Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công trình thủy 2024 và tính toán chi tiết công trình bến cho tàu bách hóa 50000 DWT theo tiêu chuẩn mới TCVN 11820-5 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 112 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

MỤC LỤC

<b>CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CƠ CẤU TỔ CHỨC CƠNG TY </b>

<b>CHƯƠNG III: TÍNH TỐN LẠI NỘI LỰC KHUNG CẦU CHÍNH THEO TCVN </b>

<b><small>III.3 CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA CƠNG TRÌNH BẾN III-21</small></b>

<b><small>III.5 XÁC ĐỊNH SƠ BỘ ÁP LỰC THẲNG ĐỨNG TÁC DỤNG LÊN 1 CỌC III-28</small></b>

<b><small>III.6 TẢI TRỌNG DO TÀU TÁC DỤNG LÊN CƠNG TRÌNH BẾN III-34</small></b>

<small>III.6.3 Tính tốn lực kéo căng của các dây neo mơ phỏng bằng máy tính III-53 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>III.7.4 Tổ hợp tải trọng III-82 </small>

<small>III.7.6 Kết quả nội lực khung dọc ngoài ray giải từ SAP2000 trường hợp trạng thái bất lợi III-84 </small>

<small>III.8.7 Kết quả nội lực khung dọc ray giải từ SAP2000 trường hợp trạng thái bất lợi III-95 </small>

<small>III.9.7 Kết quả nội lực khung ngang giải từ SAP2000 trường hợp trạng thái bất lợi III-110 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH PHÚ MỸ </b>

<b>I.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY Thơng tin chung : </b>

<b>− Tên tiếng việt : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH PHÚ </b>

MỸ

<b>− Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần </b>

<b>− Tên giao dịch tiếng Anh: PHU MY CONSULTANT CONSTRUCTION WORK </b>

JOINT STOCK COMPANY

<b>− Tên viết tắt: PHU MY CONSULTANT CONSTRUCTION JSC </b>

<b>− Trụ sở: C8 An Lộc, đường Nguyễn Oanh, Phường 6, Quận Gị Vấp, Thành phố Hồ </b>

Chí Minh, Việt Nam

<b>− Điện thoại: 0797 458 189 − Website: </b>www.phumyjsc.vn<b> </b>

<b>− Email: </b>

<b>− Chủ tịch Hội đồng quản trị: Bà NGUYỄN THỊ HÀ </b>

<b>I.2 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU </b>

Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân được đào tạo chính quy, giàu kinh nghiệm; Cơng ty sẵn sàng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ mà khách hàng đưa ra. Các sản phẩm khảo sát, tư vấn thiết kế của Công ty cung cấp được đánh giá cao, luôn thỏa mãn mọi yêu cầu của khách hàng về chất lượng và tiến độ thực hiện. Hiện nay, Công ty chúng tôi cung cấp các dịch vụ sau:

Khảo sát địa hình – Hạng I;

Khảo sát địa chất cơng trình – Hạng I;

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cơng trình giao thơng hàng hải - Hạng I: bến cảng biển, luồng tàu biển, đê chắn sóng…;

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cơng trình giao thơng đường thủy nội địa - Hạng I: cảng, đường thủy nội địa, kè bảo vệ luồng...;

Tư vấn giám sát cơng tác xây dựng cơng trình giao thông hàng hải - Hạng I; Tư vấn giám sát cơng tác xây dựng cơng trình giao thơng đường thủy nội địa - Hạng I;

- Tư vấn giám sát cơng tác xây dựng cơng trình dân dụng - Hạng II; - Tư vấn giám sát công tác xây dựng cơng trình cơng nghiệp - Hạng II; - Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị vào cơng trình - Hạng II;

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Thi công công tác xây dựng cơng trình giao thơng hàng hải - Hạng I; - Thi công công tác xây dựng công trình giao thơng đường thủy nội địa - Hạng I;

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HỢP ĐỒNG TƯ VẤN TIÊU BIỂU ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN TRONG CÁC NĂM GẦN ĐÂY </b>

<b><small>TT Chủ đầu tư/Khách hàng </small></b>

<b><small>Tên Dự án/Hạng mục công việc Nội dung công việc đảm nhiệm </small></b>

<b><small>Tư cách tham dự </small></b>

<b><small>Địa điểm </small></b>

<b><small>Năm </small></b>

<small>1 Công ty Cổ phần Cảng quốc tế Vĩnh Tân </small>

<b><small>- Tên công trình: Bến cảng Quốc tế </small></b>

<small>Vĩnh Tân </small>

<b><small>- Loại cơng trình: Giao thơng (hàng </small></b>

<small>hải) </small>

<b><small>- Cấp cơng trình: Cấp I </small></b>

<b><small>- Quy mơ: Tải trọng tàu 70.000 DWT </small></b>

<small>Nghiên cứu mơ hình tốn phục vụ điều chỉnh QH và lập báo cáo ĐTM </small>

<small>Nhà thầu phụ </small>

<small>Bình Thuận </small>

<small>2021 </small>

<small>2 Cơng ty cổ phần đầu tư thủy điện Sơng Lam </small>

<b><small>- Tên cơng trình: Nhà máy điện gió Tân </small></b>

<small>Ân 1. </small>

<b><small>- Loại cơng trình: Cơng nghiệp - Cấp cơng trình: Cấp II </small></b>

<small>Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng trụ điện gió </small>

<small>Nhà thầu độc lập </small>

<small>Cà Mau 2021 </small>

<small>3 Ban QLDA nhiệt điện Vĩnh Tân – Tổng Công ty Phát điện 3 </small>

<b><small>- Tên cơng trình: Tư vấn khảo sát, lập </small></b>

<small>hồ sơ nâng cao năng lực khai thác tuyến luồng hàng hải Trung tâm điện lực Vĩnh Tân </small>

<b><small>- Loại cơng trình: Giao thông (hàng </small></b>

<small>hải) </small>

<small>Thực hiện khảo sát, lập hồ sơ nâng cao năng lực khai thác tuyến luồng </small>

<small>Nhà thầu phụ </small>

<small>Bình Thuận </small>

<small>2021- 2022 </small>

<b><small>- Cấp cơng trình: Cấp đặc biệt </small></b>

<b><small>- Quy mô: Tải trọng tàu 100.000 DWT </small></b>

<small>4 Ban QLDA nhiệt điện Vĩnh Tân – Tổng Cơng ty Phát điện 3 </small>

<b><small>- Tên cơng trình: Nâng cấp Cảng than </small></b>

<small>và Cảng dầu Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 </small>

<b><small>- Loại cơng trình: Giao thơng (hàng </small></b>

<small>hải) </small>

<b><small>- Cấp cơng trình: Cấp I </small></b>

<small>Thực hiện thiết kế bản vẽ thi cơng và tổng dự tốn </small>

<small>Nhà thầu phụ </small>

<small>Bình Thuận </small>

<small>2021- 2022 </small>

<b><small>- Quy mơ: Tải trọng tàu 50.000 DWT </small></b>

<small>5 BQL các Dự án Đường thủy - Bộ Giao thông Vận tải </small>

<b><small>- Tên công trình: Dự án phát triển các </small></b>

<small>hành lang đường thủy và logistics khu vực phía Nam </small>

<b><small>- Loại cơng trình: Giao thơng (Đường </small></b>

<small>thuỷ nội địa) </small>

<b><small>- Cấp cơng trình: Cấp II </small></b>

<small>Lập báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế cơ sở </small>

<small>Nhà thầu phụ </small>

<small>ĐBSCL và Đông Nam Bộ </small>

<small>2021- 2022 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6 Cục Đường </small>

<small>thủy nội địa </small> <b><sup>- Tên cơng trình: Nạo vét tuyến luồng </sup></b><sub>Cái Côn – Quản Lộ Phụng Hiệp </sub>

<b><small>- Loại cơng trình: Giao thơng (Đường </small></b>

<small>thuỷ nội địa) </small>

<small>Khảo sát địa hình, TKBVTC và Dự tốn </small>

<small>Nhà thầu phụ </small>

<small>Sóc Trăng, Bạc Liêu, CàMau </small>

<small>2022 </small>

<b><small>- Cấp cơng trình: Cấp II </small></b>

<small>7 Cơng ty Cổ phần Cảng Hải Phịng </small>

<b><small>- Tên cơng trình: Bến cảng container quốc tế Lạch Huyện – Bến số 3-4 </small></b>

<b><small>- Loại cơng trình: Giao thơng (hàng hải) </small></b>

<b><small>- Cấp cơng trình: Cấp đặc biệt </small></b>

<b><small>- Quy mô: Tải trọng tàu 100.000 DWT </small></b>

<small>TKBVTC và Dự toán hạng mục đường bãi nội bộ, thoát nước, xử lý nền </small>

<small>Nhà thầu phụ </small>

<small>Hải Phòng 2021- 2022 </small>

<small>8 Công ty Cảng quốc tế Vĩnh Tân </small>

<b><small>- Tên cơng trình: Đê chắn sóng và tuyến luồng vào Cảng quốc tế Vĩnh Tân </small></b>

<b><small>- Loại cơng trình: Giao thơng (hàng hải) </small></b>

<b><small>- Cấp cơng trình: Cấp I </small></b>

<small>Khảo sát địa hình địa chất và TKBVTC </small>

<small>Nhà thầu độc lập </small>

<small>Bình Thuận 2022 </small>

<small>9 Tổng cơng ty Đầu tư Xây dựng & Thương mại Anh Phát - CTCP </small>

<b><small>- Tên cơng trình: Bến và luồng cho tàu GAS & LNG 80.000 DWT” thuộc dự án Khu phát triển GAS & LNG và các loại hình phụ trợ lọc hóa dầu Nghi Sơn </small></b>

<b><small>- Loại cơng trình: Giao thơng (hàng hải) </small></b>

<b><small>- Cấp cơng trình: Cấp I </small></b>

<small>Khảo sát địa hình, địa chất; lập Báo cáo NCKT </small>

<small>Nhà thầu độc lập </small>

<small>Thanh Hóa 2022 </small>

<small>10 Ban QLDA Hàng hải – Bộ GTVT </small>

<b><small>- Tên cơng trình: Luồng vào cảng Nam Nghi Sơn </small></b>

<b><small>- Loại cơng trình: Giao thơng (hàng hải) </small></b>

<b><small>- Cấp cơng trình: Cấp I </small></b>

<small>Khảo sát địa hình, địa chất, </small>

<small>TKBVTC và Dự tốn </small>

<small>Nhà thầu </small>

<small>độc lập </small> <sup>Thanh Hóa 2022 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM CHÍNH PHỤC VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ </b>

<b><small>STT Tên máy móc, thiết bị, </small></b>

<b><small>phần mềm </small><sup>Đơn vị </sup></b>

<b><small>Số </small></b>

<b><small>lượng </small><sup>Chất lượng </sup><sup>Sở hữu </sup><small>A Máy móc, trang thiết bị phục vụ khảo sát địa hình </small></b>

<small>2 </small> <sup>Máy đo sâu hồi âm ODOM </sup>

<small>6 Bộ đàm phục vụ liên lạc Bộ </small> <sub>06 </sub> <small>Tốt Của nhà thầu/Thuê ngoài </small>

<small>8 Thiết bị đo vận tốc sóng âm </small>

<small>… </small> <sup>Các trang, thiết bị phục vụ </sup>

<b><small>B Máy móc, trang thiết bị phục vụ khảo sát địa chất- thủy văn </small></b>

<small>5 Thiết bị cắt cánh hiện </small>

<small>6 Dụng cụ lấy mẫu ngun </small>

<small>8 Phịng thí nghiệm hợp </small>

<small>... </small> <sup>Các trang, thiết bị phục vụ </sup>

<b><small>C Máy móc, trang thiết bị, phần mềm phục vụ khảo sát, thiết kế và dự tốn I Máy móc, trang thiết bị </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>1 Máy tính để bàn Máy 08 Tốt Của nhà thầu </small>

<b><small>STT Tên máy móc, thiết bị, phần mềm </small></b>

<b><small>Đơn vị Số lượng </small></b>

<b><small>Chất lượng Sở hữu </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỘT SỐ HÌNH ẢNH THIẾT BỊ KHẢO SÁT </b>

Máy thu DGPS

Máy đo sâu hồi âm Odom Hydrotrac

Máy xác định độ lắc của tàu (Motion sensor)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Máy định vị vệ tinh 2 tần số Máy toàn đạc điện tử

Máy thủy bình

Máy khoan

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG II: TÌM HIỂU DỰ ÁN CẢNG TỔNG HỢP ƠNG KÈO </b>

<b>II.1 THƠNG TIN CHUNG CỦA CƠNG TRÌNH </b>

<b>− Tên cơng trình : Dự án Cảng tổng hợp Ơng Kèo nằm bờ trái sơng Lịng Tàu </b>

trong khu cơng nghiệp Ơng Kèo thuộc địa bàn xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.

<b>− Địa điểm : Tổ 6, ấp 3, xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. </b>

<b>II.2 NHIỆM VỤ THIẾT KẾ </b>

<b>II.2.1 Các văn bản pháp lí </b>

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ­CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án Đầu tư xây dựng cơng trình.

- Bộ luật Hàng Hải Việt Nam số 40/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 14/6/2005 (Luật Hàng Hải).

- Nghị định số 21/2012/NĐ­CP của Chính phủ ban hành ngày 21/3/2012 về quản lý cảng biển.

- Quyết định số 1037/QĐ­TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 3327/QĐ­BGTVT ngày 29/08/2014 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đơng Nam Bộ (nhóm 5) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 2557/QĐ­UBND ngày 10/08/2007 và Quyết định số: 211/QĐ­UBND ngày 30/01/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:2,000 KCN Ông Kèo tại xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.

- Văn bản số 10177/UBND­CNN ngày 07/12/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc đầu tư xây dựng cảng tổng hợp KCN Ông Kèo huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai tiếp nhận tàu trọng tải 50.000DWT nhập than cho thị trường phía Nam.

- Văn bản số 1728/BGTVT­KHĐT ngày 19/02/2016 của Bộ Giao thông Vận tải

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

về việc Đầu tư xây dựng bến cảng KCN Ông Kèo tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000DWT.

- Hợp đồng thuê lại đất và sử dụng hạ tầng tại khu cơng nghiệp Ơng Kèo số 48/2014/HĐTĐ.ƠK ngày 19/06/2014 giữa Tổng Cơng ty Tín Nghĩa và Cơng ty Cổ phần đầu tư Long Thuận.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BV 182430 do Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Đồng Nai cấp cho Công ty Cổ phần Đầu tư Long Thuận.

- Căn cứ hợp đồng số 14091801/KHĐN ngày 18/2/2016 giữa Công ty Cổ phần đầu tư Long Thuận và Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế Cảng – Kỹ thuật biển (PORTCOAST) về việc cung cấp dịch vụ tư vấn cho dự án Cảng tổng hợp khu cơng nghiệp Ơng Kèo tại xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.

- Các văn bản liên quan khác.

<b>II.2.2 Nhiệm vụ thiết kế </b>

Thiết kế cơ sở các hạng mục bao gồm: - Hạng mục kết cấu bến;

- Hạng mục khu nước trước bến;

- Hạng mục luồng và vũng quay tàu;Hạng mục hệ thống cấp điện cho bến; - Hạng mục hệ thống cấp, thoát nước cho bến.

<b>II.2.3 Tiêu chuẩn và quy phạm thiết kế </b>

<b>Bảng II-1: Tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế cơng trình bến </b>

<b>I. Tiêu chuẩn áp dụng </b>

1 QCVN 02:2009/BXD <sup>Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng </sup>trong xây dựng

2 22 TCN 207-92 Cơng trình bến cảng biển – Tiêu chuẩn thiết kế

3 22 TCN 219-94 Cơng trình bến cảng sông – Tiêu chuẩn thiết kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

8 TCVN 9346:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mịn trong mơi trường biển

9 TCVN 4116:1985 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công 10 TCVN 7888:2014 Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước

20 BS EN 1993 <sup>Eurocodes 3: Design of steel structures Structural use of </sup>steelwork in building

21 OCDI 2009 <sup>Technical Standards and Commentaries for Port and </sup>Habour Facilities in Japan

22 AASHTO 2004 <sup>American </sup> <sup>Association </sup> <sup>of </sup> <sup>State </sup> <sup>Highway </sup> <sup>and </sup>Transportation Officials

II. <b>Tài liệu tham khảo </b>

1. CIRIA/CUR SP 83 (1991)- Manual on the use of rock in coastal and shoreline engineering.

2. PIANC –WG33 – Guidelines for the Design of fenders systems. 3. PIANC–WG34 – Seismic design guidelines for port structures.

4. API 2A–WSD Recommended practice for planning designing and consttruction fixed offshore platforms – Working stress design. Errata and supplement 3, August 2007.

5. Kirsty McConnell; William Allsop; Ian Cruickshank - Piers, jetties and related structures exposed to waves: Guidelines for hydraulic loadings.

6. Braja M. DAS - Principles of Foundation Engineering – 7th Ed. 7. Drilled shafts in rock – Analysis and design – Lianyang Zhang. 8. Carl A. Thoresen Port Designer’s Handbook, 3rd Edition.

9. Michael Tomlinson and John Woodward, Pile Design and Construction Practice, 6th Edition.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

10. Kirsty McConnell, William Allsop, Ian Cruickshank, Piers, Jetties and Related Structures Exposed to Waves - Guidelines for Hydraulic Loadings - ICE Publishing 2004.

<b>Bảng II-2: Tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế luồng tàu </b>

Qui trình thiết kế kênh biển ban hành kèm theo quyết định số 115/QĐ-KT4 ngày 12 tháng 01 năm 1976 của Bộ Giao Thông Vận Tải.

20:2010/BGTVT <sup>Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải </sup>

1. PIANC Report no 121 - 2014: Harbour Approach Channels - Design Guidelines

<b>Bảng II-3: Tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế kè bảo vệ bờ </b>

PIANC <sup>Approach channel – A guide for Design, PIANC, 1997 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1. Động lực học dịng sơng, Lương Phương Hậu, Hà Nội, 1992.

2. Design and Construction of levees - Department of the Army, U.S. Army Corps of Engineers - Washington, DC 20314-1000, 30 April 2000.

3. Manual on the use of Rock in Hydraulic Engineering - Center for Civil Engineering Research and Codes, CUR Report 169, 2000.

4. The Rock Manual. The use of rock in hydraulic engineering (2nd edition) CIRIA C683, Lodon 2006.

5. Soil strength and slope stability (2005) – J. Michael Duncan & Stephen G. Wright. 6. Port designer’s handbook, Recommendations and guidelines, Carl A. Thoresen,

<b>Bảng II-4: Tiêu chuẩn, quy phạm Hạ tầng kỹ thuật </b>

<b>Tiêu chuẩn áp dụng I. Cấp nước </b>

1 TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế

2 <sup>TCVN 5760:1993 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và </sup>sử dụng 3 <sup>TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình. u cầu </sup>thiết kế 4 <sup>TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn </sup>thiết kế

<b>II. Thoát nước </b>

1 <sup>TCVN 7957: 2008 Thốt nước. Mạng lưới bên ngồi và cơng trình. Tiêu chuẩn </sup>thiết kế 2 TCVN 5524:1995 Yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt khỏi bị nhiễm bẩn 3 TCVN 5525:1995 Yêu cầu chung về việc bảo vệ nước ngầm

4 <sup>TCVN 5295:1995 Yêu cầu chung về việc bảo vệ nước mặt và nước ngầm khỏi </sup>bị nhiễm bẩn do dầu và sản phẩm dầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

5 TCVN 6986:2001 Chất lượng nước - tiêu chuẩn nước thải công nghiệp vào vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh

áp

6 11 TCN 21 : 2006 Qui phạm trang bị điện - Bảo vệ và Tự động

7 TCVN 9358:2012 Lắp đặt hệ thống nối đất cho các cơng trình cơng nghiệp và dân dụng – Yêu cầu chung

12 NFC 17-102 Kim thu sét phát tia tiên đạo

<b>Tài liệu tham khảo </b>

1. International Electro-Technical Commission (IEC).

2. National Fire Protection Association (NFPA) Publications. 3. Underwriters Laboratories Inc. (UL) Publications.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG III: TÍNH TỐN LẠI NỘI LỰC KHUNG CẦU CHÍNH THEO TCVN 11820 </b>

<b>III.1 SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN Mực </b>

<b>nước </b>

<b>Suất bảo đảm (%) </b>

Hòn Dấu 142 134 124 112 80 28 -46 -119 -150 -185 -202 -215 Hải đồ 432 424 414 402 370 318 244 171 140 105 88 75 Hải đồ 432 424 414 402 370 318 244 171 140 105 88 75

Hmin là mực nước năm thấp nhất với tần suất 1 lần trong 25 năm (bảo đảm suất 4%), Hmin = -257 (cm).

Bảng III.1. Số liệu địa chất

- Lớp 1: (CH) sét, màu xám đen, xám xanh, trạng thái chảy đến dẻo chảy. - Lớp 2a: (CH) sét, màu xám xanh, xám vàng, nâu đỏ, trạng thái dẻo đến cứng đến nửa cứng.

- Lớp 2b: (CL) sét pha cát/sét lẫn cát, màu xám xanh, xám vàng, nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng

- Lớp 3: (CS-SM) cát pha bụi, sét, màu xám trắng, xám vàng, kết cấu rời rạc đến chặt vừa

- Lớp 4a: (CH/CL) sét/sét lẫn cát, màu xám trắng, nâu đỏ, xám vàng, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng

- Lớp 4b: (CH/CL) sét, màu xám, xám xanh, xám vàng, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng

- Lớp 4c: (CL) sét pha cát, màu xám trắng, nâu đỏ, xám vàng, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng

- Lớp 4d: (CL) sét lẫn cát/ sét pha cát, màu xám trắng, nâu đỏ, xám vàng, trạng thái nửa cứng

- Lớp 5: (SC-SM) cát pha bụi, sét, màu xám trắng, xám vàng, kết cấu rời rạc đến chặt vừa

- Lớp 6a: (CH/CL) sét, màu xám trắng, nâu đỏ, xám vàng, trạng thái nửa cứng - Lớp 6b: (CL/CH) sét, màu xám nâu, xám xanh, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng - Lớp 7a: (SC-SM) cát pha bụi, sét, màu xám trắng, xám vàng, nâu đỏ, kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>III.2 SỐ LIỆU TÀU THIẾT KẾ </b>

Tàu thiết kết Vận Tốc gió Vw (m/s), vận tốc dòng chảyVdc (m/s)

<b>PA </b> Trọng tải

(10<small>3</small><b>DWT) <sup>PA </sup><sup>Vw (m/s) </sup><sup>Vdc (m/s) </sup></b>

Tàu tính tốn lớn nhất là tàu bách hóa 50.000 DWT.

Dựa vào phụ lục L theo TCVN 11820-2-2017 Các kích thước của tàu thiết kế ta có các thơng số sau:

<b>Trọng tải </b>

<b>Lượng nước giãn tàu D<small>t </small></b>

<b>Tổng chiều dài tàu Loa (m)</b>

<b>Chiều dài tàu giữa 2 đường thẳng góc Lpp (m) </b>

<b>Bề rộng tàu Bt</b>

<b>Chiều cao mạn tàu (D) </b>

<b>Mớn nước tàu đầy tải (T<small>đầy tải</small>)</b>

𝐻50%: mực nước với tần suất bảo đảm 50% (theo đường bảo đảm nhiều năm của MN hàng giờ) trong mùa vận tải. 𝐻50% = +0.28 𝑚 (hệ cao độ Hải Đồ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

𝐻1%: mực nước tần suất bảo đảm 1% trong năm theo đường bảo đảm nhiều năm của mực nước hàng giờ. 𝐻1% = +1.42 𝑚 (hệ cao độ Hải Đồ).

H<small>1% </small>= 142 cm= 1.42 m

<b> CĐMB = 1.42 + 1.5 = 2.92 m </b>

Như vậy: CĐMB = Max [2.28; 2.92] = 2.92 m

<b>  Vậy chọn cao trình đỉnh thiết kế là 2.92m ( hệ cao độ Hải Đồ) </b>

<b>III.3.2 Cao trình đáy bến </b>

<b>Được xác định theo Mục e) 4.7 Tiêu Chuẩn TCVN 1180-5 2021 </b>

𝐶ĐĐ𝐵 = 𝑀𝑁𝑇𝑇𝐾 − Đ𝑆𝑇𝐵

Theo mục 5.3.2/trang 47 TCVN 11820-2 2017 mực nước thấp thiết kế được xác định dựa vào yếu tố nội suy hiệu số giữa H<small>50</small>% và H<small>min </small>

H<small>50</small>% - H<small>min</small> = ( +0.28 – (–2.57 ) = +2.85 m = 285cm

<b>Bảng III-1: Bảng mực nước tính tốn </b>

H50% - Hmin = 285 (cm), vậy MNTTK tương ứng bảo đảm suất là 99.3%. Căn cứ vào Bảng <b>6 ta nội suy xác định được MNTTK = -2.10 (m). </b>

<b>III.3.3 Chiều sâu nước trước bến </b>

𝐻<small>0</small>: Chiều sâu khu nước trước bến

Cách 1: Xác định theo mục 4.7/trang 16 TCVN 11820-5:2021 𝐻<small>0</small> = 1.1 × 𝑇 = 1.1 × 12.8 = 14.08 (𝑚)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Vậy cao trình đáy bến : </b>𝐶ĐĐ𝐵 = -2.10 - 14.08 = -16.18(m) Cách 2: Xác định theo mục 5.3/trang 108 của 22TCN 207-92 𝐻0 = 𝐻𝑐𝑡 + 𝑍4

Trong đó: 𝑍<small>4</small>: Dự phịng do sa bồi, được lấy tùy theo mức độ sa bồi dự kiến trong thời gian giữa 2 lần nạo vét duy tu, nhưng không được nhỏ hơn 0.4m để đảm bảo tàu nạo vét có năng suất. chọn 𝑍<small>4</small> = 0.4𝑚

𝐻𝑐𝑡: Chiều sâu chạy tàu.

𝐻𝑐𝑡 = 𝑇 + 𝑍1 + 𝑍2 + 𝑍3 + 𝑍4 + 𝑍0 Trong đó: 𝑇 : mớn nước đầy hàng của tàu tính tốn, 𝑇 = 12.8 (𝑚).

𝑍<small>1</small><i>: dự phòng chạy tàu tối thiểu bảng 12 trang 33 QTTKCNCB địa chất đáy là sét. </i>

𝑍<small>0</small><i> : dự phòng do sự nghiêng lệch của tàu, tra “Bảng 6–22TCN 207-92” , </i>

𝑍0 = 0.026𝐵𝑡 (Với tàu chở hàng khô, tàu hỗn hợp). 𝑍0 = 0.026𝐵𝑡 = 0.026 × 32.3 = 0.84 (𝑚)

𝐻𝑐𝑡 = 12.8 + ( 0.512 + 0 + 0 + 0.4 + 0.84) = 14.552(m)

<b>Vậy cao trình đáy bến : </b>𝐶ĐĐ𝐵 = -2.1 – 14.552 = -16.652(m)

So sánh 2 cách , để thiên về an toàn ta chọn độ sâu khu nước trước bến: H<small>0,ct</small><i> = Max ( 16.18; -16.652) = –16.652m </i>

<b>III.4 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KẾT CẤU </b>

Kết cấu bến dự kiến là dạng bến nhô, kết cấu dầm bản trên nền cọc bê tông cốt thép dự ứng lực. Bến bao gồm 01 cầu chính ( gồm 5 phân đoạn) và 1 cầu dẫn và phao neo phụ trợ , có các kích thước cơ bản như sau:

- Cầu chính gồm 5 phân đoạn (280m) với chiều dài mỗi phân đoạn là 56m, chiều rộng bến 27m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Bến cầu tàu thiết kế theo dạng xa bờ có bố trí cầu dẫn dài 94.9 m trên nền cọc BTDƯL D700-loại A dày 110 mm. Bề rộng chiều dẫn 20m.

Cầu chính có kết cấu dạng bệ cọc đài cao, mềm bao gồm hệ dầm ngang – dầm dọc dưới ray cần trục và dầm dọc không dưới ray cần trục, bản BTCT trên nền cọc ổng BTCT dự ứng lực đường kính 800mm.

<b>III.4.1 Phương án kết cấu cấu chính </b>

<b>III.4.1.1 Phương án kết cấu bến nhập </b>

Tổng chiều dài cầu chính là 280m, rộng 27m bao gồm 5 phân đoạn mỗi phân đoạn dài khoảng 56m. Tổng chiều dài cầu dẫn 94.9m được chia làm 2 phân đoạn.

- 275 cọc BTCT DƯL đường kính 800mm, dày 120mm, đóng thẳng.

- 220 cọc BTCT DƯL đường kính 800mm, dày 120mm, đóng xiên 8:1.

Chiều dài chính xác của cọc sẽ được xác định sau khi có kết quả thử cọc tại cơng trường.

Theo phương ngang bố trí 7 hàng cọc bao gồm 5 hàng cọc đơn đóng theo phương thẳng và 2 hàng cọc chụm đôi tại chân cần trục (hàng thứ 2 và hàng thứ 6) đóng xiên 8:1. Bước cọc theo phương ngang (tính từ mép bến vào):100-200-450-450-450-450-450-150 cm.

Bước cọc theo phương dọc: a<small>d</small> = 5.3 m gồm 11 hàng cọc với 2 đoạn console 2 đầu là 1.5 m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Số cọc cho 1 phân đoạn với cọc đứng: 511 = 55 cọc; cọc xiên: (112)2 = 44 cọc. Tổng số cọc của 1 bến (5 phân đoạn) là 495 cọc, gồm 275 cọc thẳng và 220 cọc xiên.

− <i>Kiểm tra khoảng cách của cọc theo “tiêu chuẩn TCVN 11820-4.1:2020” </i>

<i> “công thức 65 mục 8.4.3 trang 58 TCVN 11820-4-1:2020” đối với cọc ma sát, </i>

tròn, khoảng cách giữa các tâm của cọc tốt nhất:

− Đối với loại cọc tròn:

S  3D → 5.3m  30.8 = 2.4m

<b>Kết luận: Vậy khoảng cách cọc S = 5.0 m theo phương dọc bến thỏa điều kiện về </b>

hiệu ứng nhóm cọc.

<i>- Giảm sức chịu tải do độ mảnh: sử dụng “công thức C.10 mục C.1.1 phụ lục C/ </i>

<i>trang 124 tiêu chuẩn TCVN 11820-4.1:2020” đối với cọc không phải ống thép. </i>

= 60 =>  = 0.07 = 7%

<b>Kết luận: Vậy phải giảm sức chịu tải cọc đi 7%. Chiều dài tự do của cọc là: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Dầm ngang (DN) có tiết diện: bxh=1000x1400 mm (tính cả bản mặt cầu), chiều dài 27 m.

+ Dầm dọc ngoài ray (DDP) bằng BTCT B22.5 (M300) đá 1x2 đổ tại chỗ, kích thước bxh = 1000x1200 mm (tính cả bản mặt cầu), chiều dài dầm dọc theo chiều dài phân đoạn cầu chính 93.3m.

+ Dầm dọc dưới ray (DDC) bằng BTCT B22.5 (M300) đá 1x2 đổ tại chỗ, kích thước bxh = 1000x1400 mm (tính cả bản mặt cầu), chiều dài dầm dọc theo chiều dài phân đoạn cầu chính 93.3m.

− Bản mặt cầu và gờ chắn xe

+ Bản mặt cầu BTCT, mác bê tông BTCT B22.5 (M300) đá 1x2 đổ tại chỗ dày 35 cm. Tại giữa mỗi ơ bản có bố trí các lỗ thơng hơi và thốt nước Φ60mm, ống được đặt cùng với việc đổ bê tơng bản mặt cầu. Phía trên bản mặt cầu có tráng phủ 1 lớp bê tơng nhựa nóng loại hạt mịn dày 10 cm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

− Ray cần trục được giữ neo bằng bulong và cóc ray chơn sẵn trong bê tơng khi đổ bê tông dầm cần trục và bản mặt cầu. Phía dưới ray có tấm tơn và tấm cao su đệm. Để bảo vệ ray và phụ kiện, sau khi đặt ray, bắt bulong điều chỉnh xong. Cuối đường ray cần trục phía thượng và hạ lưu bố trí mốc chắn ray để đảm bảo an toàn cho cần trục. Dọc theo hai bên đường ray được bố trí móc neo bão.

<b>III.4.1.2 Đặc trưng loại vật liệu </b>

<b>Dầm bản bê tông cốt thép </b>

Bê tông sử dụng cho dầm, bản loại B22.5 (M300) có các đặc trưng vật liệu sau tra

<i>“bảng 2 tiêu chuẩn TCVN 4116-2021”, ta có: </i>

− Modun đàn hồi: E = 2.9x10<small>6</small> T/m<sup>2</sup>.

− Trọng lượng riêng: G = 2.5 T/m<small>3</small>.

<b>Cọc ống bê tông dự ứng lực </b>

Cọc ống bê tơng dự ứng lực (BTDƯL) sử dụng cho cơng trình theo catalogue của

<i>nhà sản xuất và phải tuân thủ theo “tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 7888-2008: Bê tông ly </i>

<i>tâm ứng lực trước”. Bê tông cọc B45 (M600): E = 3.8× 10</i><small>6</small> T/m<small>2</small>.

<i>Bảng. Các đặc trưng kỹ thuật của cọc ống BTDUL PHAN VŨ </i>

Đặc trưng kỹ thuật Cọc D800 – 680 mm Cọc D700 – 590mm Đường kính ngồi D = 800 mm D = 700 mm Đường kính trong d = 680 mm d = 590 mm Chiều dày thành cọc t = 120 mm t = 110 mm Diện tích bê tơng F = 2564 cm<small>2</small> F = 2039 cm<small>2</small>

Mô men uốn nứt M<small>cr</small> = 65 Tm M<small>cr</small> = 27.0 Tm Mô men uốn gãy M<small>u</small> = 130 Tm M<small>u</small> = 40.5 Tm Tải trọng dọc trục P<small>vl</small> = 397 T P<small>vl</small> = 334 T

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>III.5 XÁC ĐỊNH SƠ BỘ ÁP LỰC THẲNG ĐỨNG TÁC DỤNG LÊN 1 CỌC III.5.1 Cọc thẳng đứng nằm ngoài ray </b>

− Cọc BTDƯL D800.

− Dầm dọc ngoài ray cần trục (DDP): bxh = 1000x1200 mm.

<i>Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc đơn được chia làm các trường hợp“mục C4.d </i>

<i>theo tiêu chuẩn TCVN 11820-5:2021”: </i>

+ Hoạt tải q<small>1</small> = 30 KN/m<sup>2</sup> = 3 T/m<sup>2</sup> tương ứng với trường hợp trên bến khơng có cần trục.

Trọng lượng bản thân của bản mặt cầu, bê tông nhựa lớp phủ, dầm dọc, dầm ngang và cọc tính tốn tải trọng thẳng đứng với diện truyền tải. Chọn trường hợp lực tác dụng lên cọc nguy hiểm nhất để tính tốn. Chọn cọc tại vị trí D-6:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Hình III-1: Tải trọng phân bố tác dụng lên cọc ngoài ray D-6 </b>

− Trọng lượng bản thân bản mặt cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

▪ Bản mặt cầu (chiều dày h<small>bản </small>= 0.35 m):

W<small>bản </small>= h<small>bản </small> a<small>d</small>  a<small>n </small> <small>bt</small> = (T) ▪ Lớp bê tông nhựa (chiều dày h<small>nhựa </small>= 0.1m):

− Tổng tĩnh tải tác dụng:

DL<small>1</small> =W= 34.684 + 11.26 + 11.81 + 20.87 + 5.27 = 83.89 (T) b. Hoạt tải tác dụng lên cọc

+ Hoạt tải tính tốn do tải trọng hàng hóa q<small>1</small> = 30 KN/m<small>2</small> = 3 T/m<small>2</small> tương ứng với trường hợp trên bến khơng có cần trục tác dụng vào cọc:

LL

= q<small>1</small>  a<small>d</small>  a<small>n</small> = (T)

=> Tổng tải trọng tác dụng lên cọc đơn ngoài ray cần trục:

U<small>1</small> = DL<small>1</small> +

LL

<sup>hh</sup><sub>1</sub> = 83.89 + 71.55 = 155.44 (T)

<b>III.5.2 Cọc chụm nằm dưới ray cần trục </b>

<i>Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc đôi được chia làm các trường hợp“mục </i>

<i>C4.d theo tiêu chuẩn TCVN 11820-5:2021”: </i>

+ Hoạt tải q<small>1</small> = 30 KN/m<sup>2</sup> = 3 T/m<sup>2</sup> tương ứng với trường hợp trên bến khơng có cần trục.

+ Hoạt tải q<small>2</small> = 10 KN/m<sup>2</sup> = 1 T/m<sup>2</sup> tương ứng với trường hợp trên bến có cần trục.

+ Tải trọng do cần trục di động và trọng lượng bản thân của bản mặt cầu, bê tông nhựa lớp phủ, dầm dọc, dầm ngang và cọc. Chọn cọc đơi F-6 dưới ray phía bờ để tính tốn tải trọng thẳng đứng ứng với diện truyền tải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Hình III-2: Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc đôi dưới ray F-6 </b>

− Trọng lượng bản thân bản mặt cầu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

▪ Bản mặt cầu (chiều dày h<small>bản </small>= 0.35 m):

W<small>bản </small>= h<small>bản </small> a<small>d</small>  a<small>n </small> <small>bt</small> = (T) ▪ Lớp bê tông nhựa (chiều dày h<small>nhựa </small>= 0.1 m):

− Tổng tĩnh tải tác dụng:

DL<small>2</small> = W= 69.36 + 13.92 + 9.18 + 20.87 + 5.72 = 119.05 (T) b. Hoạt tải tác dụng lên cọc:

+ Hoạt tải tính tốn do tải trọng hàng hóa q<small>1</small> = 30 KN/m<small>2</small> = 3 T/m<small>2</small> tương ứng với trường hợp trên bến khơng có cần trục tác dụng vào cọc:

LL

= q<small>1</small>  a<small>d</small>  a<small>n</small> = (T)

+ Hoạt tải tính tốn q<small>2</small> = 10 KN/m<sup>2</sup> = 1 T/m<sup>2</sup> tương ứng với trường hợp trên bến có cần trục.

LL

= q<small>2</small>  a<small>d</small>  a<small>n</small> = (T)

− Hoạt tải tính tốn do cần trục di động trên ray truyền xuống đầu cọc:

Tải trọng cần trục tác dụng lên đầu cọc:

G<small>CT </small>= ∑P<small>i</small>  S<small>i </small>

Trong đó: P<small>i</small> : Áp lực max lên 1 bánh xe, P<small>i</small> = 30 (T)

S<small>i </small>: Tung độ của đường ảnh hưởng (không thứ nguyên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Ta lấy mỗi bên 1 đoạn L = 5.3 (m) tính từ trọng tâm chung của cọc chụm dưới ray cần trục, thay thế các liên kết ngàm bằng các gối tựa (làm giảm số bậc siêu tĩnh) và tạo thành 1 hệ siêu tĩnh hay 2 dầm đơn giản cạnh nhau. Dùng đường ảnh hưởng để xác định phản lực tại đầu cọc cho sơ đồ kết cấu gần đúng.

Xét 2 trường hợp mà ở đó tải trọng của cần trục tác dụng lên dầm là lớn nhất như 2 hình minh họa dưới đây:

+ Trường hợp 1: Khi có 1 chân cần trục (8 bánh) chạy trên 1 phân đoạn bến:

Tải trọng cần trục tác dụng lên đầu cọc trong trường hợp 1:

G<small>CT1</small> = 30  (0.498+0.645+0.852+1+0.792+0.645+0.437+0.29) = 154.77 (T) + Trường hợp 2: Khi có 2 chân cần trục đứng cách nhau 1 khoảng 2.5m:

Tải trọng cần trục tác dụng lên đầu cọc trong trường hợp 2:

G<small>CT2</small>=30(0.036+0.29+0.498+0.645+0.84+1+0.528+0.381+0.167)= 131.55(T)

Tải trọng cần trục tác dụng lên đầu cọc:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Quy đổi về lực tập trung tác dụng lên 1 cọc dưới ray cần trục là: P<small>1coc </small>=

Trong đó: α = 7.125 là góc hợp bởi trục theo phương đứng và trục theo độ xiên của cọc (8:1).

Ta có:

<b>Nhận xét: Qua tính tốn lực theo phương thẳng đứng tác dụng lên đầu cọc, nhận </b>

thấy cọc dưới ray cần trục chịu lực lớn hơn cọc nằm ngồi ray. Vì vậy chọn tải trọng tác dụng lên 1 cọc là cọc dưới ray cần trục F-6 để tính tốn.

<b> Vậy tải trọng tập trung lớn nhất tác dụng lên trên 1 đầu cọc: </b>

P<small>max</small> = Max(U<small>1</small>; P<small>1coc</small>) = (155.44; ) = (T)

<b>III.6 TẢI TRỌNG DO TÀU TÁC DỤNG LÊN CƠNG TRÌNH BẾN III.6.1 Lực va tàu </b>

Lực va tàu được tính tốn cho tàu thiết kế lớn nhất là tàu 50,000 DWT. Nguyên tắc xác định lực va dựa vào nguyên lý bảo toàn năng lượng (động năng của tàu khi va vào bến bằng tổng thế năng hấp thụ của đệm, cơng trình bến và các tổn thất năng lượng khác).

<b>III.6.1.1 Năng lượng va tàu </b>

<i>Năng lượng va tàu được xác định theo “công thức 157 mục 11.2.2/ trang 166 tiêu </i>

<i>chuẩn TCVN 11820-2:2017 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Trong đó: E<small>f</small> : Năng lượng va tàu (KNm)

M<small>s</small> : Khối lượng của tàu (T), lấy bằng lượng dãn nước (DT) khi đầy tải

<i>của tàu; theo“công thức 158/ trang 167 tiêu chuẩn TCVN </i>

<i>11820-2:2017” </i>

DT = 1.385 DWT đối với tàu Than => M<small>s</small> = 1.235 x 50000 = 61750 (T)

V : Vận tốc cập bến (m/s), tra theo hình 64 – mối quan hệ giữa điều kiện cập bến và vận tốc cập bến theo kích cỡ tàu hoặc tra bảng 30 trang 171 kết hợp nội suy;

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Với trọng tải tàu thiết kế là 50,000 DWT, dùng phương pháp nội suy ta được vận tốc cập bến lớn nhất của tất cả các tàu là 3.4 (cm/s) = 0.034 (m/s).

<i>Kiểm tra lại với “bảng 29/ trang 523 tiêu chuẩn 22TCN222-95” với lượng dãn </i>

nước 55400 T tra được tốc độ tàu cập bến lên tới V = 0.1 (m/s).

Do tính theo tiêu chuẩn mới cho ra vận tốc trung bình nhỏ hơn nhiều so với vận tốc thực tế. Vì vậy, dùng phương pháp trung bình cộng để tính vận tốc cập tàu ở 2 tiêu chuẩn => Vậy chọn (m/s) là hợp lí.

C<small>m</small> : Hệ số khối lượng thủy động;

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

C<small>e</small> : Hệ số lệch tâm <small>e2</small>1C

 +   

l: Khoảng cách từ điểm mà tàu chạm vào cơng trình neo đậu đến trọng tâm của tàu đó dọc theo đường mặt của cơng trình neo đậu (m). Lấy L<small>1</small>, L<small>2</small> tùy theo khoảng cách nào cho giá trị C<small>e</small> cao hơn;

L<small>1</small>: Khoảng cách từ điểm tiếp xúc đến trọng tâm của tàu được đo song song với cơng trình đậu khi tàu chạm vào đệm va F<small>1</small> (m)

L<small>2</small>: Khoảng cách từ điểm tiếp xúc đến trọng tâm của tàu được đo song song với cơng trình đậu khi tàu chạm vào đệm va F<small>2</small> (m)

: Góc cập bến (giá trị của phi tùy thuộc vào điều kiện thiết kế; nó thường được lấy trong khoảng từ 0-10 độ), chọn  = 10<small>0</small>

e: Tỷ số của khoảng cách các đệm va, đo theo chiều dọc tàu so với chiều dài tàu giữa hai đường thẳng góc, e = 0.05 (khoảng cách giữa các đệm va bằng nhau)

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

 : Tỷ số của chiều dài cạnh song song của tàu tại cao độ của điểm tiếp xúc với đệm va so với chiều dài tàu giữa hai đường thẳng góc, tỉ số này thay đổi tùy theo các yếu tố như loại tài, hệ số khối…nhưng thường nằm trong phạm vi 1/2 – 1/3. L tỷ lệ nghịch với Ef nên tính tốn thiên về an tồn nên anpha sao cho L lớn nhất nên  = 1/2

k: Là tham số đại diện cho vị trí tương đối của điểm mà tàu tới gần cơng trình neo đậu nhất giữa các đệm va F<small>1</small> và F2, k biến thiên 0<k<1 nhưng thường lấy k = 0.5 (theo lời khuyên trong tiêu chuẩn)

𝑟 : là bán kính quay xung quanh trục thẳng đứng đi qua trọng tâm của tàu (𝑚); được tính theo cơng thức 164 Mục 11.2.2 TCVN 11820-2:2017

<i>Theo “mục 11.2.2 điều 4.d/ trang 174 tiêu chuẩn TCVN 11820-2:2017” chọn L </i>

nào tính ra giá trị C<small>e</small> lớn nhất. Vậy chọn: L = L<small>2</small> = 5.42; C<small>e</small> = 0.98

C<small>s</small> : Hệ số mềm là tỷ lệ giữa năng lượng cập tàu còn lại sau khi năng lượng bị hấp thụ do vỏ tàu bị biến dạng so với năng lượng cập tàu ban

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

đầu. Thông thường, hệ số độ mềm C<small>s</small> có thể được lấy là C<small>s </small>= 1.0 với giả định rằng khơng có tiêu hao năng lượng do sự biến dạng của thân tàu.

C<small>c</small> : Hệ số hình dạng của bến, C<small>c</small><i> = 1.0 “theo mục 7 điều 11.2.2 tiêu </i>

E =E a

Trong đó: E<small>frr</small> : Năng lượng cập tàu dự trù rủi do (KNm)

E<small>f</small> : Năng lượng cập tàu tính tốn (KNm)

<i> a: hệ số năng lượng cập tàu, tra “phụ lục A bảng A.2/ trang 106 tiêu </i>

<i>chuẩn TCVN11820-5: 2021”, đối với tuyến mép bến, a = 1.5 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Xét trường hợp điển hình như sau:

▪ Tàu đầy hàng khi MNTTK

Đây là trường hợp nguy hiểm nhất khi tàu cập bến. Nếu cả trường hợp này khi cập bến tàu đều va vào đệm (ít nhất 1m) an tồn thì những trường hợp cịn lại cũng thỏa mãn.

Trong q trình khai thác, tàu cập bến từ 5,000 DWT đến 50,000 DWT

− Trường hợp tàu 50,000 DWT + Ở MNTTK tàu đầy hàng

Chiều cao của tàu D = 19.5 (m), mớn nước đầy tải T = 12.8 (m), chiều cao mạn khô tàu H<small>st</small> = 8.1 (m)

Cao trình đỉnh tàu: MNTTK + H<small>st</small> = (–2.1) + 8.1 = + 6 (m)

Bán kính cong của lườn tàu: 20%  D = 0.2  19.5 = 3.9 (m)

Chiều cao tiếp xúc giữa vỏ tàu và tấm đệm: h<small>đệm</small> = 3 (m) > 1 (m) => Thỏa

<b>Kết luận: Trường hợp này tàu va vào đệm thỏa điều kiện tiếp xúc. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Hình III-3: Trường hợp Tàu 50,000 DWT đầy hàng ở MNTTK </b>

− Trường hợp tàu thiết kế 5,000 DWT + Ở MNTTK tàu đầy hàng

Chiều cao của tàu D = 8.8 (m), mớn nước đầy tải T = 6.5 (m), chiều cao mạn khô tàu H<small>st</small> = 4.9 (m)

Cao trình đỉnh tàu: MNTTK + H<small>st</small> = (–2.1) + 4.9 = + 2.8 (m)

Bán kính cong của lườn tàu: 20%  D = 0.2  8.8 = 1.76 (m)

Chiều cao tiếp xúc giữa vỏ tàu và tấm đệm: h<small>đệm</small> = 2.8 (m) > 1 (m) => Thỏa

<b>Kết luận: Trường hợp này tàu va vào đệm thỏa điều kiện tiếp xúc. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Nhận xét: Qua 2 trường hợp trên, nhận thấy đối với tàu mục tiêu cỡ nhỏ 5,000 </b>

DWT để tàu cập bến an toàn ta chọn chiều dài tấm pad là 3.0 m.

<b>III.6.1.3 Chọn loại đệm và tính lực va </b>

Với năng lượng va tàu đã tính tốn phía trên E<small>ftt </small>=848.715 (KN.m). Dựa vào catalogue bên nhà sản xuất SHIBATA, ta chọn đệm SPC 1300-G1.7, khi biến dạng 70% sẽ hấp thụ năng lượng 967 (KN.m) và phản lực tương ứng là 1412 (KN).

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Hình III-4: Thông số các loại đệm va SPC </b>

Năng lượng cập tàu thay đổi do đặc tính của đệm cao su (sự thay đổi đặc tính của đệm tàu do sự lão hóa, các đặc tính động học (đặc tính phụ vận tốc), tính dẻo vật

<i>liệu,…Theo “phụ lục A mục A.2.2.g/ trang 106 tiêu chuẩn TCVN 11820-5:2021” đối </i>

với kết cấu bến thông thường nếu sản phẩm đệm có sai số +/- 10% khi thiết kế cần giảm khả năng hấp thụ năng lượng của đệm đi 10%.

</div>

×