Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

đồ án nhiệt lạnh 2 thiết kế hệ thống lạnh cho kho cấp đông kho phân phối đặt tại vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.33 MB, 71 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn:</b> TS. Hồ Hữu Phùng

<b> Bộ môn:</b> Kỹ thuật Lạnh & ĐHKK

<b>Viện:</b> Khoa học & Công nghệ Nhiệt - Lạnh

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐỒ ÁN THIẾT KẾ KHO LẠNH CẤP ĐÔNG, KHO PHÂN PHỐI</b>

Thiết kế hệ thống lạnh cho kho cấp đông, kho phân phối đặt tại <b>Vinh</b> với các thông số sau:

Khối lượng sản phẩm bảo quản lạnh đông : 1450 tấnKhối lượng sản phẩm bảo quản lạnh : 1450 tấnNăng suất cấp đông : 18 tấn/mẻ

Nền kho kết cấu bê tông, cách nhiệt, cách ẩm.

<b>Các yêu cầu thực hiện:</b>

- Tính tốn dung tích kho lạnh và bố trí mặt bằng kho lạnh- Tính tốn cách nhiệt và cách ẩm cho kho lạnh

- Tính tốn phụ tải lạnh

- Tính chọn máy nén và tính kiểm tra máy nén- Tính chọn thiết bị ngưng tụ, bay hơi, tiết lưu…- Chọn các thiết bị phụ cho hệ thống lạnh- Vẽ sơ đồ nguyên lý cho hệ thống lạnh (A1)

- Mặt bằng bố trí thiết kế và đường ống kỹ thuật trong kho lạnh (A1)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Mục Lục

<b><small>Chương 1: Tổng quan kho lạnh và quy hoạch mặt bằng...6</small></b>

<small>1.1 Tổng quan về kho lạnh...6</small>

<small>1.1.1 Khái niệm về kho lạnh...6</small>

<small>1.1.2 Lựa chọn phương án xây dựng kho lạnh...6</small>

<small>1.2 Đặc điểm địa lý và khí hậu của khu vực thiết kế...7</small>

<small>1.2.1 tìm hiểu điều kiện khí hậu của thành phố vinh...7</small>

<small>1.2.2 Thơng số nhiệt độ và độ ẩm của vực xây dựng kho lạnh...7</small>

<small>1.3 Những số liệu về chế độ và phương pháp bảo quản...7</small>

<small>1.3.1 Quy trình bảo quản thịt bị ¼ con...7</small>

<small>1.4.1 Buồng bảo quản đông...9</small>

<small>1.4.2 Buồng bảo quản lạnh...10</small>

<small>1.4.3 Buồng cấp đơng...11</small>

<small>1.5 Quy hoạch mặt bằng kho lạnh...13</small>

<b><small>Chương 2: Tính cách nhiệt, cách ẩm cho kho lạnh...14</small></b>

<small>2.1 Tổng quan về panel...14</small>

<small>2.1.1 Vật liệu cách nhiệt...14</small>

<small>2.1.2 Vật Liệu cách ẩm...14</small>

<small>2.2. Chọn panel theo nhiệt độ...15</small>

<small>2.2.1 Chọn độ dày panel cho buồng đông...15</small>

<small>2.2.2 Chọn độ dày panel cho buồng lạnh...15</small>

<small>2.2.3 Chọn đồ dày panel cho buồng cấp đơng...15</small>

<small>2.3 Tính kiểm tra đọng sương, đọng ẩm...16</small>

<small>2.4 Tính tốn nền kho lạnh...18</small>

<small>2.4.1 Cấu trúc nền kho lạnh...18</small>

<small>2.4.2 Cách nhiệt cho nền kho lạnh...18</small>

<b><small>Chương 3: Tính nhiệt kho lạnh...21</small></b>

<small>3.1 Đại cương về tải nhiệt kho lạnh...21</small>

<small>3.1.1 Dịng nhiệt qua kết cấu bao che Q1...21</small>

<small>3.1.2 Tính nhiệt tỏa ra bởi sản phẩm Q2...23</small>

<small>3.1.3 Dòng nhiệt qua thơng gió buồng lạnh Q3,Q5...25</small>

<small>3.1.4 Dịng nhiệt do vận hành Q4...25</small>

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>3.2 Tính tốn phụ tải nhiệt cho thiết bị và máy nén...28</small>

<small>3.2.1 Tính phụ tải cho máy nén và thiết bị...28</small>

<small>3.2.2 Năng suất lạnh của máy nén...29</small>

<b><small>Chương 4: Tính tốn chu trình và tính chọn máy nén...31</small></b>

<small>4.1 Đặc điểm và tính chất của NH3 sử dụng trong hệ thống lạnh...31</small>

<small>4.3.2 Tính tốn thơng số và chọn máy nén...35</small>

<small>4.4 Tính tốn cho buồng bảo quản đơng...40</small>

<small>4.4.1 Lựa chọn chu trình...40</small>

<small>4.4.2 Tính tốn thơng số và chọn máy nén...42</small>

<small>4.5 Tính tốn cho buồng bảo quản lạnh...47</small>

<small>4.5.1 Lựa chọn chu trình...47</small>

<small>4.5.2 Tính thơng số và chọn máy nén...48</small>

<b><small>Chương 5: Tính tốn lựa chọn thiết bị ngưng tụ, dàn bay hơi và các thiệt bị phụ...51</small></b>

<small>5.1. Thiết bị ngưng tụ (TBNT)...51</small>

<small>5.2 Thiết bị bay hơi (BH)...53</small>

<small>5.2.1 Dàn bay hơi cho buồng cấp đông...54</small>

<small>5.2.2 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản đơng...54</small>

<small>5.2.3 Dàn bay hơi cho phịng bảo quản lạnh...55</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Từ lâu con người đã biết tận dụng nhiệt lạnh của thiên nhiên như băng tuyếtđể ướp lạnh bảo quản thực phẩm. Từ những năm thế kỷ XIX phương pháp làmlạnh nhân tạo đã ra đời và phát triển đến đỉnh cao của khoa học kỹ thuật hiện đại.Ngày nay trình độ khoa học kỹ thuật phát triển rất nhanh. Những thành tựuvề khoa học kỹ thuật, đã được ứng dụng rộng rãi vào trong các ngành cơngnghiệp, cũng như nơng nghiệp. Do đó năng suất lao động ngày càng tăng, sảnphẩm làm ra ngày càng nhiều, mà nhu cầu tiêu dung còn hạn chế dẫn đến sảnphẩm dư thừa. Để tiêu thụ hết những sản phẩm dư thừa đó thì người ta phải chếbiến và bảo quản nó, bằng cách làm lạnh đơng để xuất khẩu. Nhưng nước ta hiệnnay cịn rất ít những kho lạnh bảo quản, không đáp ứng đủ nhu cầu.

<b>Áp dụng những kiến thức đã học, em xin làm đồ án với đề tài “Thiết kế</b>

<b>hệ thống lạnh cho một kho lạnh phân phối thịt bị đơng lạnh sử dụng môichất NH3”. </b>

Với tư cách là sinh viên chun ngành Lạnh và điều hịa khơng khí, mơnhọc này giúp cho sinh viên có cái nhìn thực tế của người kỹ sư khi gặp vấn đềthiết kế và xây dựng kho lạnh. Trong q trình hồn thành đồ án em được sựhướng dẫn của thầy Hồ Hữu Phùng . Em xin chân thành cảm ơn và mong nhậnđược sự góp ý và giúp đỡ để cho bản đồ án này hồn thành đúng tiến độ và đạtđược các nơi dung yêu cầu đặt ra.

Em xin chân thành cảm ơn thầy Hồ Hữu Phùng đã tận tình hướng dẫn emvà các bạn trọng nhóm trong suốt thời gian thực hiện đồ án. Nhờ những chỉ bảovà dạy dỗ của thầy mà em thêm phần hiểu hơn trong mỗi bước thực hiện và hồnthiện bài đồ án này. Nếu khơng có sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy thìbài đồ án này của em rất khó có thể hoàn thành một cách chọn vẹn được. Một lầnnữa, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến thầy.

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Chương 1: Tổng quan kho lạnh và quy hoạch mặt bằng</b>

1.1 Tổng quan về kho lạnh 1.1.1 Khái niệm về kho lạnh

Kho lạnh là các kho có cấu tạo và kiến trúc đặc biệt dung để bảo quản các sản phẩm và hàng hóa khác nhau ở điều kiện nhiệt độ lạnh và điệu kiện khơng khí thích hợp. Do khơng khí trong buồng lạnh có tính chất khác xa khơng khí ngồi trời nên kết cấu xây dựng, cách nhiệt cách ẩm của kho lạnh khác hẳn so với những cơng trình xây dựng khác.

Kho lạnh dùng để bảo quản các loại nông sản, thủy hải sản, lương thực, thực phẩm, hoa quả trái cây… Kho được xây dựng ở các khu công nghiệp chế biến, bến cảng, nhà hàng, cửa khẩu với mục đích bảo quản hàng hóa phục vụ cho mục đích tiêu dùng và xuất khẩu.

1.1.2 Lựa chọn phương án xây dựng kho lạnh

Hiện nay, ngành chăn nuôi ở nước ta đang phát triển mạnh, để phục vụ choquá trình chế biến và bảo quản chăn phục vụ cho công tác xuất khẩu. Vì vậy,những kho lạnh có cơng suất vừa và nhỏ được xây dựng tương đối nhiều ở ViệtNam hiện nay. Để xây dựng trạm lạnh cũng như kho lạnh thì trên thực tế ở nướcta hiện nay có thể sử dụng 2 phương pháp sau:

Kho xây: phải có cách nhiệt, cách ẩm (kho lạnh truyền thống)Kho lắp ghép: xây+lắp ghép.

<b>Phương án truyền thống</b>

Phương án này kho lạnh được xây dựng bằng các vật liệu xây dựng và lớpcách nhiệt, cách ẩm gắn vào phía trong của kho. Q trình xây dựng phức tạp,qua nhiều cơng đoạn.

Ưu điểm:

- Kho xây thì ta tận dụng được nguyên vật liệu có sẵn ở địa phương - Có thể sử dụng những cơng trình kiến trúc có sẵn để chuyển thành kho - Giá thành xây dựng rẻ

Nhược điểm:

- Khi cần di chuyển kho lạnh khó khăn, hầu như bị phá hỏng - Cần nhiều thời gian và nhân lực thi công

- Chất lượng cơng trình có độ tin cậy khơng cao

<b>Phương án hiện đại </b>

Đó là phương án xây dựng kho bằng cách lắp các tấm panel tiêu chuẩn trênnền, khung và mái của kho.

Ưu điểm:

- Các cấu trúc cách nhiệt, cách ẩm là các tiêu chuẩn chế tạo sẵn nên dễ dàngvận chuyển đến nơi lắp đặt và lắp đặt nhanh chóng.

- Khi cần di chuyển kho lạnh dễ dàng, không bị hư hỏng.

- Kho chỉ cần khung và mái che nên không cần đến các vật liệu xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Chi phí đầu tư ban đầu cao

<b>Kết luận</b>

Trên cơ sở phân tích ưu nhược điểm của hai phương án trên thì phương ánhiện đại mặc dù giá thành cao, nhưng chất lượng của kho đảm bảo cho nên giảmđược chi phí vận hành và chất lượng sản phẩm được bảo quản tốt hơn, do đó emlựa chọn kiểu xây dựng sử dụng các tấm panel tiêu chuẩn để thiết kế kho lạnh

<b>cho đề tài của mình. </b>

1.2 Đặc điểm địa lý và khí hậu của khu vực thiết kế

1.2.1 tìm hiểu điều kiện khí hậu của thành phố vinh

- Thành phố Vinh là 1 thành phố trực thuộc tỉnh Nghệ An nằm bên bờ sông Lam, cách thủ đơ Hà Nội 295km về phía bắc, cách thủ đơ của Lào 456km về phíatây. Phía tây và tây bắc giáp huyện Hưng Ngun, phía nam và đơng nam giáp huyện Nghi Xuân (Hà Tĩnh), phía bắc giáp huyện Nghi Lộc. Thành phố Vinh nằm trên trục giao thông bắc nam chính của nước ta nên thuận lợi cho việc đi lại và giao thương của tỉnh.

- Diện tích: Thành phố Vinh có diện tích khoảng 104,5 km2 - Dân số: 545,180 người (2018)

Thành phố Vinh nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt và có sự biến động lớn từ mùa nảy sang mùa khác. Lượng mưa trung bình năm 2000mm. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 23,9 , độ ẩm từ 80% đến 85% thích℃hợp cho nhiều loại cây trồng phát triển.

<b> 1.2.2 Thông số nhiệt độ và độ ẩm của vực xây dựng kho lạnh</b>

<b> Dựa trên TCVN 5687-2010 với số giờ khơng đảm bảo là 35h/năm ta có bảng sau:</b>

Bảng 1.2.2. Bảng thông số nhiệt độ

Ngồi thịt bị được lấy từ khu vực chế biến, kho lạnh còn bảo quản thịt bòđược lấy từ các khu vực ở xa được vận chuyển qua các hệ thống xe vận tải lạnh. Trong đề tài đồ án này, quy trình bảo quản sẽ như sau:

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Đối với bảo quản lạnh:

B1: Bò sau khi được chế biến sạch sẽ ở phịng có nhiệt độ 20℃ sẽ được treotrên các giá treo, xếp sát nhau thành từng khối, bên dưới giá là các tấm pallet.

B2: vận chuyển vào kho lạnh có nhiệt độ 3 nhờ hệ thống xe nâng hạ.℃Đối với bảo quản đơng:

B1: Bị sau khi được chế biến sạch sẽ ở phịng có nhiệt độ 20℃ sẽ được treotrên các giá treo xếp sát nhau thành từng khối, sau đó được đưa vào hầm cấpđông ở nhiệt độ -37℃ và được cấp đông liên tục trong 18 giờ đến khi tâm đạt -20℃

B2: vận chuyển các giá treo vào kho bảo quản đơng có nhiệt độ -20℃

1.3.2 Chế độ bảo quản sản phẩm Loại sản phẩm: ¼ con bị

Nhiệt độ kho bảo quản sản phẩm đông lạnh -20℃ Nhiệt độ kho bảo quản bảo quản sản phẩm lạnh 3℃ Nhiệt độ buồng cấp đông -37℃

Thiết bị cấp đơng: cấp đơng hầm

Có sử dụng bơm môi chất lạnh, sử dụng môi chất lạnh là NH3

1.3.3 Chọn phương pháp làm lạnh và quy trinh xử lý lạnh

Phương pháp làm lạnh: Chọn phương pháp làm lạnh buồng trực tiếp - là làm lạnh buồng bằng dàn bay hơi đặt trong buồng lạnh. Môi chất lạnh lỏng sơi thu nhiệt của mơi trường lạnh.

Quy trình xử lý lạnh sản phẩm: Xử lý lạnh trực tiếp, nghĩa là gia lạnh sảnphẩm hoặc kết đông thực phẩm trực tiếp bằng các tổ dàn quạt hoặc bằng cách bốtrí tunel có quạt gió cưỡng bức mạnh.

Chọn dàn bay hơi đối lưu khơng khí cưỡng bức. Ưu điểm của hệ thống này là sự phân bố nhiệt độ tương đối đều khắp thể tích của phịng. Sự trao đổi nhiệt giữa khơng khí và dàn lạnh, giữa khơng khí và sản phẩm tăng lên, giảm diện tích bề mặt trao đổi nhiệt, giảm tiêu tốn nguyên nhiên vật liệu, dàn gọn nhẹ, chiếm chỗ ít, khả năng điều chỉnh nhiệt độ buồng lạnh cũng cao hơn.

1.3.4 Phương pháp nâng hạ, xếp dỡ

1.3.4.1 Chọn máy nâng hạ, xếp dở

Trong các kho lạnh nhỏ thường dùng phương pháp bốc xếp thủ công nhưng trong các kho lạnh lớn hơn 1000 tấn như bài tốn thì cần phải sử dụng các máy nâng hạ, cơ giới hoàn toàn khâu xếp dỡ hàng.

Ta chọn máy nâng hạ trong kho lạnh như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 1.3.4.1 Máy nâng hạ Thông số kĩ thuật của máy nâng hạ như sau:

Model: G series Động cơ: điện xoay chiều Nhiên liệu: điệnTải trọng nâng: 1 - 1,5 tấnChiều cao nâng: 3 – 6m 1.3.4.2 Chọn giá treo sản phẩm

Thịt bị ¼ con được bảo quản bằng cách treo trên trên các giá treo có kíchthước 1m chiều cao 1.5m, diện tích thịt bị ¼ con là 50x30cm, mỗi giá treo được<small>2</small>9 miếng thịt (400kg), bên dưới có đặt các tấm panel phục vụ cho việc nâng hạbằng máy .

g<small>v</small>: Định mức của chất tải thể tích (tấn/m )<small>3</small> g<sub>v</sub>= 0,4 (t/m ) theo tài liệu <small>3</small>

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

=> V=E

g<sub>v</sub><sub>= </sub><sup>1450</sup><sub>0.4</sub> <sub> = 3625 (m )</sub><small>3</small>b) Diện tích chất tải F

Diện tích chất tải của buồng lạnh F (m ) được xác định qua thể tích buồng<small>2</small>lạnh và chiều cao chất tải qua biểu thức

<b> F = </b><sup>V</sup><sub>h</sub><b> </b>

Trong đó:

F: Diện tích chất tải lạnh (m )<small>2</small>h: Chiều cao của chất tải (m )<small>2</small> V: thể tích kho lạnh (m ) <small>3</small>

Ở đây ta lựa chọn kho lạnh 1 tầng với chiều cao chất tải là h=4m Từ đó ta tính được F= <sup>V</sup>

h = <sup>3625</sup><sub>4</sub> =¿906.25 (m )<small>2</small>c) Tải trọng trên 1m của nền buồng<small>2</small>

Được tính tốn theo định mức chất tải và chiều cao chất tải g = g . h = 0,4.4. = 1.6 t/m < F = 4t/m <small>fv</small> <sup>2</sup> <small>cp</small> <sup>2</sup>

Tải trọng của nền được thỏa mãnd) Diện tích lạnh cần xây dựng

Được tính theo cơng thức sau: F =<small>xd</small> F

β<sub>F</sub> = <sup>906.25</sup><sub>0,85</sub> =1066.18(m )<small>2</small>Trong đó F : Diện tích lạnh cần xây dựng (m )<small>xd</small> <sup>2</sup>

β<sub>F</sub>: Hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa = 0,85 (tra bảng thiết kế)e) Số lượng buồng bảo quản sản phẩm đơng phải xây Z

chọn diện tích mỗi buồng là f = 12x24= 288 (m )<small>2</small>

Z= <sup>Fxd</sup><sub>f</sub> = <sup>1066.18</sup><sub>288</sub> =3,7<b> Vậy ta lấy Z = 4 buồng<small>1</small></b>

f) dung tích thực tế của buồng bảo quản lạnh đơng

E<sub>tt</sub>=E.<sup>Z</sup><small>1</small>Z<sup>=1450.</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trong đó:

E: Dung tích kho lạnh (tấn)V: Thể tích kho lạnh (m )<small>3</small>

g<small>v</small>: Định mức của chất tải thể tích (tấn/m ). <small>3</small>g<small>v</small>= 0,4 (t/m ) (tài liệu TKHTL trang 32)<small>3</small> => V=

g<sub>v</sub><sub>= </sub><sup>1450</sup><sub>0.4</sub><sub> = 3625 m </sub><small>3</small> b) Diện tích chất tải F

Diện tích chất tải của buồng lạnh F (m ) được xác định qua thể tích buồng<small>2</small>lạnh và chiều cao chất tải qua biểu thức

F = <sup>V</sup>

Trong đó:

F: Diện tích chất tải lạnh (m )<small>2</small>h: Chiều cao của chất tải (m )<small>2</small> V: thể tích kho lạnh (m ) <small>3</small>

Ở đây ta lựa chọn kho lạnh 1 tầng với chiều cao chất tải là h=4m Từ đó ta tính được F= <sup>V</sup>

h = <sup>3625</sup><sub>4</sub> =¿906.25 (m )<small>2</small> c) Diện tích lạnh cần xây dựng kho bảo quản sản phẩm lạnh F <small>xd</small> Được tính theo cơng thức sau: F =<small>xd</small> F

β<small>F</small> = <sup>906.25</sup><sub>0,85</sub> =1066.18(m )<small>2</small>Trong đó F : Diện tích lạnh cần xây dựng (m )<small>1</small> <sup>2</sup>

β<sub>F</sub>: Hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa = 0,85 (tra bảng thiết kế) d) Số lượng buồng bảo quản sản phẩm đông phải xây Z

Chọn diện tích mỗi buồng là f = 12x24= 288 (m )<small>2</small> Z= <sup>Fxd</sup>

f = <sup>1066.25</sup><sub>288</sub> =3,7<b> Vậy ta lấy Z= 4 buồng</b>

e) Dung tích thực tế của kho

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trong đó:

M – Công suất các buồng lạnh và buồng kết đông ( làm lạnh đông), t/24h; T – Thời gian hoàn thành một mẻ sản phẩm bao gồm thời gian xử lý lạnh,chất tải, tháo tải, phá băng cho dàn lạnh, h;

g – Tiêu chuẩn chất tải trên 1 m chiều dài giá treo, t/m , g =0,25 t/m (Tiêu<small>11</small>chuẩn chất tải – HD thiết kế hệ thống lạnh)

k – Hệ số tính chuyển từ tiêu chuẩn chất tải trên 1 m chiều dài ra 1 m diện<small>2</small>tích cần xây dựng; k = 1,2.

Thời gian cấp đông sản phẩm là 18h/mẻ nên ta có cơng suất buồng cấpđông:

M= <sup>24</sup><sub>18</sub>.18 24= (t/24h) Diện tích buồng cấp đông là: F = <sub>g</sub><sup>M .T</sup>

<small>1</small>.24 .k = <sup>24.18</sup>

0,25.24 .1,2 = 86.4 m<small>2</small>b) số lượng buồng kết đơng Z

chọn diện tích một buồng kết đông là f= 12x12 = 144 m<small>2</small> Số lượng buồng cấp đông phải xây dựng là:

Z= <sup>F</sup>

Chọn Z = 1 buồng. diện tích xây dựng thực tế: Fxd = 144 (m )<small>2</small>c) Năng suất thực tế của kho:

Diện tíchxây dựngthực tế(m )<small>2</small>

Số buồng

Z <sup>Diện tích</sup>mỗibuồng

(m )<small>2</small>Buồng lạnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.5 Quy hoạch mặt bằng kho lạnh

Chiều cao khoảng không gian tháo dỡ,

Kích thước văn phịng

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chương 2: Tính cách nhiệt, cách ẩm cho kho lạnh.</b>

2.1 Tổng quan về panel 2.1.1 Vật liệu cách nhiệt

Hình 2.1.1 Cấu tạo panel

Tấm panel cách nhiệt là vật liệu có tác dụng ngăn cản những yếu tố của mơi trườngcó nhiệt độ cao đến mơi trường có nhiệt độ thấp.

Theo dây chuyền công nghệ tiên tiến, lớp xốp bên trong được cấu tạo đặc biệt cókhản năng cách âm, cách nhiệt và đảm bảo chống cháy với chỉ số cao tùy thuộc vào từngloại của panel phòng lạnh.

Cấu tạo của panel: gồm 3 lớp

Hai mặt là lớp tôn mạ kẽm, sơn tĩnh điện.

Lớp giữa là vật liệu bảo ơn, có thể là PU (Polyurethane) hoặc EPS, bơng khống,bơng thủy tinh…

<b> 2.1.2 Vật Liệu cách ẩm </b>

Do có sự chênh lệch nhiệt độ ở mơi trường trong buồng lạnh và ngồi mơi trường,xuất hiện sự chênh lệch áp suất giữa hơi nước ngoài và trong buồng lạnh. Áp suất trongbuồng lạnh nhỏ, do đó ln có một dịng ẩm đi từ bên ngồi vào trong buồng lạnh.

Vật liệu cách ẩm thường dùng hiện nay là bitum.

Đối với vách panel đã có cách ẩm nên sẽ khơng cần trát bitum.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Đối với nền kho lạnh, cần phủ một lớp bitum cách ẩm trên bề mặt lớp bê tông chịulực dày (từ 2.5-3mm) và liên tục.

Không được bố trí lớp cách ẩm phía trong của vách.

2.2. Chọn panel theo nhiệt độ

Theo bảng 3.9 sách Thiết kế hệ thống lạnh của thầy Nguyễn Đức Lợi :

2.2.1 Chọn độ dày panel cho buồng đông

Ta chọn độ dày panel ứng với nhiệt độ của phòng là: δ<small>CN</small> = 125 (mm).Chọn vật liệu phủ bề mặt panel : Tơn mạ màu có độ dày 0,5mmĐộ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethan là:

δ<small>PU</small> = 125 – 2.0,5 = mm = 0,124 m

2.2.2 Chọn độ dày panel cho buồng lạnh <b> </b>

Ta chọn độ dày panel ứng với nhiệt độ của phòng là: δ<small>CN</small> = 75 (mm).Chọn vật liệu phủ bề mặt panel: Tôn mạ màu có độ dày 0,5mmĐộ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethan là:

δ<small>PU</small> = 75 – 2.0,5 = 74 mm = 0,074 m

2.2.3 Chọn đồ dày panel cho buồng cấp đông

Ta chọn độ dày panel ứng với nhiệt độ của phòng là: δ<small>CN</small> = 200 (mm).Chọn vật liệu phủ bề mặt panel : Tơn mạ màu có chiều dày 0,5mmĐộ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethan là:

δ<small>PU</small> = 200 – 2.0,5 = 199 mm = 0,199 m.

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

2.3 Tính kiểm tra đọng sương, đọng ẩm

Chiều dày lớp cách nhiệt tính theo cơng thức tính hệ số truyền nhiệt k qua váchphẳng nhiều lớp :

<small>i=1n</small> δ<sub>i</sub>

Từ đó ta có chiều dày lớp cách nhiệt:

δ<small>cn</small>= λ<small>cn</small>

[

1k<sup>−</sup>

(

1

<small>n</small> δ<small>i</small>λ<sub>i</sub><sup>+</sup>

1α<sub>2</sub>

) ]

Trong đó:

δ<small>cn</small>: Độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, [m]λ<small>cn</small>: Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt, [W/mK]k : Hệ số truyền nhiệt, [W/m K] <small>2</small>

α<small>1</small>: hệ số toả nhiệt của mơi trường bên ngồi tới tường cách nhiệt, [W/m K] <small>2</small>α<small>2</small>: hệ số toả nhiệt của vách buồng lạnh tới buồng lạnh, [W/m K] <small>2</small>δ<small>i</small>: Bề dày yêu cầu của lớp vật liệu thứ i, [m]

λ<small>i</small>: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, [W/mK]Theo bảng 3.7 tài liệu trang 86 ta có hệ số tỏa nhiệt:

Bề mặt trong của buồng kết đông và

Từ bảng 2.2 ta chọn được hệ số tỏa nhiệt α cho từng buồng: α<small>1</small> = 23,3 W/m K<small>2</small>

α<small>2 </small>= 9 W/m K – đối với buồng bảo quản lạnh<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hệ số dẫn nhiệt của lớp tôn mạ màu: λ<sub>Tôn</sub> = 45,36 W/mKChiều dày của lớp tôn mạ màu: δ<sub>Tơn</sub> = 0,5 mm = 0,0005 mVì panel đặt trong kết cấu bao che nên ta lấy nhiệt độ bên ngoài panel là: t<small>n</small>=0,7. t<small>nt</small>

ngoài trời

Nhiệt độngoài pannel

k: hệ số truyền nhiệt thực tế qua panel, [W/m<small>2</small>K]<small>.</small>

k<small>s</small>: hệ số truyền nhiệt thực tế qua panel khi bề mặt ngoài là nhiệt độ đọng sương,[W/m K]<small>2</small>

t<small>f</small>: nhiệt độ trong buồng lạnh, <small>o</small>C.t<small>1</small>: nhiệt độ bề mặt ngoài trời ℃t<small>2</small>: nhiệt độ bề mặt trong vách panel ℃t<small>s</small>: nhiệt độ đọng sương ℃

Ta có bảng tính tốn cách nhiệt cách ẩm cho kho lạnh như sau:

Ta thấy rằng hệ số truyền nhiệt thức tế qua panel nhỏ hơn rất nhiều so với hệ số truyềnnhiệt thực tế qua panel khi bề mặt là nhiệt độ đọng sương

Tấm panel trần và tường đều không bị đọng sương.

Do vật liệu phủ ngoài bề mặt panel (tơn mạ màu) hồn tồn cách ẩm nên khơngxảy ra hiện tượng đọng ẩm

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

2.4 Tính toán nền kho lạnh 2.4.1 Cấu trúc nền kho lạnh

Hình 2.4.1 Cấu trúc nền kho lạnh

1. Lớp nền nhẵn2. Lớp bê tông3. Lớp panel cách nhiệt4. Lớp bitum cách ẩm5. Bê tông cốt thép6. Con lươn thông gió

Đối với các kho lạnh của Việt Nam cần xây dựng các con lươn thơng gió để tránhhiện tượng đóng băng nền.

Các con lươn thơng gió được đổ bằng bê tông hay xây bằng gạch cao khoảng 100mm - 200 mm. Bề mặt con lươn dốc về 2 phía 2 % để tránh đọng nước.

<b> 2.4.2 Cách nhiệt cho nền kho lạnh</b>

Từ công thức 2.1 ta tính được chiều dày cách nhiệt cho nền:

δ<sub>CN</sub>=λ<sub>CN</sub>.

[

1k<sup>−</sup>

(

1

α 1<sup>+Σ</sup>δ<small>i</small>λ<small>i</small>

+ <sup>1</sup>α 2

)]

λ<small>i</small> – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/m K<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Đối với các kho lạnh của Việt Nam chỉ cần xây dựng các con lươn thơng gió để tránhhiện tượng đóng băng nền.

Tra bảng 3.1 tài liệu tham khảo [I] hệ số dẫn nhiệt của các loại vật liệuTra bảng 3.6 tài liệu tham khảo [I] hệ số truyền nhiệt của các khoTa có bảng kết quả tính tốn sơ bộ cách nhiệt cho nền:

δ (mm)

Hệ số dẫnnhiệtλ (W/m.K)Nền nhẵn bằng

các tấm bê tơnglát

<small>n</small> δ<small>i</small>λ<sub>i</sub><sup>+</sup>

1α<sub>2</sub>

) ]

Trong đó:

δ<small>cn </small>– độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt ,m

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

λ<small>cn </small>– Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt ,W/m.K

k<small>n</small> – Hệ số truyền nhiệt của nền của buồng bảo quản đông với t = -20 C ,W/m K. <small>o2</small>Lấy k = 0,21 W/m K<small>n</small> <sup>2 </sup>

α – Hệ số tỏa nhiệt của mơi trường bên ngồi tới lớp cách nhiệt ,W/m K Tra <small>1</small> <sup>2</sup>bảng 3.7 (Tài liệu [1]) ta có α = 23,3 W/m K<small>1</small> <sup>2</sup>

α<small>2</small> – Hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng lạnh vào buồng kho lạnh ,W/m K <small>2</small>Tra tài liệu [1], lấy theo buồng bảo quản đơng

=> ta có: α = 9 W/m.K<small>2 </small>δ<small>i</small> – Chiều dày lớp vật liệu thứ i, m

λ<small>i</small> – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i ,W/m K<small>2</small>=> δ<small>cn</small>=0,047.

[

1

0,21<sup>−</sup>

(

0.021,4 <sup>+</sup>

0,151,4 <sup>+</sup>

0,00250,18 <sup>+</sup>

0,151,4 <sup>+</sup>

0,151,2 <sup>+</sup>

19

)]

= 0,2m=> Chọn chiều dài cách nhiệt thực δ = 0,2 m <small>cn</small>

=> Hệ số truyền nhiệt thực tế

0.021,4 <sup>+</sup>

0,151,4 <sup>+</sup>

0,00250,18 <sup>+</sup>

0. 20.047<sup>+</sup>

0,151,4 <sup>+</sup>

0,151,2 <sup>+</sup>

k<small>n</small> = 0,22 W/m<small>2</small>.K

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Chương 3: Tính nhiệt kho lạnh</b>

3.1 Đại cương về tải nhiệt kho lạnh

Dịng nhiệt tổn thất vào kho lạnh Q được tính theo biểu thức:

Đặc điểm của các dòng nhiệt là chúng thay đổi liên tục theo thời gian. Q phụ thuộc<small>1</small>chủ yếu vào nhiệt độ bên ngồi nên nó thay đổi theo giờ trong ngày và theo mùa trongnăm…. Q phụ thuộc vào thời vụ. Q phụ thuộc vào loại hàng hóa bảo quản: Sản phẩm<small>23</small>khơng hơ hấp và sản phẩm sống có hơ hấp (rau, quả, trứng). Q phụ thuộc vào quy trình<small>4</small>cơng nghệ chế biến, bảo quản hàng hóa. Q phụ thuộc vào biến đổi sinh hóa của sản phẩm<small>5</small>hơ hấp.

3.1.1 Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q<small>1</small>

Dòng nhiệt qua kết cấu bao che gồm các dòng nhiệt tổn thất qua tường bao, trần, nềndo có sự chênh lệch nhiệt độ giữa mơi trường ngồi và mơi trường trong kho lạnh cộngvới các dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời qua tường bao và trần.

Dòng nhiệt Q xác định theo công thức:<small>1</small>Q<small>1</small>=Q<small>11</small>+Q<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

t<small>1</small> - Nhiệt độ của mơi trường bên ngồi, Ct<small>2</small> - Nhiệt độ khơng khí bên trong buồng lạnh, C <small>o</small>

Q<small>12</small>- dòng nhiệt tổn thất do bức xạ được xác định theo cơng thức sau:

Q<sub>12</sub>=k<sub>t</sub>×F ×Δt<sub>12</sub>¿

Khi tính nhiệt tổn thất do chênh lệch nhiệt độ qua vách panel ta sẽ lấy hiệu nhiệt độnhư sau:

Vách panel có cửa thơng ra ngồi: Δ<small>t</small>=0.7 ×(t t<small>2</small>−<small>1</small>)

Nền kho lạnh Δ<small>t</small>=0.4 ×(t t<small>2</small>−<small>1</small>)

<b> Ta có bảng tính tốn dịng nhiệt qua kết cấu bao che như sau:Buồng bảo quản lạnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Vách 1244.8115.20.15738.4-201056.246Vách 2124.857.60.15738.4-20528.1229Vách 3244.8115.20.157-20-200Vách 4124.857.60.15726.88-20423.9452</small>

<small>Mái24122880.15738.4-202640.614Nền24122880.2238.4-203700.224Vách 1244.8115.20.157-20-200Vách 2124.857.60.15738.4-20528.1229Vách 3124.857.60.157-20-200Vách 4244.8115.20.15726.88-20847.8904</small>

<small>Mái24122880.15738.4-202640.614Nền24122880.2238.4-203700.224Vách 1244.8115.20.157-20-200Vách 2124.857.60.15738.4-20528.1229Vách 3124.857.60.157-20-200Vách 4244.8115.20.15726.88-20847.8904</small>

<small>Mái24122880.15738.4-202640.614Nền24122880.2238.4-203700.224Vách 1244.8115.20.157-20-200Vách 2124.857.60.15738.4-20528.1229Vách 3124.857.60.15726.88-20423.9452Vách 4244.8115.20.15738.4-201056.246Mái24122880.15738.4-202640.614Nền24122880.2238.4-203700.224</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- M<small>l</small>: năng suất nhập vào buồng bảo quản lạnh trong một ngày đêm.

365 = <sup>1450.6.1,5</sup>

365 = 35.75 (t/24h)Trong đó:

E<sub>l</sub>: Dung tích kho lạnh bảo quản lạnh, tB: Hệ số quay vịng, B=5÷6 chọn B = 6m: Hệ số nhập hàng không đồng đều, m=1,5

<b>b. Tại buồng bảo quản đông: </b>

- M<small>đ</small>: năng suất nhập vào buồng bảo quản lạnh trong một ngày đêm.

M<sub>đ</sub>=<sup>E</sup><small>đ</small>.ψ .B.m

365 = <sup>1450.0,85.6 .2,5</sup>

365 = 50.65 (t/24h)Trong đó: đối với kho lạnh phân phối

E<small>đ</small>: Dung tích kho lạnh bảo quản đơng, tB: Hệ số quay vịng, B=5÷6

25

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Thứ tự<sup>E từng </sup></b>

<b>h1 (kJ/kg)</b>

<b>h2 (kJ/kg)</b>

<b>M từng buồng</b>

<b>Q12 (kW)</b>

3.1.3 Dịng nhiệt qua thơng gió buồng lạnh Q<small>3</small>,Q<small>5</small>

Dịng nhiệt tổn thất do thơng gió buồng lanh chủ yếu do khơng khí nóng từ bên ngồiđược đưa vào buồng lạnh thay thế cho lượng khơng khí lạnh trong buồng để đảm bảo sựhô hấp của các sản phẩm bảo quản.

Thơng thường, dịng nhiệt tổng thất do thơng gió buồng lạnh chỉ tính tốn cho cácbuồng lạnh đặc biệt bảo quản rau quả và sản phẩm hô hấp. Đối với kho lạnh bảo quản thịtgà thì Q<small>3</small>,Q<small>5</small> coi như bằng 0.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

vận chuyển,..).Q<small>43</small> = 1000N (W).Trong đó :

N – Cơng suất động cơ, kW.1000 – hệ số chuyển đổi từ kW ra W.

Xét N= 1:4 kW – buồng bảo quản đông và bảo quản lạnh. N= 8:16kW – buồng kết đông (tài liệu tham khảo [1]).Tổng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Q<small>43bqđ </small>= 1000.3.4 = 12000 WQ<small>43kđ </small>= 8.1000 = 8000 W

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Diện tích F </b>

<b>Nhiệt tỏa do đèn chiếu </b>

<b>sáng Q41 (W)</b>

<b>Nhiệt tỏa do người làm việc </b>

<b>Q42 (W)</b>

<b>Nhiệt tỏa động </b>

<b>cơ làm việc Q43 (W)</b>

<b>Nhiệt tỏa do mở cửa Q44 </b>

<b>Tổng Q4 (W)</b>

3.2 Tính tốn phụ tải nhiệt cho thiết bị và máy nén.

<b> 3.2.1 Tính phụ tải cho máy nén và thiết bị </b>

Theo sách “Thiết kế hệ thống lạnh-Nguyễn Đức Lợi”Phụ tải của thiết bị:

Q<small>tb</small>=∑Q=Q<small>1</small>+Q<small>2</small>+Q<small>3</small>+Q<small>4</small>Phụ tải của máy nén:

QMN=80 % Q1+100 %Q2+75 %Q4

29

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Thiết bị

3.2.2 Năng suất lạnh của máy nén

Năng suất lạnh của máy nén đối với mỗi nhóm buồng có nhiệt độ giống nhau được cácđịnh bởi biểu thức:

Q<sub>0</sub>=<sup>k .Q</sup><small>MN</small>b

Trong đó:

b- Hệ số thời gian làm việc, ở đây chọn b=0,9

Q<small>MN</small> – Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi ứng với mỗi loạibuồng lạnh

k – Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đường ống và thiết bị của hệ thống lạnh phụthuộc vào bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

k 1,1 1,07 1,05Ta có năng suất lạnh cho từng buồng trong kho lạnh như sau:Buồng

Kết đông(KW)

Bảo quản đông Bảo quản lạnh

<b>Chương 4: Tính tốn chu trình và tính chọn máy nén</b>

4.1 Đặc điểm và tính chất của NH3 sử dụng trong hệ thống lạnha) Tính chất vật lý

R717 khơng màu, có mùi hắc. Với áp suất khí quyển R717 sơi ở -33,35°C, tínhchất nhiệt động tốt, phù hợp với máy nén pittong và trục vít.

31

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Áp suất và nhiệt độ cuối tầm nén cao, nên cần làm mát dầu máy, dễ bị lọt khơngkhí khi nén 2 cấp.

Hịa tan nước hoàn toàn nên tránh được hiện tượng tắc ẩm.Khơng hịa tan dầu bơi trơn nên phải có bình tác dầu.b) Tính chất hóa học, an tồn, sinh lý, kinh tế.

Phân hủy ở nhiệt độ 110-120°C thành nito và hyđrơ khi có ẩm và bề mặt xilanhbằng thép làm chất xúc tác.

Khơng ăn mịn kim loại đen, nhưng ăn mịn hợp kim đồngDễ cháy nổ trong khơng khí

Độc hại với con ngừoiRẻ tiền, dễ kiếm, dễ vận chuyển.4.2 Các thông số và chế độ làm việc 4.2.1 Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t<small>o</small>

Nhiệt độ môi chất lạnh t phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh được tính theo cơng thức:<small>0</small>

<b> t = t – ∆t <small>0b 0</small></b>

Trong đó: t – Nhiệt độ buồng lạnh.<small>b</small>∆t<small>0</small> – Hiệu nhiệt độ yêu cầu Chọn t<small>o </small>= 8 <sup>o</sup>C.

t<small>w2</small> = t + ∆t = 32 + 5 = 37 (<small>w1w</small> <sup>o</sup>C)Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất:

t<small>k</small> = t + ∆t<small>w2k</small>

Trong đó: ∆t là hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu, ∆t = 3 <small>kk</small> ÷ 5 C có nghĩa là nhiệt độ<small>o</small>ngưng tụ cao hơn nhiệt độ nước ra từ 3 đến 5 C. <small>o</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

t = t + ∆t = 37 + 3 = 40 (<small>kw2k</small> <sup>o</sup>C) 4.2.3 Nhiệt độ quá lạnh t<small>ql</small>

Nhiệt độ quá lạnh là nhiệt độ môi trong lỏng trước khi vào van tiết lưu. Nhiệt độ quálạnh càng thấp thì năng suất lạnh càng lớn.

Ngày nay do thiết bị quá lạnh làm cho thiết bị cồng kềnh, tiêu tốn vật tư làm giá tănglên mà hiệu quả đem lại không cao nên các máy lạnh ngày nay hầu như không trang bị quá lạnh.

Đối với NH3 khơng được bố trí thiết bị hồi nhiệt để quá lạnh. Nhưng nhiệt độ quá lạnh qua thiết bị trao đổi nhiệt ngược chiều cũng vẫn cao hơn nhiệt độ nước vào 3 đến 5 độ

Ta có cơng thức tính nhiệt độ q lạnh: tql = tw1 + 3 = 32 + 3= 35 .℃

4.2.4 Nhiệt độ hơi hút t<small>h</small>

Nhiệt độ hơi hút là nhiệt độ của hơi trước khi vào máy nén. Nhiệt độ hơi hút bao giờcũng lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất để tránh tránh hiện tượng va đập thủy lực làm hưhại máy nén.

Đối với máy nén sử dụng môi chất NH3 do nhiệt độ cuối tầm nén rất cao nên độ quánhiệt phải chọn hợp lý. Theo tài liệu thiết kế hệ thống lạnh, để đảm bảo an toàn cho máynén ta chọn độ quá nhiệt t<small>qn</small> = 5 K

t = t + 5<small>h0</small>

Sự quá nhiệt hơi hút của máy lạnh amoniac đạt được bằng 3 cách:Quá nhiệt ngay trong dàn lạnh khi sử dụng các loại van tiết lưu nhiệtQuá nhiệt nhờ hịa trộn với hơi nóng trên đường về máy nén

Q nhiệt do tổn thất nhiệt trên đường ông từ thiết bị bay hơi về máy nén.

4.2.5 Bảng nhiệt độ từng buồng.T ,<small>bo</small>C

T ,<small>ko</small>C

T ,<small>qlo</small>C

33

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Buồng CĐ -37 -45 40 35 -40Buồng

π=<sup>p</sup><small>k</small>p<small>o</small>Từ công thức trên ta có:

π=<sup>15 ,55</sup>0 ,54 <sup>=28.8</sup>

Thấy > 9 nên sử dụng chu trình máy lạnh nén hơi hai cấp với mục đích chính:Cải thiện hệ số cấp của máy nén

Giữ cho nhiệt độ cuối tầm nén không quá caoĐạt được nhiệt độ sôi tương đối thấp -45 C<small>o</small>Áp suất trung gian:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Ta xác định từng trạng thái cũng như chu trình của mơi chất lạnh như sau:1’ Hơi bão hòa ra khỏi thiết bị bay hơi

1’ – 1 Q trình q nhiệt hơi mơi chất

1’ – 2 Quá trình nén hạ áp từ áp suất p lên áp suất trung gian<small>o </small>

2 – 3 Quá trình khí sau máy nén hạ áp được sục thẳng nào bình trung gian để làmmát hơi quá nhiệt xuống hơi bão hịa tại x=1

3 – 4 Q trình nén cao áp từ áp suất trung gian đến áp suất ngưng tụ4 – 5’ Quá trình ngưng tụ

5’ – 5 Quá trình quá lạnh

5 – 6 Quá trình làm mát lỏng môi chất ở áp suất cao5 – 7 Quá trình tiết lưu phụ để làm mát bình trung gian5 – 6 – 10 Quá trình tiết lưu chính.

Khi đó, tra bằng coolpack ta thiết lập được bảng sau: Điểm nút t,

</div>

×