Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.6 KB, 26 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>Học viên : NÔNG THỊ HƯƠNG NHÀILớp : CAO HỌC K27 </small></b>
<b><small>Chuyên ngành : NỘI KHOA </small></b>
<i><b><small>Thái Nguyên - Năm 2024</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>• Sốc được định nghĩa như là tình trạng suy tuần hồn cấp, làm cho việc cung cấp các chất dinh dưỡng đặc biệt là oxy tới tổ chức cũng như việc đào thải các sản phẩm chuyển hóa sinh ra từ hoạt động của tổ chức bị suy giảm .</small>
<small>• Sốc có thể do rất nhiều ngun nhân trong đó sốc giảm thể tích rất thường gặp. Sốc là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong ở trẻ em và người trưởng thành.</small>
<small>• Sốc giảm thể tích là kết quả của giảm nghiêm trọng và đột ngột khối lượng máu, là nguyên nhân của giảm dòng máu tĩnh mạch trở về tim, giảm lưu lượng tim, giảm tưới máu mô với rối loạn chuyển hóa tế bào. </small>
<small>• Sốc có thể chẩn đoán được trên lâm sàng, tuy nhiên khá khó khăn ở giai đoạn đầu. Việc phát hiện muộn và xử trí khơng kịp thời sốc giảm thể tích có thể dẫn đến chuyển hóa yếm khí, toan lactic và dẫn tới sốc mất bù, cuối cùng tổn thương tế bào, cơ quan không hồi phục và tử vong. Trong khi đó sốc giảm thể tích nếu được chẩn đốn sớm thì việc điều trị có thể nhanh chóng cải thiện và đưa bệnh nhân khỏi tình trạng nguy hiểm. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i><b>1.2. Cơ chế bệnh sinh</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i><b>1.4. Các giai đoạn của sốc</b></i>
• Sốc cịn bù : Hệ thần kinh giao cảm đáp ứng với tinh trạng giảm tưới máu mơ.• Sốc mất bù : Cơ chế bù trừ của cơ thể khơng cịn có thể duy trì tưới máu mơ.• Sốc không hồi phục: Dẫn đến chết tế bào, mô và các cơ quan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i><b>1.5. Hậu quả của sốc trên các cơ quan</b></i>
<b>• Tim: giảm tưới máu cơ tim gây tổn hương cơ tim do thiếu máu cục bộ </b>
<b>• Phổi: tổn thương phổi cấp (ALI) đến hội chứng ARDS (Suy hô hấp tiến triển)• Thận: suy thận cấp chức năng hoặc suy thận cấp thực thể do hoại tử vỏ thận• Gan: hoại tử tế bào gan gây hội chứng suy tế bào gan cấp</b>
<b>• Tụy: hoại tử tế bào tụy gây viêm tụy cấp</b>
<b>• Máu: Rối loạn đơng, giảm tiểu cầu, tiêu sợi huyết, đơng máu rải rác lịng mạch</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">• Là tình trạng sốc do giảm đột ngột thể tích tuần hồn,là hậu quả của tình trạng giảm tiền gánh do mất thể tích dịch trong lòng mạch gây ra: Giảm tưới máu tổ chức. Rối loạn chuyển hóa tế bào.
• Tình trạng thiếu oxy tế bào kéo dài dẫn đến tổn thương tế bào các tạng, nếu muộn gây sốc trơ dẫn đến tử vong.
• Nguyên nhân thường do chảy máu nghiệm trọng, dễ nhận biết. Đơi khi sốc giảm thể tích do mất huyết tương hoặc do mất nước lớn, có nguồn gốc từ tiêu hóa/ thận/ da.
• Bệnh nặng thêm nếu có bệnh lí kết hợp: ĐTĐ, bệnh tim mạch, bệnh thận...• Cần phát hiện sớm, điều trị kịp thời.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i><b>2.1. Sinh lý bệnh học</b></i>
<b>• Cường độ và khả năng hồi phục của sốc giảm thể tích: Tùy thuộc vào mức độ và </b>
tốc độ mất dịch cũng như tình trạng huyết động lực của bệnh nhân trước đó.
<b>• Hai cơ chế bù trừ đồng thời: Di chuyển các dịch thể và phản ứng cường giao cảm. </b>
Q trình phục hồi thể tích bắt đầu ngay lập tức bằng cách di chuyển các dịch khe kẽ vào khu vực nội mạch.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b>2.2. Triệu chứng </b></i>
<b>Lâm sàng </b>
<b>Những dấu hiệu lâm sàng gợi ý ngun nhân của sốc giảm thể tích</b>
• Nơn ra máu, đi ngồi phân đen, nơn tiêu chảy, đau bụng• Dấu hiệu của chấn thương
• Da khơ lưỡi niêm mạc miệng khô, tĩnh mạch cổ xẹp, áp lực tĩnh mạch trung tâm giảm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i><b>2.2. Triệu chứng </b></i>
<b>Cận Lactate máu tăng >3 mmol/l </b>
• Sốc giảm thể tích do mất nước: Hematocid tăng, protein máu tăng
• Sốc giảm thể tích do mất máu: Hồng cầu giảm, hemoglobin giảm, hematocrid giảm• Rối loạn nước điện giải, thăng bằng kiềm toan
• Xét nghiệm tìm nguyên nhân: Lipase, amylase tăng trong viêm tụy cấp. Tăng đường máu trong nhiễm toan ceton hoặc tăng thẩm thấu. CK tăng cao trong tiêu cơ vân cấp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>• Da niêm mạc lạnh, nhợt nhạt.• Đái ít, vơ niệu.</small>
<small>• Các dấu hiệu gợi ý ngun nhân của mất máu</small> <b><small>Cận lâm sàng </small></b>
<small>• Lactate tăng.</small>
<small>• Xét nghiệm máu hồng cầu giảm, hematocrit giảm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>• Da khơ, nếp véo da (+), niêm mạc khơ.</small>
<small>• Triệu chứng của bệnh nguyên nhân mất nước: nôn hoặc đi ngồi nhiều lần...</small> <b><small>Cận lâm sàng </small></b>
<small>• Có tình trạng cơ đặc máu: hồng cầu tăng, hematocrit tăng• Có thể thấy natri máu tăng, đường máu tăng.... </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i><b>2.4. Chẩn đốn phân biệt</b></i>
<b><small>Lâm sàngSốc timSốc giảm thể tíchSốc nhiễm khuẩnÁp lực mạch</small></b> <small>↓↓↓</small>
<b><small>-Tiếng ngựa phi</small></b> <small>+++-</small>
<b><small>-Xquang phổi</small></b> <small>Bóng tim to, phù phổiBóng tim giảm kích thước Bình thường, trừ khi có viêm phổi</small>
<b><small>Phát hiện ổ nhiễm trùng</small></b> <small>--+++</small>
<b><small>Bảng 1. Đặc điểm của các loại sốc thường gặp</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i><b>2.5. Chẩn đốn mức độ trong sốc mất máu</b></i>
<b><small>Độ IĐộ IIĐộ IIIĐộ IVLượng máu mất</small></b> <small><750 ml750-1500 mml1500- 2000ml> 2000ml</small>
<b><small>Tỷ lệ máu mất</small></b> <small><15%15-30%30-40%>40%</small>
<b><small>Mạch (lần/ phút)</small></b> <small><100 >100 > 120 >140 </small>
<b><small>Huyết áp</small></b> <small>Bình thườngBình thường/ giảm ítHA tâm thu < 90 mmHg HA tâm thu < 70 mmHg</small>
<b><small>Thời gian làm đầy mao mạch</small></b> <small>Bình thườngKéo dàiKéo dàikéo dài</small>
<b><small>Nước tiểu</small></b> <small>>30ml/ giờ20- 30 ml/h5 - 15ml/hkhông đáng kể</small>
<b><small>Tri giác</small></b> <small>Bình thườngLo lắngvật vã kích thíchLơ mơ, hơn mê</small>
<b><small>Bảng 2. Mức độ sốc mất máu</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i><b><small>2.7. Xử Trí</small></b></i>
<small></small> <b><small>Ngun tắc xử trí</small></b>
<small>• Đảm bảo cung cấp oxy </small>
<small>• Bù dịch và điều trị ngun nhân• Điều trị phối hợp</small>
<small></small> <b><small>Xử trí ban đầu và vận chuyển cấp cứu </small></b>
<small>• Kiểm sốt đường thở• Đảm bảo thơng khí </small>
<small>• Băng ép cầm máu đối với các vết thương hở có chảy máu • Hạn chế thêm các tổn thương </small>
<small>• Đặt đường truyền lớn và cố định chắc, bât đầu truyền dịch natriclorua 0.9%• Chuyển người bệnh đến CSYTcàng nhanh càng tốt.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i><b>2.7. Xử Trí</b></i>
<b><small> Hình 3: Lược đồ xử trí sốc giảm thể tích</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i><b>2.9. Phịng bệnh và xử lý biến chứng</b></i>
• Phịng khơng để sốc xảy ra dễ hơn là điều trị sốc
• Giải quyết nhanh chóng các nguyên nhân dễ dẫn đến sốc chảy máu: chảy máu do chấn thương.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>• Sốc giảm thể tích là tình trạng bệnh lý cần được chẩn đoán sớm, điều trị đúng đắn và kịp thời. Nếu phát hiện muộn hoặc điều trị khơng kịp thời thì bệnh nhân có thể tử vong hoặc để lại di chứng nặng nề do tình trạng thiếu oxy kéo dài.</small>
<small>• Sốc được ghi nhận với các biểu hiện nhịp tim nhanh, thở nhanh, bất thường về tưới máu như tưới máu da, trương lực mạch, tình trạng tinh thần, và suy chức năng hệ thống các cơ quan khác. </small>
<small>• Việt hiểu rõ cơ chế bệnh sinh và các giai đoạn của sốc là rất quan trọng. Góp phần trong chẩn đốn và điều trị sốc giảm thể tích có hiệu quả.</small>
<small>• Về tiếp cận chẩn đoán chủ yếu dựa vào các dấu hiệu lâm sàng. Ngoài ra có một số phương pháp cận lâm sàng có thể có giá trị trong chẩn đốn sốc như cơng thức máu, khí máu, lactat,..Về tiếp cận xử trí sốc cũng phải thực hiện theo trình tự ABC. Ngồi ra cần đánh giá các dấu hiệu sinh tồn và theo dõi tiến triển của sốc.</small>
</div>