Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

lvts 2020 tổ chức môi trường ở cho công nhân trong các khu công nghiệp khu chế xuất định hướng áp dụng vào thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.32 MB, 99 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH </b>

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

<b>TS. KTS. VŨ THỊ HỒNG HẠNH </b>

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH ẢNH

Phần 1

<b>MỞ ĐẦU </b>

1.Tính cấp thiết của đề tài ... 1

2.Mục tiêu nghiên cứu ... 3

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 3

4.Phương pháp nghiên cứu ... 4

5.Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài ... 4

6.Cấu trúc luận văn... 4

Phần 2 <b>NỘI DUNG NGHIÊN CỨU </b>Chương 1: TỔNG QUAN VỀ SƠNG CỔ CỊ TP ĐÀ NẴNG ... 5

1.1.Các khái niệm, thuật ngữ ... 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1.1.Kiến trúc cảnh quan: ... 5

1.1.2. Cảnh quan văn hóa: ... 5

1.1.3. Cảnh quan sinh thái:. ... 5

1.1.4. Du lịch văn hóa: ... 5

1.1.5. <i>Phát triển kinh tế địa phương: . ... 6 </i>

1.2.Khái quát đặc điểm khu vực sơng Cổ Cị TP Đà Nẵn ... 6

1.2.1.Vị trí và mối liên hệ vùng khu vực Sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng6 1.2.1.1.Vị trí TP Đà Nẵng và mối liên hệ vùng ... 6

1.2.1.2.Vị trí khu vực sơng Cổ Cị và mối liên hệ vùng ... 6

1.2.2.Điều kiện tự nhiên ... 6

1.2.3.Lược sử khu vực sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng ... 6

1.3.Đánh giá hiện trạng khu vực sơng Cổ Cị Tp Đà Nẵng ... 7

1.3.1.Hiện trạng sử dụng đất và không gian cảnh quan ... 7

1.3.2.Hiện trạng kinh tế - xã hội:. ... 7

1.3.3. <i>Hiện trạng mạng lưới giao thông:. ... 7 </i>

1.3.4. <i>Hiện trạng mạng lưới cấp thoát nước:. ... 7 </i>

1.3.5. Hiện trạng mạng lưới xử lý chất thải:. ... 7

1.4.Thực trạng TNNV trong KVNC ... 7

1.5.Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài: ... 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TCKG KTCQ SÔNG CỔ CÒ TP ĐÀ NẴNG HƯỚNG ĐẾN KẾT NỐI DLVH VÀ PHÁT

TRIỂN KTĐP ... 9

2.1. CSKH về xây dựng mạng lưới tài nguyên KTCQ hướng đến kết nối DLVH ... 9

2.1.1. Cơ sở Sinh thái học đô thị: ... 9

2.1.2. Cơ sở Hình thái học đơ thị: ... 9

2.1.3. CSKH về kết nối DLVH khu vực sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng9 2.2. CSKH trong việc kết hợp DLVH và phát triển KTĐP ... 9

2.2.1. Cơ sở về phát triển KTĐP dựa trên tiềm năng về DLVH ... 9

2.2.2. CCSH kết nối DLVH và phát triển KTĐP hướng đến kinh tế <i>cộng đồng:. ... 10 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3.2. Lý thuyết về nơi chốn và cảm thụ cảnh quan ... 11

2.3.3. CSKH về bảo tồn di sản văn hóa trong hoạt động DLVH 11 Kết luận Chương 2: ... 11

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VỀ TCKG KTCQ SƠNG CỔ CỊ TP ĐÀ NẴNG HƯỚNG ĐẾN KẾT NỐI DLVH VÀ PHÁT TRIỂN KTĐP ... 12

3.1. Quan điểm kết nối DLVH của luận văn ... 12

3.2. Mạng lưới kết nối TNNV khu vực sơng Cổ Cị Đà Nẵng ... 12

3.2.1. Xác định TNNV tiềm năng kết nối DLVH: ... 12

3.2.2. Mạng lưới kết nối TNNN sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng ... 13

3.3. Tổ chức không gian KTCQ sông Cổ Cị Đà Nẵng ... 14

3.3.1. Phân vùng khơng gian KTCQ theo CQST đô thị ... 14

3.3.1.1. Cơ cấu phân vùng kơng gian KTCQ theo mơ hình Động lực – Nguồn – Đích và mơ hình PCM ... 14

3.3.1.2. Phân vùng không gian KTCQ theo các hoạt động KTTT tương ứng với yếu tố nước ... 14

3.3.1.3. Kết quả phân vùng không gian KTCQ khu vực sơng Cổ Cị Đà Nẵng ... 15

3.3.2. TCKG KTCQ trên nền Phân vùng không gian KTCQ ... 15

3.3.2.1. Tổ chức giao thông ... 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.3.3. Tổng hợp các nguyên tắc TCKG KTCQ khu vưc sơng Cổ Cị hướng đến kết nối DLVH và phát triển KTĐP ... 16 Kết luận Chương 3: ... 10

Phần 3

<b>KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ </b>

1.Kết luận ... 17 2.Kiến nghị ... 20

TÀI LIỆU THAM KHẢO

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>

CQST Cảnh quan sinh thái CQVH Cảnh quan văn hóa CSKH Cơ sở khoa học CSLT Cơ sở lý thuyết

CSTT Cơ sở thực tiễn CTCC Cơng trình cơng cộng DLVH Du lịch văn hóa DTLSVH Di tích lịch sử văn hóa DVDL Dịch vụ du lịch

GIS Geography information system

HTĐT Hình thái đơ thị KTCQ Kiến trúc cảnh quan KTĐP Kinh tế địa phương KTTT Kinh tế truyền thống KVNC Khu vực nghiên cứu

QHCQ Quy hoạch cảnh quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

QHXD Quy hoạch xây dựng

TCKG Tổ chức không gian TKCQ Thiết kế cảnh quan TNNV Tài nguyên nhân văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

<b>Bảng 1.1 </b> Mực nước trung bình, cao nhất, thấp nhất Trạm thủy văn Cẩm Lệ (cm)

<b>Bảng 1.2 </b> Bảng cân bằng SDĐ hiện trạng

<b>Bảng 1.3 </b> TNNV của nền văn hóa Sa Huỳnh và Chămpa

<b>Bảng 1.4 </b> TNNV của nền văn hóa Việt giai đoạn Thuận Hóa và xứ Đàng Trong

<b>Bảng 1.5 </b> TNNV của nền văn hóa Việt giai đoạn nhà Nguyễn và thời kỳ Chiến tranh Việt Nam

<b>Bảng 1.6 </b> Mạng lưới TNNV giai đoạn hiện nay khu vực sơng Cổ Cị Đà Nẵng

<b>Bảng 2.1 </b> Phân tích tương quan Lớp phủ mặt đất với các loại đất theo Quy hoạch

<b>Bảng 2.2 </b> Phân Loại Lớp phủ mặt đất của KVNC

<b>Bảng 2.3 </b> Bảng màu giải đoán kết hợp hiểu biết thực tế hiện trạng

<b>Bảng 2.4 </b> Kết quả giải đoán ảnh viễn thám qua các năm

<b>Bảng 2.5 </b> Bảng tỷ lệ các lớp phủ mặt đất của KVNC

<b>Bảng 3.1 </b> Bảng KDC mang tiềm năng DLVH gắn với các hoạt động KTTT khu vực sơng Cổ Cị Đà Nẵng

<b>Bảng 3.2 </b> Các TNNV khu vực sơng Cổ Cị Đà Nẵng hướng đến kết nối DLVH và phát triển KTĐP

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

<b>Hình 1 </b> Phạm vi nghiên cứu

<b>Hình 2 </b> Cấu trúc Luận Văn

<b>Hình 1.1 </b> Sơ đồ Nguồn lực DLVH và hoạt động DLVH

<b>Hình 1.2 </b> Sơ đồ Mục tiêu và Đối tượng phục vụ chính của DLVH

<b>Hình 1.3 </b> Sơ đồ Mục tiêu và quá trình thực hiện phát triển KTĐP

<b>Hình 1.4 </b> Vị trí Đà Nẵng & các kết nối giao thông liên vùng

<b>Hình 1.5 </b> Khu vực sơng Cổ Cị trong hệ thống hạ du Vu Gia – Thu Bồn

<b>Hình 1.6 </b> Khu vực sơng Cổ Cị trong hệ thống kết nối từ Cửa Hàn đến Cửa Đại

<b>Hình 1.7 </b> Vị trí KVNC trong bản đồ hành chính TP Đà Nẵng

<b>Hình 1.8 </b> Vị trí Khu vực sơng Cổ Cị trong bản đồ địa hình TP Đà Nẵng

<b>Hình 1.9 </b> Lược sử Khu vực sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng

<b>Hình 1.10 </b> KVNC trong các đồ án quy hoạch có hiệu lực

<b>Hình 1.11 </b> Mặt bằng hiện trạng SDĐ khu vực sơng Cổ Cị

<b>Hình 1.12 </b> Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan KVNC đoạn 1,2,3

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Hình 1.13 </b> Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan KVNC đoạn 4,5,6,7

<b>Hình 1.12 </b> Hiện trạng khơng gian kiến trúc cảnh quan KVNC đoạn 4,5,6,7

<b>Hình 1.13 </b> Hình ảnh minh họa các TNNV trong KVNC

<b>Hình 1.14 </b> Nghiên cứu về quy hoạch hệ thống KGX Đà Nẵng theo hướng tiếp cận CQST (Đỗ Duy Thịnh)

<b>Hình 2.1 </b> Tiến trình phát triển và cách tiếp cận về CQST đơ thị

<b>Hình 2.2 </b> Mơ hình kết hợp Cảnh quan văn hóa vào DLVH gia tăng phát triển KTĐP

<b>Hình 2.3 </b> Các cấp độ kết nối Du Khách với TNNV trong DLVH

<b>Hình 2.4 </b> Các cấp độ kết nối Du khách vào TNNV trong DLVH tại sông Cổ Cị Đà Nẵng

<b>Hình 2.5 </b> Các bên liên quan trong hoạt động DLVH và mối quan hệ Luận văn tập trung phân tích

<b>Hình 2.6 </b> Các yếu tố cần tiếp cận trong mơ hình phát triển KTĐP đơn giản

<b>Hình 2.7 </b> Mơ hình Động lực – Nguồn – Đích trong CQST

<b>Hình 2.8 </b> Mơ hình PCM (Mảnh rời rạc – Hành lang – thể nền) trogn CQST

<b>Hình 2.9 </b> Quá trình biểu hiện nội dung sinh thái thông qua cảm biến ảnh viễn thám

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Hình 2.10 </b> Đồ thị diễn biến tình trạng lớp phủ mặt đất qua các năm

<b>Hình 2.11 </b> Tổng quan chung cho đất ngập nước

<b>Hình 2.12 </b> Minh họa cho việc cắt cảnh khung nhìn trong sắp xếp bố cục khơng gian KTCQ

<b>Hình 2.13 </b> Cảm nhận ba chiều của mắt người về không gian vật thể

<b>Hình 2.14 </b> Các giải pháp Khơng gian cho nước và trường hợp áp dụng thành công nghiên cứu Khơng gian cho nước ở Nertherlands.

<b>Hình 2.15 </b> Mơ hình ni cá thân thiện với mơi trường trên Vịnh Hạ Long – Quảng Ninh

<b>Hình 2.16 </b> Làng rau Trà Quế - quảng Nam

<b>Hình 2.17 </b> Cảnh quan đơi bờ sơng Hương – Tp Huế

<b>Hình 3.1 </b> Q trình thay đổi mục đích sử dụng đất qua các lần điều chỉnh QHC TP Đà Nẵng

<b>Hình 3.2 </b> Các KDC thời kỳ nhà Nguyễn, thời Pháp thuộc, thời

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Hình 3.6 </b> Mạng lưới TNNV hướng đến kết nối DLVH và phát triển KTĐP

<b>Hình 3.7 </b> <i>Sự thay đổi 06 Thể nền theo thời gian theo Mơ hình: </i>

Động lực – Nguồn – Đích

<b>Hình 3.8 </b> Định hướng cơ cấu phân vùng Thể nền theo Mơ hình Động lực – Nguồn - Đích

<b>Hình 3.9 </b> Phân mảnh các cá thể sinh thái con lại trong KVNC

<b>Hình 3.10 </b> Phân vùng CQST KVNC lấy yếu tố nước làm đích

<b>Hình 3.11 </b> So sánh Phân vùng theo CQST với hiện trạng 2002 và 2020

<b>Hình 3.12 </b> Các ảnh hưởng của yếu tố nước đến các hình thức KTTT trong KVNC

<b>Hình 3.13 </b> Phân vùng hoạt động KTTT tương ứng với yếu tố nước

<b>Hình 3.14 </b> Phân vùng Khơng gian KTCQ sơng Cổ Cị Đà Nẵng

<b>Hình 3.15 </b> Tổ chức giao thơng trong hành trình DLVH sơng Cổ Cị Đà Nẵng

<b>Hình 3.16 </b> Sơ đồ tổ chức các điểm nhìn và tầm nhìn ưu tiên trong khu vực sơng Cổ Cị, TP Đà Nẵng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b> TÀI LIỆU THAM KHẢO A. TIẾNG VIỆT </b>

1. <i>Trần Thúy Anh và cộng sự (2013), Giáo trình Du lịch văn hóa: </i>

<i>Những vấn đề lý luận và nghiệp vụ, NXB Giáo dục Việt Nam. </i>

2. <i>Nguyễn Văn Chương (2012), Khai thác yếu tố nơi chốn nhằm </i>

<i>tạo lập bản sắc đô thị. Lấy TP Đà Nẵng làm địa bàn nghiên cứu – Luận án Tiến Sĩ Kiến Trúc, Trường ĐH Xây dựng Hà Nội. </i>

3. <i>Nguyễn Thế Chinh (2020), Cơ hội và thách thức cho phát triển </i>

<i>kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam, Viện chiến lược chính sách tài </i>

ngun và mơi trường.

4. <i>Võ Văn Dật (2019), Lịch sử Đà Nẵng (1306-1975), NXB Hồng </i>

Đức.

5. <i>Vũ Chí Đồng (2019), Thành phố Đà Nẵng, nhìn từ góc độ phân </i>

<i>tích mối quan hệ giữa cấu trúc tự nhiên và cấu trúc đô thị, Hội </i>

Quy hoạch phát triển đô thị Thành phố Đà Nẵng.

6. <i>Vũ Thị Hồng Hạnh (2016), Nhà ở trên kênh rạch TP HCM, vấn </i>

<i>đề nhận diện và đề xuất hướng phát triển đặc trưng không gian KTCQ đô thị, Hội thảo nhà ở trên kênh rạch, Hội KTS </i>

TP.HCM.

<i>7. Trần Duy Hiền (2016), Nghiên cứu xây dựng mơ hình đánh giá </i>

<i>tác động của biến đổi khí hậu đến một số lĩnh vực kinh tế - xã hội cho TP Đà Nẵng – Luận án Tiến sĩ Khoa học trái đất, Viện </i>

<i>Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

8. <i>Vũ Hiệp (2016), Đô thị Việt Nam – Góc nhìn từ những nơi chốn, </i>

NXB Xây dựng.

9. <i>Võ Văn Hoàng (2017), Vai trị của sơng Cổ Cị với thương cảng </i>

<i>Hội An trong lịch sử, Trung tâm Quản lý Bảo tồn Di sản Văn </i>

hóa Hội An.

10. <i>Dỗn Minh Khơi (2017), Hình thái học đơ thị, NXB Xây dựng. </i>

11. <i>Phan Huy Lê (2018), Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa </i>

<i>TK XX, NXB Thế giới. </i>

12. <i>Nguyễn Văn Lưu (2018), Văn hóa du lịch – Nguồn lực cốt lõi </i>

<i>để phát triển du lịch bền vững, trang Báo điện tử của Tổng cục </i>

du lịch Việt Nam

13. Nguyễn Văn Long, Châu Minh Khải, Nguyễn Hoàng Linh

<i>(2018), Sinh thái đơ thị - Nhận thức vì đơ thị bền vững, Tạp chí </i>

Kiến trúc Việt Nam.

14. <i>Phạm Đức Mạnh (2016), Hợp thể Sa Huỳnh và đôi điều cảm </i>

<i>ngộ, Tạp chí phát triển Khoa học và Công nghệ, T4-2016. </i>

15. <i>Lê Thị Ly Na (2017), TCKG KTCQ nhằm khai thác hiệu quả </i>

<i>khu vực ven sông trong các đô thị duyên hải Trung Bộ (Áp dụng cho TP Đà Nẵng) – Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị, </i>

Trường ĐH Kiến Trúc Hà Nội.

16. <i>Nguyễn Nam (2019), Kiến trúc cộng sinh với thiên nhiên (Nhìn </i>

<i>từ sự phát triển của Đà Nẵng), Hội Kiến trúc sư Việt Nam. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

17. <i>Nguyễn Hồng Ngọc và Dương Văn Hoàng (2017), Nhìn về </i>

<i>tương lai từ một dịng sơng lịch sử: Thành phố ven sơng Cổ Cị, </i>

tạp chí Kiến trúc số 03-2017.

18. <i>Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan, NXB Xây dựng </i>

19. <i>Nguyễn Trường Phúc (2010), Vài điều về chuyên ngành kiến </i>

<i>trúc cảnh quan, Tạp chí Kiến trúc. </i>

20. <i>Khâm Minh Phúc (2018), Khai thác yếu tố đặc trưng trong </i>

<i>KTCQ khu nghỉ dường (Resort) tại TP Châu Đốc – Luận văn thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị, Trường ĐH Kiến trúc TP </i>

HCM.

21. <i>Lê Hoàng Ngọc Phương (2010), Bảo tồn quần thể di tích và </i>

<i>thắng cảnh Ngũ Hành Sơn (Non Nước) Đà Nẵng –Luận văn thạc sĩ Kiến trúc, Trường ĐH Kiến trúc Tp HCM. </i>

22. <i>Huỳnh Quốc Thắng (2015), Địa danh với tồn cầu hóa và địa </i>

<i>phương hóa du lịch, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. </i>

23. <i>Nguyễn Bách Thảo (2018), Hiện trạng xâm nhập mặn dưới dất </i>

<i>vùng thành phố Đà Nẵng và giải pháp khai thác hợp lý, Tạp chí </i>

Khoa học-Kỹ thuật Mỏ địa chất.

24. Đỗ Duy Thịnh (2019), Võ Thị Vỹ Phương, Hồ Phước Phương,

<i>Trương Thị Cát Tường, Quy hoạch hệ thống không gian xanh </i>

<i>Đà Nẵng: Một tiếp cận của cảnh quan sinh thái, Hội Quy hoạch </i>

phát triển đô thị Thành phố Đà Nẵng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

25. <i>Nguyễn An Thịnh (2014), Cơ sở sinh thái cảnh quan trong kiến </i>

<i>trúc cảnh quan và quy hoạch sử dụng đất bền vững, NXB Xây </i>

dựng.

26. <i>Nguyễn An Thịnh (2016), Sinh thái cảnh quan – Lý luận và ứng </i>

<i>dụng trong môi trường nhiệt đới gió mùa, NXB Khoa học và kỹ </i>

thuật.

27. <i>Ngơ Đức Thịnh (2007), Tồn cầu hóa văn hóa đa tuyến, Viện </i>

nghiên cứu văn hóa.

28. <i>Nguyễn Thế Thôn (2000), Về lý thuyết cảnh quan sinh thái, Tạp </i>

chí các khoa học về Trái đất.

29. <i>Trần Mạnh Thường (2019), Di sản thế giới ở Việt Nam, NXB </i>

Quân đội nhân dân.

<i>30. Bùi Thanh Thủy (2009), Nội hàm văn hóa du lịch, Tạp chí Du lịch. </i>

31. <i>Lê Ngọc Trà tổng hợp và giới thiệu (2003), Văn hóa Việt Nam: </i>

<i>Đặc trưng và cách tiếp cận, NXB Giáo dục. </i>

<i>32. Phạm Thị Trầm, Phạm Hoàng Hải, Nguyễn An Thịnh (2018), </i>

<i>Cảnh quan di sản văn hóa trong vùng đơ thị hóa: Những thách thức đương đại cho tính bền vững của đơ thị Hà Nội, NXB Khoa </i>

<i>học xã hội. </i>

33. <i>Bùi Vạn Trân, Bùi Thị Trà Giang (2018), Cơ sở môi trường sinh </i>

<i>thái, NXB Tài nguyên môi trường và bản đồ Việt Nam. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>34. Lê Anh Tuấn (2015), Hệ quả từ sự thay đổi dòng chảy sơng </i>

<i>ngịi – Các bài học trên thế giới, Viện nghiên cứu lập pháp của </i>

<i>Quốc hội. </i>

<i>35. Lê Anh Tuấn (2015), Biến đổi khí hậu và tác động tiềm tàng </i>

<i>của các cơng trình thủy điện trên hệ thống Vu Gia – Thu Bồn đến sản xuất và sinh hoạt ở hạ lưu, Viện nghiên cứu biến đổi </i>

<i>khi hậu – Đại học Cần Thơ. </i>

<i>36. Lê Anh Tuấn (2011), Phương pháp lồng ghép biến đổi khí hậu </i>

<i>vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, NXB </i>

<i>Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh. </i>

37. <i>Lê Anh Tuấn, Lê Hoàng Việt, Guido Wyseure (2015), Đất ngập </i>

<i>nước kiến tạo (Constructed wetland), NXB Nông Nghiệp. 38. Cục Thống kê Đà Nẵng, Báo cáo tình hình Kinh tế - Xã hội TP </i>

<i>Đà Nẵng năm 2019. </i>

39. <i>Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định phê duyệt Quy hoạch </i>

<i>tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, Văn bản Pháp lý. </i>

40. <i>Thủ tướng Chính phủ (2002), Quyết định phê duyệt điều chỉnh </i>

<i>Quy hoạch chung Thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Văn bản Pháp lý. </i>

41. <i>Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định phê duyệt điều chỉnh </i>

<i>Quy hoạch chung Thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Văn bản Pháp lý. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>42. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số </i>

<i>1877/QĐ-BVHTTDL ngày 08 tháng 6 năm 2015 về việc công nhận Tuồng xứ Quảng tại Đà Nẵng là Di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia, Văn bản Pháp lý. </i>

43. <i>Mạng an ninh lương thực và giảm nghèo CIFPEN (2010), Một </i>

<i>số mơ hình nơng nghiệp bền vững cho hộ sản xuất quy mơ nhỏ, </i>

NXB Văn hóa dân tộc Hà Nội.

44. <i>Viện QHXD Đà Nẵng, Surbana Jurong (2020), Dự thảo điều </i>

<i>chỉnh Quy hoạch chung TP Đà Nẵng 2030 tầm nhìn 2045. </i>

45. <i>Thủ tướng Chính phủ (2018), Quyết định số 1820/QĐ-TTg ngày </i>

<i>24/12/2018 xếp hạng di tích cấp quốc gia danh thắng Ngũ Hành Sơn (phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn) là di tích cấp quốc gia đặc biệt, Văn bản Pháp lý. </i>

<b>B. TIẾNG ANH </b>

46. <i>Ahern Jack (2005), From Landscape research to landscape </i>

<i>planning: aspects of integration, education and application, </i>

Springer.

47. <i>Ahern Jack (2018), Sponge city: Water Resource Management </i>

<i>in Landscape design, Design Media. </i>

48. <i>Blakely J. Edward (1994), Planning Local Economic </i>

<i>Development: Theory and Practice, SAGE Publications. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

49. <i>Barteld J. W. Pennink (2014), Demensions of Local Economic </i>

<i>Development: Towards a Multi- Level, Multi Actor Model, </i>

University of Groningen, The Netherlands.

50. <i>Carl Steinitz (2008), The living landscape – An Ecological </i>

<i>Approach to Landscape Planning, Island Press. </i>

51. <i>Curl Jame Steven (2006), A Dictionary of Architecture and </i>

<i>Landscape Architecture, Oxford University Press. </i>

52. <i>Dee Catherine (2001), “Form and fabric in Landscape </i>

<i>Architecture”, Catherine Dee, Spon Press. </i>

53. Dramstad Wenche, James D. Olson, Richard T.T. Forman

<i>(1996), Landscape ecology principles in landscape architecture </i>

<i>and land-use, Island Press. </i>

54. <i>Forman T.T. Richarch (1995), Land Mosaic: The ecology of </i>

<i>landscape and regions, Cambridge University Press. </i>

55. <i>Fowler P.J. (2003), World Heritage Cultural landscape 1992 - </i>

<i>2002, UNESSCO World Heritage Center. </i>

56. <i>Jongman H.G.Rob (2005), Landscape ecology in land-use </i>

<i>planning, Cambridge University Press. </i>

57. <i>Jianguo Wu & Richard Hobbs (2007), Landscape ecology: the </i>

<i>state of the science, Cambridge University Press. </i>

58. <i>Jianguo Wu & Xiangqiao Chen (2009), Sustainable landscape </i>

<i>architecture: implications of the Chinese philosophy of “unity of man with nature” and beyond, Springer. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

59. <i>Jianguo Wu (2015), Landscape ecology, Arizona State </i>

University.

60. <i>Jame. E. Row (2009), Theory of Local economic development: </i>

<i>Linking theory to practice, Ashgate Publishing Company. </i>

61. Louise Barbalho Pontes, Ana Cláudia Duarte Cardoso (2015),

<i>Open spaces: windows for ecological urbanism in the Eastern Amazon, The Federal University of Pará. </i>

62. <i>Kong Sun-Hee & Nobukazu Nakagoshi, Landscape ecology for </i>

<i>sustainable society, Springer. </i>

63. Nakagoshi Nobukazu & Saiful Arif Abdullah (2004),

<i>Landscape ecology: Conceps and application on CDM (Clean Develoment Mechanism), Kyoto Mechanism and the </i>

Conservation of Tropical Forest Ecosystem.

64. <i>Pieninger Tobias and Claudia Bieling (2012), Resilience and </i>

<i>the Cultural Landscape: Understanding and Managing Change in human-shaped Environments , Cambridge University Press. </i>

65. <i>Rodríguez-Pose Andrés and Sylvia Tijmstra (2005), Local </i>

<i>economic development as the alternative approach to economic developtment in Sub- Saharan Africa (A report for the World Bank), London School of Economics. </i>

66. <i>Simonds O. John (1961), Landscape architecture: The </i>

<i>shapping of Man’s natural enviroment, McGrall-Hill Book Co. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

67. <i>Sauer Carl (1925), The Morphology of Landscape, University </i>

of California Publications.

68. <i>Turner Monica G. (2005), Landscape ecology: What is the state </i>

<i>of the Science?, University of Wisconsin The US. </i>

69. <i>Steffen Nijhuis (2011), Exploring the visual landscape, NXB </i>

IOS Press & Delft University Press.

<b>C. TRANG WEB </b>

70. <i>Hồng Hiệp (2019), Tổng rà sốt các dự án dọc sơng Cổ Cị, </i>

du-an-doc-song-co-co-3253558, ngày 13/11/2019.

<i>Nguyễn Thị Hậu (2018) , Vài nét về văn hóa Sa Huỳnh ở Miền </i>

hoa-sa-huynh-o-mien-trung-viet-nam.html, ngày 16/3/2020. 72. <i>Nguyễn Văn Đoàn (2017), Hướng tới xây dựng bản đồ văn </i>

<i> Sa Huỳnh trước thách thức bảo tồn và phát triển, </i>

xay-dung-ban-djo-van-hoa-sa-huynh-truoc-thach-thuc-bao-ton-va-phat-trien.html ,ngày 16/3/2020.

3127/61846/huong-toi-73. <i>Lê Ngọc Hùng (2018), Khảo sát và nghiên cứu một số di tích </i>

<i>văn hóa Champa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, 3127/69501/ khao-</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

ban-thanh-pho-dja-nang.html, ngày 14/3/2020.

sat-va-nghien-cuu-mot-so-di-tich-van-hoa-champatren-djia-74. <i>Trần Anh Minh (2017), Công bố nhận diện thương hiệu du lịch </i>

<i>“Tinh Hoa Việt Nam”, </i>

Nam/302625.vgp, ngày 13/11/2019.

98_81_1019/Dac_diem_thuy_van_thanh_pho_Da_Nang.aspx, ngày 02/4/2020

76. Điều kiện khí tượng Thành Phố Đà Nẵng,

98_81_831/Dieu_kien_khi_tuong_Thanh_pho_Da_Nang.aspx 77. Ảnh viễn thám Đà Nẵng từ 2000 đến 2020,

viewer.html, truy cập ngày 13/4/2020.

78. Ba làng nghề ở Ngũ Hành Sơn, 5414/201002/ba-lang-nghe-o-ngu-hanh-son-1994818/,truy cập ngày 12/1/2020

79. Hóa Khuê – ngôi làng đặc biệt ở Đà Nẵng, 6058/201909/hoa-khue-ngoi-lang-dac-biet-o-da-nang-3253464/, truy cập ngày 12/1/2020.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

80. Di sản văn hóa ở Đà Nẵng, truy cập ngày 12/12/2019.

81. Công ước quốc tế về du lịch văn hóa, truy cập ngày 16/4/2020.

82. Thông tin Di sản văn hóa, van-hoa-121, truy cập ngày 2/12/2019.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1

<b>MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Theo tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa liên hiệp quốc UNESCO, cho đến nay Việt Nam có tám di sản thiên nhiên và văn hóa vật thể quốc tế được cơng nhận. Trong đó có năm di sản ở Miền Trung,

<i>trải dài từ Thanh Hóa (Thành nhà Hồ), qua Quảng Bình (Vườn quốc </i>

<i>gia Phong Nha Kẻ Bàng), tới Thừa Thiên Huế (Quần thể di tích cố đơ Huế) về đến Quảng Nam (Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn) <b><small> [29] </small></b></i>. Với lợi thế về mặt vị trí và sân bay quốc tế, Đà Nẵng đã làm tốt vai trò là điểm nối kết con đường di sản miền Trung này; đặc biệt là khu vực

<i>Trung Trung bộ ( Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam) với 2,35 triệu lượt khách du lịch đến sân bay Đà Nẵng năm 2018 (tăng 48,7 % </i>

<i>so với năm 2017) và 145 ngàn lượt khách cập cảng Tiên Sa (tăng 36% so với năm 2017) </i><b><small>[38]</small></b><i><b> .</b></i> Trước đó, năm 2017, ba địa phương này đã công bố nhận diện thương hiệu du lịch với tên gọi “Tinh hoa Việt

<i>Nam” (The Essence of Vietnam) và hai chuỗi sản phẩm đặc trưng là </i>

“Con đường di sản văn hoá” & “Con đường thiên nhiên” <b><small>[74]</small>. </b>

Mặc dù vậy, cụ thể như tuyến đường từ Đà Nẵng đến Phố cổ Hội An chỉ đang đóng vai trị đơn thuần là giao thơng đến và đi, chưa khai thác được tiềm năng về văn hóa - những mắc xích quan trọng để xâu chuỗi câu chuyện của hai địa phương này. Trong khi ấy, vùng đất này đã từng ghi dấu vào lịch sử ngoại thương của xứ Đàng Trong với dòng Lộ Cảnh Giang nối liền tiền cảng Đà Nẵng và thương cảng Hội An, được ghi chép trong Đại Nam nhất thống chí, Quốc sử quán triều

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Nguyễn <b><small>[4,9,11,17,71]</small>.</b>Ngày nay, con sông này được biết đến với tên gọi sơng Cổ Cị, được xác định bắt đầu từ ngã ba sông Hàn - sông Cẩm Lệ tới cửa Đại, gắn liền với linh địa Quần thể danh thắng Ngũ Hành Sơn - Biểu tượng trên logo của TP Đà Nẵng và các thực thể văn hóa sống khác như Làng căn cứ cách mạng K20, Làng nghề đá Non Nước, Chùa Quán Thế Âm, Làng rau Trà Quế.

Nhìn thấy được những tiềm năng đó, từ năm 2003 chính quyền Quảng Nam và Đà Nẵng đã nhiều lần họp bàn việc cùng nhau khơi thơng dịng chảy sơng Cổ Cò để khai thác tuyến du lịch đường thủy từ cửa Hàn đến cửa Đại; vì với nhiều biến thiên của tự nhiên, dịng sơng này bị bồi lấp, đứt gãy thành nhiều đoạn. Đến năm 2019, kế hoạch nạo vét, khơi thơng dịng sơng này này đã chính thức được triển khai trên cơ sở đảm bảo đồng bộ về hạ tầng, kiến trúc cảnh quan và gìn giữ và phát huy giá trị văn hóa dọc tuyến sơng<b><small> [70]</small></b> .Tuy nhiên, q trình thi cơng trên địa phận Đà Nẵng đã gặp khơng ít vấn đề như nguồn nước bị xâm nhập mặn dẫn đến thiếu nước sinh hoạt vào mùa khơ, tình trạng ngập khu vực đô thị xung quanh khi mưa trên diện rộng…<b><small>[7,23,35, 70] </small></b>.

Với vai trò là động lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung <small>[37] </small>hành trình du lịch văn hóa Đà Nẵng – Hội An khơng những góp phần làm đa dạng phương thức và nội dung hành trình du lịch mà cịn thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Từ đó, kỳ vọng tạo ra tiền đề cho việc khai thác các hành trình kết nối du lịch văn hóa tiếp theo trên “Con đường di sản văn hóa” và “Con đường thiên nhiên” Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam như tổng cục Du lịch Việt Nam đã xác định trong buổi công bố thương hiệu “Tinh hoa Việt Nam”

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

năm 2017 <b><small>[74]</small></b>. Như vậy, nghiên cứu khoa học về việc tổ chức kiến trúc cảnh quan sơng Cổ Cị tại TP Đà Nẵng hướng tới kết nối DLVH Đà Nẵng - Hội An và phát triển KTĐP, xem xét trên nền tảng cảnh quan văn hóa và cảnh quan sinh thái tự nhiên, là thực sự cần thiết trong bối cảnh này.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

Việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực sơng

<b>Cổ Cị Đà Nẵng với mục tiêu chính là hướng tới kết nối du lịch văn </b>

hóa và phát triển kinh tế địa phương. Từ đó, Luận văn xác định các mục tiêu nghiên cứu cụ thể là:

 Mục tiêu 1: Xây dựng mạng lưới kết nối TNNV của khu vực Sông Cổ Cò TP Đà Nẵng hướng đến DLVH và phát triển KTĐP. Theo đó, Luận văn xác định hai mục tiêu cụ thể cần đạt được là:

o Xác định các TNNV hiện có của khu vực Sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng o Xác định các TNNV tiềm năng của Sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng o Hình thành mạng lưới kết nối TNNV của Sơng Cổ Cò TP Đà Nẵng  Mục tiêu 2: TCKG KTCQ khu vực Sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng hướng đến DLVH và phát triển KTĐP. Theo đó, Luận văn xác định hai mục tiêu cụ thể cần đạt được là:

o Phân vùng không gian KTCQ sông Cổ Cò TP Đà Nẵng theo CQST o Tổ chức khơng gian sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng hướng đến DLVH

và phát triển KTĐP

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

 Đối tượng nghiên cứu: Khu vực Sơng Cổ Cị tại thành phố Đà Nẵng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

 Phạm vi nghiên cứu: khu vực sơng Cổ Cị và các khu vực lân cận thuộc địa thuộc Quận Hải Châu, Cẩm Lệ, Ngũ Hành

<i>Sơn tại TP Đà Nẵng, ranh giới như Hình 1. </i>

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

o Phương pháp sinh thái cảnh quan o Phương pháp hình thái

o Phương pháp chuyên gia o Phương pháp sơ đồ hóa o Phương pháp bản đồ

<b>5. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài </b>

 Ý nghĩa khoa học: Phương pháp TCKG KTCQ của luận văn là kết hợp của việc tổ chức mạng lưới kết nối TNNV trên nền Phân

<b>vùng KTCQ đô thị của KVNC theo PP CQST đô thị. </b>

 Giá trị thực tiễn: Luận văn đưa ra các giải pháp TCKG KTCQ

<b>khu vực sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng. 6. Cấu trúc luận văn </b>

<i>Theo cấu trúc Luận văn trong Hình 2, một phần kết quả về xác </i>

định các TNNV ở Mục tiêu 1 của Luận văn sẽ đạt được trong Chương 1 trong q trình phân tích thực trạng TNNV của KVNC. Tiếp theo đó, trong Chương 2, một phần kết quả của Luận văn sẽ đạt được khi áp dụng PP CQST để giải đoán ảnh viễn thám cho ra diễn tiến Lớp phủ bề mặt (Land Cover –LC). Cuối cùng, trong Chương 3, Luận văn xây dựng các giải pháp tổng hợp dựa trên các kết quả thực trạng ở Chương 1, Chương 2 kết hợp nền tảng hiểu biết về đề tài và KVNC cùng với CSKH, CSPL và bài học kinh nghiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Phần 2

<b> NỘI DUNG NGHIÊN CỨU </b>

<b>Chương 1: TỔNG QUAN VỀ SƠNG CỔ CỊ TP ĐÀ NẴNG 1.1. Các khái niệm, thuật ngữ </b>

<b>1.1.2. Cảnh quan văn hóa: đã được cơng nhận trên cơ sở địa lý học </b>

là các nghiên cứu các tác động có điều kiện của con người vào cảnh quan tự nhiên mà tạo được kết quả minh chứng cho sự phát triển của

<b>kinh tế - xã hội của cộng đồng trên một khu vực địa lý xác định. 1.1.3. Cảnh quan sinh thái: được xem xét dựa trên các nguyên tắc </b>

của sinh thái cảnh quan ứng dụng nhằm áp dụng cho CQST đô thị như một liên ngành tích hợp sinh thái - địa lý - quy hoạch nhằm hỗ trợ các

<b>nhà quy hoạch thiết chế và kiểm sốt việc sử dụng đất trong đơ thị. 1.1.4. Du lịch văn hóa: là phương thức truyền tải những điều vơ </b>

hình nhưng có thực, đang vươn lên từ đời sống bên trong của di sản, di tích, lễ hội, tập tục một cách tế nhị vào khung nhìn của du khách thơng qua hai hoạt động chính là tham quan khu di tích lịch sử, văn hóa và tìm hiểu lối sống địa phương; đồng thời phản chiếu cách ứng xử của con người đối với môi trường để phục vụ đời sống kinh tế - xã

<i><b>hội địa phương (Hình 1.1; Hình 1.2). </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>1.1.5. Phát triển kinh tế địa phương: là việc tận dụng nguồn lực </b>

địa phương để phát triển nội lực, tuần hoàn kinh tế địa phương, hạn chế tác động đến môi trường tự nhiên trên cơ sở luôn gắn kết với tổng

<i><b>thể kinh tế của khu vực (Hình 1.3). </b></i>

<b>1.2. Khái quát đặc điểm khu vực sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng </b>

<b>1.2.1. Vị trí và mối liên hệ vùng khu vực Sơng Cổ Cị TP Đà Nẵng 1.2.1.1. Vị trí TP Đà Nẵng và mối liên hệ vùng </b>

TP Đà Nẵng là thành phố trực thuộc trung ương (từ 1997), nằm trong vùng duyên hải Nam Trung bộ Việt Nam, là thành phố trọng

<i>điểm của khu vực kinh tế miền Trung và Tây Ngun (Hình 1.4). </i>

<b>1.2.1.2. Vị trí khu vực sơng Cổ Cị và mối liên hệ vùng </b>

Sơng Cổ Cị nằm phía Đơng Bắc vùng hạ du Vu Gia – Thu

<i>Bồn (Hình 1.5). KVNC gồm các quận Hải Châu, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn (Hình 1.6). Sơng Cổ Cị chảy qua địa phận Đà Nẵng, Thị xã Điện </i>

Bàn và TP Hội An <small>[70] </small><i>(Hình 1.7). </i>

<b>1.2.2. Điều kiện tự nhiên </b>

 Địa hình& địa chất: KVNC nằm trong địa hình đồng bằng của TP Đà Nẵng, tuy nhiên bị chia cắt nhiều nên nhỏ và hẹp. Cao độ

<i><b>trung bình 50m so với mực nước biển, độ dốc thấp hơn 10% (Hình 1.8). </b></i>

 Khí hậu & thủy văn: Khu vực sơng Cổ Cò thuộc Vùng đồng bằng ven biển và trung du miền núi của Thành phố Đà Nẵng, có những

<i><b>đặc điểm như phân biệt mùa mưa và mùa khô rõ rệt (Bảng 1.1). </b></i>

<b>1.2.3. Lược sử khu vực sông Cổ Cị TP Đà Nẵng: Khu vực sơng </b>

Cổ Cị TP Đà Nẵng trải qua ba giai đoạn chính: (i) Từ giữa TK XVI-

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

hết TKXIII; (ii) Từ TK XIX-hết XX; (iii) Từ TK XIX đến nay

<i>phê duyệt năm 2013 và 2016 (Hình 1.10, Hình 1.11 & Bảng 1.2) </i>

Hiện trạng KTCQ Sơng Cổ Cò thành phố Đà Nẵng chia làm 07

<i>đoạn từ Bắc đến Nam như Hình 1.12, Hình 1.13. </i>

<b>1.3.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội: các KDC cũ vẫn cịn sinh sống </b>

bằng các hình thức kinh tế nông nghiệp và nghề chế tác đá mỹ nghệ.

<b>Các KDC mới chủ yếu là hình thức KTDV. </b>

<b>1.3.3. Hiện trạng mạng lưới giao thông: Mạng lưới giao thông </b>

<i><b>đường bộ của KVNC tương đối hồn thiện (Hình 1.14). </b></i>

<b>1.3.4. Hiện trạng mạng lưới cấp thoát nước:Mạng lưới Cấp nước </b>

cho KVNC hiện nay chủ yếu là nguồn nước mặt. Mạng lưới thoát nước

<i><b>là hợp phần 03 lưu vực chính như Hình1.15. </b></i>

<b>1.3.5. Hiện trạng mạng lưới xử lý chất thải: Các trạm trung </b>

chuyển và các điểm tập kết rác còn khá gần dân cư, khơng có cây xanh cách ly, nên phát sinh mùi hôi và nước rác, gây ô nhiễm, ảnh hưởng

<b>sức khỏe cộng đồng xung quanh. 1.4. Thực trạng TNNV trong KVNC </b>

Dựa vào các cứ liệu về di sản văn hóa, các tư liệu lịch sử và các tác phẩm dân gian truyền miệng mà tác giả thu thập được thể hiện rõ khu vực này mang trong mình đầy đủ những dấu vết của ba nền văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

hóa: văn hóa Sa Huỳnh, văn hóa Chămpa và văn hóa Việt cùng với tài

<i>nguyên vật thể và phi vật thể còn lại trong KVNC (Bảng 1.3; Bảng </i>

<i>1.4; Bảng 1.5; Bảng 1.6). Bảng 1.6 là một phần kết quả Luận văn đạt </i>

được trong Chương 1.

<b>1.5. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài: </b>

o Khai thác yếu tố nơi chốn nhằm tạo lập bản sắc đô thị. Lấy TP Đà Nẵng làm địa bàn nghiên cứu – Luận án Tiến Sĩ Kiến Trúc, Nguyễn Văn Chương (2012)

o TCKG KTCQ nhằm khai thác hiệu quả khu vực ven sông trong các đô thị duyên hải Trung Bộ (Áp dụng cho TP Đà Nẵng) – Luận án Tiến sĩ, Lê Thị Ly Na (2017)

o Nghiên cứu về Quy hoạch không gian xanh Đà Nẵng dựa trên nguyên tắc Sinh Thái học , Đỗ Duy Thịnh (2019).

<b>Kết luận Chương 1: </b>

Khu vực sơng Cổ Cị Đà Nẵng thuộc với khơng gian KTCQ gắn liền với yếu tố nước và là khu vực gặp nhau giữa ba nhánh sông trong hệ thống sông hạ du Vu Gia – Thu Bồn [33,34,73], được xác định là vị trí mang tiềm năng trong việc kết nối hành trình DLVH bằng đường sơng từ Đà Nẵng đến Hội An [2,3,4,8,13,14,19,42,68,76]. Bên cạnh đó, Luận văn đã tập hợp và thống kê các vị trí địa điểm mang giá trị TNNV trở thành điểm đến cho hoạt động tham quan các khu di tích, văn hóa, lịch sử của hoạt động DLVH (Bảng 1.6). Đây được xem như một phần kết quả trong Mục tiêu 1, xác định được các TNNV hiện có trong KVNC để xây dựng mạng lưới kết nối TNNV trong KVNC. Từ đó, làm cơ sở để phát hiện ra các TNNV ở dạng tiềm năng của KVNC.

</div>

×