Tải bản đầy đủ (.pdf) (219 trang)

Luận án tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Hoàn thiện chức năng nghiên cứu khoa học của các trường Đại học Quân đội nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệ quân sự trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.96 MB, 219 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

LUẬN ÁN TIỀN SĨ QUẢN LÝ KH&CN

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC:1. PGS.TS. Phạm Huy Tiến2. TS. Nguyễn Như Quỳnh

<small>Hà Nội - 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tơi dưới sự hướng dẫn của</small>

PGS.TS Phạm Huy Tiến và TS. Nguyễn Như Quỳnh.

Các thông tin trích dẫn trong luận án đều có nguồn trích dẫn cụ thê, chính xác,

có thể kiểm chứng. Các số liệu dẫn chứng là trung thực, khách quan, khoa học.

Các kết quả nghiên cứu tài liệu, điều tra, phỏng vấn do tôi trực tiếp thực hiện.

<small>Hà Nội, ngày tháng năm 2020Tác giả luận án</small>

Nguyễn Thi Gam

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LOI CAM ON

Tơi là Nguyễn Thi Gam, Nghiên cứu sinh khóa QH-2015-X, chuyên ngành Quản

<small>lý Khoa học và Công nghệ. Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, tơi đã hồn thành</small>

luận án với đề tài: “Hoàn thiện chức năng nghiên cứu khoa học của các trường đại học

quân đội nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệquân sự trong bối cảnh hội nhập quốc tế”. Luận án được thực hiện dưới sự hướng dẫn

trực tiếp của PGS.TS Phạm Huy Tiến và TS. Nguyễn Như Quỳnh. Trong quá trình họctập và làm luận án, tác giả đã luôn nhận được sự định hướng nghiên cứu đúng đắn, sựhướng dẫn tận tình của thầy, cơ hướng dẫn và các nhà khoa học trong lĩnh vực Quản lýKhoa học và Công nghệ. Tác giả xin được bày tỏ sự biết ơn chân thành và sâu sắc đếnPGS.TS Phạm Huy Tiến và TS. Nguyễn Như Quỳnh, các thầy, cô giáo trong khoa Khoa

<small>học Quản ly và các nhà khoa học chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ.</small>

<small>Tac gia xin chân thành cam ơn các đơn vị, các nhà quản lý, các nhà khoa học</small>

trong Học viện Kỹ thuật Quân sự đã tạo điều kiện giúp đỡ và hỗ trợ tác giả thực hiện<small>khảo sát thực tiễn và thu thập các đữ liệu phục vụ nghiên cứu.</small>

Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã

hết lịng giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành

<small>luận an.</small>

<small>Xin trân trọng cảm on!</small>

<small>Nghiên cứu sinh</small>

Nguyễn Thị Gam

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

<small>MỤC LỤC...22-22222222222221122222211122222211112222111122220111222022222222 ae 1</small>

DANH MUC CAC BANG c 132^À})4...Ô 7

DANH MỤC CAC BIÊU DO ...--©52 22s SE 2E13221127152211E 2711211. E.errree 9

DANH MỤC CÁC HÌNH VẾ...--2- 222222 222127111221271127112711211271. 11. eee 11982700011077 ...-‹({đRäÃÄà.H),... 12

1. Ly do Ji an hố... ..4ŒAgH)...,.. 12

<small>2. Mục tiêu nghiên CỨU...-. - ch HH Hiện 18</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên eứu...---2- 2 22+++2Ex+t22Exretrxererrkrrrrkrcee 14

<small>4. Câu hỏi nghiên cứu ... .- ---- St t2 St SH HH HH HH HH Hg 15</small>

5. Giả thuyết nghiên cứu ...--2-©++22E+++2E+++2EEE+2EEA+EEEEE22EAEEEE.eEEkrrrkrree 15

6. Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu...----2¿z+22z+2czx++tzxccee 157. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tài...--2-©2222czccsczrccee 19

<small>8. Tính mới của Luận ánn...- --- tt TH TH HH HT HH Hiện 20</small>

9. Kết cấu của Luận án...--- 22 +s£2E3EE11227112711211127 1711.111 E1 rere 20Chương 1. TONG QUAN TINH HÌNH NGHIÊN CỨU...- 2-55 22

<small>1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi ...-. c5 sceseeeeeerre 23</small>

<small>1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ...--- -sccccscserseererererree 32</small>

1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước về nghiên cứu khoa học của các

<small>UUONG MAL WOC Ea... 32</small>

1.2.2. Các công trình nghiên cứu về nghiên cứu khoa hoc của các trường đại

1.3. Tiểu kết chương 1...---2-©2++22E+++2E++tSEEE+EEEAEEEEEEEEELEEEEEErErrkrrrrkrree 45

Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE SỰ TÁC ĐỘNG CUA CHỨC NĂNG NGHIÊN

CUU KHOA HỌC DEN CHAT LƯỢNG DAO TAO CUA CAC TRƯỜNG DAIHỌC QUẦN ic 3) 0) en 47

2.1. Một số khái niệm cơ bản dùng trong luận án...---2- ¿+22 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>2.1.1. Nghiên ci KNOW HỌC ... SH HH Hit 47PIN NNNV C. 1...8 n ee....aaa... 47</small>

<small>PIN NL. 06, ng h -.A... 49</small>

;mnn‹r na... 51

<small>2.1.2. CHỨC HĂH... SH HH Hàng TH TH HH Hà Hà HT TH hà 522.1.3. Nhân lực khoa học và công nghé Quan sự...ằằ-Ăằằeằeece. 54</small>

2.1.4. Hội nhập Quoc tẾ...--- +: 2+ ©5£+E EEEEEEEEE21111122121121121111111 2x re. 57

<small>2.1.5. Chính sách khoa học và cơng Nhe ... cà sssiiseeiesseresee 60</small>

<small>2.2. Chức năng nghiên cứu khoa hoc của các trường đại học quân đội... 61</small>

<small>2.2.1. Chức năng nghiên cứu khoa học của trường đại học... 61</small>

2.2.2. Đặc điểm chức năng nghiên cứu khoa học của các trường đại học quân

<small>PS... 4ồÃỀẢ^56..- 66</small>

2.3. Chất lượng đào tao của các trường đại học quân đội...--- 702.3.1. Khái niệm chất lượng đào tạo của trường đại học ... 70

2.3.2. Các yếu tô đo lường chất lượng đào tạo của trường đại học quân đội 75

2.4. Quan hệ giữa nghiên cứu khoa học và chất lượng đào tạo của các trường đạihọc quân đội trong bối cảnh hội nhập quốc tế ...---2-2¿++++2+zz+e 78

2.4.1. Nghiên cứu khoa học ảnh hướng tích cực đến giảng viên và hoạt động

2.4.2. Ảnh hưởng của nghiên cứu khoa học doi với chương trình đào tạo, giáo

<small>/777/07/8/72/08/1.s41.000nn0nnẺẻẻẦẦẦaaa... 80</small>

2.4.3. Ảnh hưởng của nghiên cứu khoa học đối với sinh viên, học viên... 81

2.5. Tiểu kết chương 2...----2-©22++2Ext2EE222E112711127112711211271171112711.211 2. cee 84

Chương 3. THUC TRANG TÁC ĐỘNG CUA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DEN

CHÁT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGUÒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

QUAN SU CUA CÁC TRUONG ĐẠI HỌC QUAN DOI (NGHIÊN CỨU

TRƯỜNG HỢP HỌC VIEN KỸ THUAT QUAN SỤ)...--- 86

3.1. Một số nét cơ bản về chức năng nghiên cứu khoa học của các trường đại học

<small>CE) ... 86</small>

<small>3.2. Thực trạng chức năng nghiên cứu khoa học của Học viện Kỹ thuật Quân sự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2.1. Tổng quan về Hoc viện Kỹ thuật Quân sựy...---cccce- 95

3.2.2. Kết quả nghiên cứu khoa học của Học viện Kỹ thuật Quân sự... 973.2.2.1. Số lượng dé tài nghiên cứu khoa học đã thực hiện ... 973.2.2.2. SO lượng bài báo đã CONG DO veceececcescsscesssssssseseeseesessessessessesesesseseeseees 1053.2.2.3. Sản phẩm nghiên cứu khoa học đăng ký sáng chế...--..-- 109

<small>3.2.2.4. Hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ của Học viện Kỹ thuật Quân sự</small>

<small>1ä... 112</small>

<small>B.2.3.1. NWGI UC cee .ee... 1123.2.3.2. L1... nố... 116</small>

3.2.3.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ nghiên cứu khoa hỌC... ...-~«-<<+<<+ 121

3.2.3.4. Hệ thong thơng tin Khoa hoc và Cơng nghệ ...---5- 5555552 122

3.3. Tác động của nghiên cứu khoa học đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực

<small>khoa học va công nghệ quân sự của Học viện Kỹ thuật Quân sự ... 125</small>

3.3.1. Nghiên cứu khoa học tác động đến giảng viên và hoạt động giảng dạy1253.3.2. Nghiên cứu khoa học tác động đến giáo trình, tài liệu, học cụ ... 127

3.3.3. Tác động của nghiên cứu khoa học đối với học viên...- 131

3.4. Nhận xét về chức năng nghiên cứu khoa học của Học viện Kỹ thuật Quân sự

<small>1... ... 135</small>

3.4.1. Những kết quả đã đạt được ...-- + 5cSccSccctEEerertrrtrrrrererrees 1353.4.2. Những hạn chế và nguyên nhâhH... -5c S52 ScscceEerEerrrrrerkerrees 137

3.4.3. Phân tích SWOT đối với chức năng nghiên cứu khoa học của Học viện

<small>Kp thuGt QUGN SU0 0800 nn0n878ẺỀẦẦÖ... 138</small>

3.5. Tiểu kết chương 3 oo... cess cssssesssssesssssesosseesssessssesesssessssesessieessiessssesessieessseceaseees 140

Chương 4. GIẢI PHAP HOÀN THIEN CHỨC NANG NGHIÊN CUU KHOAHỌC NHẰM NANG CAO CHAT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGUON NHÂN LUCKHOA HỌC VA CÔNG NGHỆ QUẦN SU CUA CÁC TRUONG ĐẠI HỌCQUAN ĐỘI...--- 22-2 sT12221102TỰ 11H nàn nen H111 ca 141

4.1. Yêu cầu khách quan và các yếu tố chỉ phối việc hoàn thiện chức năng nghiên

<small>cứu khoa học của các trường đại học quân đội...--- ¿5-5 s+cscss+ 141</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4.1.1. Yêu cầu khách quan của việc hoàn thiện chức năng nghiên cứu khoa học

<small>của các trường đại học quân đỘI... -- -- cty 141</small>

4.1.2. Các yếu tô chỉ phối việc hoàn thiện chức năng nghiên cứu khoa học của

<small>các trường đại học QUAM đi... . -- - tet etete tence eeeeeeaseeaeseseeseeeeeneeees 1444.2. Da dạng hóa hoạt động khoa học và công nghệ...-....-.c. 147</small>

4.3. Phát triển các nguồn lực phục vụ nghiên cứu khoa học... 1504.3.1. Giải pháp phát triển nhân lựcG...----22©5<+cecctectcrEcsrerkerkerrrreee 150

4.3.1.1. Chính sách đào tạo, bơi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ giảng viên,

<small>HGhIÊH CỨU VỈÊN... 4 cv KH HH HH HH HH HT 1504.3.1.2. Chính sách thu hut và sử dụng nhân lực khoa hoc và công nghệ ... 153</small>

4.3.2. Giải pháp về tài chính...---- 25s SE +EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErrrkrrree 156

4.3.2.1. Chính sách da dạng hóa ngn tài chính dau tư cho hoạt động KH&CN

<small>của các trường đại học quân AGT ... cà cành he 156</small>

4.3.2.2. Chính sách hỗ trợ cho hoạt động khoa học và công nghệ của các trường

<small>Adi NOC QUGN AOE 8P0000n0nẺ88... 158</small>

4.3.2.3. Đổi mới cơ chế quan lý tài chính doi với hoạt động khoa hoc và cơng nghệ

<small>—...Ả.Ả...ƠỎ 160</small>

4.3.3. Cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu khoa học ...--- 160

<small>4.3.4. Thông tin khoa học và công HghỆ...- -- cành 163</small>

4.4. Hình thành và phát triển các tổ chức khoa học và công nghệ trong trường

<small>đại học quân đội ...- -- ¡ST HH HH HH HH HH 164GAT. KNOG, DG MON nố... 1644.4.2. Viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu trong trường dai học quân đội</small>

<small>ảẢảắảỎẢảẢỎẢaa3... 165</small>

4.4.3. Tổ chức Spin-Off ...- -- 55-5 5< E2 2E E2 5121121121211. 1674.4.4. Trung tâm giới thiệu và hỗ trợ chuyển giao công nghệ... 168

<small>4.4.5. Xây dựng các nhóm nghiên cứu mạnh, hoạt động hiệu quả ... 169</small>

4.4.6. Xây dựng phịng thí nghiệm trọng điểm, liên ngành ...- 170

4.4.7. Đề xuất thay doi cơ cau tổ chức dé hoàn thiện chức năng nghiên cứu

<small>khoa học của các trường dai học quân đội ... --cccScssSsseeeereeers 171</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

4.5. Những điều kiện cần thiết để thực hiện các giải pháp hoàn thiện chức năngNCKH nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệ

<small>quân sự của các trường đại học quân đội ...--- --- ¿555cc c+ccscscsres 174</small>

4.5.1. Xây dựng moi quan hệ chặt chẽ giữa đào tạo và nghiên cứu trong các

<small>trường đại học quân AOI ... - ch HH kg ky 174</small>

4.5.2. Xây dựng mối liên kết giữa các trường đại học quân đội với các viện

nghiên cứu và các đơn Vi SAN XuẤT...- 2+ eSEcctcESEEEeEErrrrkerkerree 176

4.5.3. Xây dựng định hướng đổi mới sáng tạo trong các trường đại học quân đội

<small>"HD... 177</small>

4.5.4. Tăng cường hợp tác Quoc té ..ccecccccecsesscsssessessesssessessesssssessessesssesseesesses 1794.6. Tiểu kết chương 4...-2-©225+S22x E2 2221122212211... eo 180KET LUẬN VÀ KHUYEN NGHỊ,...---22-©2222 22E2C22EE2E2EEECEEEErrrrkrrrrrved 182Kết luận...- 2-5-5522 EEE2E121121171127112T121111011.11 211.1. 182Khuyến ¡10 ... 185

DANH MỤC CÁC CÔNG TRINH KHOA HỌC CUA TÁC GIA LIÊN QUAN

ĐẾN LUẬN ÁN... 22-2222 22222221222211221122211122111211122122122122 re. 187IV )80/9009:79) 0809 GÀ 3^“... 188

<small>PHU LỤC,...-22:©2222222+92E2122211222111222112221127111221112111121112221112111 E11 cty. 200</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VA CHU VIET TAT

<small>NCKH: Nghiên cứu khoa học</small>

<small>KH&CN: Khoa học và công nghệ</small>

R&D: Nghiên cứu và triển khai

CGCN: Chuyén giao công nghệ

<small>HVKTQS: Học viện Kỹ thuật Quân sự</small>

<small>GDDH: Giao duc dai hoc</small>

<small>GD&DT: Giáo dục và Dao tạo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC CÁC BẢNG, HỘP

<small>Bảng 2.1: So sánh chức năng NCKH giữa các trường đại học quân đội với các trường</small>

đại học thuộc khối dân sự

Bảng 2.2 : Tiêu chí và các yếu tố đo lường sự tác động của NCKH đến chất lượng đào

<small>tạo của các trường đại học quân đội</small>

<small>Bảng 3.1: Các loại hình nghiên cứu mà người được hỏi thực hiện</small>

Bảng 3.2: Bảng thống kê phạm vi áp dụng của đề tài nghiên cứu (%)

Bảng 3.3: Tình trạng pháp lý các sáng chế đã nộp đơn đăng ký bảo hộ của HVKTQS

Bảng 3.4: Số lượng và giá trị hop đồng dịch vụ KH&CN của HVKTQS giai đoạn 2010 — 2019Bảng 3.5: Các đặc điểm của các nhóm nghiên cứu trong HVKTQS

<small>Bảng 3.6. Kinh phí ngân sách thường xuyên cho NCKH của HVKTQS</small>

Bảng 3.7: Số lượng đề tài và kinh phí thực hiện các nhiệm vụ KH&CN của HVKTQS

<small>giai đoạn 201 1-2015</small>

<small>Bảng 3.8: So sánh kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN giai đoạn 2011-2015 của</small>

HVKTQS và Đại học Bách khoa Hà Nội (triệu đồng)

Bảng 3.9: Định mức hỗ trợ kinh phí các cơng bố khoa học và văn bằng sở hữu trí tuệBảng 3.10: Mức hỗ trợ cơng bố quốc tế của Đại học Quốc gia Hà Nội

Bảng 3.11. Cán bộ nghiên cứu tiếp cận các thông tin từ hệ thống thơng tin KH&CN của

<small>nhà trường</small>

Bảng 3.12: Tình hình năm thơng tin định hướng nghiên cứu của Nhà nước, Bộ Quốc

<small>phòng và các cơ quan, đơn vi của giảng viên, cán bộ nghiên cứu tai HVKTQS</small>

Bảng 3.13: Tỷ lệ nắm được định hướng nghiên cứu các cấp của người giữ chức vụ và

<small>người không giữ chức vụ trong HVKTQS</small>

Bảng 3.14: Các giảng viên, nghiên cứu viên ở HVKTQS sử dụng kết quả NCKH vào

<small>công tác giảng dạy</small>

Bảng 3.15: Số lượng học viên dao tạo cao học va dao tạo nghiên cứu sinh của HVKTQS

<small>giai đoạn 2010-2019</small>

Bảng 3.16: Tỷ lệ cán bộ, giảng viên chưa có sản phâm dao tạo gan với các dé tài nghiên cứu

Bảng 3.17: Số lượng công bố khoa học của nghiên cứu sinh tại HVKTQS trong giai

<small>đoạn 2015-2018</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bảng 3.18: Xếp loại kỹ sư dân sự tốt nghiệp các ngành đào tạo của các đơn vị trong

<small>HVKTQS giai đoạn 2014-2017 (%)</small>

Bảng 3.19: Phân tích SWOT đối với chức năng NCKH của HVKTQS

Bảng 4.2: Số lượng viện nghiên cứu ở một số trường đại học nghiên cứu trên thế giớiHộp 3.1. Kinh phí thấp gây khó khăn cho hoạt động nghiên cứu

Hộp 3.2. Định hướng nghiên cứu ảnh hưởng đến xét duyệt và thực hiện đề tài

Hộp 3.3. Nghiên cứu khoa học ảnh hưởng tích cực đến giảng dạy của giảng viênHộp 3.4. Đánh giá của học viên về vai trò của NCKH

Hộp 3.5. Đánh giá của học viên cao học và nghiên cứu sinh về vai trò của NCKH trong

<small>đào tạo sau đại học</small>

Hộp 4.1. Phát triển nhóm nghiên cứu mạnh, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế

Hộp 4.2. Đề xuất của các nhà khoa học về các tổ chức KH&CN trong trường đại học

<small>quân đội</small>

Hộp 4.3. Liên kết trường đại học quân đội, viện nghiên cứu và doanh nghiệp, nhà máy

quốc phòng dé hỗ trợ NCKH và dao tao

Hộp 4.4. Y kiến của lãnh đạo Cục Cán bộ, Tông cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam

Hộp 4.5. Ý kiến của lãnh đạo Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng

Hộp 4.6. Đề xuất của cán bộ quản lý, nhà nghiên cứu về hợp tác quốc tếHộp 4.7. Ý kiến của lãnh đạo Viện Chiến lược Quốc phòng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

DANH MỤC CÁC BIEU DO

<small>Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học và trình độ tiễn sĩ của một số trường</small>

<small>đại học quân đội (%)</small>

Biéu đồ 3.2: Số lượng đề tài, sáng kiến cấp Bộ Tổng tham mưu do các trường đại học

<small>quân đội thực hiện trong giai đoạn 2011-2016</small>

Biểu đồ 3.3: Số lượng dé tài nghiên cứu các cấp của HVKTOQS giai đoạn 2013-2019

Biểu đồ 3.4: Số lượng đề tài nghiên cứu các cấp từng năm của HVKTQS giai đoạn 2013-2019Biểu đồ 3.5: Lĩnh vực áp dụng kết quả NCKH của HVKTQS (%)

Biểu đồ 3.6: Số lượng các cơng trình nghiên cứu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai

<small>đoạn 2010-2019</small>

Biểu đồ 3.7: Số lượng đề tài nghiên cứu của các đơn vị trong HVKTQS giai đoạn 2013 - 2017

Biéu đồ 3.8: Số lượng đề tài nghiên cứu các cấp của các đơn vị trong HVKTQS năm 2016Biểu đồ 3.9: Số lượng bai báo khoa học của HVKTQS giai đoạn 2010-2019

Biểu đồ 3.10: Số lượng bài báo của HVKTQS đăng trên các Tạp chí ISI và SCOPUS

Biểu đồ 3.14: Kết quả đăng ký sáng chế của Học viện Kỹ thuật Quân sự

Biểu đồ 3.15: So sánh việc đăng ký sáng chế giữa HVKTQS và Học viện Quân y

Biéu đồ 3.16: Biểu đồ giá trị hợp đồng dịch vụ KH&CN của HVKTQS giai đoạn

2015 — 2019 (triệu đồng)

Biéu đồ 3.17: Trình độ cán bộ, giảng viên của HVKTQS (%)

Biểu đồ 3.18: Tỷ lệ cán bộ, giảng viên tham gia vào các nhóm nghiên cứu

Biểu đồ 3.19: Hệ thống cơ sở kỹ thuật phục vụ đào tạo, nghiên cứu

Biểu đồ 3.20: Đánh giá của cán bộ giảng dạy về sự cần thiết của việc liên kết chặt chẽ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>giữa hoạt động nghiên cứu và hoạt động đào tạo trong các trường đại học quân đội</small>

Biểu đồ 3.21: Tỷ lệ giảng viên, nghiên cứu viên của HVKTQS đã sử dụng kết quả nghiên

<small>cứu vào giảng dạy</small>

Biểu đồ 3.22: Các sản phẩm nghiên cứu của đội ngũ giảng viên HVKTQS giai

<small>đoạn 2010-2019</small>

Biểu đồ 3.23. Số lượng ngành đảo tạo, chuyên ngành đảo tạo, giáo trình, tài liệu, bài thí

<small>nghiệm mới được biên soạn cho đảo tạo đại học trong giai đoạn 2010-2017</small>

Biểu đồ 3.24: Sản phẩm dao tạo từ các cơng trình NCKH tính trung bình cho một giảng

<small>viên HVKTQS</small>

Biểu đồ 3.25: Số lượng đề tài NCKH của học viên HVKTQS giai đoạn 2010-2019

Biêu đồ 3.26: Xếp loại học lực của học viên quân sự HVKTQS giai đoạn 2010-2018(%)

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

DANH MỤC CÁC HÌNH VE

<small>Hình 2.1. Mơ hình chung về q trình nghiên cứu</small>

<small>Hình 2.2. Khung phân tích chức năng NCKH của các trường đại học qn độiHình 2.3: Mơ hình đánh giá hoạt động đảo tạo của trường Đại học</small>

Hình 2.4: Sự tác động của chức năng NCKH tới chất lượng đảo tạo của các trường đại

<small>học quân đội</small>

Hình 4.1: Sơ đồ các yếu tơ chi phối việc hồn thiện chức năng NCKH của các trường

<small>đại học quân đội</small>

Hình 4.2: Mơ hình cơ cau tổ chức của HVKTQS để thực hiện tốt các chức năng đảo tạo,

<small>NCKH và phục vụ quân đội, xã hội</small>

<small>II</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài

Tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế là xu hướng tất yếu trong xã hội đương đại vàViệt Nam khơng nằm ngồi quy luật đó. Trong những năm qua, Việt Nam đã tham giahội nhập ngày càng sâu và rộng trên nhiều lĩnh vực. Trong quá trình này, Việt Nam đang

ở vào vị thế của một nước đi sau, đang phát triển, nỗ lực bước vào thời kì đổi mới tồn

diện, day mạnh cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Dé hội nhập thành công,

<small>GDDH và KH&CN Việt Nam phải di tiên phong trong việc thu hẹp khoảng cách tụt</small>

hậu, tức là phải gấp rút đào tạo cho đất nước một đội ngũ cán bộ khoa học, cơng nghệđạt trình độ cao, có đủ năng lực tiếp nhận thành tựu KH&CN tiên tiến, đồng thời có thé

sáng tạo ra những sản phẩm, cơng trình khoa học hiện đại, ngang tầm khu vực và trên

thế giới.

Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc hiện nay là bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thốngnhất toàn vẹn lãnh thé của Tô quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ Xã hội

Chủ nghĩa... trong mọi điều kiện. Điều đó đặt ra yêu cầu phải xây dựng tiềm lực quốc

phòng-an ninh đủ sức bảo vệ các vùng (dat, biển, trời) cho toàn diện nhưng phải có trọng

tâm, trọng điểm, nhất là ở các địa ban xung yếu, dễ bị chia cắt chiến lược; trong đó, cần

ưu tiên vùng biên, vùng trời, nhằm đáp ứng yêu cầu chống chiến tranh bằng vũ khí cơng

nghệ cao; chủ động phịng, ngừa thiên tai khi mơi trường có nhiều biến đổi khác thường.Tình hình thế giới hiện nay và sự phát triển của cuộc cách mạng KH&CN hiện đại đangđặt ra cho chúng ta nhiệm vụ quan trọng là phải đây mạnh phát triển KH&CN quân sự,

nâng cao tiềm lực quốc phịng, đáp ứng u cầu hiện đại hóa quân đội. Từ đây, công tác

<small>nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu KH&CN, đặc biệt là các lĩnh vực công nghệ mũi</small>

nhọn cho quân sự gitt một vai trò, vi tri hết sức quan trọng. Đề xây dựng tiềm lực quốcphịng vững mạnh cần có vai trị rất lớn của các trường đại học quân đội.

Trong những năm qua, nhận thức được xu thế, yêu cầu của thời đại, các trường đạihọc trong quân đội đã quan tâm đến NCKH bên cạnh hoạt động đào tạo. Tuy nhiên,NCKH trong các trường đại học quân đội cũng còn những mặt hạn chế, chưa phát huyhết năng lực nghiên cứu, cụ thể:

<small>- Hoạt động nghiên cứu tập trung chủ yêu ở đội ngũ các giảng viên, nghiên cứu</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

viên lâu năm, các nhà khoa học đầu ngành trong các lĩnh vực;

- Các hướng nghiên cứu liên kết đa ngành, đa lĩnh vực cịn ít;

<small>- Cịn hiện tượng giảng viên làm nghiên cứu vì nghĩa vụ, để phục vụ cho các tiêu</small>chuẩn chức danh chứ chưa xuất phat từ niềm đam mê và nhu cầu giảng dạy, nhu cầu

<small>thực tiễn;</small>

- Các nghiên cứu liên kết, hợp tác quốc tế, đạt trình độ tiên tiến của thế giới

chưa nhiều;

- Các sản phâm nghiên cứu ứng dụng cho quân đội chưa nhiều...

Những mặt hạn chế trên do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có cả mặt

<small>khách quan và chủ quan. Những quy định, những chính sách chưa thực sự phù hợp vớihoạt động nghiên cứu, chưa tạo được động lực cho các giảng viên, nhà khoa học.</small>

Đứng trước yêu cầu hiện đại hóa qn đội trong điều kiện tồn cầu hóa và hội nhập

quốc tế, các trường đại học quân đội đóng vai trị rất quan trọng trong việc cung cấpnguồn nhân lực KH&CN chất lượng cao cho toàn quân cũng như nghiên cứu, chế tạocác trang thiết bị, vũ khí, cơng nghệ hiện đại cho quốc phịng, nghiên cứu các vấn đềchính trị, nghệ thuật quân sự phù hợp với yêu cầu mới. Do đó, NCKH trong các trường

đại học quân đội cần phải được đây mạnh hơn nữa dé nang cao chat lượng đào tạo nguồn

nhân lực KH&CN quân sự và phục vụ tiềm lực quốc phòng. Một nghiên cứu về những

hạn chế và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện chức năng NCKH của các trườngđại học quân đội hiện nay là cần thiết. Đề tài: “Hoàn thiện chức năng NCKH của cáctrường đại học quân đội nhằm nắng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực KH&CN

quân sự trong boi cảnh hội nhập quốc tế” sẽ làm rõ hệ thông lý luận về chức năng

<small>NCKH của các trường đại học nói chung và các trường đại học qn đội nói riêng, phân</small>

tích những ảnh hưởng của NCKH đến chất lượng đào tạo của các trường đại học quân

<small>đội. Luận án cũng sẽ phân tích thực trạng chức năng NCKH của các trường đại học quân</small>

đội (với nghiên cứu trường hợp là HVKTQS) và đề xuất các giải pháp hoàn thiện chức

năng NCKH của các trường đại học quân đội nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn

nhân lực KH&CN trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhăm phân tích chức năng NCKH của các trường

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>đại học quân đội, đánh giá tác động của NCKH đến chất lượng đảo tạo của các trường</small>đại học quân đội và đề xuất các giải pháp hoàn thiện chức năng NCKH trong các trường

đại học quân đội dé nang cao chat lượng đào tạo nguồn nhân lực KH&CN quân sự trong

xu thế hội nhập quốc tế.

Đề thực hiện được mục tiêu trên, nghiên cứu cần làm những nhiệm vụ cụ thể sau:

<small>- Làm rõ các chức năng của các trường đại học quân đội trong thời kì hội nhập</small>

quốc tế;

<small>- Phân tích chức năng NCKH của các trường đại học quân đội;</small>

- Phân tích tác động của NCKH đối với chất lượng đào tạo nguồn nhân lực khoahọc và công nghệ quân sự trong xu thế hội nhập quốc tế;

<small>- Phân tích, đánh giá khái quát thực trạng chức năng NCKH của trường đại học</small>

trường đại học quân đội trong xu thế hội nhập quốc tế.

- Phạm vi về không gian: Luận án giới hạn trường hợp nghiên cứu tại Học viện Kỹthuật Quân sự (HVKTQS). HVKTQS là trường đại học trọng điểm của quân đội và củaNhà nước, đào tạo các chuyên ngành về kỹ thuật cho quân đội và xã hội, thực hiện các chứcnăng của trường đại học quân đội. Trong những năm qua, HVKTQS đã thực hiện khá tốtchức năng NCKH và có nhiều sản phẩm phục vụ quân đội và phục vụ phát triển kinh tế, xã

hội. Do đó, khảo sát tạ HVKTQS sẽ cho thấy được những đặc trưng của chức năng NCKHtrong trường đại học quân đội và những tác động của NCKH đến chất lượng đào tạo.

- Phạm vi về thời gian: từ 2010 — 2019. Trong giai đoạn này, NCKH trong cáctrường đại học quân đội ngày càng được quan tâm và day mạnh thực hiện trong thực tế.

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Bên cạnh đó, hợp tác quốc tế cũng được đây mạnh trong các trường đại học quân độiđể đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa quân đội, hội nhập quốc tế.

<small>4. Cau hỏi nghiên cứu</small>

Câu hỏi thứ nhất: Chức năng NCKH của các trường đại học quân đội là gì?

Câu hỏi thứ hai: Chức năng NCKH tác động như thế nào đến chất lượng đào tạo

của các trường đại học quân đội trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

Câu hỏi thứ ba: Giải pháp nào dé hoàn thiện chức năng NCKH của các trường

đại học quân đội nhăm nâng cao chất lượng đảo tạo nguồn nhân lực KH&CN quân sự

trong bối cảnh hội nhập quốc tế?5. Giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết thứ nhất: Chức năng NCKH của các trường đại học quân đội là những

đóng góp về NCKH của các trường đại học quân đội đối với quân đội và xã hội, thể hiện

<small>thông qua các nhiệm vụ, hoạt động nghiên cứu và những tác động của các hoạt động,</small>

nhiệm vụ này đối với quân đội và xã hội.

Giả thuyết thứ hai: NCKH tác động tích cực đến chất lượng đào tạo của các

trường đại học quân đội, thể hiện ở việc góp phần nâng cao trình độ, kỹ năng nghiên

cứu cho giảng viên; nâng cao chất lượng giáo trình, tài liệu tham khảo và nâng cao kiếnthức, kỹ năng nghiên cứu cho học viên, đáp ứng các tiêu chuẩn của hội nhập quốc tế.

Giả thuyết thứ ba: Dé hồn thiện chức năng NCKH thì các trường đại học quânđội cần phải tiến hành đa dạng hóa các hoạt động KH&CN, tăng cường các nguồn lựcphục vụ nghiên cứu và tái cấu trúc nhà trường theo hướng hoàn thiện chức năng NCKH.6. Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu

6.1. Cách tiếp cận

Đề tài nghiên cứu đã sử dụng các cách tiếp cận sau:

- Cách tiếp cận hệ thống: Day là cách tiếp cận phức hợp các yếu tơ có liên quanvới nhau một cách nhân quả tạo ra chỉnh thé thong nhất, xem xét các yếu tố tác độngđến việc thực hiện chức năng nghiên cứu của trường đại học quân đội.

- Cách tiếp cận phát triển: chức năng nghiên cứu của trường đại học quân đội

phải được xem xét trong sự chuyền đôi của xã hội Việt Nam, yêu cầu nhiệm vụ quốcphòng và bối cảnh hội nhập quốc tế, từ đó thấy được những mặt đã đạt được và những

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

mặt cịn hạn chế, chưa phù hợp để có biện pháp điều chỉnh đề chức năng này ngảy cảngphát triển.

- Cách tiếp cận so sánh: Nghiên cứu tiễn hành phân tích và so sánh chức năngNCKH giữa một sỐ trường đại hoc quân đội, giữa trường đại học quân đội với các trường

<small>đại học thuộc khu vực dân sự.</small>

- Cách tiếp cận thực tiên: Hoàn thiện chức năng NCKH trong các trường đại học

quân đội đang là một yêu cầu thực tiễn đặt ra khi Việt Nam hội nhập quốc tế ngảy cảng

sâu và rộng. Luận án nghiên cứu nhăm làm rõ thực trạng chức năng NCKH của cáctrường đại học quân đội và đề xuất giải pháp đề hoàn thiện chức năng NCKH của cáctrường đại học quân đội trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

<small>6.2. Phương pháp nghiên cứu</small>

Đề khảo sát và phân tích tình hình thực hiện chức năng NCKH của các trường

<small>đại học quân đội nói chung va của HVKTQS nói riêng, cũng như những tác động của</small>

NCKH đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực KH&CN quân sự, tác giả đã sử dụngnhiều phương pháp khác nhau dé thu thập thông tin và xử lý số liệu. Cụ thé là các phương

<small>pháp sau:</small>

<small>- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:</small>

Phân tích tài liệu thứ cấp: Phân tích các nguồn tư liệu, số liệu sẵn có về chức

năng NCKH của trường đại học, NCKH trong các trường đại học quân đội, về nhân lựcKH&CN, về chính sách đối với NCKH trong các trường đại học quân đội.

Phân tích tài liệu sơ cấp: Tác giả trực tiếp đi thu thập các số liệu, tài liệu sơ cấp

về nhân lực KH&CN, hoạt động KH&CN, chất lượng đào tạo của HVKTQS bằng

phương pháp định tính, phương pháp định lượng và phân tích các tài liệu, số liệu đó.

- Phương pháp điều tra bằng bảng hoi: Dé phân tích sâu về chức năng NCKHcũng như những tác động của NCKH đối với chất lượng đào tạo của các trường đại họcquân đội, tác giả đã tiễn hành nghiên cứu thực tế tại HVKTQS. Tác giả đã xây dựng

bảng hỏi để khảo sát về hoạt động NCKH của các giảng viên, nghiên cứu viên của

HVKTQS. Bang hỏi tập trung tìm hiểu về 3 mảng nội dung chính:

Thứ nhất, tìm hiểu những thơng tin cá nhân của các nhà khoa học: độ tuổi, số

<small>năm công tac, học ham, học vi, chức vụ.</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Thứ hai, tìm hiệu về hoạt động NCKH của các nhà khoa học: kết quả NCKH (sốdé tài đã thực hiện, số bài báo đã cơng bó, số sản phẩm NCKH đã được áp dụng) vànhững tác động của NCKH đối với công tác đảo tạo, giảng dạy của họ (kết quả nghiên

<small>cứu được áp dụng vào các hoạt động đào tạo nao).</small>

Thứ ba, tìm hiểu về những đánh giá và những đề xuất của họ đối với việc thực

<small>hiện chức năng NCKH trong các trường đại học quân đội: những khó khăn mà các nhà</small>

khoa học đang gặp phải trong quá trình làm nghiên cứu, thực trạng các nguồn lực phụcvụ hoạt động nghiên cứu của tô chức và những đề xuất, khuyến nghị liên quan đến hoạt

<small>động nghiên cứu.</small>

Khi tiến hành khảo sát, tác giả đã phát đi 110 phiếu. Số phiếu thu về là 86 phiếu.

<small>Mẫu khảo sát cụ thể như sau:</small>

Các tiêu chí Số lượng Tỷ lệ (%)Độ tudi Dưới 35 16 18,6

<small>Từ 35-45 54 62,8Trén 45 16 18,6</small>

<small>Hoc ham, họcvị | GS 1 1,2</small>

<small>PGS 15 17,4TS/TSKH 53 64,0Ths 15 17,4Dai hoc 2 2,4</small>

<small>Chức vụ quan ly | Giữ chức vu 42 48,8Không giữ chức vụ 44 51,2Don vị công tác Khoa 58 67,4Vién, trung tam 21 24,5</small>

<small>nghiên cứu</small>

<small>Phòng ban chức 7 8,1</small>

Phương pháp điều tra là phương pháp chon mau ngẫu nhiên. Phiếu được phat

<small>ngầu nhiên cho các giảng viên, nghiên cứu viên ở các Khoa, các Viện, Trung tâm nghiên</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>cứu va cán bộ quan lý ở các phòng ban chức năng trong HVKTQS, dam bảo tính đại</small>

điện về đơn vị cơng tác, vi trí cơng tác, lĩnh vực nghiên cứu.(Phiếu điều tra được đính kèm ở phan phụ lục)

- Phương pháp phỏng vấn sâu: Đề thu thập thông tin định tính và hiểu sâu hơnvề q trình thực hiện chức năng NCKH cũng như những ảnh hưởng của nó đến chức

<small>năng đào tao của HVKTQS, những khó khăn mà nhà khoa học đang gặp phải trong qua</small>

trình tiến hành nghiên cứu và gắn kết nghiên cứu với dao tạo, tác giả đã tiền hành phỏngvan sâu 10 người. Đối tượng phỏng vấn sâu là cán bộ quản lý ở các phòng ban chức

<small>năng, chỉ huy các Khoa, Viện, Trung tâm nghiên cứu, chủ nhiệm Bộ mơn, thành viên</small>

nhóm nghiên cứu mạnh và các giảng viên, nghiên cứu viên, đảm bảo tính đại diện về Vịtrí, đơn vi cơng tác, chức vu quan lý, cán bộ nghiên cứu. Cụ thé:

- Phỏng van cán bộ phòng Hợp tác quốc tế và quan lý lưu học sinh quân sự;<small>- Phỏng vấn cán bộ phòng Khoa học quân sự;</small>

- Phỏng vấn chỉ huy khối Khoa, Viện, Trung tâm nghiên cứu;- Phỏng vấn chủ nhiệm Bộ mơn;

- Phỏng vấn trưởng nhóm nghiên cứu mạnh;

- Phỏng vấn các giảng viên, nghiên cứu viên.

Bên cạnh đó, tác giả cũng đã tiễn hành phỏng vấn sâu 05 học viên ở các bậc đảotạo: đảo tạo đại học, cao học và nghiên cứu sinh dé thay rõ những ảnh hưởng của NCKH

đến quá trình hoc tập va chất lượng của học viên.

Yêu cầu của phỏng vấn sâu: Mỗi cuộc phỏng van sâu đều có bảng câu hỏi phát

trước cho từng đối tượng. Tác giả trực tiếp phỏng vấn sâu.

<small>- Phương pháp hội nghị khoa học: Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, tác</small>

giả đã tham dự một số hội thảo khoa học có chủ đề liên quan rat gần đến van đề nghiêncứu của luận án, nghe và ghi nhận các quan điểm và các ý kiến thảo luận của các nhà

<small>khoa học, các chuyên gia và các nhà quản lý trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, quản lý</small>

khoa học và công nghệ ở trong và ngoài quân đội về NCKH va dao tạo của các trườngđại học quân đội nói riêng và các trường đại học nói chung. Cụ thé là:

- Hội thảo: “HVKTQS — 50 năm công tác đào tao và NCKH đáp ứng yêu cầuthực tiễn” do HVKTQS tổ chức, thang 9/2016.

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>- Hội thảo: “Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và những vấn đề đặt ra đối với hệ</small>thống Nhà trường quân đội”, do Cục Nhà trường — Bộ Tổng tham mưu tô chức, 12/2017.

<small>- Hội thảo: “HVKTQS - 40 năm đào tạo tiến sĩ và 26 năm đào tạo sau đại học”,</small>do HVKTQS tổ chức, 12/2019.

<small>- Tọa đàm khoa học: “Chính sách khoa học và giáo dục của Việt Nam trong xu</small>

thé hội nhập quốc tế” do Viện Chính sách và Quản lý — Trường Dai học KHXH&NVvà Viện Rosa Luxemburg Cộng hịa Liên bang Đức tơ chức, 12/2016.

- Phương pháp so sánh: Tác giả tiễn hành so sánh chức năng NCKH của cáctrường đại học quân đội với chức năng NCKH của các trường đại học dân sự dé thayđược nét đặc trưng và su khác biệt trong NCKH của các trường đại hoc quân đội. Đồngthời, luận án cũng tiễn hành so sánh một số yếu tố trong NCKH của HVKTQS với cáctrường đại học khác ở trong và ngoài quân đội dé thay rõ được những đặc điểm của chức

<small>năng NCKH của Nhà trường.</small>

- Phương pháp xử ly số liệu bang phan mềm SPSS: Tác giả đã sử dung phanmềm SPSS dé phân tích các số liệu thu thập được bang bảng hỏi. SPSS là phần mềm

được sử dụng phổ biến và rất hiệu quả trong phân tích thống kê trong khoa học xã hội.

Khi sử dụng phần mềm này vào xử lý số liệu trong luận án, tác giả đã thống kê, phân

tích được thực trạng của từng yếu tố, từng biến liên quan đến hoạt động NCKH của các

giảng viên HVKTQS. Bên cạnh đó, khi sử dụng phần mềm, tác giả cịn phân tích đượcmỗi tương quan giữa các yếu tố, các biến, đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếutố với nhau. Từ đó rút ra được những đặc điểm của chức năng NCKH của HVKTQS và

các trường đại học quân đội và có những căn cứ thực tiễn dé đề xuất các giải pháp nhằm

thúc đây chức năng NCKH của các trường đại học quân đội.

- Ap dung kỹ thuật tin học trong việc mơ tả, trình bay các thông tin, kết qua thu

được (lập bảng, biểu, vẽ biểu đồ, đồ thị...), nhằm chuyên tai đầy đủ và dé hiểu nhất kết

<small>quả nghiên cứu tới người đọc.</small>

7. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

7.1. Ý nghĩa lý luận

Luận án đã có những đóng góp vào hệ thống lý luận liên quan đến chức năng

<small>NCKH của các trường dai học nói chung và các trường đại học quân đội nói riêng, những</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

ảnh hưởng của NCKH đến chất lượng đào tạo của các trường đại học quân đội và nội

<small>dung hoàn thiện chức năng NCKH của các trường đại học quân đội.</small>

7.2. Ý nghĩa thực tiễn

Luận án đã tiễn hành khảo sát thực tiễn tại HVKTQS, đưa ra những minh chứngcụ thé về chức năng NCKH của Học viện, sự tác động của NCKH đến chất lượng daotạo của nhà trường, phân tích SWOT đối với chức năng NCKH của HVKTQS. Luận án

cũng đã đề xuất những nội dung giải pháp và những chính sách dé hồn thiện chức năng

NCKH của các trường đại học quân đội dé nâng cao chất lượng dao tạo của các trườngđại học quân đội, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.

<small>8. Tính mới của luận án</small>

Những điểm mới của Luận án:

<small>- Đã thực hiện so sánh chức năng NCKH của các trường đại học quân đội với</small>

chức năng NCKH của các trường đại học thuộc khối dân sự;

- Phân tích sự tác động của NCKH đến chất lượng đảo tạo của các trường đại học

quân đội với những tiêu chí cụ thé;

- Đề xuất hình thành và phát triển các tơ chức khoa học va cơng nghệ trong trường

đại học qn đội đề hồn thiện chức năng NCKH.9. Kết cấu của Luận án

Luận án gồm có Phần Mở đầu, Phần Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục và 4

chương nội dung chính của Luận án, cụ thé:

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu

<small>Chương này khảo sát, phân tích các cơng trình nghiên cứu đã thực hiện ở trong</small>

va ngoài nước về: lý luận chức năng NCKH của các trường đại học; thực trạng thực hiệnchức năng NCKH và những giải pháp đã được nghiên cứu, đề xuất để các trường đạihọc dân sự và quân sự thực hiện tốt chức năng này. Trên cơ sở đó, luận án rút ra nhữngkhoảng trống mà các nghiên cứu đi trước chưa đề cập đến dé xác định cụ thé những nội

<small>dung mà luận án sẽ làm rõ.</small>

Chương 2: Cơ sở lý luận về sự tác động của chức năng nghiên cứu khoa học

đến chất lượng đào tạo của các trường đại học quân đội

Chương này làm rõ cơ sở lý luận về chức năng NCKH của các trường đại học

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

quân đội, chất lượng đào tao của các trường đại học va mối quan hệ giữa NCKH vớichất lượng đào tạo của các trường đại học quân đội với những tiêu chí cụ thể.

Chương 3: Thực trạng tác động của nghiên cứu khoa học đến chất lượngđào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệ quân sự của các trường đại học

<small>quân đội (Nghiên cứu trường hợp Học viện Kỹ thuật Quân sự)</small>

Chương này tiễn hành khảo sát, phân tích thực trạng thực hiện chức năng NCKH<small>của các trường đại học quân đội với mẫu khảo sát là HVKTQS. Nội dung của chương</small>sẽ làm rõ thực trạng thực hiện chức năng NCKH của HVKTQS ở các điểm: các kết quảđã đạt được trong hoạt động NCKH, các nguồn lực phục vụ NCKH và sự tác động củaNCKH đối với chất lượng đào tạo của HVKTQS.

Chương 4: Giải pháp hoàn thiện chức năng nghiên cứu khoa học nhằm nângcao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệ quân sự của các

<small>trường đại học quân đội</small>

Nội dung của chương sẽ đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chức năng NCKH

của các trường đại học quân đội dé nâng cao chất lượng dao tạo của nhà trường trongbối cảnh hội nhập quốc tế. Các giải pháp sẽ tập trung vào 3 nhóm nội dung: đa dạng hóa

hoạt động KH&CN, phát triển các nguồn lực phục vụ NCKH và phát triển các t6 chức

<small>KH&CN trong trường đại học.</small>

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Chương 1. TONG QUAN TINH HÌNH NGHIÊN CỨU

NCKH có vai trị rất quan trọng trong các trường đại học. Điều này lại càng đượckhẳng định khi thế giới đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Chứcnăng này cần phải được gắn bó chặt chẽ với chức năng đào tạo của các trường đại họcvì NCKH ảnh hưởng lớn đến chất lượng đào tạo của các trường đại học. Thực tế, trên

thế giới đã chứng minh, các trường đại học được xếp thứ hạng cao, nôi tiếng trên thế

giới đều là những trường thực hiện NCKH tốt và gắn nghiên cứu với đào tạo.

Các trường đại học của Việt Nam trong những năm gần đây đã chú trọng đếnchức năng nghiên cứu bên cạnh chức năng đào tạo. Tuy nhiên, kết quả đạt được còn rấtkhiêm tốn. NCKH của các trường đại học Việt Nam trong đó có các trường đại học qn

đội cịn rất hạn chế cả về số lượng và chất lượng. Các trường đại học trong quân đội có

<small>những đặc điểm chung nhưng cũng có những đặc thù riêng so với các trường đại học</small>thuộc khối dân sự. Vậy thì làm thế nào để hoàn thiện được chức năng NCKH của cáctrường đại học quân đội? Với mong muốn tìm câu trả lời cho câu hỏi đó, tác giả nghiên

cứu Luận án với tên đề tài: “Hodn thiện chức năng NCKH của các trường đại học quân

đội nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực KH&CN quân sự trong bối cảnh

hội nhập quốc te”.

Đề thực hiện được nghiên cứu, tác giả tiến hành khảo sát tổng quan tình hìnhnghiên cứu trong và ngoài nước dé làm cơ sở cho việc xây dựng cơ sở lý luận và cơ sởthực tiễn của đề tài.

Nghiên cứu Tổng quan tình hình nghiên cứu nhằm các mục tiêu sau đây:

- Phân tích các nghiên cứu đã cơng bố ở nước ngồi và trong nước liên quan đến

<small>NCKH của các trường đại học nói chung và các trường đại học quân đội nói riêng;</small>

- Đánh giá kết quả đạt được của các nghiên cứu đã cơng bố ở nước ngồi và trongnước liên quan đến NCKH của các trường đại học trong và ngoài quân đội;

- Phân tích những van đề mà các nghiên cứu đã cơng bố ở nước ngồi và trong nước

chưa đề cập đến nhằm hoàn thiện chức năng NCKH của các trường đại học quân đội;

<small>- Chỉ ra những vân đê, nội dung mà Luận án cân giải quyêt.</small>

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi</small>

NCKH đã trở thành chức năng quan trọng đối với các trường đại học trên thếgiới. Đã có nhiều bài viết nghiên cứu về vấn đề này ở các nước tiên tiến trên thế giới.Hầu hết các trường đại học được xếp hạng cao và có uy tín trên thế giới là những trườngđại học có NCKH mạnh. Ở nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước phương Tây, các trườngđại học chịu trách nhiệm cho hầu hết các hoạt động nghiên cứu cơ bản, các nghiên cứu lớn.

Nghiên cứu của Sara Guri và cộng sự cũng chỉ ra rằng, trước những năm 1990,

các Viện Hàn lâm khoa học ở các nước Trung và Đơng Âu có vai trị độc tơn đối với

<small>hoạt động NCKH, trong khi các trường đại học chỉ tập trung vào hoạt động giảng dạy.</small>

Tuy nhiên, hiện nay quan điểm này đã thay đổi cơ bản. NCKH được yêu cầu như mộthoạt động không thé thiếu, một phần nhiệm vụ của trường đại học. Các Viện Hàn lâm

khoa học vẫn tiếp tục là các tổ chức nghiên cứu độc lập với trường đại học. Ngày nay

cũng có nhiều công ty đa quốc gia kết hợp với các tổ chức nghiên cứu dé tiến hành cácnghiên cứu liên quan đến nhu cầu của công ty. Nhiều doanh nghiệp mạo hiểm cũng đượchình thành do sự kết hợp của khu vực doanh nghiệp và hàn lâm [Sara, 2004].

Nghiên cứu của Gibbon và cộng sự đã chỉ ra rằng các mẫu hình nghiên cứu đang

thay đối. Sự thay đối này đang ảnh hưởng đến sự hợp tác của các trường đại học và cấu

trúc bên trong của các tổ chức nghiên cứu truyền thống, đặc biệt trong việc đảo tạo

nghiên cứu sinh. Gibbon gọi hoạt động nghiên cứu truyền thống là mơ hình 1. Mơ hìnhnghiên cứu này là nền tảng của một cấu trúc chặt chẽ và dựa vào các quy ước nghiêncứu đã hình thành bởi cộng đồng hàn lâm khoa học. Theo thời gian, hoạt động nghiên

cứu đã xuất hiện hình thức mới. Gibbon và cộng sự gọi đó là mơ hình 2. Trong mơ hình

2, các quy định cho hoạt động nghiên cứu đã có những thay đơi, từ đó hình thành cácnhóm nghiên cứu. Các nhóm nghiên cứu được hình thành dựa trên việc kết hợp cácthành viên từ rất nhiều tổ chức khác nhau gồm các trường đại học, các viện nghiên cứu.

<small>Các nhóm nghiên cứu sẽ giải tan khi nhiệm vụ nghiên cứu đã hồn thành. Các thành</small>

viên của các nhóm có thé tham gia nhiều nhóm khác nhau, thực hiện các nhiệm vụ khác

nhau và ở các địa điểm khác nhau. Mô hình 2 là mơ hình nghiên cứu mà các trường đại

học trên thế giới đang hướng tới [Gibbon, 1995]. Trong những thập kỷ qua, thực tế đãcho thấy khuynh hướng đang tăng lên của các hoạt động nghiên cứu trong nhiều lĩnh

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

vực khác nhau đã dẫn đến sự hợp tác của nhiều tô chức trong trường đại học cũng nhưngoài trường đại học. Việc thay đổi mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng đến cơ sở hạ tangnghiên cứu của các trường đại học. Cùng với việc xuất hiện các hướng nghiên cứu mới

<small>trong khoa hoc kỹ thuật (công nghệ nano, công nghệ sinh học,...), trong khoa hoc xã hội,</small>

các lĩnh vực khoa học khác đã thay đổi cấu trúc hành chính của các bộ mơn, khoa/trườngđại học và ảnh hưởng đến thực tiễn hoạt động nghiên cứu và giảng dạy. Ngoài ra, sự thay

đổi của thực tiễn nghiên cứu cũng dẫn đến những tranh luận cho con đường nao là hiệu quả

dé có thé có được các nhà nghiên cứu cho trường đại học trong tương lai.

<small>Nghiên cứu của các tác giả Brundenius, Lundvall và Sutz, cũng đã phân tích vai</small>

trị của trường đại học trong hệ thống đổi mới quốc gia. Các tác giả đã chỉ ra hai nhiệmvụ quan trọng của trường đại học tại các nước đang phát triển: là nơi tiến hành giáo dụccấp đại học trở lên trong các hệ thống đổi mới và tiến hành các nghiên cứu. Nghiên cứuđã nhân mạnh NCKH của các trường đại học đóng vai trò quan trọng trong hệ thống đồimới của các quốc gia đang phát triển. Nghiên cứu trong trường đại học nhận được nhiềusự quan tâm vì dường như đây chính là cơ chế xây dựng những cây cầu nối đại học với

các ngành công nghiệp và xã hội. Nghiên cứu cũng đã đề cập đến những thách thức đối

với các trường đại học tại các nước đang phát triển: thiếu nguồn tài chính, thiếu nguồn

lực, chảy máu chất xám, ...[ Brundenius, 2009].

Trong cuốn sách “Universities in Transition: the changing role and Challengesfor Academic Institutions” (Tạm dich: Các trường dai học trong q trình chun đổi:

sự thay đổi vai trị và những thách thức đối với các cơ sở giáo dục hàn lâm), tác giảGoranson và Brundenius đã mô tả trường đại học trong q trình chun đổi. Cơng trìnhnày chủ yếu tập trung vào việc nhận dạng vai trò của trường đại học trong phát triển vàtăng trưởng kinh tế, vị trí của trường đại học trong hệ thống đổi mới - sáng tạo vùng,quốc gia, đóng góp của trường dai học cho đối mới và phát triển, phân tích liên kết giữatrường đại học và cơng nghiệp. Cơng trình đã đề cập đến chuỗi xoắn kép ba thé hiện sự

tương tác giữa cơ sở GDĐH, ngành công nghiệp và Nhà nước trong việc thúc đây phát

triển kinh tế - xã hội [Goranson, 2011].

Trong cuốn sách “Research quality and the role of the University leadership”(Tam dịch: Chat lượng nghiên cứu va vai trò của lãnh đạo trường đại hoc) của tác giả

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Hakan Carlsson và các cộng sự đã cho thay chất lượng nghiên cứu khoa học có ý nghĩarất lớn khơng chỉ đối với các trường đại học mà đối với cả chính phủ các quốc gia vàcác nhà dau tư trong việc xếp hạng trường dai học, phân bổ ngân sách va đầu tư chonghiên cứu. Nghiên cứu đã đưa ra khái niệm nghiên cứu chất lượng cao và các yếu tốliên quan đến một nghiên cứu có chất lượng cao đó là mơi trường bên trong các trườngđại học, vai trò của lãnh đạo, vai trị của trưởng nhóm nghiên cứu (lãnh đạo về học

<small>thuật), kích thước nhóm,... Và nghiên cứu cũng đã phân tích vai trị và những việc mà</small>

lãnh đạo trường đại học cần phải làm dé có được những nghiên cứu chất lượng cao trong

<small>ngơi trường của mình [Carlsson, 2014].</small>

<small>Nghiên cứu “Research-Based Academic Studies: Promotion of the Quality ofLearning Outcomes in Higher Education?” (Tam dich: NCKH - dựa trên những nghiên</small>

cứu han lâm: nâng cao chất lượng đầu ra của quá trình hoc tập trong giáo dục dai hoc)của các tác giả Dr.paed. Andra Fernate và các cộng sự đã phân tích về cách học chunngành thơng qua nghiên cứu khoa học sẽ nâng cao chất lượng đầu ra của GDĐH. Nghiêncứu đã tiến hành thực nghiệm trên một nhóm học viên cao học học tập băng phương

pháp NCKH và kết quả thu được cho thấy, phương pháp này đem lại nhiều lợi ích chohọc viên như: thúc đây người học đưa ra các ý tưởng khoa học sáng tạo, khả năng giảiquyết vấn đề và sử dụng các chiến lược phân tích và cơng cụ kỹ thuật khác. Điều đó sẽ

phát triển khả năng nghiên cứu khoa học của người học [Fernate, 2009].

Tác giả Michael Mintrom đã có bài viết rất bé ích về quan lý chức năng nghiêncứu của trường đại học. Bài viết với nhan dé: “Managing the research function of the

<small>university: pressures and dilemmas” (Tạm dịch: Quan ly chức năng nghiên cứu củatrường đại học: sức ép và những khó khăn). Bài báo đã tập trung làm rõ những áp lực</small>

và những khó khăn mà các nhà quản lý phải đối mặt khi họ tìm cách quản lý chức năngnghiên cứu của trường đại học hiệu quả hơn. Bài báo đã cung cấp một mơ hình chungcủa quá trình nghiên cứu và cách thức để nghiên cứu liên kết với các chức năng khác và

các nhu cầu của các bên liên quan của trường đại học. Từ mơ hình q trình nghiên cứu,bài báo cũng đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả chức năng NCKH của các trường

đại học bao gồm: quản lý các nguồn lực đầu vào, quản lý quá trình nghiên cứu, quản lýsản phâm nghiên cứu, quản lý quá trình phát triển sản phẩm và dịch vụ [Mintrom, 2008].

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Về chủ đề NCKH trong các trường đại học, các nhà nghiên cứu của nước Ngacũng đã có những cơng trình cơng bố. Cụ thể như sau:

Luận án tiến sĩ “®opmupoeanue nxo& K nospiiuenuio adqexmuenocmuynpaeleHUA UHHOBAYUOHHOU Ị@m€1pHocmpro ay3a ” (Tạm dịch “Đề xuất giải pháp nâng

cao hiệu quả quản lý đôi mới công nghệ của trường đại học”) do Bovkun A.S. thực hiện.

Nghiên cứu đã phân tích các vấn đề ảnh hưởng đến sự thành công của hoạt động quảnlý đổi mới công nghệ trong trường đại học và đề xuất giải pháp nhằm đạt được kết quacao nhất. Những nội dung chủ yếu đề cập trong nghiên cứu:

- Đưa ra khái niệm về quản lý đôi mới công nghệ trong trường đại học;

<small>- Phân tích hoạt động quản lý công nghệ trong các trường đại học ở các vùngkhác nhau của Liên bang Nga;</small>

- Phân tích q trình quản lý công nghệ và đề xuất cơ chế tối ưu quản lý cơng

<small>nghệ của trường đại học theo tiêu chí hiệu quả ứng dụng cơng nghệ;</small>

- Xây dựng chương trình tự động hóa các q trình bảo hộ và ứng dụng các kết

<small>quả nghiên cứu tạo ra trong trường đại học;</small>

- Đề xuất biện pháp thương mại hóa các kết quả nghiên cứu [Bovkun A.S, 2014].

Với chủ đề gắn kết đào tạo với NCKH, tác giả Appalonova N.A. đã có bài nghiên

<small>cứu “BY3 ở cucmeme unmeepayuu HAaÿWHOU u OOpaz0éamelbHOou OeAmenbuHocmu:</small>

npo6ilembl u nepcnekmuéor” (Tam dich: Trường đại học trong hệ thống tích hợp đào tạo

và NCKH: các vấn đề và triển vọng). Bài báo đã khang dinh van dé nang cao tinh canh

tranh của đội ngũ cán bộ khoa hoc trong điều kiện nền kinh tế hiện đại là cấp thiết. Bài

báo phân tích các nguyên nhân lạc hậu của nền khoa học Nga so với thế giới và đề xuất

<small>các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu của giảng viên và sinh viên, trong</small>

đó tập trung đến một số giải pháp:

<small>- Nâng cao mức lương cho nhà khoa học;</small>

- Tạo điều kiện dé giảng viên phát triển các chức danh khoa học;- Đổi mới các trang thiết bị để phục vụ nghiên cứu;

- Khuyến khích các giảng viên trẻ và sinh viên tham gia NCKH thông qua cáchội nghị NCKH, hội thảo khoa học quốc tế,.... để họ am hiểu va đam mê nghiên cứu

<small>[Appalonova N.A., 2012].</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>lusova V.V. với nghiên cứu “Memodoi oyenku 2Q\Ù€KIIGHOCIHH </small>

<small>HAVWHO-ucciedo6amelbcKou OeAmMeNbHOCMU BbICUUX yuẴ€ØHĐix 3aeedeHuu”’ (Tam dich: Các</small>

<small>phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động nghiên cứu của các trường đại học). Nghiên</small>

<small>cứu đã tập trung vào nội dung đánh giá hiệu quả nghiên cứu của các trường đại học,</small>

trong đó đề cập đến các vấn đề cơ bản sau:

- Tài chính cho hoạt động NCKH tại Nga và nước ngoài nửa cuối thế kỷ XX;

<small>- Phương pháp đánh giá hiệu quả NCKH trong các trường đại học;</small>

- Đưa ra các đề xuất về việc hoàn thiện các phương pháp đánh giá hiệu quả NCKH

<small>[Iusova V.V., 2004].</small>

Bên cạnh hệ thống các trường đại học dân sự, các nước trên thế gidi đều có cáctrường đại học quân sự. NCKH trong các trường đại học quân sự cũng rất quan trọng và

cũng đã có những bài viết về vấn đề này. Chúng ta có thể đề cập đến một số bài viết

<small>nghiên cứu sau:</small>

<small>Học viện Quân sự của Mỹ tại West Point là một trong những trường dai học danh</small>

tiếng của Mỹ. NCKH đã trở thành chức năng trọng tâm của nhà trường. Trong mục giới

thiệu về các trung tâm và hoạt động nghiên cứu: “Centers and Research activities”, Học

viện đã nhấn mạnh đến vai trò của NCKH đối với hoạt động của nhà trường. NCKH

<small>được thực hiện thông qua các trung tâm nghiên cứu. Các trung tâm nghiên cứu sẽ đưa</small>

nội dung nghiên cứu vào giảng dạy. Các trung tâm này sẽ quyết định đến sự năng độngvà tiên phong của các Khoa. Các trung tâm nghiên cứu cũng là cây cầu kết nối nhàtrường với quân đội và quốc gia. Các sinh viên và các nhà khoa học sẽ phát triển năng

lực và làm việc tốt nhất ở các trung tâm nghiên cứu [USMA].

Trong bài viết “Science in Military” (Tạm dich: Khoa học quân sự), tác gia RozPitcock đã đề cập đến những người làm công tác KH&CN trong quân đội. Trong số hon

<small>1,4 triệu người hoạt động trong qn đội Mỹ thì có hơn 200.000 người thực hiện vai trị</small>

là nhà khoa học, kỹ thuật và cơng nghệ. Họ có đặc điểm chung đó là: trước hết họ làquân nhân, thứ hai họ là nhà khoa học. Bài báo cũng giới thiệu về hoạt động đào tạo của

một số trường đại học quân sự của Mỹ như Học viện Hải quân Hoa Kỳ, Học viện Quân

<small>sự và Học viện Không quân. Việc đảo tạo ở các trường đại học quân đội Mỹ sẽ cung</small>

<small>cap cho học viên khôi kiên thức và kỹ năng toan diện, giúp họ có thê đảm nhận nhiêu vi</small>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>trí công tác khác nhau sau khi ra trường [Pitcock, 2011].</small>

Trong tác phẩm “The Army University White Paper” (Tạm dich: Sách trangtrường đại học Quân đội), Quân đội Mỹ đã trình bày về vai trị, sứ mệnh, tầm nhìn chiếnlược và cấu trúc trường đại học Quân đội. Trường đại học quân đội sẽ hiện thực hóa triếtlý sứ mệnh của quân đội trong tổ chức giáo dục. Đại học Quân đội sẽ trở thành một tổchức học tập hàng đầu cho quân đội, phát triển các nhà lãnh đạo cho quân sự và dân sự

dé giành chiến thắng trong môi trường an ninh trong tương lai. Dé duy trì tính cạnh tranh

và phù hợp trong tương lai, Quân đội phải phát triển một tổ chức giáo dục kết hợp cácyêu tố hiệu quả nhất của các chương trình học tập hiện tại với cấu trúc và thực hành tốtnhất của các trường đại học hàng đầu của Mỹ. Bộ Chỉ huy Huan luyện và Giáo dục Quânđội đang tô chức các chương trình giáo dục quân sự theo một cau trúc trường đại học

duy nhất. Theo đó, Đại học Quân đội tích hợp tất cả các trường trực thuộc Bộ Chỉ huy

Huấn luyện và Giáo dục Quân đội thành một cau trúc giáo dục duy nhất được mô phỏngtheo nhiều hệ thống đại học quốc gia của nước Mỹ. Cấu trúc này bao gồm tất cả cácnhân tô của hệ thống giáo dục sĩ quan, sĩ quan bảo đảm, hạ sĩ quan và hệ thông giáo dục

dân sự. Các trường đại học quân đội chịu sự chỉ đạo, quan lý, giao nhiệm vụ trực tiếp từ

quân đội, có sự liên kết với nhau và cũng có sự hợp tác với các trường đại học dân sự

<small>(công lập và tư thục) và các doanh nghiệp tư nhân [U.S.Army, 2015].</small>

Về vai trò của nghiên cứu khoa học quân sự đã được phân tích trong nghiên cứu:

<small>The Role of Scientific Research in Weapon Development: What is Military R&D and</small>

How does It Work? (Tam dich: Vai trị của NCKH trong phat triển vũ khí: R&D quân

sự là gi và nó được thực hiện như thế nào?). Nghiên cứu đã phân tích vai trị quan trọng

của NCKH trong việc phát triển vũ khí của các quốc gia. Ngày nay, chiến tranh côngnghệ cao dựa trên các thành tựu của KH&CN nên vai trò của các nhà khoa học tài năng rấtquan trọng đối với các quốc gia dé phát triển vũ khí tối tân, tạo dựng thé mạnh quân sự.

Nghiên cứu cũng chỉ ra, nguồn lực tài chính đầu tư cho R&D quân sự của Hoa Kì tập trung

phần lớn cho cơng nghiệp quốc phịng, phần dành cho các trường đại học là ít nhất [FAS].

Nghiên cứu được công bố 1998: “Implications for the United States Military

Academy” về vai trò của Học viện quân sự Hoa Kỳ trong thế kỷ 21. Nghiên cứu đã đề

<small>cập đên xu hướng cải cách giáo dục và cách mạng giáo dục, đông thời cũng đã đưa ra</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>những phân tích và khuyến nghị đối với vai trị của Học viện qn sự Hoa Kì trong</small>tương lai. Trong môi trường hội nhập quốc tế trong tương lai. Các sĩ quan trẻ mà Họcviện quân su West Point dao tao và giáo dục phải hiểu đa dạng các nền văn hóa và sựkhác biệt ngơn ngữ. Phát triển và giáo dục các sĩ quan trẻ trong các nhiệm vụ hội nhập

quốc tế đồng thời không được lơ là các nhiệm vụ chính. Học viên tốt nghiệp Học viện

quân sự được kì vọng tham gia kinh doanh nhiều hon dé đáp ứng những thách thức tài

chính. Các sĩ quan trong tương lai phải hiểu biết về sự tiến bộ công nghệ. Các nhà lãnh

đạo quân sự tương lai phải nhuần nhuyễn nhiều kỹ năng chung, đồng thời phải nắmvững các lợi thế của các công nghệ mới [Whiteman, 1998].

<small>Tác giả Steinbock với nghiên cứu: “The Challenges for America’s Defense</small>

Innovation” đã chỉ ra, quan đội Mỹ vượt trội về ngân sách, sự tham gia tồn cầu và khả

năng cơng nghệ so với quân đội các quốc gia khác. Tuy nhiên, đầu tư cho quốc phòng

của Mỹ trong những năm gần đây có sự suy giảm tương đối. Việc cắt giảm hỗ trợ chophát triển cơng nghệ quốc phịng sẽ dẫn đến mat khả năng cạnh tranh dựa trên đổi mớivà làm xói mịn ưu thế quốc phịng của Hoa Kỳ. Vì vậy, cần có một chiến lược sản xuất

và đối mới quốc phịng tồn diện dé giữ vững ưu thé của quân đội Mỹ về công nghệ va

khả năng cạnh tranh thương mại toan cầu của Hoa Kì [Steinbock, 2014].

Ky yếu hội thao quốc tế về Quản ly R&D an ninh và quốc phòng do Trường Đại

học Kinh tế quốc gia và thé giới, Bungaria công bố với chủ dé: “Security and Defence

<small>R&D Management: Policy, Concepts and Models” (Tạm dịch: Quản lý R&D trong lĩnh</small>

vực an ninh và quốc phòng: chính sách, quan điểm và mơ hình). Kỷ yếu hội thảo đã tập

hợp nhiều bài viết của các nhà khoa học trên thế giới về vẫn đề quản lý R&D trong lĩnh

vực an ninh và quốc phòng. Các nhà khoa học đã bàn về các vấn đề chính sau: các kháiniệm và các mơ hình cho quan ly R&D an ninh và quốc phịng, các chính sách cho quanlý R&D và thực tiễn hoạt động quản lý R&D trong lĩnh vực an ninh — quốc phòng củamột số quốc gia trên thế giới. Các nghiên cứu đã tập trung đưa ra các giải pháp về mơhình và các chính sách mới dé quản lý hiệu quả hơn R&D trong lĩnh vực quốc phòng,an ninh cho phù hợp với những thay đổi của thực tiễn, như: xây dựng và phát triển phầnmềm cơ sở dit liệu trong R&D quốc phòng, gia tăng sản phẩm đổi mới và thương mạihóa trong cơng nghiệp quốc phòng, khung quản lý rủi ro cho các dự án và các phương

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

pháp... Các bài nghiên cứu trong kỷ yếu đã cung cấp nhiều bài học kinh nghiệm của cácquốc gia trên thế giới cũng như các phương pháp và mơ hình mới được đề xuất để quản

<small>lý R&D trong lĩnh vực an ninh — quốc phòng được hiệu quả hon [University of National</small>

<small>and World Economy, 2009].</small>

<small>Nghiên cứu “The Impact of Military Research and Development Priorities on the</small>

<small>Evolution of the Civil Economy in Capitalist States” cua Barry Buzan and Gautam Sen</small>

đã chỉ ra những ưu tiên R&D quân sự ảnh hưởng đến sự phat triển của các lĩnh vực chính

của nên kinh tế dân sự ở các nước tư bản. Các ưu tiên quân sự chiếm một tỷ lệ đáng kếcác nguồn lực mà các xã hội tư bản dành cho R&D, ví dụ, đối với Hoa Kỳ trong giaiđoạn 1982 -1984, R&D quân sự chiếm tới 28,9% tổng chi phí trong nước cho R&D. Cácưu tiên quân sự thường ưu tiên phát triển công nghệ ở một số lĩnh vực so với các lĩnh

vực khác và khi các lĩnh vực này được mở ra cho mục đích qn sự, thường cũng có thể

<small>xây dựng một ngành công nghiệp dân sự lớn dựa trên kết quả cơng nghệ đó, ví dụ như</small>

<small>năng lượng hạt nhân, hang không dân dụng, vệ tinh không gian và máy tính. Do đó, một</small>

số đỉnh cao của các nền kinh tế dân sự được định hình mạnh mẽ bởi các cơ hội được tạora từ R&D quân sự. Bài báo đã phác họa một cách rộng nhất sự phát triển sản phẩm từ

<small>R&D quân sự vào khu vực dân sự [Buzan, 1990].</small>

Tác giả Bates Gill and James Mulvenon đã có bài viết: “Chinese Military-RelatedThink Tanks and Research Institutions”, phân tích về mối liên kết giữa các tổ chứcnghiên cứu và các tô chức cố vấn cấp cao với quân đội Trung Quốc. Sự phát triển vàchuyên nghiệp hóa của các tô chức cô van cấp cao Trung Quốc, kết hợp với mức độ

tương tác ngày càng mở rộng giữa các nhà nghiên cứu quân đội Trung Quốc và người

nước ngoài đưa ra một loạt thách thức và cơ hội mới cho nghiên cứu học thuật. Bài viếtđã phân tích vai trò, nhiệm vụ và thành phần của các đơn vi trong hệ thống này, đánhgiá ảnh hưởng, quyền hạn và sự hữu ích của đầu ra từ các cơ quan này và đưa ra một sốhàm ý sơ bộ cho nghiên cứu phương Tây của quân đội Trung Quốc [Bates Gill, 2002].

Cách dao tạo nhân lực cho quân đội Anh đã được trình bay trong bài viết “The

university route into a career in the armed forces”. Nhân lực quân đội Anh có thé duocdao tao trực tiép từ các trường đại học quân đội Anh hoặc cũng có thể được đào tạo từ

<small>các trường đại học dân sự. Sinh viên các trường đại học dân sự muôn làm việc trong</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

quân đội có thể đăng ký và trải qua cuộc tuyên chọn. Khi đã được lựa chọn, sinh viên sẽ

được cung cấp, hỗ trợ về các kiến thức quân sự bên cạnh các kiến thức chuyên mơn tại

trường đại học và được hỗ trợ tài chính trong quá trình học tập. Người học phải cam kếtphục vụ quân đội sau khi tốt nghiệp đại học [Targetcareers].

Trong bài viết “Army University, CGSC! welcome new leader” (Tạm dich: Dai

hoc quan su, CGSC bồ nhiệm lãnh dao moi), Christopher Burnett đã viét vé những quan

điểm của Kirby Brown (phó tổng giám đốc Trung tâm vũ khí kết hợp) về vai trò củatrường đại học quân đội và những yêu cầu mới đối với trường đại học quân đội Mỹ. Hệthống trường đại học quân đội là kênh chính dé dao tạo những người lính và dé pháttriển các chuyên gia quân sự và dân sự để đáp ứng các yêu cầu nhiệm vụ đương đại.Việc gia tăng sự khắt khe của các chương trình giáo dục của quân đội thông qua việccông nhận rộng rãi hơn, thúc đây hợp tác nhiều hơn với các trường đại học và cao danghàng đầu của quốc gia, và cải thiện hội nhập giữa các trường quân đội là rất quan trọngtrong điều kiện mới.

Trong bài viết “Army Science and Technology” (Tạm dịch: KH&CN quân sự) đã

giới thiệu về vai trò của hoạt động KH&CN quân sự. KH&CN quân sự cung cấp nhữngsáng tạo dé giữ vững sức mạnh quân đội và là chìa khóa dé phát triển các cơng nghệ vachiến lược giúp cho quân đội thần tốc, viễn chinh và lợi hại hơn. Chương trình KH&CN

quân sự thực hiện một số vai trò cơ bản sau:

<small>- Nghiên cứu cơ bản;</small>

<small>- Nghiên cứu công nghệ:</small>

<small>- Lựa chọn công nghệ đôi moi;</small>

- Chế tạo vật mẫu thực nghiệm và hoàn thiện hệ thống hiện hành.

<small>Hiện nay, hoạt động nghiên cứu là tiêu chi quan trọng xác định vi trí thứ bậc của</small>

trường đại học trong bất kì một hệ thống GDĐH của quốc gia và quốc tế. Trong bảngtiêu chí xếp hạng trường đại học của các tổ chức xếp hạng đại học uy tín nhất trên thếgiới, NCKH là một yếu tố bắt buộc và chiếm một tỷ trọng cao trong bảng tiêu chí. Ví

dụ, trong bộ tiêu chí của THE (Times Higher Education), NCKH chiếm trọng số 30%

[THE, 2017]. Trong bộ tiêu chí đánh giá của QS (Quacquarelli Symonds), danh tiếng

<small>! CGSC: the Command and General Staff College</small>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

học thuật (chất lượng giảng dạy và nghiên cứu) chiếm 40%, số trích dẫn khoa học trênmỗi giảng viên chiếm 20% [QS, 2018]. Hay trong bộ tiêu chí của ARWU (ShanghaiAcademic Ranking of World Universities), tiêu chí nghiên cứu khoa học cũng chiếm trong

số 40% [ARWU, 2017]. Do đó, các trường đại học uy tín và được xếp hạng cao trên thếgiới đều là trường đại học rất mạnh trong nghiên cứu và có các kết quả nghiên cứu tốt.

Như vậy, qua phần tổng quan các cơng trình nghiên cứu được cơng bố ở nước

ngồi có liên quan đến đề tài luận án cho thấy, các nhà nghiên cứu ở nước ngoài đều

khăng định, NCKH là chức năng quan trọng trong các trường đại học. NCKH là hoạtđộng bắt buộc và có quan hệ chặt chẽ với chức năng đảo tạo trong các trường đại học

và khẳng định vi trí của các trường đại học. Các trường đại học thực hiện tốt NCKH sẽlà những trường đại học có chất lượng đào tạo tốt và có danh tiếng, vi tri cao trong bảng

xếp hạng các trường đại học trên thế giới.

<small>Trong các cơng trình nghiên cứu của mình, các tác giả cũng đã đề xuất những</small>giải pháp dé phát trién NCKH trong các trường đại học, trong đó có các biện pháp:

- Cung cấp các nguồn lực phục vụ cho nghiên cứu;

- Tạo điều kiện cho giáo viên và sinh viên, người học trong hoạt động nghiên cứu;

- Thương mại hóa các kết quả nghiên cứu;

- Bảo hộ các sản phẩm nghiên cứu được tạo ra trong trường đại học đặc biệt là

về mặt sở hữu trí tuệ:

<small>- Hồn thiện phương pháp đánh giá hiệu quả NCKH trong trường đại học.</small>

Đây là những bài học tốt để Việt Nam có thê học hỏi, rút kinh nghiệm và vậndụng linh hoạt, phù hợp vào điều kiện đất nước mình.

<small>1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước</small>

1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước về nghiên cứu khoa học của các trường

<small>đại học</small>

Các tác giả Việt Nam cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu về NCKH của các

trường đại học ở các nước trên thế giới cũng như các trường đại học của Việt Nam.

Tác giả Đặng Văn Huấn trong bài viết “Giao đại học quyên tự chủ: Kinh nghiệm từHàn Quốc” đã chỉ rõ các giai đoạn cải cách GDĐH Hàn Quốc và những bài học kinh

<small>nghiệm cho cải cách GDDH ở Việt Nam. Một trong những cải cách đột pha trong GDDH</small>

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Hàn Quốc là trao quyền tự chủ cho các trường đại học và thay đôi cơ chế quản lý của Nhànước khi giao quyền tự chủ cho các trường quyết định chỉ tiêu tuyên sinh và quan lý trườngcũng như tạo hệ thong hỗ trợ đặc biệt cho NCKH. Và cho đến nay, GDĐH Han Quốc đãđạt được nhiều thành tựu to lớn trong đó có thành tựu về NCKH [Đặng Văn Huan, 2011].

Tác giả Hoàng Xuân Long với bài viết: “Kinh nghiệm thé giới về dau tư choNCKH và phát triển công nghệ ” đã trình bày những kinh nghiệm đầu tư cho hoạt động

NCKH và phát triển công nghệ của các quốc gia tiên tiến trên thế giới. Bài viết đã chỉ

ra lượng đầu tư tài chính cho hoạt động NCKH và phát triển công nghệ của các quốc giatrên thế gidi, các nguồn tài trợ, đầu tư cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triểncơng nghệ cũng như vai trị quan trọng của các doanh nghiệp trong việc đầu tư, pháttriển hoạt động nay [Hoàng Xuân Long, 2014] .

Tác giả Phan Quốc Ngun với bai viết “nơ hình doanh nghiệp Spin-Off trongcác trường dai học trên thé giới” đã cho thay mơ hình các doanh nghiệp hoạt động hiệuquả của một số trường đại học trên thế giới. Tác giả cho rằng, việc xây dựng và pháttriển các doanh nghiệp KH&CN là một trong những hướng đi chính dé chuyền giao và

thương mại hóa các kết quả nghiên cứu từ các phịng thí nghiệm, trường đại học và viện

nghiên cứu vào hoạt động sản xuất kinh doanh mà spin — off là loại hình khá phổ biến.

<small>Theo mơ hình chung, doanh nghiệp spin-off được hình thành do một nhóm nhà khoa</small>

học có tỉnh thần và đầu óc kinh doanh rời khỏi tổ chức KH&CN (trường đại học, việnnghiên cứu, phòng thí nghiệm quốc gia hay thậm chí là một cơ sở R&D của doanhnghiệp) dé bắt đầu công việc kinh doanh mới, độc lập với tổ chức KH&CN tiền thân.

Tổ chức KH&CN tiền thân sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp spin-off bằng cách chuyền giao

bí quyết cơng nghệ và hỗ trợ các phương tiện trực tiếp khác [Phan Quốc Nguyên, 2010].Các cơng trình nghiên cứu của các tác giả Việt Nam về hoạt động NCKH trênthế giới đã cung cấp cho chúng ta những cách làm của các quốc gia trên thế giới để làm

<small>cho hoạt động KH&CN của các trường đại học trở nên sôi động và hiệu quả. Trong đó,</small>

đặc biệt nhắn mạnh đến việc liên kết giữa trường đại học và doanh nghiệp trong hoạt động

nghiên cứu. Đây cũng là những bài học để Việt Nam có thê học hỏi và áp dụng vào thựctiễn quản lý KH&CN của quốc gia nói chung cũng như các trường đại học nói riêng.

NCKH trong các trường đại học ở Việt Nam có thé coi là van đề nóng, được thảo luận,

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

nghiên cứu khá nhiều trong thời gian vừa qua và đã có nhiều cơng trình, bài viết về vấn đề này.Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế: “Chính sách nghiên cứu và đào tạo trong quátrình chuyển đổi ở Việt Nam” do trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn — Đạihọc Quốc gia Hà Nội tô chức với các báo cáo khoa học trình bày về hoạt động nghiên

<small>cứu trong các trường đại học và hình thành mơ hình đại học nghiên cứu ở Việt Nam.</small>

Các báo cáo đã đề cập đến nhiều vấn đề như giải pháp nâng cao năng lực nghiên cứutrong trường đại học và chính sách gắn nghiên cứu với dao tạo, giải pháp xây dựng mơ

hình đại học nghiên cứu,... Các báo cáo đều hướng đến nhu cầu xây dựng những luậncứ khoa học xác đáng cho việc đổi mới chính sách trong cơng tác đảo tạo và nghiên cứu

<small>ở các trường đại học Việt Nam.</small>

Cuốn sách: “Nghịch lý và lối thoát — Bàn về triết lý khoa học và giáo dục Việt

Nam” [Vũ Cao Đàm, 2014] là một cuốn sách rất hữu ích đối với các nhà hoạch định

<small>chính sách, các nha quản lý giáo dục va khoa học, các nhà nghiên cứu, các nha giáo, nhà</small>

khoa học. Trong cơng trình nghiên cứu này, tác giả đặc biệt nhắn mạnh đến mối quanhệ hữu cơ, không thể tách rời giữa khoa học và giáo dục. Tác giả cho rằng, sự phân ly

giữa hai hoạt động này là một khuyết tật trong hệ thống KH&CN, gây ra rất nhiều lãng

phí cho cộng đồng khoa học và giáo dục nói riêng cũng như cho xã hội nói chung. Trong

biện pháp về tái cau trúc hệ thống khoa học và giáo dục, tác gia nhắn mạnh mơ hình ấy

phải chấm dứt sự ngăn cách giữa đào tạo với nghiên cứu và sản xuất, cụ thể:

- Tái hội nhập nghiên cứu và đào tạo trong khuôn khô một loại hình tổ chức nhưtên gọi truyền thống là “University” (Đại học).

- Tái hội nhập nghiên cứu và sản xuất trong khn khổ các doanh nghiệp, trong đó,hoạt động nghiên cứu và triển khai (R&D) thực sự đóng vai trị là một hoạt động thúc đâynăng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Và một điều cực kì quan trọng là chúng ta cần hướngtới một thé ché “Nhà nước thực sự quản lý vĩ mô về khoa học và giáo duc”.

Cuốn sách chuyên khảo “Tổ chức và hoạt động CGCN: Kinh nghiệm của

Australia và dé xuất cho Việt Nam” do tác giả Trần Văn Hải làm chủ biên đã đề cập đếnnhiều vấn đề về hoạt động CGCN trong đó có hoạt động CGCN trong các trường đại

học. Cơng trình đã cho thấy, các trường đại học của Australia cũng như ở các quốc giaphát triển trên thế giới sở hữu số lượng bằng sáng chế khá lớn. Các sáng chế này là kết

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

quả của hoạt động nghiên cứu trong các trường đại học và sau đó chúng sẽ được chuyểngiao vào áp dụng trong thực tiễn. Vì vậy, các trường đại học ở các quốc gia phát triển

<small>đóng vai trị quan trọng trong hoạt động CGCN của các nước này. Bên cạnh đó, cơng</small>

trình đã cung cấp những thông tin và kinh nghiệm về hoạt động CGCN của một số

<small>trường đại học của Việt Nam như Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Thái Nguyên.</small>

Nghiên cứu cũng đã đề xuất: tăng cường liên kết giữa trường đại học — viện nghiên cứu— doanh nghiệp dé gia tăng khả năng CGCN cũng như việc áp dụng kết quả nghiên cứu

của các trường đại học của Việt Nam vào thực tiễn [Tran Van Hai, 2017].

<small>Trong sách chuyên khảo “Kỹ năng đánh giá chính sách”, tac giả Trinh Ngoc</small>

Thạch đã đề cập đến chính sách giáo dục của Mỹ và một số quốc gia khác trên thế giớinhằm phát triển NCKH và gắn với đào tạo trong các trường đại học, đặc biệt là đại họcnghiên cứu. Các trường đại học nghiên cứu trên thế giới đều thực hiện đồng bộ ba chức

năng: đảo tạo, NCKH — CGCN và phục vu cộng đồng. Đề thực hiện tốt các chức năng

này, mơ hình cơ cau tổ chức của các trường đại học thường chú trọng đến ba hệ thống

có mối quan hệ hữu cơ, gắn bó với nhau là: đào tạo, nghiên cứu và dịch vụ [Trịnh Ngọc

Thạch, 2017]. Mơ hình này cũng được các tác giả nhắc tới trong cuốn “Mơ hình đại họcdoanh nghiệp — Kinh nghiệm quốc tế và gợi ý cho Việt Nam”. Qua đó, tác giả cũng đãnêu những gợi mở cho chính sách phát triển nghiên cứu khoa học trong các trường đạihọc của Việt Nam, chú trọng tới chính sách trao quyền tự chủ và đầu tư tài chính choNCKH của các trường đại học [Trần Anh Tài, 2014].

Một nghiên cứu lớn về NCKH của các trường đại học cũng đã được thực hiện đó

là đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng và định hướng phát triển hoạt động NCKH và phát

triển công nghệ của các trường đại học phù hợp với xu hướng đổi mới quản lý hoạtđộng KH&CN của Việt Nam trong tiến trình hội nhập KH&CN quốc tế” do TS. TrịnhNgọc Thạch làm chủ nhiệm đề tài. Báo cáo tổng kết của đề tài đã đề cập đến nhiều vanđề: vai trò của trường đại học đối với sự phát triển khoa học, công nghệ và đôi mới sángtạo, kinh nghiệm về phát triển hoạt động nghiên cứu và triển khai trong các trường đại<small>học, thực trạng hoạt động nghiên cứu và triển khai trong các trường đại học Việt Nam.</small>Đề tài này đã chỉ ra, hoạt động nghiên cứu ở các trường đại học của Việt Nam hiện naycòn nặng về nghiên cứu lý thuyết, khả năng áp dụng thấp. Việc bảo hộ quyền sở hữu trí

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

tuệ đối với các kết quả nghiên cứu trong trường đại học cũng chưa được quan tâm, chútrọng. Điều này được thê hiện bang việc số lượng bằng độc quyền sáng chế và giải pháphữu ích đến từ các trường đại học của Việt Nam rất thấp và chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trongtong số bang độc quyền sáng chế được cấp tại Việt Nam. Đề tài cũng đã dé ra nhữnggiải pháp đề phát triển hoạt động nghiên cứu trong các trường đại học của Việt Nam nhưgiải pháp đối với kết quả nghiên cứu, giải pháp hành chính — tổ chức, giải pháp về tàichính và nhân lực [Trịnh Ngọc Thạch, 2017]. Trong đề tài này, các tác giả chưa đề cậpđến mơ hình cơ cấu tô chức cho các trường đại học của Việt Nam đề thực hiện tốt các

<small>chức năng dao tao, NCKH và phục vụ xã hội.</small>

Bên cạnh các đề tài nghiên cứu, các sách chuyên khảo, nhiều bài viết trên các tạpchí cũng đã đề cập đến NCKH của các trường đại học Việt Nam.

Hiệu quả NCKH trong các trường đại học của Việt Nam hiện nay chưa cao là vấn

dé được tác giả Nguyễn Bích Thủy nhắc đến trong bài viết: “7c đẩy NCKH trong cáctrường đại học”. Bài viết đã chỉ ra nguyên nhân của hiện tượng trên do các giảng viên của

<small>các trường đại học của Việt Nam có một tỷ lệ lớn là các giảng viên trẻ, có trình độ đại học</small>

và thạc sĩ, thời gian dành cho NCKH cịn ít. Chính điều này đã có ảnh hưởng khơng tíchcực đến chất lượng đào tạo đại học. Muốn đảo tạo một đội ngũ cán bộ KH&CN tốt, cáctrường đại học cần chú trọng và ưu tiên cho công tác nghiên cứu [Nguyễn Bích Thủy, 2014].

Bài viết với nhan đề “NCKH — Yêu cau bắt buộc đối với đội ngũ giảng viên trongcác trường đại học” của tác giả Lê Hữu Ái, Lâm Bá Hòa đã chỉ ra NCKH của đội ngũgiảng viên là tiêu chí để đánh giá chất lượng đào tạo dai học. Bai báo phác họa thực

<small>trạng công tác NCKH của đội ngũ giảng viên trong các trường đại học ở Việt Nam hiện</small>

nay và dé xuất một số giải pháp dé xây dựng dai học nghiên cứu ở Việt Nam như:

<small>- Phát huy mạnh mẽ vai trị của đội ngũ cán bộ khoa học; tơn vĩnh cán bộ khoa</small>

học bằng cả vật chất và tinh thần;

- Day mạnh hội nhập quốc tế trong lĩnh vực khoa học;

- Tạo dựng đội ngũ cán bộ khoa học đông đảo về số lượng nhưng phải gắn liềnvới chất lượng [Lê Hữu Ái, 2010].

Tác giả Nguyễn Binh với bài viết “NCKH góp phần nâng cao trình độ giảng viênđại học ” đã khăng định, NCKH và CGCN góp phần quan trọng vào việc nâng cao trình

<small>36</small>

</div>

×