Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

TẠP CHÍ CÙNG THƯƠNG KHẢO SÁT THỰC TRẠNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỌC TẬP ĐIỆN TỬ (E-LEARNING) CÁC MÔN HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.73 KB, 6 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>QUẢN LÝ HỌC TẬP ĐIỆN TỬ (E-LEARNING) CÁC MƠN HỌC ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC</b>

<b>•VÕ NGỌC THẢO</b>

<b>TĨM TẮT:</b>

Bàibáo trình bày quy trình2giai đoạn quản lýhọctập điện tử (E-Leaming)cácmơnhọcvàkếtquả khảosát thực trạng quytrìnhnày. Trên cơsở đó, rút racáckết luận về những vấnđề cần điều chỉnh để nângcaochát lượng học tập điện tử các môn học của sinh viên.

<b>Từ khóa: </b>quytrình quản lýhọctập điện tử,khảosát thực trạng.

<b>1. Đặtvấn đề</b>

Cuộc cách mạng công nghiệp4.0đã làm thay đổicơbảnthị trường lao độngvề mặtchátlượng,ngườilao độngkhơng thể chỉ sử dụng nhữngkiếnthức đã tích lũy được trong thực tiễn và ở Nhàtrường, mà còn phải cập nhật thường xuyênnhững kiến thức mới về kỹ thuật và công nghệ mới đápứngđược yêucầu củasản xuất.Do vậy,người laođộng muôn đứng vữngtrong thị trườnglao động phải thường xuyên học tập và tích lũykiến thức trong Trường học openschool- Trườngmở vơ cùng thuận tiện, bình đẳng với bất kỳ ai mong muốnđượchọc tập, xuất hiện doứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ. Cáctrường đại học cũng khơng ngừng đa dạng hóa các loạihình và hìnhthức đào tạo phụcvụ không chỉ cho sinh viên (SV) đang học tại trường, màcòn phục vụ cho thị trường lao động. Mặt khác,khảo sátthực tiễn quản lý cho thây, trong một cuộc thămdò, ý kiến của giảngviên, cán bộ và

sv

tại một sơ' trường đại học tạiThành phơ' Hồ Chí Minh, với chủ đề: “Vai trị của chương trình, phương pháp giảngdạy, quản lý và kiểm tra kiếnthứcđã có những ảnh hưởng như thê' nàođếnchâ't

lượng giáo dục của Nhà trường?”, đã cho nhữngkết quả như sau: “Đánh giá, kiểm tra: 9%; Chương trình cơ sở vật chất: 18%; Phương pháp giảng dạy:22%; Quản lý giáo dục51%. Kết quảcho thâ'y, quản lý nhà trường ảnh hưởng râ't lớnđến châ't lượng giáo dục - đào tạo: 51%”.(Nguyễn Quang Toản,2014, tr 34.)

Thế kỷ XXI, thế kỷ của nền kinhtế tri thức,nhờsự phát triển mạnhmẽ của cơngnghệtruyền thơng,mỗi cá nhân đều có quyền tiếp cậncác kho tàng thông tin khổnglồ trên mạng. Tuy nhiên, dù các phương tiện kỹ thuật có hiện đại đến mức nàochăng nữa, thìquản lý tổ chức trước hết là quản lýconngười. Hiểu biết con người đầy đủ, đáp ứng mọi yêucầu của con người, quản lý sẽ thành công. Dovậy, cần xác định quy trình quản lý họctập điện tử phùhợp và khảosátthực trạng nhằmpháthiện vàchỉnh sửa những khâuchưahoàn thiện theohướng tích cực hóahoạtđộnghọctập và nghiên cứu khoa học của sv.Trong bài báo này, xuất pháttừ thực tiễn quản lý vàkhảo sátthựctrạngquản lý họctậpđiệntử các họcphần môn học<i> ở </i>Khoa Quản trị Kinhdoanh - Trường Đại học Văn Lang, bước đầu tácgiả trao đổi về các vấn đề trên.

104 <b>SỐ2</b>-Tháng 2/2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>2.Cơ sở lýthuyết</b>

<i><b>2.1.Thangđo Bloomvề 6 cấp độnhậnthức</b></i>

Tronglĩnh vực giáodục,thangcấpđộtư duy có thể được xem là một cơng cụ nền tảng, để từđóxâydựng và sắp xếp các mụctiêu giáo dục, xâydựng các chương trình,quy trình giáodục và đào tạo, xây dựng và hệ thơng hóa cáccâuhỏi,bàitậpdùng để kiểm tra, đánh giá quá trình học tập.Thangcấp độ tư duy đầutiên được xây dựng bởiBenjamin s.Bloom (1956),thường được gọitắt làThangBloomhayBảng phân loại Bloom (Blooms Taxonomy) bao gồm 6 cấp độ: 1. Biết(Knowledge); 2. Hiểu (Comprehension); 3. Vậndụng (Application); 4. Phân tích (Analysis); 5. Tổng hợp (Synthesis); 6. Đánhgiá (Evaluation).

Nhận thấy thang trên chưa thật sự hoàn chỉnh, vào giữa thập niên 1990 Lorin Anderson, một học trò củaBenjamin Bloom, đã cùng một số cộng sự đề xuất sự điều chỉnh, như: (Pohl, 2000): 1. Nhớ(Remembering);2. Hiểu (Understanding); 3. Vận dụng (Applying); 4. Phân tích (Analyzing); 5. Đánhgiá (Evaluating);6. Sáng tạo (Creating).

Có 3 sựthayđổi đáng lưuý trong sự điều chỉnh này so với Thang Bloom:cấp độ tư duy thấpnhátlàNhớthayvì Biết, cấp độ tổnghợpđược bỏ đi vàđưa thêm sáng tạo vào mức cao nhất, các danh động từ được thay chocác danh từ. Sự điều chỉnh này sau đó đã nhận được sựủng hộ bởi đa sô' cáccơ sở giáo dục,nhất là các trường đạihọc - nơi đềcao các hoạt động giúp phát triển năng lực sáng tạo của người học([6], tr17).

<i><b>2.2. Quytrình 2giaiđoạn quản lý học tập điện tử (E-Learning)ởcáctrường đại học</b></i>

Đặc điểm nổi bật của quản lý học tập điệntửlà“gián tiếp”, khơng “đối mặt” nhưngmọi “liên hệ”lạicó thể “liên tục thực hiện” thông qua nhiều cáchkhác nhau: E-Leaming, meeting chat, Email,Facebook,... Do vậy, cấu trúc mơ hình quản lí học tậpđiện tử (E-Leaming) có thể chia thành 2 giai đoạn:

<i>Giaiđoạn thứ nhất: Quản lý</i> học tập điện tử “ảo” (trên trang trực tuyến pre-test) gồm 4bước: DEPF (Documentation; Exercise; Practice;Feedback):

Bước 1. Tài liệu (Documentation): Giảngviên đưa toànbộ tàiliệu học tậplên E-Leaming.

Bước 2.Bài tập (Exercise): Giảng viên đặt câuhỏi,bàitập trên trang trực tuyến.

Bước 3. Thực hành (Practice): Giảng viên yêucầutất cả sinhviên làm.

Bước 4. Phản hồi (Feedback): Giảng viên theodõi và phảnhồi chosinh viên.

<i>Giaiđoạnthứ nhất,</i> tạo điều kiệncho sv hoànthành 3 cấp độ đầu tiên trong thang nhận thứcBloom: 1. Nhớ (Remembering); 2. Hiểu (Understanding); 3. Vậndụng (Applying).

<i>Giai đoạn thứ hai: Quản </i>lý học tập điện tử vớikhông gian và thời gian thực (GV trực tiếp trênlớp): Gồm 4 bước SLKT (Summary; Lecture;Knowledge development; Test yourknowledge).

Bước 5. Tổng kết(Summary): Giảng viên tổng kết những ý kiến phản hồicủa sinh viên trên trang trực tuyến; kiểm tra thu hoạchcủa sinh viên bằng bàitest ngắn (pre-test).

Bước 6. Giảng bài(Lecture):Giảng viên lên lớp rà sốt nội dungbài giảng giải đáp thắc mắc, giảithích các vấn đề mà sinh viên cịn gặpkhó khăn.Giảng, giải trình cácnội dung khó của bàihọc.

Bước 7. Phát triển kiến thức (Knowledgedevelopment): Giảng viên hướng dẫn sinh viêncách thức phát triển, nâng cao các kiến thức đãnghiên cứu; chỉ ra các cách thức hoạt độngsángtạotrên các kiếnthức đó.

Bước 8. Kiểmtra kiến thức đã học (Test yourknowledge): Giảng viên ra bài kiểm tra ngắn, để đánh giákếtquả lĩnh hội kiến thức của sinh viên.

<i>Giai đoạn thứ hai, </i>tạo điều kiện cho sv hoànthành 3cấp độ sau trong thang nhận thức Bloom:4. Phântích (Analyzing); 5.Đánh giá (Evaluating);6. Sáng tạo (Creating).

<i><b>2.3.Quytrình khảo sát thực trạnghọc tập điện tử cáchọc phần ởtrường đại học</b></i>

<i>2.3.1. Mục tiêu khảo sát</i>

Đánh giá đúng thựctrạng quản lý học tập điện tử cáchọcphần. Xác định chính xác cácmặt mạnh để phát huyvà các mặt hạn chế để khắc phục.

<i>2.3.2.Địa bàn và thời giankhảosát</i>

Khảo sát tiếnhành vào tháng3/2021, tại Khoa Quảntrị Kinh doanh, Trường Đại học Văn Lang.

<i>2.3.3.Nội dung khảo sát</i>

+Khảo sát thựctrạng nhận thức của sinhviên về E-Learning

+ Khảo sát thực trang nhận thức của cán bộquảnlý (CBQL) và giảngviên (GV) về học tập điệntử và quản lýhọctập điện tử (E-Learning)

+ Khảo sát thựctrạng nhậnthức củaCBQL vàGV về các yếu tốảnh hưởng đến quản lý học tậpđiện tử(E-Learning)

<b>SỐ2</b>-Tháng 2/2022 105

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Từ tổng thể, ta lấyra N phần tử và đo lườngdâuhiệuX* của chúng. Khi đó, N phần tử này lập nên 1mẫu và sốphần tửcủa mẫu gọi là kích thước củamẫu.

Trong số 490 sinh viên K26T Khoa Quản trị Kinh doanh, chúngtôi chọn mẫu ngẫu nhiên là 200sinh viên để làm mẫu điềutra.

Trong số cán bộ phòng đào tạo, cán bộ phòng thanh tra; Ban chủ nhiệm Khoa Quản trị Kinhdoanh,cán bộ giáo vụ Khoa, giáo viên chủ nhiệmcác lớp, GV dạy các họcphần,chúng tôi chọnra30CBQL,20 GV làmmẫu điều tra.

<i>2.3.5.Phương phápkhảosát</i>

+ Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi

Nguyêntắcđiều tra bảng hỏi là mỗi khách thểtrả lờiđộclập một phiếukhảosát.Trước khi trảlời, các khách thể đượchướng dẫn chi tiết để hiểu rõ mục đích và yêu cầu trả lời ở các nội dung của phiếu. Đối tượng khảosát là 200 sv và 30 CBQLvà20GV.

+ Phương pháp phỏng vấn sâu

Được tiến hành nhằm làmrõ hơn kếtquả điều tra thu đượctừbảng hỏi. Đối tượng phỏngvấn baogồm: 30CBQLvà 20GV.

đo Likert Scale đã mãhóa

Mỗiđiểm trong thang đo Likert Scale tương ứng với các mứcđánh giánhư Bảng 1.

Quy ước đánh giá các mức độcủa từngnội dung dựa vào giátrịđiểm trung bình ([4]). (Bảng2)

c. Sửdụng cơng thức tính giá trị trung bìnhVới mẫu có N phần tử, trong đó, các phần tử khác nhau Xj, x2,..., xkcó tần số tương ứng fbf ,...,fk. Trung bình cộng X là:

* ([2],tr22)

<i><b>2.4.Nội dung vàkếtquả khảosát</b></i>

Nộidung quản lý học tập điệntử các học phần được thựchiện ỡ 2 giaiđoạn:

<i>Giai đoạnthứ nhất: </i>Giai đoạnquản lý học tậpđiện tử “ảo”với thời gian và không gian khônghạn chế. ớ giaiđoạn này, sv truy cập đề cươngmơn học, giáo trình,bài giảng Powerpoint, videobài giảng, các tài liệu tham khảo, tất cả các tàiliệu này GV đã đưa lên trang E-Learning của Trường Đại học Văn Lang, sv tham gia diễn đànhọctập học phần, tương tácvớibạn bè và tương tác với GV.

<i>Giai đoạn thứ hai:</i> Giai đoạn quản lý học tậpđiện tử “thực” với thời gianvàkhônggian hạn chế. Ớ giai đoạn này, sv được GV hướngdẫngiảng dạy trựctiếp, GVtổng kết các thảo luận của svở giaiđoạn học “ảo”, giải thích nhữngvấn đề khó, mở rộng và nâng cao các nội dungcơ bản. Tươngứng với 2 giaiđoạn, chúng tôi thực hiện2bảngkhảosátthực trạng như trình bảy tạiBảng3vàBảng 4.

Bảng 1. Đánh giábằngthang đoLikert Scale

<b><small>1điểm2điểm3 điểm4điểm5 điểm</small></b>

<small>Hồn tồnkhơng đổng ỷKhơngđốngỳPhân vânĐống ỳHồn tồn đổng ỳ</small>

<small>Khơng ảnh hưởngảnh hưởng yếuít ảnh hưởng</small> <sub>Khá</sub><sub> ảnh</sub><sub>hưởng</sub> <small>Rất ảnhhưởng</small>

Bảng 2. Đánhgiá bằng điểm trung bình

<b><small>1 -1,8điểm1,81-2,6điểm2,61-3,40điểm3,41 -4,20 điểm4,21-5,0 điểm</small></b>

<small>Hồn tồn khơngđồngỷKhơngđổngỷPhân vânĐồng ýHồn tồn đổng ỳ</small>

<small>Khơng ảnh hưởngảnhhưởng yết ảnh hưởngKhá ảnh hưởngRất ảnh hưởng</small>

106 Số2-Tháng 2/2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bảng 3.Thực trạng thực hiện nội dung học tậpđiện tử cáchọcphần với không gian vàthời gian “ảo” của sinh viên

<i><small>Nguồn: Số liệu khảo sát tháng 3/2021</small></i>

<b><small>Thực hiện nội dunghọc tậpđiện tử cáchọc phẩn vói khơng gian và thời gian “ảo” của sinh viên</small></b>

<i><small>Nguồn: Số liệu khảo sát tháng 3/2021</small></i>

<b><small>Thực hiện nội dung học tập điện tử các họcphẩmvới khônggian và thời gian “thực” của sinh viên</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

truy suấttài liệu học tập trêntrang E-Leaming củasv tươngđốitốt, cụthểlà:

- Truy xuất để xem thông báo của giảng viênvàđề cương bài giảng mônhọc <small>(ĐTBCBqL, gv</small>= 4,67, mức Tốt, xếp hạngl; ĐTBSV = 4,13, mức Trungbình, xếp hạng 2).

- Truy xuất giáo ttình mơn học và bài giảngPowerpoint mơn học <small>(ĐTBCBqL, gv</small> = 4,13, mức Khá, xếp hạng 2; ĐTBSV = 4,69, mức Tốt, xếphạng 1).

- Truy xuấtcác video clipbàigiảngvà các sáchtham khảo, bài báo, tài liệu về môn học

<small>(ĐTBCBqL, gv =</small> 3,32, mức Trung bình, xếp hạng3;ĐTBSV = 3,27, mức Trung bình, xếp hạng 3).

Kết quả khảo sát cũng cho thấy các loại hìnhhoạt độngtươngtác cịn hạn chế, cần chú ý tăngcường hơn nữa.

- Trao đổi, tương tácgiữa cácsv vớinhautrực tiếptrongcác nhómhọc tập và trên diễn đàn học “ảo”,<small>(ĐTBCBqL, gv -</small> 1,78,mứcKém, xếp hạng 5;ĐTBSV = 2,53, mức Yếu,xếp hạng4).

-sv

tương tác với GV, GV giải đáp thắc mắcchosv<small>(ĐTBCBqLgv</small> = 2,45, mức Yếu, xếp hạng 4; ĐTBSV = 1,74,mức Kém, xếp hạng 5).

Kết quả khảo sát từ Bảng3cho thấy, ĐTB tồnmẫu dao động 3,27 - 3,272. Điều đó cho thấy, sv sửdụng E-Leaming để tải tài liệu, ít sử dụngđể tương tác, ít tham gia các hoạt động chung, dovậy, chưa khai thác hết tiềm năng của trangE-Leaming.

Kết quả phỏng vấn CBQL cho biết: GV khi giảng dạy thường tập trung sử dụng giáo trìnhchính mà ít khi yêu cầu sv tham khảo các giáotrình và tài liệu khác để mở rộng và phát triển kiến thức, sv chưa chú trọng hoàn thành cácnhiệm vụ GV giao cho nên khơng chủ động họcthêm các kỹ năng cịn thiếu.

Kếtquả khảo sáttừ Bảng 4 cho thây: hoạtđộnghọctập trong giờ họctương đơi tốt,cụthể:

- sv

có mặt trong giờ học trựctuyến và tương

xếp hạng 1; ĐTBSV = 4,13,mứcKhá, xếp hạng 2).

- sv

làmbàitập tự luyện tự luận và trắcnghiệmtrong giờhọc <small>(ĐTBCBqL, gv</small> =4,15, mức khá, xếphạng2; ĐTBSV = 4,52,mức Tốt, xếp hạng 1).

Kếtquả khảo sát cũng cho thấy điểm trung bình tồn mẫu thay đổi trongkhoảng (3,186 - 3,276),chứng tỏ việc sử dụng trang E-Leaming chưa thật hiệuquả vàchưasâurộng,sv sử dụng chủ yếu để truy cập tàiliệu học tậpvà nộp bài cho GV. sv ít tham gia các hoạt động hỗ trợ, như: tham gia diễn đàn họctập, tham gia trao đổi tương tác với bạn bè,

<small>(ĐTBCBqL, gv</small> =2,56, mức Yếu, xếp hạng 4;ĐTBSV =3,26, mứcTB, xếphạng 3).svtham giapháttriển kiến thức, trình bày các hoạtđộng sáng tạo với tỉ lệ rất thấp, <small>(ĐTBCBqL, gv</small> = 3,34, mức Trung bình, xếp hạng 3; ĐTBSy=2,41, mức Yếu, xếphạng 4).

Kết quả phỏng vân CBQL cho biết sv thườngchútrọng học, ghi chépbài để phục vụ cho kiểm tra cuối mơn học; sv chưa hình thành được phương pháp họcđạihọc,qua việc thamkhảo thêm tàiliệu, giáo trình phát triển kiến thức và sáng tạo. Sự phân bổ thời gian chocác hoạtđộngcịn có vân đề khi sv cho rằngkhơngcó nhiều thời gian đểđọc thêm sách và tài liệuthamkhảo do phải hồn thành bàitập các mơn học của GV.

<b>3. Kết luận</b>

Các kết quả khảo sát và phỏng vân sâu cho thấy, việcxácđịnh quy trình 2giai đoạn trong dạyhọc và quản lý học tập điện tử (E-Leaming) củasinhviên với 8 bước nêu trên là cần thiết và tạođiềukiện chosv có thể hoàn thành 6 cấp độ nhận thức,hướng tớihoạtđộng sáng tạovà nghiên cứukhoa học. Mặt khác,kết quảkhảosát cũng cho thấychất lượng và kết quả quản lý học tập điện tử các mơn học của sv phụ thuộc rất cao vào quytrình quản lý và tổ chức hoạt động dạy học điệntửcủaGV. Điều đó, chothấy GV ln là nhân tốkhơngthay thế được trong hoạt động dạy học và quản lýhoạt động họctập của sv ở trường đại học■

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO:</b>

<small>1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2016). Thông tư quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức đào tạo </small>

<i><small>qua mạng sô: 12/2016/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2016.</small></i>

<small>2. Hoàng Chúng (1983). Phương pháp thống kẽ Toán</small><i><small> học trong khoa học Giáo dục, NXB Giáo dục.</small></i>

108 SỐ2-Tháng 2/2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>3. Vũ Hữu Đức (2020). Nghiên cứu </small><i><small>về phương thức học tập, đào tạo dựa trẽn công nghệ thông tin (E-Learning) trong giáo dục đại học và đào tạo trực tuyến mở dành cho đại chúng MOOCs (Massive Online Open Courses): Kinh nghiệm thê'giới và ứng dụng tại Việt Nam. Đề tài KHGD/16-20.ĐT.043.</small></i>

<small>4. Phạm Thị Hồng (2017). Thực trạng quản lý hoạt động của giảng viên tại Trường Đại học Sài Gịn. Tạp chí Giáo dục, kỳ 1 tháng 10/2017, 26-29. </small>

<small>5. Nguyễn Quang Toản (2014). Dịch vụ </small><i><small>giáo dục Quản lý và Kiểm định. NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.</small></i>

<small>6. Xavier roegiers (1996). Khoa Sư phạm </small><i><small>tích hợp hay làm thê' nào để phát triển các năng lực trong nhà trường. </small></i>

<small>NXB Giáo dục.</small>

<small>7. Trường Đại học Văn Lang (2000). Kỹ năng giảng dạy Online - Thinking School. Truy cập tại: </small>

<i><small>. vn/vanlanguni./. VLU.https://thinkingschool</small></i>

<b>Phịng Sau Đại học, Trường Đại họcsưphạmTP.Hồ Chí Minh</b>

<b>SURVEYING THE CURRENT STATUSOF E-LEARNING MANAGEMENT PROCESS</b>

<b>FOR UNIVERSITY COURSES</b>

<b>Keywords: </b>e-leaming management process,statussurvey.

<b>SỐ2 -</b>Tháng 2/2022 1 09

</div>

×