Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.31 MB, 57 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</small>
<small>Hà Nội - Năm 2012</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</small>
Chun ngành: TỐN GIẢI TÍCH
<small>Hà Nội - Năm 2012</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">2.3.3 Sơ đồ hiện
<small>Tài liệu tham khảo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Trong thực tế, nhiều hiện tượng khoa học và kỹ thuật dẫn đến các bài
ngay nghiệm của bài tốn. Cịn đại đa số trường hợp thì việc tìm nghiệm củabài tốn là hết sức khó khăn. Khi đó, việc tìm nghiệm phải dựa vào các phương
<small>pháp giải gần đúng.</small>
trình parabolie tuyến tính cấp hai về một bài tốn đại số gồm nhiều phương
được nghiệm gần đúng cho bài tốn ban đầu.
Luận văn chủ yếu trình bày các kết qua đã được đưa ra ở các chương III, VIcủa [9]. Ngoai phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia
<small>thành hai chương:</small>
Trong chương này, luận văn trình bày một số khái niệm và tính chất cơ bản
của [9], luận văn đã sử dụng thêm các kết quả của [4] và [6].
<small>hàm nội suy của hàm lưới và mối quan hệ giữa giữa hàm lưới và các nội suy của</small>
chúng. Xét hai sự thay thé cho đạo hàm du/d¢ là: uz và uz. Sự thay thé thứ nhất
của các sơ đồ sai phân. Cả ba sơ đồ sai phân nhận được sẽ có duy nhất nghiệm
<small>Bản luận văn này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của</small>
PGS.TS. Hà Tiến Ngoạn (Viện Toán học Việt Nam). Thầy đã dành nhiều
thời gian hướng dẫn cũng như giải đáp các thắc mắc của tôi trong suốt q trìnhlàm luận văn. Tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến người Thầy của mình.
<small>Qua đây, tôi xin gửi tới Ban Giám Hiệu, Phong Sau Dai Học, Khoa Toán </small>
-Cơ - Tin học trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Đại Học Quốc Gia Hà Nộilời cảm ơn sâu sắc nhất đối với công lao dạy dỗ trong suốt quá trình giáo dục
<small>đào tạo của Nhà trường.</small>
<small>Hà Nội, tháng 12 năm 2012</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Định nghĩa 1.1.1. [9| Một tập E các phần tử trừu tượng được gọi là một khơng
1. E là một khơng gian tuyến tính uới phép nhân uới các số thực (hoặc phúc);
kí hiệu là ||u||) thỏa man các tiên đề sau:
(a) ||u|| > 0, ||u|| = 0 chỉ uới phần tử không;
<small>Ta dua vào không gian như vậy một metric tự nhiên: khoảng cách p(u, v) giữa</small>
hai phần tử u và được xác định bởi p(u, v) = ||u — ||.
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Định nghĩa 1.1.2. [9] Day {un} các phần tử của E gọi là hội tụ tới u € E (hay,hội tụ mạnh trong E) nếu |\un — u|| > 0 khi n > co, tà kí hiệu là un > tu.
Định nghĩa 1.1.3. [9] Tap ' C được gọi là trù mat khắp nơi trong E nếu
Nếu chứa một tập hợp đếm được trù mật khắp nơi thì được gọi là tách
<small>Định nghĩa 1.1.4. [9] Day {ua}—¡ goi là hội tụ (hay day Cauchy, day cơ ban)</small>
nếu ||lup — wạ|| + 0 khả p,q > ov.
Định nghĩa 1.1.5. [9] Nếu moi dãy Cauchy {u„}? có giới hạn là phần tửu € EB
<small>thà E gọi là không gian đủ (trong trường hợp nay |\un — u|| > 0 khi n > oo).</small>
<small>ta kí hiệu là B. Mọi không gian ta xét từ đây trở đi là đầy đủ và trù mật.</small>
<small>Banach: khơng gian Hilbert, ta kí hiệu là H.</small>
Định nghĩa 1.1.6. [6] Khơng gian tuyến tính X xác định trên trường số thựcđược gọi là không gian tiền Hilbert nếu vdi mọi u,v € X xác định một số gọi làtích hướng của u va v) thỏa man các tiên đề sau:
<small>1. (u,v) = (0,u);</small>
<small>2. (uy +ua,0) = (ur, v) + (ua, 0);</small>
<small>ở. (Au, v) = A(u, v);</small>
4. (u,u) > 0, (u,u) = 0 chỉ uới phần tử không u = 0.
Dinh nghĩa 1.1.7. [6] Không gian tiền Hilbert đủ gọi là không gian Hilbert.
Ta thấy trong định nghĩa của một không gian Hilbert, đã bao gồm các yêu cầu
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">đầy đủ và trù mật. Xuyên suốt luận văn, chúng ta sẽ sử dung không gian B và
<small>H thực.</small>
chúng ta cũng phải xem xét hội tụ yếu.
Định nghĩa 1.1.8. [9| Day {un} gọi là hội tụ yếu đến phan tử u trong H nếu
<small>(uy — u,v) — 0 khí n — cw, voi Vụ € H.</small>
<small>Kí hiệu: uy, — u.</small>
yêu của {u„} đến wu, ta chỉ cần chứng minh (uy, — u,v) > 0 khi n > oo trên tập
yếu đến u. Điều ngược lại không đúng. Tuy vậy, nếu {u„} hội tụ yêu đến u vàIIøal| —> |u|] thi {¿„} hội tụ mạnh đến ø.
Định lý 1.1.1. |9] Nếu fun} hội tụ yếu đến u trong H, thà
<small>N00 00</small>
<small>Một không gian Hilbert và bất kỳ không gian con đóng nào của nó, là đủ đốivới sự hội tụ yếu</small>
Định nghĩa 1.1.9. |9} Tập M trong không gian Banach B được gọi là tiền
compact (hay tiền compact trong B) nếu moi day uô han các phan tử của M cóchúa một day con hội tụ. Nếu giới hạn của tat cả các day con thuộc vé M, thi
<small>M được gọt là compact.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Định lý 1.1.2. |9] Tập M của H là tiền compact yếu khi va chỉ khi nó bị chặn.
Định nghĩa 1.1.10. [9] Tập tat cả các ham thực, đo được u(x) xác định trênmiễn Q của khơng gian Euclidean R" uới một tích phân hữu han:
trong đó p> 1 là một số cô định bat ki, hành thành một khơng gian Banach tách
<small>Một phần tử của L,(Q) không chỉ là một hàm số với các tính chất đã nêu,</small>
mà là một lớp các hàm số tương đương với nó trên © (nghĩa là, những hàm số
sẽ nói về các phan tử của ”„(O) như các hàm xác định nghĩa trên 9.
<small>e mọi hàm khả vi vô hạn, mọi đa thức, hoặc các đa thc vi h s hu t;</small>
e tp Cđ(â) cỏc hm khả vi vô hạn với giá compact thuộc vào 9.
<small>Không gian L¿(9) là một khơng gian Hilbert thực với tích vô hướng:</small>
e Bất đẳng thức Cauchy:
<small>n n n</small>
<small>ij=l ij=l ij=l</small>
<small>với bất kì dang bậc hai khơng âm a¡;&;£; với aj; = aj; và các số thực tùy ý:</small>
Ế1,....Ến; TH; ‹ - - ›
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Tìn-e bất đăng thức Cauchy với Tìn-e:
<small>€ 1</small>
b| < =|a|Ÿ + „—|b|?
<small>với mọi e > 0 và a,b bất kì.</small>
cho các phan tử của Lp(Q):
<small>Một toán tử A xác định trên một tập D(A) của H, gan mỗi phần tử u € D(A)</small>
với một phần tử v € H nhất định, thường viết v = Au hay v = A(u).
mãn trên D(A) thà ta nói A là tuyến tính (uới giả thiết D(A) là một tập tuyến
<small>tính).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Định nghĩa 1.1.12. {9| Tốn tử A từ D(A) ào Y C H gọi là liên tục nếu
<small>Un —> ug luôn kéo theo Arn > Azo.</small>
Dinh nghĩa 1.1.13. [9] Nếu ton tại mot hằng số c sao cho, vdi moi u € D(A):
<small>thi A là một toán tử bi chặn trong D(A).</small>
Định nghĩa 1.1.14. [6] Toán tử A được gọi là tự liên hợp nếu: vdi moi u,v € H,
<small>(Au, 0) = (u, Av).</small>
Dinh nghĩa 1.1.15. {9| Toán tử A được gọi là hoan tồn liên tục nếu nó biếntập bi chặn bat kỳ thành một tập tiền compact.
<small>1.1.2 Dao hàm suy rộng</small>
Với hai hàm số u(x) va v(x) tùy ý, khả vi vô han trong miền 2 trong R” và
từng phần k lần ta có:
<small>k k</small>
<small>QL Oxy"... 0x7" Oxy... Oxy"</small>
Dinh nghĩa 1.1.16. [4,9] Cho Q la một miền trong không gian R". Một hamSỐ 0ð, ..„ € Li(Q) được gợi là dao ham suy rộng cap k của u(x) € Ly4(Q) nếu:
<small>) 1 ++: </small><sup>0%</sup>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Nếu ham u(x) có đạo hàm thơng thường liên tục cấp k thì nó có đạo hamsuy rộng cấp k.
Từ định nghĩa đạo hàm suy rộng ta thấy ham u(x) có khơng q một đạo
<small>thơng thường.</small>
cũng có dao hàm suy rộng cấp k trong miền QC 9.
<small>có đạo ham suy rộng trong Q va:</small>
OF (cyuy + cua) c Oruy Le Ø ua
<small>= CỊ t 2 .</small>
đạo hàm suy rộng cấp k của 0 thà œ là một dao ham suy rộng cấp l+ k của u.
tự lay đạo ham.
không suy ra được sự tồn tại đạo hàm suy rộng cấp nhỏ hơn k.
Dinh lý 1.1.3. [4] Giả sử © là một miền trong khơng gian R", OQ! là một miễncon của Q sao cho khoảng cách giữa ©' va AQ bằng d >0. Khi đó, uới 0 <h < d
<small>va „c Q!, ta có:</small>
với hằng số c thích hợp.
Do 0< b < đ và z Ee, hàm 0(z — y)/h € C®%(O) đối với x € 0, nên sử dụng
<small>định nghĩa đạo hàm suy rộng ta được:</small>
đơn giản cho sự tồn tại các đạo hàm suy rộng của một hàm u(z).
zi bằng một day hàm u„(), (s = 1,2,...) kha vi liên tục cấp k,
Kết quả nay van đúng uới ham u;(z) € Lp(Q) va có dao ham suy rộng cùng
<small>dạng, hơn nữa các đạo hàm liên tục.</small>
Chứng minh định lý có thể tim thấy ở [8}.
Gia sử © là một miền trong R” và 7 là một hằng số dương. Kí hiệu:
Qr = 9 x (0,7) ={(z,f):+zc9,£c (0,7)} và gọi là trụ với chiều cao 7, đáy
<small>Q, mặt xung qunah Sp = Ø9 x (0,7).</small>
La(Qr) sao cho ton tai tat cả các dao hàm suy rộng Ou/Ox;,i = 1,2,...,n trong
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Với tích vơ hướng được xác định như sau:</small>
CTM(Qr), ug(œ,£) = 0 khi (x,t) € QỀ = {(œ,t) € Qr: dist {(x,t), Sp} < ð}, 6 là số
cơng thức tích phân từng phần,
<small>T T</small>
cũng đúng cho hàm trơn v bất ki và với bất kì hàm trơn u nào triệt tiêu gan
<small>t t €</small>
<small>d t t</small>
<small>dưới dạng:</small>
<small>cần chứng minh.</small>
Nếu e¡(f) = c¡ = const > 0 và c(-) là một ham khơng giảm theo ¿ thì từ hai
<small>1.2.1 Phương trình parabolicXét phương trình:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Chia (1.1.2) cho bn4i(x°), ta được một phương trình có dạng:
Định nghĩa 1.2.3. [9] Phương trinh (1.1.1) gọi là parabolic trên một miền nào
<small>đó nêu nó là parabolic tại moi điểm của miền nay.</small>
Nếu các hệ số của M là các hàm số trơn và nếu (1.1.1) là parabolic trên một
với dang S77’, b¡;&€; xác định đương.
Biến yn41 có vai trị đặc biệt. Trong các bài tốn vật lý, biến này có vai trị
<small>là biến thời gian, ta sẽ kí hiệu là t, các biến ,--- ,„ cịn lại mơ tả vi trí của</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Bằng việc tính đạo hàm các hàm ajj,a; va ƒ;, (1.1.5) có thể được biến đổi về
<small>một phương trình của dạng (1.1.4), và ngược lại, bằng việc tính dao ham bj; ,</small>
<small>Ta có các bài tốn cơ bản cho phương trình (1.1.5) :</small>
<small>(1) Bài tốn Cauchy: Tìm một hàm u(x,t) thỏa mãn (1.1.5) với x € R" và</small>
+> 0, và thỏa mãn điều kiện ban đầu khi t = 0
<small>aN % = ajjUz, cos(n, Xị)|s„ = x(s, f),</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">hoặc điều kiện biên thứ ba:
Ta sẽ xem xét chi tiết các bài toán biên giá trị ban đầu trong một miền bi
miền bị chặn và không bị chặn tương tự nhau. Ta cũng sẽ sử dụng quy ước nếu
<small>và với điều kiện đều của parabolic</small>
Trước tiên ta sẽ chứng minh rằng bài tốn này có một nghiệm suy rộng trong
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">thỏa mãn phương trình cân bằng năng lượng. Cuối cùng, ta sẽ chỉ ra được địnhlý duy nhất cho bài toán (1.2.1)-(1.2.2) trong lớp các nghiệm suy rộng trong
Dinh nghĩa 1.2.4. [4| Ta kí hiệu Vo(Qr) là khơng gian bao gồm các ham u €
<small>của La(Ô).</small>
Nghĩa là ||u(,£ + At) — 0,0) [r„(oy + 0 khứ At — 0, đều trên đoạn [0, TỊ.
<small>Định nghĩa 1.2.7. [9] Ta gọi phương trình có dang:</small>
là phương trình cân bằng năng lượng cho bài tốn (1.2.1)-(1.2.2)
<small>Qt r Oz;</small>
<small>va sử dung điều kiện biên u |s„= 0.</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Dinh lý 1.2.1. [4] Giá sử các điều kiện (1.2.3)-(1.2.5) được thỏa mãn, va giả
-Chứng minh. Tit các điều kiện (1.2.3)-(1.2.5) và phương trình cân bằng năng
< 3 lla(-.0)|Ï7,(oy + 5 lluzll„vọ,) + — llell„to) + "|0 Ï,(o,)
<small>Ki hiệu: y(t) = maxo<z«¿ </small>
thc li sau đó làm trội về phải theo cách sau:
<small>Chia nhỏ đoạn [0,7] thành những đoạn con Ay = [0,t1/2], Ao = [H/2,],..., An,</small>
(1.2.13). Nếu đưa |lu(,2)|[y„¿oy < |ulo, vào tính tốn, ta nhận được bất đẳng
<small>thức năng lượng</small>
đúng với bất kì ¢ € [0,7]. Hàm số c(t) được xác định theo t và các hằng số v, uw
<small>trong (1.2.3) và (1.2.5).</small>
<small>Định nghĩa 1.2.8. [9| Một nghiệm suy rộng u(z,t) của bài toán (1.2.1)-(1.2.2</small>
Rõ ràng tập các nghiệm như vậy là tuyến tính.
<small>triệt tiêu với t = 7 (u(x,T) = 0).</small>
Ta có bổ đề sau:
bằng phương pháp trực giao hóa Gram-Smith. Kí hiệu:
<small>Tương tự, ta có 0S) /dt + Øu/Øt trong Lo(Qr) khi p — oo.</small>
Định lý 1.2.2. |9] Nếu các điều kiện (1.2.3)-(1.2.5) được thỏa mãn, thi bài tốn
lập nên bởi các mối liên hệ:
và các điều kiện ban dau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">trên (0,7). Do vây, từ kết quả của hệ phương trình vi phân thường tuyến tínhta thay (1.2.16) và (1.2.17) xác định duy nhất ham cj‘ (¢) liên tục tuyệt đối trên
Í0, 7]. Ta có Ÿ bị chặn mà không phụ thuộc vào N.
Thật vậy, nhân mỗi phương trình của (1.2.16) với c(t) thích hợp, cộng
chúng lại từ 1 đến N, sau đó lấy tích phân theo ¿ từ 0 tới t < 7; kết quả ta
được (1.2.6) với u = uw. Nhu đã thấy trước đó, từ (1.2.6) suy ra (1.2.14) với
<small>với c¡ là một hằng số khơng phụ thuộc vào N.</small>
Từ (1.2.18), có thể chọn một dãy con {u%*} (k = 1,2,...) từ dãy {uŸ}
<small>u(a,t) này là nghiệm suy rộng của bài toán (1.2.1)-(1.2.2).</small>
Thật vậy, nhân (1.2.16) với một hàm liên tục tuyệt đối tùy ý d)(t) với dd)/dt €
tích phân kết quả từ 0 đến 7. Tích phân từng phần số hạng đầu tiên theo t, ta
Kí hiệu My là tập các ham ® với d)(t) có tính chất như đã nói ở trên. Theo
chọn như trên, từ M„¿ > p. Kết quả ta nhận được (1.2.15) cho u, với = ® € M,.
<small>của (1.2.1)-(1.2.2).</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Định lý 1.2.3. [9] Nếu các giả thiết (1.2.3) va (1.2.5) được thỏa mãn, thi bat
<small>một nghiệm suy rộng trong La(Qr) của bài toán:</small>
<small>Theo các định lý 2.2 (trang113) va 2.3 (trang 115) chương HI của [9], thì</small>
Đồng thời u(x,t) cũng thỏa mãn
<small>phương trình năng lượng (1.2.6).</small>
Ta sẽ thấy rằng (1.2.1)-(1.2.2) khơng thể có hai nghiệm khác nhau trong
Thật vậy, nếu bài tốn có hai nghiệm wu! và wu” như vậy thì sai phân của chúng:
tương ứng với các điều kiện ban đầu là không và một số hạng tự do là khơng. Từ
<small>những gì chứng minh, u thực sự là một nghiệm suy rộng của bài toán nay trong</small>
phải là 0 nên (1.2.14) cũng đúng. Do đó, u(z,t) = 0 chứng tổ rang u! = uv".
<small>Từ những lập luận liên quan đến hai nghiệm suy rộng bat ky u’ va u” của</small>
<small>cân bằng năng lượng (1.2.6) là một hệ quả của (1.2.20) với giả thiết các hệ số</small>
của M, các hàm số ƒ, ƒ; và y như đã nói 6 Dinh lý 1.2.1.
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>ere x</small>
Trong chương này, các đạo hàm riêng của hàm số u(x) xác định trên miền Q(ln được giả thiết là bị chặn) được kí hiệu là Øu/Øz;¡.
rj = kihi, hi > 0i=1,...,n trong đó k¿ là số ngun thành các hình hộp (hay các
<small>Định nghĩa 2.1.1. [2| Các đỉnh của các ô @(yụị được got là mút lưới. hi gọi là</small>
Định nghĩa 2.1.2. [2| Các ham số xác định tại các nút lưới (chính xác hơn,
<small>lưới va được kí hiệu là up,</small>
<small>26</small>
</div>