Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC, TRẦM TÍCH HỒ TÂY (HÀ NỘI) VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.94 KB, 9 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC, TRẦM TÍCH hồ Tây (HÀ NỘI) VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN

<b>Nguyễn Thị Hạnh Tiên</b>

<b><sup>1</sup></b>

<b>, Ngô Sỹ Vân</b>

<b><small>1</small></b>

<b>, Vũ Thị Hồng Nguyên</b>

<b><small>1</small></b>

<b>, Kim Thị Thoa</b>

<b><sup>1</sup></b>

<b>, Nguyễn Đức Tuân, Kim Văn Vạn</b>

<b><sup>2*</sup></b>

Từ khóa: Chất lượng nước, bùn đáy, hồ Tây.

<b>Current Status of Water Quality, Sediments of West Lake (Ha Noi) and Some Solutions for Aquatic Resources Conservation</b>

ABSTRACT

West Lake plays an important role in ecological, environmental, recreational and cultural values of Hanoi capital. The urbanization process causes the change in water quality of the lake. Therefore, the aims of this study were (1) to assess the water quality and sediments and (2) to propose solutions for aquatic resources management of the lake. Water and sediments samples for analysis were taken at 10 sites during the dry and wet season of 2017. The results showed that the water quality does not meet the quality requirements for aquatic conservation purposes in accordance with the QCVN08-MT: 2015/BTNMT (A1). The values of BOD<small>5</small>, COD and PO<small>4</small><sup>3-</sup> and TSS were higher than the allowable limits. High levels of chlorophyll a and total nitrogen showed that the water quality in the lake is in the form of eutrophication and hypertrophication. The levels of heavy metals (Pb, Hg, Cd, Cu, As, Zn) and oil in the water and heavy metals (Pb, Cd) in sediment were lower than the Vietnamese standards. The sediments of West Lake have a neutral environment wth weak alkali and weak oxidation.

Keywords: West Lake, water quality, sediment.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

hồ Tây có diện tích không 527 ha và có ý nghïa quan trọng về cân bìng sinh thái, du lðch cânh quan cûa thành phố H Ni. Do ũ, h Tõy

ó ỵc xếp häng thĀ 11 trong s 68 h sinh thỏi ỗt ngờp nỵc cổn ỵc bõo tồn trên thế giĆi (Hồng Vën Thíng v Bựi H Ly, 2016) v ỵc ỏnh giỏ l h nỵc ngt cú giỏ tr a dọng sinh hc cao cỷa Vit Nam. H Tõy cũn l ni cỵ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

trú cûa các lồi sinh vêt, ni cha nỵc mỵa, tọo ngun nỵc ngm rỗt quý giá. Vì vêy, việc đâm bâo khai thác sā dýng ngun nỵc ngt ồy c ý nghùa rỗt quan trọng.

hồ Tây đã và ang phõi tip nhờn mt lỵng nỵc thõi sinh ht v chỗt thõi rớn xung h. Hin trọng chỗt lỵng nỵc h ó c nhiu thay i so vi trỵc ồy, c bit c hin tỵng cá chết nhiều vào cuối nëm 2016. Bài báo này trỡnh by kt quõ nghiờn cu v chỗt lỵng nỵc và trỉm tích nëm 2017 nhìm đánh giá tổng thể hiện träng mi trỵng nỵc cỷa h Tõy. ồy l c s khoa hc giỳp cỏc nh quõn lý ỵa ra cỏc phỵng ỏn nhỡm bõo tồn và phát triển nguồn lĉi thûy sân hồ Tây.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

<b>2.1. Chọn im thu mu </b>

h Tõy chu õnh hỵng cỷa xõ thâi. Do đị vð trí thu méu ỵc thit k ọi din cho các tác động khác nhau bao gồm các điểm thu méu gỉn cāa xâ thâi, cách xa cāa xâ thâi và các điểm ć khu vc gia h. Mộu nỵc v mộu bựn ỵc thu 10 vð trí (Hình 1), bao gồm 5 vð trí cống (W3, W4, W5, W7, W8) và 5 điểm ć giĂa hồ và cách xa cāa xâ thâi không 500 - 700 m (7, 11, 13, 20, 21).

<b>2.2. Thu v phõn tớch mu </b>

Mộu ỵc thu làm 2 đĉt, đĉt 1 ngày 24/3 (đäi diện cho mùa cän) và t 2 ngy 28/7/2017 (ọi din cho mựa mỵa).

<i><b> Các chỵ tiêu nhiệt độ (t</b></i>C) v pH ỵc o ngay tọi hin trỵng bỡng mỏy đo WTW 3310 (ĐĀc), hàm lỵng oxy h tan trong nỵc (DO) ỵc o bỡng mỏy WTW 340i (c), dộn in (EC) ỵc o bỡng mỏy o Hanna HI 9835.

Mộu nỵc v bựn ỏy ỵc thu, bõo quân và phân tích theo đúng quy chuốn Vit Nam nhỵ QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Quy chuèn kỹ thuêt quc gia v chỗt lỵng nỵc mt) v QCVN 43:2012/BTNMT (Quy chuốn k thuờt quc gia v chỗt lỵng trm tớch). Mộu sau khi

thu ỵc ghi nhãn để ký hiệu các thơng tin về đða điểm, vð trớ lỗy mộu, ngy gi thu mộu Sau ỵc bõo quõn 4C v ỵa v phng thớ nghim để phân tích. Täi phịng thí nghiệm, các chỵ tiêu BOD<sub>5, </sub> COD, TSS, N-NO<sub>3</sub>, TN, hm lỵng kim li nng trong trỉm tích (Pb, Hg, Cd, As)ỵc xỏc nh theo cỏc phỵng phỏp tiờu chuốn Vit Nam. Cỏc ch tiờu N-NH<sub>4</sub>, N-NO<sub>2</sub><small>-</small>, P-PO<sub>4</sub><small>3- </small>ỵcxỏc nh theo phỵng phỏp chuốn xột nghim nỵc v nỵc thõi (Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water). Xác đðnh chlorophyll-a theo phỵng phỏp cỷa Lorezen (1967). Hm lỵng kim li nng trong nỵc (Pb, Hg, Cd, Cu, As v Zn) ỵc xỏc nh bỡng phỵng phỏp quang ph hỗp thý nguyờn t. Hm lỵng du trong nỵc ỵc xỏc nh bỡng máy quang phổ kế Hach DR/200. Các chỵ tiêu về kim lội nặng và dỉu trong méu nỵc cỹng nhỵ trong mộu trm tớch v c hc trm tớch ỵc phõn tích täi Phịng Hĩa phân tích - Viện Hĩa học - Viện Hàn lâm khoa học Việt Nam. Các chỵ tiêu cn lọi ỵc phõn tớch tọi phng thí nghiệm Trung tâm quan tríc và cânh báo mơi trỵng - Vin Nghiờn cu Nui trng thỷy sõn 1.

<b>2.3. Xử lý số liệu và xếp loại mức độ phỳ dng </b>

Cỏc s liu thu thờp ỵc tớnh giỏ trð trung bình, max, min và xā lý trên phỉn mềm Excel 2003. Chỗt lỵng mi trỵng nỵc v trm tớch ỵc ỏnh giỏ theo cỏc tiêu chuèn/qui chuèn hiện hành cûa Việt Nam và một số nỵc trờn th gii. Nghiờn cu ny s dýng phỵng phỏp

<i>xp li phỳ dỵng nỵc h cỷa Hakanson et al. </i>

(2007) nhỵ sau: <small>Mc dinh </small>

<small>dng </small>

<small>Chl-a (μg/l) </small>

<small>Tổng N (mg/l) </small>

<small>Tổng P (mg/l) Nghèo dinh </small>

<small>dưỡng </small>

<small>< 2 < 0,06 < 0,008 </small>

<small>Trung dưỡng 2 - 6 0,06 - 0,08 0,008 - 0,025 Phú dưỡng 6 - 20 0,18 - 0,43 0,025 - 0,060 Siêu phú </small>

<small>dưỡng </small> <sup>> 20 </sup> <sup>> 0,43 </sup> <sup>> 0,06 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Hình 1. Sơ đồ thu mẫu nước và mẫu bùn (vị trí thu mẫu được khoanh tròn đỏ) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

<b>3.1. Hiện trạng môi trường nước </b>

<i><b>3.1.1. Nhit </b></i>

Nhit nỵc h Tõy trong các đĉt khâo sát dao động tÿ 25,7 - 32,5C. Gia cỏc im lỗy mộu khụng cú s chờnh lệch nhiều: đĉt tháng 3 nhiệt độ dao động tÿ 25,7 - 26,7C, đĉt tháng 7 nhiệt độ dao động tÿ 31 - 32,5C, hai t lỗy mộu nhit chênh lệch khoâng 5C.

<i><b>3.1.2. pH </b></i>

pH cûa hồ Tây qua 2 đĉt thu méu dao động tÿ 7,8 - 8,9. Đĉt thu méu tháng 3, pH dao động tÿ 7,8 - 8,3, đĉt thu méu tháng 7 dao động tÿ 7,8 - 8,9, trong đị hỉu hết (8/10) các điểm thu méu có pH trên 8,5. Kết quâ nghiên cĀu cûa Vü Đëng Khoa (1996) cho thỗy pH dao ng tÿ 7,2 - 7,5 trong mùa khô, tÿ 7 - 8,5 trong mựa mỵa. Kt quõ cỷa Vin Sinh thái và Tài nguyên sinh vêt (2012) cho thỗy pH dao ng t 6,9 - 9,8. iu ny cho thỗy pH tởng cao hn so vi trỵc ồy, nhỵng pH cao nhỗt ó giõm hn so vi nởm 2012. Tuy nhiên, theo QCVN 08-MT: 2015/BTNMT (pH = 6 - 8,5), ć đĉt thu méu tháng 7 đa số các điểm thu méu cò pH cao hĄn giĆi hän cho phép.

<i><b>3.1.3. Hm lng oxy hũa tan (DO) </b></i>

Hm lỵng oxy hòa tan cûa hồ Tây qua 2 læn thu méu dao động tÿ 2,1-10,5 mg/l. Hm lỵng DO lổn thu méu tháng 3 không có să chênh lệch nhiều giĂa các điểm thu méu, hm lỵng DO duy trỡ mc cao (t 5,7 - 7,7 mg/l). Ở læn thu méu tháng 7, v trớ cng W5 cú hm lỵng DO (2,1 mg/l), cống W4 có DO = 3,5 mg/l. Tuy nhiên, hàm lỵng DO cng W8 vộn duy trỡ mc cao (10,5 mg/l). Theo QCVN08-MT: 2015/BTNMT (ct A1) (DO 6 mg/l), hm lỵng DO ć vð trí cống W4 và W5 đĉt thu méu thỏng 7 thỗp hn so vi tiờu chuốn.

<i><b>3.1.4. Độ dẫn (EC) </b></i>

Trong 2 đĉt khâo sát, độ dén tháng 7 cao hĄn đĉt thu méu tháng 3. Độ dén điện ć đĉt thu méu tháng 3 dao động tÿ 344 - 380 µS/cm, trong khi đị đĉt thu méu tháng 7 đa số các điểm thu cò độ dén điện dao động tÿ 243 - 266 µS/cm

(riêng điểm thu ć cống W5 cũ dộn in cao nhỗt là 315 µS/cm).

<i><b>3.1.5. Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) </b></i>

Hm lỵng chỗt rớn l lāng qua 2 đĉt thu méu ć các vð trí thu méu ć khu văc hồ Tây dao động tÿ 20 - 100 mg/l. Có să biến động khá lĆn giĂa hai đĉt thu méu và giĂa các vð trí thu méu. Ở đĉt thu méu tháng 3, có să chênh lệnh lĆn giĂa các vð trí thu méu, cng W4 cú TSS cao nhỗt là 100 mg/l trong khi đị cống W5 có TSS là 20 mg/l. Đĉt thu méu tháng 7, khơng có să chênh lệch nhiều giĂa các vð trí thu méu (32 - 48 mg/l). Theo QCVN 08:2015 (cột A1, TSS < 20 mg/l), TSS ć các điểm thu méu qua 2 đĉt thu méu đều cao hĄn giĆi hän cho phép.

<i><b>3.1.6. BOD<small>5</small></b></i>

Hm lỵng BOD<sub>5</sub> h Tây khá cao, dao động tÿ 7,3 - 17,6 mg/l, méu tháng 3 có BOD<sub>5 </sub>dao động tÿ 7,3 - 12,6 mg/l, trong khi méu tháng 7 hm lỵng BOD<sub>5 </sub>dao ng t 14,6 - 17,6 mg/l. So vĆi kết quâ nghiên cĀu cûa Vü Đëng Khoa (1996), BOD<sub>5</sub> dao động 7,8 - 21,6. Điều đò cho thỗy hm lỵng BOD<sub>5 </sub>cao nhỗt cú giõm nhỵng khụng ỏng k. Theo QCVN 08-MT: 2015/BTNMT (cột A1) (4 mg/l), hm lỵng BOD<sub>5</sub> cỏc v trớ thu méu qua các đĉt thu mộu cao vỵt gii họn cho phép.

<i><b>3.1.7. COD </b></i>

Kết quâ phân tớch cho thỗy COD h Tây dao động tÿ 19,0 - 33,2 mg/l, trong đò méu tháng 3 cò COD dao động tÿ 18,9 - 25 mg/l, méu tháng 7 cò hàm lỵng COD dao ng t 27,8 - 33,2 mg/l. So vĆi nghiờn cu trỵc ồy cỷa Vü Đëng Khoa (1996) cò hm lỵng COD t 80 - 120 mg/l thỡ hm lỵng COD hin nay ó giâm đáng kể. Tuy nhiên täi các điểm thu méu hin nay hm lỵng COD vộn vỵt quỏ gii họn cho phép so vĆi QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A1, COD < 10 mg/l).

<i><b>3.1.8. Hm lng amoni (NH<small>4</small>) </b></i>

Hm lỵng NH<sub>4</sub> ć hồ Tây trong các đĉt khâo sát dao động tÿ 0,28 - 0,5 mg/l. Méu tháng 3 có hm lỵng NH<sub>4</sub><small>+ </small>dao ng t 0,28 - 0,45 mg/l, méu tháng 7 cũ hm lỵng NH<sub>4</sub><small>+ </small>dao ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

tÿ 0,29 - 0,51 mg/l. Theo QCVN T:2015/BTNMT (cột A1, NH<sub>4</sub> < 0,3 mg/l), hàm lỵng NH<sub>4</sub> a s các điểm thu méu cao hĄn giĆi hän cho phép, đặc biệt là ć đĉt thu méu tháng 7.

<i><b>08-3.1.9. Hàm lượng nitrit (NO<small>2</small><sup>-</sup>) </b></i>

Hm lỵng nitrit mộu tháng 3 dao động tÿ 0,04 - 0,14 mg/l, đa số các điểm thu méu c hm lỵng NO<sub>2</sub><small>- </small>trờn 0,05 mg/l, c bit v trớ cng W5 hm lỵng NO<sub>2</sub><small>- </small> lên tĆi 0,14 mg/l. Trong t thu mộu thỏng 7, hm lỵng NO<sub>2</sub><small>- </small>dao ng tÿ 0,03 - 0,07 mg/l và khơng cĩ să chênh lệch nhiều giĂa các vð trí thu méu. Theo QCVN 08-MT: 2015/BTNMT (Cột A1 (NO<sub>2</sub><small>-</small> < 0,05 mg/l), hm lỵng NO<sub>2</sub><small>-</small> v trớ 7 và 11 nìm trong giĆi hän cho phép, các điểm thu méu cn lọi vỵt quỏ gii họn cho phộp, iu c th õnh hỵng n i sng thỷy sinh.

<i><b>3.1.10. Hm lng nitrat (NO<small>3</small><sup>-</sup>) </b></i>

Trong cỏc chỗt dinh dỵng, hm lỵng NO<sub>3</sub><small></small>

-trong t khõo sỏt thỏng 3 nỡm -trong không tÿ 0,5 - 3 mg/l, t thỏng 7 hm lỵng NO<sub>3</sub><small>-</small> đều tëng cao (5 - 15 mg/l). Theo QCVN 08-MT: 2015/BTNMT (Cột A1, NO<sub>3</sub><small>-</small> < 2 mg/l), hm lỵng NO<sub>3</sub><small>-</small> trong mộu tháng 3 ć vð trí cống 5 và 21 cao hn gii họn cho phộp, trong khi tỗt cõ các điểm thu méu đĉt tháng 7 đều cao hĄn giĆi hän cho phép, đặc biệt là cống W3, W5, W7 vỵt quỏ 7 ln so vi gii họn cho phộp.

<i><b>3.1.12. Hm lng (P-PO<small>4</small><sup>3-</sup>) </b></i>

Hm lỵng PO<sub>4</sub><small>3- </small>qua 2 đĉt thu méu dao động tÿ 0,08 - 0,24 mg/l. Hm lỵng phosphor ó giâm hĄn nhiều so vĆi nghiên cĀu cûa Hồ Thanh Hâi (2001) thu méu ć hồ Tây vào tháng

4, 8 và 12 täi ba điểm (1,2 - 4 mg/l). Tuy nhiên hm lỵng PO<sub>4</sub><small>3-</small> trong nghiờn cu ny u cao hn giĆi hän cho phép theo QCVN 08-MT: 2015/BTNMT (cột A1, PO<sub>4</sub><small>3-</small> < 0,1 mg/l), trÿ vð trí 11 ć đĉt thu méu tháng 3 là nìm trong giĆi

<i>hän cho phép. </i>

<i><b>3.1.13. Chlorophyll a </b></i>

Hàm lỵng chlorophyll a qua t thu méu tháng 3 dao động tÿ 8 - 29,4 µg/l, đĉt thu méu tháng 7 dao động tÿ 29,4 - 41,2 àg/l. Theo

<i>phỵng phỏp phõn lội cûa Hakanson et al. </i>

(2007), cỏc v trớ thu mộu cỷa h Tõy ỵc xp li trọng thỏi phỳ dỵng v siờu phỳ dỵng. c bit t thu mộu thỏng 7, tỗt câ các điểm thu méu đều ć träng thái siêu phỳ dỵng. Cởn c theo s liu quan tríc nhĂng nëm 90, chỗt lỵng nỵc h Tõy trỵc nởm 1970 thuc li A1, nhỵng n nởm 2014 - 2015 thì hồ Tây ć mc trung dỵng (Nguyn Th Bớch Ngc v cs., 2017). Kết quâ nghiên cĀu cûa Viện sinh thái và tài nguyờn sinh vờt (2012) cho thỗy hm lỵng chlorophyll-a dao động trong không 76,9 - 126,82 µg/l. MĀc sinh khối thăc vêt phù du, tõo trong h rỗt cao, biu hin tỡnh trọng siờu phỳ dỵng cỷa h.

<i><b>3.1.14. Kim loi nng v du trong nước </b></i>

Kết quâ phân tích kim lội nặng và dỉu trong nỵc cỏc v trớ qua 2 t thu mộu ỵc th hin bõng 1. Các điểm thu méu đều c hm lỵng kim li nng nỡm trong ngỵng so vĆi quy chuèn cho phép. So vĆi kết quâ nghiờn cu cỷa Lỵu Lan Hỵng v cs. (2008), hm lỵng kim li nng v du trong nỵc qua 2 t thu mộu nởm 2017 thỗp hn so vi kt quõ thu ỵc nởm 2008. So vi kt quõ nghiờn cu cûa Lê Thu Hà và Ngơ Th Thỳy Hỵng (2015) v hm lỵng Cd, Pb, Cu trong nỵc 4 h Hà Nội (Trúc Bäch, Thiền Quang, Thanh Nhàn, Yên Sć) thỡ hm lỵng kim li nng trong nỵc h Tõy tỵng ỵng.

<b>3.2. Hin trng mi trng trm tớch ỏy </b>

<i><b>3.2.1. Kim loại nặng và dầu trong trầm tích </b></i>

Kết quõ phồn tớch hm lỵng kim li nng v dỉu trong trỉm tích qua các lỉn thu méu

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b> Bâng 1. Kết quâ phân tích kim loại nặng và dầu trong nước ở hồ Tây qua các đợt thu mẫu </b>

<small>Thông số </small> <sup>Thời gian </sup><sub>thu mẫu </sub> <sup>Cống </sup><small>W3 </small>

<small>Cống W4 </small>

<small>Cống W5 </small>

<small>Cống W7 </small>

<small>Cống </small>

<small>W8 Vị trí Vị trí 11 Vị trí 13 Vị trí 20 Vị trí 21 </small> <sup>Giá trị </sup><small>trung bình </small>

<small>Hương và cs. (2008) (µg/l) </small>

<small>QCVN08-MT: 2015/BTNMT (cột A1) (µg/l) Pb (µg/l) Ngày 24/3 1,47 1,43 1,78 1,78 1,74 1,68 1,48 1,38 1,45 1,56 1,58 2,97 20 </small>

<small>Ngày 28/ 1,12 1,08 1,61 0,5 0,72 1,34 0,42 1,68 0,64 0,34 0,95 </small>

<small>Hg (µg/l) Ngày 24/3 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 0,12 1 Ngày 28/ < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 </small>

<small>Cd (µg/l) Ngày 24/3 0,14 0,16 0,15 0,16 0,15 0,15 0,16 0,15 0,14 0,13 0,15 0,26 5 Ngày 28/ 0,173 0,252 0,152 0,141 0,1 0,27 0,88 0,088 0,156 0,091 0,23 </small>

<small>Cu (µg/l) Ngày 24/3 2,19 2,25 2,19 2,28 2,31 2,16 2,32 2,35 2,33 2,24 2,26 2,3 100 Ngày 28/ 2,17 0,72 2,1 2,6 1,12 0,78 1 0,75 1,74 0,84 1,38 </small>

<small>As (µg/l) Ngày 24/3 3,77 4,67 4,65 4,62 5,12 4,15 5,15 4,38 3,88 4,55 4,49 31,76 10 Ngày 28/ 8,34 5,62 7,28 6,89 11,1 10,73 6,98 7,62 6,66 7,35 7,86 </small>

<small>Zn (µg/l) Ngày 24/3 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 19,95 500 Ngày 28/ 9,85 9,11 10,02 10,67 10,54 11,91 9,68 9,08 9,93 8,83 9,96 </small>

<small>Dầu trong nước (µg/l) </small>

<small>Ngày 24/3 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 - 300 Ngày 28/ 0,04 0,05 0,03 0,05 0,04 0,04 0,03 0,05 0,03 0,04 0,04 </small>

<b>Bâng 2. Kết quâ phân tích hàm lượng kim loại nặng và dầu trong trầm tích hồ Tây qua các đợt thu mẫu </b>

<small>Thời gian thu mẫu Ngày 24/3 Ngày 28/ Ngày 24/3 Ngày 28/ Ngày 24/3 Ngày 28/ Ngày 24/3 Ngày 28/ Ngày 24/3 Ngày 28/ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Bâng 3. Bâng tổng hợp các thông số trầm tích hồ Tây qua các đợt thu mẫu </b>

<small>Vị trí thu mẫu </small>

<small> (Độ ẩm khối lượng) </small>

<small>Md (Kích thước hạt trung bình, mm) </small>

<small>So (Hệ số chọn lọc) </small>

<small>Sk (Hệ số </small>

<small>Ngày 24/3 </small>

<small>Ngày 28/7 </small>

<small>Ngày 24/3 </small>

<small>Ngày 28/7 </small>

<small>Ngày 24/3 </small>

<small>Ngày 28/7 </small>

<small>Ngày 24/3 </small>

<small>Ngày 28/7 </small>

<small>Ngày 24/3 </small>

<small>Ngày 28/7 </small>

<small>Ngy 24/3 </small>

<small>Ngy 28/7 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

ỵc thể hiện ć bâng 2. Theo QCVN 43: BTNMT, hm lỵng kim li nng (Pb, Cd) trung bình trong trỉm tích nìm trong giĆi hän cho phép. Kết quâ ny tỵng t kt quõ cỷa Lỵu Lan Hỵng v cs. (2008). So vĆi báo cáo cûa Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vêt (2012), hàm lỵng kim li nng trong trỉm tích hồ Tåy đã giâm đáng kể. Tuy nhiờn, hm lỵng Hg v As trung bỡnh trong trm tích hồ Tåy cđn cao hĄn mĀc cho phép. Ở đĉt thu méu tháng 3, cống W3 c hm lỵng Pb, Hg và As cao hĄn 2 - 3 lỉn so vĆi tiêu chuèn cho phép. Vð trí cống W7 c hm lỵng Hg v As cao hn 2 ln so vĆi tiêu chuèn cho phép ć câ 2 lỉn thu mộu. Hm lỵng du ć đĉt thu méu tháng 3 u thỗp vi giỏ tr dỵi 0,005 mg/kg, nhỵng t thu méu tháng 7 dao động tÿ 0,06 - 0,08 mg/kg. iu cho thỗy cỏc ht ng xõ thõi vo h Tõy qua cng thõi vo mựa mỵa ó gồy s tớch lỹy hm lỵng kim lội nặng và dỉu trong trỉm tích ven bą ć hồ Tây. LĆp bùn ć h Tõy hin rỗt dy (trung bỡnh l 1 m, cị nĄi lên tĆi 2 m) và nhiều khu văc tớch tý mt lỵng ln rỏc thõi. Hin tọi c biểu hiện ơ nhiễm các kim lội nặng trong trỉm tích ć các vð trí cống thâi, đặc biệt là vo mựa mỵa. Do vic kim st v quõn lý các cống thâi là cỉn thiết.

<i><b>2012-3.2.2. Cơ học trầm tích </b></i>

Kết quâ phån tích cĄ học trỉm tích hồ Tõy ỵc th hin bõng 3. So vi kt quâ nghiên cĀu cûa Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vờt (2012) thỡ ốm v kớch thỵc họt cûa trỉm tích cị tëng lên, độ èm cao ć các vð trí cống do chû yếu là bột sét, trỉm tích cị thêm cát. Theo phỵng phỏp phõn li cỷa Debenay (1979) (Trỉn Nghi, 2013), trỉm tích ć các điểm thu méu gồm hai nhĩm bột sét và cát. Hệ số chọn lọc So dao động tÿ 1,4 - 4,2, hệ số chọn lọc lĆn chĀng tĩ trỉm tích bð xáo trộn khá mänh. Dăa vào hai thơng số cĄ bân Eh và pH các vð trí thu méu ć hồ Tåy dao động trong phäm vi hẹp và thuộc li mi trỵng trung tớnh - kim yu, oxy ha yếu.

4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

<b>4.1. Kết luận </b>

So vi quy chuốn k thuờt quc gia v chỗt

lỵng nỵc mt QCVN08-MT: 2015/BTNMT, nỵc h Tõy chỵa tha món yờu cu chỗt lỵng nỵc A1 - s dýng cho mýc đích bâo tồn động thăc vêt thûy sinh. Hiện täi các thơng số về BOD<sub>5</sub>, COD v PO<sub>4</sub><small>3-</small>,TSS tỗt cõ cỏc v trớ thu méu đều cao hĄn giĆi hän cho phép; các thơng số pH, NH<sub>4</sub><sub>, </sub>NO<sub>2</sub><small>-</small>, NO<sub>3</sub><small>-</small> ć một số điểm thu méu cịn cao hĄn giĆi hän cho phép, đặc biệt vào mựa mỵa; hm lỵng Chlorophyll a v TN cao cho thỗy chỗt lỵng nỵc h ang dọng phỳ dỵng v siờu phỳ dỵng.

Hm lỵng kim lội nặng (Pb, Hg, Cd, Cu, As, Zn) v du trong nỵc nỡm trong gii họn cho phộp. Hm lỵng kim lội nặng (Pb, Cd, Cu, Zn) trung bình trong trỉm tớch nỡm trong gii họn cho phộp, hm lỵng Hg và As trung bình cao hĄn giĆi hän cho phép. Cĩ biểu hiện ơ nhiễm kim lội nặng (Pb, Hg và As) trong trỉm tích ć các cống thâi. Trỉm tớch h Tõy ỵc cỗu tọo chû yếu bći các lội trỉm tích cị độ hät thơ nhĩ, chû yếu là bùn sét và cát. Trỉm tích hồ Tây c mi trỵng trung tớnh - kim yếu, oxi hĩa yếu.

<b>4.2. Đề xuất </b>

Cỉn cĩ bin phỏp quõn lý lỵng nỵc thõi vo h. Nõng cỗp v hn thin h thng cỗp, tht nỵc cho h Tõy. Cn thu gom tỗt cõ cỏc ngun nỵc thõi t cỏc c s sõn xuỗt, khu dõn cỵ ang thõi trăc tiếp vào hồ Tây và dén ra khu văc khỏc hoc ỵa v nh mỏy x lý nỵc thõi trỵc khi ỵa nỵc tr lọi h.

Tin hnh biện pháp näo vét bùn tÿng phỉn ć hồ Tây để gia tëng độ sâu cûa hồ làm tëng khâ nởng t lm sọch nỵc h.

Nghiờm cỗm khai thác trai hến, ốc trong hồ. Nên thâ thêm vào hồ một số lội trai hiện đang

<i>sống trong h nhỵ trai phng (Sinanodonta spp.), trai cánh (Cristaria bialata). Kết hĉp biện </i>

pháp trồng bè thûy sinh nhìm tng bỵc cõi thin chỗt lỵng nỵc.

Khoanh vùng nhĂng khu văc đã c dỗu hiu nhim Pb, Hg và As và ỵa ra cỏc giõi phỏp thớch hĉp nhìm giâm thiểu ơ nhiễm kim lội nặng trong trỉm tích hồ Tây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

LỜI CẢM ƠN

Các tác giâ câm Ąn UBND Thành phố Hà Nội đã hỗ trĉ tài chính cho nghiên cĀu này thông qua Đề án “Đánh giá hin trọng tr lỵng thỷy sõn v xuỗt cỏc giõi phỏp bâo tồn và phát triển nguồn lĉi thûy sân hồ Tây”.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). QCVN 08-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012). QCVN 43: 2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.

Carl J. Lorenzen (1967). Determination of Chlorophyll and Pheo-Pigments: Spectrophotometric Equations. Limnology and Oceanography, 12 (2): 343-346, DOI: 10.4319/lo.1967.12.2.0343

Ha Thu Le, Huong Thi Thuy Ngo (2013). Cd, Pb, and Cu in water and sediments and their bioaccumulation in freshwater fish of some lakes in Hanoi, Vietnam, Toxicological & Environmental Chemistry, 95:8, 1328-1337, DOI: 10.1080/02772248.2013.877462

Hakanson L., Bryhn A.C., Hytteborn J.K (2007). On the issue of limiting nutrient and predictions of Cyanobacteria in aquatic systems. Science of the Total Environment, 379: 89-108.

Hồ Thanh Hải, Nguyễn Khắc Đỗ, Phan Văn Mạch, Cao Thị Kim Thu (2001). Chất lượng môi trường nước hồ Tây. Tuyển tập các công trình nghiên cứu Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr. 437-445.

Vũ Đăng Khoa (1996). Cơ sở sinh thái học để bảo vệ môi trường phát triển nguồn lợi thuỷ sản ở hồ Tây - Hà Nội, Luận án Phó tiến sỹ khoa học Sinh học, Viện sinh thái tài nguyên vi sinh vật.

Luu Lan Huong, Bui Thi Hoa, Do Van Thanh, Nguyen Thi Thanh Nga (2008). The current state on water quality, eutrophication and biodiversity of West Lake (Hanoi, Vietnam), data/ilec/ WLC13_Papers/others/48.pdf

Trần Nghi (2013). Trầm tích học. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội.

Nguyễn Thị Bích Ngọc, Vũ Duy An, Lê Thị Phương Quỳnh, Nguyễn Bích Thủy, Lê Đức Nghĩa, Dương Thị Thủy và Hồ Tú Cường (2017). Đánh giá mức độ phì dưỡng của một số hồ nội thành Hà Nội. Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ, 55(1): 84-92.

Hồng Văn Thắng và Bùi Hà Ly (2016). Các chức năng và dịch vụ hệ sinh thái hồ Tây trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Tạp chí Mơi trường, 10.

Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật (2012). Đề án “Điều tra đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước, hệ sinh thái lòng hồ Tây; đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và khai thác sử dụng hợp lý hồ Tây”, do UBND quận Tây Hồ và Ban quản lý hồ Tây quản lý và thực hiện.

</div>

×