Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Chẩn đoán hình ảnh hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.99 KB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH</b>

<b>HOẠI TỬ VƠ KHUẨN CHỎM XƯƠNG ĐÙI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NỘI DUNG BÁO CÁO</b>

<b>PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

<b>PHẦN 2. NỘI DUNG</b>

<b>PHẦN 3. KẾT LUẬN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ</b>

❏ Tổn thương hoại tử tế bào xương và tủy xương do thiếu máu nuôi trên chỏm xương đùi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU</b>

❏ Phân tích đặc điểm của hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi trên chẩn đốn hình ảnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>PHẦN 2. NỘI DUNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>GIẢI PHẪU KHỚP HÁNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ</b>

<b><small>❏ Nguyên nhân chấn thương</small></b>

<small>-</small> <sub>Nguyên nhân thường gặp là sau chấn thương gãy cổ xương đùi, trật khớp háng</sub>

<b><small>❏ Nguyên nhân không do chấn thương</small></b>

<small>-</small> <sub>Dùng steroid và nghiện rượu.</sub>

<small>-</small> <sub>Rối loạn áp suất, rối loạn chuyển hóa</sub>

<small>-</small> <sub>Bệnh Gaucher, bệnh Hemoglobin, sự giảm phân giải fibrin và tăng đông máu</sub>

<small>-</small> <sub>BN sau ghép thận được điều trị kết hợp các thuốc ức chế miễn dịch và steroid liều cao</sub><small>-</small> <sub>BN ung thư</sub>

<small>-</small> <sub>Cushing, lupus ban đỏ hệ thống, gan nhiễm mỡ, bệnh nhân chạy thận nhân tạo, HIV</sub><small>-</small> <sub>Nguyên nhân tự phát: 25 – 40% trường hợp khơng thấy có ngun nhân hay yếu tố </sub>

<small>nguy cơ phối hợp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CƠ CHẾ BỆNH SINH</b>

<i><b><small>❏ Hoại tử vô khuẩn do chấn thương</small></b></i>

<small>- Trong trường hợp có chấn thương như gãy cổ xương đùi, trật háng, gãy ổ cối… các hệ thống mạch máu ở đầu trên xương đùi vào nuôi chỏm sẽ dễ bị tổn thương, từ đó dẫn đến sự giảm dần và mất cấp máu cho CXĐ. Thêm vào đó, khi tuần hồn động mạch bị suy giảm và sự suy giảm kèm theo của tĩnh mạch trở về khi có sự tắc nghẽn mạch máu thì hoại tử xương sẽ xuất hiện sau 8 tiếng kể từ lúc mạch máu bị tổn thương, và sẽ dẫn đến bệnh lý HTVKCXĐ </small>

<i><b><small>❏ Hoại tử vô khuẩn không do chấn thương</small></b></i>

<small>- Giả thuyết về xương</small>

<small>- Giả thuyết về mạch máu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG</b>

<b><small>❏ Giai đoạn khởi phát:</small></b>

<small>-</small> <sub>Gần như không biểu hiệu triệu chứng trên lâm sàng. </sub>

<small>-</small> <sub>Đau vùng khớp háng khi tì đè hoặc có áp lực đột ngột lên khớp trong các hoạt động hàng ngày: chạy nhảy, </sub><small>lên xuống cầu thang… </small>

<small>-</small> <sub>Mức độ đau thường là nhẹ, khơng rõ ràng, có cảm giác mỏi hoặc tức vùng bẹn, mơng hoặc mấu chuyển </sub><small>lớn. Số ít trường hợp đau đột ngột và đau nhiều ngay từ đầu. </small>

<b><small>❏ Giai đoạn toàn phát:</small></b>

<small>-</small> <sub>Bệnh nhân biểu hiện đau có tính chất cơ học rõ, khu trú, tăng dần, và hạn chế vận động dần khớp háng, </sub><small>triệu chứng đau thường ở mức độ trung bình và có sự tiến triển chậm. </small>

<b><small>❏ Giai đoạn biến chứng: </small></b>

<small>-</small> <sub>Bệnh nhân đều có dáng đi khập khiễng, một số khơng tự đi lại được do CXĐ xẹp hồn tồn, thối hóa khớp </sub><small>háng. Triệu chứng đau thường khơng dữ dội. Hạn chế tất cả các động tác của khớp háng. Dấu hiệu cứng khớp buổi sáng và triệu chứng “lục cục” trong khớp háng khi cử động khớp có thể gặp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH</b>

❏ Chẩn đốn hình ảnh có vai trị quan trọng đối với bệnh lý HTVKCXĐ.

❏ Trên lâm sàng, chụp X quang cho tất cả các bệnh nhân, chụp CHT khi trên X quang không rõ tổn thương, hoặc nghi ngờ cần sàng lọc để phát hiện sớm ở những đối tượng có nguy cơ.

❏ Các phương pháp:

- X Quang thường quy- Chụp cộng hưởng từ- Chụp cắt lớp vi tính- Xạ hình xương

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>X QUANG THƯỜNG QUY</b>

<b>* Giai đoạn sớm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>X QUANG THƯỜNG QUY</b>

<b>* Giai đoạn muộn:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>X QUANG THƯỜNG QUY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ</b>

<b>* Giai đoạn sớm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ</b>

<b>* Giai đoạn muộn:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ</b>

<b>* Hình ảnh tổn thương tủy xương cơ bản trên T1W:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ X QUANG THƯỜNG QUY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>XẠ HÌNH XƯƠNG</b>

❏ Độ nhạy là 55%.

❏ Vùng giảm gắn chất phóng xạ là dấu hiệu biểu hiện hoại tử xương sớm, nhưng cũng có thể gặp dấu hiệu này trong cốt tủy viêm, u tế bào tủy xương, ung thư di căn xương, u mạch, những bệnh nhân điều trị tia xạ. ❏ Còn vùng tăng gắn chất phóng xạ ở xung quanh cũng gặp trong viêm

khớp, nhiễm trùng, loãng xương khu trú, u mạch…

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>GIÁ TRỊ CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP CĐHA</b>

<b><small>Phương phápDấu hiệu tổn thương</small><sup>Thời gian chẩn </sup><small>đoán</small></b>

<b><small>Giá trị(Nhạy – đặc </small></b>

<b><small>Khả năng phát hiện bệnh</small></b>

<b><small>X quang</small></b> <sup>Đặc xương, loãng xương dưới sụn, xẹp </sup>

<b><small>Xạ hình xương</small></b> <sup>Giai đoạn sớm: giảm hoạt độ phóng xạ.</sup>

<small>Giai đoạn muộn: tăng hoạt độ phóng xã</small> <sup>Tuần</sup> <sup>Tốt – kém</sup> <sup>76%</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Cộng hưởng từ có hình ảnh dải/đường giảm tín hiệu trên T1W.

- Xạ hình xương có hình ảnh trong vùng tăng gắn chất phóng xạ có vùng giảm gắn chất phóng xạ.

- Có tổn thương hoại tử tủy xương và bè xương trên mô bệnh học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>GIAI ĐOẠN HTVKCXĐ THEO FICAT</b>

(A: giai đoạn 1 (CHT), B: giai đoạn 2, C: giai đoạn 3, D: giai đoạn 4)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>GIAI ĐOẠN HTVKCXĐ THEO ARCO</b>

❏ Giai đoạn 0: Khơng phát hiện tổn thương trên hình ảnh.

❏ Giai đoạn 1: Bình thường trên X-quang và cắt lớp vi tính. Trên CHT có biểu hiện tổn thương HTVKCXĐ và chia thành 3 mức độ

❏ Giai đoạn 2: X quang và cắt lớp vi tính thấy có bất thường ở chỏm xương đùi

❏ Giai đoạn 3: Tổn thương xương dưới sụn (dấu hiệu hình liềm)(giai đoạn 3 sớm) và/hoặc xẹp chỏm xương đùi (mất hình dạng cầu)(giai đoạn 3 muộn) trên phim X quang, cắt lớp và CHT. Giai đoạn này chia 3 mức độ

❏ Giai đoạn 4: Hình ảnh thối hóa khớp háng thứ phát: khe khớp hẹp, đặc xương, có thể thấy gai xương, biến đổi ở khung chậu, thậm chí mất cấu trúc khớp háng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>PHẦN 3. KẾT LUẬN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>❏ HTVKCXĐ là bệnh có tổn thương hoại tử tế bào xương và tủy xương do thiếu máu nuôi trên chỏm xương đùi.</small>

<small>❏ X quang thường quy là phương pháp cơ bản, bước đầu tiên trong chẩn đoán HTVKCXĐ.</small>

<small>❏ CHT ngày nay được sử dụng rộng rãi và là phương pháp chẩn đốn HTVKCXĐ khơng thể thiếu. Hình ảnh tổn thương trên phim CHT có thể được coi là tiêu chuẩn vàng cho chẩn đoán hoại tử chỏm ở giai đoạn sớm cũng như phân loại tổn thương.</small>

<small>❏ Các biện pháp đều có giá trị nhất định trong chẩn đoán bệnh lý HTVKCXĐ, tuy nhiên hiện nay tại Việt Nam cũng như trên thế giới, chụp X quang thường quy và CHT là hai phương pháp cơ bản, dễ thực hiện, phối hợp chẩn đoán xác định bệnh, chẩn đoán giai đoạn bệnh.</small>

<b>KẾT LUẬN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>EM XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!</b>

</div>

×