Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 246 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small> </small>
<i>Trong quá trình học tập và thực hiện luận án này, tôi đã nhận đ°ợc sự hỗ trợ hiệu quÁ, t¿o điều kiện nghiên cāu, làm việc cÿa nhiều đ¡n vị, các thầy, cô giáo, đáng nghiệp, b¿n bè và ng°ời thân trong gia đình. </i>
<i>Tơi xin bày tỏ lòng biết ¡n sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng QuÁn lý Đào t¿o sau đ¿i học, Viện Đào t¿o Y học Dự phịng và Y tế Cơng cộng, giÁng viên, cán bộ các phòng, khoa cÿa Tr°ờng Đ¿i học Y Hà Nội luôn t¿o điều kiện cho tôi trong st q trình học tập và hồn thành luận án. </i>
<i>Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ¡n tới PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền và PGS.TS. Hoàng Bùi HÁi, giÁng viên h°ớng dẫn đã giúp tôi định h°ớng, trực tiếp h°ớng dẫn tơi trong st q trình học tập cũng nh° hồn thành luận án. </i>
<i>Tơi xin bày tỏ lòng biết ¡n đến Ban lãnh đ¿o Bệnh viện Lão khoa trung °¡ng t¿o điều kiện ÿng hộ và phßi hợp trong q trình thực hiện nghiên cāu. </i>
<i>Tơi xin chân thành cÁm ¡n Viện Đào t¿o Y học Dự phịng và Y tế Cơng cộng và Dự án nghiên cāu phát triển giá trị chẩn đốn một sß rßi lo¿n tâm thần sử dụng hệ thßng quang phổ cận háng ngo¿i (Functional Near-Infrared Spectroscopy-FNIRS) thuộc Quỹ Đổi mới sáng t¿o Vingroup (VINIF) đã t¿o điều kiện cho tôi đ°ợc sử dụng thiết bị trong quá trình thực hiện nghiên cāu. </i>
<i>Tôi xin cÁm ¡n Quỹ Đổi mới sáng t¿o Vingroup (VINIF) - Viện Nghiên cāu Dữ liệu lớn (VNCDLL) đã t¿o điều kiện và cấp học bổng trong 03 năm liên tiếp với các mã sß VINIF.2020.TS.47, VINIF.2021.TS.067, VINIF. 2022.TS.117. Đây là nguán động lực lớn với bÁn thân tôi trong học tập và thực hiện đề tài nghiên cāu. </i>
<i>Ci cùng, tơi xin gửi lời cÁm ¡n sâu sắc đến cha mẹ, cháng con, anh chị em trong gia đình đã ln là ngn động viên giúp tơi hồn thành luận án. </i>
<b>Tác giÁ luÃn án </b>
<i><b>Nguyễn Thị Phương ThÁo </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tôi là Nguyễn Thị Ph°¡ng ThÁo, nghiên cứu sinh khóa 39, Tr°ßng Đ¿i học Y Hà Nội, chuyên ngành Y tế Công cộng, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bÁn thân tôi trực tiếp thực hiện d°ới sự h°ớng dẫn của PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền và PGS.TS. Hồng Bùi HÁi.
2. Cơng trình này không trùng lÁp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã đ°ợc công bĀ t¿i Việt Nam.
3. Các sĀ liệu, kết quÁ nêu trong luận án là hồn tồn chính xác, trung thực và khách quan, đã đ°ợc xác nhận và chấp thuận của c¡ sá nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm tr°ớc pháp luật về những cam kết này.
<i>Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2023 </i>
<b>Ng°åi vit cam oan </b>
<b>Nguyần Thỏ PhÂng Tho </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">ASPECTS
Thang điểm chụp cắt lớp vi tính sớm của ch°¡ng trình đột quỵ Alberta
Alberta Stroke Programme Early Computed Tomography Score
AUDIT C Thang điểm đánh giá sử dụng r°ợu bia
Alcohol Use Disorders Identification Test BMI Chỉ sĀ khĀi c¡ thể Body Mass Index
CHT Cộng h°áng từ Magnetic Resonance Imaging CLCS Chất l°ợng cuộc sĀng Quality of life
CLVT Cắt lớp vi tính Computed Tomography Scan Deoxy-Hb Khử Oxy Hemoglobin Deoxy Hemoglobin
ĐLC Độ lệch chuẩn Standard deviation DPC Vùng vỏ não phân khu tr°ớc
trán trên
Dorsolateral Prefrontal Cortex
ES Hệ sĀ hiệu quÁ Effect size FNIRS Quang phổ cận hồng ngo¿i
chức nng
Functional Near-Infrared Spectroscopy
FPC Vùng vỏ não phân khu trung
tâm tr°ớc trán <sup>Frontopolar Prefrontal Cortex </sup>FSS Thang điểm đánh giá mức đọ
mệt mỏi <sup>Fatigue Severity Scale </sup>FTND Thang điểm đánh giá hút thuĀc
Instrumental Activities of Daily Living
MMSE Thang điểm đánh giá tr¿ng thái tâm thần tĀi thiểu
Mini-Mental State Examination
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Chč viÁt tÅt TiÁng ViÉt TiÁng Anh </b>
mRS Thang điểm Rankin điều chỉnh modified Rankin scale NIHSS Thang điểm đột quỵ của Viện
sức khỏe quĀc gia Hoa Kỳ
National Institute of Health Stroke Scale
OC Vùng vỏ não phân khu tr°ớc
trán d°ới <sup>Orbitofrontal Cortex </sup>Oxy-Hb Oxy Hemoglobin Oxy Hemoglobin
PHQ 9 Thang điểm đánh giá cÁm xúc/trầm cÁm
Patient Health Questionnaire 9 items
PSQI Thang điểm đánh giá chất l°ợng giấc ngủ Pittsburgh
Pittsburgh Sleep Quality Index
PVTĐL Phỏng vấn t¿o động lực Motivational Interviewing SCWT Bài kiểm tra nhận thức Stroop
Color-Word Task <sup>Stroop Color-Word Task </sup>
SIS Thang điểm chất l°¡ng cuộc
sĀng - tác động đột quỵ <sup>Stroke Impact Scale </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>MC LC </b>
<b>ắT VN ... 1 </b>
<b>ChÂng 1: TờNG QUAN TÀI LIÈU ... 3 </b>
1.1. Dịch tễ học về đột quỵ não trên thế giới, châu Á và Việt Nam ... 3
1.1.1. Dịch tễ học về đột quỵ não trên thế giới... 3
1.1.2. Dịch tễ học về đột quỵ não t¿i châu Á... 4
1.1.3. Dịch tễ học về đột quỵ não t¿i Việt Nam ... 4
1.2. Khái niệm, phân lo¿i, chẩn đoán ... 5
1.2.1. Khái niệm về đột quỵ ... 5
1.2.2. Phân lo¿i các thể đột quỵ ... 5
1.2.3. Triệu chứng lâm sàng ... 6
1.2.4. Cận lâm sàng ... 8
1.2.5. Điều trị ... 8
1.2.6. Dự phòng ... 10
1.3. Suy giÁm sức khỏe thể chất sau đột quỵ và một sĀ yếu tĀ liên quan .. 10
1.3.1. Khái niệm về sức khỏe thể chất và tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất á ng°ßi bệnh sau đột quy. ... 10
1.3.2. Yếu tĀ liên quan tới sức khỏe thể chất sau đột quỵ ... 14
1.4. Suy giÁm sức khỏe tâm thần sau đột quỵ và một sĀ yếu tĀ liên quan . 17 1.4.1. Khái niệm về sức khỏe tâm thần và tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe tâm thần á ng°ßi bệnh sau đột quy. ... 17
1.4.2. Yếu tĀ liên quan tới sức khỏe tâm thần sau đột quỵ ... 19
1.5. Những công cụ đo l°ßng đánh giá tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất và tâm thần sau đột quỵ ... 22
1.5.1. Những cơng cụ đo l°ßng đánh giá tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất sau đột quỵ ... 22
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">1.5.2. Những công cụ đo l°ßng đánh giá tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe
tâm thần sau đột quỵ ... 24
1.6. Những mơ hình/ph°¡ng pháp can thiệp nhằm nâng cao sức khỏe thể chất và tâm thần của ng°ßi bệnh sau đột quỵ... 30
1.6.1. Những mơ hình/ph°¡ng pháp can thiệp nhằm nâng cao sức khỏe thể chất của ng°ßi bệnh sau đột quỵ ... 30
1.6.2. Những mơ hình/ph°¡ng pháp can thiệp nhằm nâng cao sức khỏe tâm thần của ng°ßi bệnh sau đột quỵ ... 35
1.7. Một sĀ nghiên cứu can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất và tâm thần sau đột quỵ trên thế giới và Việt Nam ... 39
1.7.1. Nghiên cứu can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất của ng°ßi bệnh sau đột quỵ trên thế giới và t¿i Việt Nam. ... 39
1.7.2. Nghiên cứu can thiệp nâng cao sức khỏe tâm thần của ng°ßi bệnh sau đột quỵ trên thế giới và t¿i Việt Nam. ... 40
<b>Ch°¢ng 2: ĐỉI T¯ĀNG VÀ PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU ... 42 </b>
2.1. Địa điểm và thßi gian nghiên cứu... 42
2.2. ĐĀi t°ợng nghiên cứu ... 42
2.2.1. ĐĀi t°ợng nghiên cứu cho mục tiêu 1 ... 42
2.2.2. ĐĀi t°ợng nghiên cứu cho mục tiêu 2 ... 43
2.3. Thiết kế nghiên cứu ... 43
2.4. Cỡ mẫu ... 43
2.4.1. Cỡ mẫu cho nghiên cứu cắt ngang (Mục tiêu 1) ... 43
2.4.2. Cỡ mẫu cho nghiên cứu can thiệp có đĀi chứng (Mục tiêu 2) ... 44
2.5. Ph°¡ng pháp chọn mẫu ... 45
2.5.1. Ph°¡ng pháp chọn mẫu cho nghiên cứu cắt ngang (Mục tiêu 1) . 45 2.5.2. Ph°¡ng pháp chọn mẫu cho nghiên cứu can thiệp có đĀi chứng (Mục tiêu 2) ... 45
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">2.6. Biến sĀ/chỉ sĀ nghiên cứu, ph°¡ng tiện, ph°¡ng pháp thu thập sĀ liệu ... 46
2.6.1. Các biến sĀ đo l°ßng sức khỏe thể chất ... 49
2.6.2. Các biến sĀ đo l°ßng sức khỏe tâm thần ... 49
2.6.3. Các biến sĀ độc lập khác ... 52
2.7. Xây dựng và triển khai can thiệp ... 57
2.7.1. Can thiệp ho¿t động trị liệu vận động và phục hồi chức nng nhằm cÁi thiện sức khỏe thể chất ... 58
2.7.2. Can thiệp Phỏng vấn t¿o động lực 3 Motivational Interviewing nhằm hỗ trợ cÁi thiện sức khỏe tâm thần sau đột quỵ ... 60
2.7.3. Đo l°ßng nồng độ Oxy Hemoglobin bằng thiết bị Functional Infrared Spectroscopy cầm tay ... 63
Near-2.8. Xử lí và phân tích sĀ liệu ... 65
2.8.1. Xử lý và phân tích sĀ liệu thu từ bộ câu hỏi ... 65
2.8.2. Phân tích đánh giá hiệu quÁ can thiệp ... 67
2.8.3. Xử lý và phân tích sĀ liệu nồng độ oxy-Hb thu đ°ợc từ máy Functional Near-Infrared Spectroscopy ... 68
2.9. Đ¿o đức nghiên cứu ... 69
<b>Ch°¢ng 3: KÀT QUÀ NGHIÊN CĆU ... 70 </b>
3.1. Tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất, tâm thần và một sĀ yếu tĀ liên quan á ng°ßi bệnh sau đột quỵ... 70
3.1.1. ĐÁc điểm chung của quần thể nghiên cứu ... 70
3.1.2. Tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất và một sĀ yếu tĀ liên quan của quần thể nghiên cứu ... 74
3.1.3. Tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe tâm thần và một sĀ yếu tĀ liên quan của quần thể nghiên cứu ... 80
3.2. Hiệu quÁ can thiệp cÁi thiện tình tr¿ng sức khỏe thể chất và tâm thần á bệnh nhân đột quỵ t¿i bệnh viện Lão khoa trung °¡ng nm 2021-2022. ... 91
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">3.2.1. ĐÁc điểm chung của nhóm can thiệp và nhóm đĀi chứng ... 91 3.2.2. Sự thay đổi và hiệu quÁ can thiệp cÁi thiện sức khỏe thể chất của
nhóm can thiệp so với nhóm đĀi chứng t¿i thßi điểm ban đầu, 1, 3, 6 tháng ... 95 3.2.3. Sự thay đổi và hiệu quÁ can thiệp cÁi thiện sức khỏe tâm thần của
nhóm can thiệp so với nhóm đĀi chứng t¿i thßi điểm ban đầu, 1, 3, 6 tháng ... 97 3.2.4. Sự thay đổi và hiệu quÁ cÁi thiện sức khỏe tâm thần thông qua việc o lòng bng thit b Functional Near-Infrared Spectroscopy. 105
<b>ChÂng 4: BÀN LUÂN ... 121 </b>
4.1. Tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất, tâm thần và một sĀ liên quan á ng°ßi bệnh sau đột quỵ t¿i bệnh viện Lão khoa Trung °¡ng nm 2021. ... 121 4.1.1. Tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất của quần thể nghiên cứu 121 4.1.2. Tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe tâm thần của quần thể nghiên cứu ... 125 4.1.3. Những yếu tĀ liên quan đến tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất
của quần thể nghiên cứu. ... 130 4.1.4. Những yếu tĀ liên quan đến tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe tâm thần
của quần thể nghiên cứu. ... 133 4.2. Hiệu quÁ can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất và tâm thần cho bệnh
nhân đột quỵ t¿i Bệnh viện Lão khoa trung °¡ng (2021-2022). ... 139 4.2.1. Can thiệp về cÁi thiện về sức khỏe thể chất và tâm thần cho ng°ßi
bệnh sau đột quỵ. ... 139 4.2.2. Hiệu quÁ ph°¡ng pháp can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất cho ng°ßi
bệnh sau đột quỵ t¿i Bệnh viện Lão khoa trung °¡ng (2021-2022). ... 141 4.2.3. Hiệu quÁ ph°¡ng pháp can thiệp nâng cao sức khỏe tâm thần cho ng°ßi
bệnh sau đột quỵ t¿i Bệnh viện Lão khoa trung °¡ng (2021-2022). ... 144
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">4.2.4. Hiệu quÁ cÁi thiện suy giÁm sức khỏe tâm thần và mĀi liên quan với kết quÁ đo l°ßng sự thay đổi nồng độ Oxy-Hb thông qua thiết
bị Functional Near-Infrared Spectroscopy. ... 147
4.3. H¿n chế nghiên cứu ... 152
<b>ĐIÄM MâI CĄA LUÂN ÁN ... 154 </b>
<b>KÀT LUÂN ... 155 </b>
<b>KHUYÀN NGHà ... 156 </b>
<b>H¯âNG NGHIÊN CĆU TRONG T¯¡NG LAI ... 157 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">BÁng 2.1. Tóm tắt các chỉ sĀ và ph°¡ng tiện nghiên cứu ... 47
BÁng 3.1. ĐÁc điểm nhân khẩu học của quần thể nghiên cứu ... 70
BÁng 3.2. Chỉ sĀ sức khỏe và tiền sử bệnh của quần thể nghiên cứu ... 71
BÁng 3.3. ĐÁc điểm về hành vi (bao gồm sử dụng r°ợu, hút thuĀc và giấc ngủ) của đĀi t°ợng nghiên cứu ... 72
BÁng 3.4. Tiền sử đột quỵ từng mắc của quần thể nghiên cứu ... 73
BÁng 3.5. Một sĀ đÁc điểm của đĀi t°ợng nghiên cứu theo phân lo¿i phụ thuộc hoÁc độc lập sinh ho¿t dựa trên chỉ sĀ Barthel* ... 75
BÁng 3.6. Một sĀ yếu tĀ liên quan đến khÁ nng phụ thuộc sinh ho¿t (phân lo¿i theo chỉ sĀ Barthel) của ng°ßi bệnh sau đột quỵ ... 76
BÁng 3.7. Một sĀ đÁc điểm của đĀi t°ợng nghiên cứu theo phân lo¿i phụ thuộc hoÁc độc lập chức nng ho¿t động dựa trên thang đo IADL* ... 78
BÁng 3.8. Một sĀ yếu tĀ liên quan đến tình tr¿ng suy giÁm chức nng ho¿t động hàng ngày (phân lo¿i theo thang điểm IADL) ... 79
BÁng 3.9. Một sĀ đÁc điểm của đĀi t°ợng nghiên cứu theo phân lo¿i có hoÁc không trầm cÁm dựa trên thang đo PHQ-9* ... 81
BÁng 3.10. Một sĀ yếu tĀ liên quan đến tình tr¿ng trầm cÁm (phân lo¿i theo thang điểm PHQ-9) của ng°ßi bệnh sau đột quỵ ... 83
BÁng 3.11. Một sĀ đÁc điểm của đĀi t°ợng nghiên cứu theo phân lo¿i có hoÁc không mệt mỏi dựa trên thang đo FSS* ... 85
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">BÁng 3.12. Một sĀ yếu tĀ liên quan đến tình tr¿ng mệt mỏi (phân lo¿i theo thang điểm FSS) của ng°ßi bệnh sau đột quỵ ... 87BÁng 3.13. Một sĀ đÁc điểm của đĀi t°ợng nghiên cứu theo phân lo¿i có suy
giÁm nhận thức hoÁc không dựa trên thang đo MMSE* ... 89BÁng 3.14. Một sĀ yếu tĀ liên quan đến tình tr¿ng suy giÁm nhận thức (phân
lo¿i theo thang điểm MMSE) ... 90BÁng 3.15. ĐÁc điểm nhân khẩu học của nhóm can thiệp và đĀi chứng ... 91BÁng 3.16. Chỉ sĀ sức khỏe, tiền sử bệnh của nhóm can thiệp & đĀi chứng . 92BÁng 3.17. ĐÁc điểm về hành vi của nhóm can thiệp và đĀi chứng... 93BÁng 3.18. Tiền sử đột quỵ từng mắc của nhóm can thiệp và đĀi chứng ... 93BÁng 3.19. Hiệu quÁ cÁi thiện sức khỏe thể chất (độc lập sinh ho¿t theo chỉ sĀ Barthel) sau can thiệp đánh giá thßi điểm 0, 1, 3, và 6 tháng ... 96BÁng 3.20. Hiệu quÁ cÁi thiện tình tr¿ng trầm cÁm (thang điểm PHQ-9) sau
can thiệp đánh giá t¿i thßi điểm 0, 1, 3, và 6 tháng ... 98BÁng 3.21. Hiệu quÁ cÁi thiện tình tr¿ng mệt mỏi (thang điểm FSS) sau can
thiệp đánh giá t¿i thßi điểm 0, 1, 3, và 6 tháng ... 101BÁng 3.22. Hiệu quÁ cÁi thiện tình tr¿ng suy giÁm nhận thức (thang điểm
MMSE) sau can thiệp đánh giá t¿i thßi điểm 0, 1, 3, và 6 tháng . 103BÁng 3.23. Phân tích hồi quy GEE về mĀi liên quan sự thay đổi nồng độ Oxy-Hb t¿i 08 vùng vỏ não tr°ớc trán đ°ợc tính gộp trong 03 thßi điểm khÁo sát và phân lo¿i trầm cÁm, mệt mỏi, và suy giÁm nhận thức. ... 115
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Biểu đồ 3.1. Đánh giá mức độ phụ thuộc sinh ho¿t của đĀi t°ợng nghiên cứu dựa trên chỉ sĀ Barthel... 74Biểu đồ 3.2. Thang điểm đánh giá chức nng ho¿t động hàng ngày có sử dụng
dụng cụ (Instrumental Activities of Daily Living 3 IADL) ... 77Biểu đồ 3.3. Đánh giá về tình tr¿ng trầm cÁm của đĀi t°ợng nghiên cứu dựa
trên thang điểm đánh giá trầm cÁm (PHQ-9) ... 80Biểu đồ 3.4. Đánh giá về tình tr¿ng mệt mỏi của đĀi t°ợng nghiên cứu dựa
trên thang điểm mệt mỏi (FSS) ... 84Biểu đồ 3.5. Đánh giá về tình tr¿ng suy giÁm nhận thức dựa trên thang điểm
đánh giá nhận thức tĀi thiểu (MMSE) ... 88Biểu đồ 3.6. CÁi thiện độc lập sinh ho¿t theo chỉ sĀ Barthel sau can thiệp giữa 2 nhóm t¿i thßi điểm 0, 1, 3 và 6 tháng ... 95Biểu đồ 3.7. CÁi thiện tình tr¿ng trầm cÁm theo thang điểm PHQ-9 sau can
thiệp giữa hai nhóm t¿i thßi điểm 0, 1, 3 và 6 tháng ... 97Biểu đồ 3.8. CÁi thiện mệt mỏi theo thang điểm FSS sau can thiệp giữa hai
nhóm t¿i các thßi điểm 0, 1, 3 và 6 tháng ... 100Biểu đồ 3.9. CÁi thiện mệt mỏi theo thang điểm MMSE sau can thiệp giữa hai nhóm t¿i các thßi điểm 0, 1, 3 và 6 tháng ... 102Biểu đồ 3.10. Sự thay đổi nồng độ Oxy-Hb (mmol.mm) t¿i 04 vùng phía BÊN
PHÀI của vỏ não thùy trán phía tr°ớc (Broadman) trong bài kiểm tra nhận thức SCWT t¿i 03 thßi điểm đánh giá (0, 3, và 6 tháng) ... 105Biểu đồ 3.11. Sự thay đổi nồng độ Oxy-Hb (mmol.mm) t¿i 04 vùng phía BÊN
TRÁI của vỏ não thùy trán phía tr°ớc (Broadman) trong bài kiểm tra nhận thức SCWT t¿i 03 thßi điểm đánh giá (0, 3, và 6 tháng) ... 106
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Biểu đồ 3.12. Sự thay đổi nồng độ Oxy-Hb (mmol.mm) t¿i 04 vùng phía BÊN PHÀI của vỏ não thùy trán phía tr°ớc (Broadman) trong bài kiểm tra nhận thức l°u lốt bằng lßi nói (VFT) sau 0, 3, và 6 tháng can thiệp ... 108Biểu đồ 3.13. Sự thay đổi nồng độ Oxy-Hb (mmol.mm) t¿i 04 vùng phía BÊN
TRÁI của vỏ não thùy trán phía tr°ớc (Broadman) trong bài kiểm tra nhận thức l°u lốt bằng lßi nói (VFT) sau 0, 3, và 6 tháng can thiệp ... 109Biểu đồ 3.14. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb trong khi bài kiểm tra nhận thức
SCWT giữa 02 nhóm t¿i 0, 3, và 6 tháng theo bÁn đồ màu sắc t¿i vỏ não thùy trán phía tr°ớc (mơ hình tuyến tính chung - General Linear Model) ... 111Biểu đồ 3.15. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb trong khi bài kiểm tra nhận thức
VFT giữa 02 nhóm t¿i 0, 3, và 6 tháng theo bÁn đồ màu sắc t¿i vỏ não thùy trán phía tr°ớc (theo mơ hình tuyến tính chung -
General Linear Model) ... 113Biểu đồ 3.16. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb t¿i vùng OC phÁi sau 0, 3, 6 tháng
trong bài kiểm tra SCWT theo phân lo¿i trầm cÁm giữa hai
nhóm. ... 117Biểu đồ 3.17. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb t¿i vùng DPC trái sau 0, 3, 6 tháng
trong bài kiểm tra SCWT theo phân lo¿i trầm cÁm giữa hai
nhóm. ... 118Biểu đồ 3.18. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb t¿i vùng FPC trái sau 0, 3, 6 tháng
trong bài kiểm tra SCWT theo phân lo¿i trầm cÁm giữa hai
nhóm. ... 119Biểu đồ 3.19. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb t¿i vùng DPC trái sau 0, 3, 6 tháng trong
bài kiểm tra SCWT theo phân lo¿i mệt mỏi giữa hai nhóm. ... 120
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">chất sau đột quỵ đã điều chỉnh theo mơ hình Phân lo¿i quĀc tế về Chức nng, Khuyết tật và Sức khỏe ... 30Hình 1.6. Mơ hình chm sóc từng b°ớc can thiệp tâm lý cho ng°ßi bệnh sau
đột quỵ. ... 35Hình 2.1. Vị trí của tám vùng giÁi phẫu thần kinh dựa trên 48 kênh. ... 51Hình 2.2. S¡ đồ nghiên cứu ... 56Hình 2.3. Khung can thiệp với PVTĐL, ho¿t động trị liệu vận động và phục
hồi chức nng, đo máy fNIRS và đánh giá sức khỏe chung, đ°ợc đánh giá vào các tháng 0, 1 , 3, và 6 tháng ... 57Hình 2.4. Định vị vị trí đeo máy đo fNIRS ... 64Hình 2.5. Góc d°ới cùng đÁm bÁo cÁm biến của fNIRS tiếp xúc tĀt da đầu .. 64Hình 2.6. Cách thức máy fNIRS ho¿t động đ°ợc chụp từ thiết bị ... 65
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>Đ¾T VÂN Đ </b>
Đột quỵ là nguyên nhân hàng đầu gây tàn tật và nguyên nhân thứ hai gây tử vong trên tồn thế giới.<small>1</small>¯ớc tính đã có khoÁng 101,5 triệu ng°ßi mắc đột quỵ và sĀ tr°ßng hợp tử vong là h¡n 6,5 triệu ng°ßi vào nm 2019.<small>2</small> Sau một nm kể từ thßi điểm mắc đột quỵ, khoÁng 57% ng°ßi bệnh cần đ°ợc hỗ trợ trong các ho¿t động sinh ho¿t hàng ngày.<small>3</small> Ngoài ra, những vấn đề về sức khỏe tâm thần sau đột quỵ nh° trầm cÁm, mệt mỏi và suy giÁm nhận thức cũng đ°ợc đánh giá là Ánh h°áng lớn đến kết quÁ phục hồi chức nng, suy giÁm chất l°ợng cuộc sĀng á nhóm đĀi t°ợng này.<small>4</small>
Phát hiện sớm suy giÁm thể chất và tâm thần sau đột quỵ là vơ cùng quan trọng giúp q trình điều trị và phục hồi chức nng đ¿t đ°ợc hiệu quÁ tĀi °u.<small>5</small>
Tuy nhiên, c¡ sá dữ liệu tổng hợp về tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất, tâm thần và một sĀ yếu tĀ liên quan đến những vấn đề này ch°a thật sự đ°ợc đề cập nhiều trong những nghiên cứu tr°ớc đây t¿i Việt Nam.<small>6,7</small> Ngoài ra, việc tiếp cận những can thiệp nhằm cÁi thiện sức khỏe thể chất và tâm thần sau đột quỵ ngày càng trá nên quan trọng trong những nm gần đây. Những can thiệp này gồm các chiến l°ợc, chẳng h¿n nh° các ch°¡ng trình phục hồi thể chất tập trung vào việc khôi phục khÁ nng vận động và chức nng; hoÁc những liệu pháp tâm lý hành vi nh° phỏng vấn t¿o động lực nhằm giÁi quyết các vấn đề về sức khỏe tâm thần nh° trầm cÁm, mệt mỏi và suy giÁm nhận thức.<small>8,9</small>
Nh° vậy, việc tiếp cận can thiệp cÁi thiện toàn diện bao gồm chm sóc sức khỏe thể chất và tâm thần cho bệnh nhân đột quỵ có thể t¿o điều kiện đẩy nhanh quá trình phục hồi và nâng cao sức khỏe tổng thể.<small>9</small> T¿i Việt Nam, một sĀ nghiên cứu can thiệp gần đây đã đ°ợc thực hiện t¿i Bệnh viện đa khoa S¡n Tây (2021)<small>10</small> và Bệnh viện Phục hồi chức nng Hà Nội (2022),<small>11</small> nh°ng các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào can thiệp phục hồi chức nng vận động
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">sớm. Gần nh° ch°a có bất kể nghiên cứu nào t¿i Việt Nam thực hiện can thiệp cÁi thiện sức khỏe tâm thần cho ng°ßi bệnh sau đột quỵ đã đ°ợc cơng bĀ. Nh° vậy, những nghiên cứu về can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất và tâm thần cho ng°ßi bệnh sau đột quỵ vẫn còn rất h¿n chế, ch°a cung cấp đầy đủ những bằng chứng tin cậy cho công tác lập kế ho¿ch và xây dựng chính sách hỗ trợ chm sóc cho nhóm bệnh nhân này.
Ngồi ra, những ph°¡ng pháp kỹ thuật thm dị hình Ánh truyền thĀng nh° cộng h°áng từ, chụp cắt lớp, điện não đồ không phù hợp trong việc theo
quang phổ cận hồng ngo¿i chức nng (Functional Near-Infrared Spectroscopy - fNIRS) là một thiết bị giúp theo dõi sự thay đổi nồng độ oxy não đ°ợc
minh và ứng dụng fNIRs là một công cụ đÁc hiệu cho việc đánh giá tiến triển của các vấn đề về sức khỏe tâm thần nh° trầm cÁm, tâm thần phân liệt, rĀi
Ánh hệ thần kinh không xâm lấn, giá thành thấp, đ¡n giÁn, dễ cầm tay, thiết bị t°¡ng đĀi nhỏ, và rất an toàn phù hợp với việc đo l°ßng trên nhóm bệnh nhân
Từ những vấn đề nêu trên, chúng tơi đã muĀn tìm hiểu tình tr¿ng suy giÁm thể chất và tâm thần th°ßng gÁp á bệnh nhân đột quỵ, một sĀ yếu tĀ liên quan, và những biện pháp can thiệp phù hợp nhằm giúp cÁi thiện hai vấn đề
<b>và tâm thÅn cho ng°åi bÉnh sau đát quÿ= đ°ợc thực hiện với 02 mục tiêu: </b>
<i>1. Mơ tÁ tình tr¿ng suy giÁm sāc khỏe thể chất, tâm thần và một sß yếu tß liên quan ở ng°ời bệnh sau đột quỵ t¿i Bệnh viện Lão khoa Trung °¡ng năm 2021. </i>
<i>2. Đánh giá hiệu quÁ can thiệp cÁi thiện sāc khỏe thể chất và tâm thần cho </i>
<i><b>ng°ời bệnh sau đột quỵ t¿i Bệnh viện Lão khoa Trung °¡ng năm 2021-2022. </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Ch°¢ng 1 </b>
<b>TêNG QUAN TÀI LIÈU </b>
<b>1.1. Dách tÇ hãc và đát quÿ não trên thÁ giãi, châu Á và ViÉt Nam </b>
<i><b>1.1.1. Dịch tễ học về đột quỵ não trên thế giới </b></i>
Đột quỵ là nguyên nhân hàng đầu gây tàn tật và nguyên nhân thứ hai gây tử vong trên toàn thế giới.<small>1</small> Theo dữ liệu của Gánh nÁng bệnh tật toàn cầu (Global Burden of Disease) đ°ợc công bĀ bái Viện đo l°ßng và đánh giá sức khỏe (Đ¿i học Washington, Seattle), sĀ tr°ßng hợp hiện mắc đột quỵ trên tồn cầu là khng 101,5 (93,2-110,5) triệu ng°ßi, trong đó sĀ tr°ßng hợp tử vong là h¡n 6,5 (5,9-7,0) triệu ng°ßi trong nm 2019. Về phân hóa tỷ lệ hiện mắc bệnh giữa nam và nữ lần l°ợt là khoÁng 45,0 và 56,4 triệu ng°ßi. Ngồi ra, tỷ suất hiện mắc đột quỵ trên thế giới là 1.311,47/100.000 dân. Đột quỵ khiến h¡n 143,2 (133,1-153,2) triệu ng°ßi trên toàn thế giới mất đi sĀ nm sĀng khỏe m¿nh đ°ợc điều chỉnh theo mức độ bệnh tật (Disability-Adjusted Life Year), sĀ liệu theo thĀng kê nm 2019.<small>2</small>
<i><b>Hình 1.1. Tỷ suất mắc mới đột quỵ trên trên thế giới (số trường hợp mắc mới đột quỵ trên 100.000 dân)<small>2</small> </b></i>
<i><small>Nguán: Viện đo l°ờng và đánh giá sāc khỏe, Đ¿i học Washington, Seattle, 2019. </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i><b>1.1.2. Dịch tễ học về đột quỵ não t¿i châu Á </b></i>
<b>Đột quỵ là một gánh nÁng bệnh tật đÁc biệt nghiêm trọng t¿i châu Á, </b>
n¡i có h¡n 60% dân sĀ thế giới và nhiều quĀc gia t¿i đây thuộc nền kinh tế <đang phát triển=. Khu vực này là n¡i sinh sĀng của 1,5 tỷ ng°ßi, đ°ợc đÁc tr°ng bái sự đa d¿ng về địa lý, sắc tộc, và kinh tế xã hội. Theo sĀ liệu thĀng kê nm 2019, sĀ l°ợng tr°ßng hợp mắc đột quỵ t¿i châu Á chiếm h¡n một nửa tổng sĀ ca mắc trên toàn thế giới (khoÁng 62,5 triệu ng°ßi). Trong đó, sĀ tr°ßng hợp tử vong do đột quỵ t¿i khu vực này chiếm 2/3 so với sĀ liệu tồn cầu (4,7 triệu ng°ßi).<small>2</small>
<i><b>BÁng 1.1. So sánh số lượng trường hợp mắc mới, hiện mắc, và tử vong gia cỏc khu vc nm 2019. </b></i>
<b><small>Chò sỗ/ Khu vc </small></b>
<b><small>Sỗ trồng hp t vong </small></b>
<b><small>Sỗ trồng hp hiẫn mc </small></b>
<b><small>Sỗ trồng hp mc mói </small></b>
Nm 2016, một nghiên cứu đ°ợc thực hiện t¿i miền Trung Việt Nam đã công bĀ tỷ lệ mắc thô hàng nm trong tổng sĀ ca mắc đột quỵ lần đầu là 90,2/100.000 dân.<small>18</small> Một nghiên cứu khác đ°ợc thực hiện t¿i bệnh viện Quân đội 103 (nm 2016) trong thßi gian 10 nm, tỷ lệ bệnh nhân đột quỵ đ°ợc ghi nhận là 66,7%, trong đó nhồi máu não chiếm 68,4% và tỷ suất mắc theo giới nam/nữ là 1,6.<small>19</small>
T¿i Đà N¿ng, một nghiên cứu thuần tập đ°ợc thực hiện vào nm 2012 trên 754
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">bệnh nhân đột quỵ trong h¡n một nm theo dõi và quan sát thấy tỷ lệ tử vong thô trong 28 ngày là 37%. Một sĀ yếu tĀ đ°ợc tìm thấy có liên quan độc lập với tỷ lệ tử vong trong 28 ngày, trong đó có hai yếu tĀ liên quan m¿nh nhất là mức độ suy giÁm nhận thức và đột quỵ xuất huyết não.<small>20</small> Trong một nghiên cứu nm 2022 khÁo sát trên 2.300 bệnh nhân đột quỵ t¿i 10 trung tâm điều trị đột quỵ, đã tìm thấy kết quÁ nữ giới lớn tuổi mắc đột quỵ có tỷ lệ mắc đái tháo đ°ßng cao h¡n (21,1% so với 15,3%), tỷ lệ sử dụng thuĀc lá thấp h¡n (1,0 % so với 23,6%), và chỉ sĀ khĀi c¡ thể thấp h¡n (21,4 ± 2,70 so với 22,0 ± 2,72 ) so với nam giới. ĐÁc biệt, nghiên cứu này chỉ ra khơng có sự khác biệt về giới tính liên quan đến kết quÁ về phục hồi chức nng sau 90 ngày kể từ thßi điểm mắc đột quỵ.<small>21</small>
<b>1.2. Khái niÉm, phân lo¿i, ch¿n đoán </b>
<i><b>1.2.1. Khái niệm về đột quỵ </b></i>
Theo Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) định nghĩa đột quỵ não (còn gọi là tai biến m¿ch não) là tình tr¿ng xuất hiện <các dấu hiệu rĀi lo¿n chức nng của não (khu trú hoÁc toàn thể), tiến triển nhanh, kéo dài trên 24 giß hc dẫn đến tử vong, khơng xác định nguyên nhân nào khác ngoài cn nguyên m¿ch máu=.<small>22</small>
<i><b>1.2.2. Phân lo¿i các thể đột quỵ </b></i>
Theo hệ thĀng phân lo¿i đột quỵ xây dựng dựa trên thử nghiệm đa trung tâm điều trị đột quỵ cấp (TOAST - Trial Org 10172 classification in Acute Stroke Treatment), phân đột quỵ thành 05 nhóm dựa theo nguyên nhân gồm:
(1) X¡ vữa động m¿ch lớn bao gồm thuyên tắc hoÁc huyết khĀi (Large‐artery atherosclerosis (embolus/thrombosis));
(2) Tắc m¿ch máu nhỏ (Small vessel occlusion (lacune)); (3) Đột quỵ cn nguyên tim (Cardioembolism);
(4) Đột quỵ cn nguyên khác (Stroke of other determined etiology); (5) Đột quỵ không rõ cn nguyên (Cryptogenic).
Tuy nhiên, theo Quyết định sĀ 5331/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu chun mơn <H°ớng dẫn chẩn đốn và xử trí đột quỵ não= phân lo¿i đột quỵ thành 02 nhóm chính là nhồi máu não và xuất huyết não.<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i>1.2.2.1. Nhái máu não </i>
Đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp tính (acute ischemic stroke) hay cịn gọi là nhồi máu não là tình tr¿ng dịng máu đột ngột khơng l°u thơng đến một khu vực của não làm mất chức nng thần kinh t°¡ng ứng.
<i>1.2.2.2. Xuất huyết não </i>
Xuất huyết não đ°ợc chia làm hai lo¿i là xuất huyết não nguyên phát và xuất huyết não thứ phát.<small>23</small> Xuất huyết não nguyên phát điển hình là do cn nguyên của bệnh lý m¿ch máu nhỏ. Xuất huyết não thứ phát là do các cn ngun dị d¿ng m¿ch máu (phình m¿ch, thơng động - tĩnh m¿ch, rò động - tĩnh m¿ch màng cứng, dị d¿ng m¿ch thể hang), chuyển d¿ng chÁy máu sau nhồi máu, bệnh lý đông máu, các khĀi u...<small>23</small>
<i><b>1.2.3. Triệu chứng lâm sàng </b></i>
<i>1.2.3.1. Triệu chāng lâm sàng cÿa nhái máu não </i>
Có các yếu tĀ nguy c¡ x¡ vữa động m¿ch và bệnh lý tim m¿ch, bao gồm: tng huyết áp, đái tháo đ°ßng, hút thuĀc lá/thuĀc lào; rĀi lo¿n lipid máu; tiền sử bệnh động m¿ch vành, bắc cầu chủ vành, rung nhĩ...
Cần nghĩ tới đột quỵ khi bệnh nhân có dấu hiệu thần kinh (khu trú hoÁc lan tỏa) hoÁc rĀi lo¿n ý thức đột ngột. Các dấu hiệu và triệu chứng của nhồi máu não th°ßng xuất hiện đột ngột, bao gồm:
- Liệt nửa ng°ßi hoÁc liệt một phần c¡ thể; - Mất hoÁc giÁm cÁm giác một bên c¡ thể; - Mất thị lực một hoÁc hai mắt;
- Mất hoÁc giÁm thị tr°ßng; - Nhìn đơi (song thị);
- GiÁm hoÁc không vận động đ°ợc khớp x°¡ng; - Liệt mÁt;
- Thất điều;
- Chóng mÁt (hiếm khi xuất hiện đ¡n lẻ);
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Thất ngôn;
- RĀi lo¿n ý thức đột ngột.
Các triệu chứng này có thể xuất hiện đ¡n độc hoÁc phĀi hợp. Một sĀ thể lâm sàng định khu nh° nhồi máu não động m¿ch não giữa, nhồi máu não động m¿ch não tr°ớc, nhồi máu não động m¿ch não sau, nhồi máu ổ khuyết.
<i>1.2.3.2. Triệu chāng lâm sàng cÿa xuất huyết não </i>
Dấu hiệu thần kinh khu trú phụ thuộc vào khu vực não bị tổn th°¡ng. Nếu tổn th°¡ng bán cầu chiếm °u thế (th°ßng là bên trái), thm khám lâm sàng có thể thấy những dấu hiệu và triệu chứng sau: liệt nửa ng°ßi phÁi; mất cÁm giác nửa ng°ßi phÁi; nhìn sang trái; mất thị tr°ßng phÁi; thất ngơn; qn nửa thân bên liệt (khơng điển hình).
Nếu tổn th°¡ng bán cầu không chiếm °u thế (th°ßng là bên phÁi), ng°ßi bệnh có thể có: liệt nửa ng°ßi trái; mất cÁm giác nửa ng°ßi trái; mắt nhìn sang phÁi; mất thị tr°ßng bên trái. Nếu tiểu não bị tổn th°¡ng, bệnh nhân có nguy c¡ cao bị thốt vị và chèn ép não. Thốt vị có thể làm giÁm nhanh mức độ ý thức và có thể dẫn đến ngừng thá hoÁc tử vong.
Các dấu hiệu khác của tổn th°¡ng t¿i tiểu não hoÁc thân não bao gồm: dáng đi hc vận động tay chân mất điều hịa; chóng mÁt hc ù tai; buồn nơn và nơn; liệt nửa ng°ßi hoÁc liệt tứ chi; mất cÁm giác nửa ng°ßi hoÁc mất cÁm giác tứ chi; bất th°ßng vận nhãn dẫn đến nhìn đơi hc chứng rung giật nhãn cầu; suy giÁm chức nng hầu họng hoÁc khó nuĀt; dấu hiệu bắt chéo (mÁt cùng bên và c¡ thể đĀi bên).
Các triệu chứng xuất huyết d°ới nhện bao gồm: đột ngột đau đầu dữ dội; dấu hiệu màng não với gáy cứng; chứng sợ ánh sáng và đau khi cử động mắt; buồn nôn và nôn; ngất (kéo dài hc khơng điển hình).
Nhiều hội chứng đột quỵ khác có liên quan đến xuất huyết nội sọ, từ đau nhẹ đến suy giÁm nÁng nề chức nng thần kinh. Đơi khi, xuất huyết não có thể biểu hiện bằng một c¡n động kinh mới khái phát.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i><b>1.2.4. Cận lâm sàng </b></i>
<i>1.2.4.1. Cận lâm sàng cÿa nhái máu não </i>
- Chụp cắt lớp vi tính sọ não: (1) Chụp cắt lớp vi tính (CLVT); (2) Chụp CLVT không tiêm thuĀc đánh giá thông qua thang điểm ASPECTS (Alberta Stroke Programme Early Computed Tomography Score) với vịng tuần hồn tr°ớc và Pc-ASPECTS với vịng tuần hồn sau; (3) Chụp CLVT đa dãy-Multi Slice Computed Tomography Scan.
- Chụp cộng h°áng từ (CHT) não;
- Các ph°¡ng pháp chẩn đốn hình Ánh khác: siêu âm Doppler xuyên sọ; siêu âm tim; chụp X-Quang ngực; chụp động m¿ch não qua da.
<b>Xét nghiÉm máu: Chỉ nên xét nghiệm cấp các thông sĀ nh° đ°ßng </b>
máu, đơng máu c¡ bÁn (nếu bệnh nhân đang dùng heparin, warfarin, hoÁc các thuĀc chĀng đơng trực tiếp), cơng thức máu, sinh hóa máu c¡ bÁn. Các chỉ định xét nghiệm khác tùy thuộc vào lâm sàng của từng ng°ßi bệnh.
<i>1.2.4.2. Cận lâm sàng xuất huyết não </i>
- Chụp CLVT sọ não;
- Chụp m¿ch não (CT m¿ch não); - CHT sọ não;
- Các xét nghiệm huyết học và sinh hóa máu bao gồm: cơng thức máu, sinh hóa máu (điện giÁi đồ, ure máu, creatinine, và glucose); đông máu c¡ bÁn (thßi gian prothrombin, INR - International Normalized Ratio, APTT - Activated Partial Thromboplastin Time); troponin tim; sàng lọc độc tính để phát hiện cocaine và các lo¿i thuĀc kích tích giao cÁm khác; tổng phân tích n°ớc tiểu và cấy n°ớc tiểu.
<i><b>1.2.5. Điều trị </b></i>
<i>1.2.5.1. Điều trị nhái máu não </i>
Mục tiêu trung tâm trong xử trí, điều trị đột quỵ thiếu máu não cấp là bÁo tồn nhu mô não á vùng giÁm t°ới máu nh°ng bị ho¿i tử. Tế bào não trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">khu vực này có thể đ°ợc bÁo tồn bằng cách khơi phục l°u l°ợng máu đến và tĀi °u hóa tuần hồn bàng hệ khu vực bị tổn th°¡ng. Việc điều trị cụ thể:
- Đánh giá tình tr¿ng hơ hấp tuần hồn; - Bổ sung oxy;
- Kiểm sốt đ°ßng máu; - Kiểm soát huyết áp;
- Tái t°ới máu bằng thuĀc tiêu sợi huyết và/hoÁc can thiệp nội m¿ch; - Điều trị với thuĀc kháng kết tập tiểu cầu;
- Kiểm soát thân nhiệt; - ChĀng phù não; - ChĀng động kinh;
- ThuĀc chĀng đơng máu và dự phịng huyết khĀi; - BÁo vệ tế bào thần kinh.
<i>1.2.5.2. Điều trị xuất huyết não </i>
Nguyên tắc chung khi điều trị bệnh nhân xuất huyết não phụ thuộc vào nguyên nhân và mức độ xuất huyết. Kiểm soát các dấu hiệu sinh tồn, chÁy máu, co giật, huyết áp và áp lực nội sọ. Các thuĀc sử dụng trong đột quỵ cấp bao gồm: (1) thuĀc chĀng động kinh (dự phòng co giật); (2) thuĀc h¿ áp (kiểm soát huyết áp và các yếu tĀ nguy c¡ bệnh tim m¿ch); (3) lợi tiểu thẩm thấu (giÁm áp lực nội so trong khoang d°ới nhện). Việc điều trị nh° sau:
- Kiểm soát c¡n co giật; - Dự phịng động kinh; - Kiểm sốt huyết áp; - Kiểm soát áp lực nội sọ;
- Điều trị xuất huyết não liên quan tới thuĀc chĀng đông;
- Điều trị xuất huyết não liên quan đến thuĀc kháng kết tập tiểu cầu; - PhĀi hợp thuĀc Statin.
Ngoài ra, có thể áp dụng điều trị phẫu thuật, điều trị can thiệp nội m¿ch, dẫn l°u não thất theo từng điều kiện cụ thể.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i><b>1.2.6. Dự phòng </b></i>
<i>1.2.6.1. Dự phòng nhái máu não </i>
Dự phịng đĀi với những ng°ßi ch°a bị đột quỵ, gồm thuĀc kháng kết tập tiểu cầu, điều trị rĀi lo¿n lipid máu bằng statin, cai thuĀc lá và tập thể dục. H°ớng dẫn AHA/ASA (American Heart Association/American Stroke Association) nm 2011 về dự phòng đột quỵ tiên phát nhấn m¿nh tầm quan trọng của biện pháp thay đổi lĀi sĀng để làm giÁm các yếu tĀ nguy c¡ có thể thay đổi đ°ợc, những ng°ßi theo lĀi sĀng lành m¿nh có nguy c¡ đột quỵ thấp h¡n 80% so với những ng°ßi khơng theo lĀi sĀng nói trên.<small>24,25</small>
<i>1.2.6.2. Dự phịng xuất huyết não </i>
AHA/ASA nm 2010 khuyến cáo các bệnh nhân xuất huyết não tự phát mà khơng có chỉ dùng thuĀc h¿ huyết áp thì vẫn cần kiểm sốt huyết áp chÁt chẽ, nhất là những bệnh nhân có vị trí xuất huyết não điển hình do tng huyết áp.<small>26</small> Ngồi ra, khuyến cáo duy trì huyết áp mục tiêu < 140/90 mmHg dự phòng c¡n đột quỵ đầu tiên. Các bệnh nhân tng huyết áp kèm đái tháo đ°ßng hoÁc bệnh thận, mục tiêu huyết áp < 130/80 mmHg.<small>25</small> Các thuĀc h¿ áp gồm: lợi tiểu thiazid, chẹn kênh canxi, ức chế men chuyển, ức chế thụ thể. Bệnh nhân có đái tháo đ°ßng, sử dụng ức chế men chuyển/ức chế thụ thể là khuyến cáo theo AHA/ASA.<small>26</small> Chẹn beta giao cÁm thuộc hàng thứ hai tác dụng dự phòng các biến cĀ m¿ch máu thấp h¡n mÁc dù tác dụng h¿ áp t°¡ng đ°¡ng.
Một sĀ biện pháp dự phịng khơng dùng thuĀc bao gồm ngừng hút thuĀc lá, chế độ n ít chất béo, giÁm cân, h¿n chế n muĀi, tng c°ßng chế độ n giàu kali để giÁm huyết áp. Ngừng uĀng r°ợu bia do làm tng nguy c¡ xuất huyết não. Tập thể dục là biện pháp không dùng thuĀc đ°ợc khuyến khích, nên tập thể dục với c°ßng độ trung bình ít nhất 150 phút mỗi tuần, biện pháp này đ°ợc AHA/ASA nhấn m¿nh từ nm 2011.<small>25</small>
<b>1.3. Suy giÁm sćc khåe thÅ chÃt sau đát qu v mỏt sỗ yu tỗ liờn quan </b>
<i><b>1.3.1. Khỏi niệm về sức khỏe thể chất và tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất ở người bệnh sau đột quy. </b></i>
<i>1.3.1.1. Khái niệm về sāc khỏe thể chất </i>
Sức khỏe thể chất hay chức nng thể chất th°ßng đ°ợc hiểu là khÁ nng có thể thực hiện các ho¿t động liên quan đến thể chất cần thiết cho cuộc sĀng hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">ngày. Theo Phân lo¿i quĀc tế về chức nng, khuyết tật và sức khỏe (International Classification of Functioning, Disability and Health) của TCYTTG, thì việc đánh giá chức nng thể chất rất quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe chung và dự báo mức độ tàn tật trong t°¡ng lai của bệnh nhân.<small>27</small>
<i>1.3.1.2. Các vấn đề về suy giÁm sāc khỏe thể chất ở ng°ời bệnh sau đột quỵ </i>
Từ khái niệm trên, nghiên cứu hiện t¿i tâp trung vào các vấn đề về suy giÁm sức khỏe thể chất th°ßng gÁp sau đột quỵ gồm: (1) Liệt vận động; (2) RĀi lo¿n cÁm giác; (3) RĀi lo¿n ngôn ngữ và chữ viết; (4) RĀi lo¿n thị giác.
<i><b>(1) Liệt vận động </b></i>
Liệt là một trong các khuyết tật phổ biến nhất sau đột quỵ. Liệt th°ßng xÁy ra á một bên c¡ thể đĀi diện với bên não bị tổn th°¡ng, có thể Ánh h°áng á mÁt, tay, chân hoÁc toàn bộ một bên c¡ thể. Liệt hoàn toàn khi bệnh nhân mất hoàn tồn vận động, liệt bán phần khi bệnh nhân cịn khÁ nng vận động một phần. Bệnh nhân đột quỵ bị liệt có thể gÁp khó khn khi thực hiện các vận động hàng ngày, một sĀ gÁp khó khn khi nuĀt (gọi là nuĀt khó) do tổn th°¡ng phần não kiểm soát các c¡ nuĀt. Tổn th°¡ng tiểu não Ánh h°áng đến khÁ nng giữ thng bằng và t° thế của c¡ thể.<small>23</small>
Lịch sử nghiên cứu về liệt vận động sau đột quỵ đ°ợc mô tÁ đầu tiên trong một nghiên cứu t¿i Auckland, New Zealand (1998).<small>28</small> Trong đó, 88% bệnh nhân báo cáo tình tr¿ng liệt nửa ng°ßi trên tổng cỡ mẫu là 680. Tỷ lệ những bệnh nhân có tình tr¿ng liệt vận động khng 71% trong tháng đầu tiên, sau đó giÁm xuĀng 62% trong 06 tháng tiếp theo sau đột quỵ. T¿i thßi điểm khái phát bệnh, tỷ lệ suy giÁm chức nng vận động á mức độ nhẹ, trung bình, và nÁng là nh° nhau.<small>28</small> Một nghiên cứu tổng quan hệ thĀng trên 174 bài báo khoa học có chủ đề liên quan đã tìm thấy tỷ lệ trung bình bệnh nhân đột quỵ liệt nửa ng°ßi t¿i thßi điểm nhập viện là 89%. KhoÁng 65% bệnh nhân đột quỵ sĀng chung với di chứng yếu liệt vận động chi d°ới sau khi đã phục hồi chức nng. Những tr°ßng hợp khơng cÁi thiện đ°ợc tình tr¿ng yếu liệt vận động hoÁc liệt nÁng
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">h¡n đ°ợc giÁi thích do đột quỵ tái phát.<small>29</small> Khía c¿nh thßi gian của q trình phục hồi liệt vận động cũng đ°ợc đề cập trong những nghiên cứu tr°ớc đây với sự cÁi thiện tổng thể về chức nng vận động diễn ra tĀt nhất trong tháng đầu tiên sau đột quỵ, mÁc dù quá trình này vẫn tiếp tục tiến triển nh°ng chậm h¡n trong 06 tháng sau.<small>28,30</small>
<i><b>(2) Rối lo¿n cÁm giác </b></i>
Bệnh nhân đột quỵ có thể mất khÁ nng cÁm giác sß, đau, nhiệt độ hoÁc vị trí. Bệnh nhân rĀi lo¿n cÁm giác nÁng có thể mất khÁ nng nhận biết một phần c¡ thể. Một sĀ bệnh nhân có cÁm giác đau, tê, ngứa hoÁc nh° bị châm chích, đ°ợc gọi là dị cÁm.<small>23</small>
Mất cÁm giác tiểu tiện ngay sau đột quỵ khá th°ßng gÁp. Một sĀ bệnh nhân mất khÁ nng đi tiểu hoÁc kiểm soát c¡ bàng quang, trong khi một sĀ mất khÁ nng nhịn tiểu tr°ớc khi đến phịng vệ sinh.<small>23</small>
Mất kiểm sốt nhu động ruột hc táo bón cũng hay gÁp. Ngồi ra, đơi khi xuất hiện hội chứng đau m¿n tính do tổn th°¡ng hệ thần kinh (bệnh lý đau do thần kinh). à một sĀ bệnh nhân, đ°ßng dẫn truyền cÁm giác trong não bị tổn th°¡ng dẫn tới dẫn truyền tín hiệu sai l¿c gây ra cÁm giác đau á chi hoÁc một bên c¡ thể bị rĀi lo¿n cÁm giác. Hội chứng đau phổ biến là hội chứng đau vùng đồi thị (do tổn th°¡ng vùng đồi thị - là vị trí trung gian dẫn truyền cÁm giác đau từ c¡ thể đến não). Đau cũng có thể xÁy ra mà khơng có tổn th°¡ng hệ thần kinh, th°ßng do tình tr¿ng yếu liệt c¡ gây ra, phổ biến nhất là đau do mất vận động của khớp bị bất động trong thßi gian dài cùng với tổn th°¡ng gân và dây chằng quanh khớp. Hiện t°ợng này th°ßng đ°ợc gọi là "khớp đơng cứng", cần dự phịng bằng tập vận động thụ động sớm.<small>23</small>
KhoÁng 89% bệnh nhân đột quỵ có rĀi lo¿n cÁm giác, tỷ lệ này phụ thuộc vào lo¿i cÁm giác và cách đánh giá đ°ợc sử dụng.<small>31</small> Một sĀ nghiên cứu khác cũng cho thấy tỷ lệ rĀi lo¿n cÁm giác dao động trong khoÁng 50-85% bệnh nhân mắc đột quỵ. Tỷ lệ phổ biến này cũng đ°ợc đề cập trong một
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">nghiên cứu t¿i Anh (2008) với sĀ liệu đ°ợc báo cáo là 65,7%.<small>32</small> RĀi lo¿n cÁm giác đã đ°ợc phát hiện là có Ánh h°áng đến sự an tồn, giÁm khÁ nng kiểm sốt vận động và sử dụng chi trên chủ động, giÁm khÁ nng kiểm soát vận động tinh, thao tác và điều khiển lực cầm nắm.<small>33</small> Ngoài ra, rĀi lo¿n cÁm giác Ánh h°áng đến sự gia tng thßi gian nằm viện, giÁm tỷ lệ xuất viện sớm, giÁm khÁ nng hồi phục chức nng, và tng tỷ lệ tử vong.<small>32</small>
<i><b>(3) Rối lo¿n ngôn ngữ và chữ viết </b></i>
Một phần t° bệnh nhân đột quỵ mắc rĀi lo¿n ngôn ngữ, liên quan đến khÁ nng nói, viết và hiểu ngơn ngữ. Trung tâm chính kiểm sốt ngơn ngữ nằm á bán cầu não trái của những ng°ßi thuận tay phÁi và nhiều ng°ßi thuận tay trái. Tổn th°¡ng trung tâm ngơn ngữ á vùng bán cầu °u thế (vùng Broca) gây chứng mất vận ngơn. Những ng°ßi bị tổn th°¡ng vùng này gÁp khó khn khi thể hiện suy nghĩ của họ do mất khÁ nng nói những từ ngữ họ nghĩ và viết câu khơng hồn chỉnh. Trái l¿i, tổn th°¡ng một vùng ngôn ngữ khác là vùng Wernicke làm cho ng°ßi bệnh nói khơng l°u lốt, khó hiểu ng°ßi khác nói gì hc viết gì. D¿ng nÁng nhất của mất ngơn ngữ là mất ngơn ngữ hồn tồn do tổn th°¡ng rộng vùng não kiểm sốt ngơn ngữ, bệnh nhân mất khÁ nng nói, nghe hiểu, đọc, viết.<small>34</small>
Một sĀ nghiên cứu đã cho thấy khoÁng 30340% bệnh nhân đột quỵ đ°ợc đánh giá trong tuần đầu tiên có mắc chứng mất ngơn ngữ tồn thể, 12% đ°ợc tìm thấy mắc chứng mất ngôn ngữ thể Broca và khoÁng 15% mắc chứng mất ngơn ngữ Wernicke.<small>35</small> Có khng 61% bệnh nhân vẫn có thể bị mất ngơn ngữ t¿i thßi điểm một nm sau đột quỵ, nh°ng th°ßng á d¿ng nhẹ h¡n.<small>35</small> Sự thay đổi về chứng mất ngôn ngữ từ thßi điểm nhập viện cho đến một nm sau đó ln có thể tiến triển thành d¿ng mất ngơn ngữ "nhẹ h¡n". Tiến triển này có thể cÁi thiện từ d¿ng nói khơng trơi trÁy sang d¿ng nói l°u lốt h¡n.<small>35</small>
<i><b>(4) Rối lo¿n thị giác </b></i>
RĀi lo¿n thị giác sau đột quỵ có thể xÁy ra nh° bán manh một phần, bán manh hồn tồn, và th°ßng dễ dàng đ°ợc phát hiện. Tuy nhiên, các cử động
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">mắt phức t¿p, nhanh, và giÁm khÁ nng nhìn th°ßng khó xác định h¡n á ng°ßi bệnh sau đột quỵ nếu không đ°ợc đánh giá theo tiêu chuẩn và hệ thĀng.<small>36</small> RĀi lo¿n thị giác Ánh h°áng đến khÁ nng di chuyển, phán đoán khoÁng cách do song thị hoÁc suy giÁm khÁ nng đọc do rĀi lo¿n chức nng vỏ não hoÁc mắt.<small>37</small>
Nghiên cứu dịch tễ học của Rowe và cộng sự chỉ ra rằng 52370% những ng°ßi sĀng sót sau đột quỵ có tình tr¿ng rĀi lo¿n thị giác.<small>38</small> Một nghiên cứu quan sát đa trung tâm khác đã đ°ợc thực hiện trên 14 bệnh viện t¿i Anh trên 323 bệnh nhân đột quỵ, đã tìm thấy 27% đĀi t°ợng có rĀi lo¿n thị giác, 20% bị rĀi lo¿n vận động mắt, 4% có thị lực kém.<small>39</small> Ngồi ra, gần 20360% những ng°ßi sĀng sót sau đột quỵ bị khiếm khuyết thị tr°ßng vĩnh viễn, và 70% có thể bị Ánh h°áng bái rĀi lo¿n vận nhãn<i><b><small>.</small></b></i><sup>40</sup>
<i><b>1.3.2. Yếu tố liên quan tới sức khỏe thể chất sau đột quỵ </b></i>
<i><b>Hình 1.2. Khung lý thuyết tổng quan về các yếu tố liên quan đến suy giÁm sc khe th cht sau t qu.<small>41</small></b></i>
<b><small>Yu tỗ v c điÅm nhân kh¿u hãc: </small></b>
<small>Tuổi cao, gii tớnh n </small>
<b><small>Yu tỗ v c im ỏt quÿ tĉng mÅc: </small></b>
<small>Kích th°ớc - vị trớ v phõn loi t qu </small>
<b><small>Yu tỗ liên quan khác: </small></b> <small>mức độ phục hồi sau đột quỵ, mệt mỏi và trầm cÁm sau đột quỵ </small>
<b>LiÉt vÃn </b>
<b>đáng cm giỏc <sup>Rỗi lon </sup><sup>Ngụn ng </sup>& vit <sup>Rỗi lon </sup>thá giác </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><i>1.3.2.1. Nhóm yếu tß về đặc điểm nhân khẩu học </i>
- <i><b>Tuổi: Yếu tĀ về tuổi càng cao đã đ°ợc phân tích và kết luận là có mĀi </b></i>
liên quan với mức độ liệt và khÁ nng phục hồi vận động của bệnh nhân đột quỵ.<small>28</small> Ngoài ra, sự khác biệt về tuổi giữa chứng mất ngơn ngữ l°u lốt và khơng l°u lốt/hay chứng mất ngơn ngữ thể Broca và Wernicke cũng đã đ°ợc xác nhận trong nhiều nghiên cứu tr°ớc đây.<small>42</small> Một nghiên cứu khác tìm thấy sự khác biệt về tuổi liên quan đến sự tiến triển của chứng mất ngơn ngữ thßi điểm sau mắc đột quỵ một nm.<small>35</small>
- <i><b>Giới tính: Yếu tĀ về giới tính đã đ°ợc đề cập tới là liên quan với mức </b></i>
độ liệt cũng nh° khÁ nng phục hồi vận động, nh°ng không đồng nhất giữa các nghiên cứu.<small>28</small> Ngồi ra, giới tính đ°ợc đánh giá là yếu tĀ liên quan phổ biến với mức độ nghiêm trọng của chứng mất ngôn ngữ. De Renzi và cộng sự đã báo cáo tỷ lệ nam giới mắc chứng mất ngơn ngữ khơng l°u lốt cao h¡n nữ giới.<small>43</small> Trong khi đó, Hier và cộng sự ghi nhận rằng chứng mất ngơn ngữ hồn tồn và chứng mất ngôn ngữ thể Wernicke phổ biến h¡n á phụ nữ, tuy nhiên, chứng mất ngôn ngữ Broca th°ßng gÁp h¡n á nam giới.<small>44</small>
<i>1.3.2.2. Nhóm yếu tß về tiền sử đặc điểm đột quỵ từng mắc </i>
- <i><b>Kích thước và vị trí tổn thương: Yếu tĀ về kích th°ớc và vị trí t¿i khu </b></i>
vực não bị tổn th°¡ng sau đột quỵ đã đ°ợc Dominkus và công sự tìm thấy có liên quan đến tình tr¿ng liệt vận động.<small>45</small> Việc phục hồi vận động cũng đ°ợc tìm thấy có tiến triển tích cực h¡n đĀi với những bệnh nhân có tổn th°¡ng nhỏ t¿i vùng não bị đột quỵ h¡n là tổn th°¡ng lớn, và đĀi với vùng d°ới vỏ so với tổn th°¡ng t¿i vỏ não.<small>45</small> Đột quỵ á vùng thân não đ°ợc xác nhận là có liên quan đến mức độ rĀi lo¿n vận động mắt nh° liệt dây thần kinh sọ d°ới nhân, liệt nhìn trên nhân, liệt c¡ vận nhãn liên nhân, rung giật nhãn cầu hoÁc lệch. Biểu hiện lác mắt, do liên quan đến dây thần kinh sọ sĀ ba, bĀn và sáu (bao gồm cÁ nhân xám), th°ßng gÁp trong đột quỵ vùng thân não và có thể dẫn đến nhìn đơi và/hc nhìn mß.<small>46</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">- <i><b>Phân lo¿i đột quỵ: Yếu tĀ về phân lo¿i đột quỵ bao gồm có nhồi máu </b></i>
hoÁc xuất huyết não tìm thấy là có mĀi liên quan với liệt vận động. Một sĀ nghiên cứu đã tìm thấy sự khác biệt về kết quÁ phục hồi chức nng vận động và cÁi thiện tình tr¿ng suy giÁm thể chất giữa những ng°ßi mắc nhồi máu não và xuất huyết não. Những nghiên cứu đ°ợc tìm thấy đã chứng minh tiên l°ợng cÁi thiện tình tr¿ng suy giÁm thể chất tĀt h¡n á những bệnh nhân đột quỵ xuất huyết não sau khi phục hồi chức nng t¿i bệnh viện hoÁc c¡ sá phục hồi chức nng.<small>47</small> Trong khi những nghiên cứu khác phát hiện ra rằng những ng°ßi mắc đột quỵ nhồi máu não có biểu hiện suy giÁm thể chất và chức nng vận động cao h¡n so với đột quỵ xuất huyết não nh°ng quá trình tiến triển chậm h¡n.<small>48</small>
<i>1.3.2.3. Nhóm yếu tß liên quan khác </i>
- <i><b>Mức độ phục hồi sau đột quỵ: Một sĀ nghiên cứu cũng đ°a ra giÁ </b></i>
thuyết về mĀi liên quan giữa mức độ phục hồi sau đột quy và tình tr¿ng suy giÁm cÁm giác xúc giác, cÁm giác sá hữu, và cÁm giác tổng thể; tuy nhiên kết quÁ đ°ợc tìm thấy chỉ là mĀi liên quan á mức độ yếu đến trung bình.<small>32</small>
Nhiều nghiên cứu tr°ớc đây đã chỉ ra rằng bệnh nhân đột quỵ có đồng thßi tình tr¿ng rĀi lo¿n cÁm giác và suy giÁm khÁ nng vận động có kết quÁ phục hồi kém h¡n những đĀi t°ợng chỉ bị suy giÁm khÁ nng vận động.<small>49</small>
- <i><b>Mệt mỏi sau đột quỵ: Ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy mệt </b></i>
mỏi là một yếu tĀ Ánh h°áng đáng kể đến tình tr¿ng suy giÁm thể chất sau đột quỵ.<small>41</small> Các nghiên cứu đã phát hiện ra mệt mỏi sau đột quỵ có liên quan đến việc giÁm chức nng vận động, giÁm khÁ nng đi l¿i và tng nguy c¡ ngã.<small>50</small> Ngoài ra, mệt mỏi có Ánh h°áng đến việc mất thng bằng, giÁm sức m¿nh c¡ bắp và giÁm sức bền, tất cÁ những điều này có thể dẫn đến những h¿n chế về thể chất và khuyết tật.<small>50</small> Mệt mỏi sau đột quỵ cũng đã đ°ợc chứng minh là có liên quan đến chức nng nhận thức, khiến những ng°ßi sĀng sót sau đột quỵ khó thực hiện các ho¿t động hàng ngày và tham gia phục hồi chức nng h¡n.<small>41</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>- </b><i><b>Trầm cÁm sau đột quỵ: Một sĀ nghiên cứu tr°ớc đây đã chỉ ra rằng </b></i>
trầm cÁm là một yếu tĀ nguy c¡ gây suy giÁm thể chất sau đột quỵ.<small>41</small> Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng những ng°ßi sĀng sót sau đột quỵ bị trầm cÁm có nhiều khÁ nng bị h¿n chế và tàn tật về chức nng, bao gồm giÁm khÁ nng vận động và thực hiện các ho¿t động hàng ngày. Ngoài ra, trầm cÁm có Ánh h°áng đến giÁm chất l°ợng cuộc sĀng và tng tỷ lệ tử vong á những ng°ßi sĀng sót sau đột quỵ.<small>51</small> Những tác động tiêu cực của trầm cÁm đĀi với quá trình phục hồi thể chất có thể Ánh h°áng tới động lực, sự tự tin vào nng lực bÁn thân và tham gia vào quá trình phục hồi chức nng.<small>52</small>
<b>1.4. Suy giÁm sćc khåe tâm thÅn sau đát quÿ và mát sỗ yu tỗ liờn quan </b>
<i><b>1.4.1. Khỏi nim v sc khỏe tâm thần và tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe tâm thần ở người bệnh sau đột quy. </b></i>
<i>1.4.1.1. Khái niệm về sāc khỏe tâm thần </i>
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), sức khỏe tâm thần là <tr¿ng thái thoÁi mái trong đó cá nhân nhận ra khÁ nng của mình, có thể đĀi phó với những cng thẳng bình th°ßng của cuộc sĀng, có thể làm việc nng suất và hiệu quÁ, và có thể đóng góp cho cộng đồng của mình=.<small>53</small>
<i>1.4.1.2. Các vấn đề về suy giÁm sāc khỏe tâm thần ở ng°ời bệnh sau đột quỵ </i>
Từ khái niệm trên, nghiên cứu hiện t¿i tập trung vào các vấn đề về suy giÁm sức khỏe tâm thần th°ßng gÁp sau đột quỵ bao gồm: (1) Trầm cÁm sau đột quy; (2) Mệt mỏi sau đột quỵ; (3) Suy giÁm nhận thức.
<i><b>(1) Trầm cÁm sau đột quỵ </b></i>
Trầm cÁm sau đột quỵ đ°ợc định nghĩa là trầm cÁm xÁy ra trong bĀi cÁnh sau khi mắc đột quỵ và có biểu hiện lâm sàng rõ ràng. Khái niệm này nhấn m¿nh vào bÁn chất tuần tự của hai sự kiện có liên quan đến thßi gian đó là đột quỵ xuất hiện tr°ớc, sau đó là trầm cÁm.<small>54</small>Theo BÁng phân lo¿i bệnh tật quĀc tế lần thứ 10 (International Classification of Diseases - 10) đề cập đến việc ng°ßi bệnh trầm cÁm th°ßng có ba triệu chứng đÁc tr°ng là khí sắc trầm,
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">mất mọi quan tâm và thích thú, giÁm nng l°ợng dẫn đến mệt mỏi và giÁm ho¿t động. Ngồi ra, ng°ßi bệnh có thể có bÁy triệu chứng phổ biến khác, bao gồm: giÁm sút sự tập trung và chú ý, giÁm sút tính tự trọng và lịng tự tin, những ý t°áng tội lỗi và khơng xứng đáng, nhìn vào t°¡ng lai Ám đÁm và bi quan, ý t°áng và hành vi hủy ho¿i hoÁc tự sát, rĀi lo¿n giấc ngủ, và n ít ngon miệng.<small>55</small>
Trầm cÁm á những ng°ßi bệnh sau đột quỵ đ°ợc các nhà khoa học quan tâm và nghiên cứu nhiều trong thßi gian gần đây. KhoÁng 33% bệnh nhân đột quỵ có các triệu chứng trầm cÁm và 40% bệnh nhân vẫn còn triệu chứng trầm cÁm ít nhất một nm đầu tiên sau đó.<small>56,57</small> Di chứng tàn tật do đột quỵ gây ra là nguyên nhân chính góp phần làm cho ng°ßi bệnh r¡i vào tr¿ng thái trầm cÁm.<small>57</small> Một sĀ nghiên cứu đã so sánh tỷ lệ trầm cÁm á bệnh nhân đột quỵ với bệnh nhân tàn tật không do nguyên nhân từ đột quỵ đã cho thấy rằng tổn th°¡ng não bộ sau khi mắc đột quỵ có thể là yếu tĀ góp phần đáng kể vào tình tr¿ng này.<small>57</small> Trầm cÁm sau đột quỵ có thể gây ra nhiều vấn đề có h¿i cho sức khỏe nh° tng tỷ lệ tàn tật và tử vong. Các triệu chứng của bệnh có thể diễn biến nÁng h¡n trong giai đo¿n mãn tính.<small>56</small> Ng°ßi bệnh sau đột quỵ bị trầm cÁm có nguy c¡ tự tử cao và đồng thßi gia tng tỷ lệ tử vong á nhóm này.<small>58</small>
<i><b>(2) Mệt mỏi sau đột quỵ </b></i>
Mệt mỏi sau đột quỵ đ°ợc định nghĩa là cÁm giác kiệt sức kèm theo thiếu nng l°ợng và chán ghét nỗ lực thực hiện các ho¿t động thể chất. Mệt mỏi bệnh lý th°ßng khơng cÁi thiện sau khi nghỉ ng¡i.<small>59</small>Mệt mỏi có thể đ°ợc phân lo¿i gồm mệt mỏi khách quan và chủ quan. Trong đó, mệt mỏi khách quan là sự giÁm hiệu suất ho¿t động có thể quan sát và đo l°ßng đ°ợc khi bệnh nhân thực hiện một nhiệm vụ thể chất, trong khi mệt mỏi chủ quan là cÁm giác kiệt sức và chán ghét sự nỗ lực.<small>60</small>
Dấu hiệu mệt mỏi sau đột quỵ đ°ợc phát hiện á 40-74% bệnh nhân đột quỵ,<small>61</small> tuy nhiên sinh lý bệnh vẫn ch°a đ°ợc làm rõ. Mệt mỏi đôi khi đ°ợc đánh giá một cách chủ quan, dựa vào cÁm giác của bệnh nhân.<small>60</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><i><b>(3) Suy giÁm nhận thức </b></i>
Nhận thức là chức nng ho¿t động cao cấp của con ng°ßi, liên quan đến kiến thức, sự hiểu biết cũng nh° vận dụng khÁ nng để phục vụ cho cuộc sĀng hàng ngày nh° sinh ho¿t, học tập, lao động... Trong lĩnh vực tâm thần-thần kinh thì nhận thức liên quan trực tiếp đến các lĩnh vực: trí nhớ, tri giác, t° duy, định h°ớng, chú ý, các chức nng ho¿t động cao cấp khác của con ng°ßi. Trong nhiều tr°ßng hợp suy giÁm nhận thức nhẹ sau đột quỵ có thể sẽ tiến triển thành sa sút trí tuệ thể m¿ch.<small>62</small>
Một nghiên cứu cắt ngang đ°ợc tiến hành rộng rãi t¿i 10 quĀc gia cho thấy khoÁng 30% những ng°ßi sĀng sót sau đột quỵ thiếu máu cục bộ có biểu hiện suy giÁm nhận thức.<small>63</small>Một sĀ nghiên cứu khác t¿i châu Âu cho thấy tỷ lệ suy giÁm nhận thức sau 03 tháng mắc đột quỵ dao động từ 24-39% theo thang điểm đánh giá tr¿ng thái tâm thần tĀi thiểu (MMSE).<small>64</small> T¿i châu Á, một sĀ nghiên cứu trên bệnh nhân đột quỵ t¿i thßi điểm sau 03 tháng cho thấy tỷ lệ suy giÁm nhận thức trong khoÁng từ 20-40%.<small>65,66</small>
<i><b>1.4.2. Yếu tố liên quan tới sức khỏe tâm thần sau đột quỵ </b></i>
<i>1.4.2.1. Nhóm yếu tß về đặc điểm nhân khẩu học </i>
<i>- <b>Ành h°ởng đến trầm cÁm: Các yếu tĀ về đÁc điểm nhân khẩu học có </b></i>
liên quan tới trầm cÁm sau đột quỵ bao gồm giới tính nữ, tuổi d°ới 60 tuổi, ít tham gia vào các ho¿t động xã hội và cộng đồng. Một sĀ yếu tĀ nguy c¡ khác ít đ°ợc đề cập tới h¡n bao gồm đã ly hơn; trình độ học vấn thấp; thất nghiệp; nghèo đói; và sĀng một mình.<small>67</small>
- <i><b>Ành h°ởng đến mệt mỏi: Một sĀ yếu tĀ đ°ợc đề cập và chứng minh </b></i>
trong những nghiên cứu tr°ớc đây là có liên quan đến mệt mỏi sau đột quỵ bao gồm tuổi trên 65, giới tính nữ, sĀng chung với vợ/chồng.<small>68</small>
- <i>Ành h°ởng đến suy giÁm nhận thāc: Suy giÁm nhận thức sau đột quỵ </i>
đ°ợc tìm thấy có sự gia tng á những bệnh nhân trên 65 tuổi.<small>69</small>Một nghiên cứu thuần tập đ°ợc thực hiện bái Elbaz đã cho thấy trình độ học vấn từ đ¿i học trá lên có liên quan đến tình tr¿ng nhận thức tĀt h¡n sau đột quỵ.<small>70,71</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i><b>Hình 1.3. Khung lý thuyết tổng quan về các yếu tố liên quan đến suy giÁm sức khỏe tâm thn sau t qu.<small>67,68,71</small></b></i>
<b><small>Yu tỗ v c điÅm nhân kh¿u hãc: Nữ giới; </small></b>
<small>tuổi < 60; ly hôn; TĐHV thấp; thất nghiệp; nghèo, sng mt mỡnh. </small>
<b><small>Yu tỗ v c điÅm nhân kh¿u hãc: Nữ giới; </small></b>
<small>tuổi cao; độc thân; thất nghiệp; </small>
<b><small>YÁu tỗ v c im nhõn kh¿u hãc: Tuổi </small></b>
<small>cao, trình độ học vấn thp </small>
<b><small>Yu tỗ v tin s và bÉnh mÅc kèm: tng HA; </small></b>
<small>mắc đái thÁo đ°ßng; trầm cÁm tr°ớc đột quỵ; mc t qu nhiu ln. </small>
<b><small>Yu tỗ và tiÃn sċ và bÉnh mÅc kèm: tim </small></b>
<small>m¿ch, tiểu đ°ßng, các bệnh thần kinh nh° đau na u, t qu trc ú </small>
<b><small>Yu tỗ và tiÃn sċ và bÉnh mÅc kèm: tng HA, </small></b>
<small>mắc đái tháo đ°ßng, tng lipid máu, rung tõm nh </small>
<b><small>Yu tỗ v hành vi: hút </small></b>
<small>thuĀc lá; mất ngủ. </small>
<b><small>Yu tỗ c im v di chćng đát quÿ: Tổn </small></b>
<small>th°¡ng thùy trán, thùy thái d°¡ng và vùng đồi thị trên MRI; điểm NIHSS và mRS cao; tàn tật & di chứng nÁng; chỉ sĀ Barthel cao; suy giÁm chc nng; lon ngụn. </small>
<b><small>Yu tỗ khỏc:</small></b> <small>gia tng chất trắng t¿i vùng vỏ não </small>
<b><small>quanh não thất; cng </small></b>
<small>thẳng, suy giÁm nhận thức tr°ớc đột quỵ. </small>
<b><small>YÁu tỗ c im v di chng đát quÿ: vị trí tổn </small></b>
<small>th°¡ng nhồi máu não động m¿ch thân nền và đồi thị; mắc đột quỵ nhiều lần; rĀi lo¿n thị giác, lit mt, v au sau t qu. </small>
<b><small>Yu tỗ khác:</small></b> <small>trầm cÁm, CLCS thấp, co cứng vai, mức độ ho¿t động thế chất thấp, Sarcopenia, mất ngủ v mt mi trc t qu </small>
<b><small>Yu tỗ và hành vi: hút </small></b>
<small>thuĀc, uĀng r°ợu, ngủ nhiều, chế độ n ớt cht xĂ. </small>
<b><small>Yu tỗ đ¿c điÅm và di chćng đát quÿ: vị trí tổn </small></b>
<small>th°¡ng nhồi máu vỏ não tr°ớc trên hình Ánh MRI; chỉ sĀ Barthel cao, phụ thuộc vào chức nng và sinh ho¿t hàng ngy (IADL) </small>
<b><small>Yu tỗ khỏc:</small></b> <small>trm cÁm sau đột quỵ, xuất hiện các dấu ấn sinh học nh° nồng độ Homocysteine, kiểu gen APOE�㔀4, HbA1c, LDL, và HDL. </small>
<i>1.4.2.2. Nhóm yếu tß về chỉ sß sāc khỏe và tiền sử bệnh </i>
<i>- <b>Ành h°ởng đến trầm cÁm: Nhóm các yếu tĀ tiền sử bệnh, sĀ l°ợng bệnh </b></i>
mắc kèm theo cao, có tiền sử mất ngủ, tng huyết áp đ°ợc tìm thấy là có liên quan tới chứng trầm cÁm sau đột quỵ.<small>67</small>
- <i>Ành h°ởng đến suy giÁm nhận thāc: Các yếu tĀ m¿ch máu nh° tng </i>
huyết áp, đái tháo đ°ßng, tng lipid máu, rung tâm nhĩ và hút thuĀc làm tng nguy c¡ suy giÁm nhận thức sau đột quỵ.<small>71</small><i><b> </b></i>
<i>1.4.2.3. Nhóm yếu tß về đặc điểm hành vi </i>
<i>- <b>Ành h°ởng đến trầm cÁm: Nhóm các yếu tĀ về hành vi của đĀi t°ợng </b></i>
nghiên cứu có liên quan đến sự gia tng trầm cÁm sau đột quỵ bao gồm hút thuĀc lá, đ°ợc coi là yếu tĀ hành vi phổ biến nhất.<small>67</small>
- <i>Ành h°ởng đến suy giÁm nhận thāc: Nhóm các yếu tĀ liên quan bao </i>
gồm hút thuĀc, uĀng nhiều r°ợu, ngủ nhiều, chế độ n ít chất x¡.<small>71</small>
<i>1.4.2.4. Nhóm yếu tß về tiền sử đặc điểm và di chāng sau đột quỵ từng mắc - <b>Ành h°ởng đến trầm cÁm: Những vấn đề về di chứng, tàn tật và mức </b></i>
độ suy giÁm chức nng vận động và sinh ho¿t của bệnh nhân đột quỵ đ°ợc nghiên cứu và kết luận có Ánh h°áng trực tiếp đến trầm cÁm sau đột quỵ.<small>72,73</small>
Ngoài ra một sĀ yếu tĀ khác về di chứng sau đột quỵ Ánh h°áng đến tình tr¿ng trầm cÁm bao gồm điểm NIHSS cao; điểm mRS cao; tàn tật và di chứng nÁng; chỉ sĀ Barthel cao; suy giÁm chức nng vận động; lo¿n ngôn.<small>67</small>
- <i><b>Ành h°ởng đến mệt mỏi: Một sĀ yếu tĀ đ°ợc đề cập có liên quan đến </b></i>
mệt mỏi sau đột quỵ bao gồm đã từng trÁi qua c¡n đột quỵ vừa hoÁc nÁng, có vấn đề đau sau đột quỵ, có vị trí tổn th°¡ng t¿i não bộ do đột quỵ t¿i các vị trí bên phÁi, đồi thị và thân não, có suy giÁm trí nhớ và chú ý.<small>68</small>
- <i>Ành h°ởng đến suy giÁm nhận thāc: Các vị trí hoÁc mức độ tổn th°¡ng </i>
sau đột quỵ cũng đ°ợc kết luận có liên quan đến sự gia tng tình tr¿ng suy giÁm nhận thức, cụ thể là nhồi máu vỏ não tr°ớc trên hình Ánh cộng h°áng từ đã đ°ợc đề cập trong nghiên cứu tr°ớc đây.<small>74</small>Ngoài ra, các yếu tĀ khác nh° chỉ
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">sĀ Barthel cao, phụ thuộc vào chức nng và sinh ho¿t hàng ngày (đánh giá theo thang đo IADL) cũng Ánh h°áng đến suy giÁm nhận thức sau đột quỵ. <small>71</small>
<i>1.4.2.5. Nhóm yếu tß khác </i>
<i>- <b>Ành h°ởng đến trầm cÁm: Những bệnh nhân có tiếp xúc với sự kiện </b></i>
cng thẳng trong cuộc sĀng tr°ớc khi xÁy ra đột quỵ và suy giÁm nhận thức đ°ợc đánh giá là có liên quan đáng kể đến sự gia tng trầm cÁm nÁng.<small>75</small> Một nghiên cứu khác đ°ợc thực hiện t¿i Hàn QuĀc đã kết luận sâu h¡n về mĀi liên quan giữa việc xuất hiện triệu chứng trầm cÁm sớm và sự gia tng chất trắng t¿i vùng vỏ não quanh não thất, trong khi trầm cÁm xuất hiện muộn đ°ợc kết luận liên quan tới sự gia tng chất trắng t¿i vùng sâu d°ới vỏ não.<small>76</small>
- <i><b>Ành h°ởng đến mệt mỏi: Trầm cÁm và lo âu đ°ợc xem là triệu chứng </b></i>
song hành với mệt mỏi sau đột quỵ.<small>77</small> Những yếu tĀ liên quan đến tình tr¿ng mệt mỏi sau đột quỵ bao gồm chất l°ợng cuộc sĀng thấp, mức độ ho¿t động thể chất thấp và có tình tr¿ng co cứng vai, có hội chứng Sarcopenia á ng°ßi cao tuổi và mất ngủ, và có tình tr¿ng mệt mỏi tr°ớc đột quỵ.<small>68</small>
- <i>Ành h°ởng đến suy giÁm nhận thāc: Trầm cÁm đã đ°ợc nhiều nghiên </i>
cứu tr°ớc đây đánh giá là yếu tĀ liên quan đến suy giÁm nhận thức. Một sĀ nhà nghiên cứu đã xem xét các dấu ấn sinh học nh° những yếu tĀ liên quan đến tình tr¿ng suy giÁm nhận thức sau đột quỵ, bao gồm homocysteine huyết t°¡ng, kiểu gen APOE ε4, HbA1c, LDL và HDL.<small>71</small>
<b>1.5. Nhčng công că đo l°ång đánh giá tình tr¿ng suy giÁm sćc khåe thÅ chÃt và tâm thÅn sau đát quÿ </b>
<i><b>1.5.1. Những cơng cụ đo lường đánh giá tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất sau đột quỵ </b></i>
Có rất nhiều cơng cụ đánh giá tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe thể chất sau đột quỵ, bao gồm bÁng đánh giá Fugl-Meyer (FMA), thang đánh giá vận động (MAS), bÁng đánh giá đột quỵ Chedoke-McMaster (CMSA), thang đo
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Ashworth đã điều chỉnh (MAS), kiểm tra Action Research Arm (ARAT), thử nghiệm chức nng vận động Wolf (WMFT), kiểm tra Nine-Hole Peg (NHPT)... Tuy nhiên, trong khuôn khổ của nghiên cứu này, chúng tôi xin phép đề cập đến những thang đo phổ biến nhất và đã đ°ợc nghiên cứu xác thực trên quần thể ng°ßi Việt Nam tr°ớc đây bao gồm:
<i>1.5.1.1. Chỉ sß Barthel (Barthel Index) </i>
<i>- Lịch sử phát triển: Chỉ sĀ Barthel là một công cụ th°ßng đ°ợc sử </i>
dụng để đo l°ßng mức độ độc lập trong việc thực hiện các ho¿t động sinh ho¿t hàng ngày. Công cụ này đ°ợc phát triển bái bác sĩ Mary Barthel và Carl B. Mahoney t¿i Đ¿i học Y khoa New York vào nm 1965 và đã đ°ợc sử dụng rộng rãi trong các c¡ sá nghiên cứu và thực hành lâm sàng.<small>78</small>
<i>- ¯u điểm: Chỉ sĀ Barthel có một sĀ °u điểm khi đánh giá về sức khỏe </i>
thể chất trên bệnh nhân đột quỵ, bao gồm tính đ¡n giÁn và dễ quÁn lý, hệ thĀng tính điểm đ°ợc tiêu chuẩn hóa, khÁ nng đánh giá nhiều lĩnh vực ho¿t động sinh ho¿t hàng ngày và tính hữu ích của cơng cụ này trong việc theo dõi q trình phục hồi chức nng và đánh giá hiệu quÁ điều trị.
<i>- Nh°ợc điểm: Một nh°ợc điểm của Chỉ sĀ Barthel đĀi với bệnh nhân </i>
đột quỵ là nó chủ yếu tập trung vào các ho¿t động c¡ bÁn của cuộc sĀng hàng ngày và có thể khó đánh giá đ°ợc các chức nng phức t¿p h¡n.
<i>1.5.1.2. Thang điểm đánh giá chāc năng ho¿t động hàng ngày có sử dụng dụng cụ (Instrumental Activities of Daily Living Scale) </i>
<i>- Lịch sử phát triển: Thang điểm Instrumental Activities of Daily </i>
Living Scale (IADL) đ°ợc giới thiệu vào nm 1969 bái Sidney Katz nh° một cơng cụ đánh giá tình tr¿ng chức nng ho¿t động hàng ngày á ng°ßi lớn tuổi. Thang điểm này giúp đánh giá những ho¿t động chức nng đòi hỏi những t°¡ng tác phức t¿p h¡n là chỉ chm sóc bÁn thân. Thang đo đã đ°ợc nghiên cứu xác thực và sử dụng trên các nhóm quần thể khác nhau tr°ớc đây, bao gồm cÁ những ng°ßi mắc sa sút trí tuệ và đột quỵ.<small>79</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">- <i>¯u điểm: Thang đo IADL có khÁ nng đánh giá chức nng cấp cao </i>
cần thiết cho cuộc sĀng độc lập, chẳng h¿n nh° quÁn lý tài chính, sử dụng ph°¡ng tiện đi l¿i, mua sắm, chuẩn bị bữa n và quÁn lý thuĀc.
<small>- </small><i>Nh°ợc điểm: Nh°ợc điểm của thang IADL là gÁp phÁi sai sĀ tiềm ẩn </i>
có thể xÁy ra thơng qua việc tự báo cáo hoÁc ủy quyền trÁ lßi.
<i><b>1.5.2. Những cơng cụ đo lường đánh giá tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe tâm thần sau đột quỵ </b></i>
Hiện nay, có rất nhiều thang đo đánh giá tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe tâm thần sau đột quỵ. Điều quan trọng là việc lựa chọn công cụ đánh giá có thể phụ thuộc vào các triệu chứng và phân lo¿i tình tr¿ng suy giÁm sức khỏe tâm thần cụ thể. Ngồi ra, có thể sử dụng kết hợp các công cụ này cùng với các ph°¡ng pháp trị liệu tâm lý và quan sát các triệu chứng thực thể trên lâm sàng để t¿o thành một đánh giá toàn diện về sức khỏe tâm thần sau đột quỵ. Trong khuôn khổ của nghiên cứu này, một sĀ thang đo đ°ợc đề cập d°ới đây có tính phổ biến và phù hợp khi đánh giá các vấn đề suy giÁm sức khỏe tâm thần th°ßng gÁp á ng°ßi bệnh sau đột quỵ bao gồm:
<i>1.5.2.1. Thang đánh giá trầm cÁm (Patient Health Questionnaire 9) </i>
<i>- Lịch sử phát triển: Patient Health Questionnaire 9 (PHQ-9) là một </i>
công cụ sàng lọc đ°ợc sử dụng nhằm đánh giá mức độ trầm cÁm. Thang đo này đ°ợc phát triển vào nm 1999 bái Robert L. Spitzer, Janet B.W. Williams, Kurt Kroenke và cộng sự. PHQ-9 dựa trên các tiêu chí của Sổ tay Chẩn đoán và ThĀng kê RĀi lo¿n Tâm thần IV (Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders IV) đĀi với chứng rĀi lo¿n trầm cÁm, và đã đ°ợc sử dụng rộng rãi trong lâm sàng và nghiên cứu.<small>80</small>Cơng cụ này có thể đ°ợc sử dụng để chẩn đoán s¡ bộ về rĀi lo¿n trầm cÁm cho những nhóm đĀi t°ợng có nguy c¡ cao, chẳng h¿n nh° ng°ßi bệnh sau đột quỵ.<small>81</small>
</div>