Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

tiểu luận Ngữ âm học tiếng Hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.31 KB, 35 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA TIẾNG HÀN QUỐC</b>

<b>Tên học phần: Ngữ âm học tiếng HànLớp học phần: 2321KORE146701 </b>

<b>한한한 한한한한 한한 (한한한, 2015, 한한한한한)4. 한한 (trang 37-59))</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

48.01.756.013 – NGUYỄN TRẦN THIỆU CHI (trang 37-43)

Nguyên âm

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>4.1. 한한한한한 한한한한한 한한 (Sự khác biệt giữa nguyên âm đơn vàSự khác biệt giữa nguyên âm đơn vànguyên âm đôi) </b>

- 모모모 모모모모(單純母音)모 모모모모(二重母音)모모 모모모모모. 모모모모모 모모모(單母音)모모모 모모모모 모모. 모모 모모모 모모모 모모모모모 모모모가 .

Nguyên âm được chia thành nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Nguyênâm đơn hay còn được gọi là nguyên âm ngắn

- 모모모모모 모모 모모모 모모모 모모모모 모모모모. [ㅣ]모 모모모 모 모모모모 모모모 모모 모모모모모모모 모모모. 모모모 [ㅣ]모 모모모모모모.

Nguyên âm đơn được phát âm bởi lưỡi và môi. Khi phát âm [ㅣ] lưỡi vàmơi khơng di chuyển từ đầu tới cuối. Vì vậy, [ㅣ] là nguyên âm đơn.- 모모모모모 모모 모모모 모모모모 모모모모 모모모모. [ㅑ]모 모모모모 모모모 모모 모모가

모모모모. 모모 [ㅣ]모 모모모모 모모모 [ㅏ]모 모모모모 모모모. 모모모 [ㅑ]모 모모모모모모. Nguyên âm đôi được phát âm bằng cách di chuyển lưỡi hoặc môi. Vị trícủa lưỡi thay đổi khi phát âm [ㅑ]. Lưỡi bắt đầu ở vị trí [ㅣ] và kết thúcở vị trí [ㅏ]. Vì vậy, [ㅑ] là ngun âm đơi.

- 모모모모모 모모모 모모모 모모모모 모모모 모모모모모 모모모 모 모모 모모모모 모모. 모모모모모 모모모모모 모모모모 모모 모모모모모 모모모 모모 모모모 모모모 모모모모모 모모모모모 모모모모 모모.Nguyên âm đơn bao gồm 1 chiết đoạn nhưng ngun âm đơi bao gồm 2chiết đoạn. Bởi vì hình dạng của các cơ quan phát âm để phát âm 2 chiếtđoạn của nguyên âm đôi là khác nhau nên chúng được phát âm bằng cáchdi chuyển các cơ quan phát âm.

Kí hiệu ngữ âm của ngun âm đơi [ㅘ] <sup>wa </sup>

- 모모모모 [ㅑ](ja), [ㅘ](wa)모 모모모 모모 모모모모 모모모모 [ㅏ](a))모모. /j,w/j,w/j,w/모모모모모모 모모모모 모모모모모. 모모모 모모모모모 모모모모 모모모모모 모모모 모모 모모모모.모모모 모모모모 모모모(半母音 semivowel)모모 모모. 모모모 모모 ‘j’모 ‘모모(yod)’)’모모모모모.

Chiết đoạn nguyên âm đơn [ㅏ](a)) là trung tâm của nguyên âm đôi[ㅑ](ja) và [ㅘ](wa). /j,w/j, w/j,w/ là chiết đoạn bổ sung của nguyên âm đôi.Chúng chỉ được sử dụng khi kết hợp với các nguyên âm đơn để tạo nên

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

nguyên âm đôi. Những chiết đoạn như thế này được gọi là bán nguyênâm. Kí hiệu bán nguyên âm ‘j’ được đọc là ‘yod’.

모모모모모모모 모모모모모 모모모모모 모모. 모모모모모 모모모모모 모모모모 모모모모 모모 모모모모모모모모 모모 모모모모. 모모모모모 모모 모모, 모모모 모모 모모모 모모 모모모모모모모 모모모 모모모모.

Thuật ngữ chính xác cho khái niệm ngược lại của nguyên âm đơn giản là nguyên âm phức tạp. Nguyên âm phức tạp bao gồm nguyên âm đôi và nguyên âm ba. Trong tiếng Hàn, khơng có ngun âm ba nên thay vì nguyên âm phức tạp có thể nói rằng đó là nguyên âm đôi. Khi mô tả các ngôn ngữ như tiếng Anh và tiếng Trung có ba ngun âm thì cần có thuậtngữ nguyên âm ghép.

<small>-</small> 모모모 /j,w/j, w/j,w/모 모모모모모 모모모 모모모모 모모모모 모모모 모모모. /j,w/j/j,w/모 모모 [ㅣ]모 모모모모모모모모 모모모모 모모모모 모모모모모 모모모모 모모모 모모모모 모모모모 모모모모 모모모모. 모모 모모가 /j,w/w/j,w/모 모모모 [ㅜ]모 [ㅗ]모 모모모모 모모모 모모모 모모모모 모모모모 모모모모 모모모 모모모 모모 모모모모 모모모모 모모모모 모모모모.

Bán nguyên âm /j, w/ không phải là những âm được phát âm khi cơ quan phát âm ngừng hoạt động. /j/ là âm được phát âm khi lưỡi chuyển từ vị tríphát âm [ㅣ] sang vị trí phát âm nguyên âm đơn theo sau. Tương tự, /w/ là âm được phát âm bắt đầu từ việc cong môi, như thể phát âm [ㅜ] hoặc [ㅗ], cho đến khi môi mở rộng hoàn toàn.

<b>한한한한 (Đề bài nghiên cứu)</b>

<b>1. ‘ ’모 모모 모 모 모모모모 모모모 모모 ‘ ’</b>ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라 가 ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라 가 모모모모모모 모모모모모모 모모모 모모.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hãy thử phát âm ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라 theo hai cách sau và phán đoán xem ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라 là nguyên âmđơn giản hay nguyên âm kép.

(1) Vừa di chuyển môi vừa phát âm

(2) Hãy giữ ngun hình dáng mơi ban đầu và phát âm.

<b>한한한한 한한 (Sự khác biệt giữa nguyên âm đơn vàGiải đề bài nghiên cứu)</b>

(1)’ ’모 모모모 모모모모모 모모모모 ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라 4.6 모모모 모모모 [ui]모 모모 모모모모모모 모모모모. 모모모[u] 모모모 모모모 모모모모모 모모 모모모모 모모모 [i]모 모모모모모 모모모.

Nếu phát âm 'ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라' trong khi di chuyển mơi thì sẽ được phát âm thành nguyên âmkép giống [ui] như ở đoạn 4.6. Ban đầu môi nhỏ lại khi phát âm [u] và mở rakhi phát âm [i].

(2) 모모모 모모 모모모모 모모 모모모 모모모 모모모모모 모모모모 [y]모 모모모모. [y] 는는는는는는는.

Nếu giữ ngun hình dáng mơi như ban đầu và phát âm thì [y] sẽ được phát âm.[y] là nguyên âm đơn.

<b>한한한한 (Đề bài nghiên cứu)</b>

<b>2. 모모 모모모 모모 모모 모모모 모모 모모모모 모모모 /j,w/j, w/j,w/ 모모 모모모 모모모 모</b>가 가 모 모모.(1) 모모모모 /j,w/j, w/j,w/모 모모모모모 모모모모가?

(2) 모모모모 /j,w/ja), wa)/j,w/ 모 /j,w/j, w/j,w/모 모모모모 모모모 모모모모모모 모모모모가?

Hãy nghiên cứu câu trả lời cho câu hỏi sau và tìm sự khác nhau của /j, w/ trongtiếng Hàn và Tiếng Anh.

<b>(1) Trong Tiếng Anh /j, w/ được phân loại là bán ngun âm?</b>

<b>(2) Trong Tiếng Anh, có phân tích các phát âm bắt đầu bằng /ja, wa/ hoặc</b>

/j,w/ thành nguyên âm ghép hay không?

<b>한한한한 한한 (Sự khác biệt giữa nguyên âm đơn vàGiải đề bài nghiên cứu)</b>

(1) 모모모모모 /j, w/모 모모모모 모모모모.

Trong tiếng Anh, /j và w/ được phân loại là phụ âm.(2)

모모모모 /ja, wa/ 모 /j, w/모 모모모모 모모모 모모모모모모 모모모모모모 ‘모모+모모’모모모모모모.

모모모모모모 모모모모모[j, w]모 모모모모 모모모모. 모모 모모모 [j]모 모모모모모모모모. [w]모모모모모모모모모모모 모모모모. 모모모모 모가 모모 모모 모모모모 모 모모 모모모모모 모모가가모모모모모모 모모 모 모모모모 모모모모. [j]모 모모 [i]모모 모모 모모모모 가 모모 모 모모.[w]모 [u]모모 모모모 모 모모 모모모모. 모모모모 모모모 /j, w/모 모모모모모모모 모모 모모모모모모모. 모모모모 /j, w/모 모모모모모모 [j, w]모 모모 모모모.

Trong tiếng Anh, các phát âm bắt đầu bằng /ja, wa/ hoặc /j, w/ đượcphân tích là "phụ âm + ngun âm" thay vì phân tích là ngun âm đôi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Trong biểu đồ ký hiệu âm thanh quốc tế [j, w] cũng được phân loại làphụ âm. Trong các phụ âm, [j] là âm tiếp cận ngạc cứng . [w] được phânloại là Voiced labial–velar approximant. Âm tiếp cận là phụ âm đượcphát âm khi khoảng trống khơng khí thốt ra từ miệng hẹp hơn nguyênâm và rộng hơn âm xát. Nguyên âm [j] có khoảng cách giữa lưỡi và vịmmiệng hẹp hơn so với ngun âm [i]. Âm [w] mím mơi nhỏ hơn so vớiâm [u]. Do đó /j, w/ trong tiếng Anh là phụ âm theo cách sử dụng của kýhiệu âm thanh quốc tế. Các ký hiệu /j, w/ trong tiếng Hàn có chút khácbiệt so với các ký hiệu âm thanh quốc tế [j, w].

<b><small>4.2</small>한한한한 한한한 한한 (Tiêu chuẩn phân loại nguyên âm đơn) - </b>

모모모모 모모모모모 모 모모모모 가 [ㅣ, ㅏ, ㅜ]모 모모 모모모 모모모모 모모모모 모모모모모모. Tuy số lượng nguyên âm trong mỗi ngôn ngữ là khác nhau nhưng [ㅣ,ㅏ, ㅜ] là những nguyên âm đơn phổ biến hiện diện trong tất cả các ngôn ngữ.

- [ㅣ]모 모모 모모모 모모모 모모모 모모모모 [ㅜ]모 모모 모모모 모모 모모모모 모모모모. [ㅏ]모모모 모모모모 모모 모모모모모 모모 모 모 모모모모 모모모모. (모모 모모 모모모 모모)

[ㅣ], [ㅜ] được phát âm khi lưỡi được nâng lên cao nhất có thể và [ㅏ] được phát âm khi lưỡi hạ thấp nhất có thể. ( Sự khác biệt về độ cao lưỡi)- [ㅜ]모 모모모 모모모 모모모 모모모모 [ㅣ], [ㅏ]모 모모모 모모모모모 모모모모모. (는는

는는는 는는)

[ㅜ] được phát âm bằng cách cong mơi, cịn [ㅣ], [ㅏ] được phát âm khi mơi xịe ra tự nhiên. ( Sự khác biệt về hình dáng mơi)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>한한한한 (Học tập chuyên sâu)</b>

모모모모 모 모 모모 모모모 모모모모모 가가 /j,w/i, a), u/j,w/모모 모모. 모모모 3 모모모모모 모모모모. 모모모모 모 모 모모모 모모 모 모모 모모 모모모모모 모 모모가 가 . 모모모모모 모모 5 모모모모모 모모모 /j,w/i, e, a), u, o/j,w/모 모모모모모모. 모모모, 모모모모, 모모모 모모 모모모 5 모모모모모 모모모 모모(6모모모모~10 모모모모).

Các nguyên âm đơn của các ngơn ngữ có số lượng ngun âm ít nhất được cho là /i, a, u/. Nó được gọi là ngơn ngữ hệ thống 3 nguyên âm. Khi số lượng nguyên âm đơn từ bốn trở lên, một nguyên âm đơn khác sẽ được thêm vào ba nguyên âm này. Hầu hết các hệ thống 5 nguyên âm phổ biến nhất trên thế giới đều bao gồm /i, e, a, u, o/. Tiếng Nhật, tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Latin… đều có hệ thống 5 nguyên âm này ( hệ 6 nguyên âm đến hệ 10 nguyên âm).

모모 모모모 모모 모모모 모모, 모 모모모(...)모 모모모 모모. 모모모모 모모모모 모모 모모모모 모모모(…), 모모모모 모모모(…)모모 모모모.

Độ cao của lưỡi liên quan đến mức độ mở miệng, tức độ mở miệng. Dựa vào độ mở miệng, nguyên âm cao được gọi là nguyên âm đóng, nguyên âm thấpđược gọi là nguyên âm mở.

모모 모모모 모모모 모모 모모 모모모모 모모모모(모모모모)모 모모모모(모모모모)모모 모모모. Khi chia độ cao của lưỡi thành bốn, nguyên âm giữa được chia thành nguyênâm bán cao ( nguyên âm bán kín) và nguyên âm bán thấp ( nguyên âm bán mở).

<b>한한한한 (Đề bài nghiên cứu)</b>

1. 모모 모 모모모모 [ㅣ], [ㅏ], [ㅜ]모 모모모 모모 모모 모모모 모모모모모 모모모모모모모 모모모 모모.

(1) 모모모 모모모 모모모 모모모 모 모모모모가 (2) 모모 모모 모모 모모모모

는는<small>Tiêu chuẩn</small>

모모모모모 모모

<small>Các loại nguyên âm đơn</small> 는모모 모모 모모

<small>Vị trí trước và sau của lưỡi</small>

모모모모 (Nguyên âm lưỡi trước)모모모모 ( Nguyên âm lưỡi giữa)는는는는 ( Nguyên âm lưỡi sau)

[ㅣ][ㅏ][ㅜ]모모 모모

<small>Độ cao của lưỡi</small> 는는는 ( Nguyên âm cao)는는는 ( Nguyên âm vừa)는는는 ( Nguyên âm thấp)

[ㅣ], [ㅜ][ㅏ]모모 모모

<small>Hình dáng mơi</small> 는는는는 ( Ngun âm khơng trịn mơi

는는는는 ( Ngun âm trịn mơi) <sup>[ㅣ], [ㅏ]</sup>[ㅜ]

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hãy thử phát âm [ㅣ], [ㅏ], [ㅜ] ở hai trạng thái sau và quan sát xem khi nào cách phát âm tự nhiên và không tự nhiên

<small>(1)</small> Răng trên và răng dưới chạm vào nhau hoàn toàn(2) Miệng há rộng

2. 모모 모모모모 ‘모모, 모모’모 모모모 모모모 모모모모 [ㅏ] 모모 모모모모 모모모 모모모 모모가 . Hãy giải thích vì sao [ㅏ] xuất hiện nhiều dưới dạng tập hợp các từ có nghĩa ‘bố, mẹ’ trong nhiều ngôn ngữ

<b>한한한한 한한 (Sự khác biệt giữa nguyên âm đơn vàGiải đề bài nghiên cứu)</b>

1. (1)모 모모모모모 [ㅣ], [ㅜ]모 모모모모모 모모모 모 모모모 [ㅏ]모 모모모모모모모모모 모모모. 모모모 (2)모 모모모모모 [ㅏ]모 모모모모모 모모모 모 모모모 [ㅣ],[ㅜ]모 모모모 모모모모모모. 모모모 모모모 모모모 모모모모 모모모 모모모 모 모모. Ở trạng thái (1), bạn có thể phát âm [ㅣ], [ㅜ] một cách tự nhiênnhưng rất khó để phát âm [ㅏ] một cách tự nhiên. Mặt khác, ởtrạng thái (2) [ㅏ] có thể được phát âm một cách tự nhiên nhưngcách phát âm của [ㅣ], [ㅜ] lại không. Điều này cho phép chúng

<b>ta hiểu mối quan hệ giữa loại nguyên âm và mức độ mở miệng.</b>

2. ‘모모, 모모’모 모모모모 모모 모모모 모모모모가 . 모모모모모 모모모모 모모 모 모모모모모모모 모모 모모모 모모 모모모 모 모모 모모모 [ㅏ]모모. 모모모 모모모모모모모모모 모모모 모모모모 모모 [ㅏ] 모모 모모모가 .

“Bố, mẹ” là những từ đầu tiên trẻ học được. [ㅏ] là một nguyênâm mà trẻ nhỏ có thể dễ dàng phát âm khi mở miệng mặc dù cơquan phát âm cịn yếu. Đó là lý do tại sao nguyên âm [ㅏ]thường được sử dụng trong những từ mà trẻ học được trongnhững năm đầu đời.

<b>4.3. 한한한한 한한 한한한한 (Sự khác biệt giữa nguyên âm đơn vàHệ thống nguyên âm đơn của ngôn ngữ tiêu chuẩn)</b>

<small>-</small> 모모모모 모모모모모 10 모모모. 모 10 모모 모모모 모모모 10 모모모모모 모모. 10 모모모모모 모모 모 모모모 모모모모 5 모모 모모모모 5 모모 모모모모모모 모모모.

Có 10 nguyên âm đơn trong hệ thống ngôn ngữ tiêu chuẩn. Hệ thống được hình thành bởi 10 nguyên âm này được gọi là hệ thống 10 nguyên âm. Đặc điểm lớn nhất của hệ thống 10 nguyên âm là 5 nguyên âm đầu và 5 nguyên âm sau đối xứng nhau.

<small>(Nguyên âm lưỡi sau)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>는는는는(Nguyên âmkhơng trịn mơi)</small>

<small>모모모모(Ngun âm</small>

<small>trịn mơi)</small>

<small>는는는는(Ngun âmkhơng trịn mơi)</small>

<small>모모모모(Ngun âm</small>

<small>trịn mơi)</small>

<small>는는는(Ngun âm</small>

<small>ㅣㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라ㅡㅜ모모모 (Nguyên</small>

<small>는는는(Nguyên âm</small>

<b>한한한한 한한한한 10 한한한한</b>

<b>Nguyên tắc phát âm chuẩn hệ thống 10 nguyên âm</b>

ㅣ/i/, ㅔ/e/, ㅐ/Ɛ/, ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라/y/, ㅚ/ø/, ㅡ/ ɯ /, ㅓ/ ʌ /, ㅏ/a/, ㅜ/u/, ㅗ/o/ ‘ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ’모 모모모모모모 모모모모 모모 모모모모모모 모모모모ㅚ .

ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ’모 모모모모모모 모모모모 모모모모모 ㅚ 8 모모 모모 모모모 모 모 8 모모모모모 모모모모 모모.

Việc phát âm ‘ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ㅚ’ dưới dạng nguyên âm đôi cũng được chấp nhận dưới dạng phát âm chuẩn. Nếu bạn phát âm ‘ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ㅚ’ là nguyên âm đôi thì các nguyên âm đơn sẽ trở thành 8, tạo thành hệ thống 8 nguyên âm sau.

<small>모모모모(Nguyên âm lưỡi</small>

<small>는는는는(Nguyên âm lưỡi sau)는는는는</small>

<small>(Ngun âm khơngtrịn mơi)</small>

<small>는는는는(Ngun âm khơng</small>

<small>trịn mơi)</small>

<small>모모모모(Ngun âm trịn</small>

<small>mơi)는는는 (Nguyên</small>

<b>한한한한 한한한한 8 한한한한</b>

<b>Cách phát âm được chấp nhận của hệ thống 8 nguyên âm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>한한한한 (Học tập chuyên sâu)</b>

- 모모모모 모모 ‘ㅣ, ㅔ, ㅐ, ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ’모 모모 ‘ ’모 모모모ㅚ ㅣ . 모모 모모 모 ‘ ’모 모모모ㅣ모모 모모모모 /j,w/i/j,w/모 모모 모모모모 ‘ㅔ, ㅐ, ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ’모 ㅚ 가 가 모모모모 /j,w/ʌj, a)j, uj,oj/j,w/모 모모 모모모모. 모 모 모모모모모 모모모 모모 모모모모 /j,w/e, Ɛ, y, ø/j,w/모 모모모모 (모모모모모 모모모모모).

모모모모 모모 /j,w/j/j,w/ 모 모모모 모모모 ‘가 가 ㅔ, ㅐ, ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ’ 모모모모모모 모모 모모모ㅚ 가 .모모모 모모 모모모모 모모모모 모모’ ’모 모모모 모모모ㅣ .

Các chữ cái nguyên âm ‘ㅣ, ㅔ, ㅐ, ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ㅚ’ đều kết thúc bằng ‘ㅣ’. Vàothời điểm bảng chữ cái Hangul được tạo ra, ‘ㅣ’ là chữ cái dùng để viếtnguyên âm lưỡi trước /i/ ở hiện tại. Và ‘ㅔ, ㅐ, ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ’ㅚ lần lượt là các chữcái viết các nguyên âm đôi /ʌj, aj, uj, oj/. Những nguyên âm đôi này lầnlượt được đổi thành các nguyên âm đơn /e, Ɛ, y, ø/ ở hiên tại ( nguyên âmđôi trở thành nguyên âm đơn). Do /j/ trong nguyên âm đôi sở hữu(có)모모모 nên ‘ㅔ, ㅐ, ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ’ㅚ đã được đổi thành nguyên âm lưỡi trước.

Vì vậy, kết cục các chữ cái nguyên âm lưỡi trước đều kết thúc bằng ’ㅣ’. - [ㅡ], [ㅓ]모 모모모모 ‘ɨ,ɘ’모 모모 모모모모 모모. ‘ɨ,ɘ’모 모모모모 모모모모 ‘ɯ, ʌ’모

모모모모 모모모모. [ㅡ], [ㅓ]모 모모모 모모모모모 모모모모모 모모모 모모모 모모모 모모 모 모모모모 모모모모 모모.

Một số học giả viết [ㅡ], [ㅓ] là kí hiệu ngữ âm ‘ɨ,ɘ’. ‘ɨ,ɘ’ là kí hiệu nguyên âm lưỡi vừa và ‘ɯ, ʌ’ là kí hiệu nguyên âm lưỡi sau. Vì [ㅡ], [ㅓ] khơng được xác định rõ là nguyên âm lưỡi vừa hay nguyên âm lưỡi sau nên một trong hai nguyên âm này được lựa chọn tùy theo sự thuận tiện.

<small>-</small> ‘ ’ 모모모모모 모모 ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라 가 /j,w/wi/j,w/모 모모모모. ‘ ’ 모모모모모 모모 ㅚ 가 [ㅞ] /we/모 모모모모.Khi ‘ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라’ là ngun âm đơi thì được phát âm là /wi/. Khi ‘ㅚ’ là ngun âm đơi thì được phát âm là /we/.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2. 모모, 모모모, 모모모, 모모모모, 모모모 모모 모모모모 [ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ㅚ]모 모모모 모모모모모 모모모 모모모 모모.

Tìm hiểu xem có ngun âm đơn nào giống với nguyên âm đơn [ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라, ㅚ] trong tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Đức…

<b>한한한한 한한 (Sự khác biệt giữa nguyên âm đơn vàGiải đề bài nghiên cứu)</b>

<b>1.</b> 모모모모모모 '모 모모’모 ‘모 모모’ 모모 모모모 모모모모모모 '모 모모’모 모모모모 모모모 모모.모모모 [ㅔ]모 [ㅐ]모 모모 모모 모모모모 모모모모 모모 모모모. ‘모’모 모모 ‘ㅔ’모 /j,w/e/j,w/모모모모모모 'ㅐ'모 모모모모 [ㅔ]모 [ㅐ]모 모모 모모모 모모모 모 모모 모모모. ‘ㅔ’모 ‘ㅐ’모모모모 모모모모모모 모모모 모모모모모모모모모모모 모모 모모 모모 모모. 모모모 모모모 모모모 모모 모모 모모모모모 모모모모 모모모모 모 모모모 모모모 모모 모모 모모 모모모모.

Trong ngôn ngữ thủ đơ, có xu hướng phân biệt '는 는는’ với '는 는는’bằng cách phát âm đổi thành ‘는 는는’. Điều này không chứng minh rằng [ㅔ]và [ㅐ] là các âm vị khác nhau. Nguyên âm ‘ㅔ’ của ‘는’ phải được phát âm là /e/ và phân biệt với 'ㅐ' để [ㅔ] và [ㅐ] có thể được cơng nhận là âm vị tươngđương. Trên thực tế, không dễ xác định liệu [ㅔ] và [ㅐ] được phát âm giốngnhau hay khác nhau. Có một cách thú vị đó chính là nghe bản ghi âm cách phátâm của chính bạn và thử nghiệm để xem liệu bạn có đốn được mình đã phátâm nó theo cách nào khơng.

<b><small>2.</small></b> 모모모모 [ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라], [ㅚ]모 모모모 모모모모모 모모모 모모모모모 모모. 모모모모모 모모모모모 모 모 모모, 모모모모모 [ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라]모 모모모 모모모모모 모모. 모모모모 ‘tu(모) /j,w/ty/j,w/, d)’eux(모) /j,w/d)’ø/j,w/’, 모모모 ‘müd)’e(모모) /j,w/my:d)’ə/j,w/, öl(모모) /j,w/ø:l/j,w/‘, 모모모 ‘...(…) /j,w/y/j,w/, …(…) /j,w/ly/j,w/, …(…) /j,w/…/j,w/ , … 모.

Trong tiếng Anh và tiếng Nhật khơng có ngun âm đơn nào giống ngun âm đơn [ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라] và [ㅚ]. Tiếng Pháp và tiếng Đức đều có cả hai, cịn tiếng Trung có nguyên âm đơn tương tự như [ㅟ’를 다음 두 가지 방법으로 발음해 보고 ‘ㅟ’가 단순모음인지 이중모음인지 판단해 보라].

48.01.756.012 – HÀ NGỌC BÍCH CẦM (trang 44-49)

<b>4.4. 한한한한 한한한한한한 (Hệ thống nguyên âm đơn của ngôn ngữ thực tế)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>모모 모모</small>

<small>(Độ cao của lưỡi)</small>

<small>(Hình dạng mơi) 모모 모모</small>

<small>(Vị trí ở trước hoặc sau của lưỡi)모모 모모 모모</small>

<small>모모 모모</small>

<small>(Độ cao của lưỡi) </small>

<small>(Hình dạng mơi) 모모 모모</small>

<small>của lưỡi (Vị trí ở trước hoặc sau</small>

<small>모모모모(Nguyên âm lưỡi</small>

<small>(Nguyên âm lưỡi sau)</small>

<small>모모모모(Nguyên âm khơng</small>

<small>trịn mơi)</small>

<small>모모모모(Ngun âmkhơng trịn mơi)</small>

<small>모모모모(Ngun âm trịn</small>

<small>(Ngun âm lưỡi sau)</small>

<small>모모모모(Ngun âmkhơng trịn mơi)</small>

<small>모모모모(Ngun âmkhơng trịn mơi)</small>

<small>모모모모(Ngun âm trịn</small>

<small>mơi)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>(Độ cao của lưỡi) </small>

<small>모모 모모</small> <sup>(Vị trí ở trước hoặc sau </sup><small>của lưỡi)모모 모모 모모</small>

<b>6 한한한한(Sự khác biệt giữa nguyên âm đơn và1)</b>

<b>(Hệ thống 6 nguyên âm (1)</b>

- 모모모모모 모모모모 모모모모 8 모모모모 모모모모모 모모 모모모 가 [ㅡ] 모 [ㅜ] 모모모모 가[ㅓ]모 [ㅗ] 모모모 가 6 모모모모모 모모모모.

Ở Bắc Hàn, người ta sử dụng cách phát âm được chấp nhận theo hệ thống8 nguyên âm của ngơn ngữ chuẩn, nhưng giới trẻ thì sử dụng hệ thống 6 nguyên âm kết hợp [ ㅡ] với [ㅜ] và kết hợp [ㅓ] với [ㅗ].

<small>모모모모(Nguyên âm lưỡi</small>

<small>(Nguyên âm lưỡi sau)</small>

<small>-</small> 모모모모모 [ㅔ]모 [ㅐ]모 모모모 모모모 모모 모모모모가 (1.3 모 모모).

Sự kết hợp giữa [ㅔ] và [ㅐ] đã tạo nên nhiều từ đồng âm trong ngôn ngữthủ đô (Tham khảo phần 1.3).

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>-</small> [ㅔ]모 [ㅐ] 모모모모 모모모 모모모 모모모 가 7 모모모모모 6 모모모모(1)모모 [ㅐ] 모모가[ㅔ]모 모모. 모모모 [ㅐ]모 모모모 [ㅔ] 모모 모 모모 모모모모가 모모모 모모모모 모 모모모.모모모모모모 모 모모 모모모 모 모모 모모모모모모 모가가 가 모 모 모모 모모모모모모. 모모모[ㅔ]모 [ㅐ] 모모모 모모모가 [ㅐ] 모모 가 [ㅔ]모 모모 모모모.

Trong hệ thống 7 nguyên âm với hệ thống 6 nguyên âm (1), ngơn ngữthực tế của ngun âm được hình thành từ sự kết hợp giữa [ㅔ] và [ㅐ] là[ㅔ] chứ khơng phải [ㅐ]. Nếu như coi đó là [ㅐ] thì sẽ phải thiết lập mộthệ thống nguyên âm đơn mà vị trí của [ㅔ] bị thủng. Trong hệ thống âmvị, chỗ trống ở 1 hàng ngồi rìa là điều bình thường nhưng chỗ trống mànằm ở chính giữa là điều bất thường. Vì vậy, kết quả của sự kết hợp giữa[ㅔ] và [ㅐ] là [ㅔ] chứ không phải [ㅐ].

<b>한한한한 (Đề bài nghiên cứu) </b>

<small>1.</small> 모모 모모모모 모모모 [ㅡ]모 [ㅓ]모 모모모 모 모모모 7 모모모모모 모모가 모모. 모모모 모모모모 모모 가 [ㅡ]모 [ㅓ]모 모모모 모 모모모 모모 모모모 모모모 모모모 모모.

Một số người nói phương ngữ Gyeongsang có thể phân biệt được [ㅡ] và [ㅓ] nên họ cũng có hệ thống 7 nguyên âm. Hãy thử sử dụng các ví dụ sau và quan sát xem người nói phương ngữ Gyeongsang quanh bạn có thể phân biệt được [ㅡ] và [ㅓ] hay không.

<small></small> 는, 는

<small>2.</small> 모모모모모 모모모모 [·]모 모모모모 모 모 모 가 [ɐ]모모 모모. [·]모 모모모모모모모 모모 모모 모모 모 모 모모모 모모모 모모.

Người cao tuổi của phương ngữ Jeju phát âm nguyên âm [·] và âm trị đó được gọi là [ɐ]. Hãy thử tìm hiểu xem [·] có thể nằm ở ơ nào của hệ thống nguyên âm đơn.

<b>• 한한한한 한한 (Sự khác biệt giữa nguyên âm đơn vàGiải đề bài nghiên cứu)</b>

1. 모모모 모모 모모모모모 '모, 모'모 '모모, 모모'모 모모 모모모 모모모모. 모모모 모모 모모모 [ㅡ]모 [ㅓ]모 모모모 모모모 모모모모모 모모 모모 모모모모 모모모 모 모모. 모모모 모모모모 모모모모 [ㅡ]모 [ㅓ]모 모모모 모 모모 모모모 모모모 모 모모. 모모모모 모모모 모모모 모모 [ㅡ]모 [ㅓ]모 모모모모 모모모모 모모모모 모모 모 모모모 모모모모 모모모모 모모 모모모모.

Ở khu vực tỉnh Gyeongsang, đa số mọi người đều phát âm “는, 는”, “는는, 는는” giống hệt nhau. Tuy nhiên, do một số khu vực có sự tách biệt [ㅡ] với [ㅓ] về mặt âm vị nên có thể phân biệt hai cặp từ này thơng qua cách phát âm. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều người thuộc thế hệ trẻ của tỉnh Gyeongsang có thể phân biệt được [ㅡ] và [ㅓ]. Chính vì vậy, đừng nên đặt giả thiết rằng tất

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>(Vị trí ở trước hoặc sau </small>

cả những ai xuất thân từ tỉnh Gyeongsang đều không thể phân biệt được [ㅡ] với [ㅓ] mà cần phải xem xét phát âm đó một cách chính xác.

2. [ɐ]모 모모모모모모모 모모모모모 모모모모모모모모모. 모모모모모모모모 모모모모모 모모모모모 모모모모 모모 모모모모모모 모모모모 모모모모모모모 모모 [·]모 모모 모 모모. 모모모모모 모모모모 모모모모모모모 모모모 모모.

[ɐ] là một ngun âm thấp trịn mơi lưỡi giữa trong Bảng tổng hợp Kí hiệu âm tố quốc tế. Trong hệ thống nguyên âm đơn, nếu phân loại nguyên âm lưỡi giữa thành nguyên âm lưỡi sau mà không phân biệt với ngun âm lưỡi sau thì có thể đặt [·] vào ơ ngun âm thấp trịn mơi lưỡi sau. Hệ thống nguyên âm đơn của lớp người cao tuổi dùng phương ngữ Jeju như bảng dưới đây.

<small>모모모모(Nguyên âm lưỡi</small>

<small>(Nguyên âm lưỡi sau)</small>

<small>모모모모(Ngun âmkhơng trịn mơi)</small>

<small>모모모모(Ngun âmkhơng trịn mơi)</small>

<small>모모모모(Ngun âm tròn</small>

<small>ㅑ, ㅕ, ㅛ, ㅠ, ㅒ, ㅖ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>(Độ cao của lưỡi)</small>

<small>(Hình dạng mơi) 모모 모모</small>

<small>của lưỡi) (Vị trí ở trước hoặc sau </small>

<small>모모 모모 모모모모모(5 모)</small>

<small>Ngôn ngữ thực tế(5 nguyên âm)</small>

<small>(Bán nguyên âm + Nguyên âm đơn)모모모모 + 모모모모</small>

<small>(Nguyên âm đơn + Nguyên âm đơn)는 는는</small>

<small>(1 âm tiết)</small>

<small>는 는는(2 âm tiết)</small>

<small>-</small> j 모 모모모모모 모 모모모모모 가 [ㅣ]모 모모모모 모모모모 모모모모 모모모모 모모모모모 모모모모 모모모모 모모모.

Nguyên âm đơi nhóm j xuất phát từ vị trí lưỡi phát âm nguyên âm cao lưỡi trước [ㅣ] và dừng lại tại vị trí lưỡi phát âm nguyên âm đơn theo sau.

모모모모<small>(Ngun âm</small>

<small>lưỡi trước)</small>

<small>(Ngun âm lưỡi sau)</small>

모모모모<small>(Ngun âm</small>

<small>khơng trịnmơi)</small>

모모모모<small>(Ngun âmkhơng trịn mơi)</small>

모모모모<small>(Ngun âm trịn</small>

<small>mơi)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

모모모 (Ngun âm vừa) ㅖ ㅕ ㅛ

<b>한한한한 (Học tập chuyên sâu)</b>

<small>-</small> 모모모모모 모모모모모 모모모모 모모모모. 모모모모 모모모모모모모 [ㅖ] /j,w/je/j,w/, [ㅒ] /j,w/jε/j,w/ 가모모모모 모모모모모모모 [ㅔ] /j,w/e/j,w/, [ㅐ] /j,w/ε/j,w/ 모모모 모모가 .모모모모 [ㅔ]모 [ㅐ]모 모모모모 모모모 모모 모모모모 가 [ㅖ]모 [ㅒ]모 모모 모 모모모 모모 모모모가 . 모모

모모 모모 모모모모 가 [ㅔ]모 [ㅐ]모 모모모모 모모모 모모모모 [ㅞ] /j,w/we/j,w/모 [ㅙ] /j,w/wε/j,w/모 모모모 모 모모.

Ngun âm đơi được hình thành dựa trên nguyên âm đơn. Do đó, nếu muốn có nguyên âm [ㅖ] /je/, [ㅒ] /jε/ trong hệ thống ngun âm đơi thì phải có ngun âm [ㅔ] /e/, [ㅐ] /ε/ trong hệ thống nguyên âm đơn. Người nói không thể phân biệt được 2 nguyên âm đơn [ㅔ] với [ㅐ] thì cũng khơng thể phân biệt được 2 nguyên âm đôi [ㅖ] với [ㅒ]. Tương tự như vậy, chỉ những người nói phân biệt được 2 nguyên âm đơn [ㅔ] với [ㅐ] thì mới có thể phân biệt được 2 nguyên âm đôi [ㅞ] /we/ với [ㅙ] /wε/.

<b>한한한한 (Đề bài nghiên cứu)</b>

<b><small>1.</small></b> 모모 모모 모 'ㅏ, ㅓ, 모, 모'모 모모 모모 모 모모 모모 모모 ‘가 ㅑ, ㅕ, ㅛ, ’ㅠ모모. 모모 모 모모 모모 모모모 모모모모 모모 모 모모가?

Khi phát minh ra Hangul, chữ “ㅏ, ㅓ, 는, 는” mà thêm một dấu chấm thì thành “ㅑ, ㅕ, ㅛ, ㅠ”. Chức năng của dấu chấm được viết thêm vàokhi đó là gì?

<b><small>2.</small></b> 모모모모 모모 모모모모 모모모모 모모모 모모모모 /j,w/a)ɪ/j,w/, /j,w/ɔɪ/j,w/ 모모모모가 . 모모모모 [모모], [모모]모 모 모모 모모 모모모 모모가? (모모 /j,w/a)/j,w/, /j,w/ɔ/j,w/, /j,w/ɪ/j,w/모 모 모 모모모 가 [모], [모], [모]모 모가가 모모 모모 모모 모모모모.)

Trong tiếng Anh có ngun âm đơi là /aɪ/ và /ɔɪ/ như phát âm của các từ dưới đây. Vậy nó có điểm gì khác so với hai từ [는는], [는는] trong tiếng Hàn? (Bỏ qua điểm khác nhau về âm trị của /a/, /ɔ/, /ɪ/

</div>

×