thực lịch sử (sự thật, khách quan). </i>

- How (sự kiện được bình luận, nhận thức như thế nào?):

<i>+ Đó là kết quả sự kết hợp những điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi.+ Có những quan điểm, nhận thức khác về sự kiện. </i>

- Why (tại sao cùng một sự kiện lịch sử nhưng có nhiều quan điểm, nhận thức khác nhau?):

<i>Hiện thực lịch sử chỉ có một nhưng lịch sử được con người nhận thức ở nhiều cách, nhiềugóc độ khác nhau do đặc trưng tiêu biểu của nguồn sử liệu; thái độ, nhận thức của nhà sửhọc; hình dung, nhận thức của con người về quá khứ,….</i>

2. Trình bày khái niệm lịch sử. Phân biệt hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>- Lịch sử: Được hiểu theo 3 nghĩa chính</i>

<i> + Là những gì diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.</i>

<i> + Là những nhận thức, hiểu biết của con người về quá khứ, được phản ánh qua những câuchuyện kể hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ.</i>

<i> + Là một khoa học (Sử học) nghiên cứu về quá khứ của con người.</i>

<i>- Hiện thực lịch sử: là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách kháchquan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. </i>

<i>- Lịch sử được con người nhận thức: là toàn bộ những tri thức, hiểu biết, những suy nghĩ vàhình dung của con người về quá khứ.</i>

<i> Phân biệt hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức:</i>

<i> + Hiện thực lịch sử có trước, lịch sử được con người nhận thức có sau. Hiện thực lịch sử làduy nhất và không thể thay đổi, nhưng lịch sử được con người nhận thức lại rất đa dạng vàcó thể thay đổi theo thời gian. Hiện thực lịch sử ln khách quan, cịn lịch sử được con ngườinhận thức vừa khách quan, vừa chủ quan.</i>

<i> + Lịch sử được con người nhận thức có sự khác nhau là do mục đích nghiên cứu, nguồn sửliệu, quan điểm tiếp cận, phương pháp nghiên cứu.</i>

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về đối tượng của Sử họca. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS:</b>

Trình bày được đối tượng nghiên cứu của Sử học.

<b>b. Nội dung: GV cho HS hoạt động theo cặp, yêu cầu HS đọc thông tin, tư liệu và quan sát các</b>

Hình 3, 4 để thực hiện nhiệm vụ sau:

<i>Trình bày đối tượng nghiên cứu của Sử học. Cho ví dụ cụ thể.</i>

<b>c. Sản phẩm học tập: Nêu và ghi được vào vở đối tượng nghiên cứu của Sử học. d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV cho HS làm việc thco cặp, yêu cầu HS đọcthông tin, tư liệu và quan sát các hình 3, 4, để thựcbiện nhiệm vụ sau:

<i>Trình bày đối tượng nghiên cứu của Sử học. Cho vídụ cụ thể.</i>

GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu để thảo luận:+ Quan sát các hình 3, 4, kết hợp với mục Em cóbiết? để thấy được những nhận thức về đối tượngnghiên cứu của Sử học.

- GV mở rộng kiến thức:

<i>+ Việc nhận thức không đúng về đối tượng nghiêncứu của Sử học sẽ dẫn đến những hạn chế, sai sóttrong nghiên cứu và phục dựng lại quá khứ lịch sử. </i>

<b>2. Đối tượng nghiên cứu của Sửhọc</b>

<i> Đối tượng nghiên cứu của Sử học:</i>

rất đa dạng và mang tính tồn diện,gồm toàn bộ những hoạt động củacon người (cá nhân, tổ chức, cộngđồng, quốc gia hoặc khu vực....)trong quá khứ, diễn ra trên mọi lĩnhvực như chính trị, ngoại giao, quânsự, kinh tế, xã hội, văn hoá...

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>+ Ví dụ sử học phương Đơng thời kì cổ trung đạicho rằng đối tượng của Sử học chỉ ghi chép về hoạtđộng của vua, quan, triều đinh,... nên hoạt động củaquần chúng nhân dân ít được phán ánh trong các bộsử. Hoặc, nếu nhà sử học không trung thực, kháchquan khi ghi chép sự kiện sẽ làm sai lệch hiện thựclịch sử, để lại nguồn tư liệu mang tỉnh chủ quan,thiếu chính xác.</i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ</b>

<b>- HS hoạt động theo cặp, đọc thông tin, tư liệu và</b>

quan sát các Hình 3, 4, để thực hiện nhiệm vụ sau:

<i>Trình bày đối tượng nghiên cứu của Sử học. Cho vídụ cụ thể.</i>

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong khi làm việcnhóm (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả </b>

- GV mời đại diện HS trình bày đối tượng nghiêncứu, chức năng, nhiệm vụ của Sử học.

- GV mời đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung ýkiến (nếu có).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ họctập</b>

<i>- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về đối</i>

<i>tượng nghiên cứu của Sử học. </i>

- GV chuyển sang nội dung mới.

<b>Hoạt động 3: Chức năng, nhiệm vụ của Sử họca. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:</b>

Nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học.

<b>b. Nội dung: GV cho HS hoạt động theo cặp, yêu cầu HS đọc thông tin, tư liệu và quan sát</b>

Hình 5, 6 trang 7 SGK thực hiện nhiệm vụ sau:

<i>Nêu chức năng và nhiệm vụ của Sử học. Cho ví dụ cụ thể.</i>

<b>c. Sản phẩm học tập: Nêu và ghi được vào vở chức năng, nhiệm vụ của Sử học. d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV cho HS làm việc thco cặp, yêu cầu HS đọcthông tin, tư liệu và quan sát Hình 5 sơ đồ trang 7SGK thực hiện nhiệm vụ sau:

<i>Nêu chức năng và nhiệm vụ của Sử học. Cho ví dụcụ thể.</i>

<b>3. Chức năng và nhiệm vụ của Sửhọc</b>

<i>- Chức năng của Sử học: khôi phục</i>

hiện thực lịch sử một cách chínhxác, khách quan (chức năng khoahọc) và phục vụ cuộc sống của conngười (chức năng xã hội).

<i>- Nhiệm vụ của Sử học: cung cấp</i>

những tri thức khoa học về lịch sửvà giáo dục, nêu gương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu để thảo luận:+ Quan sát hình 5, 6 kết hợp với mục Em có biết?Và phần tư liệu để nắm được chức năng và nhiệm vụcơ bản của Sử học.

<i>- GV mở rộng kiến thức: Việc nhận thức không</i>

<i>đúng về chức năng, nhiệm vụ của Sử học sẽ dẫn đếnnhững hạn chế, sai sót trong nghiên cứu và phụcdựng lại quá khứ lịch sử. </i>

<i>+ Nếu nhà sử học không trung thực, khách quan khighi chép sự kiện sẽ làm sai lệch hiện thực lịch sử, đểlại nguồn tư liệu mang tỉnh chủ quan, thiếu chínhxác.</i>

<i>- Câu chuyện “Thôi Trữ giết vua” giáo dục, nêugương về lòng trung thực, khách quan, đạo đức củangười nghiên cứu lịch sử.</i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ</b>

<b>- HS hoạt động theo cặp, đọc thông tin, tư liệu và</b>

quan sát các Hình 5, 6 để thực hiện nhiệm vụ sau:

<i>Nêu chức năng và nhiệm vụ của Sử học. Cho ví dụcụ thể.</i>

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong khi làm việcnhóm (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

- GV mời đại diện HS trình bày chức năng, nhiệmvụ của Sử học.

- GV mời đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung ýkiến (nếu có).

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ họctập</b>

<i>- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận chức</i>

<i>năng, nhiệm vụ của Sử học. </i>

- GV chuyển sang nội dung mới.

<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>

<b>a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức căn bản và kĩ năng thực hành về</b>

hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

<b>b. Nội dung: GV cho HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm về hiện thực lịch sử và lịch</b>

sử được con người nhận thức; HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời.

<b>c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm.d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV trình chiếu cho HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:

<i><b>Câu 1: Khái niệm lịch sử không bao hàm nội dung nào sau đây?</b></i>

A. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.

B. Là những câu chuyện về quá khứ hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ.C. Là sự tưởng tượng của con người liên quan đến sự việc sắp diễn ra.D. Là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.

<b>Câu 2: Tồn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan không phụ</b>

thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là

A. hiện thực lịch sử. B. nhận thức lịch sử.C. sự kiện tương lai. D. khoa học lịch sử.

<b>Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về đối tượng nghiên cứu của Sử học?</b>

A. Những hoạt động của con người trên lĩnh vực chính trị và quân sự.

B. Toàn bộ những hoạt động của con người trong quá khứ, diễn ra trên mọi lĩnh vực.C. Toàn bộ những hoạt động của con người đã diễn ra từ thời kì cổ đại đến thời kì cận đại.D. Những hoạt động của con người từ khi xuất hiện chữ viết đến nay.

<b>Câu 4: Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là</b>

A. khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng.B. tải tạo biến cố lịch sử thơng qua thí nghiệm.

C. khơi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan,D. cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên.

<b>Câu 5: Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học?</b>

A. Ghi chép, miêu tả đời sống.B. Dự báo tương lai.

C. Tổng kết bài học từ quá khứ.D. Giáo dục, nêu gương.

<b>Câu 6. Con người nhận thức hiện thực lịch sử bằng cách nào?</b>

A. Tái hiện sự kiện lịch sử trong phịng thí nghiệm để nghiên cứu.B. Tìm kiếm tư liệu bằng cách sử dụng các phương pháp phù hợp.

C. Tái hiện sự kiện lịch sử bằng phim ảnh hoặc các phương tiện phù hợp.D. Tìm kiếm sử liệu, dùng những phương pháp và cách tiếp cận phù hợp.

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ</b>

- HS vận dụng kiến thức đã học về hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức để trảlời.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận : GV mời HS xung phong trả lời</b>

<i><b>Câu 1. Đáp án C. Câu 2. Đáp án A.Câu 3. Đáp án B. Câu 4. Đáp án C.Câu 5. Đáp án D. Câu 6. Đáp án D.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, nêu ý kiến (nếu có đáp án trả lời khác).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b>

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>

<b>a. Mục tiêu: HS rèn luyện được khả năng tìm kiếm, tiếp cận và xử lí thơng tin từ nhiều nguồn</b>

khác nhau, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự tìm hiểu lịch sử, tự học lịch sử suốtđời cho HS.

<b>b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3 phần Vận dụng SGK tr.8. c. Sản phẩm học tập: </b>

- HS giải thích vì sao lại có nhiều nhận thức khác nhau trong một hiện thực lịch sử.

- HS sưu tầm hình ảnh, tư liệu liên quan đến sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tun ngơnđộc lập tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội (ngày 2/9/1945). Cho biết hiện thực lịch sử và lịchsử được con người nhận thức phản ánh qua những tư liệu, hình ảnh đó.

<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV nêu yêu cầu cho HS:

<i><b>Câu 2: Vì sao trong nhiều trường hợp cùng một hiện thực lịch sử nhưng lại có nhiều nhận thức</b></i>

<i>khác nhau?</i>

<i><b>Câu 3. Sưu tầm hình ảnh, tư liệu liên quan đến sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tun</b></i>

<i>ngơn độc lập tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội (ngày 2/9/1945). Cho biết hiện thực lịch sử vàlịch sử được con người nhận thức phản ánh qua những tư liệu, hình ảnh đó.</i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS sưu tầm thông tin, tư liệu, từ nhiều nguồn khác nhau để thực hiện nhiệm vụ học tập.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

- GV mời đại diện HS trình bày ý kiến trước lớp:

<i><b>Câu 2. Trong nhiều trường hợp cùng một hiện thực lịch sử nhưng lại có nhiều nhận thức khác</b></i>

<i>nhau là do mục đích nghiên cứu, nguồn sử liệu, quan điểm tiếp cận, phương pháp nghiên cứu.</i>

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và kết thúc tiết học.

<b>* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>

- Ôn lại kiến thức đã học:

<i>+ Khái niệm lịch sử; phân biệt hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức thơng qua</i>

ví dụ cụ thể; Khái niệm Sử học.

+ Đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ của Sử học.

<i><b>- Đọc và tìm hiểu trước Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống.</b></i>

* RÚT KINH NGHIỆM (nếu có):

………...

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>BÀI 2: TRI THỨC LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG</b>

Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử 10; Lớp: 10A4, 10A5, 10A6Thời gian thực hiện: 1 tiết

<b>I. MỤC TIÊU1. Kiến thức</b>

Sau bài học này, HS sẽ:

- Giải thích được sự cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời.

- Biết sưu tầm, thu thập, xử lí thơng tin và sử liệu để học tập, khám phá lịch sử.

- Vận dụng được kiến thức, bài học lịch sử đã học để giải thích những vấn đề thời sự trong nướcvà thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.

- Quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hóa của dân tộc Việt Namvà thế giới.

<b>2. Năng lực</b>

<i><b>- Năng lực chung: </b></i>

<i>+ Giải quyết vấn đề: Thông qua vận dụng được kiến thức và bài học lịch sử để giải thích những</i>

vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.

<i><b>+ Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác: Thông qua việc quan tâm, u thích và tham gia các</b></i>

hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hóa của dân tộc Việt Nam và thế giới.

<i><b>- Năng lực lịch sử:</b></i>

<i>+ Tìm hiểu lịch sử: Biết sưu tầm, thu thập, xử lí thơng tin và sử liệu để học tập, khám phá lịch</i>

sử.

<i>+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua khai thác thơng tin tư liệu, quan sát hình ảnh để giải</i>

thích được sự cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời.

<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên</b>

- SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, kế hoạch bài học.

<i>- Tranh ảnh, sơ đồ hóa kiến thức và video clip ngày Giỗ tổ Hùng Vương, video clip Trở về cội</i>

<i>nguồn dân tộc của Đài truyền hình Việt Nam theo đường dẫn hhtps:www.youtube.com/watch?</i>

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

<b>2. Đối với học sinh</b>

- SGK, SBT Lịch sử 10.

<i>- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Tri thức lịch sử và cuộc sống.</i>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>

<b>a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được trách nhiệm học tập, hứng thú với bài</b>

học mới.

<b>b. Nội dung: </b>

<i>- GV cho HS quan sát hình ảnh Lễ hội đền Hùng (Phú Thọ), video clip Hướng về cội nguồn; HS</i>

quan sát hình ảnh, video clip và trả lời câu hỏi

<b>c. Sản phẩm học tập: HS trình bày một số thông liên quan đến Lễ hội Đền Hùng (Phú Thọ):</b>

- Sự kiện ngày Giỗ tổ Hùng Vương diễn ra vào thời điểm nào?

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Những địa phương nào tổ chức sự kiện này?

<b>d. Tổ chức thực hiện: </b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV cho HS xem video clip Hướng về cội nguồn và quan sát Hình 1 (Lễ hội đền Hùng Phú</i>

Thọ) SGK tr.9.

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đơi và trả lời câu hỏi:

<i>+ Sự kiện ngày Giỗ tổ Hùng Vương diễn ra vào thời điểm nào?+ Những địa phương nào tổ chức sự kiện này?</i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS xem video clip, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ học tập.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:

<i>+ Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương diễn ra vào ngày mồng 10 tháng 3 âm lịch hàng năm tại ĐềnHùng, Việt Trì, Phú Thọ. Trước đó hàng tuần, lễ hội đã diễn ra với nhiều hoạt động văn hoádân gian và kết thúc vào ngày 10 tháng 3 âm lịch với Lễ rước kiệu và dâng hương tại ĐềnThượng.</i>

<i>+ Những địa phương nào tổ chức sự kiện này: Đền Hùng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, HàNội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ, Huế, Kiên Giang…</i>

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

<i>- GV dẫn dắt HS vào bài: Đền Hùng và ngày giỗ tổ Hùng Vương (10/3 âm lịch) là biểu tượng</i>

<i>của truyền thống yêu nước và đoàn kết hướng về cội nguồn của dân tộc Việt Nam. Tín ngưỡngthờ cúng Hùng Vương đã trở thành nét đặc sắc trong văn hóa truyền thống của người ViệtNam, đồng thời cũng là biểu hiện của tri thức lịch sử. Vậy, tri thức lịch sử có vai trị, ý nghĩanhư thế nào đối với cuộc sống của mỗi cá nhân và xã hội? Vì sao chúng ta cần phải học tập vàkhám phá lịch sử suốt đời? Để nắm rõ hơn về vấn đề chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bàihọc ngày hôm nay – Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống. </i>

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời</b>

<b>a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được sự cần thiết phải học tập, khám phá lịch</b>

sử suốt đời.

<b>b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo nhóm, kết hợp với kĩ thuật tranh luận, kĩ thuật 5 xin.</b>

<i>GV yêu cầu HS các nhóm đọc thơng tin, tư liệu, kết hợp quan sát hình 2 và mục Em có biết đểcùng hồn thành nhiệm vụ sau: Giải thích vì sao chúng ta phải học tập, khám phá lịch sử suốt</i>

<i>đời? Cho ví dụ cụ thể.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở sự cần thiết phải học tập, khám phá lịch sử</b>

<b>suốt đời.</b>

<b>d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ họctập</b>

- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết để

<i>mở rộng kiến thức: Cuộc thi “Tìm hiểu về</i>

<i>ASEAN’’ nằm trong khn khổ dự án củaUỷ ban Văn hố Thơng tin ASEAN (COCI),được tổ chức hai năm một lần. Đây là sânchơi dành cho học sinh cấp Trung học phổthông, nhằm nâng cao sự hiểu biết về đấtnước và con người của các nước thành viênASEAN.</i>

<i>- GV mở rộng kiến thức: Nhận thấy việc</i>

<i>học tập, khám phá tri thức (trong đó có trithức lịch sử) sẽ là hành trang đối với mỗingười trong cuộc sống. Lênin đúc kết thànhquy luật: “Học, học nữa, học mãi!”. Vớiquan mệm: “Lịch sử là bó đuốc soi đườnghướng tới tương lai”, nhiều quốc gia trênthế giới coi Lịch sử là môn học bắt buộc,HS phải được học tập và khám phá suốtđời. </i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệmvụ</b>

- HS làm việc theo nhóm, nhóm đọc thơng

<b>1. Sự cần thiết phải học tập, khám phálịch sử suốt đời</b>

Cần thiết phải học tập, khám phá lịch sửsuốt đời vì:

- Tri thức lịch sử có vai trị quan trọng đốivới mỗi cá nhân và cộng đồng, giúp conngười đúc kết và vận dụng thành côngnhững bài học kinh nghiệm trong cuộcsống, tránh lặp lại sai lầm từ quá khứ

- Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.Những kiến thức lịch sử ở nhà trường chỉ làmột phần nhỏ. Muốn hiểu đầy đủ và đúngđắn về lịch sử cần có một q trình lâu dài.- Tri thức về lịch sử có sự biến đổi và pháttriển không ngừng theo thời gian.

- Giúp mỗi người mở rộng kiến thức, nângcao sự hiểu biết và cập nhật thơng tin, từ đóđưa lại những cơ hội nghề nghiệp mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

tin, tư liệu, kết hợp quan sát hình 2, hồnthành nhiệm vụ sau:

<i>Giải thích vì sao chúng ta phải học tập lịchsử suốt đời? Cho ví dụ cụ thể.</i>

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong khi làmviệc nhóm (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảoluận</b>

- GV mời đại diện các nhóm trình bày sự

<b>cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời.</b>

- GV mời đại diện các nhóm nhận xét, bổsung ý kiến (nếu có).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiệnnhiệm vụ học tập</b>

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.

<b>Hoạt động 2: Thu thập, xử lí thơng tin và sử liệu để làm giàu tri thức lịch sử </b>

<b>a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách sưu tầm, thu thập, xử lí thơng tin và sử liệu để</b>

học tập, khám phá lịch sử.

<b>b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo nhóm, kết hợp với kĩ thuật tranh luận, kĩ thuật 5 xin.</b>

<i>GV u cầu HS các nhóm đọc thơng tin, tư liệu, kết hợp quan sát hình 3, mục Em có biết để</i>

cùng hồn thành nhiệm vụ sau:

<i>Nêu cách thức thu thập, xử lí thơng tin và sử liệu để làm giàu tri thức lịch sử.</i>

<i><b>c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở cách thức thu thập, xử lí thơng tin và sử liệu</b></i>

<i>để làm giàu tri thức lịch sử.</i>

<b>d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ họctập</b>

- GV chia HS thành 2 nhóm

- GV u cầu HS các nhóm đọc thơng tin,

<i>tư liệu, kết hợp quan sát hình 3, mục Em có</i>

<i>biết để cùng hoàn thành nhiệm vụ sau:Nêu cách thức thu thập, xử lí thơng tin vàsử liệu để làm giàu tri thức lịch sử.</i>

- GV dẫn dắt:

<i>+ Để tìm hiểu quá khứ và làm giàu tri thứclịch sử, cần dựa vào các nguồn sử liệu từquá khứ. Sử liệu đóng vai trị là cầu nốigiữa hiện thực lịch sử và tri thức lịch sử. + Thu thập, xử lí thông tin xử liệu là nhữngkhâu quan trọng trong nghiên cứu và họctập lịch sử. </i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệmvụ</b>

- HS làm việc theo nhóm, nhóm đọc thơngtin, tư liệu, kết hợp quan sát hình 3, mục

<i>Em có biết để cùng hồn thành nhiệm vụ</i>

- Bước 2: Sưu tầm, đọc và ghi chép thôngtin sử liệu liên quan đến vấn đề cần tìmhiểu.

- Bước 3: Chọn lọc, phân loại sử liệu đểthuận lợi cho việc xác minh và đánh giá. - Bước 4: Xác minh, đánh giá về nguồn gốcsử liệu, thời điểm ra đời, nội dung sử liệuphản ánh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong khi làmviệc nhóm (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảoluận</b>

- GV mời đại diện các nhóm trình bày cáchthức thu thập, xử lí thơng tin và sử liệu đểlàm giàu tri thức lịch sử.

- GV mời đại diện các nhóm nhận xét, bổsung ý kiến (nếu có).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiệnnhiệm vụ học tập</b>

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.

<b>Hoạt động 3: Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống</b>

<b>a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết vận dụng được kiến thức, bài học lịch sử đã học để</b>

giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.

<b>b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo nhóm, kết hợp với kĩ thuật tranh luận, kĩ thuật 5 xin.</b>

GV yêu cầu HS các nhóm đọc thơng tin, tư liệu, kết hợp quan sát hình 4, để cùng hồn thànhnhiệm vụ sau:

<i>+ Kiến thức và bài học lịch sử có mối liên hệ như thế nào với cuộc sống hiện tại?</i>

<i>+ Vận dụng kiến thức lịch sử để giải thích nguyên nhân băng tan ở Bắc Cực và cho biết tácđộng của hiện tượng này đối với nhân loại. </i>

<b>c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở sự cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời.d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV dẫn dắt:

<i>+ Việc nhận thức đầy đủ và toàn diện vềnhững vấn đề đương đại không thể tách rời trithức lịch sử liên quan trong quá khứ.</i>

<i>+ Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộcsống chính là sử dụng tri thức lịch sử để giảithích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộcsống hiện tại, là việc nhìn nhận về cuộc sốnghơm nay từ quan điểm lịch sử. </i>

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thơngtin, tư liệu, quan sát Hình 4 và thực hiện nhiệmvụ:

<i>+ Kiến thức và bài học lịch sử có mối liên hệnhư thế nào với cuộc sống hiện tại?</i>

<i>+ Vận dụng kiến thức lịch sử để giải thíchnguyên nhân băng tan ở Bắc Cực và cho biết</i>

<b>3. Kết nối kiến thức, bài học lịch sửvào cuộc sống</b>

- Kiến thức lịch sử giúp con người hiểurõ hơn những vấn đề thời sự, nhữngvấn đề liên quan đến cuộc sống.

- Những vấn đề thời sự và thực tiễnhôm nay đều xuất phát từ những gì diễnra trong quá khứ.

- Kiến thức lịch sử có mối quan hệ chặtchẽ với nhiều lĩnh vực của cuộc sốngnhư chính trị, kinh tế, văn hóa, giáodục...

* Vận dụng kiến thức lịch sử để giảithích nguyên nhân băng tan ở Bắc Cực:+ Nguyên nhân gây ra hiện tượng trênchủ yếu là do con người. Con ngườihoạt động công nghiệp xả khí thải ramơi trường, hoạt động giao thơng, chặtphá rừng bừa bãi, làm khí hậu tồn cầubị biến đổi. Các khí nhà kính bị tích lũyquá nhiều mà chủ yếu là metan vàCO2. Theo đó, những khí này khi thảivào khí quyển sẽ ngăn bức xạ mặt trờiphản xạ ra ngoài làm cho nhiệt độ tráiđất tăng lên.

+ Tác động của hiện tượng này đối với

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>tác động của hiện tượng này đối với nhân loại.</i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ</b>

- HS làm việc theo nhóm, nhóm đọc thơng tin,tư liệu, kết hợp quan sát hình 4, hồn thànhnhiệm vụ sau:

<i>+ Kiến thức và bài học lịch sử có mối liên hệnhư thế nào với cuộc sống hiện tại?</i>

<i>+ Vận dụng kiến thức lịch sử để giải thíchnguyên nhân băng tan ở Bắc Cực và cho biếttác động của hiện tượng này đối với nhân loại.</i>

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong khi làmviệc nhóm (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảoluận</b>

- GV mời đại diện các nhóm trình bày sảnphẩm của nhóm mình

- GV mời đại diện các nhóm nhận xét, bổ sungý kiến (nếu có).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệmvụ học tập</b>

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.

nhân loại: Biến đổi khí hậu. Nắng nóngkéo dài. Ảnh hưởng tới tàu thuyền qualại trên biển. Mực nước biển dâng cao.Băng tan gây ơ nhiễm khơng khí. Ảnhhưởng tới động vật.

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV nêu nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</i>

<b>Câu 1. Ý nào dưới đây khơng phản ánh đúng vai trị của tri thức lịch sử?</b>

A. Cung cấp những tri thức về sự về sự phát triển của sinh giới.

B. Cung cấp nhưng thông tin về quá khứ để hiểu về cội nguồn của gia đình, dịng họ, dân tộc vàtồn nhân loại.

C. Góp phần lưu truyền, tạo nên yếu tố cốt lõi của ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa dân tộc.D. Hiểu q khứ để lí giải những vấn đề xảy ra trong hiện tại và dự đoán, tin tưởng vào tươnglai.

<b>Câu 2. Nội dung phản ánh của đoạn trích dẫn sau là gì?</b>

<i>“Sử đề ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”.</i>

(Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử kí tồn thư, Tập 1, Sđd, tr.101)A. Sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.

B. Người Việt Nam cần phải biết về lịch sử Việt Nam.C. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.D. Người Việt cần phải tường tận về gốc tích của mình.

<b>Câu 3. Ý nào sau đây khơng phản ánh đúng lí do cần phải học tập lịch sử suốt đời?</b>

A. Lịch sử là mơn học khó, cần phải học suốt đời mới nắm bắt được lịch sử.

B. Tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng cho tương lai.C. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần phải tiếp tục tìm tịikhám phá.

D. Học tập, tìm hiểu lịch sử giúp đưa lại những cơ hội nghề nghiệp thú vị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Câu 4. Tìm hiểu và cho biết: Trong các bộ phim truyền hình sau của Việt Nam, bộ phim nào sử</b>

<b>Câu 5. Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch sử?</b>

A. Học trên lớp. B. Xem phim tài liệu, lịch sử.C. Tham quan, điền dã. D. Học trong phịng thí nghiệm.

<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS sử dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận</b>

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi trước lớp:

<i><b>Câu 1. Đáp án A. Câu 2. Đáp án C.</b></i>

<i><b>Câu 3. Đáp án A. Câu 4. Đáp án A. Câu 5. Đáp án D.</b></i>

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>

<b>a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mở rộng kiến thức liên quan tri thức lịch sử và cuộc</b>

<b>b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Vận dụng SGK tr.11: Em đã từng vận dụng</b>

những kiến thức lịch sử nào để giải quyết các tình huống trong cuộc sống? Hãy chia sẻ một vídụ với thầy cô và bạn học.

<b>c. Sản phẩm học tập: Học sinh chia sẻ một tình huống đã từng vận dụng những kiến thức lịch</b>

sử để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

<b>d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV nêu nhiệm vụ cho HS: Em đã từng vận dụng những kiến thức lịch sử nào để giải quyết cáctình huống trong cuộc sống? Hãy chia sẻ một ví dụ với thầy cơ và bạn học.

<i>- GV gợi ý cho HS: Tình huống trong học tập, lao động, vui chơi...</i>

<b> Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà, theo gợi ý của GV.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động</b>

HS báo cáo vào tiết học sau.

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và kết thúc tiết học.

<b>* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>

- Ôn lại kiến thức đã học:

- Làm bài tập Bài 1 – SGK trang 11.

<i>- Ôn lại kiến thức đã học của Chủ đề 1 chuẩn bị cho bài thực hành. </i>

* RÚT KINH NGHIỆM (nếu có):

………...

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>THỰC HÀNH LỊCH SỬ CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC</b>

<i><b> Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử 10; Lớp: 10A4, 10A5, 10A6</b></i>

Thời gian thực hiện: 1 tiết

<b>I. MỤC TIÊU</b>

<b>1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:</b>

- Hệ thống hóa những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong chủ đề.- Vận dụng kiến thức để giải thích lịch sử qua bài tập tình huống.- Tập làm nhà sử học.

<b>2. Năng lực</b>

<i><b>- Năng lực chung: </b></i>

<i>+ Giải quyết vấn đề: thông qua vận dụng được kiến thức lịch sử và sử học để giải thích lịch sử</i>

qua bài tập tình huống.

<i><b>+ Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác: thông qua việc quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt</b></i>

động tìm hiểu lịch sử.

<i><b>- Năng lực lịch sử:</b></i>

<i>+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua khai thác thơng tin tư liệu, quan sát hình ảnh để hệ</i>

thống được những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong chủ đề 1.

<i>+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử để lí giải những vấn đề của</i>

thực tiễn cuộc sống; Có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo,có khả năng tiếp cận và xử lí thơng tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự họclịch sử suốt đời.

<b>2. Đối với học sinh</b>

- SGK, SBT Lịch sử 10.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Nội dung thực hành chủ đề 1: Lịch sử và sử</i>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>

<b>a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo khơng khí vui vẻ khám phá bài mới và</b>

chuyển giao nhiệm vụ học tập.

<i><b>b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật; HS vận dụng kiến thức đã học về</b></i>

<i>Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức.</i>

<b>c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các ô chữ hàng ngang, hàng dọc có liên quan đến</b>

<i>bài học Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức.</i>

<b>d. Tổ chức thực hiện: </b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi Ơ chữ bí mật, nêu vấn đề cho HS tìm ơ chữ chìa khóa của</i>

bài học. HS có quyền chọn bất kì ô chữ nào để giải đố, cá nhân HS nào giải đúng ô chữ sẽ đượcđiểm cộng.

- GV nêu câu hỏi theo các ơ chữ mà HS lựa chọn:

<i>+ Ơ số 1 (9 chữ cái): Hiện thực lịch sử là tồn bộ những gì đã diễn ra trong q khứ, tồn tại</i>

<i>+ Ô số 6 (8 chữ cái): Tri thức lịch sử giúp con người đúc kết và vận dụng thành cơng những bài</i>

<i>học kinh nghiệm trong </i>

+ Ơ chữ chủ đề (6 chữ cái).

<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế của bảnthân để trả lời câu hỏi.

- HS tìm ơ chữ hàng dọc (ơ chữ chủ đề).

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận</b>

- GV mời đại diện HS xung phong trả lời:

- GV mời đại HS khác nhận xét, trả lời câu hỏi (nếu có ý kiến khác).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

<i>- GV dẫn dắt vào bài học: Trong chủ đề 1 – Lịch sử và sử học, chúng ta đã được tìm hiểu về</i>

<i>khái niệm và phân biệt được hiện thức lịch sử và lịch sử được con người nhận thức; hiểu đượcđối tượng, chức năng, nhiệm vụ của Sử học, học tập và khám phá lịch sử suốt đời. Trong tiếthọc ngày hơm nay, chúng ta sẽ hệ thống hóa nội dung kiến thức cơ bản của chủ đề Lịch sử và</i>

<i><b>Sử học. Chúng ta cùng vào bài Nội dung thực hành chủ đề 1: Lịch sử và sử học. </b></i>

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>

<b>Hoạt động: Hệ thống hóa những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong chủ đề</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hệ thống hóa được những nội dung kiến thức cơ bản đã</b>

học trong chủ đề 1.

<b>b. Nội dung: GV cho HS hệ thống hóa nội dung kiến thức cơ bản của chủ đề Lịch sử và Sử học</b>

trên giấy A0 bằng sơ đồ tư duy.

<b>c. Sản phẩm học tập: HS làm việc và báo cáo theo nhóm trên sơ đồ tư duy về hệ thống hóa nội</b>

dung kiến thức cơ bản của chủ đề Lịch sử và Sử học.

<b>d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗinhóm 1 tờ giấy A0, yêu cầu HS các nhóm thảo luận

<i>và thực hiện nhiệm vụ: Hệ thống hóa nội dung kiến</i>

<i>thức cơ bản đã học trong chủ đề 1. </i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS thảo luận theo các nhóm đã được phân cơng,trao đổi về nội dung các kiến thức đã được học trongchủ đề 1 và lập sơ đồ tư duy.

- GV quan sát các nhóm thảo luận, hướng dẫn, hỗ trợ(nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

- GV mời đại diện các nhóm cử HS báo cáo.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe để trao đổi,góp ý.

<b>Bước 4: Đánh giá kết qủa thực hiện nhiệm vụ họctập</b>

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

<b>Hệ thống hóa những nội dungkiến thức cơ bản đã học trong chủđề</b>

Sơ đồ tư duy hệ thống hóa nội dungkiến thức cơ bản đã học trong chủ

<i>đề 1: Đính kèm bên dưới hoạt động. </i>

<b>SƠ ĐỒ TƯ DUY NỘI DUNG KIẾN THỨC CHỦ ĐỀ 1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>

<i><b>a. Mục tiêu: Củng cố, mở rộng kiến thức đã học về nội dung kiến thức Tri thức lịch sử và cuộc</b></i>

<i>sống. </i>

<i><b>b. Nội dung: GV nêu vấn đề, tổ chức cho HS chơi trị Ơ chữ; HS vận dụng hiểu biết thức tế,</b></i>

kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

<b>c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các ơ chữ hàng ngang, tìm được ơ chữ chủ đề có</b>

liên quan đến những trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc

<b>d. Tổ chức thực hiện: </b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV nêu vân đề: Lịch sử dựng nước của Việt Nam luôn song hành cùng lịch sử giữ nước. Rất</i>

<i>nhiều bài học kinh nghiệm giữ nước chống ngoại xâm của cha ông ta đã đánh đổi bằng mồ hơi,nước mắt, máu xương để chúng ta có cuộc sống hôm nay. Chúng ta cùng ôn lại truyền thốnghào hùng ấy qua những trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc.</i>

<i>- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ. </i>

- GV nêu câu hỏi theo các ô chữ mà HS lựa chọn:

<i>+ Ô số 1 (13 chữ cái): Nơi diễn ra ba trận thuỷ chiến quan trọng thời Ngơ, Tiên Lê và Trần.+ Ơ số 2 (17 chữ cái): Trận quyết chiến chiến lược trong khởi nghĩa Lam Sơn.</i>

<i>+ Ô số 3 (13 chữ cái): Trận đánh quyết định trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý.</i>

<i>+ Ô số 4 (14 chữ cái): Nguyễn Huệ đánh tan quân Xiêm trong trận đánh lịch sử nào?</i>

<i>+ Ô số 5 (11 chữ cái): Chiến thắng lịch sử ở Việt Nam buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.</i>

<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế của bảnthân để trả lời câu hỏi.

- HS tìm được ơ chữ chủ đề.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: GV mời đại diện HS xung phong trả lời:</b>

- GV mời đại HS khác nhận xét, trả lời câu hỏi (nếu có ý kiến khác).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>

<b>a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học về lịch sử và sử học để giải</b>

thích lịch sử qua bài tập tình huống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>b. Nội dung: GV cho HS trình bày trên PPt và Phiếu học tập, thực hiện nhiệm vụ giải thích lịch</b>

sử qua bài tập tình huống và vận dụng tập làm nhà sử học.

<b>c. Sản phẩm học tập: Bài thuyết trình trên PowerPoint và Phiếu học tập.d. Tổ chức thực hiện:</b>

<i><b>Nhiệm vụ 1: Vận dụng kiến thức để giải thích lịch sử qua bài tập tình huống</b></i>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV chia HS thành 4 nhóm và nêu nhiệm vụ cho HS: Đọc phần lời tựa trong sách Đại Việt sử</i>

<i>ký tục biên của Phạm Công Trứ: Vì sao phải viết quốc sử? Vì sử chủ yếu ghi chép cơng việc.Có chính trị của một đời tất phải có sử của một đời. Mà sự ghi chép của sử giữ nghị luận rấtnghiêm túc, tô điểm việc trí thị thì sáng tỏ ngang Mặt trời, Mặt trăng, răn đe kẻ loạn tặc thì ráoriết như sương thu lạnh buốt, người thiện biết có thể bắt chước, người ác biết có thể tự răn,quan hệ với chính trị khơng phải là ít. Cho nên mới làm ra quốc sử. </i>

<i>Nhà sử học Phạm Công Trứ đã đề cập đến vấn đề cơ bản nào của sử học ? Từ những kiến thứcđã học, hãy làm sáng tỏ đoạn trích trên. </i>

<i>Trình bày trên PowerPoint hoặc phác họa bằng sơ đồ tư duy.</i>

<i><b> Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b></i>

- HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận, trao đổi để giải thích lịch sử qua câu nói của PhạmCơng Trứ.

- GV quan sát phần thảo luận của các nhóm, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả phần thảo luận của nhóm:

<i>+ Để có những trang sử mà hậu thế quan tâm như bây giờ, nhà sử học dày cơng chép ra và góitrong đó rất nhiều tâm huyết. </i>

<i>+ Lịch sử là khách quan. Sự kiện lịch sử là những sự thật được tồn tại độc lập ngoài ý thức củachúng ta. </i>

- GV mời đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến và phần trình bày của nhóm bạn.

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

<i><b>Nhiệm vụ 2: Tập làm nhà sử học</b></i>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS: Hãy sưu tầm tư liệu và giới thiệu về một trong những trận</i>

<i>quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc.</i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS vận dụng các kiến thức đã học, thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ học tập.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

HS báo cáo kết quả thảo luận vào tiết học sau (nộp SP học tập cho GV).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.

<b>* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>

- Ôn lại nội dung kiến thức đã học trong Chủ đề 1.

<i>- Đọc và tìm hiểu trước Bài 3: Sử học với cơng tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, </i>

<i>di sản thiên nhiên và phát triển du lịch</i>

* RÚT KINH NGHIỆM (nếu có):

………

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, disản thiên nhiên.

- Giải thích được vai trị của lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển du lịch.- Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hố.

- Có ý thức vận động các bạn và mọi người xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản vănhóa, di sản thiên nhiên ở địa phương.

<b>2. Năng lực</b>

<i><b>- Năng lực chung: </b></i>

<i><b>Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua giải quyết các</b></i>

nhiệm vụ học tập về mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản vănhóa, di sản thiên nhiên và phát triển du lịch.

<i><b>- Năng lực lịch sử:</b></i>

<i>+ Tìm hiểu lịch sử: Thơng qua phân tích được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và</i>

phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua khai thác, sử dụng các nguồn sử liệu để phân tích</i>

được vai trị của Sử học đối với cơng tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên

<b>nhiên và phát triển du lịch; giải thích được vai trị của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du</b>

lịch; tác động của du lịch đối với cơng tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

<b>3. Phẩm chất</b>

- Chăm chỉ trong học tập, tích cực tìm tịi và khám phá kiến thức mới.

- Có trách nhiệm đối với việc học tập của bản thân; có ý thức, trách nhiệm trong việc bảo tồn vàphát huy các di sản văn hóa của dân tộc và nhân loại nói chung.

<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên</b>

- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy.

<i>- Tranh vẽ, hình ảnh và tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học. </i>

- Máy tính, máy chiếu

<b>2. Đối với học sinh</b>

- SGK, SBT Lịch sử 10.

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>

<b>a. Mục tiêu: Kích thích HS nảy sinh nhu cầu, mong muốn tìm hiểu về những vấn đề cốt lõi của</b>

bài học mới trong quá trình học tập.

<b>b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, đưa ra quan điểm, câu nói về di sản thiên nhiên; HS trả lời</b>

câu hỏi.

<b>c. Sản phẩm học tập: HS trình bày hiểu biết về quan điểm bảo vệ di sản văn hóa, di sản thiên</b>

nhiên.

<b>d. Tổ chức thực hiện: </b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV nêu quan điểm: "Di sản văn hố, di sản thiên nhiên là những tài sản vơ giá và không thể</i>

<i>thay thế, không chỉ của một dân tộc mà cịn là của nhân loại. Bất kì di sản nào trong số đó biếnmất, do xuống cấp hoặc bị huỷ hoại, cũng sẽ làm nghèo đi kho tàng di sản của tất cả các dântộc trên thế giới". Em hiểu như thế nào về quan điểm nêu trên?</i>

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và đưa ra quan điểm của mình.

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân và thực hiện nhiệm vụ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận</b>

<i>- GV mời đại diện 1-2 cặp đơi trình bày quan điểm trước lớp: Di sản văn hóa, di sản thiên</i>

<i>nhiên không chỉ được lưu lại trong sử sách, mà còn hiện diện trên mọi miền của các quốc gia,dân tộc thơng qua hàng vạn di tích lịch sử - văn hóa và cùng với đó là kho tàng đồ sộ về di sảnvăn hóa phi vật thể với những giá trị tinh thần, văn hóa, nghệ thuật to lớn. Từ trong kho tàng disản văn hóa phi vật thể vơ giá đó, mỗi chúng ta được học tập, được hiểu biết về những giá trịlịch sử, văn hóa, những bài học quý giá về cách ứng xử, truyền thống tốt đẹp, nhân văn và giàubản sắc dân tộc. Mỗi di sản hiện diện là một minh chứng sống động về hình ảnh một dân tộcqua các thời kỳ lịch sử hào hùng. Vì vậy, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa khơngchỉ là nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia, mà cịn là trách nhiệm mang tính tồn cầu. Disản văn hóa và thiên nhiên là những tài sản vơ giá và không thể thay thế được, không chỉ củamột dân tộc, mà cịn là của nhân loại nói chung. Bất kỳ di sản nào trong số đó nếu biến mất, doxuống cấp hoặc bị huỷ hoại, cũng sẽ làm nghèo đi kho tàng di sản của tất cả các dân tộc trênthế giới.</i>

- GV mời đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung.

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>- GV dẫn dắt HS vào bài học: Từ quan điểm mà chúng ta vừa phân tích và đưa ra ý kiến ở trên,</i>

<i>vậy theo em, Sử học có vai trị như thế nào trong việc bảo tồn và phát huy giá trị của di sản vănhóa, di sản thiên nhiên? Trong bối cảnh của nền kinh tế tri thức, Sử học có đóng góp như thếnào đối với cơng tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên và phát triểndu lịch? Để nắm rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học</i>

<i><b>ngày hơm nay – Bài 3: Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản</b></i>

<i><b>thiên nhiên và phát triển du lịch </b></i>

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa,di sản thiên nhiên</b>

<b>a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS phân tích được mối quan hệ giữa Sử học với công tác</b>

bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

<b>b. Nội dung: GV cho HS cả lớp làm việc nhóm, HS đọc thơng tin kết hợp quan sát Hình 2, 3</b>

trang 13 và Hình 4 trang 14 để hồn thành nhiệm vụ sau: - Nhóm 1,3: Hồn thành nhiệm vụ theo bảng.

- Nhóm 2, 4: Nêu vai trị của cơng tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiênnhiên

<i><b>c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập vào vở. </b></i>

<b>d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV dẫn dắt: Di sản văn hóa và di sản thiên nhiên là</i>

<i>một bộ phận của lịch sử, được lưu giữ trong hiện tại.Sử học và các di sản văn hóa, di sản thiên nhiên cómối quan hệ gắn bó mật thiết.</i>

- GV chia cả lớp thành 4 nhóm, u cầu HS thảoluận, đọc thơng tin kết hợp quan sát Hình 2,3,4 trang13, 14 để hồn thành nhiệm vụ bảng sau:

<b>Nội dungSử học với cơng tác bảo tồn vàphát huy giá trị di sản văn hóa, di</b>

<b>sản thiên nhiên</b>

Mối quanhệLấy ví dụphân tích

Hình 2. Sắc lệnh số 65 của Chủ tịch Chính phủ lâm

<b>1. Sử học với công tác bảo tồn vàphát huy giá trị di sản văn hóa,di sản thiên nhiên</b>

<i><b>a. Mối quan hệ giữa Sử học vớicông tác bảo tồn và phát huy giátrị di sản văn hóa, di sản thiênnhiên</b></i>

<i>Kết quả thảo luận theo nhóm: Đính</i>

<i>kèm bảng phía dưới hoạt động</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

thời Việt Nam Dân chủ Cộng hịa

Hình 3. Biểu diễn Dân ca Quan họ (Bắc Ninh)- GV hướng dẫn HS khai thác các Hình 2, 3 kết hợpmục Góc khám phá SGK tr.13.

Hình 4. Một góc thành phố Vơ-ni-dơ (I-ta-li-a)- GV hướng dẫn HS khai thác Hình 4 kết hợp mụcGóc khám phá SGK tr.13 và mục Em có biết SGKtr.14.

<i> Sử học có vai trị to lớn trong việc bảo tồn vàphát huy các giá trị di sản văn hóa (vật thể, phi vậtthể, hỗn hợp); thấy được nếu các di sản văn hóa, disản thiên nhiên được bảo tồn và phát huy sẽ giúp choSử học khái thác được giá trị của di sản và đưa giátrị đó đến với nhân dân. </i>

<i>- GV mở rộng kiến thức: Một số biện pháp để bảo</i>

<i>tồn các di sản văn hoá, di sản thiên nhiên: </i>

<i>+ Bổ sung và sửa đổi Luật Di sản văn hóa; bổ sungcác điều, khoản về vai trò của cộng đồng đối với bảotồn di sản; vai trò và quyền lợi của cộng đồng tronggiữ gìn và phát huy giá trị di sản. </i>

<i>+ Hạn chế tác hại của thiên tai, chủ động thích ứngcó hiệu quả với biến đổi khí hậu đối với di sản. + Di tích có giá trị, nhưng khơng có điều kiện bảotồn tại chỗ, trong khi yêu cầu xây dựng cơng trìnhphát triển kinh tế - xã hội thấy cần được ưu tiên.+ Tổ chức hoạt động du lịch, lễ hội gắn với các ditích lịch sử cách mạng.</i>

<i>+ Tun truyền, giáo dục truyền thống cơng tác giữgìn, bảo vệ, phát huy giá trị các di sản văn hóa, disản thiên nhiên.</i>

<i><b>b. Vai trị của cơng tác bảo tồn vàphát huy giá trị di sản văn hóa, disản thiên nhiên</b></i>

- Di sản văn hóa vật thể có thể bịbiến dạng, xuống cấp và hư hỏngtheo thời gian, công tác bảo tồn sẽkhắc phục được những tác độngtiêu cực của điều kiện tự nhiên vàcon người đối với di sản.

- Di sản văn hóa phi vật thể cónguy cơ bị mai một, nhờ cơng tácbảo tồn mà các di sản sẽ được giữgìn và lưu truyền cho các thế hệmai sau.

- Công tác bảo tồn và phát huy giátrị của di sản thiên nhiên sẽ gópphần phát triển đa dạng sinh học,làm tăng giá trị khoa học của disản.

=> Công tác bảo tồn và phát huygiá trị di sản văn hóa, di sản thiênnhiên có vai trị đặc biệt qua trọngtrong việc duy trì ký ức và bản sắccộng đồng, giáo dục thế hệ trẻ, gópphần thúc đẩy kinh tế - xã hội pháttriển bền vững.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý cácvi phạm về di sản văn hoó, di sản thiên nhiên.</i>

<i>+ …..</i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS thảo luận theo nhóm, đọc thơng tin kết hợpquan sát Hình 2, 3, 4 để hoàn thành nhiệm vụ.

- GV quan sát quá trình thảo luận của các nhóm,hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp sảnphẩm của nhóm mình. Phân tích mối quan hệ, vai trịvà lấy ví dụ về Sử học đối với cơng tác bảo tồn vàphát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. - GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung(nếu có).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ họctập</b>

<i>- GV nhận xét, kết luận: Nhờ có Sử học, chúng ta</i>

<i>biết được các sự kiện lịch sử từng xảy ra gắn với disản văn hóa, di sản thiên nhiên. Ví dụ, lịch sử về quátrình hình thành và phát triển của Dân ca Quan họ,lịch sử ra đời của Nhã nhạc cung đình Huế, lịch sửcủa Hoàng thành Thăng Long,….Qua mỗi đợt thamquan, tìm hiểu một số di sản văn hóa, di sản thiênnhiên, chúng ta càng thấy rõ Sử học có vai trò to lớntrong việc bảo tồn và phát huy các giá trị di sản vănhóa đơi với cộng đồng. </i>

- GV chuyển sang nội dung mới.

<b>Nội dungSử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên</b>

<b>Mối quan hệ</b> - Các loại hình di sản văn hóa (vật thể, phi vật thể, hỗn hợp) là nguồn sửliệu quan trọng đối với việc nghiên cứu lịch sử; là cơ sở để Sử học miêutả, trình bày q khứ một cách chính xác và toàn diện. Việc bảo tồn vàphát huy giá trị di sản văn hóa đóng vai trị đặc biệt quan trọng đối vớisự tồn tại và phát triển của khoa học lịch sử.

- Sử học góp phần xác định đúng giá trị của di sản và cung cấp nhữngthông tin đáng tin cậy làm cơ sở cho việc bảo tồn và phát huy giá trị disản.

- Sử học góp phần quảng bá hình ảnh di sản, gắn cơng tác bảo tồn vàphát huy giá trị di sản với phát triển kinh tế, văn hóa và du lịch.

Lấy ví dụ

phân tích <sup>Mối quan hệ giữa Sử học và cơng tác bảo tồn di tích khu Hồng thành</sup>Thăng Long:- Khu di tích Hồng Thành Thăng Long là nguồn sử liệu vô cùng quantrọng cho ta biết về đời sống sinh hoạt, kiến trúc, vị thế chính trị,… dướithời Lí-Trần- Lê Sơ. Đồng thời cơng tác bảo tồn, gìn giữ di tích giúpcho các nhà Sử học có một nguồn tài liệu vô cùng quý giá để nghiêncứu.

- Thông qua Sử học, ta có thể biết về thời gian xây dựng, tồn tại, tu sửa,vị trí của khu Hồng Thành Thăng Long xưa. Đồng thời đánh giá chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

xã về giá trị của Hoàng Thành Thăng Long để bảo tồn, phát triển tốtnhất.

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Sử học với sự phát triển du lịcha. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:</b>

- Nắm được vai trị của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch.- Tác động của du lịch đối với cơng tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

<b>b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin, tư liệu và quan sát các Hình từ 5 đến</b>

7, để hồn thành nhiệm vụ theo bảng mẫu.

<b>c. Sản phẩm học tập: Bảng giải thích vai trị của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du</b>

lịch và tác động của du lịch đối với cơng tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.

<b>d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV dẫn dắt: Du lịch văn hố là một ngành của</i>

<i>cơng nghiệp văn hố. Trong xu thế hội nhập, tồncầu hố hiện nay, du lịch ngày càng phát huy thếmạnh và giữ vai trò quan trọng trong sự phát triểnkinh tế - xã hội ở nhiều quốc gia, trong đó có ViệtNam.</i>

<i>- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, đọc thơng</i>

tin, tư liệu và quan sát các Hình từ 5 đến 7, để hồnthành nhiệm vụ theo bảng sau:

<b>Vai trị của lịch sử vàvăn hóa đối với sự</b>

<b>phát triển du lịch</b>

<b>Tác động của du lịchđối với công tác bảo tồn</b>

<b>di tích lịch sử và vănhóa</b>

... ...- GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu:

<i>+ Hình 5, 6 kết hợp mục Góc khám phá để học sinh</i>

<b>2. Sử học với sự phát triển dulịch</b>

<i><b>a) Vai trò của lịch sử và văn hóađối với sự phát triển du lịch</b></i>

<i><b>b) Tác động của du lịch đối vớicông tác bảo tồn di tích lịch sử vàdi sản văn hố</b></i>

<i>Kết quả thảo luận theo cặp: Đính</i>

<i>kèm bảng phía dưới hoạt động. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>thấy được Sức hấp dẫn của những địa danh này đối</i>

<i>với việc phát triển du lịch, đó là yếu tố lịch sử, giá trịvăn hóa, truyền thống, cảnh quan,...</i>

<i>+ Hình 7 kết hợp với mục Góc mở rộng: Muốnquảng bá và phát triển du lịch, đưa văn hóa tới cộngđộng thì cần thiết phải lồng ghép những tri thức lịchsử. </i>

<i>- GV cho HS tham khảo thêm: Khoản 2 điều 15 Luật</i>

<i>Du lịch Việt Nam năm 2010 - Tài nguyên phát triểncủa ngành du lịch chính là các di tích lịch sử vănhố, di tích cách mạng, khảo cổ, kiến trúc; giá trịvăn hố truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian vàcác giá trị văn hố khác; cơng trình lao động sángtạo của con người có thể được sử dụng cho mục đíchdu lịch,... Các giá trị đó đều là đối tượng nghiên cứu,đồng thời hàm chứa,mphản ánh những thành tựunghiên cứu của Sử học.</i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS làm việc theo cặp, đọc thơng tin, tư liệu và quansát các Hình từ 5 đến 7 để hoàn thành nhiệm vụ theobảng mẫu.

- GV quan sát quá trình HS thảo luận theo cặp,hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

- GV mời đại diện 1-2 cặp trình bày theo bảng mẫu:

<i>+ Giải thích vai trị của lịch sử và văn hóa đối với sựphát triển của du lịch.</i>

<i>+ Tác động của du lịch đối với cơng tác bảo tồn ditích lịch sử và văn hóa. </i>

- GV mời đại diện cặp khác nhận xét, nêu ý kiến (nếucó).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ họctập</b>

GV nhận xét, kết luận:

<i>- Những quốc gia có thu nhập cao từ ngành Du lịchnhư Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, I-ta-li-a, Pháp,...đều rất khéo léo đưa tri thức lịch sửlồng ghép gắn với các địa danh mà du khách đếntham quan, trải nghiệm.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>- Ở Việt nam, nhiều tỉnh, thành như: Quảng Ninh,Ninh Bình, Thừa Thiên Huế, Hà Nội, Quảng Bình,Kiên Giang, Lào Cai,...có tổng thu cao từ du lịch lànhờ có sức hấp dẫn của các địa danh, biết khai thácnhững tri thức lịch sử và giá trị của di sản văn hóa,di sản thiên nhiên để quảng bá, phát triển du lịchbền vững. </i>

<b>Vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự</b>

<b>phát triển du lịch<sup>Tác động của du lịch đối với công tác</sup>bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa</b>

- Các di tích lịch sử - văn hóa là nguồn tàingun quan trọng để khai thác và phát triểnngành du lịch.

- Tham quan, tìm hiểu về lịch sử - văn hóa làmột trong những nhu cầu của khách du lịch.Du lịch văn hóa là loại hình du lịch phổ biến,giữ vai trị quan trọng trong chiến lược pháttriển du lịch ở nhiều nước, trong đó có ViệtNam.

- Góp phần quảng bá rộng rãi giá trị các ditích lịch sử - văn hóa của địa phương vàcộng đồng ra bên ngồi.

- Góp phần bồi dưỡng lòng tự hào, ý thức,trách nhiệm, sự quan tâm, bảo vệ củacộng đồng và các cấp chính quyền đối vớicác di tích lịch sử - văn hóa.

- Góp phần tạo ra nguồn kinh phí và cácnguồn lực khác để hỗ trợ cơng tác bảo tồnvà phát huy các di tích lịch sử - văn hóa.

<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>

<b>a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có vào việc giải quyết</b>

một số tình huống/bài tập nhận thức, thơng qua đó góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịchsử, năng lực nhận thức và tư duy lịch sử cho HS.

<b>b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SGK tr17; HS vận dụng kiến</b>

thức đã học và hiểu biết thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập.

<b>c. Sản phẩm học tập: HS kể tên 1 di sản văn hóa của Việt Nam được UNESCO ghi danh là Di</b>

sản Văn hóa Thế giới. Giới thiệu về giá trị lịch sử, văn hóa và đề xuất biện pháp bảo tồn, pháthuy các giá trị di sản đó.

<b>d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV nêu nhiệm vụ cho HS làm việc theo cặp: Kể tên 1 di sản văn hóa của Việt Nam được</i>

<i>UNESCO ghi danh là Di sản Văn hóa Thế giới. Giới thiệu về giá trị lịch sử, văn hóa và đề xuấtbiện pháp bảo tồn, phát huy các giá trị di sản đó.</i>

- GV khuyến khích phát huy sự sáng tạo trong việc vẽ sơ đồ tư duy.

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế, thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

- GV mời đại diện 1-2 HS trình bày về 1 di sản văn hóa của Việt Nam được UNESCO ghi danhlà Di sản Văn hóa Thế giới. Giới thiệu về giá trị lịch sử, văn hóa và đề xuất biện pháp bảo tồn,phát huy các giá trị di sản đó.

- GV mời đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có ý kiến).

<b>Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.</b>

- GV nhận xét, đánh giá, cho HS tham khảo:

<i>Gợi ý: </i>

<b>Khu di tích Hồng thành Thăng Long (Hà Nội)</b>

Giá trị lịch sử, vănhóa

- Giá trị lịch sử: Khu di tích trung tâm Hồng thành Thăng Long,kể cả di tích khảo cổ học phát hiện trong lòng đất và các di tíchtrên mặt đất, đã cung cấp nhiều nguồn sử liệu quý, phản chiếu bềdày lịch sử gần như liên tục từ: thủ phủ An Nam, thành Đại La thế

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

kỷ thời thuộc Đường (VII – IX), đến Cấm thành Thăng Long từthời Lý qua Trần, Lê Sơ, Mạc, Lê trung hưng (thế kỉ X - cuối thếkỷ XVIII), rồi thành Thăng Long – Hà Nội thời Nguyễn (thế kỷXIX), qua thời Pháp thuộc (thế kỉ XX) cho đến hiện nay.

- Giá trị văn hóa: Di tích Hồng Thành góp phần nâng cao hìnhảnh của Hà Nội và Việt Nam như một trung tâm văn hố có bềdày lịch sử, từ đó khuyến khích niềm tự hào dân tộc; quảng bá lịchsử và văn hóa Việt Nam ra bên ngoài; tạo sức hút lớn về du lịch…Đề xuất biện pháp

bảo tồn, phát huy <b><sup>Học sinh đề xuất các biện pháp bảo tồn, phát huy Khu di tích</sup>Hồng thành Thăng Long theo ý kiến của mình</b>

- GV chuyển sang nội dung mới.

<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>

<b>a. Mục tiêu: HS rèn luyện được khả năng tìm kiếm, tiếp cận và thiết kế một poster giới thiệu</b>

một di sản ở địa phương mình đang sinh sống có thể phát triển du lịch.

<b>b. Nội dung: GV chia HS thành 4 nhóm, nêu yêu cầu cho HS thảo luận và thiết kế một poster</b>

giới thiệu một di sản ở địa phương mình đang sinh sống có thể phát triển du lịch (Giao cho cácnhóm thực hiện nhiệm vụ ở nhà, tiết sau giới thiệu).

<b>c. Sản phẩm học tập: Poster HS thiết kế để giới thiệu một di sản ở địa phương mình đang sinh</b>

sống có thể phát triển du lịch.

<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ thiết kế một poster giới thiệu một di sản ở địaphương mình đang sinh sống có thể phát triển du lịch.

<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS vận dụng thực tế, tìm kiếm thơng tin, tiếp cận và thiết kế một poster giới thiệu một di sản ởđịa phương mình đang sinh sống có thể phát triển du lịch.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận</b>

- GV mời đại diện HS giới thiệu poster của nhóm mình trước lớp:

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ</b>

- GV nhận xét, đánh giá và cho điểm.

<b>* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiênnhiên.

- Vai trị của lịch sử và văn hố đối với sự phát triển du lịch; tác động của du lịch với cơng tácbảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

- Thực hiện nhiệm vụ thiết kế một poster giới thiệu một di sản ở địa phương mình đang sinhsống có thể phát triển du lịch.

<i><b>- Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời </b></i>

<i><b>cổ - trung đại.</b></i>

* RÚT KINH NGHIỆM (nếu có):

………

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CHỦ ĐỀ 3. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠIBÀI 4: KHÁI NIỆM VĂN MINH.</b>

<b>MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐƠNG THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI</b>

Mơn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử 10; Lớp: 10A4, 10A5, 10A6Thời gian thực hiện: 2 tiết

<b>I. MỤC TIÊU</b>

<b>1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:</b>

- Giải thích được khái niệm văn minh; phân biệt được ở mức cơ bản khái niệm văn minh, vănhóa.

- Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập thời cổ đại, văn minhTrung Hoa và Ấn Độ cổ - trung đại.

- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Đôngthời cổ trung đại.

<b>2. Năng lực</b>

<i><b>- Năng lực chung: </b></i>

<i>Giao tiếp và hợp tác: thông qua việc trao đổi, thảo luận, hợp tác làm việc nhóm để giải quyết</i>

các nhiệm vụ học tập; có ý thức trân trọng và góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thếgiới.

<i><b>- Năng lực lịch sử:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>+ Tìm hiểu lịch sử: Thơng qua việc nhận diện, khai thác tư liệu, hình ảnh,…để giải thích được</i>

<i>khái niệm văn minh. Tìm hiểu được các thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại,</i>

văn minh Trung Hoa và Ấn Độ cổ - trung đại.

<i>+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua việc bước đầu phân biệt được ở mức cơ bản khái</i>

niệm văn minh, văn hóa; trình bày được sự phát triển của các nền văn minh trên thế giới thời kìcổ - trung đại theo tiến trình lịch sử trên trục thời gian.

<b>3. Phẩm chất</b>

- Có ý thức trách nhiệm và góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới.

- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, lao động, từ đó trân trọng giá trị của lao động.

<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên</b>

- SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, kế hoạch bài dạy.

- Lược đồ, tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học Khái niệm văn minh, liên quan đến các nềnavwn minh phương Đơng

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

<b>2. Đối với học sinh</b>

<b>b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh ngơi đền Hoi-sa-le-oa-ra; HS quan sát</b>

hình ảnh và nhận diện đây là thành tựu của nền văn minh nào.

<b>c. Sản phẩm học tập: HS trình bày được ngơi đền Hoi-sa-le-oa-ra là thành tựu của nền văn</b>

minh Ấn Độ.

<b>d. Tổ chức thực hiện: </b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV trình chiếu cho HS quan sát Ngơi đền Hoi-sa-le-oa-ra và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

<i>+ Em hãy trình bày một vài hiểu biết của bản thân về ngôi đền Hoi-sa-le-oa-ra.+ Theo em, ngôi đến là biểu trưng của nền văn minh nào?</i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS quan sát hình ảnh ngơi đền Hoi-sa-le-oa-ra, sưu tầm tư liệu, vận dụng hiểu biết của bảnthân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>- GV mời đại diện 1- 2 HS trả lời câu hỏi: Ngôi đền Hoi-sa-le-oa-ra là một trong những thành</i>

<i>tựu nổi bật của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại, là niềm tự hào của người dân ẤnĐộ.</i>

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

<i>- GV dẫn dắt vào bài học: Vậy văn minh là gì? Giữa văn minh và văn hóa có điểm gì giống và</i>

<i>khác nhau? Văn minh thế giời thời kì cổ - trung đại ở phương Đơng có những nền văn minh</i>

<i><b>nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hơm nay – Bài 4: Khái niệm văn</b></i>

<i><b>minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.</b></i>

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm văn minh</b>

<b>a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giải thích được khái niệm văn minh và bước đầu phân biệt</b>

được ở mức cơ bản khái niệm văn minh, văn hóa.

<b>b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo cặp đôi và thực hiện nhiệm vụ sau đây:</b>

- Nhiệm vụ 1: Theo em, văn minh là gì ? Dựa vào bảng 1, SGK/tr19 để phân biệt sự giống nhaugiữa văn hóa và văn minh.

- Nhiệm vụ 2: Điều kiện nào khẳng định con người bước vào thời kì văn minh? Hãy chứngminh.

<b>c. Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi được vào vở khái niệm văn minh, phân biệt được ở</b>

mức cơ bản khái niệm văn minh, văn hóa.

<b>d. Tổ chức hoạt động:</b>

<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận,trao đổi và thực hiện các nhiệm vụ sau:

<i>- Nhiệm vụ 1: Theo em, văn minh là gì ? Dựa vào bảng 1,SGK/tr19 để phân biệt sự giống nhau giữa văn hóa và vănminh.</i>

<i>+ Nhiệm vụ 2: Điều kiện nào khẳng định con người bướcvào thời kì văn minh? Hãy chứng minh. </i>

- GV khuyến khích HS sáng tạo trong việc lựa chọn hìnhthức báo cáo sản phẩm: áp phích, thiết kế bài trình chiếutrên máy tính, sơ đồ tư duy.

(GV sử dụng kĩ thuật 3-2-1, đánh giá theo tiêu chí).

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

- HS thảo luận theo theo cặp đôi, đọc thông tin, kết hợpquan sát bảng 1 so sánh văn hóa và văn minh ở SGK.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

- GV mời đại diện các nhóm trình bày lần lượt các vấn đề:

<i>+ Khái niệm văn minh.</i>

<i>+ So sánh văn hóa và văn minh.</i>

<i>+ Điều kiện khẳng định con người bước vào thời kì vănminh.</i>

- GV u cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ýkiến (nếu có) cho phần trả lời của nhóm bạn.

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV phân tích thêm cho HS: Lịch sử loài người được chia</i>

<b>1. Khái niệm văn minh</b>

- Văn hóa là tổng thể những giátrị vật chất và tinh thần do conngười sáng tạo ra trong quá trìnhlịch sử.

- Văn minh là trạng thái tiến bộvề cả vật chất và tinh thần củaxã hội loài người tức là trạngthái phát triển cao của nền vănhóa.

=> Văn minh có mối liên hệ chặtchẽ với văn hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>thành ba thời kì: thời mông muội, thời đã man và thời vănminh. Thời đại văn minh là thời kì thứ ba, xuất hiện từ hơn3 000 năm TCN. Chúng ta đang sống trong thời đại vănminh. Những giai đoạn của các thời đại văn minh là vănminh nông nghiệp, văn minh công nghiệp, văn minh hậucơng nghiệp.</i>

 Văn minh là q trình sáng tạo, tích lũy những di sản tríthức, tinh thần và vật chất của con người qua một quá trìnhlịch sử, văn hóa.

- GV kết luận:

<i>+ Văn hóa và văn minh đều là những giá trị vật chất và tinhthần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử.+ Tuy nhiên, văn hóa là là tổng thể những giá vật chất vàtinh thần do con người sáng tạo ra trong quá lịch sử. Vănminh là những giá trị mà loài người sáng tạo ra trong giaiđoạn phát triển cao của nền văn hóa.</i>

<i>+ Văn hóa có trước văn minh, phát triển đạt đến một trìnhđộ nào đó thì văn minh mới ra đời.</i>

- GV chuyển sang nội dung mới.

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đạia. Mục tiêu: </b>

- HS nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập thời cổ - trung đại về chữviết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc.

- Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại về chữ viết,văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo.

- HS nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại vềchữ viết, tư tưởng, tôn giáo, sử học, văn học, kiến trúc, điêu khắc, khoa học, kĩ thuật…

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

<i>- GV dẫn dắt HS: Các nền văn minh trên thế giới hình</i>

<i>thành rất sớm ở phương Đơng dựa trên những thuận lợivà thách thức mà môi trường (đặc biệt là các dịng sơng)đã đặt ra. Trong những nền văn minh thời kì cổ - trungđại, ba trong số các trung tâm tiêu biểu của phươngĐông là Ai Cập, Ấn Độ và Trung Quốc. </i>

- GV cho HS làm việc theo nhóm, quan sát hình ảnh, kếthợp với đọc thơng tin, tư liệu trong SGK để thực hiện cácnhiệm vụ sau:

+ Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những thành tựu tiêu biểu và ýnghĩa của văn minh Ai Cập về chữ viết, khoa học tựnhiên, kiến trúc, điêu khắc.

+ Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu những thành tựu tiêu biểu và ýnghĩa của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệthuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo.

+ Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về thành tựu tiêu biểu và ý nghĩacủa văn minh Trung Hoa về chữ viết, tư tưởng, tôn giáo,sử học, văn học, kiến trúc, điêu khắc, khoa học, kĩthuật…

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo từng nhóm:

<i><b>Đối với nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những thành tựu tiêu biểu</b></i>

và ý nghĩa của văn minh Ai Cập về chữ viết, khoa học tựnhiên, kiến trúc, điêu khắc.

+ Quan sát hình 2, hình 3 (SGK/tr19): thấy được chữ viếtvà số của cư dân Ai Cập cổ đại có ý nghĩa lớn đối với ghichép, lưu giữ thơng tin, tính tốn, thuận lợi cho phục vụkinh tế, xây dựng ở Ai Cập thời cổ đại, tốn học có tínhứng dụng cao (xây dưng, kim tự tháp, đo đạc ruộng đất).+ Quan sát hình 1 (SGK/tr18): giới thiệu, miêu tả về kimtự tháp – một cơng trình kiến trúc có giá trị lớn đối vớicư dân Ai Cập nói riêng, đối với văn minh thế giới nóichung.

+ Quan sát hình 5 kết hợp với mục Góc khám phá: kĩthuật ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại đạt đến trình độcao, để lại bài học và kinh nghiệm giá trị cho văn minhthế giới sau này.

<b>2. Một số nền văn minh phươngĐông thời cổ - trung đại. </b>

<i><b>a) Thành tựu tiêu biểu của vănminh Ai Cập thời cổ đại</b></i>

<i>- Về chữ viết: </i>

+ Cư dân viết chữ tượng hình mơphỏng vật thật để nói lên ý nghĩ củamình.

+ Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút hoặckhắc trên đá.

 Chữ viết phản ánh trình độ tưduy của cư dân Ai Cập, là phươngtiện chủ yếu lưu giữ thông tin từđời này qua đời khác, đồng thời làcơ sở để người đời sau nghiên cứuvề văn hố thời kì cổ đại.

<i>- Về tốn học: cư dân nghĩ ra phép</i>

<i>đếm đến 10, giỏi về hình học và đã</i>

tính được số Pi bằng 3,16.

 Sự hiểu biết toán học này là biểu

<i>hiện cao của tư duy, đã được sử</i>

dụng trong cuộc sống như xâydựng, đo ruộng đất, lập bản đồ,...làcơ sở cho nền toán học sau này.

<i>- Về kiến trúc điêu khắc: xây dựng</i>

những cơng trình kiến trúc, điêukhắc đồ sộ như kim tự tháp, tượngNhân sư,...

 Phản ánh trình độ tư duy, khảnăng sáng tạo của con người, mangtính thấm mĩ cao và là biểu hiệnđỉnh cao của tính chun chế, quanniệm tơn giáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- GV hướng dẫn HSH thực hiện thảo luận nhóm theo kĩthuật 3-2-1 để giải quyết nhiệm vụ học tập được giao. - GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

<i>+ Theo em tại sao người Ai Cập cổ đại lại giỏi về khoa</i>

<i>học tự nhiên?</i>

<i>(Người Ai Cập giỏi về khoa học tự nhiên vì: Cư dân phảitính thời gian để gieo trồng, thu hoạch, sản xuất, xâydựng được các công trình lớn).</i>

<i>+ Người Arab có câu nói: Con người phải sợ thời giannhưng thời gian phải sợ kim tự tháp. Em có nhận xét gìvề câu nói này. </i>

<i>(Kim tự tháp Ai Cập phản ánh trí tuệ, năng lực của conngười cổ đại trong hành trình chinh phục thiên nhiên vàxây dựng những thành tựu văn minh. Các khám phá vềkim tự tháp đã:</i>

<i>+ Gợi mở những tri thức khoa học phong phú và khơigợi niềm cảm hứng sáng tạo bất tận cho con người.+ Kết nối giữa quá khứ và hiện tại, đem lại nhiều giá trịto lớn về lịch sử, văn hố, có ý nghĩa về mặt kinh tế, giáodục, y học.</i>

<i> Trải qua gần 5 000 năm, các kim tự tháp hùng vĩ vẫnđứng sừng sững ở vùng sa mạc</i>

<i>Ai Cập bất chấp thời gian và mưa nắng. Vì vậy, từ lâungười Arab có câu: “Tất cả đều sợ thời gian nhưng thờigian sợ Kim tự tháp’’.</i>

- GV phân tích thêm cho HS một số thành tựu văn minh

<i>của cư dân Ai Cập trên các lĩnh vực khác như tín</i>

<i>ngưỡng, tơn giáo, thiên văn học, y học...</i>

<i>- GV yêu cầu HS cả lớp trả lời câu hỏi: Trình bày ý</i>

<i>nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập thời cổ trung đại. </i>

<i><b>-Đối với nhiệm vụ 2: Tìm hiểu những thành tựu tiêu biểu </b></i>

và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo.

+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu những thành tựu về chữviết và văn học của Ấn Độ thời kì cổ - trung đại. Trongđó, đặc biệt nhấn mạnh đến sự ảnh hưởng của chữ viết vàvăn học Ấn Độ đối với nền văn minh ĐNA (Thái Lan,Chăm-pa, Mã Lai,...).

+ Hình 7 kết hợp mục Em có biết: Ấn Độ là nơi diễn ra

<i><b>b) Thành tựu tiêu biểu của vănminh Ấn Độ thời cổ - trung đại</b></i>

- Chữ viết:

+ Cư dân sớm sáng tạo ra chữ viết,điển hình là chữ Bra-mi, chữ San-krít (Phạn),...

+ Phản ánh trình độ tư duy cao củangười dân Ấn Độ và có ảnh hưởngđến chữ viết của nhiều quốc giakhác, như Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia,...

- Văn học: Đạt được nhiều thànhtựu lớn, tiêu biểu là kinh Vê-đa, sửthi (nôi bật là Ma-ha-bha-ra-ta vàRa-ma-y-a-na), kịch (tiêu biêu làtác phâm Sơ-cun-tơ-la).

- Tôn giáo:

+ Là nơi ra đời nhiều tôn giáo lớnnhư Hin-du giáo, Phật giáo, là nơidu nhập và phát triển của Hồigiáo,...

+ Phật giáo được truyền bá mạnhmẽ , có ảnh hưởng mạnh mẽ ra bênngồi, đặc biệt là Trung Hoa và khuvực Đông Nam Á.

- Kiến trúc, điêu khắc:

+ Phổ biến ở Ấn Độ là các cơngtrình đèn, chùa, tháp, tượng Phật,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

nhiều tôn giáo của thế giới như Phật giáo, Hin-đu giáo,đồng thời cũng là nơi du nhập và phát triển của Hồigiáo,....Các tơn giáo của Ấn Độ có ảnh hưởng lớn đếncuộc sống của cư dân Ấn Độ và có ảnh hưởng mạnh mẽra bên ngồi.

+ Hình 8: giới thiệu về lăng Ta-giơ Ma-han, một cơngtrình kiến trúc nổi tiếng bậc nhất của nền văn minh ẤnĐộ thời kì cổ - trung đại. Hình mẫu và phong cách tổnghợp từ kiến trúc Ba Tư, Hin-đu giáo, Hồi giáo và là biểutượng của thế giới Hồi giáo. Đây là một trong nhữngcông trình lăng đẹp nhất ở Ấn Độ và thế giới.

- GV mở rộng kiến thức, yêu câu HS trả lời câu hỏi:

<i>+ Theo em, giá trị to lớn của hai bộ sử thi ra-ta và Ra-ma-y-a-na trong văn học Ấn Độ cổ đại là gì?(Ma-ha-bha-ra-ta là bộ sử thi lớn nhất thế giới, được gọilà“bách khoa toàn thư” là tấm gương phản chiếu toànbộ đời sống xã hội Ấn Độ cổ đại, chiếm vị trí quan trọngtrong triết học và tơn giáo Ấn Độ. </i>

<i>Ma-ha-bha-Ra-ma-y-a-na là tiếng ca về tình yêu và lòng chung thuỷ,lòng hướng thiện, tư tưởng yêu hồ bình, đề cao sự cơngbằng bác ái).</i>

<i>+ Tại sao Phật giáo được truyền bá sang nhiều nướcĐông Á?</i>

<i>(Đạo Phật được lan truyền từ Ấn Độ thông qua conđường Tơ lụa tới Pakistan, Việt Nam, Trung Quốc, bánđảo Triều Tiên và Nhật Bản).</i>

<i><b>Đối với nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về thành tựu tiêu biểu và ý</b></i>

nghĩa của văn minh Trung Hoa về chữ viết, tư tưởng, tôngiáo, sử học, văn học, kiến trúc, điêu khắc, khoa học, kĩthuật…

+ Hình 9: hình dạng chữ viế của chữ tượng hình TrungHoa, từ chữ viết này đã được sáng tạo ra nhiều chữ viếtkhác nhau và có ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều nướctrong khu vực như: Việt Nam, Nhật Bản,...

+ Hình 10 kết hợp mục Em có biết: miêu tả về Khổng Tử- người sáng lập Nho giáo, một hệ tư tưởng có tác độnglớn đối với chế độ quân chủ ở Trung Hoa và nhiều nướcchâu Á, trong đó có Việt Nam.

+ Hình 11 kết hợp mục Em có biết: Sử kí của Tư MãThiên là cơng trình sử học lớn đầu tiên của Trung Hoa,thể hiện thành tựu tiêu biểu của nền sử học Trung Hoa,có ảnh hưởng lớn đến các nền sử học Trung Hoa vào cácthế kỉ sau.

+ Hình 12, 13: là các thành tựu kiến trúc, điêu khắc nổitiếng, cịn tồn tại đến ngày nay.

+ Hình 14 kết hợp mục Em có biết: người Trung Hoa đãsớm có những phát minh quan trọng về kĩ thuật, trong đóla bàn có tác động lớn trong lĩnh vực hàng hải, mở ra khảnăng tìm kiếm thị trường mới, tạo điều kiện cho sự giaolưu văn hóa Đơng – Tây.

+ Nghệ thuật thời trung đại nối tiếpnghệ thuật thời cổ đại, nhiều cơngtrình kiến trúc điêu khắc được xâydựng, tiêu biểu là lăng Ta-giơ Ma-han, Pháo đài Đỏ (La Ki-la), đềnKha-giu-ra-hô,...

 Thể hiện trình độ phát triển caocủa con người, có ảnh hưởng tớikhu vực Đơng Nam Á, trong đó cóViệt Nam.

- Tốn học:

Người Ấn Độ thời cổ - trung đạisáng tạo ra hệ thống chữ số tựnhiên, trong đó đóng góp lớn nhấtlà phát minh ra số 0. Họ đã tínhđược căn bậc 2 và căn bậc 3; đãbiết về quan hệ giữa ba cạnh trongmột tam giác.

<i><b>c) Thành tựu tiêu biểu của vănminh Trung Hoa thời cổ - trungđại</b></i>

<i>- Về chữ viết:</i>

+ Sáng tạo ra chữ viết của mình từthời nhà Thương, với nhiều loạihình khác nhau như Giáp cốt văn,Kim văn, Tiểu triện, Lệ thư, Khảithư, Hành thư,...

+ Có ảnh hưởng đến chữ viết củanhiều nước lân cận như Nhật Bản,Việt Nam...

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày vào giấy A0.- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, sử dụng phươngpháp khám phá, kĩ thuật phòng tranh, để nghị HS thuthập tài liệu về thành tựu văn minh Trung Hoa (web,phim, clip video, internet,...), tìm hiểu ý nghĩa và giá trịcủa các thành tựu ấy.

- GV mở rộng kiến thức, liên hệ thực tế. yêu cầu cácnhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

<i>+ Thơ Đường ảnh hưởng đến thơ ca Việt Nam thời kìtrung đại như thế nào?</i>

<i>(Cách đọc Hán Việt của người Việt bắt nguồn hệ thốngngữ âm tiếng Hán đời Đường mà cụ thể là Đường âmdạy ở Giao Châu vào thế kỉ VIII, IX. Thơ Đường luậtđược đưa vào hệ thống thi cử nước ta. Làm thơ Đườngluật không chỉ là công việc sáng tác văn chương mà làviệc học nghề, gắn liền với cơm áo và danh vọng).</i>

<i>+ Phân tích ảnh hưởng của nghệ thuật Trung Quốc đếnthế giới và Việt Nam.</i>

<i>(Việt Nam tiếp thu các hình thức nghệ thuật Trung Hoacổ - trung đại là sự kế thừa, phát triển, giao thoa cùngvới đặc trưng nghệ thuật của chính người Việt, tạo nênnhững thành tựu độc đáo như: </i>

<i>+ Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng thành</i>

<i>Thăng Long và một số cơng trình đến đài, tượng điêukhắc, tứ linh (long, lân, quy, phượng),...</i>

<i>+ Trong hội hoạ có di sản nghệ thuật như tranh ĐôngHồ, tranh Hàng Trống,...)</i>

<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận theo nhóm, quan sát Hình ảnh trong SGK,</b>

kết hợp đọc thông tin, tư liệu SGK từ trang 19 đến trang25 để thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>

- GV mời đại diện các nhóm trình bày những thành tựucơ bản của văn minh Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa thời cổtrung

- GV mời đại diện HS nhận xét, nêu ý nghĩa của nhữngthành tựu.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ýkiến khác (nếu có).

<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>

+ Tiểu thuyết chương hồi: đặc biệtphát triển dưới thời Minh, Thanh,

<i>tiêu biêu là Tam quốc diễn nghĩacủa La Quán Trung, Thuỷ hử củaThị Nại Am, Tây du kí của NgơThừa An, Hơng lâu mộng của Tào</i>

Tuyết Cần.

 Thể hiện trình độ phát triển vêtư duy và có ảnh hưởng lớn tới khuvực châu Á.

<i>- Về tư tưởng và tôn giáo:</i>

+ Nho giáo: Giữ vai trò quan trọng.Người đầu tiên khởi xuống làKhổng Tử  Là công cụ phục vụcho nhà nước, là hệ tư tưởng củachế độ quân chủ ở Trung Hoa, ảnhhưởng tới nhiều nước khác.

+ Đạo giáo: thờ “Đạo” và tôn LãoTử (Thái Thượng Lão Quân) làmgiáo chủ.

+ Phật giáo: Phát triển, nhiều ngôichùa lớn được xây dựng.

<i>- Về sử học: </i>

+ Người đặt nên móng cho nền Sửhọc Trung Hoa là Tư Mã Thiên. + Sử kí tác phẩm sử học nổi tiếng,có giá trị cao về mặt tư liệu và tưtưởng.

<i>- Về kiến trúc, điêu khắc: tiêu biểu</i>

là Vạn Lí Trường Thành, Tử CấmThành,…

+ Được lan truyền và ứng dụngrộng rãi ở nhiều nước.

+ Là minh chứng cho sự ảnh hưởngcủa nền văn minh Trung Hoa, cũngnhư mối liên hệ về tri thức, khoa

</div>

×