Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG QUẢN TRỊ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 43 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH </b>

---

<b> </b>

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH </b>

<b>HỌC PHẦN: TIN HỌC ỨNG DỤNG QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Phương

Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Vân Anh

<b>Hà Nội 05/2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Mục Lục </b>

<b>LỜI CẢM ƠN ... 5</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU ... 6</b>

<b>Bài 1. Giới thiệu chung – Quản Lý Nhân viên... 7</b>

<b>1.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần sữa Việt Nam ... 7</b>

<b>1.1.1. Giới thiệu chung ... 7</b>

<b>1.1.2. Lịch sử phát triển ... 8</b>

<b>1.1.3. Nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào ... 9</b>

<b>1.1.4. Nhà phân phối trong chuỗi cung ứng vinamilk ... 10</b>

<b>1.1.5. Khách hàng ... 12</b>

<b>1.2. Quản trị tiền lương ... 13</b>

<b>1.2.1. Danh mục nhân viên ... 13</b>

<b>1.2.2. Bảng chấm công ... 15</b>

<b>1.2.3. Bảng lương ... 17</b>

<b>Bài 2. Quản trị nguyên vật liệu ... 19</b>

<b>2.1. Danh mục nguyên vật liệu ... 19</b>

<b>2.2. Nhà cung cấp nguyên vật liệu ... 20</b>

<b>2.3. Kho nguyên vật liệu ... 21</b>

<b>2.4. Nhập xuất tồn nguyên vật liệu ... 25</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện để sinh viên em có một mơi trường học tập thoải

<b>mái tiện nghi và với cơ sở vật chất đầy đủ. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến với quý </b>

thầy cô khoa Quản lý kinh doanh đã tạo điều kiện cũng như truyền đạt kiến thức hữu ích cho chuyên ngành của em trong suốt thời gian vừa qua, giúp em có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về ngành học mình đã lựa chọn. Đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Vân Anh, giảng viên hướng dẫn học phần Tin học ứng dụng quản trị kinh doanh. Trong q trình thực hiện báo cáo, cơ ln hỗ trợ em hết mình, giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình cho em. Mặc dù có nhiều hạn chế về thời gian nhưng cô luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc về các vấn đề khó khăn mà em gặp phải, chính điều này khiến em cảm thấy rất biết ơn cơ, cảm ơn vì sự đồng hành đặc biệt của cơ trong suốt q trình em thực hiện bài báo cáo.

Do chưa có nhiều kinh nghiệm nên bài báo cáo khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong cơ chỉ bảo, đóng góp ý kiến giúp bài báo cáo của em được hồn thiện hơn.

Em xin kính chúc cô luôn khỏe mạnh, luôn tràn đầy nhiệt huyết để giúp đỡ các tầng lớp sinh viên lĩnh hội được những kiến thức quý báu từ giảng đường đến những bài học kinh nghiệm trong cuộc sống.

<i>Em xin chân thành cảm ơn!</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc ứng dụng tin học vào quản trị kinh doanh đã trở thành một yếu tố vô cùng quan trọng giúp nâng cao hiệu quả và cạnh tranh của các doanh nghiệp. Bộ môn tin học ứng dụng quản trị kinh doanh khơng chỉ đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng các hệ thống thông tin quản lý mà còn đảm bảo sự linh hoạt trong q trình hoạt động, từ đó giúp tăng cường khả năng đáp ứng nhanh chóng với sự biến đổi của thị trường.

Để có cái nhìn cụ thể hơn về sự ứng dụng của bộ môn này, em đã tiến hành chọn một cơng ty giả định – CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM. Từ đó áp dụng những cơng thức và các hàm trong excel nhằm trình bày các kết quả dạng bảng tính liên quan đến nhân viên, chấm công, bảng lương, các danh mục liên quan đến xuất nhập nguyên vật liệu và hàng hóa cũng như khách hàng của công ty.

Em hy vọng rằng báo cáo này sẽ mang đến cái nhìn sâu sắc và thú vị về việc ứng dụng tin học ứng dụng quản trị kinh doanh.

<i>Em xin chân thành cảm ơn!</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

<b>Bài 1. Giới thiệu chung – Quản Lý Nhân viên </b>

<b>1.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần sữa Việt Nam </b>

<b>1.1.1. Giới thiệu chung </b>

Tên công ty: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Tên Tiếng anh: Vietnam Dairy Products Joint Stock Company Tên viết tắt: VINAMILK

Trụ sở chính: Số 10, đường Tân Trào, phương Tân Phú, Q7, TP.HCM Điện Thoại: (84, 028) 54 155 555

Website: www.vinamilk.com.vn Email: vinamilk@vinamilk@.com.vn

Cơng ty Vinamilk có tên đầy đủ là Cơng ty cổ phần Sữa Việt Nam, tên gọi khác: Vinamilk. Đây là doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Hiện nay, Vinamilk đang là một doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm từ sữa tại ViệtNam.Các sản phẩm mang thương hiệu này chiếm lĩnh phần lớn thị phần trên cả nước, được phân phối đều 63 tỉnh thành trên cả nước với tổngsố điểm bán lẻ toàn quốc đạt hơn 240.000 (kênh truyền thống) và 7.800 (kênh hiện đại) và tiếp tục tăng lên. Bên cạnh đó, Vinamilk cịn được xuất khẩu sang 43 quốc gia trên thế giới như: Mỹ, Pháp, Canada, Đức,…

<i>Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh </i>

dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người.

<i>Sứ mệnh: Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất </i>

lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tìnhyêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội.

<i>Gía trị cốt lõi: Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tất cả các </i>

giao dịch.Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọngcông ty, tôn trọng hợp tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan.Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc ứng xử và các quy chế, chính sách, quy định của công ty.Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách có đạo đức.

Các sản phẩm: Cho đến thời điểm hiện tại, Công ty Sữa Vinamilk đã cung cấp hơn 250 loại sản phẩm khác nhau, với các ngành hàng chính cụ thể như sau:Sữa tươi: sữa tươi 100%, sữa tiệt trùng bổ sung vì chất, sữa tiệt trùng, sữa organic, thức uống cacao lúa mạch với các nhãn hiệu ADM GOLD, Flex, Super SuSu…Sữa chua: sữa chua ăn, sữa chua uống

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8

với các nhãn hiệu SuSu, Probi…Sữa bột trẻ em và người lớn: sữa bột trẻ em Dielac, Alpha…, sữa bộtngười lớn như Diecerna đặc trị tiểu đường, Mama Gold…Sữa đặc: Ngơi sao Phương Nam, Ơng Thọ và Tài lộc…Kem và phô mai: kem sữa chua Subo, kem Delight, phơ mai Bị ĐeoNơ…Sữa đậu nành - nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng chai Icy, sữa đậu nành GoldSoy…

Mơ hình chuỗi cung ứng của Vinamilk:Vinamilk thu mua sữa từ nhiều nhà cung cấp khác nhau. Công ty đã thiết lập quan hệ đối tác với các nông dân nhỏ để thu mua sữa tươi 1. Vinamilk cũng có các yêu cầu cho các nhà cung cấp lao động của mình tuân theo, bao gồm ký kết hợp đồng lao động với nhân viên sẽ làm việc cho Vinamilk 2.Sau khi thu mua nguyên liệu thô, chúng được vận chuyển và lưu trữ tại các kho hàng của Vinamilk trước khi được chế biến thành các loại sản phẩm sữa khác nhau 1. Phương pháp chế biến mà Vinamilk sử dụng thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm được sản xuất.Sau khi sản phẩm hồn thành, chúng được phân phối thơng qua mạng lưới showroom và các điểm bán lẻ khác của Vinamilk.

1. Về kiểm sốt chất lượng và an tồn thực phẩm, Vinamilk không chỉ quan tâm đến nhân viên của riêng mình mà cịn quan tâm đến các đối tác làm việc trong chuỗi cung ứng 2.Một số thách thức và rủi ro có thể xảy ra trong chuỗi cung ứng của Vinamilk có thể bao gồm thiếu nguyên liệu hoặc tai nạn khi vận chuyểnhàng hóa. Để giải quyết các vấn đề này, cơng ty có thể áp dụng các giảipháp như thiết lập quan hệ đối tác với nhiều nhà cung cấp khác nhau đểđảm bảo nguồn cung ứng liên tục hoặc áp dụng các biện pháp an toàn khi vận chuyển hàng hóa.

<b>1.1.2. Lịch sử phát triển </b>

- Ngày 20/08/1976, Vinamilk được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do chế độ cũ để lại, gồm Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost), Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina) và Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestlé).

- Năm 1995, Vinamilk chính thức khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội. Từ năm 2001, Vinamilk liên tục mở rộng sản xuất với nhiều nhà máy đặt tại Cần Thơ, Bình Định, Nghệ An,...

- Năm 2010, Vinamilk liên doanh với công ty chuyên sản xuất bột sữa nguyên kem tại New Zealand dây chuyền cơng suất 32,000 tấn/năm. Ngồi ra, Vinamilk cịn đầu tư sang Mỹ và mở thêm nhà máy tại nhiều quốc gia, kim ngạch xuất khẩu chiếm 15% doanh thu và vẫn đang tiếp tục tăng cao.

- Năm 2015, Vinamilk chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái Lan và mở rộng hoạt động ở khu vực ASEAN.

- Năm 2016, công ty tiên phong mở lối cho thị trường thực phẩm Organic cao cấp tại Việt Nam với sản phẩm Sữa tươi Vinamilk Organic chuẩn USDA Hoa Kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

9

<b>1.1.3. Nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào </b>

Khâu cung ứng đầu vào của Công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập khẩu và nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nơngdân ni bị, nơng trại ni bị trong nước.

<i>Nguồn cung ứng nguyên liệu từ nước ngoài: </i>

Nguồn nguyên liệu nhập khẩu được Vinamilk lựa chọn từ các nước có nền nơng nghiệp tiên tiến, đảm bảo các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn vệ sinh và chất lượng sản phẩm.

Các nguồn cung cấp nguyên liệu chính hiện nay của Vinamilk là Châu Âu, Hoa Kỳ và New Zealand với các nhà cung cấp tiêu biểu có thể kể tên:

Fonterra (SEA) Pte Ltd Sữa bột nguyên liệu Hoogwegt International BV Sữa bột nguyên liệu

Tetra Pak Indochina Bao bì giấy và máy đóng gói

<i>Nguồn nguyên liệu trong nước: </i>

Các trung tâm thu mua sữa tươi được tổng công ty Vinamilk thành lập có vai trị thu mua ngun liệu sữa tươi từ các hộ nông dân và nông trại ni bị.Sau khi thu mua, các nhân viên sẽ thực hiện cân đo khối lượng sữa, kiểm tra chất lượng sữa, áp dụng quy trình bảo quản và vận chuyển đến nhà máy sản xuất. Trung tâm sẽ đóng vai trị cung cấp thơng tin cho hộ nơng dân về chất lượng, giá cả và nhu cầu nguyên vật liệu, đồng thời thanh tốn cho các hộ nơng dân và chủ trang trại.Vinamilk đã đặt mục tiêu phát triển vùng nguyên liệu sữa tươi thay thế dần nguồn nguyên liệu ngoại nhập bằng cách hỗ trợ nông dân bao tiêu sản phẩm. Đầu tư các trang trại chăn nuôi bò sữa để chủ động nguồn nguyên liệu sữa tươi là một mục tiêu chiến lược quan trọng và là hướng đi lâu dài giúp Vinamilk nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời tăng tỷ lệ nội địa hóa cho nguồn nguyên liệu.Hiện nay tổng đàn bò cung cấp sữa cho cơng ty xấp xỉ 150.000 con bị (tại các trang trại của Vinamilk và hộ nông nghiệp ký kết hợp đồng bán sữa cho Vinamilk), cung cấp hơn 1000 tấn sữa tươi nguyênliệu mỗi ngày để phục vụ sản xuất.

Khâu sản xuất thành phẩm cho chuỗi cung ứng của Vinamilk:

Vinamilk sử dụng công nghệ sản xuất và đóng gói hiện đại tại tất cả các nhà máy. Công ty đã tiến hành nhập khẩu công nghệ từ các nước Châu Âu như: Đức, Ý và Thụy Sĩ đểứng dụng vào dây chuyền sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10

Công ty đã tiến hành nhập khẩu công nghệ từ các nước Châu Âu như: Đức, Ý và Thụy Sĩ để ứng dụng vào dây chuyền sản xuất là công ty duy nhất tại Việt Nam sở hữu hệ thống máy móc sử dụng cơng nghệ sấy phundo Niro của Đan Mạch, hãng dẫn đầu thê giới về cơng nghệ sấy cơng nghiệp, sản xuất. Ngồi ra, Vinamilk còn sử dụng các dây chuyền sản xuất đạt chuẩn quốc tế do Tetra Pakcung cấp để cho ra sản phẩm sữa và các sản phẩm khác có liên quan.

Vinamilk đang sở hữu các nhà máy sản xuất sữa ở New Zealand, Mỹ, Balan và 13 nhà máysản xuất sữa hiện đại tại Việt Nam từ Bắc vào Nam, đặc biệt là “siêu nhà máy” sữa Bình Dương tại KCN Mỹ Phước 2 với diện tích 20 hecta. Ngồi ra, Vinamilk cịn có các phịng thí nghiệm đều đạt chứng nhận ISO 17025 cholĩnh vực hóa học và sinh học. Toàn bộ nhà máy đang hoạt động trong khối sản xuất củaVinamilk đều có hệ thống quản lý môi trường được chứng nhận đạt chuẩn ISO14001:2004.

<b>1.1.4. Nhà phân phối trong chuỗi cung ứng vinamilk </b>

Vinamilk có hơn 250 nhà phân phối, gần 1500 đại lý, hơn 250.000 điểm bánlẻ trên khắp 63 tỉnh thành (Hệ thống các đối tác phân phối - Kênh GeneralTrade – GT, các chuỗi hệ thống siêu thị trên toàn quốc - Kênh Modern Trade- MT, Hệ thống Cửa hàng Giới thiệu và bán sản phẩm Vinamilk trên ToànQuốc…).Nhà phân phối lớn nhất hiện nay của Vinamilk là tập đoàn Phú Thái. Phânphối trực tiếp đến các khách hàng là các xí nghiệp, trường học, khu vui chơigiải trí.

KÊNH PHÂN PHỐI: 1. Kênh truyền thống:

- Các nhà phân phối được đặt khắp các tỉnh thành theo bản đồ thị trường màVinamilk đã vạch ra. Tùy vào vị trí địa lý và quy mô khách hàng mà số lượng các nhà phân phối được đặt sẽ khác nhau.

- Thực hiện phân phối hơn 80% sản lượng công ty.

➢ Hạn chế: gặp khó khăn trong việc đảm bảo phân phối sản phẩm đến tay ngườitiêu dùng vẫn giữ được chất lượng. (VD: sp của Vinamilk đc bán đa sốtrong các tạp hóa và nhiều cửa hàng nơng thơn khơng có thiết bị làm lạnhđể giữ sữa đc chất lượng sữa lâu hơn. Trong khi đó,Vinamilk chỉ chịutrách nhiệm vận chuyển hàng đến những nhà phân phối lớn, cịn việcphân phối đến “cấp dưới” thì chủ yếu bằng xe máy hay những xe ô tô tảikhông có hệ thống làm lạnh nên việc đảm bảo chất lượng bị giảm). Để giải quyết vấn đề này, Vinamilk đã gấp rút xây dựng lại kênh phân phối,chiến lược phân phối ngắn hạn, dài hạn với các tiêu chí rõ ràng, đặt mục tiêuxây dựng hệ thống thương hiệu mạnh lên hàng đầu.

Trong khâu vận chuyển: Quy định về vận chuyển sữa thì chỉ được chất tối đa là

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Trong khâu giám sát: Vinamilk cử đội ngũ nhân viên thường xuyên kiểm traquy trình vận chuyển và bảo quản hàng hóa, hướng dẫn các nhà phân phốilớn, nhỏ quy trình bảo quản, đảm bảo chất lượng sản phẩm phải được giữnguyên khi trao đến tay người tiêu dùng.

2. Kênh hiện đại:

-Hệ thống siêu thị và cửa hàng tiện lợi: các hệ thống siêu thị lớn nhỏ, cáctrung tâm thương mại cũng như các cửa hàng tiện lợi trên tồn quốc.Vinamilk cịn phân phối trực tiếp cho các nhà bán lẻ như cửa hàng tạp hóa,chợ...

-Kênh Key Accounts: Kênh thứ 2 trong hệ thống phân phối của Vinamilk làkênh Key Account. Kênh này bao gồm các địa điểm như nhà hàng, kháchsạn, trường học, cơ quan, bệnh viện… Đây là những đơn vị thường sẽ đặthàng với số lượng lớn từ các chi nhánh của Vinamilk. Cụ thể, kênh phânphối Key Account thường được sử dụng rộng rãi bằng cách bán sản phẩmthông qua máy bán nước tự động, các tủ mát trưng bày tạicác quầy thungân… và đây cũng là hình thức mà Vinamilk thực hiện thành công nhấtvà là mối đe dọa lớn với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường như THtrue milk, Dalatmilk…

-Cửa hàng sữa của Vinamilk: Với mong muốn tất cả người tiêu dùng Việt từ Bắc vào Nam, từ thành thị đến nông thôn, miền núi hay hải đảo đều có thểtiếp cận các sản phẩm sữa giàu dinh dưỡng, chất lượng, Vinamilk đã pháttriển một hệ thống phân phối rộng khắp, trải dài 63 tỉnh thành trên cảnước. Hệ thống cửa hàng mang tên Giấc Mơ Sữa Việt được đầu tư mạnh từ năm 2016 đã liên tục phát triển trong nhiều năm qua về cả độ phủ rộng lẫn chất lượng phục vụ. Năm 2020, mặc dù gặp những ảnh hưởng nhất định từdịch COVID-19, số lượng cửa hàng Giấc Mơ Sữa Việt liên tục gia tăng vàchính thức vượt mốc 500 cửa hàng vào quý II năm 2021. Giờ đây, tại bấtcứ đâu, người tiêu dùng cũng có thể dễ dàng tiếp cận và chọn mua các sảnphẩm dinh dưỡng của Vinamilk cho tất cả thành viên trong gia đình tạiGiấc Mơ Sữa Việt.

-Website bán hàng: Từ năm 2016, Vinamilk tiên phong đưa vào sử dụngwebsite thương mại điện tử www.giacmosuaviet.com.vn để đáp ứng nhu cầumua sắm online của người tiêu dùng khi dịch chuyển đáng kể từ kênh thương mại truyền thống sang kênh trực tuyến. Ngay từ thời điểm đó, Vinamilkcũng đã áp dụng mơ hình tiếp cận đa kênh (omni-channel) để tích hợp các lợi ích cho người tiêu dùng trên cả 2 kênh mua sắm là online và tại cửahàng, giúp trải nghiệm mua sắm được xuyên suốt và gia tăng lợi ích tối đa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12 Nhà bán lẻ:

Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng rãi là yếu tố thiết yếu tạo nên sự thành công trong hoạt động đồng thời cho phép VINAMILK chiếm được số lượng lớn khách hàng và đảm bảo việc đưa ra các sản phẩm mới và các chiến lược tiếp thị hiệu quả trên cả nước. Hiện nay, VINAMILK có hơn 200 nhà phân phối cùng với hơn 251000 điểm bán lẻ trên toàn bộ 64 tỉnh thành trên cả nước.Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm trên khắp đất nước và hỗ trợ các nhà phân phối phục vụ người tiêu dùng tốt hơn.

<b>1.1.5. Khách hàng </b>

Vinamilk tập trung vào hai nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng, bao gồm: – Khách hàng là người tiêu dùng: Đây là nhóm người dùng cá nhân, có nhu cầu sử dụng sản phẩm của Vinamilk.

– Khách hàng là tổ chức/doanh nghiệp: Đây là nhóm các nhà phân phối, nhà bán buôn, đại lý của công ty, người bán lẻ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2 QL _02 Trần Thị Hồng Nữ 14/01/1984 Quản lý Ngõ 195 Mai Dịch-Cầu Giấy - Hà Nội 0985468948 x

4 QL _04 Mai Văn Quang Nam 03/12/1980 Quản lý CT 2B, KĐT mới Cổ Nhuế 1, BTL, HN 0985468950 x 5 QL _05 Nguyễn Thị Tuyết Nữ 29/09/1987 Quản lý Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội 0985468951

6 QL _06 Hoàng Văn An Nam 10/05/1989 Quản lý 123 Đê La Thành -Đống Đa- Hà Nội 0985468952 x 7 NV_01 Phạm Ngọc Khải Nam 14/01/1988 Nhân viên 15 Vũ Phạm Hàm- Cầu Giấy - Hà Nội 0985468953

8 NV_02 Nguyễn Văn Huy Nam 25/04/1988 Nhân viên 123 Phạm Văn đồng-Cầu Giấy - Hà Nội 0985468954 x

10 NV_04 Đào Văn Tùng Nam 06/07/1982 Nhân viên Gia Linh -Lương Thế Vinh-NTL- Hà Nội 0985468956 x 11 NV_05 Nguyễn Văn Tuấn Nam 25/07/1983 Nhân viên 198 Hai Bà Trưng - Hà Nội 0985468957 x 12 NV_06 Phạm Thị Ngọc Nữ 02/12/1991 Nhân viên Liên Bạt, Ứng Hòa, Hà Nội 0985468958

13 NV_07 Lê Thị Phượng Nữ 09/06/1986 Nhân viên 15 Nguyễn Phong Sắc-Cầu Giấy- Hà Nội 0985468959 x 14 NV_08 Nguyễn Anh Dũng Nam 17/03/1989 Nhân viên 344 Hoàng Quốc Việt - Cầu giấy - HN 0985468960

15 NV_09 Vũ Phương Anh Nữ 31/01/1986 Nhân viên 15 Nguyễn Chí Thanh- Ba Đình- Hà Nội 0985468961 x

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

14

17 NV_11 Đinh Thị Huyền Nữ 03/01/1981 Nhân viên 87 Ngõ 34 Cầu Diễn- Bắc Từ Liêm - HN 0985468963

18 NV_12 Phạm Thu Huyền Nữ 27/09/1982 Nhân viên Quang Trung - Hà đông - Hà Nội 0985468964 x 19 NV_13 Nguyễn Mai Anh Nữ 15/08/1983 Nhân viên Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội 0985468965 x 20 NV_14 Dương Văn Dũng Nam 06/09/1989 Nhân viên 15 Ngõ 125 PHú Diễn-BTL- Hà Nội 0985468966 x

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>1 QL _01 Nguyễn </small>

<small>Văn </small> <sup>Sơn </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>22 </sup><small>2 QL _02 Trần Thị Hồng 1 n 1 1 1 1 - 1 n 1 n 1 1 - 1 1 n 1 1 n - 1 1 n 1 1 1 - 1 k 1 20 3 QL _03 Nguyễn </small>

<small>Mạnh </small> <sup>Tuấn </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>k </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>k </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>22 </sup><small>4 QL _04 Mai Văn Quang 1 1 1 1 1 1 - 1 1 n 1 1 1 - 1 1 n 1 1 1 - 1 n 1 n 1 1 - 1 1 1 23 5 QL _05 Nguyễn </small>

<small>Thị </small> <sup>Tuyết </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>k </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>k </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>22 </sup><small>6 QL _06 </small><sup>Hoàng </sup>

<small>Văn </small> <sup>An </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>22 </sup><small>7 NV_01 Phạm </small>

<small>Ngọc </small> <sup>Khải </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>k </sup> <sup>1 </sup> <sup>23 </sup><small>8 NV_02 Nguyễn </small>

<small>Văn </small> <sup>Huy </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>k </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>25 </sup><small>9 NV_03 Tạ Như Yến 1 1 1 n 1 1 - 1 n 1 n 1 1 - 1 1 n 1 1 1 - 1 1 n 1 1 1 - 1 1 1 22 10 NV_04 Đào Văn Tùng n 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 k 1 - 1 1 1 k n 1 - 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 23 11 NV_05 Nguyễn </small>

<small>Văn </small> <sup>Tuấn </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>k </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>k </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>22 </sup><small>12 NV_06 Phạm </small>

<small>Thị </small> <sup>Ngọc </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>k </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>k </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>21 </sup><small>13 NV_07 Lê Thị Phượng 1 1 n n 1 1 - 1 1 k 1 1 1 - 1 1 1 k 1 1 - 1 1 1 1 k 1 - 1 1 1 22 14 NV_08 Nguyễn </small>

<small>Anh Dũng 1 1 1 1 1 1 - 1 1 k 1 n 1 - 1 1 1 1 1 1 - 1 1 n 1 1 1 - 1 1 1 24 15 NV_09 Vũ </small>

<small>Phương </small> <sup>Anh </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>k </sup> <sup>1 </sup> <sup>23 </sup><small>16 NV_10 Phạm </small>

<small>Anh Tuấn 1 n 1 n 1 1 - 1 1 n 1 1 1 - 1 1 n 1 n 1 - 1 1 n 1 1 n - 1 1 1 20 17 NV_11 Đinh Thị Huyền 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 1 1 1 - 1 1 1 27 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

16

<small>18 NV_12 Phạm </small>

<small>Thu Huyền 1 1 n 1 1 1 - 1 1 n 1 1 1 - 1 n 1 1 1 1 - 1 1 n 1 1 1 - 1 1 1 23 19 NV_13 Nguyễn </small>

<small>Mai </small> <sup>Anh </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>21 </sup><small>20 NV_14 Dương </small>

<small>Văn </small> <sup>Dũng </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>k </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>n </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>- </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>1 </sup> <sup>23 </sup><small> </small> <b><small>Chú thích </small></b> <small>1 là ngày công 1 buổi đi làm </small>

<small>- là ngày được nghỉ theo quy chế độ (CN, nghỉ lễ, Tết, …) n là ngày nghỉ đi làm có phép </small>

<small>k là ngày nghỉ đi làm khơng có phép </small>

<i><b>Người lập bảng Người kí duyệt </b></i>

(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Mạnh <sup>Tuấn </sup> <sup>Quản lý </sup> <sup>5,500,000 </sup> <sup>29 </sup> <sup>1,230,000 </sup> <sup>0 </sup> <sup>0 </sup> <sup>0 </sup> <sup>6,134,615 </sup> <sup>82,500 </sup> <sup>440,000 55,000 5,557,115 </sup><small>4 QL _04 </small>Mai Văn Quang Quản lý <small>5,500,000 28 1,230,000 x 500,000 0 6,423,077 82,500 440,000 55,000 5,845,577 5 QL _05 </small>Nguyễn

Thị <sup>Tuyết Quản lý </sup> <sup>5,500,000 </sup> <sup>27 </sup> <sup>1,230,000 </sup> <sup>0 </sup> <sup>200,000 </sup> <sup>0 </sup> <sup>5,911,538 </sup> <sup>82,500 </sup> <sup>440,000 55,000 5,334,038 </sup><small>6 QL _06 </small>Hoàng

Văn <sup>An </sup> <sup>Quản lý </sup> <sup>5,500,000 </sup> <sup>26 </sup> <sup>1,230,000 </sup> <sup>x </sup> <sup>500,000 </sup> <sup>0 </sup> <sup>6,000,000 </sup> <sup>82,500 </sup> <sup>440,000 55,000 5,422,500 </sup><small>7 NV_01 </small> Phạm

Ngọc <sup>Khải </sup>

Nhân

viên <sup>5,500,000 </sup> <sup>26 </sup> <sup>1,230,000 </sup> <sup>0 </sup> <sup>200,000 </sup> <sup>0 </sup> <sup>5,700,000 </sup> <sup>82,500 </sup> <sup>440,000 55,000 5,122,500 </sup><small>8 NV_02 </small> Nguyễn

Nhân

viên <sup>7,000,000 </sup> <sup>29 </sup> <sup>1,230,000 </sup> <sup>x </sup> <sup>300,000 </sup> <sup>0 </sup> <sup>8,107,692 105,000 560,000 70,000 7,372,692 </sup><small>9 NV_03 </small> Tạ Như Yến <sup>Nhân </sup><sub>viên </sub> <small>7,000,000 29 1,230,000 x 600,000 0 8,407,692 105,000 560,000 70,000 7,672,692 </small>

<small>10 NV_04 </small> Đào Văn Tùng <sup>Nhân </sup><sub>viên </sub> <small>5,500,000 29 1,230,000 x 500,000 0 6,634,615 82,500 440,000 55,000 6,057,115 </small>

<small>11 NV_05 </small> Nguyễn

Văn <sup>Tuấn </sup>

Nhân

viên <sup>7,000,000 </sup> <sup>29 </sup> <sup>1,230,000 </sup> <sup>x </sup> <sup>500,000 </sup> <sup>0 </sup> <sup>8,307,692 105,000 560,000 70,000 7,572,692 </sup><small>12 NV_06 </small> Phạm Thị Ngọc <sup>Nhân </sup>

viên <sup>7,000,000 </sup> <sup>29 </sup> <sup>1,230,000 </sup> <sup>0 </sup> <sup>0 </sup> <sup>0 </sup> <sup>7,807,692 105,000 560,000 70,000 7,072,692 </sup><small>13 NV_07 </small> Lê Thị Phượng <sup>Nhân </sup>

viên <sup>5,500,000 </sup> <sup>29 </sup> <sup>1,230,000 </sup> <sup>x </sup> <sup>500,000 </sup> <sup>0 </sup> <sup>6,634,615 </sup> <sup>82,500 </sup> <sup>440,000 55,000 6,057,115 </sup><small>14 NV_08 </small> Nguyễn

Nhân

viên <sup>5,500,000 </sup> <sup>29 </sup> <sup>1,230,000 </sup> <sup>0 </sup> <sup>0 </sup> <sup>0 </sup> <sup>6,134,615 </sup> <sup>82,500 </sup> <sup>440,000 55,000 5,557,115 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>17 NV_11 </small> Đinh Thị Huyền <sup>Nhân </sup><sub>viên </sub> <small>5,500,000 29 1,230,000 0 0 0 6,134,615 82,500 440,000 55,000 5,557,115 </small>

<small>18 NV_12 </small> Phạm Thu Huyền <sup>Nhân </sup><sub>viên </sub> <small>5,500,000 29 1,230,000 x 500,000 0 6,634,615 82,500 440,000 55,000 6,057,115 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

19

<b>Bài 2. Quản trị nguyên vật liệu </b>

<b>2.1. Danh mục nguyên vật liệu </b>

<b>DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1 Suachua1 CC1 <sup>Nhà Phân Phối Sữa </sup>Non Alpha Lipid Lifeline

59845 <sup> Số 30/8, Đường Số 8, P. </sup>11, Q. Gị Vấp, Tp. Hồ Chí Minh

Suachua1

2 Suadac1 CC2 <sup>Công Ty TNHH </sup>Thương Mại Dịch Vụ Tam Đại Phát

89136 <sup>18 Ngô Đức Kế , Q.Bình </sup>

Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh <sup></sup> <sup>Suadac1</sup> <sup> </sup>

3 Giay1 CC3 <sup>Công Ty CP Tập </sup>Đoàn YUMY FARM

12486 <sup>380 Hai Bà Trưng, </sup>Phường Tân Định, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

5 Huong1 CC5

Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Dinh Dưỡng Hà Nội

Tòa Nhà CDS, Số 61/33 Phố Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà

7 Suatuoi1 CC7

Công Ty TNHH MTV New Image Việt Nam

Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. ĐaKao, Q. 1, Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM)

</div>

×