Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

trung tâm thương mại bờ hồ thành phố thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.34 MB, 128 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

<b> </b>

<b> <sup> </sup> <sup> </sup> </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

<b>NGÀNH CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG </b>

<b>TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ THÀNH PHỐ THANH HÓA</b>

S K L 0 1 2 1 6 7

<b>GVHD: Th.S LÊ PHƯƠNG BÌNHSVTH: LÊ PHÚ THIỆN</b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KHOA XÂY DỰNG </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b> SVTH : LÊ PHÚ THIỆN MSSV : 19149191</b>

<b>THÀNH PHỐ TH</b>

<b>HƯƠNG MẠI BỜ HỒ TRUNG TÂM T</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Ngành : Cơng nghệ kỹ thuật cơng trình xây dựng

Tên đề tài <b>: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ THÀNH PHỐ THANH HÓA </b>

<b>1. Số liệu ban đầu </b>

• Hồ sơ kiến trúc : bao gồm các bản vẽ kiến trúc của cơng trình • Hồ sơ khảo sát địa chất.

<b>2. Nội dung các phần học lý thuyết và tính tốn a. Kiến trúc </b>

• Thể hiện lại các bản vẽ kiến trúc có sự điều chỉnh về kích thước nhịp và chiều cao tầng.

<b>b. Kết cấu </b>

• Tính tốn và thiết kế sàn tầng điển hình theo phương án: Sàn sườn tồn khối .

• Tính tốn và thiết kế cầu thang bộ tầng điển hình.

• Mơ hình tính tốn và thiết kế hai khung trục: khung trục C và khung trục 3

<b>c. Nền móng </b>

• Tổng hợp số liệu địa chất

• Thiết kế phương án móng: móng cọc khoan nhồi

<b>3. Thuyết minh và bản vẽ </b>

• Thuyết minh: bao gồm 01 thuyết minh và 01 Phụ lục

<b>• Bản vẽ: 25 bản vẽ A1(05 bản vẽ về kiến trúc, 18 bản vẽ kết cấu) 4. Cán bộ hướng dẫn : ThS. LÊ PHƯƠNG BÌNH </b>

<b>5. Ngày giao nhiệm vụ </b> : 17/08/2023

<b>6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : </b>10/01/2024

<i>Tp. HCM ngày 10 tháng01năm 2024 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

...

2. Ưu điểm: ...

...

3. Khuyết điểm: ...

6. Điểm:……….(Bằng chữ: ... )

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20… </i> Giáo viên hướng dẫn

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

...

2. Ưu điểm: ...

...

3. Khuyết điểm: ...

6. Điểm:……….(Bằng chữ: ... )

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Luận văn tốt nghiệp là một trong những đồ án lớn trong cuộc đời của mỗi sinh viên, là sự chuẩn bị cho việc hồn thành q trình học đại học, đồng thời mở ra một hướng đi, một tương lai mới cho mỗi người. Thơng qua q trình viết luận văn tạo điều kiện cho mỗi sinh viên thực hành, những kiến thức đã học được tổng hợp, đồng thời những kiến thức mới mà mỗi học sinh còn thiếu cũng được thu thập, bổ sung. Đây là cơ hội để bạn phát triển tư duy, khám phá và học cách giải quyết các vấn đề cơ bản từ lý thuyết đến thực tiễn.

- Để có thể đạt được điều này, các em sinh viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thể các thầy cơ Bộ mơn Xây dựng và tồn thể các thầy cơ trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã trực tiếp giảng dạy các em ngay từ những ngày đầu tiên tuyển sinh tính tới thời điểm hiện tại.

<b>- Sinh viên xin gửi lời cảm ơn đặc biệt và sâu sắc nhất thầy ThS. LÊ PHƯƠNG BÌNH, em xin bày tỏ lịng biết ơn tới thầy và các bạn trong lớp. Thầy khơng </b>

ngại khó khăn, không ngại sức khỏe, tận tâm giúp đỡ học sinh hoàn thành đồ án một cách tốt nhất, tuy là gia sư trực tuyến nhưng sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của thầy chính là sự định hướng, động lực để các em hồn thành khối lượng cơng việc. của dự án này. Những điều thầy dạy bạn sẽ không bao giờ quên và sẽ trở thành những kiến thức và cuộc sống quý giá sau khi bạn tốt nghiệp.

- Do kiến thức còn hạn chế nên khối lượng dự án tương đối lớn. Vì vậy đồ án tốt nghiệp chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự thơng cảm, hướng dẫn và góp ý của bạn. Cuối cùng, tơi xin chúc Ban Đào tạo và tồn thể các thầy cơ sức khỏe, công việc thuận lợi, cuộc sống thuận lợi. - Em xin chân thành cảm ơn!

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10, tháng 01, năm 2024 </i>

Sinh viên ký tên

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1. Giới thiệu về phần kiến trúc

Tên cơng trình: Trung tâm thương mại bờ hồ Thành phố Thanh Hóa

Địa điểm xây dựng: 240 Đường Lê Hoàn, P. Lam Sơn, Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hố

Mục đích chính của dự án là: Tầng hầm làm gara. Tầng dưới được sử dụng làm siêu thị và không gian thương mại cung cấp các dịch vụ cần mua sắm, giải trí. Tầng 5 dành cho khu kỹ thuật, máy móc, điều hịa khơng khí. Các phịng từ tầng 4 đến tầng 19 được các đại lý cho thuê sử dụng làm văn phòng.

2. Giới thiệu về phần kết cấu cơng trình

Nhìn chung mặt bằng cơng trình tương đối khá lớn, với chiều dài 60.9(m), rộng 51.9(m), do đó phương án kết cấu sàn sinh viên lựa chọn thiết kế là dạng sàn dầm, đồng thời có bố trí thêm các dầm phụ nhằm giảm bớt chiều dày sàn, chiều dày sàn tầng là 200 (mm) nhằm đảm bảo các yêu cầu về sử dụng cơng trình như giúp giảm tiếng ồn, chống rung, chiều dày các ô sàn nhà vệ sinh 150 (mm) (hạ cote 50mm), đáy sàn là bằng nhau giúp thuận tiện hơn trong quá trình ghép cốp pha khi thi công.

Chiều cao tầng điển hình là 3.4 (m), trừ đi chiều cao dầm chính 0.7 (m) và khoảng đóng trần thạch cao thì chiều cao thơng thủy cịn lại từ 2.5 -2.7(m), đảm bảo khơng gian sử dụng thơng thống cho cơng trình.

Về phương án kết cấu móng, do cơng trình ở khu vực trung tâm thành phố, đường xá và các cơng trình lân cận đan xen nhau rất nhiều, do đó phương án sử dụng móng cọc đóng - ép sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc di chuyển, lắp dựng và thi công , đồng thời quy mô cơng trình khá lớn nên phương án móng cọc khoan nhồi sẽ cho nhiều ưu điểm về khả năng chịu lực cũng như thuận tiện trong thi công rất nhiều. Nhược điểm là chi phí xây dựng sẽ tăng lên rất nhiều.

Bên trên là những nội dung tóm tắt các điểm nổi bật trong phần bài làm của sinh viên, rất mong sẽ nhận được nhiều sự góp ý từ các thầy cô.

<b>Em xin chân thành cảm ơn ! </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ... ii</b>

<b>PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ... iii</b>

<b>LỜI CẢM ƠN ... iv</b>

<b>TÓM TẮT NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ... v</b>

<b>MỤC LỤC ... vi</b>

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ... xi</b>

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ... xiii</b>

<b>CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH ... 1</b>

1.1. Giới thiệu về cơng trình ... 1

1.1.1. Mục đích xây dựng cơng trình ... 1

1.1.2. Vị trí và đặc điểm cơng trình ... 1

1.1.3. Quy mơ cơng trình... 2

1.1.4. Cơng năng cơng trình ... 8

<b>CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CƠNG TRÌNH ... 9</b>

2.1. Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng ... 9

2.1.1. Tiêu chuẩn về tải trọng và tác dụng ... 9

2.1.2. Tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu ... 9

2.1.3. Tiêu chuẩn về vật liệu, tiêu chuẩn kiểm định ... 9

2.1.4. Tiêu chuẩn về thiết kế nền móng ... 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2.4.3. Lớp bê tông bảo vệ ... 11

2.5. Lựa chọn phương án thiết kế kết cấu ... 12

2.5.1. Phương án kết cấu chịu tải đứng ... 12

2.5.2. Phương án kết cấu chịu tải đứng ... 13

2.5.3. Kết cấu móng - hầm ... 13

2.5.4. Sơ bộ kích thước cấu kiện cơng trình ... 14

<b>CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ ĐIỂN HÌNH ... 15</b>

3.1. Phương án kết cấu cầu thang ... 15

3.2. Sơ đồ tính bản thang ... 16

3.3. Tải trọng cầu thang ... 16

3.3.1. Tĩnh tải tác dụng lên bảng chiếu nghỉ ... 16

3.3.2. Tĩnh tải tác dụng lên bản nghiêng ... 16

3.3.3. Hoạt tải tác dụng lên cầu thang ... 17

3.4. Kết quả nội lực và kiểm tra chuyển vị ... 17

3.6.4. Kiểm tra khả năng kháng cắt của bê tông ... 21

<b>CHƯƠNG 4. TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG ... 22</b>

4.1. Tĩnh tải ... 22

4.1.1. Các lớp cấu tạo sàn ... 22

4.1.2. Tải tường xây ... 22

4.2. Hoạt tải ... 23

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 5. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CƠNG TRÌNH... 35</b>

5.1. Kiểm tra chuyển vị đỉnh ... 35

5.2. Kiểm tra gia tốc đỉnh ... 35

5.3. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng ... 36

5.4. Kiểm tra hiệu ứng bậc hai p-delta ... 37

5.5. Kiểm tra điều kiện chống lật cơng trình... 37

<b>CHƯƠNG 6. TÍNH TỐN THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH ... 38</b>

6.1. Sơ bộ tiết diện ... 38

6.2. Tải trọng ... 38

6.3. Tổ hợp tải trọng ... 40

6.4. Mơ hình phân tích và tính tốn ... 41

6.5. Tính tốn thép sàn ... 45

<b>CHƯƠNG 7. TÍNH TỐN THIẾT KẾ KHUNG ... 48</b>

7.1. Chọn sơ bộ tiết diện cột ... 48

7.2. Tính toán tĩnh tải, hoạt tải, tải trọng gió và động đất ... 48

7.3. Tính tốn cốt thép dầm ... 50

7.3.1. Cốt thép dọc ... 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

7.3.5. Tính toán đoạn neo, nối cốt thép ... 53

<b>CHƯƠNG 8. TÍNH TỐN THIẾT KẾ MĨNG ... 70</b>

8.1. Thơng tin địa chất ... 70

8.2. Thơng số thiết kế cọc ... 71

8.3. Sức chịu tải cọc ... 72

8.3.1. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý đất nền (Mục 7.2.3, TCVN 10304 : 2014) ... 72

8.3.2. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ đất yếu (Phụ lục G2, TCVN 10304 : 2014) .... 73

8.3.3. Sức chịu tải theo thí nghiệm SPT (Viện kiến trúc Nhật Bản 1988) ... 74

8.3.4. Sức chịu tải cọc theo vật liệu (Mục 7.1.7, TCVN 10304 – 2014) ... 75

8.3.5. Sức chịu tải cọc thiết kế ... 77

8.3.6. Sơ bộ số lượng cọc ... 77

8.4. Xác định độ lún cọc đơn (Mục 7.4.2, TCVN 10304 – 2014) ... 77

8.5. Tính tốn thiết kế móng M3 ... 79

8.5.1. Nội lực móng ... 79

8.5.2. Kiểm tra phản lực đầu cọc ... 79

8.5.3. Kiểm tra ổn định nền dưới đáy khối móng quy ước ... 80

8.5.4. Kiểm tra lún khối móng quy ước ... 82

8.5.5. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng (theo mục 8.1.6.3 TCVN 5574 : 2018) ... 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

8.6.2. Kiểm tra phản lực đầu cọc ... 86

8.6.3. Kiểm tra ổn định nền dưới đáy khối móng quy ước ... 86

8.6.4. Kiểm tra lún khối móng quy ước ... 89

8.6.5. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng (theo mục 8.1.6.3 TCVN 5574 : 2018) ... 90

8.6.6. Tính tốn cốt thép cho đài móng ... 91

8.7. Tính tốn thiết kế móng ML1 ... 92

8.7.1. Nội lực móng ... 93

8.7.2. Kiểm tra phản lực đầu cọc ... 93

8.7.3. Kiểm tra ổn định nền dưới đáy khối móng quy ước ... 93

8.7.4. Kiểm tra lún khối móng quy ước ... 95

8.7.5. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng (theo mục 8.1.6.3 TCVN 5574 : 2018) ... 96

8.7.6. Tính tốn cốt thép cho đài móng ... 99

8.8. Tính tốn thiết kế móng ML2 ... 101

8.8.1. Nội lực móng ... 102

8.8.2. Kiểm tra phản lực đầu cọc ... 102

8.8.3. Kiểm tra ổn định nền dưới đáy khối móng quy ước ... 102

8.8.4. Kiểm tra lún khối móng quy ước ... 105

8.8.5. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng (theo mục 8.1.6.3 TCVN 5574 : 2018) ... 106

8.8.6. Tính tốn cốt thép cho đài móng ... 108

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 110</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Bảng 2.1. Phần mềm sử dụng trong đồ án Bảng 2.2. Phương pháp xác định nội lựcBảng 2.3. Bê tông sử dụng</i>

<i>Bảng 2.4. Cốt thép sử dụng</i>

<i>Bảng 2.5. Bề dày lớp bê tông bảo vệ</i>

<i>Bảng 2.6. Đánh giá mức độ phù hợp các phương án sànBảng 2.7. Đánh giá độ phù hợp các phương án chịu tải đứngBảng 2.8. Chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện </i>

<i>Bảng 3.1. Tổng hợp thơng số kích thước cầu thangBảng 3.2. Tĩnh tải tác dụng lên chiếu nghỉ</i>

<i>Bảng 3.3. Tĩnh tải tác dụng lên bản nghiêngBảng 3.4. Tính tốn cốt thép cầu thangBảng 3.5. Kết quả tính cốt thép dầm thang </i>

<i>Bảng 4.1. Tải lớp cấu tạo sàn tầng điển hình, trung tâm thương mại Bảng 4.2. Tải lớp cấu tạo sàn phòng vệ sinh, bếp </i>

<i>Bảng 4.3. Tải trọng tường xây Bảng 4.4. Giá trị hoạt tải </i>

<i>Bảng 4.5. Giá trị hoạt tải sàn tầng điển hình Bảng 4.6. Kết quả tính gió tĩnh </i>

<i>Bảng 4.7. Các tham số ρ và χ </i>

<i>Bảng 4.9. Tổng hợp gió theo phương X Bảng 4.10. Tổng hợp gió theo phương Y Bảng 4.11. Các trường hợp tải trọng Bảng 4.12. Các tổ hợp tải trọng Bảng 5.1. Hệ số chiết giảm </i>

<i>Bảng 5.2. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng Bảng 5.3. Kiểm tra hiệu ứng P – Delta </i>

<i>Bảng 6.1. Tổng hợp tải trọng tác dụng lên sàn tầng điển hình </i>

<i>Bảng 6.2. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên sàn (Load Patterms) </i>

<i>Bảng 6.3. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên sàn theo từng giai đoạn (Load Cases) Bảng 6.4. Bảng tổ hợp các trường hợp tải trọng </i>

<i>Bảng 6.5. Tính thép sàn theo phương X Bảng 6.6. Tính thép sàn theo phương Y </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Bảng 7.3. Thép dầm khung trục 3 </i>

<i>Bảng 7.4. Tính thép dầm tầng điển hình (tầng 19) Bảng 7.5. Nội lực cột C16 tầng 1 </i>

<i>Bảng 7.6. Thép cột trục CBảng 7.7. Thép cột trục 3Bảng 7.8. Cốt thép vách Bảng 8.1. Mô tả các lớp đất </i>

<i>Bảng 8.3. Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất Bảng 8.3. Thông số cọc khoan nhồi </i>

<i>Bảng 8.4. Kết quả tính sức kháng xung quanh thân cọc theo chỉ tiêu cơ lí Bảng 8.5. Xác định sức kháng fi theo chỉ tiêu cường độ </i>

<i>Bảng 8.6. Xác định kết quả sức kháng f<small>i</small> theo chỉ tiêu SPT Bảng 8.7. Tổng hợp sức chịu tải cọc </i>

<i>Bảng 8.8. Các thơng số tính lún cọc đơn Bảng 8.9. Nội lực móng M3 </i>

<i>Bảng 8.80. Bảng xác định góc ma sát trung bình khối móng quy ước Bảng 8.11. Dung trọng đẩy nổi trung bình của khối móng quy ước Bảng 8.12. Tính lún móng M3 </i>

<i>Bảng 8.13. Cốt thép theo 2 phương Bảng 8.14. Nội lực móng M4 </i>

<i>Bảng 8.15. Bảng xác định góc ma sát trung bình khối móng quy ước Bảng 8.16. Dung trọng đẩy nổi trung bình của khối móng quy ước Bảng 8.17. Tính lún móng M4 </i>

<i>Bảng 8.18. Cốt thép theo 2 phương Bảng 8.19. Nội lực móng ML1 </i>

<i>Bảng 8.20. Bảng xác định góc ma sát trung bình khối móng quy ước Bảng 8.21. Dung trọng đẩy nổi trung bình của khối móng quy ước Bảng 8.22. Tính lún móng ML1 </i>

<i>Bảng 8.23. Momen quán tính các cạnh trong vùng chống xuyên Bảng 8.24. Cốt thép theo 2 phương </i>

<i>Bảng 8.25. Nội lực móng ML2 </i>

<i>Bảng 8.26. Bảng xác định góc ma sát trung bình khối móng quy ước Bảng 8.27. Dung trọng đẩy nổi trung bình của khối móng quy ước Bảng 8.28. Tính lún móng ML1 </i>

<i>Bảng 8.29. Momen qn tính các cạnh trong vùng chống xuyên Bảng 8.30. Cốt thép theo 2 phương </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Hình 1.1. Vị trí cơng trình được chụp từ Google Map Hình 1.2. Mặt đứng của cơng trình </i>

<i>Hình 1.3. Mặt bằng tầng hầm Hình 1.4. Mặt bằng tầng trệt Hình 1.5. Mặt bằng tầng 2, 3 Hình 1.6. Mặt bằng tầng 4 Hình 1.7. Mặt bằng tầng 6-19 </i>

<i>Hình 3.1. Kích thước cầu thang điển hình Hình 3.2. Sơ đồ tính cầu thang</i>

<i>Hình 3.3. Tổng hợp tải tác dụng lên cầu thang Hình 3.4. Chuyển vị cầu thang </i>

<i>Hình 3.5. Biểu đồ momen cầu thangHình 3.6. Sơ đồ tính dầm thang</i>

<i>Hình 3.7. Biểu đồ mơ men của dầm thangHình 3.8. Biểu đồ lực cắt của dầm thang </i>

<i>Hình 4.1. Phân tích động bằng mơ hình ETABS </i>

<i>Hình 7.3. Cốt thép ngang trong vùng tới hạn của dầm Hình 7.4. Sự bó lõi bê tơng </i>

<i>Hình 7.5. Sơ đồ nội lực tác dụng lên vách đơn </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Hình 8.3. Phản lực đầu cọc móng M17 Hình 8.4. Vùng chống xun móng M3 Hình 3.5. Biểu đồ momen theo 2 phương Hình 8.6. Kích thước móng M4 </i>

<i>Hình 8.7. Phản lực đầu cọc móng M4 Hình 8.8. Vùng chống xun móng M4 Hình 8.9. Biểu đồ momen theo 2 phương Hình 8.10. Kích thước móng ML1 </i>

<i>Hình 8.11. Phản lực đầu cọc móng ML1 Hình 8.12. Vùng chống xun móng ML1 Hình 8.13. Biểu đồ momen theo 2 phương Hình 8.14. Kích thước móng ML2 </i>

<i>Hình 8.15. Phản lực đầu cọc móng ML2 Hình 8.16. Biểu đồ momen theo 2 phương </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH </b>

<b>1.1. Giới thiệu về cơng trình </b>

<b>1.1.1. Mục đích xây dựng cơng trình </b>

Một đất nước muốn phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực có tầm quan trọng về kinh tế - xã hội phải bắt đầu từ cơ sở hạ tầng vững chắc nhằm tạo ra những cơ hội lớn nhất có thể cho cuộc sống, sinh kế và việc làm của người dân. Đối với đất nước nói chung, bước đầu tiên để đạt được mục tiêu này là cải thiện phúc lợi của đất nước nói chung. lợi ích, cơ hội việc làm và cơng việc của người dân. Trong đó, nhu cầu về nhà ở là một trong những nhu cầu bức thiết nhất.

Gần đây, hiệu quả kinh tế của khu vực rất vượt trội, nhờ đó, nền kinh tế Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể. Ngồi đổi mới và chính sách mở, việc khơi phục và mở rộng cơ sở hạ tầng cũng rất quan trọng. Ngược lại, theo thời gian, cần phải thay thế các tòa nhà thấp tầng bằng các tòa nhà cao tầng để giải quyết vấn đề đất đai và thay đổi diện mạo của thành phố phù hợp hơn với tiêu chuẩn của thành phố lớn hơn.

Trước thực trạng dân số, nền kinh tế phát triển mạnh, các cơng ty mọc lên như nấm sau mưa thì việc đầu tư xây dựng các cao ốc dùng làm văn phòng làm việc, trung tâm thương mại, các khu phức hợp,…là rất cấp bách và cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu nhu cầu của đất nước của xã hội.

<b>Vì vậy mà cao ốc cao tầng kết hợp văn phòng cho thuê và trung tâm thương mại “ </b>

Trung tâm thương mại bờ hồ Thành phố Thanh Hóa” được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu trên.

<b>1.1.2. Vị trí và đặc điểm cơng trình </b>

<i><b>1.1.2.1. Vị trí cơng trình </b></i>

Địa chỉ: 240 Đường Lê Hồn, P. Lam Sơn, Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hố

<i>Hình 1.1. Vị trí cơng trình được chụp từ Google Map </i>

<i><b>1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên </b></i>

Cảnh quan Thanh Hóa đa dạng và có giá trị giảm dần từ Tây sang Đơng, gồm 3 Chung cư Thiên An Building

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Nó nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới được đặc trưng bởi 4 mùa khác nhau. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1600-2300mm, lượng mưa hàng năm khoảng 90-130 ngày. Độ ẩm tương đối từ 85% đến 87%, số giờ nắng trung bình 1600-1800 giờ. Nhiệt độ trung bình 230°C - 240°C, nhiệt độ giảm chậm khi di chuyển lên núi, hướng gió phổ biến vào mùa đơng là Tây Bắc và Đông Bắc, mùa hè là hướng Đông và Đông Nam. Khí hậu được xác định bởi lượng mưa lớn, nhiệt độ cao và ánh sáng rực rỡ.

<b>1.1.3. Quy mơ cơng trình </b>

<i>Hình 1.2. Mặt đứng của cơng trình </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>1.1.3.1. Số tầng hầm </b></i>

Cơng trình có 1 tầng hầm

<i>Hình 1.3. Mặt bằng tầng hầm </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>1.1.3.2. Số tầng </b></i>

Công trình có: 1 tầng trệt,18 tầng lầu, 1 tầng mái.

<i>Hình 1.4. Mặt bằng tầng trệt </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Hình 1.5. Mặt bằng tầng 2, 3 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Hình 1.6. Mặt bằng tầng 4 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Hình 1.7. Mặt bằng tầng 6-19 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>1.1.3.4. Chiều cao cơng trình </b></i>

Cơng trình có chiều cao 72.2m (tính từ cao độ ±0.000m, chưa kể tầng hầm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CƠNG TRÌNH </b>

<b>2.1. Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng </b>

<b>2.1.1. Tiêu chuẩn về tải trọng và tác dụng </b>

- TCVN 2737 : 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế

- TCXD 299 : 1999: Chỉ dẫn tính tốn thành phần động của tải trọng gió - TCVN 9386 : 2012: Thiết kế cơng trình chịu động đất

<b>2.1.2. Tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu </b>

- TCVN 5574:2018: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hướng dẫn thiết kế - ISO 5575:2012: Kết cấu thép – Yêu cầu thiết kế

- ISO 10304:2014: Móng cọc – Hướng dẫn thiết kế

<b>2.1.3. Tiêu chuẩn về vật liệu, tiêu chuẩn kiểm định </b>

- TCVN 9395 : 2012: Cọc khoan nhồi – Thi công và nghiệm thu.

<b>2.1.4. Tiêu chuẩn về thiết kế nền móng </b>

cầu thang 2D, hệ shoring – kingpost

Microsoft office 2016 và một số chương

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>2.3. Nguyên tắc tính tốn 2.3.1. Giả thuyết tính tốn </b>

- Mặt phẳng sàn hoàn toàn cố định, liên kết giữa sàn và cột hoặc tường được coi là liên kết giằng (không phân biệt cùng độ cao). Không bao gồm bất kỳ biến dạng nào liên quan đến uốn cong trên các bộ phận nằm ngoài mặt phẳng của sàn.

- Mọi thành viên của hệ thống ứng suất đều có sự dịch chuyển như nhau theo phương ngang. Các cột và vách cứng của thang máy đều được xây dựng xung quanh chân cột và vách cứng của móng.

- Tải trọng ngang tác dụng như một lực tập trung lên từng vị trí vững chắc trên sàn, điều này làm cho sàn truyền xuống cột, tường và xuống đất.

<b>2.3.2. Phương pháp xác định nội lực </b>

<i>Bảng 2.2. Phương pháp xác định nội lực</i>

Ưu điểm

Xem toàn bộ hệ chịu lực là các bậc siêu tĩnh → trực tiếp giải phương trình vi phân → tìm nội lực và tính thép

Tách rời tồn bộ hệ thống chịu lực trong cơng trình, chia các hình dạng phức tạp thành các hình đơn giản thông qua phần mềm, tìm nội lực gián tiếp và tính cường độ của thép.

Nhược điểm

Hệ phương trình có nhiều biến phức và tham số chưa biết. Tìm áp lực bên trong là khó khăn.

Người dùng cần hiểu và sử dụng tốt phần mềm để nhận biết chính xác nội lực, biến dạng, vì phần mềm khơng thể mơ tả chính xác thực tế.

→ Người dùng phải hiểu và sử dụng phần mềm một cách hiệu quả để xác định chính xác nội lực và sức căng vì phần mềm khơng thể mơ tả chính xác thực tế. Trong q trình thực hiện đồ án, sinh viên sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn (có phần mềm hỗ trợ) để tính tốn thiết kế. Mơ hình phân tích giúp học sinh dễ dàng thu được nội lực, sự dịch chuyển, v.v. q trình phân tích nào sẽ chậm. Tuy nhiên, một số tổ chức sinh viên có những phương pháp phân tích và cơ bản hạn chế để mang lại kết quả chính xác hơn.

<b>2.3.3. Kiểm tra theo trạng thái giới hạn </b>

Khi tính tốn, thiết kế cấu hình bê tơng thép phải đáp ứng các u cầu tính tốn độ bền (TTGH I) và phải đáp ứng các điều kiện sử dụng bình thường (TTGH II).

Trạng thái giới hạn thứ nhất TTGH I (liên kết đến mức độ bền vững) là khả năng đảm bảo năng lực của cấu hình, cụ thể là cấu hình được đảm bảo.

- Khơng gây hư hỏng do tải hoặc va đập.

- Khơng có sự ổn định về hình dạng và vị trí. Trạng thái giới hạn thứ hai TTGH II (liên kết đến điều kiện sử dụng) nhằm đảm bảo hoạt động bình thường của cấu hình và yêu cầu một số chế độ tối đa.

- Vết nứt mở rộng không vượt quá giới hạn cho phép hoặc chưa xảy ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Khơng có các dạng biến đổi như độ lệch, góc quay, góc trượt, độ dốc…vượt quá phạm vi cho phép.

<b>2.4. Vật liệu sử dụng 2.4.1. Bê tông </b>

Dự án được xây dựng xung quanh hệ thống TCN. Vì vậy, bê tơng vật liệu cũng phải có tính năng kết dính chuyên dụng trong quá trình tổng hợp để xác định cường độ của mẫu.

<i>Bảng 2.3. Bê tông sử dụng</i>

Tên hạng mục

Cấp độ bền chịu nén bê

tông tương đương theo TCVN 5574 :

2018

Cường độ chịu nén, kéo

của bê tông (R<small>b</small> ;R<small>bt</small>)

(MPa)

Loại xi măng/Hàm

lượng xi măng tối thiểu (kg/m<sup>3</sup>)

Tỷ lệ xi măng/

nước tối đa

Cấp xi măng theo theo TCVN 5574

<b>2.4.3. Lớp bê tông bảo vệ </b>

Chiều dày lớp phủ bê tông được xác định theo tiêu chuẩn sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy, nổ trong gia đình và cơng trình xây dựng.

- Địa điểm thi công nằm ở vùng sâu, vùng xa của Tỉnh Thanh Hóa, cách xa các khu vực bị ăn mịn bê tơng như khu vực biển, sơng.

-TCVN 5574:2018, Mục 10.3.1 – Lớp phủ bảo vệ bê tông.

<i>Bảng 2.5. Bề dày lớp bê tông bảo vệ</i>

Phân bố tường trên sàn với mật độ cao và độ

→ Vì q trình thi cơng và tính tốn khơng q phức tạp kết hợp với phân tích ở trên ta chọn phương án sàn dầm là thích hợp nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>2.5.2. Phương án kết cấu chịu tải đứng </b>

<i>Bảng 2.7. Đánh giá độ phù hợp các phương án chịu tải đứng</i>

Đặc điểm cơng trình

Phương án kết cấu Hệ

khung

Hệ vách - lõi

Hệ khung giằng Cơng trình chung cư các khơng gian sử

Cơng trình là nhà cao tầng chịu tải trọng

Cơng trình ở tỉnh Thanh Hóa có vùng gió

→ Chọn phương án Hệ vách – lõi.

<b>2.5.3. Kết cấu móng - hầm </b>

Hệ thống hỗ trợ đảm bảo chất lượng của tòa nhà.

Việc lựa chọn cấu hình cơ sở dự án dựa trên các tiêu chí sau:

- Địa chất cơng trình: Độ khó về địa chất khơng đáng kể. Các lớp đất ở đáy móng thường được tạo ra từ đất nền, dày đặc.

- Hỗ trợ khối lượng truyền tải cấu hình xuống cột: Vì cấu hình là cấu hình nhà cao tầng nên tốc độ truyền tải lên cột lớn hơn.

- Địa chất có lớp cát dày nên nếu dùng phương án cọc ép sẽ rất khó để thi cơng Từ những yếu tố trên, lựa chọn phương án móng:

- Kếu cấu cọc: cọc khoan nhồi

Cọc khoan nhồi có những ưu điểm như sau:

• Loại cọc này khơng địi hỏi mặt bằng để đúc và giữ cọc, khơng cần phải nối cũng như cắt cọc và chỉ tính tốn thiết kế với tải trọng làm việc khơng phải vận chuyển cẩu tháp.

• Chiều dài cọc có thể được hiệu chỉnh trong q tình thi cơng cho nên việc xác định trước chiều dài cọc không phải là điều tiên quyết.

- Dễ dàng thi công, sức chịu tải lớn.

- Kết cấu đài móng: Khoảng cách các vách tương đối nhỏ tải trọng lớn → Chọn móng cọc đài đơn chịu tải trọng lớn và chống lật cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>2.5.4. Sơ bộ kích thước cấu kiện cơng trình </b>

<i>Bảng 2.8. Chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ ĐIỂN HÌNH </b>

<b>3.1. Phương án kết cấu cầu thang </b>

Chọn cầu thang tầng điển hình (tầng 6 – tầng 19) của cơng trình. Là loại cầu thang 2 vế dạn bản, chiều cao tầng điển hình là h = 3.4m để thiết kế, các cầu thang cịn lại có kiến trúc và kết cấu tương tự.

Với quy trình thiết kế, thi cơng đơn giản - phổ biến hiện nay, bước nhịp thang và góc nghiêng không quá lớn, diện truyền tải đảm bảo ngắn nhất tác dụng lên các cấu kiện khác. Từ đó chọn cầu thang dạng bản cho cơng tác tính tốn thiết kế.

Cầu thang có 18 bậc, mỗi vế cao 1.7m gồm 9 bậc với kích thước h<small>bac</small> = 188mm; b<small>bac</small> = 250mm. Còn lại là bản chiếu nghỉ.

Chiều dày bản thang được chọn sơ bộ theo công thức:

<i>Bảng 3.1. Tổng hợp thơng số kích thước cầu thang</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

h  .Nhằm đảm bảo giữa bản chiếu nghỉ và cấu kiện dầm thang làm việc ổn định, khơng bị nứt, khơng bị võng về sau, do đó chọn liên kết giữa bản chiếu nghỉ và dầm là liên kết khớp, bản nghiêng là liên kết khớp so với dầm cầu thang.

<i>Hình 3.2. Sơ đồ tính cầu thang </i>

<b>3.3. Tải trọng cầu thang </b>

<b>3.3.1. Tĩnh tải tác dụng lên bảng chiếu nghỉ </b>

<i>Bảng 3.2. Tĩnh tải tác dụng lên chiếu nghỉ</i>

<b>Hệ số độ tin cậy </b>

<b>gtt (kN/m2) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- <i><sub>tdi</sub></i> : Cùng chiều dày của lớp thứ i theo phương nghiêng. Đối với thợ làm đá (đá cẩm thạch, đá mài, vv) và các lớp cường hóa được tạo ra từ xi măng, độ dày của các lớp này bằng:

(

<i><sub>b</sub><sub>b</sub></i>

)

<i><sub>i</sub></i>cos

<b>3.3.3. Hoạt tải tác dụng lên cầu thang </b>

Theo TCVN 2737 : 1995, hoạt tải tác dụng lên cầu thang là

(

<small>2</small>

)

<i><small>p</small></i> <small>=</small> <i><small>kN m</small></i> , hệ số vượt tải là 1.2

<b>3.4. Kết quả nội lực và kiểm tra chuyển vị </b>

Bản thang có bề rộng là 1.185m nên khi gán tải vào sơ đồ tính ta phải quy tải bằng cách nhân tải với giá trị bề rộng 1.185m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Hình 3.3. Tổng hợp tải tác dụng lên cầu thang</i>

<i>Hình 3.4. Chuyển vị cầu thang</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Hình 3.5. Biểu đồ momen cầu thang</i>

<i>Bảng 3.4. Tính tốn cốt thép cầu thang</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Hình 3.7. Biểu đồ mơ men của dầm thang</i>

<i>Hình 3.8. Biểu đồ lực cắt của dầm thang</i>

R bhM

<b>M (kN.m) </b>

<b>h (mm) </b>

<b>a (mm) </b>

<b>b </b>

<b>(mm<small>2</small>) </b>

<b>Chọn thép </b>

<b>A<small>sc </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>3.6.4. Kiểm tra khả năng kháng cắt của bê tơng </b>

Tính tốn với lực cắt: Q<small>max</small> = 66.73 kNKiểm tra điều kiện tính tốn cốt đai

<small>0.5R bh = 0.5×1.15×200×275 = 31625(N) = 31.63(kN)0.3R bh = 0.3×17×200×275 = 280500(N) = 280.5(kN)</small>

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>CHƯƠNG 4. TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG </b>

<b>4.1. Tĩnh tải </b>

<b>4.1.1. Các lớp cấu tạo sàn </b>

<i>Bảng 4.1. Tải lớp cấu tạo sàn tầng điển hình </i>

Vật liệu

Trọng lượng riêng

(kN/m3)

Chiều dày (mm)

Tải trọng tiêu chuẩn (kN/m2)

Hệ số độ tin

cậy

Tải trọng tính toán

(kN/m3)

Chiều dày (mm)

Tải trọng tiêu chuẩn (kN/m2)

Hệ số độ tin

cậy

Tải trọng tính tốn

<b>4.1.2. Tải tường xây </b>

Tải tường xây được chia thành 2 phần: Tải trọng tường xây dựng tác dụng lên khung, tải trọng bức tường xây dựng tác dụng lên tấm sàn. Đối với các dầm biên và một số dầm có tường xây trực tiếp lên dầm. Tải tường tác dụng lên dầm. Đối với các tường nằm trên các ô sàn, tải tường xây tác dụng lên sàn xác định theo công thức:

<i><small>ttuong</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- <i>V<sub>t</sub></i> =<i>L<sub>t</sub></i>   : Thể tích tường đang xét, , h<i>h<sub>t</sub></i> <i><sub>t</sub></i> <small>t </small>: Chiều cao1tường xây, <i><sub>t</sub></i>: Chiều dày tường xây, L<small>t </small>: Chiềusdài tường1xây

- <i><sub>t</sub></i> : Trọng lượng riêng gạch tường xây (kN/m<small>3</small>).

<i>Bảng 4.3. Tải trọng tường xây </i>

<i>Bảng 4.4. Giá trị hoạt tải </i>

dài hạn

Phần ngắn hạn

Toàn phần

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Bảng 4.5. Giá trị hoạt tải sàn tầng điển hình </i>

Tảistrọngdgió tĩnhcđượcdtính theo tiêu chuẩn ISO 2737:1995.

Giá trị tiêu chuẩn của thành phần tĩnh tại độ cao z<small>j</small> được tính như sau:

</div>

×