Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên Cứu Đặc Điểm Rối Loạn Trầm Cảm Người Bệnh Cao Tuổi Tăng Huyết Áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 195 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGUYÄN VN THÐNG </b>

<b><small> </small></b>

<b>RéI LOắN TRM CM ổ NGọI BặNH </b>

<b>LN ÁN TI¾N SĨ Y HÌC </b>

<b>HÀ NàI – 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NGUYÄN VN THÐNG </b>

<b>RÐI LO¾N TRÄM CM ổ NGọI BặNH CAO TUịI TNG HUYắT P</b>

Ngnh: Nỏi khoa (Tâm thần)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tôi xin gửi lßi cÁm ¡n đÁn Tr°ßng Đ¿i học Y Hà Nái và đÁc biệt xin chân thành cÁm ¡n Thầy Phó giáo s° TiÁn sĩ Nguyễn Vn TuÃn, Thầy Giáo s° John Snowdon đã tận tình h°ớng dẫn và t¿o đißu kiện đá tơi đ°ÿc thực hiện đß tài nghiên cąu khoa học này.

Tôi xin trân trọng cÁm ¡n sự giúp đỡ căa Bệnh viện Đa khoa Trung ¯¡ng Cần Th¡ và Khoa Nái Lão học đã t¿o đißu kiện thuận lÿi đá chúng tơi có thá thu thập dữ liệu và hồn thành nghiên cąu.

Trong q trình thực hiện và hồn chỉnh đß tài có thá có nhißu sai sót, chúng tơi mong nhận đ°ÿc ý kiÁn đóng góp từ q Thầy Cơ và các đồng nghiệp.

<b>Tác giÁ luÁn án </b>

<b>NguyÅn Vn ThÑng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tơi là Nguyễn Vn Tháng, nghiên cąu sinh khóa 38 căa Tr°ßng Đ¿i học Y Hà Nái, chuyên ngành Tâm thần, xin cam đoan:

1. Đây là quyán luận án nghiên cąu sinh do bÁn thân tôi trực tiÁp thực hiện

<i>d°ới sự h°ớng dẫn căa Thầy Phó giáo s° TiÁn sĩ Nguyễn Vn Tn. </i>

2. Cơng trình này khơng trùng lÁp với bÃt kỳ nghiên cąu nào khác đã đ°ÿc công bá t¿i Việt Nam.

3. Các sá liệu và thơng tin trong luận án là hồn tồn chính xác, trung thực và khách quan, đã đ°ÿc xác nhận và chÃp thuận căa c¡ sá n¡i nghiên cąu.

Tôi xin hồn tồn chịu trách nhiệm tr°ớc pháp luật vß những cam kÁt này. Hà Nái, ngày tháng nm 2023

<b>Tác giÁ luÁn án </b>

<b>NguyÅn Vn ThÑng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>ắT VN ... 1 </b>

<b>ChÂng 1: TịNG QUAN TI LIặU ... 3 </b>

1.1. Ngòi cao tui ... 3

1.1.1. Giới thiệu vß ng°ßi cao tuổi ... 3

1.1.2. Sự lão hố và sąc khße thá chÃt á ng°ßi cao tuổi ... 4

1.1.3. Sąc khße tâm thần á ng°ßi cao tuổi ... 4

1.1.4. Khía c¿nh tâm lý xã hái á ng°ßi cao tuổi ... 6

1.2. Tng huyÁt áp á ng°ßi cao tuổi ... 7

1.2.1. Giới thiệu vß tng hut áp... 7

1.2.2. Chẩn đốn tng huyÁt áp ... 8

1.2.3. Tng huyÁt áp á ng°ßi cao tuổi ... 9

1.2.4. TiÁn trián và đißu trị tng huyÁt áp ... 11

1.3. Rái lo¿n trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi tng huyÁt áp ... 13

1.3.1. Giới thiệu vß rái lo¿n trầm cÁm ... 13

1.3.2. C¡ chÁ bệnh sinh rái lo¿n trầm cÁm ... 14

1.3.3. ĐÁc điám lâm sàng căa trầm cÁm ... 19

1.3.4. Chẩn đoán trầm cÁm theo ICD-10<small>4</small>... 23

1.3.5. Rái lo¿n trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi ... 24

1.4. Các yÁu tá liên quan đÁn trầm cÁm á ng°ßi bệnh cao tuổi THA ... 27

1.4.1.Giới thiệu vß yÁu tá liên quan ... 27

1.4.2. Các yÁu tá liên quan đÁn trầm cÁm á ng°ßi bệnh cao tuổi THA . 29 1.5. Tình hình nghiên cąu liên quan trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi THA ... 32

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.2. Tiêu chuẩn lo¿i trừ ... 40

2.3.4. Đ¿o đąc căa nhà nghiên cąu ... 60

<b>Ch°¢ng 3: K¾T Q NGHIÊN CĆU ... 62 </b>

3.1. Thơng tin đái t°ÿng nghiên cąu ... 62

3.1.1. ĐÁc điám nhân khẩu xã hái học ... 62

3.1.2. ĐÁc điám liên quan c¡ thá và tâm lý ng°ßi cao tuổi ... 63

3.1.3. ĐÁc điám liên quan tng huyÁt áp ... 66

3.2. ĐÁc điám lâm sàng rái lo¿n trầm cÁm và kÁt quÁ ąng dāng thang đo GDS-30 á ng°ßi bệnh cao tuổi tng huyÁt áp ... 67

3.2.1. ĐÁc điám lâm sàng rái lo¿n trầm cÁm ... 67

3.2.2. KÁt quÁ ąng dāng thang đo GDS-30 đánh giá trầm cÁm á ng°ßi bệnh cao tuổi tng huyÁt áp ... 76

3.3. Mát sá yÁu tá liên quan đÁn rái lo¿n trầm cÁm á ng°ßi bệnh cao tuổi tng huyÁt áp ... 76 3.3.1. Mái liên quan giữa trầm cÁm với đÁc điám nhân khẩu xã hái học 76

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.3.4. Mơ hình đa biÁn mái liên quan giữa trầm cÁm với các yÁu tá ... 89

<b>Ch°¢ng 4: BÀN LUÀN ... 91 </b>

4.1. Thông tin đái t°ÿng nghiên cąu ... 91

4.1.1. ĐÁc điám nhân khẩu xã hái học ... 91

4.1.2. ĐÁc điám liên quan c¡ thá và tâm lý ng°ßi cao tuổi ... 96

4.1.3. ĐÁc điám liên quan tng huyÁt áp ... 97

4.2. ĐÁc điám lâm sàng rái lo¿n trầm cÁm và kÁt quÁ ąng dāng thang đo GDS-30 á ng°ßi bệnh cao tuổi tng huyÁt áp ... 98

4.2.1. ĐÁc điám lâm sàng rái lo¿n trầm cÁm ... 98

4.2.2. KÁt quÁ ąng dāng thang đo GDS-30 đánh giá trầm cÁm á ng°ßi bệnh cao tuổi tng huyÁt áp ... 108

4.3. Mát sá yÁu tá liên quan đÁn rái lo¿n trầm cÁm á ng°ßi bệnh cao tuổi tng huyÁt áp ... 109

4.3.1. Trầm cÁm với đÁc điám nhân khẩu xã hái học ... 109

4.3.2. Trầm cÁm với yÁu tá tng huyÁt áp ... 115

4.3.3. Trầm cÁm với biÁn chąng tng huyÁt áp, đÁc điám c¡ thá và tâm lý 120 4.3.4. Mơ hình đa biÁn mái liên quan giữa trầm cÁm với các yÁu tá ... 124

<b>PHĂ LĂC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

đáng căa gen vận chuyán serotonin)

hormone (Hormone giÁi phóng corticotropin)

kinh có nguồn gác từ não)

đo trầm cÁm Trung tâm nghiên cąu dịch tễ)

chÃt/thuác)

tay tháng kê và chẩn đoán các rái lo¿n tâm thần lần thą 5)

thuác tổng quát)

cÁm và lo âu bệnh viện)

deficiency syndrome (Nhiễm vi rút suy giÁm miễn dịch á ng°ßi/Hái chąng suy giÁm miễn dịch mắc phÁi)

TuyÁn th°ÿng thận)

ICD-10 : International Classification of Diseases (BÁng phân lo¿i bệnh quác tÁ lần thą 10)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

á Đ¿i Tây D°¡ng)

Pittsburgh)

thu chọn lọc serotonin)

UCLA Loneliness Scale :the University of California, Los Angeles

[UCLA-3])

l°ÿng cuác sáng căa tổ chąc y tÁ thÁ giới)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

BÁng 1.1. Phân lo¿i huyÁt áp nm 2003 căa Tổ chąc Y tÁ thÁ giới ... 9

BÁng 1.2. Can thiệp không thuác... 12

BÁng 1.3. ChiÁn l°ÿc thuác đißu trị THA ... 13

BÁng 2.1. Phân lo¿i cân nÁng BMI cho ng°ßi Châu Á tr°áng thành ... 43

BÁng 2.2. Phân lo¿i tng huyÁt áp ... 44

BÁng 2.3. Chẩn đoán và mąc đá nÁng căa trầm cÁm theo ICD-10 ... 47

BÁng 3.1. ĐÁc điám nhân khẩu xã hái học ... 62

BÁng 3.2. Chẩn đoán các bệnh đi kèm ... 64

BÁng 3.3. ĐÁc điám liên quan đÁn tâm lý xã hái ... 65

BÁng 3.4. ĐÁc điám liên quan tng huyÁt áp và biÁn chąng... 66

BÁng 3.5. Phân lo¿i trầm cÁm theo ICD-10 ... 67

BÁng 3.6. Các đÁc điám căa giÁm khí sắc ... 69

BÁng 3.7. Các đÁc điám giÁm nng l°ÿng, tng mệt mßi ... 70

BÁng 3.8. Các đÁc điám giÁm tập trung và chú ý ... 70

BÁng 3.9. Các đÁc điám giÁm tự trọng và lịng tự tin, khó khn trong việc quyÁt định ... 71

BÁng 3.10. Các đÁc điám ý t°áng buác tái và không xąng đáng ... 71

BÁng 3.11. Các đÁc điám nhìn vào t°¡ng lai Ám đ¿m và bi quan ... 72

BÁng 3.12. Các đÁc điám ý t°áng và hành vi hăy ho¿i hoÁc tự sát ... 72

BÁng 3.13. Các đÁc điám rái lo¿n giÃc ngă ... 73

BÁng 3.14. Các đÁc điám triệu chąng sinh học ... 74

BÁng 3.15. Trầm cÁm với tuổi ... 76

BÁng 3.16. Trầm cÁm với giới tính ... 77

BÁng 3.17. Trầm cÁm với dân tác ... 77

BÁng 3.18. Trầm cÁm với trình đá học vÃn ... 78

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

BÁng 3.21. Trầm cÁm với đÁc điám kinh tÁ xã hái ... 79

BÁng 3.22. Trầm cÁm với khu vực sáng ... 80

BÁng 3.23. Trầm cÁm với thßi gian tng huyÁt áp... 80

BÁng 3.25. Trầm cÁm với chỉ sá huyÁt áp ... 81

BÁng 3.26. Trầm cÁm với phân đá tng huyÁt áp ... 81

BÁng 3.27. Trầm cÁm với sự kiám soát huyÁt áp... 82

BÁng 3.28. Trầm cÁm với sá lo¿i thuác h¿ áp ... 82

BÁng 3.29. Trầm cÁm với l¿m dāng thuác/chÃt ... 84

BÁng 3.30. Trầm cÁm với thói quen n nhißu muái ... 84

BÁng 3.31. Trầm cÁm với biÁn chąng căa tng huyÁt áp ... 85

BÁng 3.32. Trầm cÁm với sá bệnh lý khác đi kèm THA ... 85

BÁng 3.33. Trầm cÁm với chỉ sá khái c¡ thá ... 86

BÁng 3.34. Trầm cÁm với ho¿t đáng thá lực... 86

BÁng 3.35. Trầm cÁm với sự cô đ¡n ... 87

BÁng 3.36. Trầm cÁm với sự đác lập các ho¿t đáng sáng hàng ngày ... 88

BÁng 3.37. Các yÁu tá liên quan đÁn trầm cÁm ... 89

BÁng 4.1. So sánh đÁc điám đái t°ÿng tham gia trong các nghiên cąu có liên quan trầm cÁm ng°ßi cao tuổi THA ... 91

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Biáu đồ 1.1. Tỷ lệ hiện mắc toàn cầu căa rái trầm cÁm, theo tuổi và giới 29

Biáu đồ 3.1. Chẩn đốn bệnh chính khi vào viện ... 63

Biáu đồ 3.2. Tỷ lệ trầm cÁm theo ICD-10 ... 67

Biáu đồ 3.3. Tỷ lệ các triệu chąng lâm sàng trầm cÁm theo ICD-10 ... 68

Biáu đồ 3.4. Các đÁc điám giÁm quan tâm thích thú ... 69

Biáu đồ 3.5. Các đÁc điám rái lo¿n n uáng (giÁm hoÁc thèm muán n uáng) và thay đổi trọng l°ÿng c¡ thá ... 73

Biáu đồ 3.6. Các đÁc điám triệu chąng đau ... 75

Biáu đồ 3.7. Mąc đá nÁng căa trầm cÁm theo ICD-10 ... 75

Biáu đồ 3.8. Tỷ lệ trầm cÁm (A) và mąc đá trầm cÁm (B) theo GDS-30 . 76Biáu đồ 3.9. Trầm cÁm với tuân thă thuác ... 83

Biáu đồ 3.10. Trầm cÁm với chÃt l°ÿng cuác sáng ... 87

Biáu đồ 3.11. Trầm cÁm với chÃt l°ÿng giÃc ngă... 88

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

S¡ đồ 2.1. Quy trình nghiờn cu... 57

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>ắT VN </b>

Ngòi cao tuổi là ng°ßi từ 60 tuổi trá lên, dân sá này đã tng lên đáng ká trong những nm gần đây á hầu hÁt các quác gia và khu vực với tng tr°áng đ°ÿc dự báo rÃt nhanh chóng á những thập kỷ sắp tới.<small>1</small>Sá l°ÿng ng°ßi cao tuổi trên toàn thÁ giới (nm 2021) là h¡n 1 tỷ ng°ßi - chiÁm khng 13,5% dân sá tồn cầu. Ng°ßi cao tuổi là trung tâm căa mát kÁ ho¿ch hành đáng mới vß vÃn đß lão hóa và sąc khße.<small>2</small>

tuổi, Ánh h°áng đÁn mát tỷ ng°ßi trên tồn cầu và Tổ chąc Y tÁ ThÁ giới °ớc tính rằng mąc huyÁt áp tng lên là nguyên nhân gây tử vong á chín triệu ng°ßi mßi nm. Đißu đáng quan tâm h¡n là 7,6 triệu ca tử vong sớm, chiÁm 13,5% tổng sá ca tử vong toàn cầu, đ°ÿc cho là do hut áp cao khơng kiám sốt.<small>3</small>

Trầm cÁm là mát rái lo¿n sąc khße tâm thần phổ biÁn, đÁc tr°ng bái tâm tr¿ng giÁm sút kéo dài, mÃt hąng thú trong các ho¿t đáng, giÁm nng l°ÿng, kém tập trung, và kèm theo nhißu triệu chąng c¡ thá khác.<small>4-6</small>Nhißu nghiên cąu đã chỉ ra rằng trầm cÁm không đ°ÿc chẩn đốn với mát tỷ lệ khá lớn á ng°ßi cao tuổi.<small>7</small> Các nghiên cąu dựa vào cáng đồng cho thÃy tỷ lệ trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi dao đáng từ 8,9% đÁn 62,16%, tuy nhiên ch°a tập trung vào dân sá cao tuổi tng huyÁt áp.<small>8</small> Tỷ lệ này cao h¡n á ng°ßi cao tuổi có bệnh lý c¡ thá đÁc biệt nh° tng huyÁt áp, Kosana Stanetic và cs (2017) ghi nhận á ng°ßi cao tuổi tng huyÁt áp mắc trầm cÁm là 55,4%<small>9</small>và tỷ lệ này á nghiên cąu căa Vishnu Ashok và cs (2019) là 47,3%.<small>10</small>Trầm cÁm đián hình á ng°ßi cao tuổi biáu hiện có phần khác biệt so với ng°ßi trẻ. Các triệu chąng thá chÃt nh° thay đổi cÁm giác thèm n và trọng l°ÿng c¡ thá, táo bón và rái lo¿n chąc nng tình dāc th°ßng gÁp h¡n á ng°ßi cao tuổi.<small>7</small> Đißu này làm dễ bß sót trầm cÁm do triệu chąng gần nh° triệu chąng bệnh thá chÃt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Các yÁu tá nguy c¡ đ°ÿc biÁt liên quan đÁn trầm cÁm nh° dân sá - xã hái học (giới tính, tuổi, hơn nhân, n¡i c° trú, kinh tÁ, cng thẳng và hß trÿ xã hái, &).<small>9,10</small> Đái với ng°ßi cao tuổi (khơng khu trú vào tng hut áp), các yÁu tá nguy c¡ rõ ràng dẫn đÁn trầm cÁm là giới tính nữ, cơ lập xã hái, góa chồng, ly hơn hc ly thân, tình tr¿ng kinh tÁ xã hái thÃp, nhißu bệnh lý c¡ thá, đau khơng kiám sốt, mÃt ngă, suy giÁm chąc nng, suy giÁm nhận thąc.<small>11</small> Trong mát khÁo sát gần đây, Nguyễn Hằng Nguyệt Vân và cs chỉ ra các yÁu tá liên quan đÁn trầm cÁm ng°ßi cao tuổi là giới tính, trình đá học vÃn, kinh tÁ gia đình, hồn cÁnh sáng, cơng việc hiện t¿i, nhu cầu đ°ÿc hß trÿ tâm lý và có tham gia các ho¿t đáng xã hái (p<0,05).<small>12</small> Ngồi ra, các phân tích vß các yÁu tá liên quan bệnh lý tng huyÁt áp (thßi gian bị tng huyÁt áp, chỉ sá huyÁt áp, sự kiám sốt hut áp), u tá vß sąc khße thá chÃt và tinh thần cũng đ°ÿc mát sá nghiên cąu ghi nhận có liên quan đÁn trầm cÁm, tuy nhiên ch°a tập trung vào đái t°ÿng cao tuổi tng huyÁt áp.<small>9,13</small>

Rái lo¿n trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi là mát mái quan tâm sąc khße nghiêm trọng và phổ biÁn có liên quan đÁn suy giÁm chąc nng và gia tng tỷ lệ tử vong.<small>14</small>MÁc dù vậy, rái lo¿n trầm cÁm vẫn ch°a đ°ÿc phát hiện và đißu trị đầy đă trong dân sá cao tuổi và đÁc biệt có bệnh lý tng huyÁt áp.<small>9,15</small>Đá hiáu rõ h¡n vß các biáu hiện căa trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi tng huyÁt áp và tìm ra những yÁu tá liên quan trong bái cÁnh á khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long ch°a có

<i><b>những khÁo sát trên chă đß này, chúng tơi thực hiện đß tài <Nghiên cāu đặc </b></i>

<i><b>điểm rối loạn trầm cảm ở người bệnh cao tuổi tăng huyết áp=. Các māc tiêu </b></i>

căa đß tài nghiên cąu nh° sau:

<i><small>1.</small>Mô tả đặc điểm lâm sàng rối lo¿n trầm cảm và kết quả ứng dụng thang đo GDS-30 ở ng°ời bánh cao tuổi tng huyết áp t¿i Khoa Nội lão hác, Bánh vián đa khoa Trung ¯¡ng Cần Th¡. </i>

<small>2.</small> <i>Phân tích một số yếu tố liên quan đến rối lo¿n trầm cảm ở nhóm ng°ời bỏnh trờn. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>ChÂng 1 </b>

<b>TịNG QUAN TI LIặU </b>

<i><b>1.1. Ngồi cao tuòi </b></i>

<i><b>1.1.1. Gii thiu v người cao tuổi </b></i>

Ng°ßi cao tuổi theo quy định căa Luật ng°ßi cao tuổi là cơng dân Việt Nam từ 60 tuổi trá lên. Ng°ßi cao tuổi có qun đ°ÿc đÁm bÁo các nhu cầu c¡ bÁn vß n, mÁc, á, đi l¿i, chm sóc sąc khße, đ°ÿc °u tiên khi sử dāng các dịch vā theo quy định căa Luật này và các quy định khác căa luật có liên quan, đ°ÿc t¿o đißu kiện tham gia ho¿t đáng vn hóa, giáo dāc, thá dāc, thá thao, giÁi trí, du lịch và nghỉ d°ỡng. Đồng thßi ng°ßi cao tuổi là g°¡ng sáng vß phẩm chÃt đ¿o đąc, lái sáng mẫu mực; giáo dāc thÁ hệ trẻ giữ gìn và phát huy truyßn tháng tát đẹp căa dân tác, truyßn đ¿t kinh nghiệm quý cho thÁ hệ sau.<small>16</small>

Theo Tổng cāc tháng kê, Việt Nam trong giai đo¿n 2009-2019, dân sá cao tuổi tng từ 7,45 triệu lên 11,41 triệu, t°¡ng ąng với tng từ 8,68% lên 11,86% tổng dân sá. Dân sá cao tuổi tng thêm chiÁm gần 40% tổng dân sá tng thêm. Cũng trong giai đo¿n này, tổng dân sá tng trung bình 1,14%/nm thì dân sá cao tuổi tng tới 4,35%/nm.<small>17</small>

Theo truyßn tháng, Liên hÿp quác và hầu hÁt các nhà nghiên cąu đã sử dāng các th°ớc đo và chỉ sá vß dân sá lão hóa chă u hc hồn tồn dựa trên tuổi thßi gian căa mọi ng°ßi, xác định ng°ßi cao tuổi là những ng°ßi từ 60 hoÁc 65 tuổi trá lên. Đißu này cung cÃp mát cách đ¡n giÁn, rõ ràng và có thá nhân ráng đá đo l°ßng và theo dõi các chỉ sá khác nhau vß già hóa dân sá. Dân sá toàn cầu từ 60 tuổi trá lên là 962 triệu ng°ßi vào nm 2017, lớn h¡n gÃp đơi so với nm 1980 khi có 382 triệu ng°ßi cao tuổi trên tồn thÁ giới. Sá l°ÿng ng°ßi cao tuổi dự kiÁn s¿ tng gÃp đôi vào nm 2050, khi đ¿t gần 2,1 tỷ ng°ßi.<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>1.1.2. Sự lão hoá và sāc khỏe thể chất ở người cao tuổi </b></i>

Lão hóa nh° mát q trình biÁn những ng°ßi trẻ tuổi thành những ng°ßi già kém khße m¿nh rõ ràng 4 theo cách hiáu đ¡n giÁn, nh°ng trên thực tÁ l¿i t¿o ra mát sá điám khác biệt nổi bật. Lão hóa khơng phÁi là mát cn bệnh. Bệnh tật chắc chắn là mát trong những hậu quÁ nổi bật nhÃt căa lão hóa, nh°ng lão hóa t¿o ra nhißu thay đổi không đ°ÿc xÁp vào lo¿i bệnh tật, và nhißu bệnh tật cũng Ánh h°áng đÁn những ng°ßi trẻ tuổi. T°¡ng tự nh° vậy, tuổi thọ và nguy c¡ tử vong chịu Ánh h°áng căa nhißu yÁu tá bên c¿nh q trình lão hóa. Do đó, bằng chąng cho thÃy gen hoÁc chÁ đá n uáng hoÁc biện pháp sąc khße cáng đồng đã làm thay đổi tuổi thọ, theo h°ớng tng lên hc giÁm xng, khơng có nghĩa là các tác đáng đ¿t đ°ÿc do tác đáng lên q trình lão hóa.<small>18</small>

Sá l°ÿng ng°ßi cao tuổi trên tồn thÁ giới (nm 2021) là h¡n 1 tỷ ng°ßi - chiÁm khoÁng 13,5% dân sá toàn cầu. ĐÁn nm 2030, cą 6 ng°ßi thì có 1 ng°ßi từ 60 tuổi trá lên.<small>2</small> Do tỷ lệ ng°ßi cao tuổi tng, vÃn đß ngày càng đ°ÿc quan tâm là nhißu bệnh m¿n s¿ xÁy ra trên dân sá này. Trong mát nghiên cąu vß bệnh lý m¿n tính xÁy ra á ng°ßi cao tuổi, 30% dân sá này mắc 1 bệnh, trong khi 55% mắc đa bệnh lý. Sá bệnh lý trung bình căa những ng°ßi mắc đa bệnh là 3, dao đáng từ 2 đÁn 7. Tng huyÁt áp, sa sút trí tuệ và suy tim là những rái lo¿n phổ biÁn nhÃt, với tỷ lệ lần l°ÿt là 38%, 21% và 18%, trong khi tÃt cÁ các bệnh khác ít gÁp h¡n (15%).<small>19</small>KÁt quÁ cũng t°¡ng tự với mát tháng kê gần đây á Trung Quác á 9344 ng°ßi cao tuổi, 31,7% có ít nhÃt mát trong bán bệnh m¿n tính, tỷ lệ tng hut áp, đái tháo đ°ßng, COPD và đát quỵ lần l°ÿt là 26,0%, 8,0%, 1,0% và 1,9%.<small>20</small>

<i><b>1.1.3. Sāc khỏe tâm thần ở người cao tuổi </b></i>

Ngo¿i trừ sa sút trí tuệ và mê sÁng, các rái lo¿n tâm thần khơng phổ biÁn h¡n á ng°ßi cao tuổi so với nhóm tuổi trẻ. Các nghiên cąu dịch tễ học đã phát hiện ra rằng các °ớc tính vß tỷ lệ mắc các rái lo¿n phổ biÁn nh° trầm cÁm đián

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

hình, rái lo¿n lo âu, l¿m dāng chÃt và rái lo¿n lo¿n thần nói chung thÃp h¡n á những ng°ßi trên 65 tuổi so với nhóm tuổi trẻ h¡n, mát phát hiện gần đây đ°ÿc nhân ráng bái các °ớc tính tỷ lệ l°u hành đ°ÿc sửa đổi mới (Newly Revised Prevalence Estimates) cho rái lo¿n tâm thần bằng cách sử dāng Dữ liệu Ch°¡ng trình Khu vực l°u giữ dịch tễ học (Epidemiological Catchment Area Program data), cũng nh° KhÁo sát Bệnh đồng mắc Quác gia (National Comorbidity Survey). H¡n nữa, các nghiên cąu dọc gần đây đã theo dõi các cá nhân trong vịng 25 nm khơng tìm thÃy bằng chąng nào cho thÃy tỷ lệ rái lo¿n cÁm xúc tng lên theo tuổi tác. Sự khác biệt vß đá tuổi trong trÁi nghiệm và biáu hiện căa cÁ cÁm xúc tích cực và tiêu cực cũng đã đ°ÿc nghiên cąu đá xác định xem liệu ng°ßi cao tuổi có t°ßng thuật trÁi nghiệm cÁm xúc tiêu cực h¡n ng°ßi trẻ tuổi hay không. Trong mát nghiên cąu gần đây sử dāng mát lo¿t các mẫu đái t°ÿng đa d¿ng vß sắc tác, những ng°ßi cao tuổi cho biÁt họ trÁi qua ít cÁm xúc tiêu cực h¡n nh° buồn bã, tąc giận và sÿ hãi nh°ng l¿i có nhißu cÁm xúc tích cực h¡n nh° h¿nh phúc so với những ng°ßi á đá tuổi trẻ h¡n. Trong mát nghiên cąu khác, ngay cÁ á những ng°ßi cao tuổi mắc bệnh c¡ thá, những cÁm xúc tích cực h¡n là tiêu cực cũng đ°ÿc quan sát thÃy, hß trÿ thêm cho quan điám rằng ngay cÁ tuổi cao và bệnh tật không nhÃt thiÁt dẫn đÁn tiÁn trián tiêu cực. Ngoài ra, những ng°ßi cao tuổi cho biÁt họ có khÁ nng kiám soát cÁm xúc tát h¡n đái với các tr¿ng thái cÁm xúc tiêu cực bên trong so với những ng°ßi trẻ tuổi. Đá giÁi thích dữ liệu căa họ, các tác giÁ đã đß xt mát mơ hình kiám sốt cÁm xúc, cho thÃy rằng lão hóa có liên quan đÁn việc gia tng khÁ nng ąc chÁ tr¿ng thái cÁm xúc tiêu cực và duy trì tr¿ng thái cÁm xúc tích cực. Mát nghiên cąu gần đây đã phát hiện ra những khác biệt thú vị vß chăng tác giữa ng°ßi da đen và ng°ßi da trắng cao tuổi vß các biện pháp khắc phāc tình tr¿ng đau khổ tâm lý. Nghiên cąu bao gồm h¡n 1.000 ng°ßi cao tuổi còn ho¿t đáng tát trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

đá tuổi từ 70 đÁn 79 và phát hiện ra rằng ng°ßi da đen ít đau khổ h¡n ng°ßi da trắng, đÁc biệt là á trình đá học vÃn thÃp h¡n. Phát hiện vẫn nh° trên ngay cÁ khi đã kiám sốt đ°ÿc các u tá vß sự hß trÿ xã hái, tình tr¿ng kinh tÁ xã hái và tình tr¿ng chąc nng. Các tác giÁ cho rằng ng°ßi da đen cao tuổi có thá có địa vị cao h¡n và gắn bó h¡n với cáng đồng căa họ so với ng°ßi da trắng cao tuổi. NÁu đúng nh° vậy, thì vị trí căa những ng°ßi da đen cao tuổi trong cáng đồng căa họ có thá là hình mẫu cho các nhóm dân tác hoÁc chăng tác khác.<small>7</small>

<i><b>1.1.4. Khía cạnh tâm lý xã hội ở người cao tuổi </b></i>

Các khía c¿nh tâm lý xã hái căa ng°ßi cao tuổi liên quan đÁn những thay đổi trong nhißu lĩnh vực, bao gồm cơng việc, nghỉ h°u, c° trú, tình dāc, cng thẳng, góa bāa, cÁm xúc, sąc khße tâm thần, hß trÿ xã hái và tình b¿n,... nhißu sự chênh lệch vß sąc khße trong xã hái, chẳng h¿n nh° sự khác biệt vß tuổi thọ trung bình hc có liên quan đÁn tình tr¿ng kinh tÁ xã hái, chăng tác, dân tác và giới tính.

Các nguồn lực và ràng bc vß mơi tr°ßng và xã hái bao gồm nhißu chỉ sá đ°ÿc biÁt có Ánh h°áng đÁn sąc khße, bao gồm các đÁc điám thá chÃt và xã hái. Phân biệt đái xử, các sự kiện tiêu cực trong cuác sáng và các bệnh đi kèm có thá là những nguồn h¿n chÁ chính, trong khi sự tham gia căa tơn giáo và hß trÿ xã hái th°ßng là những nguồn lực bÁo vệ quan trọng. Ành h°áng tâm lý bao gồm các yÁu tá tích cực, chẳng h¿n nh° sự l¿c quan, lòng tự trọng, khÁ nng làm chă và kiám soát, cũng nh° các tác đáng tiêu cực, chẳng h¿n nh° các triệu chąng trầm cÁm và cng thẳng nhận thąc. Tác đáng căa các u tá tâm lý và xã hái/mơi tr°ßng lên sąc khße đ°ÿc đißu hịa bái các hành vi sąc khße và con đ°ßng sinh học, chẳng h¿n nh° hệ thần kinh trung °¡ng và đáp ąng nái tiÁt. MÁc dù các mái liên hệ nhân quÁ giữa các nhóm biÁn này vẫn còn đang đ°ÿc tranh luận, nh°ng rõ ràng tÃt cÁ đßu là những u tá đóng góp quan trọng vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

sąc khße và cht lng cuỏc sỏng.<small>21</small>

<b>1.2. </b><i><b>Tng huyt ỏp ỗ ngồi cao tußi </b></i>

<i><b>1.2.1. Giới thiệu về tăng huyết áp </b></i>

Tng huyÁt áp là mái đe dọa ngày càng tng trên toàn thÁ giới và là mát yÁu tá nguy c¡ chính căa bệnh tim m¿ch. Tng huyÁt áp th°ßng đ°ÿc gọi là huyÁt áp cao, vẫn là mát mái đe dọa ngày càng tng trong xã hái hiện đ¿i mÁc dù đã thực hiện các h°ớng dẫn lâm sàng mới và sự s¿n có ráng rãi căa d°ÿc phẩm hiệu quÁ t¿i các nhà thuác. Tr°ớc tiên là do tng huyÁt áp đ°ÿc coi là yÁu tá nguy c¡ chính căa bệnh lý tim m¿ch, thą hai là do tỷ lệ tng huyÁt áp tiÁp tāc gia tng và thą ba là do kiám sốt hut áp khơng đầy đă bÃt ká những tiÁn bá v°ÿt trái trong đißu trị bằng thc h¿ áp. Ngồi ra, ng°ßi ta đã quan sát thÃy tng huyÁt áp có liên quan đÁn mát lo¿t các yÁu tá nguy c¡ khác, chẳng h¿n nh° tng cholesterol trong máu và bệnh đái tháo đ°ßng. Vß c¡ bÁn, việc đánh giá và phân lo¿i chính xác nguy c¡ tồn cầu á từng ng°ßi bệnh là rÃt quan trọng đái với việc giÁm nguy c¡ bệnh tim m¿ch nói chung, và ngày nay đ°ÿc coi là yÁu tá quyÁt định chính đá quÁn lý tng huyÁt áp. Cā thá, ng°ßi ta đã gÿi ý rằng đá ngn ngừa các biÁn chąng tim m¿ch, cần phÁi chuyán đổi mô hình từ việc đißu trị các u tá nguy c¡ mát cách cô lập sang mát ph°¡ng pháp tiÁp cận quÁn lý răi ro tim m¿ch tích hÿp. Theo Báo cáo Y tÁ ThÁ giới 2002, các chuyên gia vß tng huyÁt áp nên thực hiện các hành đáng cháng l¿i các u tá nguy c¡ chính và góp phần liên quan đÁn tng huyÁt áp và các bệnh tim m¿ch, chẳng h¿n nh° đái tháo đ°ßng, ung th° và các bệnh hơ hÃp m¿n tính: thc lá, r°ÿu, l°ßi vận đáng và chÁ đá n uáng không lành m¿nh.<small>3</small>

H¡n nữa, tng huyÁt áp Ánh h°áng đÁn mát tỷ ng°ßi trên toàn thÁ giới và Tổ chąc Y tÁ ThÁ giới (WHO) °ớc tính rằng mąc huyÁt áp tng lên s¿ gây tử vong chín triệu ng°ßi mßi nm. Trong mát nghiên cąu căa Lawes và cáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

sự, đißu đáng quan tâm là 7,6 triệu ca tử vong sớm, chiÁm 13,5% tổng sá ca tử vong tồn cầu, đ°ÿc cho là do hut áp cao khơng kiám sốt đ°ÿc. Những ng°ßi sáng á các nßn kinh tÁ có thu nhập thÃp và trung bình, những ng°ßi trung niên (khng 45369 tuổi) và những ng°ßi bệnh có mąc huyÁt áp nằm trong khoÁng tißn tng huyÁt áp, là đ¿i diện cho những nhóm dân sá bị bệnh nÁng nhÃt. Mát cách rõ ràng, á khu vực Đông Á-Thái Bình D°¡ng, có tới 66% các d¿ng phā căa bệnh tim m¿ch có thá là do tng huyÁt áp gây ra, nhÃn m¿nh sự cần thiÁt căa mát hệ tháng chm sóc sąc khße ban đầu nhằm xác định những cá nhân có nguy c¡ cao và tầm quan trọng căa việc thực thi mới và các chiÁn l°ÿc giÁm huyÁt áp hiệu quÁ đá ngn ngừa các biÁn chąng gây tử vong á những quần thá này. Ngoài ra, khi tổng tác đáng toàn cầu căa các yÁu tá nguy c¡ lên gánh nÁng chung căa bệnh tim m¿ch đ°ÿc xem xét, 54% đát quỵ và 47% bệnh tim thiÁu máu cāc bá trên toàn thÁ giới, đ°ÿc cho là do tng huyÁt áp.<small>3</small>

<i><b>1.2.2. Chẩn đoán tăng huyết áp </b></i>

Chẩn đoán tng huyÁt áp dựa vào đo huyÁt áp chính xác t¿i phịng khám và ngồi phịng khám (huyÁt áp t¿i nhà, huyÁt áp theo dõi liên tāc), khai thác tißn sử bÁn thân và tißn sử gia đình, khám thực thá và các xét nghiệm cận lâm sàng nhằm xác định nguyên nhân tng huyÁt áp thą phát hay nguyên phát, đánh giá các yÁu tá nguy c¡ tim m¿ch, tổn th°¡ng c¡ quan đích, và bệnh cÁnh lâm sàng đi kèm đá phân tầng nguy c¡. MÁc dù có nhißu chąng cą mới đá có mát sự thay đổi trong định nghĩa và phân lo¿i tng huyÁt áp. Tuy nhiên, chẩn đoán tng huyÁt áp hiện t¿i vẫn dựa trên định nghĩa căa Tổ chąc Y tÁ thÁ giới (WHO), tng huyÁt áp khi đo huyÁt áp có HuyÁt áp tâm thu g 140mmHg và/hoÁc HuyÁt

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Bảng 1.1. Phân loại huyết áp năm 2003 cÿa Tổ chāc Y tế thế giới<small>23</small></b></i>

<b>(mmHg) </b>

<b>HA tâm tr°¢ng (mmHg) </b>

Phân lo¿i này dựa trên đo huyÁt áp t¿i phòng khám. NÁu huyÁt áp tâm thu và hut áp tâm tr°¡ng khơng cùng mát phân lo¿i thì chọn mąc huyÁt áp cao h¡n đá xÁp lo¿i.

Hái Tim M¿ch Việt Nam và Phân Hái THA Việt Nam vẫn dùng định nghĩa và phân lo¿i THA phòng khám căa khuyÁn cáo 2015. Chẩn đoán THA khi đo HA phịng khám có HATT g 140mmHg và/hc HATTr g90mmHg và cách phân lo¿i mąc đá tng huyÁt áp cũng t°¡ng tự nh° Phân lo¿i huyÁt áp nm 2003 căa Tổ chąc Y tÁ thÁ giới.<small>24</small>

<i><b>1.2.3. Tăng huyết áp ở người cao tuổi </b></i>

Tng huyÁt áp là mát yÁu tá nguy c¡ chính căa các biÁn cá tim m¿ch và tử vong á ng°ßi cao tuổi. H°ớng dẫn vß Tng huyÁt áp căa Tr°ßng Cao đẳng Tim m¿ch Hoa Kỳ/Hiệp hái Tim m¿ch Hoa Kỳ nm 2017 đã khuyÁn cáo nên đißu trị những ng°ßi sáng trong cáng đồng từ 65 tuổi trá lên có hut áp tâm thu trung bình là 130 mm Hg hoÁc cao h¡n hoÁc huyÁt áp tâm tr°¡ng là 80 mm Hg hoÁc cao h¡n.<small>25</small>Theo KhÁo sát Kiám tra Dinh d°ỡng và Sąc khße Quác gia Hoa Kỳ (NHANES), 70% ng°ßi lớn g65 tuổi bị tng huyÁt áp.<small>26</small>MÁc dù có tỷ lệ tng huyÁt áp cao nhÃt và có nguy c¡ cao nhÃt vß bệnh tật và tử vong, ng°ßi cao tuổi th°ßng ch°a đ°ÿc đißu trị tng hut áp đầy đă. Nhóm này thơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

th°ßng đã bị lo¿i trừ hc khơng đ°ÿc đ¿i diện trong các thử nghiệm lâm sàng do lo ng¿i vß tình tr¿ng bệnh tật, nguy c¡ té ngã, chąc nng thận kém, thích ąng huyÁt đáng bÃt th°ßng và nguy c¡ cao h¡n đái với rái lo¿n chąc nng tự đáng, suy giÁm nhận thąc và đa bệnh lý.<small>27</small>

Tỷ lệ tng huyÁt áp liên quan đÁn tuổi xuÃt phát từ những thay đổi trong cÃu trúc và chąc nng đáng m¿ch kèm theo sự lão hóa. Các m¿ch lớn trá nên ít co giãn h¡n, làm tng vận tác sóng xung, gây tng huyÁt áp tâm thu và tng nhu cầu oxy căa c¡ tim. GiÁm dòng chÁy vß phía tr°ớc cũng xÁy ra, h¿n chÁ t°ới máu c¡ quan. Những thay đổi không mong muán này đ°ÿc tng c°ßng khi hẹp m¿ch vành hoÁc giÁm huyÁt áp tâm tr°¡ng q mąc. Rái lo¿n đißu hịa tự chă góp phần gây ra h¿ huyÁt áp thÁ đąng (mát yÁu tá nguy c¡ gây ngã, ngÃt và các biÁn cá tim m¿ch) và tng huyÁt áp thÁ đąng (mát yÁu tá nguy c¡ căa phì đ¿i thÃt trái, bệnh đáng m¿ch vành và bệnh m¿ch máu não). Rái lo¿n chąc nng thận tiÁn trián, do x¡ cąng cầu thận và x¡ hóa mơ k¿ với giÁm tác đá lọc cầu thận và các c¡ chÁ cân bằng nái môi khác căa thận nh° natri/kali-adenosine triphosphatase màng, thúc đẩy tng huyÁt áp thông qua tng natri nái bào, giÁm trao đổi natri-canxi và thá tích sự bành tr°ớng. Tổn th°¡ng vi m¿ch góp phần gây ra bệnh thận m¿n vì khái l°ÿng áng thận giÁm cung cÃp ít đ°ßng vận chun đá bài tiÁt kali h¡n; do đó ng°ßi bệnh cao huyÁt áp cao tuổi dễ bị tng kali huyÁt. Các nguyên nhân thą phát căa tng huyÁt áp cần đ°ÿc xem xét, chẳng h¿n nh° hẹp đáng m¿ch thận, tắc ngh¿n ng°ng thá khi ngă, tng aldosteron nguyên phát và rái lo¿n tuyÁn giáp. Lái sáng, các chÃt và thuác (thuác lá, r°ÿu, caffein, thuác cháng viêm không steroid, glucocorticoid, hormone sinh dāc, canxi và vitamin D và C) cũng có thá là những yÁu tá góp phần quan trọng.<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>1.2.4. Tiến triển và điều trị tăng huyết áp </b></i>

<i>1.2.4.1. Tiến triển của tng huyết áp tác động lên c¡ quan đích </i>

Tng huyÁt áp là bệnh lý tim m¿ch phổ biÁn nhÃt, Ánh h°áng đÁn 20350% dân sá tr°áng thành trên toàn thÁ giới, và đ°ÿc đánh giá là mát nguy c¡ cao trong 84 yÁu tá nguy c¡ và các nhóm yÁu tá nguy c¡ đái với gánh nÁng bệnh tật tồn cầu. Vß tim m¿ch, nó đã đ°ÿc xác định là mát yÁu tá nguy c¡ căa bệnh m¿ch vành, đát quỵ, bệnh đáng m¿ch ngo¿i biên và suy tim và thận á cÁ nam và nữ trong mát sá l°ÿng lớn các nghiên cąu dịch tễ học. Tng huyÁt áp cũng đ°ÿc chąng minh là làm tng nguy c¡ rung nhĩ. Ngoài ra, các nghiên cąu quan sát đã phát hiện ra rằng huyÁt áp t°¡ng quan nghịch với chąc nng nhận thąc và tng huyÁt áp có liên quan đÁn việc gia tng tỷ lệ sa sút trí tuệ. Vào nm 2001, gánh nÁng bệnh tật trên toàn thÁ giới do HA tâm thu cao (g115 mmHg) là 54% đái với đát quỵ và 47% đái với bệnh tim do thiÁu máu cāc bá. KhoÁng mát nửa gánh nÁng này là á những ng°ßi bị tng huyÁt áp, phần cịn l¿i á những ng°ßi có mąc thÃp h¡n căa huyÁt áp cao. H¡n 80% gánh nÁng liên quan đÁn bệnh tật là á các vùng có thu nhập thÃp và trung bình. Mát phân tích tổng hÿp dữ liệu cá nhân căa mát triệu ng°ßi tr°áng thành từ 61 nghiên cąu quan sát tißn cąu cho thÃy mái quan hệ đác lập đ°ÿc phân lo¿i liên tāc với nguy c¡ đát quỵ và các biÁn cá m¿ch vành. Bệnh m¿ch vành và tử vong do đát quỵ tng dần và tuyÁn tính từ mąc HA thÃp tới 115 mmHg tâm thu và 75 mmHg tâm tr°¡ng trá lên. Nguy c¡ gia tng đ°ÿc thÃy á tÃt cÁ các nhóm tuổi từ 40 đÁn 89 tuổi. Cą tng 20 mmHg huyÁt áp tâm thu hoÁc 10 mmHg huyÁt áp tâm tr°¡ng, tỷ lệ tử vong do bệnh m¿ch vành và đát quỵ tng gÃp đơi.<small>28</small>

<i>1.2.4.2. Điều trß tng huyết áp </i>

<i>Điều trß THA can thiáp khơng thuốc<small>24</small></i>

Thay đổi lái sáng phÁi đ°ÿc thực hiện ngay á tÃt cÁ ng°ßi bệnh với hut áp bình th°ßng cao và THA. Hiệu quÁ căa thay đổi lái sáng có thá ngn ngừa

<b>hoÁc làm chậm khái phát THA và giÁm các biÁn cá tim m¿ch. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>Bảng 1.2. Can thiệp không thuốc </b></i>

* Mát đ¡n vị cồn chąa 14g nồng đá cồn tinh khiÁt t°¡ng đ°¡ng 354 ml bia (5% cồn) ngày hoÁc 150ml r°ÿu vang (12% cồn) hoÁc 45ml r°ÿu m¿nh (40% cồn).

<i>Điều trß THA can thiáp bằng thuốc<small>24</small></i>

Hầu hÁt ng°ßi bệnh THA cần đißu trị thuác h¿ áp cùng với thay đổi lái sáng đá đ¿t hiệu q kiám sốt tái °u. Nm nhóm thc: ¯CMC, CTTA, CB, CKCa, LT (thiazides/thiazide-like nh° chlorthalidone và indapamide) có hiệu quÁ giÁm HA và các biÁn cá TM qua các thử nghiệm ngẫu nhiên có đái chąng nên đ°ÿc chỉ định chính đißu trị h¿ áp. MÁc dù liệu pháp dùng thuác h¿ áp đã chąng minh có hiệu quÁ nh°ng tỷ lệ kiám soát HA chung vẫn cịn kém, nên cần có chiÁn l°ÿc kÁt hÿp thc cá định lißu sớm với mát phác đồ đ¡n giÁn nhằm gia tng sự tuân thă đißu trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>Bảng 1.3. Chiến lược thuốc điều trị THA </b></i>

<i><b>1.3. Rẹi lon trm cm ỗ ngồi cao tuòi tng huy¿t áp </b></i>

<i><b>1.3.1. Giới thiệu về rối loạn trầm cảm </b></i>

Rái lo¿n trầm cÁm đ°ÿc đÁc tr°ng bái các đÿt riêng lẻ kéo dài ít nhÃt 2 tuần (mÁc dù hầu hÁt các đÿt có thßi gian kéo dài h¡n đáng ká) liên quan đÁn những thay đổi rõ ràng vß sự Ánh h°áng lên nhận thąc và các chąc nng thần kinh thực vật cũng nh° thuyên giÁm giữa các đÿt. Có thá chẩn đốn dựa trên mát đÿt duy nhÃt, mÁc dù rái lo¿n là những đÿt tái phát trong phần lớn các tr°ßng hÿp. Cần cân nhắc kỹ l°ỡng đá phân định buồn tąc thßi bình th°ßng với mát giai đo¿n trầm cÁm nÁng. Tang tóc có thá gây ra đau khổ lớn, nh°ng nó th°ßng không gây ra mát giai đo¿n rái lo¿n trầm cÁm nÁng nß. Khi chúng xÁy ra cùng nhau, các triệu chąng trầm cÁm và suy giÁm chąc nng có xu h°ớng trầm trọng h¡n và tiên l°ÿng xÃu h¡n so với tang tóc khơng kèm theo rái lo¿n trầm cÁm đián hình. Trầm cÁm liên quan đÁn mÃt ng°ßi thân có xu h°ớng xÁy ra á những ng°ßi có các yÁu tá dễ bị rái lo¿n trầm cÁm khác, và việc phāc hồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

có thá đ°ÿc hß trÿ bằng cách đißu trị bằng thuác cháng trầm cÁm. Tỷ lệ mắc chąng rái lo¿n trầm cÁm đián hình trong vịng 12 tháng á Hoa Kỳ là khng 7%, với sự khác biệt rõ rệt theo nhóm tuổi, tỷ lệ này á những ng°ßi từ 18 đÁn 29 tuổi cao gÃp ba lần so với tỷ lệ á những ng°ßi từ 60 tuổi trá lên. Nữ giới có tỷ lệ mắc bệnh cao gÃp 1,5 đÁn 3 lần so với nam giới khi bắt đầu á tuổi vị thành niên.<small>5</small>

<i><b>1.3.2. Cơ chế bệnh sinh rối loạn trầm cảm </b></i>

<b>Gen di truyÁn và sinh hoá não </b>

Các nghiên cąu gia đình cho thÃy nguy c¡ t°¡ng đái tng ít nhÃt hai hoÁc ba lần (# 53 25%) á những ng°ßi thân cÃp mát căa những ng°ßi mắc trầm cÁm, với tuổi khái phát sớm và trầm cÁm tái diễn mang đÁn nguy c¡ cao h¡n. Các nghiên cąu vß nhận con nuôi, hầu hÁt từ Scandinavia, cho thÃy họ hàng rt thịt căa những ng°ßi con ni trầm cÁm có nhißu khÁ nng bị trầm cÁm h¡n họ hàng bên nhận nuôi. Nghiên cąu song sinh, bằng cách so sánh song sinh đ¡n hÿp tử với song sinh dị hÿp tử, cho phép phân tích di trun từ các Ánh h°áng căa mơi tr°ßng đÁn nguy c¡ bệnh tật. ¯ớc tính từ các nghiên cąu song sinh vß khÁ nng di truyßn căa trầm cÁm dao đáng từ 33% đÁn 70%, khơng phā thc vào giới tính. Các kÁt quÁ nhÃt quán từ các nghiên cąu đa d¿ng này chỉ ra mát c¡ sá di truyßn đáng ká cho trầm cÁm.<small>29</small>

Các nghiên cąu phân tích liên kÁt đã khơng t¿o ra kÁt quÁ lÁp l¿i, chă yÁu là do rái lo¿n phąc t¿p nh°ng khơng có khÁ nng là do sự bÃt th°ßng trong mát locus gen đ¡n lẻ. Các chiÁn l°ÿc tìm gen ąng viên đá đ°a vào phân tích mái liên kÁt với các gen mã hóa cho các thành tá chuyên biệt căa chąc nng dẫn trun thần kinh đã có nhißu thơng tin h¡n. Sự chú ý đÁc biệt đã đ°ÿc tập trung vào đa hình chąc nng, là những biÁn thá trong trình tự ADN làm thay đổi sự biáu hiện và/hoÁc ho¿t đáng căa các sÁn phẩm gen. Sự phÃn khái ban đầu đ°ÿc t¿o ra đái với sự liên kÁt căa trầm cÁm với tính đa hình liên quan đÁn alen ngắn căa vùng khái đáng căa gen vận chuyán serotonin, 5- HTTLPR (vùng đa hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

liên kÁt 5 hydroxytryptamine (serotonin) và đáp ąng với SSRI (thuác ąc chÁ tái hÃp thu chọn lọc serotonin), nh°ng các nghiên cąu và phân tích tổng hÿp tiÁp theo đã khơng lÁp l¿i những phát hiện này. Tuy nhiên, các bằng chąng khác cho thÃy đa hình 5- HTTLPR có liên quan đÁn các đÁc điám thần kinh và phÁn ąng với các sự kiện cng thẳng trong cuác sáng, cho thÃy rằng gen vận chuyán này đißu chỉnh phÁn ąng cng thẳng h¡n là gây ra trầm cÁm. Các gen ąng viên khác đang đ°ÿc nghiên cąu trong trầm cÁm bao gồm tryptophan hydroxylase- 2, yÁu tá dinh d°ỡng thần kinh có nguồn gác từ não (BDNF), protein liên kÁt yÁu tá đáp ąng cAMP (CREB) - 1, và các gen liên quan đÁn đồng hồ sinh học.<small>29</small>

<i>Monoamine </i>

GiÁ thuyÁt monoamine là nßn tÁng căa các lý thuyÁt sinh học thần kinh vß bệnh trầm cÁm trong nửa thÁ kỷ qua. Ban đầu dựa trên những quan sát vß c¡ chÁ ho¿t đáng căa thuác cháng trầm cÁm, giÁ thuyÁt này cho rằng trầm cÁm là kÁt quÁ căa sự thiÁu hāt á các vùng não quan trọng trong dẫn truyßn thần kinh qua synap serotonin (5- HT) hoÁc noradrenaline. Thuác cháng trầm cÁm đ°ÿc cho là ho¿t đáng bằng cách ngn chÁn chÃt vận chuyán serotonin (SERT), dẫn đÁn tng khÁ nng dẫn truyßn thần kinh trong khe synap thần kinh. Tuy nhiên, giÁ thut này khơng tính đÁn thßi gian bị trễ đá bắt đầu khái phát tác dāng đißu trị căa thc cháng trầm cÁm, vì sự gia tng chÃt dẫn truyßn thần kinh synap xÁy ra ngay lập tąc với thuác ąc chÁ tái hÃp thu. Các nghiên cąu vß sự suy giÁm tryptophan và catecholamine cũng không đ°a ra bÃt kỳ bằng chąng ăng há sự thiÁu hāt đ¡n giÁn vß mąc đá hoÁc chąc nng dẫn trun thần kinh trong trầm cÁm. Các mơ hình mới h¡n, kÁt hÿp nhißu ph°¡ng pháp tiÁp cận khoa học thần kinh liên ngành khác nhau, đã v°ÿt qua synap thần kinh đá tập trung vào tầm quan trọng căa các thā thá và quá trình tr°ớc synap và sau synap. Ví dā, sự giÁi mẫn cÁm chậm căa thā thá tự đáng 5-HT1A tr°ớc synap và đißu hòa giÁm căa thā thá α2-adrenergic sau synap và/hoÁc thā thá 5-HT2 đã đ°ÿc

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

đß xuÃt đá giÁi thích sự đáp ąng chậm với thuác cháng trầm cÁm.<small>29</small>

<i>Trục h¿ đồi - tuyến yên – tuyến th°ợng thận </i>

Những thay đổi trong trāc h¿ đồi - tuyÁn yên 3 tuyÁn th°ÿng thận (HPA) từ lâu đã đ°ÿc cơng nhận là có liên quan đÁn trầm cÁm. Tác dāng sinh học căa cng thẳng đ°ÿc trung gian thông qua việc tiÁt ra yÁu tá/hormone giÁi phóng corticotropin (CRF/CRH), dẫn đÁn tng tiÁt hormon vß th°ÿng thận (ACTH) và giÁi phóng glucocorticoid. Glucocorticoid làm thay đổi đá nh¿y căa thā thá noradrenergic thơng qua đißu hịa hệ tháng adenylate cyclase kÁt hÿp với beta-adenylate trong não. Cng thẳng m¿n tính dẫn đÁn quá mẫn cÁm căa trāc HPA và trầm cÁm có liên quan đÁn việc tng nồng đá CRF trong dịch não tăy, tng ho¿t tính miễn dịch CRF và biáu hiện gen căa CRF trong nhân não thÃt vùng d°ới đồi, và đißu hòa giÁm các thā thá CRF-R1 á vß não tr°ớc. Sự tiÁt glucocorticoid kéo dài có tác dāng gây đác thần kinh, đÁc biệt là đái với sự hình thành thần kinh á vùng hÁi mã.

Thử nghiệm ąc chÁ dexamethasone kÁt hÿp với thử nghiệm kích thích CRH (dex/CRH) là sự đo l°ßng nái tiÁt thần kinh nh¿y nhÃt vß suy giÁm trong đáp ąng cortisol và đá nh¿y căa HPA. MÁc dù có đá nh¿y tát đá phát hiện trầm cÁm, nh°ng dex/CRH vẫn thiÁu đá đÁc hiệu đầy đă (đá phân biệt trầm cÁm với các bệnh lý khác nh° tâm thần phân liệt và rái lo¿n hoÁng sÿ) đá đ°ÿc sử dāng làm xét nghiệm chẩn đoán. Các tác đáng lâm sàng khác căa việc tng sÁn xuÃt CRF và glucocorticoid trong trầm cÁm bao gồm khÁ nng làm giÁm phÁn ąng CRF có thá có tác dāng đißu trị, và mát sá thuác đái kháng CRF và glucocorticoid mới đang đ°ÿc thử nghiệm lâm sàng giai đo¿n đầu nh° những thc cháng trầm cÁm. Ngày càng có nhißu bằng chąng cho thÃy rái lo¿n chąc nng miễn dịch và c¡ chÁ viêm thần kinh đóng mát vai trị trong c¡ chÁ bệnh sinh căa trầm cÁm. Cng thẳng cÃp tính và m¿n tính có thá kích ho¿t hệ tháng miễn dịch viêm, với việc sÁn xuÃt các protein gây viêm bao gồm protein phÁn ąng C và các cytokine tißn viêm nh° IL-6 và TNF-α. Các đ°ßng dẫn hai chißu đÁn não có thá cho phép các chÃt trung gian tißn viêm ngo¿i vi này Ánh h°áng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

đÁn ho¿t đáng thần kinh thơng qua việc kích ho¿t các tiáu thần kinh đệm (microglia) th°ßng trú trong não đá t¿o ra các triệu chąng và hành vi trầm cÁm. Do đó, các chÃt cháng viêm cũng đang đ°ÿc nghiên cąu nh° mát lo¿i thuác cháng trầm cÁm mới.<small>29</small>

<b>GiÁi ph¿u, sinh lý não </b>

Hồi hÁi mã giữ vai trò quan trọng trong quá trình hình thành trí nhớ, là mát phần căa m¿ch liên quan đÁn việc xử lý thông tin và t¿o ra các ký ąc cÁm xúc và truy xuÃt. Thá tích hồi hÁi mã giÁm á những ng°ßi bệnh bị trầm cÁm, đÁc biệt với các đÿt tái phát hoÁc m¿n tính hc tißn sử sang chÃn trong q khą. Sự suy giÁm tân t¿o tÁ bào thần kinh đã đ°ÿc đß cÁp đá giÁi thích cho phát hiện này, vì tng tiÁt glucocorticoid do cng thẳng kéo dài đÁc biệt gây đác thần kinh đái với tÁ bào thần kinh vùng hÁi mã. Lý thuyÁt hình thành thần kinh cũng giÁi thích cho tác dāng đißu trị căa thc cháng trầm cÁm, vì những lo¿i thc này kích ho¿t dịng cAMP đá giÁi phóng BDNF và CREB, giúp tng tân t¿o thần kinh á hồi hÁi mã.

Các nghiên cąu vß hình Ánh thần kinh chąc nng đã làm nổi bật những rái lo¿n trong tổ chąc bậc cao và sự liên kÁt giữa các vùng não liên quan đÁn các các vòng thần kinh chuyên biệt. Các vòng này liên kÁt các chąc nng và vùng d°ới vß (tự trị và đißu tiÁt) với những vùng liên quan đÁn hệ tháng khen th°áng (hệ limbic và paralimbic) và chąc nng vß não cao h¡n (nhận thąc). Trong trầm cÁm, rái lo¿n m¿ng l°ới chąc nng liên quan đÁn các vịng vß não hệ vißn (limbic-cortical circuits) 4 với sự kém ho¿t đáng á các vùng vß não (vß não tr°ớc trán l°ng bên và vß não hồi đai l°ng tr°ớc) và ho¿t đáng quá mąc á hệ limbic (h¿nh nhân, hÁi mã, nhân accumbens), paralimbic [vß não hồi đai bāng tr°ớc (ventral anterior cingulate cortex), vß não tr°ớc trán bāng giữa (ventromedial prefrontal cortex)], và các vùng vß não tích hÿp - đ°ÿc giÁ thut là dẫn đÁn các triệu chąng vß khí sắc và hành vi cũng nh° rái lo¿n đißu hịa vùng d°ới đồi liên quan. Các suy giÁm nhận thąc <nóng= phā thuác vào cÁm xúc trong trầm cÁm bao gồm phÁn ąng thiên lệch mát cách tiêu cực vß khÁ nng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

chú ý và trí nhớ suy luận, quá nh¿y cÁm với phÁn hồi tiêu cực, quá tập trung và nghißn ngẫm. Trái ng°ÿc với các vịng căa rái lo¿n chąc nng nhận thąc <l¿nh=, các vòng thần kinh cho các thiÁu hāt nhận thąc nóng chă yÁu liên quan đÁn các kÁt nái giữa vß não tr°ớc trán bāng giữa và các khu vực xử lý cÁm xúc nh° h¿nh nhân.

Trong mơ hình rái lo¿n đißu hịa vß não - hệ vißn, sự thay đổi á các mąc đá khác nhau có thá t¿o ra hiệu quÁ đißu trị. Ví dā, liệu pháp nhận thąc - hành vi có thá sửa đổi các vịng vß não, trong khi các lo¿i thuác cháng trầm cÁm có thá Ánh h°áng có chọn lọc đÁn các vịng á nhịp sinh học hc các vịng hệ vißn khác; hiệu q kÁt hÿp căa cÁ hai biện pháp can thiệp có thá t¿o ra những thay đổi thích ąng giáng nhau trong toàn bá hệ tháng. Mát vùng đÁc biệt thú vị là vùng vß não hồi đai d°ới niêm chÃt trắng (subgenual cingulate, vùng Brodmann Cg25), đißu chỉnh tâm tr¿ng tiêu cực và cho thÃy sự tng ho¿t đáng trong các tr¿ng thái trầm cÁm, trong khi đáp ąng với đißu trị thuác cháng trầm cÁm khác nhau có liên quan đÁn việc giÁm ho¿t đáng á vùng này. Đây là mát khu vực đ°ÿc nhắm māc tiêu đá kích thích não sâu (deep brain stimulation) trong đißu trị trầm cÁm kháng trị.<small>29</small>

<b>Y¿u tĐ tâm lý xã hái </b>

Trầm cÁm th°ßng theo sau mát tác nhân gây cng thẳng tâm lý xã hái, đÁc biệt là với giai đo¿n trầm cÁm đầu tiên hoÁc thą hai. Những trÁi nghiệm thßi th¡ Ãu bÃt lÿi nh° bị ng°ÿc đãi, mÃt cha hoÁc mẹ và sự hß trÿ xã hái khơng đầy đă cũng phổ biÁn á những ng°ßi bệnh trầm cÁm. Ngày càng có nhißu bằng chąng xác định rằng cng thẳng và sang chÃn có thá Ánh h°áng đÁn hệ tháng sinh học liên quan đÁn bệnh trầm cÁm. Ví dā, các nghiên cąu trên đáng vật đã chỉ ra rằng sự thiÁu thán ng°ßi mẹ sớm dẫn đÁn quá mẫn cÁm căa trāc HPA á tuổi tr°áng thành, làm giÁm sự tng sinh tÁ bào hồi hÁi mã t°¡ng tự nh° giÁm thá tích hồi hÁi mã đ°ÿc tìm thÃy trong các nghiên cąu hình Ánh thần kinh căa ng°ßi bệnh trầm cÁm và sang chÃn thßi th¡ Ãu. Đißu này có thá có ý nghĩa đái

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

với việc đißu trị, vì các nghiên cąu đã chỉ ra rằng ng°ßi bệnh trầm cÁm và tißn sử bị ng°ÿc đãi thßi th¡ Ãu nói chung có kÁt quÁ kém h¡n và đáp ąng tát h¡n với liệu pháp tâm lý so với đ¡n trị liệu cháng trầm cÁm. Các nghiên cąu song sinh đã chỉ ra mái t°¡ng tác giữa nguy c¡ di truyßn và các sự kiện trong cuác sáng đái với việc phát trián bệnh trầm cÁm. Tuy nhiên, không phÁi tÃt cÁ các sự kiện cng thẳng trong cuác sáng đßu dẫn đÁn trầm cÁm, và mát sá giai đo¿n trầm cÁm nhÃt định không liên quan đÁn tác nhân gây cng thẳng. GiÁ thut t°¡ng tác giữa gen và mơi tr°ßng, trong đó tính dễ bị tổn th°¡ng di trun Ánh h°áng đÁn khÁ nng tiÁp xúc với cng thẳng s¿ dẫn đÁn bệnh lý tâm thần, có thá giÁi thích sự khác biệt này. Các sự kiện cng thẳng trong cuác sáng đã đ°ÿc chąng minh là không Ánh h°áng đÁn nguy c¡ phát trián trầm cÁm á những phā nữ có mąc đá tổn th°¡ng di truyßn thÃp nhÃt, nh°ng các sự kiện trong cuác sáng có tác đáng tng cao đÁn nguy c¡ trầm cÁm á những ng°ßi có tÁi trọng di truyßn cao đái với bệnh trầm cÁm. Những phát hiện này cho thÃy rằng các sự kiện môi tr°ßng, ngay cÁ những sự kiện đã xÁy ra trong quá khą, có thá làm thay đổi chąc nng sinh học thần kinh trong mát thßi gian dài. Các tác đáng sinh học căa nghịch cÁnh thßi th¡ Ãu và các tác nhân gây cng thẳng trong cuác sáng cũng có thá đ°ÿc đißu hịa thơng qua c¡ chÁ biáu sinh, liên quan đÁn các thay đổi chąc nng căa bá gen do các u tá mơi tr°ßng Ánh h°áng. Các microRNA, các đ¡n vị nhß căa RNA khơng mã hóa giúp đißu chỉnh chąc nng gen bằng cách tác đáng đÁn quá trình dịch mã căa mRNA đích, cũng là māc tiêu đá khám phá các thuác cháng trầm cÁm mới.<small>29</small>

<i><b>1.3.3. Đặc điểm lâm sàng cÿa trầm cảm </b></i>

<i>Giảm khí sắc </i>

ChiÁm khoÁng 90% các tr°ßng hÿp ng°ßi bệnh than phißn mình cÁm thÃy buồn, chán nÁn, tráng rßng, vơ vọng hc <khơng cịn tha thiÁt đißu gì nữa=. Ng°ßi rái lo¿n trầm cÁm nhận thÃy bÃt h¿nh và có thá nhìn t°¡ng lai mát cách tuyệt vọng. Họ có thá đánh giá hồn cÁnh căa họ là vô vọng và tin rằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

họ khơng có t°¡ng lai hc cc sáng chỉ là mát gánh nÁng. Sự đánh giá khách quan căa b¿n bè hoÁc ng°ßi thân cho thÃy mát bệnh cÁnh đầy đă h¡n. Ng°ßi khám s¿ nhận thÃy qua các biáu hiện vß dáng điệu, ngơn ngữ, y phāc, cùng với lßi ká căa bÁn thân căa ng°ßi bệnh. Mát sá ng°ßi bệnh nói rằng họ khơng thá khóc trong khi những ng°ßi khác l¿i có những c¡n khóc lóc vơ cớ. Mát sá ít khơng thÃy có triệu chąng cÁm xúc trầm cÁm th°ßng đ°ÿc gọi d°ới tên trầm cÁm ẩn. à những ng°ßi bệnh này, ng°ßi chung quanh ghi nhận có tình tr¿ng thu rút khßi xã hái và ho¿t đáng giÁm. à trẻ em th°ßng xuÃt hiện tình tr¿ng cáu kỉnh, bực bái.<small>5,6,30</small>

<i>Giảm quan tâm thích thú </i>

GÁp trong hầu hÁt các ng°ßi bệnh. Ng°ßi bệnh hc ng°ßi nhà khai là ng°ßi bệnh hình nh° khơng cịn tha thiÁt với bÃt kỳ hình thąc ho¿t đáng nào mà tr°ớc đó họ rÃt thích nh° ho¿t đáng tình dāc, sá thích hc các cơng việc hằng ngày. Họ có thá cÁm thÃy mÃt thích thú và nhìn các ho¿t đáng vui vẻ bình th°ßng mát cách thß ¡, hoÁc cho rằng nÁu tham gia những ho¿t đáng đó họ khơng cÁm thÃy thích thú (mÃt thích thú sớm).<small>5,6,30</small>

<i>n mất ngon </i>

KhoÁng 70% sá tr°ßng hÿp trầm cÁm có triệu chąng này và kèm theo sāt cân. GiÁm thích thú n ng th°ßng gÁp và trong tr°ßng hÿp nÁng, ng°ßi bệnh có thá giÁm cân do đói hoÁc mÃt n°ớc. Triệu chąng quan trọng là giÁm cân trên 5% trọng l°ÿng c¡ thá hoÁc 3-4kg với tháng tr°ớc đó. Chỉ có mát sá ít tr°ßng hÿp đÁc biệt có cÁm giác thèm n và th°ßng thích n mát sá thąc n đÁc biệt nh° đồ ngọt và dẫn đÁn việc tng trọng đáng ká (trầm cÁm không đián hình).<small>5,6,30</small>

<i>Rối lo¿n giấc ngủ </i>

Khng 80% sá ng°ßi bệnh trầm cÁm than phißn mình có ít nhÃt mát lo¿i rái lo¿n nào đó căa giÃc ngă lo¿i th°ßng gÁp nh° mÃt ngă, khó đi vào giÃc ngă, mÃt ngă giữa giÃc, mÃt ngă cuái giÃc hoÁc mÃt ngă lan tßa... và gây khó chịu nhÃt là thąc dậy sớm vào buổi sáng, th°ßng khoÁng 4-5 giß sáng và các

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

triệu chąng trầm cÁm á thßi điám này là quan trọng nhÃt. Ng°ÿc l¿i, những ng°ßi bệnh khó đi vào giÃc ngă th°ßng kèm theo lo âu. Triệu chąng này th°ßng kèm với chąng nghißn ngẫm l¿i các dữ kiện trong cuác sáng. Vài ng°ßi bệnh l¿i than phißn ngă nhißu thay vì mÃt ngă và triệu chąng này th°ßng kèm theo triệu chąng n nhißu.<small>5,6,30</small>

<i>Rối lo¿n ho¿t động c¡ thể </i>

KhoÁng 50% sá ng°ßi bệnh trầm cÁm có biáu hiện chậm ch¿p trong suy nghĩ, lßi nói và các cử đáng c¡ thá. Hßi mát lúc mới trÁ lßi, trÁ lßi câu hßi với giọng đßu đßu, chậm và nái dung nghèo nàn, mắt nhìn xa xm, cử đáng chậm ch¿p làm đơi khi ng°ßi ta t°áng nhầm với hái chąng cng tr°¡ng lực. KhoÁng 75% sá ng°ßi bệnh nữ và 50% nam có kèm theo lo âu biáu hiện với các triệu chąng kích thích hay đi tới đi lui, khơng thá ngồi n mát chß.<small>5,6,30</small>

<i>Mất sinh lực </i>

GÁp á hầu hÁt các ng°ßi bệnh với các biáu hiện mệt mßi, cÁm thÃy khơng cịn sąc mÁc dù khơng làm gì nhißu, nhißu ng°ßi bệnh mô tÁ cÁm giác c¿n kiệt sąc lực. Mát sá ng°ßi bệnh biáu hiện tình tr¿ng cÁm xúc và sąc khße tồi tệ vào sáng sớm và sau đó dần khá h¡n.<small>5,6,30</small>

<i>Mặc cảm tự ti và ý t°ởng bß tội </i>

H¡n 50% sá ng°ßi bệnh tự đánh giá thÃp bÁn thân và th°ßng tự trách mình và khch đ¿i các lßi lầm nhß nhÁt căa mình; nÁng h¡n có thá đi đÁn hoang t°áng hc thậm chí có cÁ Áo giác. CÁm giác tái lßi có thá là thą phát căa trầm cÁm, ng°ßi mắc bệnh cÁm thÃy thÃt b¿i, khơng có khÁ nng thực hiện trách nhiệm căa họ.<small>5,6,30</small>

<i>Thiếu quyết đoán và giảm tập trung </i>

KhoÁng 50% sá ng°ßi bệnh than phißn suy nghĩ căa mình q chậm. Họ cÁm thÃy khó suy nghĩ nh° tr°ớc đây, có lúc họ bận rán hoàn toàn với các suy nghĩ xuÃt phát từ nái tâm. Tập trung kém và rÃt đãng trí, họ th°ßng than phißn trí nhớ kém hc không thá tập trung đá đọc báo hoÁc xem ti vi. Ąng xử trá nên lúng túng do họ không thá đ°a ra các quyÁt định. Các tr°ßng hÿp nÁng có thá có tình tr¿ng sa sút giÁ đÁc biệt là á ng°ßi già. Khác với bệnh sa sút á ng°ßi

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

già là các triệu chąng hồi phāc nÁu trầm cÁm đ°ÿc đißu trị.<small>5,6,30</small>

<i>Ý t°ởng tự sát </i>

Nhißu ng°ßi bệnh cą nghĩ đi nghĩ l¿i vß cái chÁt. Từ chỉ là cÁm giác chung chung s¿ tát h¡n nÁu khơng có mình đÁn việc lập ra kÁ ho¿ch tự sát, 1% sá ng°ßi bệnh trầm cÁm tự sát trong vòng 12 tháng ká từ khi phát bệnh, đái với các tr°ßng hÿp trầm cÁm tái diễn 15% chÁt do tự sát. Nguy c¡ tự sát gÁp trong tÃt cÁ các giai đo¿n căa trầm cÁm nh°ng cao nhÃt là ngay lúc mới bắt đầu đißu trị và khoÁng 6-9 tháng sau khi các triệu chąng c¡ thá đã hÁt.<small>5,6,30</small>

<i>Lo âu </i>

Phần lớn ng°ßi bệnh có biáu hiện lo âu đó là triệu chąng cng thẳng nái tâm, lo sÿ, đánh tráng ngực, m¿ch nhanh, cồn cào bao tử. Th°ßng các triệu chąng lo âu và trầm cÁm đi kèm và đơi khi rÃt khó phân biệt ng°ßi bệnh bị rái lo¿n trầm cÁm hay rái lo¿n lo âu. Khng 3/4 ng°ßi bệnh trầm cÁm có lo âu kèm theo và 1/2 ng°ßi bệnh lo âu có biáu hiện trầm cÁm.<small>5,6,30</small>

<i>Triáu chứng c¡ thể </i>

Ngoài các triệu chąng thực vật cổ đián căa trầm cÁm nh° mÃt ngă, n ít, mÃt sinh lực, giÁm tình dāc, hành vi chậm ch¿p hc kích thích thì ng°ßi bệnh cịn có mát sá triệu chąng c¡ thá đi kèm. Đó là đau đầu, đau l°ng, chuát rút, buồn nôn, nôn, táo bón, thá nhanh, thá sâu, đau ngực. Chính các triệu chąng này làm ng°ßi bệnh trầm cÁm đÁn các c¡ sá đa khoa thay vì tâm thần.<small>5,6,30</small>

<i>Lo¿n thần </i>

Đó là các triệu chąng Áo giác và hoang t°áng. Hoang t°áng và Áo giác chỉ xÁy ra á các tr¿ng thái trầm cÁm nÁng. Hoang t°áng có thá phù hÿp khí sắc bao gồm mÃt giá trị bÁn thân, tái lßi, bị truy h¿i, chÁt hc khơng tồn t¿i và đÁc biệt, cÁm giác bị trừng ph¿t. Những ng°ßi bệnh nh° vậy có thá tự sát và giÁt cÁ gia đình <đá giÁi cąu họ khßi thÁ giới tái ác= hc vì cÁm giác nÁng sâu sắc. Hoang t°áng khơng phù hÿp khí sắc bao gồm thąc n bị đầu đác, hàng xóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

tìm cách h¿i ng°ßi bệnh. Các Áo giác th°ßng là Áo thanh, có vị trí trong đầu, và th°ßng gÁp trong tr¿ng thái rái lo¿n cÁm xúc nÁng. Các ng°ßi bệnh trầm cÁm có biáu hiện lo¿n thần th°ßng khó đáp ąng với đißu trị và cũng dễ tái phát h¡n.<small>5,6,30</small>

<i><b>1.3.4. Chẩn đốn trầm cảm theo ICD-10<small>4</small></b></i>

Chẩn đoán giai đo¿n trầm cÁm theo ICD-10 dựa trên sự xuÃt hiện căa: - Ba triệu chąng đÁc tr°ng: (1) GiÁm khí sắc; (2) GiÁm quan tâm thích thú; (3) GiÁm nng l°ÿng, tng mệt mßi và giÁm ho¿t đáng.

- BÁy triệu chąng phổ biÁn: (1) GiÁm tập trung chú ý.

(2) GiÁm tự trọng và lịng tự tin, khó khn trong việc qut định. (3) Ý t°áng buác tái và không xąng đáng.

(4) Nhìn vào t°¡ng lai Ám đ¿m và bi quan. (5) Ý t°áng và hành vi tự hăy ho¿i hoÁc tự sát. (6) Rái lo¿n giÃc ngă.

(7) Rái lo¿n n uáng (giÁm hoÁc thèm muán n uáng) và thay đổi trọng l°ÿng c¡ thá (5%).

Thßi gian tái thiáu căa cÁ giai đo¿n trầm cÁm phÁi kéo dài ít nhÃt 2 tuần. Dựa vào sá l°ÿng các triệu chąng chă yÁu và các triệu chąng phổ biÁn, mąc đá trầm trọng căa các triệu chąng, cũng nh° thßi gian diễn biÁn căa giai

<i>đo¿n trầm cÁm, ng°ßi ta chia ra 3 mąc đá nhẹ, vừa và nÁng. (BÁng 2.3) </i>

<i>Phân lo¿i các rối lo¿n trầm cảm theo ICD-10 (đ°ợc đề cập trong mục 2.2.3.4) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>1.3.5. Rối loạn trầm cảm ở người cao tuổi </b></i>

<i>1.3.5.1. Đặc điểm rối lo¿n trầm cảm ở ng°ời cao tuổi </i>

Nhißu nghiên cąu đã chỉ ra rằng trầm cÁm không đ°ÿc chẩn đốn với mát tỷ lệ khá lớn á ng°ßi cao tuổi. Đißu này mát phần là do th°ßng xuyên phă nhận bệnh trầm cÁm với sự kỳ thị xã hái liên quan và cho rằng các triệu chąng căa bệnh trầm cÁm là do lão hóa "bình th°ßng" hc do bệnh tật. Trong ba thập kỷ qua, mát sá SSRI đã trá thành những cái tên gần nh° quen thuác, dẫn đÁn sự công nhận và chÃp nhận bệnh trầm cÁm nói chung á cơng chúng nhißu h¡n. Xu h°ớng này s¿ tiÁp tāc, dẫn đÁn giÁm kỳ thị xã hái liên quan đÁn trầm cÁm. Mát lý do quan trọng khác dẫn đÁn việc bß sót chẩn đốn trầm cÁm á c¡ sá chm sóc ban đầu, n¡i hầu hÁt ng°ßi cao tuổi đ°ÿc tiÁp xúc, là việc đào t¿o sąc khße tâm thần lão khoa á cÃp tr°ßng y khoa ch°a đầy đă. Với những cÁi tiÁn trong giáo dāc y tÁ, tình tr¿ng này s¿ thay đổi trong những nm tới, dẫn đÁn việc phát hiện trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi nhißu h¡n.<small>7</small>

Trầm cÁm đián hình biáu hiện á ng°ßi cao tuổi có sự khác biệt so với ng°ßi trẻ. Các triệu chąng thá chÃt nh° thay đổi cÁm giác thèm n và trọng l°ÿng c¡ thá, táo bón và rái lo¿n chąc nng tình dāc th°ßng gÁp h¡n á ng°ßi cao tuổi; mÁt khác, các triệu chąng thá chÃt á ng°ßi cao tuổi có thá là kÁt quÁ căa mát bệnh thực thá ch°a đ°ÿc chẩn đốn (ví dā, ung th° tun tāy). Trong khi tỷ lệ hiện mắc t¿i mát thßi điám căa trầm cÁm d°ới ng°ỡng (subsyndromal) á ng°ßi trẻ tuổi có thá bằng hoÁc thÃp h¡n tỷ lệ trầm cÁm đián hình (major depression), với những ng°ßi từ 65 tuổi trá lên thì tỷ lệ phổ biÁn căa trầm cÁm d°ới hái chąng (18%) cao gÃp ba lần so với trầm cÁm đián hình (6%). Do đó, thá trầm cÁm nổi bật á ng°ßi cao tuổi d°ßng nh° là trầm cÁm d°ới ng°ỡng. Đáng chú ý, trầm cÁm d°ới ng°ỡng cũng có liên quan đÁn sự gia tng đáng ká suy giÁm tâm lý xã hái trong các lĩnh vực quan trọng căa ho¿t đáng hàng ngày.<small>7</small>

Mát sá cuác đißu tra dịch tễ học lớn á vài quác gia khác nhau đã chỉ ra nguy c¡ tự sát liên quan đÁn trầm cÁm, nghiện r°ÿu và l¿m dāng chÃt kích thích

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

á nhóm thÁ hệ bùng nổ trẻ em cao h¡n đáng ká so với những thÁ hệ sinh tr°ớc ThÁ chiÁn thą hai. Không rõ lý do giÁi thích cho lo¿i <hiệu ąng thuần tập= (tąc là, tỷ lệ mắc bệnh khác nhau á những ng°ßi thuác các thÁ hệ khác nhau), nh°ng có thá liên quan đÁn mát sá yÁu tá khác nhau: yÁu tá di truyßn nh° đát biÁn mới giữa các thÁ hệ gần đây. Mát sá u tá mơi tr°ßng cũng có thá góp phần làm tng cng thẳng và tng nguy c¡ trầm cÁm á những ng°ßi thÁ hệ bùng nổ trẻ em; chúng bao gồm thay đổi cÃu trúc gia đình với các gia đình h¿t nhân, tỷ lệ ly hơn cao h¡n, thay đổi vai trò căa phā nữ đi làm, đơ thị hóa lớn h¡n và giÁm <tính liên kÁt xã hái= do dịch chuyán địa lý và thay đổi công việc. Cuái cùng, trầm cÁm đ°ÿc biÁt là phổ biÁn h¡n á những ng°ßi bị bệnh c¡ thá h¡n là á những ng°ßi khße m¿nh. Quan sát này dẫn đÁn sự phát trián căa các biện pháp can thiệp ngn ngừa á những ng°ßi bị rái lo¿n thá chÃt nh° bệnh tim và ung th°.<small>7</small>

<i>1.3.5.2. Vai trò của các bánh thực tổn trên trầm cảm ở ng°ời cao tuổi </i>

Các yÁu tá nguy c¡ sinh học không di trun đóng vai trị rÃt quan trọng trong bệnh sinh căa trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi. Các nguy c¡ này phần lớn là do những thay đổi liên quan đÁn tuổi khiÁn chúng phổ biÁn h¡n á ng°ßi lớn tuổi. Những nguy c¡ sinh học bao gồm các bệnh nái tiÁt, viêm hoÁc miễn dịch, bệnh tim m¿ch và thần kinh. Nhißu nghiên cąu đã xác nhận rõ ràng rằng trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi th°ßng xuyên xÁy ra trong bái cÁnh bệnh tật.<small>31</small>

MÁc dù hầu nh° bÃt kỳ bệnh nghiêm trọng hc m¿n tính nào đßu có thá gây ra trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi, các bệnh đ°ÿc cho là có liên quan m¿nh m¿ nhÃt đÁn trầm cÁm bao gồm bệnh tim và m¿ch máu não và các bệnh thần kinh.<small>31</small>

Trầm cÁm cũng có thá do nhiễm trùng hoÁc khái u ác tính. Bệnh đái tháo đ°ßng đã đ°ÿc nghiên cąu nh° mát yÁu tá nguy c¡ căa bệnh trầm cÁm, và ng°ÿc l¿i, trầm cÁm thực sự có thá là mát yÁu tá nguy c¡ cho sự phát trián căa bệnh đái tháo đ°ßng.

Rái lo¿n đißu hịa nái tiÁt có thá gây ra trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi,

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

bằng chąng là tỷ lệ trầm cÁm tng cao trong bệnh c°ßng giáp cũng nh° suy giáp. Mát sá rái lo¿n nh° tng ho¿t đáng căa vß th°ÿng thận, tng yÁu tá tng tr°áng insulin-1 và các dÃu hiệu viêm, có liên quan đÁn cÁ việc tng tác đá lão hóa á cÃp đá tÁ bào và trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi. Alexopoulos tìm thÃy bằng chąng cho thÃy trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi cũng có liên quan lỗng x°¡ng.<small>31</small>

Trầm cÁm có thá do mát sá lo¿i thc gây ra (chẳng h¿n nh° thuác chẹn beta, thuác chẹn kênh canxi, digitalis, corticosteroid, hormone, thuác cháng Parkinson, thuác chữa bệnh đ°ßng hơ hÃp hc tiêu hóa, mát sá lo¿i thuác đißu trị ung th°, benzodiazepin và interferon).<small>31</small>

Đißu quan trọng cần l°u ý là các yÁu tá nguy c¡ sinh học có thá t°¡ng tác với các yÁu tá tâm lý xã hái đá gây ra trầm cÁm á ng°ßi cao tuổi. Trầm cÁm á những ng°ßi bệnh bị bệnh lý c¡ thá th°ßng dẫn đÁn mąc đá bệnh nÁng và tàn tật cao h¡n, đồng thßi tng nguy c¡ tử vong á những ng°ßi bệnh này.<small>31</small>

Các bệnh m¿n tính gây đau, h¿n chÁ chąc nng và mÃt thị lực hc thính giác có thá gây ra trầm cÁm. Ng°ÿc l¿i, trầm cÁm khiÁn việc đißu trị bệnh trá nên khó khn h¡n. Ví dā, mÃt cÁm giác ngon miệng căa trầm cÁm là nguyên nhân chính gây sāt cân á ng°ßi cao tuổi, và sāt cân đó gây ra tình tr¿ng u ớt, khó hồi phāc bệnh c¡ thá. Chán n cũng có thá dẫn đÁn tình tr¿ng rái lo¿n dinh d°ỡng, và mát sá bằng chąng cho thÃy rằng sự thiÁu hāt dinh d°ỡng có thá đóng mát vai trò trong sự phát trián căa bệnh trầm cÁm. ThiÁu vitamin B12 và thay đổi tỷ lệ giữa axit béo omega-6 và omega-3 d°ßng nh° có liên quan bị trầm cÁm á ng°ßi già cÁ khi đã kiám sốt đ°ÿc các yÁu tá nguy c¡ khác.<small>31</small>

<i>1.3.5.3. Thang đánh giá trầm cảm ng°ời cao tuổi GDS-30 </i>

Thang đánh giá trầm cÁm ng°ßi cao tuổi 30 đß māc (GDS-30) đ°ÿc dịch từ bÁn gác tiÁng Anh căa Yesavage et al. (1982) thành bÁn tiÁng Việt. Mát nhóm các bác sĩ lâm sàng và nhà nghiên cąu tham gia vào lĩnh vực tâm thần lão khoa đã chọn ra 100 câu hßi đ°ÿc cho là có khÁ nng phân biệt ng°ßi cao tuổi mắc trầm cÁm với những ng°ßi tr°áng thành bình th°ßng với nhißu yÁu tá

</div>

×