Tải bản đầy đủ (.pdf) (248 trang)

(Luận án tiến sĩ) Thực Hiện Chính Sách Phát Triển Đô Thị Bền Vững Ở Tỉnh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 248 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

VIàN HÀN LÂM

KHOA HæC XÃ HI VIT NAM

<b>HèC VIặN KHOA HèC X HịI </b>

<b>NGUYN QUANG GIÀI </b>

<b>THĀC HIỈN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIÂN ĐƠ THÊ BN VỵNG ọ TẩNH BèNH DĂNG </b>

<b>Ngnh: Chớnh sỏch cơng Mã sá: 9 34 04 02 </b>

<b>LN ÁN TI¾N S) CHÍNH SÁCH CƠNG </b>

<b>Ng°ãi h°áng d¿n khoa hÍc: 1. TS. Hồng Hãng HiÇp 2. TS. Ph¿m Đi </b>

<b>HÀ NÞI, 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cău cāa cá nhân tơi. Cơng trình đ°āc thăc hián d°ới să giúp đÿ, h°ớng d¿n tÁn tình cāa thầy giáo h°ớng d¿n TS. Hoàng Hồng Hiáp và TS. Ph¿m Đi. Các thơng tin, tài liáu trích d¿n, thơng tin khÁo sát đånh l°āng, phỏng vÃn sâu chuyên gia đ°āc sÿ dÿng trong luÁn án là khách quan và trung thăc theo quy đånh. K¿t quÁ nghiên cău ch°a đ°āc công bố á mát tài liáu nào khác.

<b> Tác giÁ luÁn án </b>

<b> NguyÅn Quang GiÁi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

LuÁn án <Thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng á tãnh Bình D°¢ng= đ°āc hồn thành với să nß lăc nghiên cău, phÃn đÃu cāa bÁn thân. Lßi đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng bit Ân chõn thnh n Ban Giỏm c Hỗc viỏn Khoa hỗc Xó hỏi, Khoa Chớnh sỏch cụng - Viỏn Hn lõm Khoa hỗc Xó hỏi Viỏt Nam ó to điÁu kián tốt nhÃt cho chúng tơi trong q trình theo hỗc v thc hiỏn lun ỏn ti õy.

c biát, tơi xin bày tỏ lịng bi¿t ¢n sâu sắc đ¿n TS. Hoàng Hồng Hiêp và TS. Ph¿m Đi - nhāng ng°ßi thầy đáng kính đã tÁn tình h°ớng d¿n, đånh h°ớng nghiên cău, chã cho tôi cách đà t¿o ra nhāng đát phá trong nghiên cău; đồng thßi ln <trun lÿa=, và đáng viên tơi trong suốt q trình hồn thành ln án.

Bên c¿nh đó, tơi cũng xin cÁm ¢n q c¢ quan quÁn lý Nhà n°ớc trên đåa bàn tãnh Bình D°¢ng đã t¿o điÁu kián cho tơi ti¿n hành thu thÁp thông tin, khÁo sát đånh l°āng, cũng nh° phỏng vÃn sâu chun gia phÿc vÿ cho cơng trình này.

Cui cựng, tụi xin gi lòi cm Ân n Lónh o Tròng i hỗc Th Du Mỏt, Viỏn Nghiờn cu Đơng Nam Bá, q đồng nghiáp, ng°ßi thân và gia đình đã ln t¿o điÁu kián, āng há, đáng viên tụi trong sut thòi gian i hỗc v thc hiỏn luÁn án này.

<b> Tác giÁ luÁn án </b>

<b> NguyÅn Quang GiÁi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>Mä ĐÀU ... 1 </b>

<b>Ch°¢ng 1. TäNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU ... 6 </b>

1.1. Các cơng trình nghiên cău vÁ phát triÃn đô thå bÁn vāng ... 6

1.2. Các cơng trình nghiên cău vÁ chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng ... 8

1.3. Các cơng trình nghiên cău vÁ thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng 13 1.4. Đánh giá tổng quan vÁ các cơng trình nghiên cău và vÃn đÁ đặt ra cho luÁn án cần ti¿p tÿc nghiên cău, phát triÃn ... 18

<i>2.2.2. Câu hỏi và gi¿ thuyết nghiên cứu……….………..22 </i>

<i>2.2.3. Phương pháp nghiên cứu………..23 </i>

<i>2.3.4. Khung phân tích………..26 </i>

2.2. Đơ thå và phát triÃn đô thå bÁn vāng ... 27

2.3. Chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng ... 31

2.4. Thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng ... 43

2.5. Quy trình thăc hián chính sách phát triÃn đô thå bÁn vāng ... 48

2.6. Mát số y¿u tố Ánh h°áng đ¿n thăc hián chính sách phát triÃn đô thå bÁn vāng 56 2.7. Kinh nghiám mát số quốc gia vÁ thăc hián chính sách phát triÃn đô thå bÁn vāng và nhāng gāi má cho tãnh Bình D°¢ng ... 62

<i>2.7.1. Kinh nghiệm thực hiện chính sách quy hoạch đô thị ở Pháp ... 62 </i>

<i>2.7.2. Kinh nghiệm thực hiện chính sách phát triển đơ thị sinh thái ở Trung Quốc 64 2.7.3. Kinh nghiệm thực hiện chính sách b¿o vệ môi trường đô thị ở Singapore .... 68 </i>

<i>2.7.4. Bài học kinh nghiệm cho Bình Dương trong thực hiện chính sách phát triển đơ thị bền vững ... 72 </i>

TiÃu k¿t ch°¢ng 2... 74

<b>Ch°¢ng 3. THC TRắNG THC HIặN CHNH SCH PHT TRIN ễ THấ BN VỵNG ä TÈNH BÌNH D¯¡NG ... 76 </b>

3.1. Đơi nét vÁ tãnh Bình D°¢ng ... 76

<i>3.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ... 76 </i>

<i>3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ... 77 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.2. Tình hình thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng á tãnh Bình

D°¢ng&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&....79

<i>3.2.1. Cơng tác ban hành văn b¿n và kế hoạch tổ chức thực hiện chính sách …….79 </i>

<i>3.2.2. Cơng tác phổ biến, tun truyền về chính sách………83 </i>

<i>3.2.3. Công tác xây dựng tổ chức bộ máy và phân cơng phối hợp thực hiện chính sách………..87 </i>

<i>3.2.4. Cơng tác huy động, bố trí nguồn lực để thực hiện chính sách………..92 </i>

<i>3.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách………...98 </i>

<i>3.2.6. Cơng tác đánh giá, tổng kết việc thực hiện chính sách……….……101 </i>

3.3. K¿t quÁ thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng tãnh Bình D°¢ng...106

<i>3.3.1. Chính sách phát triển kinh tế ... 106 </i>

<i>3.3.2. Chính sách phát triển hạ tầng xã hội ... 111 </i>

<i>3.3.3. Chính sách b¿o vệ mơi trường ... 117 </i>

<i>3.3.4. Chính sách phát triển hạ tầng kỹ thuật ... 122 </i>

<i>3.3.5. Chính sách quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị ... 127 </i>

3.4. Đánh giá chung vÁ thăc tr¿ng thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng tãnh Bình D°¢ng ... 106

4.1. Bối cÁnh và xu h°ớng phát triÃn đô thå ... 154

4.2. Đånh h°ớng hoàn thián nái dung thăc hián chính sách phát triÃn đô thå bÁn vāng tãnh Bình D°¢ng&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&158 <i>4.2.1. Định hướng hồn thiện chính sách phát triển đô thị bền vững ... 158 </i>

<i>4.2.2. Định hướng hồn thiện quy trình thực hiện chính sách phát triển đô thị bền vững ... 161 </i>

4.3. GiÁi pháp nâng cao chÃt l°āng thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng tãnh Bình D°¢ng ... 164

<i>4.3.1. Gi¿i pháp hồn thiện chính sách phát triển đơ thị bền vững ... 164 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>4.3.2. Gi¿i pháp hồn thiện quy trình thực hiện chính sách phát triển đơ thị bền vng ... 176 </i>

Tiu kt chÂng 4... 184

<b>KắT LUN ... 185 DANH MĀC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN TàI LN ÁN CĂA TÁC GIÀ ĐÃ CÔNG Bà ... 192 TÀI LIỈU THAM KHÀO ... 195 PHĀ LĀC ... 218 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MC CHỵ VIắT TT </b>

GSO General Statistics Office (Tổng cÿc Thống kê)

ICF Intelligent Community Forum (Dißn đàn Cáng đồng Thông minh Th¿ giới)

ICT Information & Communications Technologies (Công nghá thông tin và TruyÁn thông)

<b>MEP </b> Ministry of Environmental Protection (Bá BÁo vá Mơi tr°ßng)

MoHURD Ministry of Housing and Urban-Rural Development (Bá Nhà á và Phát triÃn Đô thå - Nông thôn)

<b>MRT </b> Mass Rapid Transit railway (

H

á thống đ°ßng sắt vÁn chuyÃn nhanh khối l°āng lớn)

<b>NNUP </b> The National New Urbanisation Plan (K¿ ho¿ch

<b>đơ thå hóa quốc gia mới) </b>

NUP National Urban Policy (Chính sách đơ thå quốc gia)

ODA Official Development Assistance (Hß trā Phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

triÃn Chính thăc)

OECD Organization for Economic Cooperation and Development (Tổ chăc Hāp tác và Phát triÃn Kinh t¿)

PAPI The Vietnam Provincial Governance and Public Administration Performance Index) (Chã số Hiáu quÁ quÁn trå và Hành chính cơng cÃp tãnh) PCI Provincial Competitiveness Index (Chã số năng

THCSPTĐT Thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå THCSPTĐTBV Thăc hián chính sách triÃn đơ thå bÁn vāng

UBTVQH Āy ban th°ßng vÿ quốc hái

UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization (T chc Giỏo dc, Khoa hỗc v Vn húa cāa Liên Hiáp Quốc)

URA Urban Redevelopment Authority (C¢ quan Tái phát triÃn Đơ thå)

USAID United States Agency for International Development (C¢ quan Phát triÃn Quốc t¿ cāa Hoa Kỳ)

VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Industry (Liên đồn Th°¢ng m¿i và Công nghiáp Viát Nam)

WCED World Commission on Environment and Development (Hái đồng Th¿ giới vÁ Mơi tr°ßng và Phát triÃn)

WHO World Health Organization (Tổ chăc Y t¿ Th¿ giới)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC BÀNG BIÂU, BIÂU Đâ </b>

BÁng 2.1. Kt qu kho sỏt v trỡnh ỏ hỗc vn cao nhÃt đ¿t đ°āc cāa nhāng ng°ßi

đ°āc hỏi ... 24

BÁng 2.2. K¿t quÁ khÁo sát vÁ nhóm tuổi cāa nhāng ng°ßi đ°āc hỏi ... 24

BÁng 2.3. Phân tích ma trÁn SWOT ... 26

Hình 2.1. Khung phân tích ... 27

BÁng 2.4. CÃp hành chính qn lý đơ thå t¿i Viát Nam ... 28

Hình 2.2. Hái nghå đơ thå tồn quốc năm 2022 ... 52

Hình 2.3. Các ho¿t đáng chā y¿u quy trình THCSPTĐTBV ... 56

Hình 3.1. Tỷ lá tăng dân số tãnh Bình D°¢ng, giai đo¿n 2017-2021 ... 78

BÁng 3.1. K¿t quÁ khÁo sát đánh giá chung vÁ công tác ban hành văn bÁn THCSPTĐTBV tónh Bỡnh DÂng trong thòi gian qua ... 82

Bng 3.2. K¿t quÁ khÁo sát dánh giá chung vÁ quy trình, cách thăc xây dăng chính sách PTĐTBV tãnh Bình DÂng trong thòi gian qua ... 82

Bng 3.3. K¿t quÁ khÁo sát vÁ tuyên truyÁn, phổ bi¿n ki¿n thăc chính sách <i>PTĐTBV tãnh Bình D°¢ng trong nhāng năm qua ... 85 </i>

BÁng 3.4. K¿t quÁ khÁo sát vÁ đánh giá chung vÁ să rõ ràng trong phân công, phối hāp giāa các chā thà v ồa phÂng trong THCSPTTBV tónh Bỡnh DÂng trong thòi gian qua ... 89

BÁng 3.5. K¿t quÁ khÁo sát ngun nhân h¿n ch¿, khó khăn trongg phân cơng, phối hāp giāa các chā thà và đåa ph°¢ng trong THCSPTĐTBV tónh Bỡnh DÂng trong thòi gian qua ... 91

Bng 3.6. Kinh phí să nghiáp bÁo vá mơi tr°ßng tãnh Bình D°¢ng, giai đo¿n 2020 ... 94

2015-BÁng 3.7. K¿t quÁ khÁo sát vÁ huy đáng và bố trí các nguồn lăc trong THCSPTĐTBV tãnh Bỡnh DÂng trong thòi gian qua ... 96

Bng 3.8. K¿t quÁ khÁo sát vÁ đánh giá huy đáng và bố trí các nguồn lc trong THCSPTTBV tónh Bỡnh DÂng trong thòi gian qua ... 96

BÁng 3.9. K¿t quÁ khÁo sát đánh giá chung vÁ công tác kiÃm tra, giám sát THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng trong nhāng năm qua ... 100

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

BÁng 3.10. K¿t quÁ khÁo sát đánh giá chung vÁ nái dung kiÃm tra, giám sát

THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng trong nhāng năm qua ... 101

BÁng 3.11. K¿t quÁ khÁo sát công tác đánh giá, tổng kt viỏc THCSPTTBV tónh Bỡnh DÂng thòi gian qua ... 105

BÁng 3.12. Dián tích sàn nhà á bình qn/ng°ßi tãnh Bình D°¢ng giai đo¿n 2020 ... 113

2016-BÁng 3.13. Khối l°āng chÃt thÁi sinh ho¿t phát sinh giai đo¿n 2016-2020 trên đåa bàn tãnh Bình D°¢ng ... 119

BÁng 3.14. Số đ¢n vå hành chính thc tãnh tính đ¿n ngày 01/01/2021 ... 134

<i>BÁng 3.15. Phân tích ma trÁn SWOT vÁ THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng ... 152 </i>

Hình 4.1. Mối quan há cāa các đặc điÃm thành phố thông minh ... 161

BÁng 4.1. K¿t quÁ khÁo sát giÁi pháp mà CQĐP và các chā thà liên quan cần triÃn khai nhằm nâng cao chÃt l°āng THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng ... 173

BÁng 4.2. K¿t quÁ khÁo sát vÁ chính sách PTĐTBV tãnh Bình D°¢ng trong nhāng năm qua đã tÁp trung vào các nhóm chính sách ... 176

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1

<b>Mä ĐÀU 1. Tính c¿p thi¿t căa đÁ tài </b>

Phát triÃn đô thå bÁn vāng (PTĐTBV) l xu th v quy lut tt yu ca mỗi quốc gia, đặc biát nhāng n°ớc đang phát triÃn và Viát Nam là mát tr°ßng hāp rõ nét, sinh đáng. Trong bối cÁnh tồn cầu hóa, hái nhÁp và phát triÃn, thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng (THCSPTĐTBV) ngày càng thu hút să quan tâm cāa chính qun đơ thå á nhiÁu quốc gia, nhÃt là đối với các nhà ho¿ch đånh chính sách, qn trå đåa ph°¢ng, phát triÃn đơ thå (PTT), cng nh gii hỗc thut. Khi th gii ang ngày càng đơ thå hóa nhanh, viác đ¿t đ°āc tính bÁn vāng cho đơ thå nhanh chóng trá thành mối quan tâm tồn cầu. H¢n mát nÿa dân số th¿ giới hián đang sống á đô thå, dă báo vào năm 2050, că 10 ng°ßi sẽ có 7 ng°ßi sinh sống á khu văc đô thå; và dân số đô thå toàn cầu sẽ ti¿p tÿc tăng, với gần 90% să gia tăng tÁp trung chā y¿u á châu Á và châu Phi - nhāng n°ớc đang phát triÃn và có nÁn kinh t¿ mới nổi [256; 166]. Các đơ thå là căc tăng tr°áng, chìa khóa d¿n đ¿n thành công kinh t¿ cho các quốc gia [203]. Mặt khác, ụ thồ úng vai trũ quan trỗng i vi s phát triÃn bÁn vāng vì chúng t¿o ra 70% GDP toàn cầu, tiêu thÿ gần 2/3 năng l°āng cāa th¿ giới, và chi¿m h¢n 70% l°āng phát thÁi khí nhà kính tồn cầu [264; 260]. Do vÁy, các xu h°ớng phát triÃn đô thå gắn liÁn với phát triÃn bÁn vāng, tăng tr°áng đơ thå nhanh địi hỏi cần có nhāng chính sách, giÁi pháp, qn trå thơng minh h¢n. Tuy nhiên, hầu h¿t các đơ thå khơng có chi¿n l°āc t¿i chß đā ti¿n bá đà thích nghi với să gia tăng dân số không thà tránh khỏi xÁy ra trên ph¿m vi tồn cầu. Khi các đơ thå ti¿p tÿc phát triÃn, nhiÁu đô thå đ°āc má ráng v°āt quá khÁ năng đáp ăng cāa c¢ sá h¿ tầng, gây Ánh h°áng bÃt lāi. Vì vÁy, nß lăc xây dăng, THCSPTĐTBV là mỏt trong nhng chin lc trỗng tõm, xu hng phỏt triÃn cāa nhiÁu quốc gia trong đó có Viát Nam.

Theo dõi să phát triÃn đơ thå dß dàng nhÁn ra rằng, ngày càng có nhiÁu c¢ quan, tổ chăc quốc t¿ đ°āc thành lÁp vì mÿc tiêu phát triÃn bÁn vāng đô thå, tiêu biÃu nh° Ch°¢ng trình nghå să đơ thå (Urban Agenda), Ch°¢ng trình nghå să 2030 vÁ phát triÃn bÁn vāng cāa Liên hāp quốc (The UN9s 2030 Agenda for Sustainable Development), Ch°¢ng trình Đånh c° Liên hāp quốc (UN-Habitat<small>1</small>). Nhìn chung, nhāng ch°¢ng trình này có să đồng thuÁn và nß lăc khá cao rằng, phát triÃn bÁn vāng là mát trong nh°ng mÿc tiêu chính sách quan trỗng nht, phỏt trin cụng bng, khụng th thiu nhằm tăng c°ßng và thúc đẩy CSPTĐTBV cāa các quốc gia [270; 192; 194].

<small>1 Là c¢ quan cāa Liên hāp quốc vÁ phát triÃn khu dân c° và ĐTBV.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2

Theo đánh giá cāa World Bank (2011) q trình chun đổi đơ thå t¿i Viát Nam trùng hāp với să chuyÃn đổi lớn trong quan điÃm toàn cầu vÁ PTĐTBV, cho nên bÁn vāng sinh thái, bÁn vāng kinh t¿ và bÁn vāng xã hái phÁi đi cùng với nhau, vì con ng°ßi và să phát triÃn bÁn vāng lâu dài cāa xã hái. Theo đó, viác thăc hián chính sách (THCS) cú tm quan trỗng thit yu i vi s thnh cơng chung cāa nhāng nß lăc và mÿc tiêu nêu trên, đặc biát đối với chính qun đơ thå. Ngay cÁ trong mát bối cÁnh chính trå lý t°áng, khơng có chính sách nào có thà thành cơng n¿u viác thăc hián quy trình khơng phÁn ánh đầy đā các ý đånh, mÿc tiêu cāa các nhà ho¿ch đånh chính sách [149; 96; 190]. ĐiÁu này cũng ngầm hiÃu THCSPTĐTBV là vÃn đÁ khó khăn, phăc t¿p. Do vÁy, các nhà lÁp k¿ ho¿ch và THCSPTĐT cần phÁi có ý thăc vÁ să phăc t¿p [190].

à nhiÁu n¢i trên th¿ giới, tăng tr°áng đơ thå đang dißn ra mát cách nhanh chóng, bên c¿nh nhāng thành quÁ đ¿t đ°āc, nhāng tác đáng và h¿n ch¿ cāa nó đối với xã hái, mơi tr°ßng, chÃt l°āng cc sống là điÁu hiÃn nhiên. Đà h¿n ch¿ nhāng tiêu căc, kiÃm sốt và phát triÃn đơ thå theo ý đånh cāa con ng°ßi, nhiÁu đơ thå trên tồn cầu đã đ°a ra các chính sách, kåch bÁn, ch°¢ng trình qn lý tăng tr°áng đô thå khác nhau. Tuy nhiên, viác ho¿ch đånh, THCS nhằm mang l¿i kt qu bn vng, ng thòi to c hỏi tng tr°áng là mát nhiám vÿ khó khăn đối với chính qun đơ thå, nhà ho¿ch đånh chính sách và các chā thà liên quan. Do vÁy, đà PTĐTBV đòi hỏi cần phÁi quÁn lý, phát triÃn vāng chắc hài hịa các vÃn đÁ kinh t¿, mơi tr°ßng, xã hái, h¿ tầng kỹ tht đơ thå. Tuy nhiên, vÃn đÁ này không phÁi lúc nào cũng đ°āc chính qun đơ thå nghiên cău, tn thā và thăc hián mát cách bài bÁn; hoặc đã cố gắng nh°ng v¿n trÿc trặc, hay thÃt b¿i. Có nhiÁu nguyên nhân, trong đó có thà kÃ, t° duy xây dăng chính sách đơ thå ch°a rõ ràng, có há thống; cách ti¿p cÁn chính sách đơ thå nặng tính hành chính; năng lăc thăc hián chính sách y¿u kém; năng lăc qn lý và qn trå đơ thå cịn y¿u, chÁm đổi mới [3]; các nguồn lăc h¿n hẹp & VÃn đÁ này có thà đ°āc h¿n ch¿, khắc phÿc phần nào bằng cách chúng đ°āc t° duy, phân tích, thÁo lun v thc hiỏn bng khoa hỗc liờn ngnh chớnh sỏch cụng, ụ thồ hỗc, kinh t hỗc, khoa hỗc mơi tr°ßng& vì đơ thå vốn đ°āc xem là mát há thống cÃu trúc phăc t¿p; thăc thà đáng, phăc hp, khoa hỗc a ngnh v liờn ngnh.

Nm trong Vựng kinh t trỗng im phớa Nam; Vựng ụ thồ Thành phố Hồ Chí Minh, Bình D°¢ng là đåa ph°¢ng đang trong q trình đơ thå hóa và tăng tr°áng đơ thå nhanh. Ti¿n trình phát triÃn đơ thå tãnh Bình D°¢ng đã làm thay đổi và chun bi¿n m¿nh mẽ cāa mát đåa ph°¢ng từ mát xã hái nơng nghiáp - nông dân - nông thôn sang mát xã hái công nghiáp - thå dân - đô thå. Bên c¿nh nhāng thành quÁ đ¿t đ°āc, do phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3

triÃn đơ thå nhanh, tãnh Bình D°¢ng đang phÁi đối mặt với nhāng rào cÁn và thách thăc trong PTĐT, đặc biát trong THCSPTĐTBV, do vÁy đòi hỏi chính qun đåa ph°¢ng (CQĐP), c¢ quan chuyên môn, và các chā thà liên quan cần có chính sách và giÁi pháp khÁ thi h¢n nhằm giúp PTĐTBV tãnh Bình D°¢ng [54; 58; 63; 223; 263; 88; 8]. Tãnh Bình D°¢ng có dián tích tă nhiên 2.694,43km<small>2</small>, chi¿m khoÁng 0,83% dián tích cÁ n°ớc, khng 12% dián tích Đơng Nam Bá; gồm 09 đ¢n vå hành chính trăc thc [16]. Đơ thå hóa tãnh Bình D°¢ng, đặc biát trong khng mát thÁp niên gần đây phát triÃn với tốc đá ngày càng nhanh v ó t c nhng thnh tu quan trỗng, lm thay đổi và chuyÃn bi¿n m¿nh mẽ đßi sống kinh t¿ - xã hái. Song do măc đá đô thå hóa và tăng tr°áng đơ thå ngày mát tăng nhanh đã đặt ra hàng lo¿t vÃn đÁ nh° dân số c hỗc tng mnh v phõn b khụng ng u; h¿ tầng kỹ thuÁt và xã hái đô thå ch°a theo kåp să phát triÃn nhanh và năng đáng cāa đåa ph°¢ng; viác ho¿ch đånh và THCS vÁ quy ho¿ch, quÁn lý và phát triÃn đô thå á mát số đåa ph°¢ng trong tãnh cịn nhiÁu h¿n ch¿, bÃt cÁp [83]. C¢ ch¿, chính sách vÁ huy đáng, thu hút các nguồn lăc xã hái trong PTĐT còn gặp nhiÁu khó khăn; să phối hāp giāa các ngành, các cÃp ch°a đồng bá [84]. Theo đó, đã xuÃt hián các <căn bánh đô thå= nh° ách tắc giao thông; ô nhißm mơi tr°ßng, phát triÃn mÃt cân đối, ch°a thÁt să bÁn vāng ... đã, đang và sẽ là bài tốn khó đặt ra cho tãnh Bình D°¢ng. Đà giÁi quy¿t nhāng vÃn đÁ này, giúp đơ thå tãnh Bình D°¢ng phát triÃn bÁn vāng, địi hỏi q trình tổ chăc THCSPTĐTBV do tãnh Bình D°¢ng thăc hián cần đ°āc đầu t° nghiên cău, phân tích, xem xét, thÁo luÁn sâu sắc h¢n nhằm giúp CQĐP, nhà quÁn lý, nhà ho¿ch đånh chính sách và các chā thà liên quan nắm bắt hián tr¿ng và nhÁn thăc sâu sắc h¢n vÁ các y¿u tố Ánh h°áng, thăc tr¿ng tham gia cāa các chā thà trong quá trình triÃn khai THCSPTĐTBV, từ đó có chính sách, giÁi pháp nâng cao chÃt l°āng THCSPTĐT tãnh Bình D°¢ng mát cách phù hp, khoa hỗc, ỏp ng xu th hỏi nhp v phát triÃn. Với nhāng lý do nêu trên, tôi quy¿t

<i><b>ồnh chỗn ti <Thc hiện chính sách phát triển đô thị bền vững ở tỉnh Bình Dương= làm đÁ tài nghiên cău sinh chun ngành Chính sách cơng. </b></i>

<b>2. Māc tiêu, nhiÇm vā nghiên cąu 2.1. Māc tiêu </b>

Mÿc tiêu đÁ tài là làm sáng tỏ nhāng vÃn đÁ lý luÁn v thc tiòn THCSPTTBV ỏ tónh Bỡnh DÂng. Trờn c sá k¿t quÁ nghiên cău, luÁn án đÁ xuÃt mát số đånh h°ớng và giÁi pháp nâng cao chÃt l°āng THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

4

<b>2.2. NhiÇm vā </b>

Đà thăc hián thành cơng ln án, có 04 nhiám đặt ra nh° sau: (i) tổng quan các cơng trình nghiên cău liên quan đ¿n đÁ tài, từ đó phát hián khoÁng trống trong nghiên cău; (i) xây dăng c¢ sá lý luÁn vÁ THCSPTĐTBV; (iii) khÁo sát, đánh giá thăc tr¿ng THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng; (iv) đÁ xuÃt đånh h°ớng và giÁi pháp nâng cao chÃt l°āng THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng.

<b>3. Đái t°ÿng, ph¿m vi nghiên cąu 3.1. Đái t°ÿng </b>

Đối t°āng nghiên cău cāa luÁn án là ho¿t đáng THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng.

<b>3.2. Ph¿m vi </b>

Ph¿m vi nghiên cău: (i) vÁ khơng gian, trên đåa bàn tãnh Bình DÂng; (ii) v thòi gian, ch yu l giai on hián nay, đặc biát trong khoÁng thßi gian từ 10 đ¿n 15 năm gần đây nhÃt (từ năm 2009<small>2</small> đ¿n nm 2023); (iii) v nỏi dung, trỗng tõm l thc tr¿ng THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng. Cÿ thà là các nhóm chính sách cÃu thành CSPTĐTBV, nh°: phát triÃn kinh t¿; phát triÃn h¿ tầng xã hái; phát triÃn h¿ tầng kỹ tht; bÁo vá mơi tr°ßng; quy ho¿ch, xây dăng phát triÃn đô thå.

<b>4. Nhÿng đóng góp, ý ngh*a lý luÁn và thāc tiÅn căa luÁn án 4.1. Nhÿng đóng góp mái căa luÁn án </b>

LuÁn án đã nß lăc làm rõ và phong phú h¢n cách ti¿p cÁn, khung phân tích, phân tích ma trn SWOT, c biỏt c sỏ khoa hỗc v thc tiòn v THCSPTTBV ỏ tónh Bỡnh DÂng gn vi các b°ớc, quy trình THCS, cũng nh° từng nhóm CSPTĐTBV, nh°: phát triÃn kinh t¿; phát triÃn h¿ tầng xã hái; phát triÃn h¿ tầng kỹ thuÁt; bÁo vá môi tr°ßng; quy ho¿ch, xây dăng phát triÃn đơ thå.

Từ k¿t quÁ khÁo sát, phân tích thăc tr¿ng THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng ln án đã chã ra nhāng °u điÃm, h¿n ch¿ và nguyên nhân cāa h¿n ch¿ trong THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng. LuÁn án đã đÁ xuÃt mát số đånh h°ớng và giÁi pháp THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng đáp ăng nhu cầu và xu th¿ phát triÃn hián nay.

<b>4.2. Ý ngh*a lý luÁn và thāc tiÅn </b>

LuÁn án là công trình nghiên cău vÁ THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng; k¿t q nghiên cău cāa luÁn án góp phần làm phong phú, sỏng t, hỡnh thnh nhng lun c khoa hỗc; c sá lý luÁn và thăc tißn THCSPTĐTBV và nhāng đånh h°ớng, giÁi pháp nâng cao chÃt l°āng THCSPTĐTBV.

<small>2 Lý do chỗn nm 2009, vì đây là năm Quốc hái ban hành LuÁt Quy ho¿ch đô thå. Đây là mát trong nhāng văn bn chớnh sỏch quan trỗng nht v ụ thồ. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

5

LuÁn án là nguồn tài liáu tham kho quan trỗng i vi CQP cỏc cp; c quan chuyên môn và các chā thà liên quan trong ho¿ch đånh và THCSPTĐT. LuÁn án đồng thßi là tài liáu phÿc vÿ hāu ích cho cơng tác nghiên cău v o to v chớnh sỏch cụng; ụ thồ hỗc; quÁn lý đô thå; quy ho¿ch vùng và đô thå; PTĐTBV và mát số ngành khác có liên quan.

<b> 5. K¿t c¿u luÁn án </b>

Ngoài phần má đầu, k¿t luÁn, danh mÿc, tài liáu tham khÁo và phÿ lÿc, luÁn án đ°āc k¿t cÃu gồm 04 ch°¢ng:

Ch°¢ng 1. Tổng quan tình hình nghiên cău.

Ch°¢ng 2. C¢ sá lý ln và thăc tißn thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng.

Ch°¢ng 3. Thăc tr¿ng thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng á tãnh Bình D°¢ng.

Ch°¢ng 4. Đånh h°ớng và giÁi pháp thăc hián chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng á tãnh Bỡnh DÂng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Thòi gian gn õy, vÃn đÁ PTĐTBV giāa lý luÁn và thăc tißn, cÿ thà là cách ti¿p cÁn; ph°¢ng pháp luÁn; lý luÁn, thăc tißn và đối tho¿i chính sách; kinh nghiám quốc t v PTTBV c nhiu hỗc gi Viỏt Nam nghiờn cău [87; 21; 41; 216]. Cũng bàn vÁ chā đÁ ny nhng t gúc nhỡn hỗc thut, lý lun v thăc tißn vÁ chính sách đơ thå và qn lý ụ thồ cng c nhiu hỗc gi o sõu nghiờn cău [22; 115; 49; 70; 71; 67]. Mơ hình nào, lý thuy¿t nào cho tr°ßng hāp đơ thå và phát triÃn đô thå Viát Nam là câu hỏi lớn đ°āc mỏt s hỗc gi trong nc quan tõm. Nhiu tỏc giÁ đã giới thiáu mát số mơ hình đơ thå, đồng thßi cũng nß lăc đ°a ra nhāng mơ hình phát triÃn đô thå phù hāp cho mát số đåa ph°¢ng á Viát Nam sau khi phân tích thăc tr¿ng phát triÃn đơ thå đåa ph°¢ng; đặc biát từ kinh nghiám, mơ hình và lý thuy¿t phát triÃn đơ thå mát số quốc gia trên th¿ giới [52; 51; 143; 216; 215; 40; 86; 60].

T¿i Viát Nam nhāng năm gần đây, liên quan đ¿n nhāng nái dung nêu trên, có thÃ

<i>đÁ cÁp mát số cơng trình tiêu biÃu sau: Tôn Nā Quỳnh Trân và cáng să (2002), Phát </i>

<i>triển đơ thị bền vững; Võ Kim C°¢ng (2013), Chính sách đơ thị: Tầm nhìn bao qt và hệ thống của nhà qu¿n lý đô thị; Tôn Nā Quỳnh Trân và cáng să (2015), ĐÁ tài 20 năm đô thị hóa Nam Bộ - Lý luận và thực tiễn<small>3</small>;</i> Lê Thanh Sang và cáng să (2017), Đơ

<i>thị hóa và phát triển đô thị bền vững Nam Bộ: Lý luận, thực tiễn và đối thoại chính sách; </i>Lê Hồng K¿ (2019), <Phát triÃn há thống đô thå quốc gia bÁn vāng trong thßi kỳ cơng nghiáp hóa - hián đ¿i hóa đÃt n°ớc=; Nguyen Quang Giai, Nguyen Kim Hai (2023), <Implementation of Sustainable Urban Development Policies: Suggestions for Vietnamese Urban Areas=.

<small>3 ĐÁ tài Nafosted. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

7

Nghiên cău phát triÃn đô thå cÿ thà cāa mát đåa ph°¢ng trong Vùng Đơng Nam Bá cng c mỏt s hỗc giÁ quan tâm. Chẳng h¿n, phát triÃn khu đô thå mới t¿i Thành phố Hồ Chí Minh đ°āc Phan Ngỗc Tun (2015) kho cu qua lun ỏn tin sĩ,

<i>Phát triển các khu đô thị mới tại Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng bền vững; </i>

<i>Nguyßn Văn Ngách (2020), luÁn văn th¿c sĩ Thực hiện chính sách phát triển đơ thị </i>

<i>trên địa bàn huyện Tr¿ng Bàng, tỉnh Tây Ninh hiện nay. </i>

Bàn sâu vÁ vÃn đÁ quÁn trå và qn lý đơ thå nhằm nß lăc thúc đẩy phát triÃn đơ thå nói chung và PTĐTBV Viát Nam nói riêng có thà điÃm qua mát số cơng trình tiêu

<i>biu sau: Nguyòn ỡnh HÂng v cỏng s (2003), Giỏo trình Qu¿n lý đơ thị, Võ Kim C°¢ng (2013), Chính sách đơ thị: Tầm nhìn bao qt và hệ thống của nhà qu¿n lý đô </i>

<i>thị; Ph¿m Đi (2021), Qu¿n lý đô thị và qu¿n trị thành phố thông minh. </i>

Trong ti¿n trình nhằm tiám cÁn và đ¿t đ°āc mÿc tiêu PTĐTBV, viác nghiên cău kinh nghiám quốc t¿; đặc biát cách ti¿p cÁn, ph°¢ng pháp luÁn vÁ PTĐTBV là viác làm cần thi¿t không chã đối với Viát Nam mà cịn với nhiÁu quốc gia đang đơ thå hóa. VÃn đÁ này đã đ°āc Đào Hồng Tn (2008) phân tích và thÁo ln qua cơng trình

<i>Phát triển đô thị bền vững những vÁn đề lý luận và kinh nghiệm của thế giới [20]; Đß </i>

<i>Hồi Nam và cáng să (2015) qua cơng trình Phát triển đơ thị bền vững: các cách tiếp </i>

<i>cận phương pháp luận, liên ngành và thực tiễn [21]. </i>

Nhāng năm gần đây, viác nghiên cău, xây dăng tiêu chí đơ thå bÁn vāng dành đ°āc să quan tâm đặc biát cāa chính qun đơ thå, c¢ quan chun mơn và giới nghiên cău phát triÃn đô thå. Tùy theo quan niám; c sỏ lý thuyt v thc tiòn; bi cnh, iu kián kinh t¿, chính trå, xã hái cāa từng đơ thå, quốc gia, khu văc sẽ có nhāng tiêu chí khác nhau vÁ phát triÃn đô thå bÁn vāng. Theo World Bank, thành phố bÁn vāng cần đ°āc đánh giá dăa trên 04 tiêu chí: hai tiêu chí đầu vào và hai tiêu chí đầu ra. Cÿ thÃ: (i) tiêu chí đầu vào. QuÁn lý nhà n°ớc tốt (good governance), có nÁn hành chính cơng tốt, đặc biát quy ho¿ch đô thå và thăc hián quy ho¿ch đô thå hiáu q; tài chính lành m¿nh (bankability), có thå tr°ßng vốn và thu hút đ°āc vốn trong và ng°ßi n°ớc lành m¿nh; (ii) tiêu chí đầu ra. C¿nh tranh đ°āc (competitiveness) v kinh t thớch nghi vi c ch thồ tròng h°ớng đ¿n mÿc tiêu tăng tr°áng; điÁu kián sống tốt (liviability) trong mơi tr°ßng tă nhiên, xã hái và nhân văn [5]. Dăa vào nái hàm, mÿc tiêu và các thc tính cāa ĐTBV, có thà đÁ xt các tiêu chí ĐTBV bái các nhóm thc tính chung sau: (i)

<b>nhóm tiêu chí đơ thå lành m¿nh, (ii) nhóm tiêu chí đơ thå hÃp d¿n, (iii) nhóm tiêu chí đơ thå an tồn, (iv) nhóm tiêu chí đơ thå hiáu quÁ, công bằng [80; 71]. Trong chuyên đÁ </b>

nghiên cău vÁ "Phân tích chính sách đơ thå hóa trong q trình đơ thå hóa tác đáng đ¿n phát triÃn bÁn vāng á Viát Nam" thc Ch°¢ng trình Thiên niên kỷ 21 do UNDP tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

8

trā, đã đÁ xt 10 nhóm tiêu chí bÁn vāng trong q trình đơ thå hóa, bao gồm: quy ho¿ch vùng và đơ thå; kinh t¿ đơ thå; trình đá dân trí đơ thå và nguồn nhân lăc; trình đá qn lý quy ho¿ch và phát triÃn đô thå bÁn vāng; dåch vÿ đơ thå; c¢ sá h¿ tầng xã hái đơ thå; c¢ sá h¿ tầng kỹ tht đơ thå; lồng ghép quy ho¿ch mơi tr°ßng trong quy ho¿ch xây dăng đô thå; huy đáng cáng đồng tham gia công tác quy ho¿ch và quÁn lý xây dăng đô thå; hāp tác, điÁu hành và quÁn lý xây dăng đơ thå [37]. Từ góc nhìn pháp lý, Thân Đình Vinh và Ngun Thå Bích (2022) cho rằng trong các văn bÁn pháp luÁt Nhà n°ớc vÁ phát triÃn đô thå á Viát Nam, tiêu chí đánh giá k¿t quÁ phát triÃn đô thå đ°āc đÁ cÁp ch°a đầy đā, cÿ thà mới chã có k¿ ho¿ch hành đáng quốc gia thăc hián Ch°¢ng trình Nghå să 2030 vì să phát triÃn bÁn vāng mà ch°a có tiêu chí cÿ thà PTĐTBV cho Viát Nam [81].

<b>1.2. Các công trình nghiên cąu vÁ chính sách phát triÃn đơ thË bÁn vÿng T</b>h¿ gii ngy nay cụng nhn sõu sc tm quan trỗng cāa đơ thå hóa và PTĐTBV cũng nh° vai trị và trách nhiám cāa chính phā đối với các chính sách phát triÃn đơ thå. Đặc biát chính sách qn lý giao thông đô thå, sÿ dÿng đÃt, bÁo vá mơi tr°ßng và phát triÃn kinh t¿ [262; 267; 257]. Tuy nhiên, đây là nhāng vÃn đÁ lớn [229]; đòi hỏi nhiÁu thă, trong đó cần có cách ti¿p cÁn tổng hāp nhằm thu hút să tham gia cāa tÃt cÁ các chā thà liên quan đ¿n từ nhiÁu lĩnh văc khác nhau với mát tâm th¿: hiáp lăc, trách nhiám và rõ ràng [229; 166], vì mÿc tiêu, ch°¢ng trình phát triÃn đơ thå bÁn vāng [223; 224; 54; 219].

Phỏt trin TBV chỳ trỗng n li ớch lõu dài cāa xã hái, do vÁy THCS đô thå quốc gia l vụ cựng quan trỗng. NUP l mỏt cụng c quan trỗng t c s phỏt trin TBV với trách nhiám chung giāa các quốc gia, khu văc. Nhāng thách thăc đô thå hián nay đã t¿o nên să nổi bÁt cho các NUP [224]. NUP là mát nß lăc đầu tiên nhằm đánh giá tình tr¿ng chính sách phát triÃn đô thå á 150 quốc gia (năm 2018); 162 quốc gia

<i>(năm 2021). Báo cáo th°ßng đ°āc xuÃt với tiêu đÁ chính nh° Global State of National </i>

<i>Urban Policy</i> (t¿m dåch Tình tr¿ng tồn cầu vÁ chính sách đô thå quốc gia) [223; 224] đã cho thÃy cách thăc và hình thăc NUP đã phát triÃn, thăc hián và giám sát trên toàn cầu. Báo cáo đặt nÁn tÁng vāng chắc cho mát ph°¢ng pháp luÁn chung đà theo dõi ti¿n trình cāa các NUP á cÃp đá tồn cầu, giám sát thăc hián Ch°¢ng trình nghå să đô thå mới và các mÿc tiêu phát triÃn bÁn vāng, cũng nh° truyÁn cÁm hăng cho viác ho¿ch đånh CSPTĐTBV dăa trên nhāng bằng chăng thăc nghiám [223; 224].

Nguồn gốc cāa tăng tr°áng đơ thå và PTĐTBV là gì? Câu hỏi này nhÁn đ°āc să quan tâm liên tÿc cāa chính phā, chính qun đơ thå, các nhà ho¿ch đånh chính sách, và giới nghiên cău trong nhiÁu thÁp kỷ [229; 268; 137]. Vì vÁy, nß lăc xây dăng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

9

PTĐTBV là mỏt trong nhng chin lc phỏt trin quan trỗng ca th¿ giới trong bối cÁnh tăng tr°áng đô thå nhanh, trong đó có Viát Nam [37; 62; 216; 215]. Theo đó, tăng tr°áng và phát triÃn kinh t¿, PTĐT cần phÁi xem xét và l°āng hóa các tác đáng vÁ mơi tr°ßng và xã hái [163]. Chính sách và giÁi pháp nào thúc đẩy PTĐTBV luôn là mối quan tâm hàng đầu cāa nhiÁu quốc gia trong đó có Viát Nam [263; 256; 166]. Năm

<i>1997, COM đã thông qua Ch°¢ng trình H°ớng tới mát Ch°¢ng trình Nghå să đơ thå </i>

EU (Towards an Urban Agenda in the European Union) nhằm xem xét tác đáng cāa các chính sách EU đ¿n đơ thå qua đó nhằm cÁi thián, tích hāp chính sách phát triÃn đơ

<i>thå trên quy mơ vùng. Từ nhāng nß lăc á trên, Khung hành động phát tiển đô thị bền </i>

<i>vững EU (Sustainable urban development in the European union: A framework for action) </i>đ°āc ra òi (1998) nhm mc ớch iu phi tt hÂn mc tiêu hành đáng cāa cáng đồng đối với các vÃn đÁ đơ thå, đ°āc tổ chăc theo bốn chính sách phÿ thuác l¿n nhau: tăng c°ßng să thånh v°āng kinh t¿ và viác làm á các thå trÃn và thành phố; thúc đẩy bình đẳng, hịa nhÁp và tái t¿o xã hái á các khu văc đô thå; bÁo vá và cÁi thián mơi tr°ßng đơ thå: h°ớng tới tính bÁn vāng cāa đåa ph°¢ng và tồn cầu; đóng góp vào quÁn trå đô thå tốt và trao quyÁn cho đåa ph°¢ng [143]. Tuy nhiên, cũng cần l°u ý rằng đô thå là mát thăc thà phăc hāp, <đáng=, phăc t¿p. Và đà phát triÃn bÁn vāng đơ thå địi hỏi chính qun đơ thå, nhà ho¿ch đånh chính sách và các chā thà liên quan cần h°ớng đ¿n mÿc tiêu phát tiÃn cân bằng, hài hòa, hāp lý, giÁi quy¿t tồn dián các vÃn đÁ vÁ kinh t¿ đơ thå - mơi tr°ßng đơ thå - xã hái đơ thå nhằm nâng cao chÃt l°āng sống và h¿nh phúc cho ngòi dõn [164; 115; 37; 58]. iu quan trỗng h¢n, xây dăng chính sách phát triÃn đơ thå hiáu q là cÁ mát vÃn đÁ khơng đ¢n giÁn và thăc hián hiáu quÁ chúng l¿i là mát trong nhāng nhiám vÿ khó khăn đối với CQĐP các cáp; các nhà ho¿ch đånh chính sách và quÁn lý đô thå [229; 216].

Thăc hián chớnh sỏch cú tm quan trỗng thit yu i vi să thành cơng cāa chính qun nói chung và chính qun đơ thå nói riêng. Theo đó, THCS địi hỏi cần phÁi phÁn ánh đầy đā quy trình, ý đånh cāa nhà ho¿ch đånh chính sách, đặc biát t¿o đ°āc să đồng thuÁn cāa ng°ßi dân và xã hái [149; 223; 184]. Theo Kotzebue (2016), mát trong nhāng mÿc tiêu chính sách mới mà EU đang nß lăc h°ớng đ¿n là thúc đẩy chính sách phát triÃn đơ thå tổng hāp cần giÁi quy¿t mối quan há chính sách - tác nhân - đåa điÃm. Ơng nhÃn m¿nh, mÿc đích chính sách đơ thå cāa EU khơng chã cÁi thián chÃt l°āng đô thå cāa các quốc gia thành viên mà cịn là n¢i hái nhÁp - k¿t nối và lan tỏa. Do vÁy, đà hiÃu bi¿t sâu sắc vÁ chính sách phát triÃn đơ thå địi hỏi cần hiÃu khái niám đåa điÃm<small>4</small> - tác nhân có liên quan cāa chính sách [192; 216].

<small>4 Khái niám trung tâm cāa đåa lý nhân văn. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

10

So với th¿ giới, đơ thå Viát Nam có xt phát điÃm thÃp nh°ng tăng tr°áng nhanh và ch°a thÁt să bÁn vāng [166; 218; 219]. Do vÁy, nghiên cău kinh nghiám PTĐT cāa các quốc gia phát triÃn là nhāng gāi mỏ v bi hỗc cn thit i vi Viỏt Nam. Thòi gian gn õy, ó cú nhiu t chc, c quan quốc t¿ có uy tính nghiên cău vÁ vÃn đÁ này. OECD (2018) đã xuÃt bÁn mát chuyên khÁo đÁ cÁp vÁ chính sách đơ thå Viát

<i>Nam, có tiêu đÁ Urban Policy Reviews: Viet Nam (t¿m dåch Chính sách đơ thå Viát </i>

Nam). Bằng ph°¢ng pháp đối sánh xuyên quốc gia k¿t hāp với cách ti¿p cÁn cÃu trúc há thống vào trong nghiên cău chính sách phát triÃn đơ thå đã đi đ¿n mát số k¿t luÁn và khuy¿n nghå đối với Viát Nam nh° sau: dân số đô thå Viát Nam tăng gÃp đôi kà từ năm 1990, măc tăng 3%/năm, cao h¢n măc trung bình cāa các n°ớc Đơng Nam (2,5%); ụ thồ húa l iu kiỏn quan trỗng đà phát triÃn kinh t¿ - xã hái nh°ng chúng phÁi đ°āc quÁn lý hiáu quÁ n¿u muốn phát huy vai trị cāa các đơ thå đối với să tăng tr°áng cāa quốc gia; Viát Nam cần có tầm nhìn thống nhÃt và đồng bá vÁ đơ thå hóa; cách ti¿p cÁn chính sách đơ thå cāa Viát Nam nhÃn m¿nh nhiÁu vào phân lo¿i và nâng h¿ng đô thå; cần xây dăng chính sách đơ thå rõ ràng h¢n; tăng nguồn cung nhà á giá rẻ trên thå tr°ßng nhà á chính thăc, giÁi quy¿t tình tr¿ng gia tăng nguồn cung nhà á phi chính thăc chÃt l°āng thÃp [223].

World Bank (2011), xt bÁn cơng trình Đánh giá đơ thị hóa ở Việt Nam, sÿ dÿng cách ti¿p cÁn quy ho¿ch tổng thÃ, đặc biát khung phân tích 5 chuyÃn đổi vÁ: kinh t¿, hành chính, dân số, khơng gian, phúc lāi đơ thå. Theo đó, mát số phát hián chính và đÁ xuÃt đ°āc World Bank nêu ra nh° sau: phát triÃn đô thå là xu th tt yu; hu ht mỗi quc gia phi t măc đá đơ thå hóa tối thiÃu 50% tr°ớc khi đ¿t đ°āc vå th¿ đầy đā cāa mát quốc gia có thu nhÁp trung bình; tốc đá tăng tr°áng kinh t¿ cāa Viát Nam do Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nái d¿n dắt; cách ti¿p cÁn quy ho¿ch tổng thà hián nay cāa Viát Nam không dăa trên bằng chăng thăc nghiám; quy ho¿ch đô thå và quÁn lý đô thå chā y¿u dăa vào nguyên tắc thi¿t k¿ tĩnh; cách ti¿p cÁn chính sách đơ thå nặng tính hành chính, phân lo¿i và nâng h¿ng đô thå [263].

Công trình <i>Đánh giá đơ thị hóa ở Việt Nam đã nß lăc xem xét, phân tích và đ°a ra </i>

băc tranh tổng quan vÁ să chuyÃn đổi đô thå á Viát Nam dißn ra nh° th¿ nào. Báo cáo đã nß lăc tÁp trung vào 5 lĩnh văc có tính mu cht, trỗng tõm v phỏt trin ụ thồ trong bối cÁnh cāa Viát Nam, và cũng khá t°¢ng thích và phù hāp cho tr°ßng hāp phát triÃn đơ thå t¿i tãnh Bình D°¢ng. Tuy nhiên, bên c¿nh 5 lĩnh văc này, còn mát số lĩnh văc khác cần đ°āc quan tâm và nghiên cău h¢n vì liên quan trăc ti¿p đ¿n chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng t¿i Bình D°¢ng, cũng nh° các đåa ph°¢ng trong cÁ n°ớc. Cÿ thà vÃn đÁ lao đáng, viác làm; quÁn trå (quÁn lý nhà n°ớc); y t¿; giáo dÿc - đào t¿o.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

11

<i>Võ Kim C°¢ng (2013), qua Ãn phẩm Chính sách đơ thị: Tầm nhìn bao quát và hệ </i>

<i>thống của nhà qu¿n lý đơ thị. Ti¿p cÁn chính sách đơ thå theo h°ớng liờn ngnh, a </i>

ngnh: kinh t hỗc, khoa hỗc xó hỏi, khoa hỗc t nhiờn v mụi tròng, ụ thồ hỗc, cụng trỡnh ny ó ỳc kt mỏt s lun điÃm chính sau: đơ thå đ°āc xem nh° mát c¢ thà sống và đà quÁn lý, PTĐTBV đòi hỏi các nhà quÁn lý, PTĐT cần có ki¿n thăc và să hiu bit liờn ngnh, c biỏt khoa hỗc v ụ thå; chính sách đơ thå; bên c¿nh đó, đà hiÃu rõ chính sách đơ thå viác nghiên cău nguồn gốc cāa chính sách là điÁu kián cần thi¿t [115]. Đây là cơng trình đầu tiên t¿i Viát Nam bàn vÁ CSPTĐT theo h°ớng đa ngành và liên ngành, đặc biát từ góc nhìn thà ch¿ và quÁn trå nhà n°ớc. Cách tiáp cÁn sinh thỏi hỗc ụ thồ, xem ụ thồ n mỏt c thà sống. Do vÁy đà qn trå đơ thå địi hỏi nhà qn lý đơ thå cần hiÃu vÁ c¢ thà đô thå, nhāng căn bánh cāa đô thå nh° mát vå bác sỹ hiÃu đ°āc bánh tình cāa bánh nhân đà có cách chāa trå phù hāp, hiáu q. Vai trị chính sỏch v mụ ca Nh nc l rt quan trỗng đối với CSPTĐT cāa đåa ph°¢ng vì nhà n°ớc qn trå xã hái thông qua pháp luÁt; điÁu này cũng đồng nghĩa quÁn lý đô thå phÁi dăa trên pháp lt liên quan. Cơng trình là nhāng đúc k¿t có tầm nhìn bao qt, há thống vÁ đơ thå và qn lý đơ thå. Nên đây có thà là tài liáu tham khÁo hāu ích cho Bình D°¢ng - mát tãnh đang phát triÃn đô thå nhanh, cÁn kÁ, và có să Ánh h°áng m¿nh từ thăc tißn phát triÃn đơ thå Thành Hồ Chí Minh.

Làm th¿ nào áp dÿng THCSPTĐTBV? Các hỗc gi, cỏc nh hoch đånh chính sách gần nh° đồng thuÁn rằng viác má ráng và quÁn lý phát triÃn đô thå là rt quan trỗng [213]. Tuy nhiờn, iu gõy tranh cói là liáu nó có nên đ°āc h¿n ch¿ hay khuy¿n khớch [212]. Hu ht cỏc quan im u kờu gỗi viác áp dÿng các chính sách h°ớng tới viác đ¿t đ°āc <má ráng ĐTBV= (sustainable urban expansion), <tăng tr°áng thụng minh= (smart growth) v <thnh ph nh gỗn<small>5</small>= (compact cities) [238; 181] bằng cách tăng mÁt đá các thành phố hián t¿i lên măc hāp lý, khuy¿n khích lÃp đầy, tái sÿ dÿng c¢ sá h¿ tầng và đÃt đai đã phát triÃn tr°ớc đó, thăc hián các quy đånh vÁ phân vùng, đặt giới h¿n tăng tr°áng đô thå và các bián pháp bÁo tồn đÃt đai [139; 254; 94; 246; 125]. Bên c¿nh đó, cần l°u ý thêm, trong ti¿n trình PTĐT, viác má ráng khơng gian đô thå, <bành tr°ớng đô thå= là điÁu không thà tránh khỏi đối với đô thå á các n°ớc phát triÃn và đang phát triÃn. Theo đó, viác thăc hián các chính sách, giÁi pháp nhằm qn lý, kiÃm sốt chúng là mát trong nhāng giÁi pháp và chi¿n l°āc quan trỗng; c biỏt thỳc y v tng còng phỏt triÃn kinh t¿ xanh, đô thå xanh [271; 172].

ĐiÁu kián nào thúc đẩy THCSPTĐTBV luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với

<i>chính qun đơ thå, các nhà quÁn trå đåa ph°¢ng và các bên liên quan. Theo đó, b°ớc </i>

<small>5 Là mơ hình đ°āc đánh giá là khá t°¢ng thích với các tiêu chí cāa ĐTBV. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

12

đầu có thà liát kê nh° sau: có lý thuy¿t vāng chắc; mÿc tiêu rõ ràng; ng°ßi lãnh đ¿o có năng lăc; có să đồng thn cao; khơng mâu thu¿n với các chính sách cơng [135; 216]; xây dăng chã số đánh giá tổng hāp; mơ hình hóa [196; 216]. NhiÁu nghiên cău cho rằng, thăc hián thành công CSPTĐTBV là cÁ mát vÃn đÁ khó khăn, quá trình phát triÃn lâu dài, trong đó cần tÁp trung vào các nguyên tắc có tính quy¿t đånh sau: nguyên tắc đåa điÃm [224; 255; 216]; nguyên tắc tích hāp chính sách [192]; PTĐT theo quy

<i>luÁt khách quan [10]; liên k¿t vùng đô thå [156; 267]; tÁp trung vào viác THCS [149]; </i>

chính sách tài chính phù hāp [185]; thúc đẩy să tham gia cāa các chā thà liên quan trong thi¿t k¿, phát triÃn và THCS đô thå [195; 148; 216; 141]. Tuy nhiên cũng cần l°u ý, cách thăc hián tốt là chỗn lỗc ch khụng phi ton diỏn.

Ti Viỏt Nam, bên c¿nh nhāng °u điÃm đ¿t đ°āc vÁ chính sách phát triÃn đơ thå trong thßi gian qua, có khá nhiÁu tổ chăc và nhà nghiên cău có să đồng thuÁn rằng, phát triÃn đô thå Viát Nam cịn nặng tính chā quan, t° duy hành chính [264; 166]. Cùng với đơ thå xt hián theo dián ráng, nhiÁu đô thå cũng đ°āc nâng cÃp từ lo¿i nhỏ lên lo¿i lớn h¢n [166; 118]. Tuy nhiên, há quÁ không mong muốn các đô thå khai thác nhāng lß hổng trong há thống phân lo¿i đà nâng h¿ng đô thå. ĐiÁu quan tâm h¢n, nhāng đáng thái này chā y¿u mang tính <hành chính= và khơng phÁi lúc nào cũng dăa trên k¿t quÁ ho¿t đáng kinh t¿ và chăc năng thăc să cāa đô thå [116].

T¿i Bình D°¢ng, nhāng năm gần đây chā đÁ PTĐT nói chung và PTĐTBV tãnh Bình D°¢ng nói riêng thu hút să quan tâm cāa nhiÁu nhà nghiên cău, c¢ quan chuyên

<i>môn. Ngày 19-20/4/2022 nhân kỷ niám 25 năm tãnh Bình D°¢ng đ°āc tái lÁp, tãnh Āy </i>

tãnh Bình D°¢ng phối hāp với Hái đồng lý luÁn Trung °¢ng, Bá Biên tÁp T¿p chí Cáng sÁn đồng tổ chăc hái tho <Tip ni truyn thng, tónh Bỡnh DÂng chng òng ẳ th k - Thnh tu v trin vỗng=. Theo quan sát cāa chúng tôi, đây là hái thÁo lớn nhÃt từ tr°ớc đ¿n nay. T¿i hái thÁo, có 4 chā đÁ đ°āc thÁo luÁn trong đó chā đÁ Kinh t - Phỏt trin ụ thồ<small>6</small> c nhiu hỗc gi thÁo ln khá sơi nổi. T¿i chā đÁ này, nhìn chung nhiÁu nghiên cău cho rằng đà PTĐTBV tãnh Bãnh D°¢ng, CQĐP, c¢ quan chăc năng và các chā thà liên quan cần tÁp trung giÁi quy¿t các nhóm chính sách vÁ quy ho¿ch, xây dăng phát triÃn đô thå [88; 8; 63]; chính sách kinh t¿ đơ thå [65; 76].

Bàn sâu vÁ chính sách và giÁi pháp thúc đẩy PTĐTBV tãnh Bình D°¢ng, mát số nghiên cău Nguyßn Quang GiÁi và cáng să (2020; 2022) đã đÁ xuÃt: phát triÃn đô thå thông minh k¿t nối với ụ thồ i hỗc; phỏt trin hỏ thng giao thụng thơng minh; bÁo vá mơi tr°ßng, h°ớng đ¿n nÁn cơng nghiáp s¿ch; phát triÃn h¿ tầng xã hái [58; 217; 218; 62]. Nhāng nái dung này đ°āc nhÁn dián, phân tích và thÁo ln qua mát số cơng trình

<small>6 Tác giÁ LuÁn án là Tổ tr°áng Tổ th° ký cāa Chuyên đÁ này. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

13

sau: Nguyßn Quang GiÁi (2020), <Đơ thå hóa và phát triÃn bÁn vāng đơ thå Bình

<i>D°¢ng trong mối liên k¿t Vùng Thành phố Hồ Chí Minh= in trong (nhiÁu tác giÁ) Liên </i>

<i>kết phát triển vùng đô thị động lực Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai: Lý luận và thực tiễn; Nguyen Quang Giai, Tran Thanh Hanh (2022a), <Binh Duong </i>

smart city development policy in the context of digital transformation=, Proceedings of

<i><b>International Conference Governance in Digital Transformation; Nguyen Quang Giai, </b></i>

<b>Tran Thanh Hanh (2022b), </b><Sustainable Urban Development Policy in Binh Duong

<i>Province=, The 7th SUD International Conference Future Cities - from chaotic to </i>

<i>strategic in connected systems</i>.

Đặc biát, đà PTĐTBV tãnh Bình D°¢ng đáp ăng xu th¿ hái nhÁp và phát triÃn hián nay, mát số nghiên cău đã nß lăc đÁ xt mát số chính sách, giÁi pháp vÁ viác quy ho¿ch, xây dăng phát triÃn đơ thå Bình D°¢ng theo h°ớng thơng minh, bÁn vāng cần đ°āc nghiên cău, xem xét và đặt trong mối liên k¿t vùng đô thå - vùng đô thå đáng lăc Đơng Nam Bá theo mơ hình đa trung tâm, đa căc với nhiÁu hình thái hāp lý - k¿t hāp

<i>giāa đơ thå nén, đơ thå chi và đô thå vá tinh [56; 57; 58; 60; 61; 63]. Nhāng khuy¿n </i>

nghå này đ°āc rút ra từ nhāng nghiên cău cÿ thà sau: Ngun Quang GiÁi (2018), <Đơ thå hóa và mơ hình phát triÃn bÁn vāng đô thồ Bỡnh DÂng=; Nguyòn Quang GiÁi (2018), <Từ thành phố thông minh đ¿n thành phố bÁn vāng: Nái hàm, đặc điÃm và tiêu chí=; Ngun Quang GiÁi (2020), <Đơ thå hóa và phát triÃn bÁn vāng đơ thå Bình

<i>D°¢ng trong mối liên k¿t Vùng Thành phố Hồ Chí Minh= in trong (nhiÁu tác giÁ) Liên </i>

<i>kết phát triển vùng đơ thị động lực Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai: Lý luận và thực tiễn; Nguyòn Quang Gii (2022), chÂng sỏch <Tng quan ụng Nam </i>

<i>Bá và c¢ sá lý luÁn nghiên cău khu văc= in trong (nhiÁu tác giÁ) Đông Nam Bộ học - </i>

<i>Một số chủ đề căn b¿n; Nguyßn Quang GiÁi (2022), Mức sống dân cư Vùng Đông Nam Bộ - Lý luận và thực tiễn (sách chun kh¿o); Ngun Quang GiÁi, Ngun HÁi </i>

Linh (2022), <Đơ thå hóa bÁn vāng tãnh Bình D°¢ng: 3 vÃn đÁ cn quan tõm=, K yu

<i>hỏi tho khoa hỗc, Tiếp nối truyền thống, tỉnh Bình Dương chặng đường ¼ thế kỷ: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

14

<b>mơi tr°ßng đơ thå, Chen (2021); Polk (2011) cho rằng viác xây dăng năng lăc thà ch¿, </b>

áp dÿng chính sách có thà làm tăng c°ßng thăc hián các chính sách ĐTBV; trong khi Dassen và cáng să (2013) nhÃn m¿nh đ¿n năng lăc cāa chính phā, să nß lăc cāa tÁp thà và chuyÃn đổi hành chính và xã hái [140; 232; 145; 64]. Prado và cáng să (2010), cho rằng, viác thăc hián PTĐTBV chåu Ánh h°áng bái y¿u tố chính trå. Mặt khác, có mối quan há trăc ti¿p đáng kà giāa tính bÁn vāng cāa đơ thå v hot ỏng kinh t ca ụ thồ [234]. Hỗ nhÃn m¿nh rằng, viác theo đuổi thăc hián mÿc tiêu chính sách phát triÃn bÁn vāng chăa đầy xung đát do nhāng quy¿t đånh chính trå phăc t¿p cần thi¿t đà theo đuổi và cân bằng ba mÿc tiêu bÁo vá mơi tr°ßng, cơng bằng xã hái và phát triÃn kinh t¿ [207; 241; 242]. Cùng quan điÃm với Prado và cáng să (2010), Bavetta và Padovano (2000) đã phát hián các chính trå gia là nhāng tác nhân chính trong viác ra quy¿t đånh vÁ să phát triÃn t°¢ng lai cāa mát thành phố [13]; (2) nhóm cơng nghá thông tin. Thăc hián mÿc tiêu PTĐTBV bằng cách k¿t nối các chính sách bÁn vāng và thăc hành quy ho¿ch đô thå thông qua công nghá thông tin là mát trong nhāng vÃn đÁ cần quan tâm, đặc biát trong bối cÁnh cuác Cách m¿ng công nghiáp 4.0 đang dißn ra m¿nh mẽ nh° hián nay. Nhāng nái dung này đ°āc phân tích và thÁo luÁn trong Ãn

<i>phẩm Implementing SDG11 by connecting sustainability policies and urban planning </i>

<i>practices through ICTs</i>. Cơng trình này đÁ cÁp vÁ nhāng lāi th¿ cāa sÿ dÿng cơng nghá thơng tin trong hß trā thăc hián các mÿc tiêu phát triÃn bÁn vāng, đặc biát là SDG11<small>7</small>

[185]; (3) nhóm các y¿u tố kinh t¿ - xã hái. Trên c¢ sá phân tích nhāng thÃt b¿i và thành cơng vÁ mơ hình THCS phát triÃn đô thå, nhóm nghiên cău Meter và Horn (1975) đã đúc k¿t và rút ra các nhóm y¿u tố (các bi¿n đác lÁp) có Ánh h°áng v quyt ồnh quan trỗng i vi thc hiỏn chớnh sách [208]. Theo đó, đà thăc hián thành cơng CSPTĐTBV là cần cung cÃp mát số công cÿ và nguồn lăc tài chính nhằm hß trā các quốc gia thành viên EU [192]; (4) nhóm há giá trå. Quan niám nhóm này cho rằng, CSPTĐTBV có thà thăc hián hiáu quÁ n¿u: đ¿t đ°āc să đồng thuÁn; ph°¢ng pháp đánh giá ti¿n bá; chính sách phát triÃn ĐTBV hāp lý [249]. Bên c¿nh đó, phát triÃn lónh o, giỏo dc cụng ng v hỗc tp chớnh sách cần đ°āc tích hāp trong ch°¢ng trình nghå să nhằm giúp hián thăc hóa viác thăc hián CSPTĐTBV [188; 206].

Tùy vào ch¿ đá chính trå, quy đånh cāa hi¿n pháp, trình đá phát triÃn kinh t¿ - xã hái cāa mßi quốc gia mà số l°āng, chā thà và vai trị cāa các chā thà trong q trình THCS cơng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, vai trị, chā th Nh nc l quan trỗng nht [31; 39; 47]. Theo Lê Nh° Thanh và Lê Văn Hòa (2016), chā thà THCS cơng có thà phân

<small>7 SDG11 là mát trong nhāng mÿc tiêu chính cāa Ch°¢ng trình Nghå să 2030 vÁ phát triÃn bÁn vāng. Mÿc tiêu cÿ thà đ°āc giÁi quy¿t theo tài liáu này: <Đ¿n năm 2030, tăng c°ßng đơ thå hóa bao trùm, bÁn vāng và năng lăc lÁp k¿ ho¿ch và qn lý đånh c° con ng°ßi có să tham gia, tích hāp và bÁn vāng á tÃt cÁ các quốc gia=. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

15

thành các nhóm chính sau: chā thà chåu trách nhiám THCS công; chā thà tham gia là các đối tác ngoài nhà n°ớc; chā thà tham gia là đối t°āng thÿ h°áng chính sách [39]. Theo Lê Vinh Danh (2001) á Hoa Kỳ, có 5 nhóm chā thà tham gia THCS cơng: các c¢ quan chun trách cāa Chính phā; các thành viên cāa Quốc hái; há thống tòa án; các tổ

<i>chăc lāi ích; đối t°āng h°áng lāi cāa chính sách [47]. </i>

Bossuyt và Savini (2018) cho rằng, đÁng chính trå là y¿u tố then chốt trong THCS phát triÃn đơ thå cũng nh° các ch°¢ng trình nghå să tồn cầu vÁ đơ thå [133]. Đồng quan điÃm vi Bossuyt v Savini, nhúm nghiờn cu Miller v Moăssner (2020), dăa trên nghiên cău thăc nghiám đối sánh đ°āc thăc hián á các vùng đô thå Freiburg, Đăc, và Calgary, Canada, đã cho thÃy rằng, dù có să khác biát đáng kà vÁ quy mô và låch sÿ phát triÃn, cÁ hai thành phố đÁu thà hián mát ngắt kt ni vi bi cnh khu vc ca hỗ liờn quan đ¿n các CSPTĐTBV và chính trå. à cÁ hai vùng đơ thå, nhà n°ớc thơng qua qun lăc chính trå cāa mình - th°ßng v¿n là chā thà quy¿t ồnh quan trỗng nht i vi chớnh sỏch cụng núi chung cũng nh° thăc hián CSPTĐTBV nói riêng [209].

T¿i Viát Nam, trên ph°¢ng dián phổ quát, theo Hồ Viát H¿nh (2021; 2023), chā thà chính sách cơng là ĐÁng Cáng sÁn Viát Nam, Nhà n°ớc Viát Nam. T¿i Viát Nam, ĐÁng lãnh đ¿o, Nhà n°ớc quÁn lý, nhân dân làm chā. Nên chā thà chính sách cơng cao nhÃt là ĐÁng Cáng sÁn Viát Nam [31; 32]. Theo cách hiÃu và góc nhìn đó, chā thà ĐÁng Cáng sÁn Viát Nam và vai trò lãnh đ¿o cāa ĐÁng i THCSPTTBV l vụ cựng quan trỗng. Tuy khụng bn trăc ti¿p vÁ chā thà và thi¿t ch¿ chính trå đối với THCS đô thå, nh°ng theo Trånh Duy Luân (2009), xã hái đơ thå và xã hái chính trå có mối quan há mÁt thi¿t. Q trình chính trå cú tm quan trỗng c biỏt v mt chớnh sỏch cơng vì nó là mát trong nhāng y¿u tố quy¿t đånh chā y¿u măc đá h°áng thÿ quyÁn lāi, nghĩa vÿ cāa từng nhóm xã hái [90].

Howlett và cáng să (2009) đã xác đånh vai trò các tác nhân tham gia vào q trình thăc hián chính sách, gồm: cơng dân, các tổ chăc bán chính phā [88]. Bên c¿nh đó, các c¢ quan nhà n°ớc khác nh° tòa án, hái đồng kháng cáo, các phiên điÁu trần công cáng, các ban cố vÃn chuyên ngành và các āy ban cũng tham gia vào viác thăc hián chính sách. Cùng quan điÃm với Howlett và cáng să vÁ vai trị cāa cơng dân trong THCSPTĐTBV, theo Nguyßn Quang GiÁi (2017), cáng đồng dân c° vừa là đối t°āng cāa chính sách, đồng thßi là chā thà tham gia có trách nhiám vào quá trình thăc hián chính sách. T¿i Viát Nam, thăc t¿ cho thÃy să tham gia cāa cáng đồng trong quá trình phát triÃn đơ thå ngày càng đ°āc quan tâm [16] và đã đ°āc Ãn đånh trong các văn bÁn pháp lý, quÁn lý Nhà n°ớc. Vai trò và să tham gia ca hỗ khỏ a dng trong nhiu khõu, á nhāng giai đo¿n khác nhau trong công tác THCSPTĐT, cÿ thà nh° đóng góp ý

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

16

ki¿n trong: công tác xây dăng văn bÁn vÁ chính sách phát triÃn đơ thå, quy ho¿ch đơ thå; đầu t° phát triÃn đô thå; công tác quÁn lý đô thå; điÁu hành cāa bá máy quÁn lý đô thå liên quan [74; 42; 53; 67; 55].

Kinh nghiám cho thÃy, hầu nh° các n°ớc đang phát triÃn, mỏt mỡnh chớnh ph thòng khụng mỗi ngun lc cho phát triÃn đơ thå, vì vÁy să tham gia cāa ng°ßi dân, cāa cáng đồng dân c° vào trong ti¿n trình xây dăng và PTĐTBV là xu h°ớng tÃt y¿u [203; 55]. Vì suy cho cùng, mÿc tiêu cāa chớnh sỏch PTT, cng nh hu nh mỗi chớnh sỏch cơng là vì con ng°ßi; phÿc vÿ lāi ích cáng đồng, vì cuác sống h¿nh phúc, no m ca mỗi tng lp dân c°. Vì mÿc đích này, nên ngày càng có nhiÁu chā thà liên quan cùng tham gia vào quá trình THCS cơng, chính sách phát triÃn đơ thå. NhÃn mnh tm quan trỗng, vai trũ ch th t cỏc tÁp đoàn đặc biát t¿i các n°ớc đang phát triÃn, Anita Kiamba (2012) khuy¿n cáo nên thúc đẩy trách nhiám xã hái cāa doanh nghiáp trong viác huy đáng các nguồn lăc THCSPTĐTBV, cũng nh° viác giám sát chúng [191].

Thăc hián chính sách phát triÃn đô thå thông minh (smart city) là mát trong nhāng mơ hình đơ thå đang đ°āc nghiên cău, áp dÿng t°¢ng đối ráng rãi á nhiÁu quốc gia trong thßi gian gần đây. T¿i Viát Nam, bàn vÁ đô thå thông minh không thà khơng nhắc đ¿n tãnh Bình D°¢ng. Đơ thå thơng minh đ°āc hiÃu và ti¿p cÁn d°ới nhiÁu góc đá, cách ti¿p cÁn khác nhau. Tuy nhiên, đô thå thông minh th°ßng đ°āc thừa nhÁn và đÁ cÁp xoay quanh 3 trÿ cát chính: cơng nghá - technology; con ng°ßi - human; thà ch¿ - institutional [57; 217; 218]. VÁ bÁn chÃt, mát số tác giÁ cho rằng đô thå thông minh khá đồng nhÃt ĐTBV - nhằm h°ớng đ¿n cuác sng tt p hÂn cho cỏc th hỏ ngòi dõn, đÁm bÁo să phát triÃn bÁn vāng cho đô thå nhằm mÿc triêu cuối cùng vì con ng°ßi - cơng bằng, h¿nh phúc, sống tốt và tính bÁn vāng [38; 37; 56; 57]. Đà có đ°āc các đơ thå thơng minh, ngồi ý chí cāa chā thà chính sách t¿o ra đơ thå thơng minh, ý chí lãnh đ¿o cāa Nhà n°ớc [38] cịn có să chung tay cāa các chā thà liên quan đặc biát là các nhà ho¿ch đånh chính sách; nhà quÁn lý, quy ho¿ch phát triÃn đơ thå.

Thßi gian gần đây, EU đã khơng ngừng nß lăc nhằm đ¿t đ°āc chi¿n l°āc phát triÃn đô thå theo nghĩa <thông minh= cho các đô thå trong khu văc [137; 222]. Đà thăc hián CSPTĐTBV mang l¿i hiáu q thì viác nghiên cău đơ thå thơng minh nói chung; khung phân tích chính sách, nái dung cāa thăc hián mơ hình đơ thå thơng minh nói riêng ngày càng thu hút să chú ý cāa nhiÁu hỗc gi, chớnh quyn ụ thồ, v nh hoch ồnh chính sách. Mát số nái dung liên quan chā đÁ này, có thà đÁ cÁp nh° sau:

Kundu và cáng să (2020) xuÃt bÁn cơng trình Developing National Urban

<i>Policies: Ways Forward to Green and Smart Cities. </i>Cuốn sách, thÁo luÁn và phân tích

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

17

các nß lăc chính sách phát triÃn đơ thå quốc gia trong q khă và đang dißn ra trên tồn cầu, đặc biát să d¿n đ°ßng cho các thành phố xanh và thơng minh. Cơng trình này đặc biát có ý nghĩa đối với các nhà ho¿ch đånh chính sách làm viác vÁ phát triÃn đơ thå trên tồn th¿ giới [193; 194]. NhiÁu nghiên cău cho rằng, đà đ¿t đ°āc mÿc tiêu phát triÃn ĐTBV, viác THCS phát triÃn đô thå thông minh đã và đang là mát trong nhāng chính sách và giÁi pháp đ°āc nhiÁu chính quyÁn đô thå và quốc gia quan tâm nghiên cău trong đó có Viát Nam [204; 223; 137; 121; 217; 218].

Mßi đơ thå có nhāng chi¿n l°āc, tiêu chí phát triÃn đơ thå dăa vào th¿ m¿nh cāa mình. Từ kinh nghiám thăc tißn xây dăng đơ thi thông minh á EU, Manville và cáng

<i><b>să (2014) trong cơng trình Mapping Smart Cities in the EU đã đÁ xuÃt 6 đặc điÃm </b></i>

chính cāa mát đơ thå thơng minh, bao gồm: nÁn kinh t¿ thông minh - smart economy, quÁn trå thông minh - smart governance, cuác sống thông minh - smart living, giao thông thông minh - smart mobility, mơi tr°ßng thơng minh - smart environment, ng°ßi dân thơng minh - smart people [204]. Sáu đặc điÃm này đ°āc cÃu thành và tích hāp trong ba nhóm trÿ cát chính: cơng nghê - technology; con ng°ßi - human; thà ch¿ - institutional [188; 57; 217; 218].

Cùng bàn vÁ khung phân tích THCS phát triÃn đơ thå thơng minh, nh°ng mơ hình cāa U4SSC (2017) có phần đ¢n giÁn và ít thành tố h¢n so với mơ hình cāa Manville

<b>và cáng. U4SSC cho rng, trc khi thc hiỏn khỏt vỗng thnh ph bn vāng và thơng </b>

minh tồn cầu trong SDG 11 (và NUA), cần có mát khn khổ hiáu q, cũng nhu các bián pháp can thiáp dăa trên công nghá và đ°āc đo l°ßng thơng qua KPI<small>8</small>. Các KPI này sẽ là c¢ sá đà thi¿t lÁp các tiêu chuẩn trong t°¢ng lai [137]. Caragliu và cáng să (2009) cho rằng: hiáu quÁ ho¿t đáng cāa đô thå hián nay không chã phÿ thuác vào să °u đãi cāa thành phố vÁ c¢ sá h¿ tầng căng, mà cịn phÿ thc vào să sẵn có và chÃt l°āng cāa trun thơng tri thăc và c¢ sá h¿ tầng xã hái. Bên c¿nh đó, să hián dián cāa tầng lớp chuyên gia sáng t¿o, chÃt l°āng nguồn nhân lăc và să quan tâm tÁn tình đ¿n mơi tr°ßng đơ thå, trình đá giáo dÿc, khÁ năng ti¿p cÁn và sÿ dÿng công nghá thơng tin trong hành chính cơng đÁu có mối t°¢ng quan thn với să giàu có cāa đơ thå [137; 131; 167]. Nhāng phát hián thú vå này - có thà là nhāng gāi má và kinh nghiám hāu ích cho tr°ßng hāp Viát Nam. Nhìn chung, giāa Caragliu v cỏng s (2011) v nhiu hỗc gi Viỏt Nam có cùng quan điÃm rằng cÃu trúc đơ thå gồm hai phần: h¿ tầng xã hái đô thå; và h¿ tầng kỹ tht đơ thå. Theo đó, h¿ tầng xã hái, đặc biát vốn con ng°ßi - mát trong nhāng y¿u tố quy¿t đånh hiáu quÁ cāa THCS phát triÃn ụ thồ. úng gúp quan trỗng ca Caragliu v cỏng să đ°āc thà hián trên cÁ hai ph°¢ng dián: ph°¢ng

<small>8 Các chã số hiáu suÃt chính. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

18

pháp và xây dăng chính sách [137]. Bên c¿nh nhāng vÃn đÁ nêu trên, đà thăc hián thành cơng chính sách phát triÃn đô thå thông minh bÁn vāng không thà thi¿u y¿u tố công nghá thông tin và truyÁn thông (CNTT-TT), đặc biát trong bối cÁnh Cuác cách m¿ng công nghiáp 4.0 và chuyÃn đổi số nh° hián nay. Các chăc năng CNTT-TT trong thi¿t k¿ cho <să thông minh hai chiÁu= là mát trong nhāng công cÿ giám sát cũng nh° đánh giá k¿t quÁ thăc hián chính sách và mÿc tiêu phát triÃn bÁn vāng [137].

<b>1.4. Đánh giá tång quan vÁ các cơng trình nghiên cąu và v¿n đÁ đặt ra cho luÁn án cÁn ti¿p tāc nghiên cąu, phát triÃn </b>

Từ k¿t quÁ tổng quan tình hình nghiên cău có liên quan đ¿n ln án, b°ớc đầu cho thÃy đã có nhiÁu cơng trình nghiên cău vÁ THCS công; PTĐTBV; CSPTĐTBV; và THCSPTĐTBV, đ°āc công b bỏi cỏc hỗc gi, nh nghiờn cu, cỏc c quan, tổ chăc chun mơn trong và ngồi n°ớc. Nhāng cơng trình nghiên cău này đã nß lăc phân tích, thÁo luÁn và đ°a ra mát số chính sách, giÁi pháp, khuy¿n nghå nhằm nâng cao năng lăc, hiáu quÁ THCSPTĐTBV cũng nh° nhāng gāi má cần đ°āc quan tâm trong viác xây dăng, ho¿ch đånh, tổ chăc và THCSPTĐTBV, đơ thå thơng minh nhằm nâng cao, phÿc vÿ đßi sống cāa con ng°ßi, cáng đồng, xã hái, và quốc gia ngày mát tốt và chÃt l°āng h¢n; thúc đẩy, phát triÃn và dåch chuyÃn đô thå, xã hái theo h°ớng bÁn vāng. K¿t quÁ cÿ thà là:

<i>Thứ nhÁt, v phÂng diỏn lý lun v thc tiòn THCS cụng, CSPTTBV. Nhỡn </i>

chung nhiu hỗc gi v t chc quc t¿ đã nß lăc phân tích, thÁo ln, khái qt hóa và làm sáng tỏ mát số vÃn đÁ lý luÁn và thăc tißn then chốt liên quan vÁ: các mơ hình lý thuy¿t THCS cơng; quy trình chính sách công [175; 31; 228]; các y¿u tố Ánh h°áng [46; 48; 43], quy¿t đånh să thành công hoặc thÃt b¿i cāa THCS công [241; 247; 248]; cái thuÁt ngā vÁ CSPTĐTBV; lý luÁn và luÁn giÁi vÁ các điÁu kián và nguyên tắc thúc đẩy THCSPTĐTBV; các giÁi pháp và chính sách thúc đẩy phát triÃn ĐTBV. NhÁn dián, thÁo luÁn vÁ thăc tr¿ng phát triÃn đô thå, chính sách và giÁi pháp PTĐTBV á Viát Nam và tãnh Bình D°¢ng. Các cơng trình nghiên cău này l ngun ti liỏu tham kho quan trỗng, quý giỏ cho luÁn án k¿ thừa, khai thác, vÁn dÿng và phát triÃn trong thi¿t k¿ và thăc hián luÁn án. Tuy nhiên, trên c¢ sá tổng quan đã cho thÃy, v¿n còn mát số khoÁng trống vÁ lý luÁn và thăc tißn CSPTĐTBV. Cÿ thÃ, mát số vÃn đÁ chã mới đ°āc đÁ cÁp và bàn luÁn chung chung, s¢ sài; mát số nái dung ch°a đ°āc đÁ cÁp, làm sáng tỏ hay đào sâu chẳng h¿n nh°: nái hàm; mÿc tiêu; nái dung CSPTĐTBV, đặc biát các nhóm nái dung cāa CSPTĐTBV.

<i>Thứ hai, vÁ ph°¢ng dián lý luÁn v thc tiòn THCSPTTBV, ụ thồ thụng minh. </i>

TÂng t nh° nái dung thă nhÃt đ°āc trình bày á trên, á chā đÁ này, đã đ°āc nhiÁu

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

19

nhà nghiên cău và các tổ chăc có liên quan xem xét, phân tích, đánh giá, luÁn bàn, làm sáng tỏ vÁ mặt lý luÁn và chã đ¿o thăc tißn vÁ: các y¿u tố Ánh h°áng đ¿n THCSPTĐTBV; vai trò cāa các chā thà trong THCSPTĐTBV; thúc đẩy THCSPTĐTBV t¿i Viát Nam; THCS phát triÃn đô thå thông minh; khung phân tích, các y¿u tố Ánh h°áng THCS phát triÃn đơ thå thông minh. K¿t quÁ tổng quan này là nguồn ti liỏu quan trỗng, a dng, phong phỳ nghiờn cău sinh tham khÁo, áp dÿng vào trong thi¿t k¿ và triÃn khai thăc hián nghiên cău. Đây là mát trong nhng nỏi dung quan trỗng, liờn quan trc tip đ¿n luÁn án. Tuy nhiên, k¿t quÁ tổng quan tài liáu đã phần nào cho thÃy còn mát số: nái dung; khái niám; quy trình; các b°ớc; hình thăc & cāa THCSPTĐTBV, đơ thå thơng minh ch°a đ°āc phân tích mát cách tồn dián và đầy đā, đặc biát cịn thi¿u vắng các cơng trình nghiên cău vÁ THCSPTĐTBV.

<i>Thứ ba, vÁ vai trị cāa đơ thå và chính sách đô thå. K¿t quÁ tổng quan đã cho thÃy </i>

vai trị, vå th¿ cāa đơ thå đối với tăng tr°áng kinh t¿ và phát triÃn xã hái là rÃt lớn. Theo đó, t°¢ng lai cāa th¿ giới nằm á các đô thå và phát triÃn đô thå là xu th¿ phát triÃn tÃt y¿u, khách quan đặc biát đối với các n°ớc đang phát triÃn và Viát Nam nói chung v tónh Bỡnh DÂng núi riờng l nhng tròng rừ nét. Theo đó, đơ thå, phát triÃn đơ thå có vai trũ rt quan trỗng i vi s phỏt trin bÁn vāng. NhiÁu nghiên cău đã chã ra, đô thå Viát Nam có xuÃt phát điÃm thÃp nh°ng tăng tr°áng nhanh, phát triÃn tă phát, t° duy phát triÃn đô thå cịn nặng tính hành chính, duy ý chí và ch°a thÁt să bÁn vāng. Do vÁy, các xu h°ớng đơ thå hóa gắn liÁn với phát triÃn bÁn vāng, tăng tr°áng đơ thå nhanh địi hỏi cần có nhāng chính sách, giÁi pháp, qn trå thơng minh h¢n đặc biát với mát quốc gia đang phát triÃn, đang trên con òng ụ thồ húa nhanh nh tónh Bỡnh DÂng nói riêng và Viát Nam nói chung. Mặt khác, đã có khá nhiÁu cơng trình nghiên cău vÁ phát triÃn đơ thå á tãnh Bình D°¢ng. Tuy nhiên, theo tìm hiÃu cāa nghiên cău sinh, hián ch°a có mát cơng trình nào nghiên cău vÁ THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng. Do vÁy, viác thăc hián ln án này t¿i mát tãnh năng đáng, phát triÃn kinh t¿ m¿nh, tăng tr°āng đơ thå nhanh nhÃt á phía Nam là viác làm cần thi¿t có ý nghĩa lý luÁn v chó o thc tiòn.

Trờn c sỏ ỏnh giỏ tổng quan nghiên cău liên quan đ¿n đÁ tài, b°ớc đầu nghiên cău sinh nhÁn thÃy rằng nhāng vÃn đÁ sau đây cần đ°āc ti¿p tÿc đào sâu nghiên cău,

<b>bổ sung, phát triÃn vào trong thăc hián luÁn án này. </b>

<i>Về cơ sở lý luận, mát số nái dung chính luÁn án cần ti¿p tÿc đào sâu, nghiên cău </i>

và làm sáng tỏ: cần đ°a ra đ°āc xác đáng nái hàm khái niám THCSPTĐTBV; phân tích, lý giÁi và chã ra đ°āc nái dung, các nhóm nái dung cāa CSPTĐTBV; xác đånh và chã rõ vai trò các chā thà THCSPTĐTBV cũng nh° nhÁn dián và xác đånh đ°āc mÿc

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

20

tiêu THCSPTĐTBV. K¿ thừa, khai thác, vÁn dÿng và phát triÃn có hiáu quÁ v c sỏ lý lun v thc tiòn cỏc mụ hình lý thuy¿t; các y¿u tố Ánh h°áng đ¿n THCSPTĐTBV; gắn với bối cÁnh, điÁu kián, tình hình thăc t¿ các y¿u tố Ánh h°áng cÿ thà cāa tãnh Bình DÂng.

<i>V vn thc tin, lun ỏn cn nò lăc giÁi quy¿t có hiáu quÁ mát số vÃn đÁ thăc </i>

tißn chính sau đây: ti¿n hành nghiên cău, khÁo sát hián tr¿ng CSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng đà nắm bắt măc đá quan tâm, nhÁn thăc, nái dung chính sách, thà ch¿, quá trình tổ chăc thăc hián, các nguồn lăc thăc hián, c¢ ch¿ phối hāp giāa các chā thà CSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng; nhÁn dián và xác đånh nhāng vÃn đÁ thăc tr¿ng trong THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng. Phân tích các y¿u tố Ánh h°áng đ¿n THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng; nhāng k¿t q đ¿t đ°āc và h¿n ch¿, v°ớng mắc và nguyên nhân; điÃm m¿nh, điÃm y¿u, c¢ hái và thách thăc trong THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng trên c¢ sá đó đÁ xt giÁi pháp khắc phÿc; đånh h°ớng và đÁ xuÃt giÁi pháp khÁ thi nhằm nâng cao chÃt l°āng THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng.

<b>TiÃu k¿t ch°¢ng 1 </b>

T¿i ch°¢ng 1, trên c¢ sá tổng quan các cơng trình nghiên cău trong và ngồi n°ớc vÁ THCS cơng; PTĐTBV; CSPTĐTBV; THCSPTĐTBV; luÁn án đã chã ra nhāng k¿t quÁ đ¿t đ°āc cāa các công trình liên quan đ¿n đÁ tài mà các tác giÁ đi tr°ớc đã dày công nghiên cău. K¿t quÁ tổng quan nghiên cău đã giúp nghiên cău sinh có c¢ sá và nÁn tÁng lý thuy¿t vāng chắc, đồng thßi nhÁn dián, tìm ra đ°āc các vÃn đÁ cần ti¿p tÿc đào sâu nghiên cău, phát triÃn vÁ lý luÁn và thăc tißn nhằm xây dăng khung phân tích, c¢ sá lý ln và thăc tr¿ng triÃn khai THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng đối với các ch°¢ng ti¿p theo. Đồng thßi nß lăc v¿ch ra mát số đånh h°ớng và giÁi pháp THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng khÁ thi, đáp ăng yêu cầu phát triÃn và hái nhÁp hián nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

lên và k¿t hāp cÁ hai; đối chi¿u, so sánh đà nhÁn dián, mô tÁ khách quan, toàn dián, há thống nhằm đ°a ra đånh h°ớng và giÁi pháp THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng. Ln

<i>án đã vÁn dÿng Lý thuy¿t há thống đô thå (Urban systems theory) trong ti¿p cÁn, nhÁn </i>

dián, phân tích và tho lun THCSPTTBV tónh Bỡnh DÂng trong thòi gian qua. Bên c¿nh đó, các khía c¿nh, y¿u tố và nguyên tắc cāa phát triÃn đô thå bÁn vāng; các b°ớc/quy trình, nái dung cāa THCSPTĐTBV cũng đ°āc nghiên cău sinh vÁn dÿng, triÃn khai vào trong luÁn án này.

<i>Lý thuyết hệ thống đô thị (Urban systems theory). Theo quan điÃm chung nhÃt, lý </i>

thuy¿t há thống đô thå cho rằng, các đô thå là mát há thống, mßi đơ thå là mát tiÃu há thống, mát há thống đô thå là mát m¿ng l°ới n¢i đơ thå phÿ thc vào nhau [130; 272 123]. Theo đó, giāa các tiÃu há thống đơ thå ln có mối quan há bián chăng, phÿ thuác vào nhau. Hoặc nói cách khác, să tồn t¿i và phát triÃn cāa mßi mát đơ thå <tiÃu há thống đô thå= sẽ tác đáng, Ánh h°áng, quy¿t đånh đ¿n să tồn t¿i, phát triÃn cāa đô thå khác. Lý thuy¿t há thống đô thå cung cÃp mát ph°¢ng tián phát triÃn tốt vÁ mặt lý thuy¿t và m¿nh mẽ vÁ mặt kinh nghiám, đặc biát đà thăc hián các nghiên cău, phân tích đånh l°āng vÁ đơ thå; cũng nh° đối sánh há thống đô thå xuyên quốc gia [130; 272]. Nhāng lßi giÁi thích cho há thống đơ thå ổn đånh v¿n khơng hồn hÁo và có lẽ chính xác h¢n nó là vÃn đÁ bí ẩn; nh°ng trong lĩnh văc chính sách cơng, phân tích há thống đơ thå đ°āc sÿ dÿng ráng rãi đà quy ho¿ch và phát triÃn đô thå [266]. VÃn đÁ cần quan tâm h¢n, t¿i các đơ thå lớn, n¢i có să bành tr°ớng đơ thå nhanh, thi¿u kiÃm sốt, áp lăc cāa tăng tr°áng đô thå v°āt xa năng lăc lÁp k¿ ho¿ch cāa CQĐP, các h¿n ch¿ đối với các thành phố tă trå và quÁn trå đô thå đã đặt ra tính cÃp thi¿t vÁ các chính sách

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>2.2.2. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu </b></i>

LuÁn án đ°āc thăc hián nhằm trÁ lßi các câu hỏi then chốt sau:

Câu hỏi 1. Viác tổ chăc THCSPTTBV ỏ tónh Bỡnh DÂng ó v ang diòn ra nh° th¿ nào?

Câu hỏi 2. Các y¿u tố Ánh h°áng đ¿n viác THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng? Câu hỏi 3. Liáu CSPTĐTBV á tãnh á Bình D°¢ng có tính đ¿n các y¿u tố mới: <kinh t¿ tuần hoàn=, <kinh t¿ xanh= và <thành phố thông minh=?

Câu hỏi 4. Làm th¿ nào đà nâng cao chÃt l°āng THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng?

Ln án đ°āc thăc hián nhằm kiÃm chăng cho 04 giÁ thuy¿t sau:

- GiÁ thuy¿t 1. Viác THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng chåu tác đáng, Ánh h°áng bái các y¿u tố khách quan và chā quan, trong đó y¿u tố chā quan giā vai trị quyt ồnh quan trỗng. kim chng Gi thuyt 1, k¿t quÁ nghiên cău cāa luÁn án cần chã ra đ°āc nhāng y¿u tố tác đáng, nhāng Ánh h°áng khách quan (mơi tr°ßng bên ngồi) và chā quan (mơi tr°ßng bên trong) đ¿n quá trình THCSPTĐTBV á tãnh Bình DÂng. ng thòi chng minh c, yu t ch quan gi vai trũ nh hỏng quan trỗng.

- GiÁ thuy¿t 2. Quy trình THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng c¢ bÁn đ°āc triÃn khai đồng bá và nhåp nhàng, tuy nhiên á từng b°ớc, từng nái dung còn nhiÁu vÃn đÁ cần ti¿p tÿc đ°āc hoàn thián. Đà kiÃm chăng GiÁ thuy¿t 2, k¿t quÁ nghiên cău cāa luÁn án cần xác đånh, phân tích và chăng minh đ°āc quy trình THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng đ°āc triÃn khai mát cách đÁm bÁo, đồng bá, nhåp nhàng. Bên c¿nh đó, cũng cần làm sáng tỏ và chã ra đ°āc các nái dung còn h¿n ch¿ và cần đ°āc ti¿p tÿc nghiên cău, bổ sung, hoàn thián.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

23

- GiÁ thuy¿t 3. Chính sách phát triÃn đơ thå bÁn vāng tãnh Bình D°¢ng cịn ch°a tính đ¿n các y¿u tố mới: <kinh t¿ tuần hoàn=, <kinh t¿ xanh= và <thành phố thông minh=. ĐÃ kiÃm chăng GiÁ thuy¿t 3, k¿t quÁ nghiên cău cāa luÁn án cần nhÁn dián, phân tích và chăng minh đ°āc CSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng trong thßi gian qua ch°a chú ý và quan tâm đ¿n các y¿u tố mới nh°: <kinh t¿ tuần hoàn=, <kinh t¿ xanh= và <thành phố thông minh=.

- GiÁ thuy¿t 4. Đà nâng cao h¢n nāa chÃt l°āng THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng địi hỏi chính qun đåa ph°¢ng, c¢ quan chun mơn cần đÁ ra đ°āc mát số đånh h°ớng và giÁi pháp phù hāp, khÁ thi trong THCSPTĐTBV cho đåa ph°¢ng. Đà kiÃm chăng GiÁ thuy¿t 4, k¿t quÁ nghiên cău cāa luÁn án cần nß lăc phân tích, thÁo ln và rút ra đ°āc điÃm m¿nh, điÃm y¿u, c¢ hái và nguy c¢ THCSPTTBV ỏ tónh Bỡnh DÂng trong thòi gian va qua, từ đó v¿ch ra mát số chi¿n l°āc, đånh h°ớng và giÁi pháp THCSPTĐTBV phù hāp, khÁ thi cho đåa phÂng trong thòi gian ti.

<i><b>2.2.3. Phng phỏp nghiờn cu </b></i>

(1) Ph°¢ng pháp đånh l°āng. ĐÃ thu thÁp ý ki¿n cāa nhāng ng°ßi có liên quan, có să am hiÃu nhÃt đånh và có khÁ năng trÁ lßi tốt các câu hỏi trong Phi¿u khÁo sát đånh l°āng. LuÁn án đã khÁo sát m¿u bằng bÁn hỏi đånh l°āng đối với cơng chăc, viên chăc hián đang cơng tác có liên quan đ¿n THCSPTĐT trên đåa bàn tãnh Bình D°¢ng.

Bng phÂng phỏp chỗn mu phi xác xuÃt (non-probability sampling). C th,

<b>chỗn mu thun tiỏn kt hp với m¿u mÿc đích cùng với các chã tiêu và điÁu kián nh° </b>

đ°āc trình bày á trên. Theo đó, tổng m¿u đã khÁo sát là 330 ng°ßi (330 phi¿u) (10% phi¿u dă phịng) đ°āc phân bổ t°¢ng đối đồng đÁu theo chã tiêu và điÁu kián sau: (1) 03 cÃp hành chính: CÃp xã; huyán và tãnh; (2) 03 khu văc: 3 khu văc - ăng với/đ¿i dián cho 3 măc đá đơ thå hóa và phát triÃn đơ thå: cao (khu văc phía Nam), trung bình (khu văc Trung tâm) và thÃp (khu văc phía Bắc) trên đåa bàn tãnh Bình D°¢ng.

K¿t q các phi¿u khÁo sát đ°āc thu vÁ, ti¿n hành làm s¿ch và la chỗn ra 300 phiu hp lỏ nhp liỏu bằng phần mÁm SPSS 20.0. K¿t quÁ nhÁp liáu đ°āc xÿ lý bằng SPSS 20.0. Các bÁng tần số; bÁng chéo; các đ¿i l°āng thống kê mô tÁ & ; kỹ tht phân tích đ¢n bi¿n, đa bi¿n & đã đ°āc tác giÁ cāa luÁn án sÿ dÿng. Kỹ thuÁt

<i>thi¿t k¿ phi¿u khÁo sát. Thứ nhÁt, c¢ sá thi¿t k¿ câu hỏi. Căn că vào mÿc đính, nhiám </i>

vÿ nghiên cău; đối t°āng, ph¿m vi nghiên cău; giÁ thuy¿t và câu hỏi nghiên cău, Tác giÁ cāa luÁn án đã thi¿t k¿ Phi¿u khÁo sát có đá dài khoÁng 12 trang A4 đánh máy; gồm 41 câu hỏi nhằm thu thÁp dā liáu phÿc vÿ cho LuÁn án với các nhóm nái dung chính sau (1) nhÁn thăc chung vÁ PTĐTBV (02 câu hỏi); (2) thăc tr¿ng thăc hián CSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng (25 câu hỏi); (3) giÁi pháp nâng cao chÃt l°āng

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

24

<i>THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng (06 câu hỏi); (4) thơng tin chung (07 câu hỏi). Thứ </i>

<i>hai,</i> lo¿i câu hỏi và thang đo. Tùy theo nái dung thông tin cần thu thÁp cho từng câu hỏi đã có cách thi¿t k¿ phù hāp. Cÿ th thit k cho cõu hi cú 01 la chỗn (cõu hi loi suy); cõu hi cú nhiu la chỗn; câu hỏi sÿ dung thang đo Likert 5 măc đá; thang đo tỷ lá; thang đo đånh danh (chi ti¿t xin xem á Phÿ lÿc 10 cāa luÁn án). Sau đây là thông tin nhân khẩu - xã hái vÁ m¿u đã khÁo sát.

Với 300 phi¿u khÁo sát hāp lỏ thu v tÂng ng vi 300 ngòi c hi. Trong đó nam giới 188 ng°ßi, chi¿m 62,7%; nā giới 112 ngòi, chim 37,3%. CÂ cu gii tớnh mu kho sát khá t°¢ng thích với c¢ cÃu giới tính cán bá cơng viên chăc trên đåa bàn tãnh Bình D°¢ng nói riêng, và cÁ n°ớc nói chung. Phần lớn nhāng ng°ßi đ°āc khÁo sát có trình đá á bÁc <tt nghiỏp i hỗc=, 221 ng°ßi (73,7%); <tốt nghiáp trên i hỗc=, 39 ngòi (13,0%); s còn l¿i <tốt nghiáp cao đẳng= và <tốt nghiáp trung cÃp= (BÁng 2.1).

<b>BÁng 2.1. K¿t quÁ khÁo sát vÁ trình đß hÍc v¿n cao nh¿t đ¿t đ°ÿc căa nhÿng ng°ãi đ°ÿc hßi </b>

<i>Nguồn: Kh¿o sát của tác gi¿ luận án, 2023 </i>

VÁ nghÁ nghiáp, trong 300 ng°ßi đ°āc khÁo sát x¿p lá từ cao xuống thÃp sẽ là: <Chuyên môn kỹ thuÁt bÁc trung trong các lĩnh văc=, 227 ng°ßi (75,7%); <Chun mơn kỹ tht bÁc cao trong các lĩnh văc=, 28 ng°ßi (9,3%); <Nhà lãnh đ¿o trong các ngành, các cÃp và các đ¢n vå=, 23 ng°ßi (7,7%); và <Nhân viên trong các lĩnh văc=, 22 ng°ßi (7,3%). VÁ nhóm tuổi, nhìn chung nhóm tuổi cāa nhāng ng°ßi đ°āc khÁo sát phân bố khá đồng đÁu á các nhóm: Từ 26 - 30 tuổi; từ 36 - 40 tuổi; nhóm chi¿m tỷ lá cao nhÃt, có đá tuổi từ 31-35 tuổi; nhóm chi¿m tỷ lá thÃp nhÃt, thuác nhóm d°ới 25 tuổi và trên 41 tuổi (BÁng 2.2).

<b>BÁng 2.2. K¿t quÁ khÁo sát vÁ nhóm tuåi căa nhÿng ng°ãi đ°ÿc hßi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

25

(2) Ph°¢ng pháp đånh tính. Bên c¿nh ph°¢ng pháp khÁo sát đånh l°āng bằng bÁn

<b>hỏi, LuÁn án đồng thßi sÿ dÿng ph°¢ng pháp đånh tính. Cÿ thà là phỏng vÃn sâu </b>

chuyên gia (bán cÃu trúc). Mßi cuác phỏng vÃn đ°āc dißn ra khoÁng 60 phút, đ°āc ghi thành văn bÁn; kỹ thuÁt phân tích nái dung đã đ°āc sÿ dÿng. Đối t°āng phỏng vÃn sâu là chuyên gia vÁ chính sách phát triÃn đô thå; các nhà nghiên cău, t° vÃn, ho¿ch đånh chính sách phát triÃn đơ thå hián đang công tác, sinh sống và làm viác trên đåa bàn tãnh Bình D°¢ng; hoặc á Thành phố Hồ Chí Minh nh°ng có nghiên cău, nắm bắt và hiÃu bi¿t vÁ THCSPTĐT tãnh Bình D°¢ng.

Tác giÁ đã phỏng vÃn sâu 16 chuyên gia vÁ phát triÃn đô thå (16 cuác): Cÿ thÃ: 02 chuyên gia vÁ kinh t¿ đô thå; 02 chun gia vÁ mơi tr°ßng đơ thå; 02 chun gia vÁ văn hóa, xã hái đơ thå; 02 chun gia vÁ h¿ tầng kỹ thuÁt đô thå; 02 chuyên gia chính sách đơ thå; 02 chun gia phát triÃn đô thå; 02 chuyên gia pháp luÁt đô thå; 02 chuyên gia giao thông đô thå. Tùy theo từng đối t°āng đà có nái dung phỏng vÃn phù hāp, cÿ thÃ. Tuy nhiên, nái dung chung nhÃt cāa tÃt cÁ các cuác phỏng vÃn là xoay quanh chā đÁ quá trình tổ chăc THCSPTĐTBV t¿i tãnh Bình D°¢ng.

(3) Phân tích ma trÁn SWOT. Ma trÁn SWOT là cơng cÿ phân tích đ°āc sÿ dÿng khá phổ bi¿n trong THCS phát triÃn đơ thå nói riêng và trong lÁp quy ho¿ch, xây dăng, phát triÃn đơ thå mang tính chi¿n l°āc nói chung. Theo đó, phân tích ma trÁn SWOT là công cÿ và kỹ thuÁt tỏ ra khá hāu ích cho viác tổng k¿t, đánh giá vÁ quy ho¿ch, quÁn lý và phát triÃn đô thå cũng nh° triÃn khai khung lÁp k¿ ho¿ch phát triÃn chi¿n l°āc (SDPF - Strategic development planning framework) h°ớng d¿n và cung cÃp cho các nhà ho¿ch đånh, THCS mát mơ hình phân tích, đánh giá, tổng k¿t toàn dián vÁ CSPTĐTBV cũng nh° quÁn lý chi¿n l°āc bÁo vá mơi tr°ßng đơ thå [171; 227; 217; 218]. Thơng qua phân tích, đánh giá bằng ma trÁn SWOT sẽ giúp nhà ho¿ch đånh và thăc hián chính sách, các chā thà và các bên liên quan nhÁn dián đ°āc điÃm m¿nh (Strengths - S), điÃm y¿u (Weaknesses - W), c¢ hái (Opportunities - O) và thách thăc (Threats - T). Phân tích ma trÁn SWOT giúp cung cÃp các thông tin quan trỗng, gúp phn cựng vi cỏc dā liáu thống k¿ khác nhằm trÁ lßi cho câu hỏi <Thăc hián CSPTĐTBV tãnh Bình DÂng ang diòn ra nh th¿ nào?=. Bên c¿nh đó phân tích SWOT giúp các chā thà liên quan nhÁn dián nhāng thách thăc phía tr°ớc và hián t¿i đà có thà thi¿t k¿ các đånh h°ớng cũng nh° giÁi pháp thăc hián nhằm v°āt qua thách thăc giúp PTĐTBV. Đối với phát triÃn đơ thå, mơi tr°ßng bên trong là các nguồn lăc (các y¿u tố chā quan), mơi tr°ßng bên ngồi là các y¿u tố khách quan. Với mßi nái dung, các y¿u tố cāa mơi tr°ßng bên trong và bên ngồi đã đ°āc phân tích nhằm nhÁn dián đ°āc các điÃm m¿nh, điÃm y¿u, c¢ hái và nguy c¢. K¿t hāp các quan điÃm, tầm nhìn

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

26

phát triÃn, mÿc tiêu phỏt trin, s mng/nhiỏm v trỗng tõm ca cỏc bờn liên quan vÁ THCSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng. Đây có thà đ°āc xem là mát trong nhāng điÃm mới và đóng gúp quan trỗng ca Lun ỏn ny núi riờng v phân tích CSPTĐTBV tãnh Bình D°¢ng nói chung bằng viác áp dÿng ma trÁn SWOT trong phân tích, đánh giá THCS cơng.

<i><b>BÁng 2.3. Phân tích ma trÁn SWOT </b></i>

Bên ngồi

<b>Bên trong </b>

Các c¢ hái (O) O1

O2 O3

Các nguy c¢ (T) T1

T2 T3 Các điÃm m¿nh (S)

S1: S2: S3

<i>Các chiến lược S - 0 </i>

Sÿ dÿng điÃm m¿nh đà tÁn dÿng c¢ hái

<i>Các chiến lược S - T </i>

Sÿ dÿng các điÃm m¿nh đà giÁm thiÃu nguy c¢ Các điÃm y¿u (W)

W1 W2 W3

<i>Các chiến lược W - 0 </i>

Khắc phÿc điÃm y¿u đà tÁn dÿng c¢ hái

<i>Các chiến lược W - T </i>

Khắc phÿc điÃm y¿u đà tránh nguy c¢

<i>Nguồn: Tác gi¿ của luận án, 2023 </i>

<i><b>2.2.4. Khung phân tích </b></i>

Trên c¢ sá tổng hāp, đúc k¿t k¿t q á các nái dung: (i) tổng quan nghiên cău; (ii) c¢ sá lý ln vÁ THCSPTĐTBV á tãnh Bình D°¢ng, và căn că vào mÿc tiêu, nhiám vÿ và nái dung cāa luÁn án. Theo đó, tác giÁ đã xây dăng khung phân tích cāa ln án đ°āc mơ phỏng, khái quát và đ°āc sÿ dÿng nh° sau (Hình 2.1):

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

27

<b>Hình 2.1. Khung phân tích </b>

<i><b>Nguồn: Tác gi¿ của luận án, 2023 </b></i>

<b>2.2. Đô thË và phát triÃn đô thË bÁn vÿng </b>

Theo V. I. Lênin <Đô thå là trung tâm kinh t¿, chính trå và tinh thần cāa đßi sống nhân dân và là đáng lăc cāa să ti¿n bá= [42<small>9</small>]. Theo LuÁt Quy ho¿ch Đô thå (2009), ụ thồ l tờn gỗi chung ca thnh ph, thå xã, thå trÃn; là n¢i tÁp trung dân c° sinh sống có mÁt đá cao chā y¿u ho¿t đáng trong lĩnh văc kinh t¿ phi nông nghiáp; là trung tâm chính trå, hành chính, kinh t¿, văn hóa hoặc chun ngành; có vai trị thúc đẩy să phát triÃn kinh t¿ - xã hái cāa quốc gia hoặc mát vùng lãnh thổ, mát đåa ph°¢ng [74]. Trong

<small>9 D¿n l¿i từ Lê Trỗng Bỡnh (2009), Bi ging mụn hỗc Phỏp Lut v Qun lý ụ th, Tròng i hỗc Kin trỳc H Nái. </small>

<b>ĐËnh h°áng và giÁi pháp Thāc hiÇn chính sách phát triÃn đô thË bÁn vÿng </b>

<small>Há thống Khoa hỗc Liờn tc Hiỏu qu </small>

<b><small>Chớnh trậ - phỏp lý: </small></b>

<small>Há thống văn bÁn (chā tr°¢ng cāa ĐÁng; Chính sách pháp luÁt nhà n°ớc) </small>

<b><small>Bß máy thāc thi: </small></b>

<small>Lãnh đ¿o Qn lý </small>

<i><b><small>Chú thích: </small></b></i>

<small>KT: Kinh t¿ MT: Mơi tr°ßng XH: Xã hái </small>

<small>HTKT: H¿ tầng kỹ thuÁt QHXDPTĐT: Quy ho¿ch, xây dăng phát triÃn đô thå </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>triÃn cāa đơ thå có thà điÁu khiÃn và kiÃm sốt đ°āc [115]. </i>

<i>Viác xác đånh đơ thå th°ßng dăa vào hai cách: cÁu trúc. Theo cách này có hai tiêu </i>

chí đ°āc dùng đà làm rõ nái hàm cāa đơ thå đó là đá k¿t tÿ (agglomeration) và ng°ÿng dân số (population threshold). Đá k¿t tÿ biÃu hián thông qua măc đá tÁp trung các cơng trình và nhà á. Ng°ÿng dân số là dân số tối thiÃu c° trú trong ranh giới đô thå

<i>đ°āc xác đånh bằng đá k¿t tÿ; hành chính. Là xác đånh đơ thå theo hành chính, phân </i>

biát ranh giới đơ thå bằng ranh giới hành chính. Ranh giới đơ thå hành chính có tính chā quan, do ý chí cāa Nhà n°ớc. Ng°āc l¿i, ranh giới đơ thå theo cÃu trúc có tính khách quan, phÿ thuác đá k¿t tÿ cāa đô thå. T¿i Viát Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn quy ho¿ch đô thå là theo cÃu trúc đô thå; trong khi các quy đånh vÁ quÁn lý kinh t¿ - xã hái l¿i theo ranh giới hành chính.

Đà xác đånh mát điÃm dân c° là đô thå cần đáp ăng năm chã tiêu c¢ bÁn sau: là trung tâm tổng hāp hoặc chun ngành, có vai trị thúc đẩy phát triÃn kinh t¿ - xã hái; dân số ≥ 4.000 ng°ßi; lao đáng phi nơng nghiáp ≥ 65%; c¢ sá h¿ tầng kỹ thuÁt và xã hái đ¿t h¢n 70% măc tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với từng lo¿i đô thå; mÁt đá dân số đā cao. Các đô thå đ°āc phân thành măc đá lớn nhỏ, vå trí và tầm quan trỗng khỏc nhau, do vy s cú c ch qun lý khác nhau. Đô thå đ°āc phân thành sáu lo¿i: Đô thå đặc biát; đô thå lo¿i I; II, III; IV; V. Viác xác đånh cÃp hành chính quÁn lý đô thå đ°āc quy đånh nh° sau:

<b>BÁng 2.4. C¿p hành chính qn lý đơ thË t¿i ViÇt Nam </b>

Thành phố trăc thuác Trung °¢ng Đặc biát; hay lo¿i I Thành phố trăc thuác tãnh Lo¿i I; II; hoặc III

<i>Nguồn: Quốc hội, 2009 </i>

Tiêu chuẩn cāa từng lo¿i đơ thå do c¢ quan nhà n°ớc có thẩm quyÁn quy¿t đånh công nhÁn, năm tiêu chuẩn bao gồm: chăc năng đô thå; dân số; tỷ lá lao đáng phi nông

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

29

nghiáp; h¿ tầng đô thå<small>10</small>; ki¿n trúc cÁnh quan. Ăng với từng lo¿i đơ thå sẽ có nhāng chã tiêu đånh l°āng cÿ thà cho năm tiêu chuẩn vừa nêu. Phát triÃn đô thå khơng thà dißn ra n¿u tr°ớc đó khơng có q trình đơ thå hóa, nên khi đÁ cÁp phát triÃn đơ thå ng°ßi ta cũng đồng thßi thÁo luÁn vÁ đô thå hóa. Trong nghiên cău này, đơ thå hóa (Urbanization) đ°āc hiÃu là q trình phát triÃn đơ thå á mát quốc gia. Cÿ thÃ, đơ thå hóa là să má ráng cāa đơ thå, tính theo tỷ lá phần trăm giāa số dân đơ thå hay dián tích đơ thå trên tổng số dân hay dián tích cāa mát vùng hay khu văc. Nó cũng có thà tính

<i>theo tỷ lá gia tăng cāa hai y¿u tố đó theo thßi gian. N¿u tớnh theo cỏch u gỗi l mc </i>

<i> ụ th húa; cũn theo cỏch th hai, gỗi l tc đơ thị hóa. Đơ thå hóa đ°āc hình </i>

thành qua hai cách: viác má ráng các đô thå hián hāu; viác hình thành các đơ thå mới. ĐÃ đánh giá q trình đơ thå hóa ng°ßi ta chã dăa vào 2 trong 5 tiêu chuẩn liên quan

<i>đ¿n dân số đơ thå là mức độ đơ thị hóa và tốc độ đơ thị hóa. </i>

<i><small>Chú thích:</small></i><small> - N là số năm giāa hai kỳ thống kê </small>

<small> - Khi N = 1 ta đ°āc tốc đá đơ thå hóa hàng năm cāa mát n°ớc hoặc cāa mát đåa ph°¢ng. </small>

Khái niám "Phát triÃn bÁn vāng" (Sustainable development), xuÃt hián lần đầu tiên vào năm 1980 trong Ãn phẩm Chi¿n l°āc bÁo tồn th¿ giới, "Să phát triÃn cāa nhân lo¿i không thà chã chú trỗng ti phỏt trin kinh t m cũn phi tụn trỗng nhng nhu cu

<b>tt yu ca xó hỏi v s tỏc ỏng n mụi tròng sinh thỏi hỗc". Nm 1987, trong Báo </b>

cáo <i>Tương lai của chúng ta (Our common future), Hái đồng Th¿ giới vÁ Mơi tr°ßng và </i>

Phát triÃn (WCED - World Commission on Environment and Development) cāa Liên

<i><b>hāp quốc, <Phát triÃn bÁn vāng= đ°āc đånh nghĩa cÿ thà h¢n, "Să phát triÃn đáp ăng </b></i>

đ°āc nhāng nhu cầu hián t¿i nh°ng không gây trá ngo¿i cho viác đáp ăng nhu cầu cāa các th¿ há mai sau..." [261], và ti¿p sau đó nhiÁu đånh nghĩa khác nhau vÁ phát triÃn bÁn

<i>vāng đ°āc ra đßi. Theo Lt BÁo vá Mơi tr°ßng Viát Nam (2005) <Phát triÃn bÁn vāng </i>

là phát triÃn đáp ăng đ°āc nhu cầu cāa các th¿ há hián t¿i mà không làm tổn h¿i đ¿n khÁ năng đáp ăng nhu cầu đó cāa các th¿ há t°¢ng lai trên c¢ sá k¿t hāp chặt chẽ, hài hòa giāa tăng tr°áng kinh t¿, bÁo đÁm ti¿n bá xã hái và bÁo vá môi tr°ßng= [73].

Kà từ đầu nhāng năm 1990, thuÁt ngā <BÁn vāng= (Sustainability) đã đ°āc tích hāp vào thuÁt ngā <Đô thå= (Urban) theo mát số cách và ngā cÁnh khác nhau [240]. Cÿ thà nh° <Thành phố bÁn vāng= (Sustainable cities) [173],<Đơ thå hóa bÁn vāng= (Sustainable urbanization) [237], <ĐTBV= (Urban sustainability) [124], <Quy ho¿ch

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

30

ĐTBV= (Sustainable urban planning) [239], <Hình thái ĐTBV= (Sustainable urban form) [187], và <Phát triÃn ĐTBV= (Sustainable urban development) [176; 211]. Thơng th°ßng, các thuÁt ngā này đ°āc sÿ dÿng thay th¿ cho nhau trong mát số nái dung và bối cÁnh nhÃt đånh [240; 229]. Theo Camagni (1998), <Phát triÃn ĐTBV= đÁ cÁp đ¿n c¢ ch¿ đà đ¿t đ°āc tính bÁn vāng đơ thå - tăc là tính bÁn vāng cāa đơ thå là k¿t quÁ phát triÃn mong muốn [136]. Trong khi Yigitcanlar và cáng să (2015) cho rằng <Phát triÃn ĐTBV= và <Tăng tr°áng ĐTBV= đ°āc sÿ dÿng nh° từ đồng nghĩa - vì cÁ hai thuÁt ngā đÁu đÁ cÁp đ¿n mát quy trình và giÁi pháp nhằm giÁm thiÃu các tác đáng bái đơ thå hóa trên dián ráng há sinh thái [255]. Button và Pearce (1989); Liu (2012) có cùng quan điÃm rằng, <Phát triÃn ĐTBV= là mát quá trình phát triÃn tổng hāp nhằm đ¿t đ°āc să cân bằng giāa các khía c¿nh/tiÃu há thống kinh t¿, mơi tr°ßng và xã hái cāa các khu văc đơ thå đà giÁm thiÃu tác đáng tiêu căc cāa quá trình đơ thå hóa với tốc đá nhanh đ¿n há thống tă nhiên [134; 201]. Vì vÁy, phát triÃn ĐTBV địi hỏi să tham gia tích căc cāa tÃt cÁ các chā thà và các bên liên quan, đặc biát các nhà ho¿ch đånh

<i>chính sách. Hoặc, có thà hiÃu, phát triÃn ĐTBV là viác sÿ dÿng tài nguyên và không </i>

gian cāa đô thå theo cách đáp ăng nhu cầu c° dân hián t¿i mà không Ánh h°áng tiêu căc đ¿n nhu cầu c° dân t°¢ng lai. Các thành phần chính cāa phát triÃn ĐTBV, bao gồm: mơi tr°ßng, xã hái và kinh t¿, mßi thành phần này đ°āc t¿o nên từ nhāng thách thăc và giÁi pháp đác đáo cāa đơ thå. Bằng cách nß lăc tÁp trung vào các thành phần này, mát đơ thå có thà đ¿t đ°āc các điÁu kián bÁn vāng [183].

T¿i Viát Nam, năm 2009 lần đầu tiên thuÁt ngā <Phát triÃn đô thå bÁn vāng= đ°āc đÁ cÁp trong mát văn bÁn pháp lý vÁ đô thå. Cÿ thÃ, thuÁt ngā <Phát triÃn đô thå bÁn vāng= đ°āc đÁ cÁp t¿i KhoÁn 3, ĐiÁu 2 và KhoÁn 5, ĐiÁu 6 cāa Nghå đånh số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 cāa Chính phā <VÁ viác phân lo¿i đô thå= [9]. T¿i Nghå đånh này, thuÁt ngā <Phát triÃn đô thå bÁn vāng= đ°āc nêu ra chă ch°a đ°āc đånh nghĩa th¿ nào là phát triÃn đô thå bÁn vāng. Tuy nhiên, Nghå đånh này đã cho thy mỏt bc ngot quan trỗng v phÂng thc và t° duy phát triÃn đô thå nhằm từng b°ớc thúc đẩy phát triÃn đơ thå bÁn vāng.

Tóm l¿i, tùy theo cách ti¿p cÁn và góc nhìn sẽ có cách hiÃu và đånh nghĩa khác nhau vÁ <Phát triÃn bÁn vāng=, <Phát triÃn đô thå bÁn vāng=. Tuy nhiên, viác tích hāp nái hàm <Phát triÃn=, <Phát triÃn bÁn vāng= vào trong thăc thà <Đô thå= là xu h°ớng và mÿc tiêu phát triÃn mà nhiÁu quốc gia ngày nay đang nß lăc h°ớng đ¿n trong đó có Viát Nam. Theo đó, hián có nhiÁu lý thuy¿t, quan điÃm khác nhau vÁ phát triÃn ĐTBV, cÿ thà vi cỏc tờn gỗi nh: Thành phố sống tốt (Livable city), Thành phố toàn cầu (Global city), Thành phố phát triÃn bÁn vāng (Sustainable urban development), Thành

</div>

×