Tải bản đầy đủ (.pptx) (54 trang)

cập nhật chẩn đoán, điều trị viêm phổi bệnh viện viêm phổi thở máy ATS IDSA 2016, PGS TS BS PHÙNG NGUYỄN THẾ NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 54 trang )

Cập nhật chẩn đoán, điều trị Viêm phổi bệnh
viện & Viêm phổi thở máy ATS-IDSA2016

PGS. TS. BS PHÙNG NG THẾ NGUYÊN
Phó Trưởng khoa HSTC-CĐ, BVNĐ 1 GV BM Nhi, ĐHYD
TP.HCM


Bệnh án



BN Ng Hoàng Ph, 10 tuổi, chuyển từ BV Nhi đồng Cần Thơ.



SXHD nặng suy đa tạng, N5 đang giúp thở, KS sau đặt NKQ
Meropenem + Vancomycin

www.trungtamtinhoc.edu.vn




BV Nđ1: thở máy, Meronem + vancomycin



1 tuần sau khi nhập PICU

– Sốt, đàm xanh, da xanh, xuất huyết tiêu hoá


– Sinh hiệu ổn
– BC 22.000/mm3 CRP 55 mg/l



Kết quả cấy ETA: acinetobater spp, chỉ còn nhạy bactrim kháng
meronem, colistin

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hình ảnh Xquang

Ngày 26/07
www.trungtamtinhoc.edu.vn

Ngày 29/07





Chẩn đoán?
Kháng sinh ?????

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Nội dung
1


Lịch sử - Dịch tễ

2

Tiêu chuẩn chẩn đoán

3

4

Yếu tố nguy cơ đa kháng thuốc
Kháng sinh kinh nghiệm

5

Kháng sinh theo tác nhân

6

Kháng sinh đường hít


Lịch sử

ATS-IDSA

ATS-IDSA

1996


Nosocomial
pneumonia

SHEA

2005



HCAP: VAP- HAP

• MDR

2014



Prevention of VAP in
ICU

ATS-IDSA

2016

• HAP-VAP
•Local
antibiogram



Dịch tễ



học

VPBV, VPTM là loại nhiễm trùng thường gặp nhất, chiếm khoảng 22% các
nhiễm trùng mắc phải trong BV



Cứ 5 trẻ thở máy à



Tỷ lệ tử vong cao: 13% (TE 20 – 22%) , không có xu hướng giảm



Kéo dài thời gian nằm viện và gia tăng chi phí

có 1 trẻ VPTM

điều trị
N Engl J Med 2014; 370:2542–3
Lancet Infect Dis 2013; 13:665–71


Tabe
l 1. Location of Acquired HAIandAssociation with Invasive Devices. Type of infections Location Acquired HAI


Total No.of HAI, n (%)

Rea
l ted device

Current hospital

a
Pneumona
i &LRTI , n (%)

In C
IU

Out C
IU

389

301

(48.4)

(37.4)

Other hospital

UNK


Yes

No

UNK

60 (7.5)

54

589

120

95 (11.8)

804 (79.4)

(6.7)

(73.3)

(14.9)

Bloodstream infection, n (%)

34 (77.3)

8 (18.2)


2 (4.5)

0

27 (61.4)

11 (25.0)

6 (13.6)

44 (4.4)

Surgical siteinfection, n (%)

23 (54.8)

11 (26.2)

6 (14.3)

2 (4.8)

NA

NA

NA

42 (4.2)


Gastrointestinal infection, n (%)

13 (32.5)

19 (47.5)

7 (17.5)

1 (2.5)

NA

NA

NA

40 (4.0)

Urinary tract infection, n (%)

18 (62.1)

8 (27.6)

3 (10.3)

0

27 (93.1)


2 (6.9)

0

29 (2.9)

Central nervous system infection, n (%)

5 (26.3)

4 (21.1)

8 (42.1)

2

NA

NA

NA

19 (1.9)

NA

NA

NA


15 (1.5)

NA

NA

NA

19 (1.9)

68

643

133

101

1012(100)

(6.7)

(63.5)

(13.1)

(10.0)

(10.5)
Skin andsoft tissue infection, n (%)


2 (13.3)

6 (40.0)

1 (6.7)

6
(40.0)

b
Other infections , n (%)

8 (42.1)

6 (31.6)

2 (10.5)

3
(15.8)

Total, n (%)

492

363

(48.6)


(35.9)

89 (8.8)

Burden of Hospital Acquired Infections and Antimicrobial Use in Vietnamese
Adult Intensive Care Units, 2016


Tác nhân


Vi khuẩn gây viêm phổi khởi phát sớm (< 5 ngày):






Streptococcus pneumoniae
Hemophilus influenzae
Methicillin-sensitive Staphylococcus aureus (MSSA)
Trực khuẩn Gram (-) nhạy kháng sinh







Escherichia coli

Klebsiella pneumoniae
Enterobacter spp
Proteus spp
Serratia marcescens


Tác nhân



VPTM khởi phát muộn (≥ 5 ngày)

– Methicillin-resistant Staphylococcus aureus
(MRSA)

– Acinetobacter baumannii
– Pseudomonas aeruginosa
– Trực khuẩn Gram (-) sinh ESBL (extendedESBL)

spectrum beta-lactamase –


T a b l e

N a m e

3 .

M i c r o o r g a n i s m s


o f

C a u s i n g

H A I s .

A l l

M i c r o o r g a n is m s

p a t h o g e n

P a t h o g e n

i s o l a t e d
( t o t a l

G r a m - n e g a t i v e

=

7 2 6 )

n

( % )

( t o t a l

=


5 8 7 )

6 1 1

( 8 4 . 2 )

5 1 6

( 8 7 . 9 )

Acinetobacter b a u m a n n i i

1 7 7

( 2 4 . 4 )

1 5 1

( 2 5 . 7 )

Pseudomonas a e r u g i n o s a

1 0 0

( 1 3 . 8 )

9 2

( 1 5 . 7 )


K l e b s i e l l a

8 4

( 1 1 . 6 )

6 8

( 1 1 . 6 )

4 6

( 6 . 3 )

4 6

( 7 . 8 )

3 9

( 5 . 4 )

2 0

( 3 . 4 )

E n t e r o b a c t e r i a c e a e

3 6


( 5 . 0 )

2 6

( 4 . 4 )

K l e b s i e l l a

3 5

( 4 . 8 )

2 6

( 4 . 4 )

2 8

( 3 . 9 )

2 5

( 4 . 3 )

1 9

( 2 . 6 )

1 8


( 3 . 1 )

1 8

( 2 . 5 )

1 7

( 2 . 9 )

b a c t e r i a

p n e u m o n i a e

A c i n e t o b a c t e r

E s c h e r i c h i a

c o l i

s p p .

P r o v i d e n c i a

K l e b s i e l l a

s p p .

s p p .


o x y t o c a

A c h r o m o b a c t e r

s p p .

Stenotrophomonas m a l t o p h i l i a

6

G r a m - n e g a t i v e

1 8

b a c i l l i

( 0 . 8 )

( 2 . 5 )

6

( 1 . 0 )

1 7

( 2 . 9 )

o t h e r s


G r a m - n e g a t i v e

A n a e r o b i c

c o c c i

b a c i l l i

Gram-positive b a c t e r i a

o t h e r

4

( 0 . 6 )

4

1

( 0 . 1 )

0

1 0 4

f o r

p n e u m o n i a


( 1 4 . 3 )

( 0 . 7 )

6 5

( 1 1 . 1 )

n

( % )


Tiêu chuẩn chẩn đoán

– Xảy ra sau 48g nhập viện (VPBV), sau 48g sau đặt nội khí quản (VPTM)
– Tổn thương mới xuất hiện trên XQ và 2/4 tiêu chẩn sau






Sốt

105 cfu/ml (NTA)

Thay đổi tính chất đàm


104 cfu/ml (BAL)

Gia tăng phản ứng viêm

103 cfu/ml (PSB)

Giảm PaO2

Am J Respir Crit Care Med Vol 171. pp 388–416, 2005


Tiêu chuẩn chẩn đoán



X-quang 1 film (2: loạn sản phế quản phổi, phù phổi, COPD hay suy hô
hấp trước)

– Thâm nhiễm mới hoặc thâm nhiễm tiến triển
– Tổn thương đông đặc
– Tổn thương hang
– Hình ảnh ứ khí ở trẻ ≤ 1 tuổi
Độ nhạy 65-85%
Độ chuyên 85-95%

American Journal of Infection Control, 36 (5), pp. 309-332.


Tiêu chuẩn chẩn đoán



Với trẻ ≤ 1 tuổi:

ít nhất có 3 trong số các tiêu chuẩn sau:

1.

- Nhiệt

2.

Bạch cầu hạ (<4000/mm3) hoặc tăng (≥15000/mm3) và chuyển trái (>10% bạch cầu

độ không ổn định

hạt).

3.

Trao đổi khí giảm (độ bão hòa oxy giảm; SPO2<94%; nhu cầu oxy tăng hoặc tăng thông
số máy thở)

4.

Có đàm mủ mới hoặc thay đổi tính chất đàm hoặc tăng tiết đường hô hấp hoặc tăng
nhu cầu hút đàm

5.
6.


Xuất hiện ho hoặc ho nặng hơn, khó thở, ngừng thở, hoặc hoặc thở nhanh
Ran ẩm hoặc ran phế quản

American Journal of Infection Control, 36 (5), pp. 309-332.


Tiêu chuẩn chẩn đoán


trẻ 1- 12 tuổi: ít nhất có 3 trong các tiêu chuẩn sau:

1.
2.
3.

Sốt (>38,40C) hoặc hạ nhiệt độ (<36.50C) không có nguyên nhân khác
Bạch cầu hạ (<4000/mm3) hoặc tăng (≥15000/mm3)
Có đàm mủ mới hoặc thay đổi tính chất đàm hoặc tăng tiết đường hô hấp hoặc tăng
nhu cầu hút đàm

4.
5.
6.

Xuất hiện ho hoặc ho nặng hơn, khó thở, ngừng thở, hoặc hoặc thở nhanh
Ran ẩm hoặc ran phế quản
Trao đổi khí giảm

American Journal of Infection Control, 36 (5), pp. 309-332.



Tiêu chuẩn chẩn đoán


Trẻ > 12 tuổi: 1 trong




Sốt (> 380C)
Bạch cầu hạ (<4000/mm3) hoặc tăng (>12000/mm3)

Và ít nhất có 2 tiêu chuẩn sau:



Có đàm mủ mới hoặc thay đổi tính chất đàm hoặc tăng tiết
đường hô hấp hoặc tăng nhu cầu hút đàm





Xuất hiện ho hoặc ho nặng hơn, hoặc khó thở, hoặc thở nhanh
Ran ẩm hoặc ran phế quản
PaO2/FiO2 ≤ 240; tăng thông khí

American Journal of Infection Control, 36 (5), pp. 309-332.



YTNC đa kháng/VPTM
Sử dụng KS tinh mạch trong vòng 90 ngày, nhập viện ≥ 5 ngày
ARDS
Liệu pháp thay thế thận
Sốc nhiễm trùng
YTNC đa kháng/VPBV
Sử dụng KS tinh mạch trong vòng 90 ngày
YTNC đa kháng của MRSA/VPTM & VPBV
Sử dụng KS tinh mạch trong vòng 90 ngày
YTNC đa kháng của Pseudomonas aeruginosa/VPTM & VPBV
Sử dụng KS tinh mạch trong vòng 90 ngày

2016 Clinical Practice Guidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American
Thoracic Society. Clinical Infectious Diseases (2016)


Chẩn đoán vi sinh




NTA + cấy bán định lượng
Nếu kết quả cấy định lượng dưới ngưỡng chẩn đoán à xem xét
ngưng kháng sinh



Khi VPBV/VPTM à điều trị theo kết quả vi sinh, hơn là điều trị theo kinh
nghiệm


M I C R O B I O L O G I C

I. S h o u l d

P a ti e n t s W i t h

(ie, B r o n c h o s c o p y ,
S a m p l i n g

(ie,

S a m p l i n g

W i t h

M

E

T

H

O

S u s p e c t e d

B l i n d

D


V A P

B r o n c h i a l

E n d o t r a c h e a l

S

T

B e

D I A G N O S E

T r e a t e d B a s e d

S a m p l i n g )

A s p i r a ti o n )

S e m i q u a n ti t a ti v e

O

C u l t u r e

W i t h

W i t h


A

N

o n t h e R e s u l t s

Q u a n ti t a ti v e

Q u a n ti t a ti v e

R e s u l t s ?

V A P

C u l t u r e

D

H

A

P

of I n v a s i v e

C u l t u r e
R e s u l t s ,


R e s u l t s ,
or

S a m p l i n g

N o n i n v a s i v e

N o n i n v a s i v e


Cấy bán định lượng



So với cấy định lượng từ mẫu bệnh phẩm xâm lấn, không khác biệt

– Tử vong
– Thời gian nằm viện
– Thời gian dùng ks
– Đổi ks



Cấy bán định lượng

– Nhanh
– Không xâm lấn
– Rẻ



Biomarker trong VPBV và VPTM



Vai trò của CTM, CRP, procalcitonin



Khởi đầu KS:

– lâm sàng đơn thuần
– Không dựa vào CRP, procalcitonin



Ngưng KS

– Procalcitonin + LS quyết định ngưng KS
strong recommendation




Điều trị kháng

Điều trị ban đầu

Lựa chọn KS theo tác nhân

sinh


Điều trị khác

Tối ưu hoá hiệu quả kháng sinh

Dựa vào đặc điểm dịch tể, kinh
nghiệm

Kết quả vi sinh và lâm sàng

dựa trên PK/PD
Kháng sinh đường hít


KHÁNG SINH

TRONG VPTM


×