Tải bản đầy đủ (.pdf) (280 trang)

(Luận án tiến sĩ) Xây Dựng Bài Kiểm Tra Thích Ứng Bằng Máy Tính Để Đánh Giá Kiến Thức Từ Vựng Tiếp Nhận Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 280 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

<b>TR¯àNG ĐẠI HÞC GIÁO DỤC </b>

<b>BÙI THỊ KIM PH¯ỢNG </b>

<b>XÂY DỰNG BÀI KIỂM TRA THÍCH ỨNG BẰNG MÁY TÍNH ĐỂ ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC TỪ VỰNG </b>

<b>TIẾP NHÀN TIẾNG ANH</b>

<b>LUÀN ÁN TIẾN SĨ </b>

<b>ĐO L¯àNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC M愃̀ sĀ: 9140115 </b>

<b>HÀ NỘI – 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

<b>TIẾP NHÀN TIẾNG ANH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LàI CAM ĐOAN</b>

<b>Tôi xin cam oan lu¿n án tiÁn sĩ <Xây dựng bài kiểm tra thích ÿng </b>

trình nghiên cÿu căa chính bÁn thân tơi.

Trong q trình thực hián lu¿n án, tôi ã tuân thă nghiêm túc các quy tÁc ¿o ÿc nghiên cÿu; các nội dung trình bày trong lu¿n án là trung thực, và không sao chép từ bÃt kỳ một nguồn nào và d°ới bÃt kỳ hình thÿc nào. Viác tham khÁo các nguồn tài liáu (nÁu có) ã °ÿc thực hián trích d¿n và ghi nguồn tài liáu tham khÁo úng quy ịnh.

Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiám và tính trung thực căa các nội dung trong lu¿n án căa mình.

Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2024 Tác giÁ lu¿n án

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LàI CÁM ¡N </b>

Để có thể hồn thành °ÿc lu¿n án tiÁn sĩ này, tôi ã nh¿n °ÿc sự hỗ trÿ và giúp ỡ từ gia ình, các thÅy cô, b¿n bè, ồng nghiáp và các em sinh viên.

Tr°ớc hÁt, tơi xin bày tỏ lịng biÁt ¢n sâu sÁc tới GS.TS. Nguyßn Quý Thanh và PGS.TS. Lê Thái H°ng ã t¿n tình h°ớng d¿n, chỉ bÁo tơi trong suốt quá trình học t¿p cũng nh° thực hián lu¿n án.

Tơi xin trân trọng cÁm ¢n Ban giám hiáu tr°ßng Đ¿i học Giáo dāc - ĐHQGHN, Ban chă nhiám và các thÅy cô Khoa QuÁn trị chÃt l°ÿng, tr°ßng ĐHGD 3 Đ¿i học Quốc gia Hà Nội ã h°ớng d¿n, giúp ỡ, t¿o iÃu kián thu¿n lÿi cho tơi trong suốt thßi gian học t¿p và nghiờn cu. Xin gi lòi cm Ân nhiỏt thnh gi tới PGS.TS. Nguyßn Thúy Nga, PGS.TS. Vũ Trọng L°ỡng, TS. Tăng Thị Thùy, TS. TrÅn Thị Thu H°¢ng, TS. TrÅn Xuân Quang và biÁt bao các thÅy cô ã giúp tơi căng cố kiÁn thÿc và cho tơi nhāng lßi khuyên quý báu trong thßi gian thực hián lu¿n án.

Tơi xin chân thành cÁm ¢n Ban lãnh ¿o căa Khoa Ngo¿i ngā - Đ¿i học Bách khoa Hà Nội, n¢i tơi ang cơng tác cũng các ồng nghiáp ã luôn tin t°áng, ăng hộ tôi ngay từ nhāng ngày Åu thực hián lu¿n án. Khơng có °ÿc sự hỗ trÿ này cùng sự nhiát tình tham gia căa các em sinh viên, tơi s¿ khơng thể nào hồn thành lu¿n án.

Cuối cùng, tôi dành tÃt cÁ sự yờu thÂng v lòi cm Ân tn ỏy lũng ti gia ình căa tơi, nhāng ng°ßi thân u ã ln ộng viên, khích lá, ăng hộ tơi trong suốt q trình học t¿p và thực hián lu¿n án.

<i><b>Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ¡n! </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MĀC CHĀ VIÀT TÀT </b>

<b>Language Testing </b>

Kiểm tra ngơn ngā thích ÿng trên máy

<b>tính </b>

<b>Testing </b>

Kiểm tra thích ÿng trên máy tính

size and strength

Bài kiểm tra từ vựng thích ÿng bằng máy tính ánh giá ộ rộng và ộ sâu

Testing 3 Word Part Levels Test

Bài kiểm tra thích ÿng và mÿc ộ hiểu biÁt thành tố từ

hỏi

tiÁng Anh thông dāng mới

Test

Bài kiểm tra danh sách từ vựng tiÁng Anh thông dāng mới

Adaptive Learning System

Há thống học t¿p thích ÿng căa tr°ßng ĐHGD

Computerized Adaptive Testing

Há thống trÁc nghiám thích ÿng căa tr°ßng ĐHGD

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MĀC HÌNH</b>

Hình 1.1: Biểu ồ CAT (Thompson & Weiss, 2011) ... 15

Hình 1.2: Quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi ... 17

Hình 1.3: Thang o kiÁn thÿc từ vựng (Paribakht & Welshe, 1997) ... 24

Hình 1.4: Các khía c¿nh căa kiÁn thÿc từ vựng (Nation, 2013) ... 25

Hình 1.5: Quy trình xây dựng à kiểm tra (Bachman & Palmer, 1996) ... 29

Hình 1.6: Khung kiểm tra từ vựng (Read & Chapelle, 2001) ... 33

Hình 1.7: Ví dā câu hỏi trong VLT ... 51

Hình 1.8: Ví dā câu hỏi trong New VLT ... 52

Hình 1.9: Ví dā câu hỏi VST ... 54

Hình 1.10: Mơ hình nghiên cÿu ... 63

Hình 2.1: Quy trình nghiên cÿu ... 66

Hình 2.2: Thÿ tự sÿ dāng các ph°¢ng pháp nghiên cÿu ... 67

Hình 2.3: H°ớng d¿n làm bài trên há thống ... 76

Hình 2.4: Quy trình phát triển há thống trÁc nghiám thích ÿng ... 79

Hình 2.5: Các b°ớc căa một bài trÁc nghiám thích ÿng ... 85

Hình 2.6: Tính năng căa UEd-CAT ... 86

Hình 2.7: Câu hỏi ví dā trong NGSLT ... 87

Hình 2.8: Câu hỏi ví dā căa NGSLT ... 88

Hình 2.9: Câu hỏi ví dā trong NGSLT song ngā tiÁng Anh và tiÁng Viát ... 91

Hình 2.10: BÁn ồ phân bố năng lực và ộ khó căa à m¿u ... 92

Hình 2.11: Đ°ßng cong ặc tr°ng căa câu hỏi 66 ... 94

Hình 2.12: Xác nh¿n căa ng°ßi tham gia nghiên cÿu... 97

Hình 3.1: BÁn ồ phân bố năng lực và ộ khó căa ĐÃ 7 ... 104

Hình 3.2: KÁt q phân tích Conquest căa ĐÃ 1 ... 105

Hình 3.3: Đ°ßng cong ặc tr°ng căa câu hỏi 20 3 ĐÃ 4 ... 107

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 3.4: KÁt q phân tích Conquest căa ĐÃ 6 ... 108

Hình 3.5: S¢ ồ neo giāa các à ... 112

Hình 3.6: Độ khó câu hỏi thi tr°ớc và sau khi cân bằng ... 114

Hình 3.7: Độ khó căa ngân hàng câu hỏi chn hóa ... 114

Hình 3.8: Thßi gian làm bài trên há thống UEd-CAT ... 116

Hình 3.9: Lộ trình thích ÿng trong bài kiểm tra căa thí sinh HONG ... 117

Hình 3.10: Sai số chn căa phép °ớc l°ÿng năng lực c¿p nh¿t sau từng câu hỏi trong bài làm căa thí sinh HONG ... 118

Hình 3.11: Lộ trình thích ÿng l°ÿt làm bài số 1 căa thí sinh DAN ... 120

Hình 3.12: Lộ trình thích ÿng l°ÿt làm bài số 2 căa thí sinh DAN ... 120

Hình 3.13: Lộ trình thích ÿng l°ÿt làm bài số 3 căa thí sinh DAN ... 121

Hình 3.14: Điểm căa thí sinh với bài kiểm tra 20 câu hỏi ... 122

Hình 3.15: Lộ trình thích ÿng trong bài trÁc nghiám HONG thực hián ... 123

Hình 3.16: Lộ trình thích ÿng trong bài trÁc nghiám MDUC thực hián ... 124

Hình 3.17: Lộ trình thích ÿng trong bài trÁc nghiám LINH thực hián ... 124

Hình 3.18: Biểu ồ phân tán tỉ lá trÁ lßi chính xác và iểm bài kiểm tra thích ÿng ... 126

Hình 3.19: KÁt quÁ làm bài kiểm tra cố ịnh căa 98 thí sinh ... 127

Hình 3.20: Biểu ồ phân tán iểm số trong bài kiểm tra cố ịnh và bài kiểm tra thích ÿng ... 128

Hình 3.21: Giá trị trung bình mÿc ộ ồng ý với các nh¿n ịnh và ... 131

Hình 3.22: Mÿc ộ mong muốn căa ng°ßi tham gia khÁo sát và ... 133

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

BÁng 1.1: Các mơ hình IRT (Lâm Quang Thiáp, 2010; Carlson, 2020) ... 11

BÁng 1.2: Khung xây dựng CAT (Thompson & Weiss, 2011) ... 19

BÁng 1.3: Các yÁu tố xác ịnh māc ích kiểm tra ... 31

BÁng 1.4: Từ vựng trong Nội dung d¿y học các cÃp căa Ch°¢ng trình giáo dāc phổ thông môn TiÁng Anh 2018 ... 36

BÁng 1.5: Đặc tÁ và từ vựng theo các b¿c năng lực ngôn ngā ... 38

BÁng 1.6: Định d¿ng câu hỏi trong CATSS ... 56

BÁng 2.1: Thông tin m¿u căa ph°¢ng pháp chuyên gia ... 74

BÁng 2.2: Cỡ m¿u thÿ nghiám theo à ... 76

BÁng 2.3: Tổng hÿp số liáu sinh viên thÿ nghiám trên há thống ... 77

BÁng 2.4: Thơng tin căa ng°ßi tham gia khÁo sát ... 77

BÁng 2.5: Thơng tin căa ng°ßi tham gia phỏng vÃn ... 78

BÁng 2.6: BÁng ặc tÁ bài kiểm tra song ngā ánh giá từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh ... 89

BÁng 2.7: Há số Alpha và há số tin c¿y ộc l¿p căa à m¿u ... 91

BÁng 2.8: Các câu hỏi không phù hÿp với mơ hình căa à m¿u ... 93

BÁng 2. 9: KÁt quÁ phân tích căa câu hỏi 66 ... 94

BÁng 3.1: Số câu hỏi thô theo mÿc ộ tÅn st ... 100

BÁng 3.2: Thơng tin thÇm ịnh à căa nhóm chuyên gia ... 100

BÁng 3.3: Tổng hÿp ánh giá căa nhóm chuyên gia ... 101

BÁng 3.4: Ví dā câu hỏi chỉnh sÿa theo ý kiÁn chuyên gia ... 102

BÁng 3.5: Cỡ m¿u °ÿc chọn phân tích căa bÁy bài kiểm tra thÿ nghiám ... 102

BÁng 3.6: Độ tin c¿y theo à ... 103

BÁng 3.7: Các câu hỏi không phù hÿp với mô hình căa ĐÃ 1 ... 106

BÁng 3.8: KÁt quÁ phân tích căa câu hỏi 20 ĐÃ 4 ... 106

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

BÁng 3.9: Tổng hÿp số câu hỏi cÅn chỉnh sÿa ... 108 BÁng 3.10: Các câu hỏi cÅn chỉnh sÿa căa Đà 6 ... 109 BÁng 3.11: ThiÁt kÁ câu hỏi neo giāa bÁy à sau khi phân tích Conquest ... 112 BÁng 3.12: Há số cân bằng bÁy à thÿ nghiám ... 113 BÁng 3.13: Các gói câu hỏi ... 118 BÁng 3.14: Ba l°ÿt làm bài căa thí sinh DAN ... 119 BÁng 3.15: Thông số căa các bài kiểm tra 20 câu hỏi ba thí sinh thực hián. 123 BÁng 3.16: KÁt quÁ làm bài trong các l°ÿt làm bài khác nhau ... 125 BÁng 3.17: Phân tích t°¢ng quan Pearson giāa tỉ lá trÁ lßi chính xác và iểm bài kiểm tra thích ÿng ... 126 BÁng 3.18: Các tr°ßng hÿp bị lo¿i trừ ... 128 B<b>Áng 3.19: Nh¿n thÿc căa học sinh và ặc iểm bài kiểm tra thích ÿng ... 130 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.2. Nhiám vā nghiên cÿu ... 3

3. Khách thể và ối t°ÿng nghiên cÿu ... 4

4. Ph¿m vi và giới h¿n nghiên cÿu ... 4

5. Câu hỏi nghiên cÿu ... 5

6. Ph°¢ng pháp nghiên cÿu ... 5

7. Đóng góp khoa học căa lu¿n án ... 6

8. CÃu trúc căa lu¿n án ... 7

CH¯¡NG 1: C¡ Sà LÝ LUãN CĂA VÂN Đ NGHIÊN C¯U ... 9

1.1. C¢ sá lý lu¿n ... 9

<i>1.1.1. Lý thuyết khảo thí hiện đại ... 9 </i>

<i>1.1.2. Lý luận về trắc nghiệm thích ứng bằng máy tính ... 14 </i>

<i>1.1.3. Lý luận về đánh giá kiến thức từ vựng tiếp nhận tiếng Anh ... 22 </i>

1.2. Tổng quan nghiên cÿu ... 39

<i>1.2.1. Các nghiên cứu về kiểm tra thích ứng trong đào tạo ngôn ngữ ... 39 </i>

<i>1.2.2. Các nghiên cứu về đánh giá kiến thức từ vựng tiếp nhận tiếng Anh .... 49 </i>

<i>1.2.3. Khoảng trống nghiên cứu ... 60 </i>

1.3. KÁt ch°¢ng và Ã xt mơ hình nghiên cÿu ... 62

CH¯¡NG 2: PH¯¡NG PHÁP LUãN NGHIÊN C¯U ... 65

2.1. Quy trình nghiên cÿu ... 65

2.2. Ph°¢ng pháp nghiên cÿu ... 66

<i>2.2.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng ... 67 </i>

<i>2.2.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ... 71 </i>

2.3. Quá trình lÃy m¿u ... 74

<i>2.3.1. Mẫu của phương pháp chuyên gia ... 74 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>2.3.2. Mẫu tham gia thử nghiệm ... 75 </i>

<i>2.3.3. Mẫu tham gia khảo sát và phỏng vấn ... 77 </i>

2.4. Công cā nghiên cÿu... 79

<i>2.4.1. Hệ thống UEd-CAT ... 79 </i>

<i>2.4.2. Bài trắc nghiệm song ngữ đánh giá từ vựng tiếp nhận tiếng Anh ... 86 </i>

<i>2.4.3. Bảng câu hỏi xin ý kiến chuyên gia... 95 </i>

<i>2.4.4. Bảng câu hỏi khảo sát ... 95 </i>

<i>2.4.5. Bộ câu hỏi phỏng vấn ... 96 </i>

2.5. Các vÃn à và ¿o ÿc nghiên cÿu ... 97

2.6. KÁt ch°¢ng ... 97

CH¯¡NG 3: KÀT QUÀ NGHIÊN C¯U VÀ BÀN LUãN ... 99

3.1. Chn hóa ngân hàng câu hỏi trÁc nghiám thích ÿng từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh ... 99

<i>3.1.1. Biên soạn và chỉnh sửa bộ câu hỏi thô ... 99 </i>

<i>3.1.2. Đánh giá độ tin cậy của các đề thử nghiệm ... 102 </i>

<i>3.1.3. Loại các câu hỏi khơng phù hợp với mơ hình ... 105 </i>

<i>3.1.4. Phân loại và chỉnh sửa câu hỏi ... 106 </i>

<i>3.1.5. Cân bằng đề và chuẩn hóa ngân hàng câu hỏi ... 111 </i>

3.2. Đánh giá bài kiểm tra thích ÿng từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh ... 115

<i>3.2.1. Quá trình làm bài của thí sinh trên hệ thống UEd-CAT ... 115 </i>

<i>3.2.2. Kết quả làm bài của thí sinh trên hệ thống ... 121 </i>

<i>3.2.3. Phản hồi của thí sinh thực hiện trắc nghiệm thích ứng ... 129 </i>

3.1. KhuyÁn nghị với ng°ßi học... 150

3.2. KhuyÁn nghị với giáo viên và các c¢ sá ào t¿o ... 151

3.3. KhuyÁn nghị với nhóm chuyên gia phát triển há thống ... 151

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3.4. KhuyÁn nghị với các nhà nghiên cÿu ... 152

3.5. KhuyÁn nghị với các c¢ quan quÁn lý giáo dāc ... 153

DANH MĀC CƠNG TRÌNH NGHIÊN C¯U ... 154

LIÊN QUAN ĐÀN LUãN ÁN ... 154

TÀI LIàU THAM KHÀO ... 155

Phā lāc 1: BÁng câu hỏi xin ý kiÁn chuyên gia ... 174

Phā lāc 2: BÁng câu hỏi khÁo sát sinh viên ... 177

Phā lāc 3: Bộ câu hỏi phỏng vÃn sinh viên ... 181

Phā lāc 4: ĐÃ kiểm tra song ngā từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh ... 183

Phā lāc 5: KÁt quÁ ánh giá ịnh tính 7 Ã kiểm tra từ các chuyên gia... 190

Phā lāc 6: KÁt quÁ phân tích sự phù hÿp với mơ hình căa 7 Ã thÿ nghiám 192 Phā lāc 7: BÁn ồ phân bố năng lực và ộ khó căa 7 Ã thÿ nghiám ... 206

Phā lāc 8: Ngân hàng câu hỏi ã chn hóa nh¿p trên há thống UEd-CAT 213 Phā lāc 9: Báo cáo thÿ nghiám trên há thống UEd-CAT ... 214

Phā lāc 10: Nội dung phỏng vÃn ... 220

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Mâ ĐÄU 1. Đặt vÃn đà </b>

¯ng dāng công nghá thông tin vào giáo dāc là một trong 9 nhiám vā trong giai o¿n 2016-2020 và ịnh h°ớng 2025 căa ngành giáo dāc Viát Nam. Đặc biát h¢n, kỷ nguyên 4.0 căa chuyển ổi kỹ thu¿t số ã tác ộng Án tÃt cÁ các khía c¿nh căa giáo dc v thỳc ầy cỏc phÂng phỏp kim tra ỏnh giá với nhiÃu ổi mới. Trong lĩnh vực ánh giá ngôn ngā, viác ÿng dāng CNTT ã trá nên phổ bin hÂn ỏ tt c cỏc gia ỡnh v tròng học, do ó t¿o iÃu kián thu¿n lÿi cho một sáng kiÁn kiểm tra ánh giá hiáu quÁ h¢n - một há thống kiểm tra ngơn ngā thích ÿng trên máy tính. Trên thÁ giới, ngày càng có nhiÃu bài kiểm tra ngơn ngā thích ÿng trên máy tính °ÿc phát triển và nh¿n °ÿc phÁn hồi tích cực; trong khi ó, t¿i Viát Nam ch°a có bài kiểm tra ngơn ngā thích ÿng nào °ÿc phát triển và cơng bố.

Trong bối cÁnh giáo dāc á Viát Nam, há thống trÁc nghiám thích ÿng °ÿc xem là tiên phong và duy nhÃt Án thßi iểm hián t¿i là UEd-CAT. Há thống °ÿc xây dựng và phát triển bái tr°ßng Đ¿i học Giáo Dāc 3 Đ¿i học Quốc gia Hà Nội, và ã công bố nhāng kÁt quÁ rÃt tích cực trong viác kiểm tra ánh giá và tốn và ọc hiểu tiÁng Viát, t¿o ộng lực cho viác phát triển các bài kiểm tra thích ÿng bằng máy tính h°ớng tới viác ánh giá ngơn ngā trong thßi gian tới.

Với lĩnh vực kiểm tra ngôn ngā, kiểm tra kiÁn thÿc từ vựng có ý nghĩa quan trọng trong ào t¿o ngơn ngā với cÁ ng°ßi d¿y và ng°ßi học. Với ng°ßi học, viác kiểm tra kiÁn thÿc từ vựng giúp xác ịnh trình ộ thơng th¿o ngơn ngā căa ng°ßi học vì kiÁn thÿc từ vựng óng vai trị nÃn móng cho tÃt cÁ các ho¿t ộng sÿ dāng ngôn ngā (Schmitt và cộng sự, 2017). Lĩnh hội °ÿc một

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

l°ÿng kiÁn thÿc từ vựng là một trong nhāng iÃu kián tiên quyÁt quan trọng ể học ngơn ngā thành cơng. Với ng°ßi d¿y, viác có nhāng °ớc tính áng tin c¿y và kiÁn thÿc từ vựng cho phép giáo viên cung cÃp tài liáu phù hÿp cho nhu cÅu căa ng°ßi học, ánh giá hiáu quÁ căa quá trình học và ặt ra các māc tiêu phù hÿp ể ng°ßi học có thể phát triển kỹ năng và năng lực ngôn ngā căa mình (Nation, 2013). Đối với māc ích nghiên cÿu, kiÁn thÿc từ vựng trá thành một yÁu tố dự báo m¿nh m¿ và trình ộ ngơn ngā căa ng°ßi học và th¿m chí cÁ thành tích học t¿p căa họ (Lin & Morrison, 2010). à chiÃu h°ớng ng°ÿc l¿i, năng lực từ vựng căa ng°ßi học có xu h°ớng cÁi thián khi trình ộ ngơn ngā căa họ phát triển (Zareva và cộng sự, 2005), hay quá trình áp dāng bốn kỹ năng ngơn ngā là ọc, nghe, nói và viÁt trong giao tiÁp hỗ trÿ viác thu nh¿n các từ mới học vào bộ nhớ (Laufer, 2013). Ngoài ra, các bài kiểm tra từ vựng có thể °ÿc sÿ dāng ể ể ánh giá tác ộng căa trÁi nghiám học t¿p ối với quá trình phát triển từ vựng cũng nh° ể o l°ßng mÿc ộ phát triển từ vựng (Stoeckel & Bennett, 2015). Đã có nhiÃu bài kiểm tra từ vựng °ÿc thiÁt kÁ và sÿ dāng ể ánh giá các khía c¿nh khác nhau và kiÁn thÿc từ vựng căa ng°ßi học, tuy nhiên các nhà nghiên cÿu hàng Åu v¿n có nhāng tranh lu¿n và iểm m¿nh yÁu và à xuÃt các h°ớng phát triển các bài trÁc nghiám từ vựng mới áp dāng lý thuyÁt khÁo thí hián ¿i cũng nh° nhāng thành tựu cơng nghá mới ể mang l¿i lÿi ích cho các bên liên quan (Schmitt và cộng sự, 2020).

Trong bối cÁnh d¿y và học ngo¿i ngā Viát Nam, từ vựng ln có °ÿc xem trọng trong ch°¢ng trình giÁng d¿y tiÁng Anh á Viát Nam. Trong Ch°¢ng trình giáo dāc phổ thông môn TiÁng Anh °ÿc ban hành kèm theo Thông t° số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 căa Bộ tr°áng Bộ Giáo dāc và Đào t¿o, học sinh sau khi hồn thành ch°¢ng trình phổ thơng, cÅn có số l°ÿng từ vựng là khoÁng 2500 từ. Tuy nhiên, theo kÁt quÁ căa một số l°ÿng không nhiÃu các nghiên cÿu gÅn ây kiểm tra từ vựng căa ng°ßi học tiÁng Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

căa Viát Nam, học sinh phổ thông và sinh viên ¿i học có l°ÿng từ vựng rÃt h¿n chÁ, khơng ¿t °ÿc yêu cÅu và l°ÿng từ này (Vu & Peters, 2021). Viác có thêm nhāng cơng cā ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁng Anh căa ng°ßi học cũng °ÿc ặt ra nh° một nhiám vā quan trọng ể hỗ trÿ ng°ßi d¿y, ng°ßi học cũng nh° nhāng nhà nghiên cÿu trong lĩnh vực d¿y và học tiÁng Anh t¿i Viát Nam. XuÃt phát từ nhāng nh¿n ịnh trên, à tài <Xây d<b>ựng bài kiểm tra thích ÿng bằng máy tính để đánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh= </b>

°ÿc lựa chọn làm à tài nghiên cÿu thuộc chuyên ngành Đo l°ßng và ánh giá trong giáo dāc. Viác phát triển bài trÁc nghiám thích ÿng trên máy tính ánh giá từ vựng tiÁng Anh, h°ớng tới viác ÿng dāng và nâng cao hiáu quÁ căa quá trình d¿y và học là phù hÿp với xu h°ớng phát triển trong giáo dāc ể áp ÿng yêu cÅu ổi mới trong kỷ nguyên chuyển ổi số, hÿa hẹn mang l¿i nhāng óng góp có giá trị trong lĩnh vực ào t¿o ngôn ngā cũng nh° trong lĩnh vực o l°ßng và ánh giá trong giáo dāc t¿i Viát Nam.

Lu¿n án °ÿc thực hián với māc ích xây dựng bài kiểm tra thích ÿng bằng máy tính ể ánh giá từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh dành cho ng°ßi học ngo¿i ngā tiÁng Anh t¿i Viát Nam. Với viác sÿ dāng các thu¿t tốn sẵn có căa há thống trÁc nghiám thích ÿng UEd-CAT, lu¿n án t¿p trung vào viác rà soát các thu¿t toán ể thiÁt kÁ ngân hàng câu hỏi kiểm tra từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh áp ÿng yêu căa há thống, từ ó tiÁn hành xây dựng, thÿ nghiám và ánh giá bài trÁc nghiám thích ÿng ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh căa ng°ßi học ngo¿i ngā tiÁng Anh t¿i Viát Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Để thực hián °ÿc māc ích nghiên cÿu, lu¿n án triển khai nhāng nhiám vā nghiên cÿu cā thể nh° sau:

(1) Xây dựng và chn hóa ngân hàng câu hỏi trÁc nghiám ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh áp ÿng các yêu cÅu căa há thống trÁc nghiám thích ÿng UEd-CAT.

(2) ThiÁt kÁ, thÿ nghiám và ánh giá bài kiểm tra thích ÿng bằng máy tính ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh.

<b>- Khách thể nghiên cÿu: ho¿t ộng kiểm tra ánh giá kiÁn thÿc từ vựng </b>

tiÁp nh¿n tiÁng Anh căa ng°ßi học ngo¿i ngā tiÁng Anh á Viát Nam

kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh

hóa à trÁc nghiám thích ÿng ể ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh căa ng°ßi học ngo¿i ngā tiÁng Anh á Viát Nam.

thÿ nghiám, khÁo sát và phỏng vÃn °ÿc lên kÁ ho¿ch và thực hián trong khoÁng thßi gian từ tháng 12/2020 Án tháng 12/2023. VÃ ối t°ÿng tham gia nghiên cÿu, lu¿n án °ÿc thực hián với sinh viên các chuyên ngành kỹ thu¿t Đ¿i học Bách khoa Hà Nội, một nhóm ối t°ÿng ng°ßi học ngo¿i ngā tiÁng Anh á Viát Nam. VÃ bối cÁnh thực hián nghiên cÿu, lu¿n án sÿ há thống trÁc nghiám thích ÿng căa tr°ßng ĐHGD - ĐHQGHN với sự cho phép căa nhóm chuyên gia phát triển há thống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>5. Câu hỏi nghiên cÿu </b>

Căn cÿ vào māc ích, nhiám vā và ối t°ÿng nghiên cÿu, lu¿n án °ÿc thực hián ể trÁ lßi hai câu hỏi nghiên cÿu sau:

<i><b>Câu hỏi 1: Ngân hàng câu hỏi trÁc nghiám ánh giá kiÁn thÿc từ vựng </b></i>

tiÁp nh¿n tiÁng Anh °ÿc xây dựng và chn hóa nh° thÁ nào?

<i><b>Câu hỏi 2: Bài kiểm tra thích ÿng bằng máy tính °ÿc thiÁt kÁ thực hián </b></i>

viác ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh căa ng°ßi học ngo¿i ngā tiÁng Anh á Viát Nam nh° thÁ nào?

<i><b>Ph°¡ng pháp nghiên cứu định l°ợng </b></i>

- Ph°¢ng pháp thÿ nghiám nhằm chn hóa ngân hàng câu hỏi và ánh giá bài kiểm tra thích ÿng °ÿc thiÁt kÁ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Ph°¢ng pháp khÁo sát ể tìm hiểu nh¿n thÿc căa thí sinh và bài kiểm tra thích ÿng °ÿc thiÁt kÁ.

- Ph°¢ng pháp xÿ lý số liáu toán học và thống kê với các phÅn mÃm Excel, SPSS, Conquest, R ể phân tích số liáu.

<i><b>Đóng góp về lý luận </b></i>

Lu¿n án là cơng trình nghiên cÿu khoa học có há thống, logic, và chặt ch¿ dựa trên c¢ sá lý thuyÁt °ÿc phát triển bái các học giÁ và nhà nghiên cÿu liên quan và kiểm tra từ vựng và trÁc nghiám thích ÿng bằng máy tính.

- Lu¿n án há thống hóa vÃn à lý lu¿n và kiểm tra từ vựng và viác áp dāng trÁc nghiám thích ÿng trong kiểm tra từ vựng tiÁng Anh, cā thể là ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh căa ối t°ÿng ng°ßi học tiÁng Anh á Viát Nam.

- Lu¿n án là một trong nhāng nghiên cÿu quy mô Åu tiên và trÁc nghiám thích ÿng bằng máy tính áp dāng trong ào t¿o ngơn ngā á Viát Nam, óng góp bằng chÿng xác thực và viác áp dāng lý thuyÁt hồi áp và ph°¢ng pháp cân bằng trong xây dựng và chn hóa ngân hàng câu hỏi trong lĩnh vực o l°ßng và ánh giá trong giáo dāc.

- Lu¿n án hÿa hẹn óng góp vào lĩnh vực kiểm tra ánh giá ngôn ngā nhāng giá trị lý lu¿n có ý nghĩa h°ớng tới ối t°ÿng ng°ßi học tiÁng Anh á Viát Nam, từ ó mang l¿i nhāng óng góp tích cực vào viác áp dāng CNTT trong o l°ßng và ánh giá trong giáo dāc cũng nh° lĩnh vực d¿y và học ngo¿i ngā tiÁng Anh á Viát Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>Đóng góp về thực tiễn </b></i>

<i><b>- Lu</b></i>¿n án xây dựng, thÿ nghiám và ánh giá hiáu quÁ căa một công cā kiểm tra kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh h°ớng tới ng°ßi học ngo¿i ngā tiÁng Anh t¿i Viát Nam. Với viác áp dāng trÁc nghiám thích ÿng bằng máy tính, cơng cā hÿa hẹn có nhāng tính năng v°ÿt trội, mang l¿i tính chính xác và hiáu quÁ ánh giá cao khi so với các bài kiểm tra cố ịnh ã °ÿc phát triển tr°ớc ây.

- Lu¿n án cung cÃp nhāng bằng chÿng xác thực ể khẳng ịnh tính khÁ thi căa viác áp dāng trÁc nghiám thích ÿng bằng máy tính trong kiểm tra từ vựng. Cùng với một số l°ÿng ít các nghiên cÿu °ÿc thực hián và trÁc nghiám thích ÿng bằng máy tính á Viát Nam, lu¿n án má °ßng cho các nghiên cÿu trong t°¢ng lai và viác áp dāng trÁc nghiám thích ÿng trong kiểm tra và ánh giá với các nội dung và māc ích khác.

- Lu¿n án thu nh¿n nhāng kÁt quÁ ánh giá từ quá trình thÿ nghiám cũng nh° từ góc nhìn căa các thí sinh có trÁi nghiám trực tiÁp, vì v¿y có thể cung cÃp nhāng ý t°áng cũng nh° nh¿n ịnh có giá trị và áng tin c¿y và viác áp dāng trÁc nghiám thích ÿng trong kiểm tra ánh giá cũng nh° trong quá trình d¿y và học, ể có thể mang lÿi ích cho cÁ ng°ßi d¿y và ng°ßi học, cũng nh° các nhà nghiên cÿu hay nhóm phát triển há thống trÁc nghiám thích ÿng.

Lu¿n án gồm có ba phÅn chính: má Åu, nội dung nghiên cÿu và kÁt lu¿n.

Ã, māc ích và nhiám vā nghiên cÿu, khách thể và ối t°ÿng nghiên cÿu, ph¿m vi và giới h¿n nghiên cÿu, câu hỏi nghiên cÿu, ph°¢ng pháp nghiên cÿu, óng góp căa lu¿n án và lý lu¿n và thực tißn, cũng nh° cÃu trúc căa lu¿n án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>PhÅn Nội dung nghiên cÿu có 3 ch°¢ng chính: </b>

- Ch°¢ng 1: C¢ sá lý lu¿n và tổng quan nghiên cÿu - Ch°¢ng 2: ThiÁt kÁ nghiên cÿu

- Ch°¢ng 3: KÁt quÁ nghiên cÿu

nghiên cÿu và các kÁt quÁ ¿t °ÿc, óng góp và h¿n chÁ căa lu¿n án và các khuyÁn nghị.

Ngoài ba phÅn chính, lu¿n án cịn có danh sách các cơng trình khoa học căa tác giÁ có liên quan Án lu¿n án ã °ÿc công bố trên các t¿p chí trong n°ớc và kỷ yÁu hội thÁo quốc tÁ, danh māc tài liáu tham khÁo và phā lāc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CH¯¡NG 1: C¡ Sâ LÝ LUãN CĂA VÂN Đ NGHIÊN C¯U </b>

<b>1.1. C¢ sã lý lu¿n </b>

<i><b>1.1.1. Lý thuyết khảo thí hiện đại </b></i>

Tr°ớc ây, lý thuyÁt khÁo thí cổ iển (Classical Test Theory) ã ra ßi từ khoÁng cuối thÁ kỉ 19 và hoàn thián vào khoÁng nhāng năm 1970, ã có nhiÃu óng góp quan trọng, ặt nÃn móng cho ho¿t ộng ánh giá trong giáo dāc, nh°ng cũng thể hián một số iểm h¿n chÁ nh° khơng thể tách biát năng lực căa thí sinh và các tham số căa câu hỏi hay xem xét viác ÿng áp dựa vào cÃp ộ à kiểm tra chÿ không phÁi cÃp ộ câu hỏi (Lâm Quang Thiáp, 2010). Với māc ích khÁc phāc nhāng h¿n chÁ căa khÁo thí cổ iển, các nhà tâm trÁc học ã cố gÁng xây dựng một lý thuyÁt khÁo thí hián ¿i 3 lý thuyÁt ÿng áp câu hỏi, Item Response Theory 3 IRT, sÿ dāng mơ hình tốn học ể dự ốn xác st trÁ lßi úng một câu hỏi, dựa trên chỉ số và năng lực căa ng°ßi trÁ lßi và ộ khó căa câu hỏi (Wu & Adams, 2007). Để ánh giá ối t°ÿng nào ó thì lý thuyÁt khÁo thí cổ iển tiÁp c¿n á cÃp ộ một à kiểm tra, cịn lý thut khÁo thí hián ¿i IRT tiÁp c¿n á cÁ cÃp ộ câu hỏi và à thi. Lý thuyÁt khÁo thí hián ¿i ịi hỏi nhiÃu tính tốn, nh°ng nhß sự tiÁn bộ v°ÿt b¿c căa cơng nghá tính tốn bằng máy tính ián tÿ vào cuối thÁ kỉ 20 3 Åu thÁ kỉ 21 nên nó ã phát triển nhanh chóng và ¿t °ÿc nhāng thành tựu quan trọng cho Án nay, °ÿc áp dāng rộng rãi, trong ó có phát triển à thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi, phân tích dā liáu, trÁc nghiám thích ÿng và so bằng à thi (test equating) (Himelfarb, 2019).

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Szabo (2008) tổng l°ÿc ba giÁ thiÁt c¢ bÁn làm nÃn tÁng cho các mơ hình IRT, bao gồm mối quan há giāa xác suÃt ÿng áp câu hỏi và năng lực thí sinh, tính ¢n chiÃu và tính ộc l¿p cāc bộ.

GiÁ thiÁt Åu tiên liên quan Án mối quan há giāa các biÁn có thể quan sát °ÿc và biÁn tiÃm Çn, tÿc là mối quan há t°¢ng ÿng giāa xác suÃt ÿng áp câu hỏi và năng lực căa thí sinh. Mối quan há này °ÿc thể hián bằng °ßng cong ặc tr°ng căa câu hỏi (Item Characteristic Curve 3 ICC) (Baker, 1997, trích trong Szabo, 2008).

GiÁ thiÁt thÿ hai là tính ¢n chiÃu (unidimensionality). Keng (2008) °a ra một ví dā ể minh họa, nÁu IRT °ÿc sÿ dāng ể mơ hình hóa bài kiểm tra ọc hiểu thì ng°ßi ta giÁ ịnh rằng bÃt kỳ sự phā thuộc thống kê nào giāa các câu trÁ lßi Ãu °ÿc tính bằng năng lực ọc căa thí sinh.

GiÁ thiÁt thÿ ba căa IRT là tính ộc l¿p cāc bộ (local independence) (Hambleton & Swaminathan, 1985, trích trong Keng, 2008). Tùy thuộc vào năng lực căa thí sinh, xác suÃt ÿng áp với câu hỏi không phā thuộc và mặt thống kê với xác suÃt ÿng áp với bÃt kỳ câu hỏi nào khác. Các học giÁ nhÃn m¿nh ặc tính quan trọng căa IRT rằng nội dung căa một câu hỏi không °ÿc cung cÃp bÃt kỳ manh mối nào cho câu trÁ lßi căa một câu hỏi khác trong bài kiểm tra.

Viác hiểu và tuân thă các giÁ thiÁt IRT là rÃt quan trọng vì chúng Ánh h°áng Án tính chính xác và ộ tin c¿y căa q trình xây dựng và phát triển các cơng cā o l°ßng và ánh giá áp dāng IRT. NÁu có bÃt kỳ sự vi ph¿m nào ối với các giÁ thiÁt IRT, nhà nghiên cÿu cÅn tiÁn hành sÿa lỗi ể cÁi thián chÃt l°ÿng căa bài kiểm tra cũng nh° hiáu quÁ căa quá trình ánh giá.

<i>1.1.1.2. Các mơ hình IRT </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Một câu hỏi trÁc nghiám có 3 tham số ặc tr°ng. Đó là <ộ khó= (kí hiáu

<i>là b), <ộ phân biát= (kí hiáu a) và <mÿc ộ ốn mị= (kí hiáu c). Trong 3 tham </i>

s<i>ố trên, tham số <ộ khó (b)= là tham số quan trọng nhÃt căa câu hỏi, tham số b s¿ °ÿc sÿ dāng ể ối sánh với tham số năng lực (θ) căa thí sinh. Tham số a °ÿc sÿ dāng ể thể hián ặc tr°ng phân biát căa câu hỏi và tham số c ể chỉ </i>

tỉ lá ốn mị căa thí sinh khi gặp câu hỏi.

<i><b>Bảng 1.1: Các mơ hình IRT (Lâm Quang Thiệp, 2010; Carlson, 2020) </b></i>

<b>căa câu hỏi </b>

<b><small>1 tham số • </small></b> <small>ộ khó căa câu hỏi b </small>

<b><small>2 tham số • </small></b> <small>ộ khó căa câu hỏi b </small>

<small>• ộ phân biát c</small><i><small>ăa câu hỏi a </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Mô hình Tham số Biểu thÿc Đ°áng cong đặc tr°ng căa câu hỏi </b>

<b><small>3 tham số • </small></b> <small>ộ khó căa câu h</small><i><small>ỏi b </small></i>

<small>• ộ phân biát căa câu hỏi a </small>

<i><small>ốn mị c </small></i>

<i><small>θ là mÿc năng lực căa thí sinh trÁ lßi câu hỏi </small></i>

<small>P (</small><i><small>θ) là xác suÃt trÁ lßi úng câu hỏi căa thí sinh có mÿc năng lực θ</small></i>

Hián nay có ba mơ hình phổ biÁn trong lý thut ÿng áp câu hỏi °ÿc phân lo¿i theo số tham số ặc tr°ng mà mơ hình xem xét, bao gồm mơ hình một tham số kiểm tra các câu hỏi trÁc nghiám theo chỉ một tham số, ộ khó căa câu hỏi; mơ hình hai tham số phân tích cÁ ộ khó căa câu hỏi và ộ phân biát câu hỏi, và mô hình ba tham số bao gồm ộ khó căa câu hỏi, ộ phân biát câu hỏi và mÿc ộ dự ốn hay ốn mị câu trÁ lßi. CÁ ba mơ hình Ãu sÿ dāng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

°ßng cong ặc tr°ng căa câu hỏi làm căn cÿ Ã phân tích. BÁng 1.1 trình bày một số thơng tin c¢ bÁn căa ba mơ hình IRT °ÿc tổng hÿp (Lâm Quang Thiáp, 2010; Carlson, 2020).

Nhāng mơ hình này cung cÃp khÁ năng phân lo¿i năng lực căa thí sinh và hiểu rõ h¢n và tính chÃt căa các câu hỏi trong bài kiểm tra. Sự phÿc t¿p căa các mơ hình tăng lên từ mơ hình Rasch Án mơ hình 3 tham số, nh°ng cũng cung cÃp thơng tin chi tiÁt và chính xác h¢n và năng lực căa thí sinh.

Lý thuyÁt ÿng áp câu hỏi từ khi ra ßi ã °ÿc ÿng dāng rộng rãi vì tính hāu ích và °u viát căa nó; và viác phát minh ra máy tính cá nhân ã giúp nhiÃu nghiên cÿu tiÁp c¿n °ÿc sÿc m¿nh tính tốn cÅn thiÁt cho IRT. IRT °ÿc sÿ dāng ể phát triển các bài kiểm tra chn hóa, chẳng h¿n nh° Bài kiểm tra năng lực học thu¿t (SAT). Sau ó, nó ã trá thành ph°¢ng pháp tâm trÁc quan trọng ể xây dựng thang o vì nó cung cÃp một ph°¢ng pháp giÁi quyÁt nhiÃu thách thÿc o l°ßng cÅn °ÿc giÁi quyÁt khi xây dựng một bài kiểm tra hoặc thang o.

Māc ích căa IRT là cung cÃp một khuôn khổ ể ánh giá mÿc ộ thực hián ánh giá và các câu hỏi riêng lẻ trong kiểm tra ánh giá. Một trong nhāng ÿng dāng phổ biÁn nhÃt căa IRT là trong giáo dāc, n¢i các nhà nghiên cÿu sÿ dāng IRT ể phát triển và thiÁt kÁ các bài thi, xây dựng và duy trì ngân hàng câu hỏi và cân bằng ộ khó căa các câu hỏi trong bài thi cũng nh° các phiên thi khác nhau (Wu và cộng sự, 2016). ĐÅu tiên, IRT cung cÃp nhāng °ớc tính chính xác và áng tin c¿y hÂn v kh nng ca ngòi lm bi kim tra, vì nó tính Án ộ khó và sự phân biát khác nhau căa các câu hỏi cũng nh° iÃu chỉnh khÁ năng ốn mị và các u tố ng¿u nhiên khác. Thÿ hai, IRT cho phép t¿o ra các ngân hàng câu hỏi là t¿p hÿp các câu hỏi °ÿc hiỏu chuần trờn thang o chung nhò

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

ph°¢ng pháp cân bằng, từ ó các câu kiểm tra có thể °ÿc chọn hoặc thiÁt l¿p theo các tiêu chí cā thể. Thÿ ba, IRT t¿o iÃu kián thu¿n lÿi cho viác so sánh và cân bằng iểm số giāa các hình thÿc hoặc phiên bÁn khác nhau căa bài kiểm tra, vì nó ặt chúng trên một thang iểm chung bÃt biÁn ối với các câu hỏi cā thể °ÿc sÿ dāng. Thÿ t°, IRT cho phép kiểm tra thích ÿng, là một hình thÿc kiểm tra trên máy tính nhằm iÃu chỉnh ộ khó và nội dung căa các câu hỏi phù hÿp với năng lực căa ng°ßi dự thi, d¿n Án các bài kiểm tra ngn hÂn v hiỏu qu hÂn.

Tng th, nhò có một số lÿi thÁ so với lý thuyÁt khÁo thí cổ iển, IRT ã °ÿc ÿng dāng rộng rãi trong viác phát triển và ánh giá bài kiểm tra. ¯ng dāng căa lý thuyÁt ÿng áp câu hỏi IRT không chỉ giúp nâng cao chÃt l°ÿng căa các kỳ thi khách quan h¢n, chính xác h¢n mà cịn tối °u hóa q trình phát triển, duy trì và triển khai. ĐiÃu này mang l¿i lÿi ích lớn cho cÁ thí sinh và các bên liên quan.

<i><b>1.1.2. Lý luận về trắc nghiệm thích ứng bằng máy tính </b></i>

Hình 1.1 minh họa quy trình CAT (Thompson & Weiss, 2011). Trong một quy trình kiểm tra hồn chỉnh, bài kiểm tra bÁt Åu với một câu hỏi °ÿc chọn từ ngân hàng câu hỏi ã hiáu chuÇn. Câu hỏi Åu tiên này có thể °ÿc chọn ng¿u nhiên hoặc từ một nhóm câu hỏi có ộ khó trung bình trong ngân hàng câu hỏi (Oppl và cộng sự, 2017; Choi & McClenen, 2020). NÁu ng°ßi dự thi °a ra một câu trÁ lßi úng, thì một câu hỏi có ộ khó cao h¢n s¿ °ÿc chọn là câu hỏi tiÁp theo, và ng°ÿc l¿i, khi ng°ßi dự thi °a ra một câu trÁ lßi sai, một câu hỏi có ộ khó thÃp h¢n s¿ °ÿc chọn là câu hỏi tiÁp theo. Trong quá trình lặp l¿i này, khÁ năng căa thí sinh °ÿc °ớc tính và tính tốn l¿i dựa trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

thành tích căa thí sinh cho Án khi há thống thu th¿p ă bằng chÿng ể xác ịnh trình ộ ngơn ngā căa thí sinh, nghĩa là ã thỏa mãn tiêu chí kÁt thúc.

<i><b>Hình 1.1: Biểu đồ CAT (Thompson & Weiss, 2011) </b></i>

<i><b>Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm thích ứng </b></i>

Thành tố Åu tiên căa CAT là một ngân hàng câu hỏi ã °ÿc chn hóa, dùng làm nội dung căa há thống. Trong tr°ßng hÿp ánh giá ngơn ngā, ngân hàng câu hỏi bao gồm các câu hỏi và ngôn ngā ể t¿o ra các bài kiểm tra ngôn ngā. Với một há thống trÁc nghiám ã phát triển và °a vào sÿ dāng thì các

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

thu¿t tốn ã °ÿc xác ịnh từ tr°ớc, do ó, chÃt l°ÿng căa ngân hàng câu hỏi chÃt l°ÿng óng vai trị qut ịnh hiáu quÁ ánh giá năng lực căa các thí sinh.

TÃt cÁ các câu hỏi trong ngân hàng Ãu Åu tiên °ÿc phân tích với lý thuyÁt ÿng áp câu hỏi. Khi các câu hỏi ã °ÿc phân tích và xác ịnh các tham số với lý thuyÁt ÿng áp, bộ câu hỏi s¿ °ÿc hiáu chuÇn với ph°¢ng pháp cân bằng, nghĩa là các tham số căa câu hỏi phÁi °ÿc °a và cùng một thang o, sau ó ngân hàng câu hỏi s¿ °ÿc biên t¿p và l°u trā kèm theo các tham số thống kê căa chúng, sẵn sàng cho viác thực hián các thu¿t toán sau này trong há thống (Choi & McClenen, 2020).

Thompson và Weiss (2011) nhÃn m¿nh sự cÅn thiÁt căa viác xây dựng ngân hàng câu hỏi không chỉ cÅn l°u ý Án số l°ÿng câu hỏi trong ngân hàng, mà cịn Án sự phân bố căa các thơng số câu hỏi và nhāng cân nhÁc thực tÁ nh° phân phối nội dung và các dự oán và mÿc ộ phân phối từng câu hỏi. Các tác giÁ cũng cho rằng viác xây dựng ngân hàng câu hỏi cÅn dựa trên nhāng nghiên cÿu thực nghiám, cā thể là tiÁn hành thÿ nghiám bộ câu hỏi. Nhß ó, các tham số căa câu hỏi °ÿc °ớc tính thơng qua phân tích thống kê và phÁn hồi thực tÁ căa thí sinh ối với câu hỏi.

à Viát Nam, số l°ÿng công bố xây dựng ngân hàng câu hỏi cịn h¿n chÁ. Trong ó có thể kể Án các nghiên cÿu căa gÅn ây nh° Le và cộng sự (2019), Le và Nguyen (2021), Nguyen và cộng sự (2021), Nguyen và Nguyen (2020). Các nghiên cÿu có l°u ý Án một quy trình nghiêm túc ể xây dựng ngân hàng câu hỏi nh° Hình 1.2, viác áp dāng mơ hình IRT ể phát triển ngân hàng câu hỏi, tuy nhiên các nghiên cÿu này Ãu ch°a có nhāng báo cáo cā thể liên quan Án quá trình cân bằng à thi thÿ nghiám ể Ám bÁo các tham số căa các câu hỏi trong ngân hàng ã °ÿc °a và cùng một thang o.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>Các thuật tốn trắc nghiệm thích ứng </b></i>

Các thành phÅn khác căa CAT là các thu¿t toán CAT quyÁt ịnh câu hỏi Åu tiên (iểm khái Åu), chọn câu hỏi tiÁp theo (thu¿t tốn lựa chọn câu hỏi), tính iểm các câu trÁ lßi úng ể dự ốn năng lực căa thí sinh (thu¿t tốn tính iểm), và kiểm tra tiêu chí ã ịnh tr°ớc ể kÁt thúc bài kiểm tra (tiêu chí kÁt thúc) (Thompson & Weiss, 2011).

- Điểm khái Åu

Có một số tùy chọn có sẵn nh° °ớc tính năng lực ban Åu θ °ÿc chỉ ịnh cho mỗi thí sinh tr°ớc khi một câu hỏi °ÿc °a ra. Đ¢n giÁn nhÃt là chỉ ịnh một giá trị cố ịnh t°¢ng ÿng với iểm trung bình. Với IRT, mÿc này th°ßng là 0,0.

- Thu¿t tốn lựa chọn câu hỏi

<i><b>Hình 1.2: Quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi (Lê Thái H°ng và cộng sự, 2019)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Thu¿t toán lựa chọn câu hỏi rÃt quan trọng vì nó khơng chỉ Ã c¿p Án các tính tốn cā thể ể xác ịnh câu hỏi thích hÿp nhÃt mà cịn liên quan Án tác ộng căa các ràng buộc thực tÁ. Lựa chọn câu hỏi th°ßng dựa trên thơng tin câu hỏi, nhằm tìm cách ịnh l°ÿng nh¿n ịnh một số câu hỏi phù hÿp h¢n nhāng câu hỏi khác trong một tình huống nhÃt ịnh. Ví dā, s¿ khơng có ý nghĩa gì khi giao một câu hỏi rÃt dß cho một thí sinh khá; thí sinh gÅn nh° có thể Ám bÁo s¿ tr lòi chớnh xỏc. Kt qu tÂng t vi tròng hÿp câu hỏi q khó với nhāng ng°ßi có năng lực thÃp.

- Thu<b>¿t tốn tính iểm (°ớc tính năng lực) </b>

HÅu hÁt các CAT sÿ dāng IRT ể chÃm iểm, ngoài viác lựa chọn câu hỏi á b°ớc trên.

- Tiêu chí kÁt thúc

Các bài kiểm tra thích ÿng trên máy tính có thể °ÿc thiÁt kÁ với số l°ÿng câu hỏi cố ịnh hoặc thay ổi. Một bài kiểm tra với CAT khơng chỉ thích ÿng ộ khó câu hỏi cho thí sinh, mà cịn thích ÿng với số l°ÿng các câu hỏi cÅn thiÁt. Có nhiÃu ph°¢ng pháp khác nhau ể thực hián iÃu này. Một số xem xét °ớc tính năng lực căa thí sinh, một số khác xem xét sai số chuÇn căa phép °ớc l°ÿng năng lực và ộ lớn căa ngân hàng câu hỏi.

Khung xây dựng căa Thompson và Weiss (2011) °ÿc °a ra dựa trên viác ối chiÁu các ph°¢ng pháp nghiên cÿu hián hành từ một l°ÿng lớn nghiên cÿu và các khía c¿nh kỹ thu¿t căa kiểm tra thích ÿng trên máy tính trong suốt 40 năm ể cung cÃp nhāng chỉ d¿n hāu dāng với viác xây dựng bÃt cÿ à kiểm tra thích ÿng nào. Khung °ÿc chia làm năm b°ớc nh° BÁng 1.2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>Bảng 1.2: Khung xây dựng CAT (Thompson & Weiss, 2011) </b></i>

1 Nghiên cÿu tính khÁ thi, khÁ năng ÿng dāng và l¿p kÁ ho¿ch

Mô phỏng Monte Carlo, ánh giá tr°ßng hÿp th°¢ng m¿i 2 Xây dựng nội dung ngân hàng câu

hỏi hoặc sÿ dāng ngân hàng câu hỏi sẵn có

ThiÁt kÁ và chỉnh sÿa câu hỏi

3 Thÿ nghiám và ịnh cỡ câu hỏi Thÿ nghiám, phân tích câu hỏi 4 Xác ịnh thông số kỹ thu¿t cho

<b>B°ßc 1: Nghiên cÿu tính khÁ thi, khÁ năng ÿng dāng và l¿p kÁ ho¿ch </b>

Giai o¿n Åu tiên trong quá trình phát triển CAT là xác ịnh xem ph°¢ng pháp CAT có khÁ thi hay không. CAT là một lựa chọn rÃt hÃp d¿n và với một số lÿi thÁ rõ rát nh°ng viác chuyển ổi từ kiểm tra truyÃn thống sang CAT có thể là khá m¿o hiểm, khơng chỉ từ góc ộ phÁn ÿng tâm lý mà cịn từ

<i><b>góc ộ qn lý nguồn lực. Thompson và Weiss (2011) nh¿n ịnh quyÁt ịnh chuy</b></i>ển ổi hình thÿc ánh giá từ các bài kiểm tra d¿ng cố ịnh sang CAT không phÁi là một quyÁt ịnh dß dàng.

Các cân nhÁc °ÿc liát kê bao gồm tổ chÿc có chun mơn và o l°ßng ánh giá khơng, hay có ă khÁ năng chi trÁ nÁu sÿ dāng chuyên gia t° vÃn bên ngồi khơng; tổ chÿc có ă năng lực ể phát triển các ngân hàng câu hỏi lớn không; công cā tiÁn hành CAT có sẵn ể sÿ dāng hay tổ chÿc có ă nguồn lực ể phát triển cơng cā căa riêng mình khơng; viác chuyển ổi bài kiểm tra sang

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

CAT có khÁ năng làm giÁm ộ dài bài kiểm tra dự kiÁn không; viác giÁm ộ dài bài kiểm tra có chuyển thành tiÁt kiám thßi gian làm bài căa thí sinh, ể chuyển thành tiÁt kiám chi phí khơng; hoặc ngay cÁ khi CAT có chi phí cao h¢n và khơng làm giÁm áng kể thßi gian làm bài căa thí sinh, thì CAT có gia tăng ộ chính xác và bÁo m¿t ể bù l¿i khơng.

<b>B°ßc 2: Xây dựng nội dung ngân hàng câu hỏi </b>

Khi quyÁt ịnh cuối cùng ã °ÿc °a ra ể chuyển ổi sang CAT, b°ớc tiÁp theo là thành l¿p một ngân hàng câu hỏi. Thompson và Weiss (2011) nhÃn m¿nh một lÅn nāa sự cÅn thiÁt căa viác thực hián b°ớc 2 dựa trên nhāng nghiên cÿu thực nghiám.

B°ớc này cÅn l°u ý không chỉ Án số l°ÿng câu hỏi trong ngân hàng, mà cịn Án sự phân bố căa các thơng số câu hỏi và nhāng cân nhÁc thực tÁ nh° phân phối nội dung và các dự oán và ộ phân biát căa từng câu hỏi.

BÃt kể ngân hàng s¿ bao gồm tÃt cÁ các câu hỏi mới hay kÁt hÿp giāa cũ và mới, iÃu quan trọng là phÁi xem xét các số liáu thống kê căa các câu hỏi trong một à kiểm tra. B°ớc này cũng cÅn chú ý Án māc tiêu à ra căa à kiểm tra. Māc tiêu cao có thể d¿n tới q trình phát triển ngân hàng câu hỏi lo¿i bỏ một tỷ lá phÅn trăm áng kể các câu hỏi, từ ó yêu cÅu tăng số l°ÿng câu hỏi thô ể Ám bÁo số l°ÿng câu hỏi ¿t yêu cÅu sau quá trình hiáu chỉnh.

<b>B°ßc 3: Thÿ nghiám, hiáu chỉnh và cân bằng </b>

Sau khi các câu hỏi °ÿc thiÁt kÁ, b°ớc tiÁp theo là tiÁn hành thÿ nghiám. B°ớc này rÃt quan trọng và cÅn thiÁt ối với CAT vì các câu hỏi cÅn °ÿc ối sánh ể kiểm tra dựa trên các thông số căa IRT và các thông số °ÿc °ớc tính thơng qua phân tích thống kê và phÁn hồi thực tÁ căa thí sinh ối với câu hỏi. Kích th°ớc m¿u cÅn thiÁt cho viác kiểm tra thÿ tùy thuộc vào mơ hình IRT

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

°ÿc sÿ dāng. Yoes (1995, °ÿc trích d¿n trong Thompson & Weiss, 2011) gÿi ý rằng cÅn 500 Án 1000 thí sinh cho mỗi câu hỏi ối với mơ hình IRT ba tham số.

Sau khi tiÁn hành thÿ nghiám, các thông số căa câu hỏi phÁi °ÿc °ớc tính bằng phÅn mÃm hiáu chn dựa trên IRT. Một nhiám vā quan trọng căa b°ớc này này là cân bằng, Ám bÁo rằng các thông số căa tÃt cÁ các câu hỏi °ÿc hiáu chuÇn trên cùng một th°ớc o.

<b>B°ßc 4: Xác định thơng số kỹ thu¿t cho CAT </b>

T¿i thßi iểm này, một ngân hàng câu hỏi ã °ÿc phát triển và hiáu chỉnh với IRT. Tuy nhiên, ây chỉ là thành tố Åu tiên trong số năm thành tố cÃu t¿o căa CAT °ÿc mô tÁ tr°ớc ây. Tr°ớc khi CAT có thể °ÿc cơng bố và °a vào sÿ dāng, bốn thành tố còn l¿i sau ây phÁi °ÿc xác ịnh.

- Điểm khái Åu

- Thu¿t toán lựa chọn câu hỏi

- Thu<b>¿t toán tính iểm (°ớc tính năng lực) </b>

- Tiêu chí kÁt thúc

<b>B°ßc 5: Cơng bố CAT </b>

Khi các thơng số kỹ thu¿t cho tÃt cÁ các thành phÅn cÅn thiÁt ã °ÿc xác ịnh, cũng nh° bÃt kỳ thu¿t tốn bổ sung nào, CAT cuối cùng có thể °ÿc công bố. NÁu phÅn mÃm phân phối và phát triển CAT ã tồn t¿i (°ÿc mua, hoặc cÃp quyÃn truy c¿p), thì b°ớc này s¿ ít khó khăn. Tuy nhiên, nÁu tổ chÿc ang phát triển nÃn tÁng căa riêng mình, thì b°ớc này có thể là khá khó khăn. Tuy nhiên, nÁu tr°ßng hÿp ó xÁy ra, hÅu hÁt nhiám vā phát triển có thể °ÿc thực hián ồng thßi với bốn b°ớc tr°ớc ó, tiÁt kiám một l°ÿng thßi gian áng kể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Ngồi năm b°ớc °ÿc nêu á trên, Thompson và Weiss (2011) cũng bổ sung thêm một nhiám vā quan trọng là bÁo trì CAT, bao gồm (1.) viác kiểm tra là liáu kÁt quÁ CAT thực tÁ sau khi công bố có khớp với kÁt q mong ÿi hay khơng; và (2.) viác <làm mới= ngân hàng câu hỏi thi bằng cách °a các câu hỏi mới vào ngân hàng câu hỏi.

<i><b>1.1.3. Lý luận về đánh giá kiến thức từ vựng tiếp nhận tiếng Anh </b></i>

Với nhāng ng°ßi ngồi lĩnh vực nghiên cÿu ngôn ngā, viác ánh giá xem một ai ó có biÁt hoặc khơng biÁt một từ hay nhiÃu từ trong ngơn ngā khác là khơng hà khó khăn (Read, 2019). Cách ¢n giÁn °ÿc nghĩ Án là °a cho ng°ßi ó một từ trong ngơn ngā nguồn và u cÅu từ t°¢ng °¢ng trong ngơn ngā khác hay cịn gọi là ngơn ngā ích. NÁu ng°ßi này °a ra một từ chính xác, có thể ánh giá ng°ßi ó biÁt ngơn ngā ích. Tuy nhiên, trên thực tÁ viác kiểm tra ánh giá từ vựng không hà ¢n giÁn mà ịi hỏi viác xem xét nhiÃu khía c¿nh căa từ vựng (Schmitt, 2014).

Khi bàn và từ vựng, các nhà nghiên cÿu °a ra các cặp khái niám có tính chÃt phân biát bao gồm: (1) từ vựng tiÁp nh¿n (receptive vocabulary) và từ vựng sÁn sinh (productive vocabulary); (2) kiÁn thÿc thā ộng (passive knowledge) và kiÁn thÿc chă ộng (active knowledge), (3) số l°ÿng từ vựng (breadth) và chiÃu sâu hiểu biÁt và từ vựng (depth).

Nation (2013) °a ra phân biát giāa từ vựng tiÁp nh¿n (receptive vocabulary) và từ vựng sÁn sinh (productive vocabulary). Cặp khía c¿nh này h°ớng tới mối liên há giāa từ vựng với các nhóm kỹ năng sÿ dāng tiÁng Anh. Từ vựng tiÁp nh¿n liên quan Án viác nh¿n thÿc °ÿc hình thÿc từ trong khi nghe và ọc và thu nh¿n °ÿc nghĩa căa từ ó; từ vựng sÁn sinh liên quan Án

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

viác mong muốn dißn ¿t °ÿc ý nghĩa thơng qua nói và viÁt, thu nh¿n và sÁn sinh °ÿc hình thÿc phù hÿp căa từ á d¿ng nói hoặc viÁt.

Laufer và cộng sự (2004) ịnh nghĩa kiÁn thÿc chă ộng liên quan Án viác có thể °a ra úng d¿ng từ (form) (thể nói hoặc viÁt) trong ngơn ngā ích trong khi kiÁn thÿc thā ộng liên quan Án viác biÁt nghĩa (meaning) căa một từ á ngơn ngā ích. Ví dā: nÁu một ng°ßi nói tiÁng Anh không phÁi là bÁn ngā °ÿc yêu cÅu nói hoặc viÁt một từ tiÁng Anh có nghĩa <when solid becomes liquid= và °a ra câu trÁ lßi là <melt=, ng°ßi ó ã thể hián °ÿc kiÁn thÿc chă ộng. NÁu ng°ßi ó °ÿc °a cho từ <melt= và giÁi thích nghĩa căa từ ó là <when something turns into water/liquid= thì ng°ßi ó ã chÿng thực °ÿc kiÁn thÿc thā ộng căa mình và từ <melt=. Cặp khái niám này có liên há chặt ch¿ Án một cặp khái niám khác, ó là khÁ năng nh¿n biÁt (recognition) và khÁ năng hồi suy (recall). Theo Laufer và cộng sự (2004) khÁ năng nh¿n biÁt °ÿc thể hián thông qua viác nh¿n dián °ÿc từ trong một số các lựa chọn °ÿc cung cÃp, còn khÁ năng hồi suy °ÿc thể hián thông qua viác tự °a °ÿc từ mà khơng có các ph°¢ng án cho tr°ớc. Ví dā: một ng°ßi °ÿc °a ra danh sách các từ khác nhau và °ÿc hỏi từ nào có nghĩa <when solid becomes liquid=, ng°ßi ó chọn °ÿc từ <melt= s¿ thể hián °ÿc khÁ năng nh¿n biÁt từ <melt=; nÁu danh sách các từ khơng °ÿc cung cÃp mà ng°ßi ó v¿n °a ra câu trÁ lßi <melt=, khÁ năng hồi suy căa ng°ßi ó s¿ °ÿc ghi nh¿n.

Cặp khái niám °ÿc cho là phổ biÁn khác trong nghiên cÿu từ vựng, ặc biát trong kiểm tra từ vựng là l°ÿng từ - size (hoặc chiÃu rộng - breadth) và mÿc ộ hiểu biÁt - strength (hoặc chiÃu sâu - depth) (Read, 2019; Schmitt, 2014). L°ÿng từ hay ộ rộng từ vựng à c¿p Án số l°ÿng từ mà một ng°ßi biÁt và ã °ÿc chÿng minh là một minh chÿng có giá trị và khÁ năng ngơn ngā tổng thể (Milton, 2009). Mặt khác, sự hiểu biÁt / ộ sâu từ vựng à c¿p Án mÿc ộ hiểu biÁt căa một từ (hoặc một nhóm từ). Trong tài liáu ngôn ngā học ÿng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

dāng, thu¿t ngā chiÃu sâu căa kiÁn thÿc từ vựng có nhāng cách hiểu khác nhau. Một số tác giÁ (Paribakht & Weshe, 1997; Schmitt & Zimmerman, 2002) ã °a ra một cách tiÁp c¿n phát triển ối với chiÃu sâu căa kiÁn thÿc từ. Đối với các tác giÁ này, kiÁn thÿc từ chuyên sâu bao gồm từ viác nh¿n biÁt ¢n thn với từ ã gặp tr°ớc ó, Án viác có thể sÿ dāng từ một cách hiáu quÁ và theo cách phù hÿp với ngā cÁnh. Một trong nhāng cách ánh giá nổi tiÁng nhÃt và ộ sâu căa kiÁn thÿc từ trong cách tiÁp c¿n phát triển này là Thang kiÁn thÿc từ vựng (Vocabulary Knowledge Scale) căa Paribakht và Welshe (1997), °ÿc trình bày trong Hình 1.3.

<i><b>Hình 1.3: Thang đo kiến thức từ vựng (Paribakht & Welshe, 1997) </b></i>

Các nhà ngôn ngā học khác (Nation, 2013; Schmitt, 2010) ã khái niám hóa chiÃu sâu căa kiÁn thÿc từ vựng không phÁi theo h°ớng tiÁp c¿n phát triển, mà thay vào ó là h°ớng tiÁp c¿n theo khía c¿nh, cā thể là ng°ßi học có thể °ÿc ánh giá là biÁt một từ á mÿc ộ thành th¿o một số khía c¿nh khác nhau liên quan Án nó. Nation (2013) ã xác ịnh một khung ánh giá từ vựng (Hình ồm ba khía c¿nh chính, mỗi khía c¿nh bao gồm ba khía c¿nh nhỏ: (1)

I. Tơi khơng nhớ ã nhìn thÃy từ này tr°ớc ây.

II. Tơi ã nhìn thÃy từ này tr°ớc ây, nh°ng tơi khơng biÁt nghĩa căa nó.

III. Tơi ã nhìn thÃy từ này tr°ớc ây, và tơi nghĩ nó có nghĩa là & (từ ồng nghĩa hoặc dịch nghĩa)

IV. Tôi biÁt từ này. Nó có nghĩ là & (từ ồng nghĩa hoặc dịch nghĩa)

V. Tơi có thể sÿ dāng từ này trong một câu: & (ViÁt một câu).

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

hình thÿc từ (các khía c¿nh nhỏ: d¿ng nói, d¿ng viÁt và các thành tố căa từ), (2) nghĩa căa từ (các khía c¿nh nhỏ: hình thÿc và ý nghĩa, khái niám và các tham chiÁu, và các liên kÁt), và (3) sÿ dāng từ (các khía c¿nh nhỏ: chÿc năng ngā pháp, kÁt hÿp từ và các ràng buộc khi sÿ dāng).

<i><b>Hình 1.4: Các khía cạnh của kiến thức từ vựng (Nation, 2013) </b></i>

Các nhà nghiên cÿu nh¿n ịnh viác ánh giá ồng thßi ộ rộng hay l°ÿng từ và ộ sâu hay mÿc ộ hiểu biÁt từ vựng là một nhiám vā khó ¿t °ÿc. Tùy thuộc các māc ích ào t¿o, ánh giá hay nghiên cÿu khác nhau, trọng tâm có thể h°ớng tới l°ÿng từ hay mÿc ộ hiểu biÁt từ vựng, từ ó ánh giá Åy ă và chính xác năng lực và từ vựng căa ối t°ÿng ang h°ớng tới.

Từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh °ÿc xem là khía c¿nh c¢ bÁn nhÃt và quan trọng nhÃt căa kiÁn thÿc từ vựng trong kiểm tra ánh giá, ó là mối quan há

<b>Khía c¿nh từ vựng</b>

Hình thÿc từ FormD¿ng nói

D¿ng viÁtCác thành tố

cÃu t¿o từ

Nghĩa căa từ MeaningHình thÿc và

nghĩaKhái niám và các tham chiÁuCác liên kÁt

Sÿ dāng từUse

Chÿc năng ngā pháp

KÁt hÿp từ

Ràng buộc khi sÿ dāng

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

giāa d¿ng từ (form) và nghĩa (meaning), khía c¿nh này làm nÃn móng ể tiÁn hành viác học t¿p và lĩnh hội các khía c¿nh khác căa từ vựng (Webb & Chang, 2012).

Trong lu¿n án, khái niám kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh °ÿc sÿ dāng mang tính ¿i dián cho nhāng ặc iểm cā thể h¢n căa từ vựng ã °ÿc tóm l°ÿc trong phÅn trên, cā thể: (1) kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh h°ớng tới khía c¿nh d¿ng từ và nghĩa trong các kỹ năng tiÁp nh¿n là ọc và nghe, do ó kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh thực chÃt là kiÁn thÿc thā ộng căa ng°ßi °ÿc kiểm tra, t¿p trung vào kỹ năng nh¿n biÁt nghĩa căa một từ cho tr°ớc á d¿ng viÁt (written form) hoặc d¿ng nói (spoken form); (2) kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh h°ớng tới một mÿc ộ duy nhÃt trong chiÃu sâu căa kiÁn thÿc từ vựng, ó là mÿc ộ biÁt nghĩa, mÿc ộ giāa trong thang o kiÁn thÿc từ vựng theo cách tiÁp c¿n phát triển căa Paribakht & Welshe (1997); do ó, viác ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh thực chÃt là xác ịnh ộ rộng căa từ vựng, có thể °ÿc thực hián với một danh sách từ °ÿc lựa chọn phù hÿp với ối t°ÿng kiểm tra ể xác ịnh số l°ÿng từ ng°ßi °ÿc kiểm tra ã nh¿n dián °ÿc nghĩa một cách chính xác, từ ó có thể phāc vā các māc ích khác nhau căa kiểm tra từ vựng mà Nation (2013) liát kê:

1. ể tìm ra nhāng vÃn à ng°ßi học ang gặp khó khăn ể ịnh h°ớng giÁi pháp (kiểm tra chÇn ốn). Māc ích này cũng có thể liên quan Án viác xem xét ng°ßi học có thể sÿ dāng các chiÁn l°ÿc học từ vựng và xÿ lý tình huống nh° thÁ nào;

2. xÁp ng°ßi học vào các lớp úng trình ộ (kiểm tra xÁp lớp);

3. ể xem liáu một nhóm từ ã học gÅn ây ã °ÿc học ch°a (các bài kiểm tra kÁt quÁ ngÁn h¿n hay kiểm tra quá trình);

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

4. ể xem liáu một khóa học có thành công trong viác d¿y các từ cā thể hay không (các bài kiểm tra kÁt quÁ dài h¿n hay kiểm tra tổng kÁt); và 5. ể xem kiÁn thÿc từ vựng căa ng°ßi học thÁ nào (ánh giá trình ộ ng°ßi học). (tr. 515)

Tr°ớc hÁt và quan trọng nhÃt, viác ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh có mối liên quan rõ rát Án viác xác ịnh trình ộ thơng th¿o ngơn ngā căa ng°ßi °ÿc kiểm tra vì kiÁn thÿc từ vựng là <nÃn tÁng cho tÃt cÁ viác sÿ dāng ngôn ngā= (Schmitt và cộng sự, 2017) và do ó là một phÅn quan trọng căa viác học ngôn ngā. Đ¿t °ÿc một mÿc trình ộ và hiểu biÁt nhÃt ịnh căa kiÁn thÿc từ vựng là một trong nhāng iÃu kián tiên quyÁt quan trọng ể học ngôn ngā thành công. ĐiÃu này làm cho kiÁn thÿc từ vựng trá thành một u tố dự báo m¿nh m¿ và trình ộ ngơn ngā căa ng°ßi học và th¿m chí cÁ thành tích học t¿p căa họ (Lin & Morrison, 2010). Có °ÿc kÁt quÁ ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh, ng°ßi học có thể tự xác ịnh °ÿc trình ộ căa mình, làm nÃn tÁng ể tìm ra nhāng khó khăn thiÁu sót ể hỗ trÿ và nâng chÃt l°ÿng căa q trình học t¿p. Trong khi ó, năng lực từ vựng căa ng°ßi học có xu h°ớng cÁi thián khi trình ộ ngơn ngā căa họ phát triển (Zareva và cộng sự, 2005) kể từ quá trình áp dāng bốn kỹ năng ngôn ngā là ọc, nghe, nói và viÁt trong giao tiÁp ln có lÿi cho viác thu nh¿n các từ mới học vào bộ nhớ (Laufer và cộng sự, 2004). Qian & Lin (2019), sau khi phân tích mối liên há giāa kiÁn thÿc từ vựng với cÁ bốn kỹ năng nghe, nói, ọc, viÁt, ã à xuÃt các nghiên cÿu tiÁp theo và mối liên há giāa từ vựng, bao gồm cÁ ộ rộng và ộ sâu căa từ vựng, với trình ộ thành th¿o ngôn ngā. KÁt quÁ ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh cũng có thể sÿ dāng cho các māc ích khác nh° xÁp lớp cũng nh° ánh giá hiáu quÁ căa một bài học hay một khóa học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Xét một cách tổng thể, trong lu¿n án, ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh °ÿc thực hián với một danh sách từ vựng phù hÿp °ÿc lựa chọn ể xác ịnh số l°ÿng từ mà ng°ßi °ÿc kiểm tra có thể nh¿n dián °ÿc nghĩa một cách chính xác. Viác ánh giá kiÁn thÿc từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh óng một vai trị lớn trong cÁ ào t¿o và nghiên cÿu. Trong ào t¿o, các bài kiểm tra và kiÁn thÿc từ vựng nói chung, bao gồm từ vựng tiÁp nh¿n tiÁng Anh có thể thúc Çy viác học t¿p, nâng cao nh¿n thÿc và các khía c¿nh khác nhau căa từ vựng (Yanagisawa & Webb, 2019), chỉ ra mÿc ộ phát triển từ vựng trong một khóa học (Kremmel, 2019) và tiÁt lộ nhāng từ học sinh biÁt và nhāng từ nào học sinh cÅn học (Gyllstad, 2019). Trong nghiên cÿu, chÃt l°ÿng và trọng tâm căa các bài kiểm tra kiÁn thÿc từ vựng có thể Ánh h°áng Án viác học từ vựng có dißn ra hay khơng, cũng nh° số l°ÿng từ mà ng°ßi tham gia °ÿc ánh giá là <biÁt= (Read, 2019).

Khung phát triển à kiểm tra ngôn ngā °ÿc xem là nÃn tÁng căa rÃt nhiÃu các nghiên cÿu trong nhiÃu th¿p kỷ qua là căa Bachman và Palmer (1996) với ba giai o¿n - thiÁt kÁ, thao tác xây dựng và tiÁn hành kiểm tra.

<i><b>Giai đoạn 1: Thiết kế đề kiểm tra </b></i>

Giai o¿n Åu tiên căa quá trình phát triển à kiểm tra h°ớng tới một <bÁn trình bày thiÁt kÁ= bao gồm một lo¿t các Åu māc:

1. mơ tÁ māc ích căa à kiểm tra,

2. mơ tÁ các lo¿i hình lĩnh vực và nhiám vā và sÿ dāng ngơn ngā ích, 3. mơ tÁ ối t°ÿng thí sinh mà bài kiểm tra h°ớng tới,

4. ịnh nghĩa (các) trọng iểm °ÿc kiểm tra,

Á ho¿ch ánh giá các tiêu chí tính hāu dāng căa à thi, và

</div>

×