Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 23 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
1
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NHĨM CHUN MƠN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
---o0o---
BÀI TẬP LỚN NGUYÊN LÝ MÁY
ĐỀ BÀI: NGUYÊN LÝ CƠ CẤU MÁY DỆT Nhóm số: 01
Người hướng dẫn: TS Nguyễn Hồng Quân Sinh viên thực hiện: Đỗ Đức Phúc
STT MSSV Họ tên sinh viên 01 20218257 Trịnh Ngọc Ánh 02 20218251 Trần Thị Vân Anh 03 20218348 Bùi Quang Huy 04 20218361 Trương Văn Minh 05 20218386 Đỗ Đức Phúc
Hà Nội, 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">2
1.2.2 Dựng họa đồ vị trí cơ cấu ... 8
CHƯƠNG 2: BÀI TỐN VẬN TỐC ... 9
2.1 XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG TỪ CÁC DỮ LIỆU ĐÃ CHO ... 9
2.2 GIẢI BÀI TOÁN VẬN TỐC BẰNG HỌA ĐỒ VÉCTƠ ... 11
2.2.1 Xác định vận tốc điểm C3 = C2, vận tốc góc khâu 2 và vận tốc góc khâu 3 ... 12
2.2.2 Vẽ họa đồ vận tốc, xác định vận tốc điểm C = C , vận tốc góc khâu 2, vận tốc góc <small>32</small>khâu 3 ... 12
2.2.3 Xác định vận tốc các điểm trong tâm của các khâu ... 13
CHƯƠNG 3: BÀI TOÁN GIA TỐC ... 17
3.1 XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG TỪ CÁC DỮ LIỆU ĐÃ CHO ... 17
3.2 GIẢI BÀI TOÁN GIA TỐC BẰNG HỌA ĐỒ VÉCTƠ ... 17
3.2.1 Xác định gia tốc điểm C = C , gia tốc góc khâu 2 và gia tốc góc khâu 3 ... 17 <small>32</small>3.2.2 Vẽ họa đồ gia tốc điểm C = C , gia tốc góc khâu 2 và gia tốc điểm D ... 17 <small>32</small>3.2.3 Xác định gia tốc các điểm trọng tâm của các khâu ... 18
CHƯƠNG 4: BÀI TOÁN ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG... 35
4.1 XÁC ĐỊNH GIA TỐC GÓC CÁC KHÂU, GIA TỐC DÀI CÁC ĐIỂM TRÊN CÁC KHÂU ... 35
4.2 XÁC ĐỊNH CÁC NGOẠI LỰC TÁC ĐỘNG TRÊN CƠ CẤU ... 35
4.3 XÁC ĐỊNH LỰC QUÁN TÍNH TRÊN CÁC KHÂU ... 36
4.4 TÁCH NHĨM TĨNH ĐỊNH ... 47
4.5 XÁC ĐỊNH MƠMEN CÂN BẰNG TRÊN KHÂU DẪN ... 23
4.6 XÁC ĐỊNH ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG TẠI KHỚP QUAY NỐI KHÂU DẪN VỚI GIÁ ... 21
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">3
I. Nhiệm vụ thiết kế: Thiết kế nguyên lý cơ cấu máy dệt
II. Nội dung và yêu cầu bài tập lớn
1. Tính, vẽ họa đồ cơ cấu ở vị trí ứng với góc
4. Tính áp lực các khớp động và mô men cân bằng về khâu dẫn
Bảng số liệu kèm theo và tính tốn
1. Tọa độ trục chính đối với tâm quay của batăng a = 695 (mm) 2. Tọa độ trục chính đối với tâm quay của batăng b = 305 (mm)
9. <sup>Mô men quán tính các khâu: Trục chính 1, thanh </sup>
Bìa/ Đầu đề thiết kế/ Mục lục/ Phần bài làm;
Hoạ đồ cơ cấu, hoạ đồ gia tốc, gia tốc, họa đồ lực, trên giấy khổ A3; Thuyết minh viết tay hoặc đánh máy hai mặt trên giấy khổ A4.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">4
1.1. TÍNH TỐN
Hình 1: Hình vẽ lược đồ cơ cấu chính
Với lược đồ cơ cấu chính như hình vẽ, ta thấy cơ cấu là gồm giá (giả sử kí hiệu là khâu 0) và các khâu động (1, 2, 3) với khâu dẫn là khâu 1: (0, 1) =Q(A); (1, 2) = Q(B); (2, 3) = Q(C); (3, 0) = Q(D).
Bậc tự do của cơ cấu: W = 3.n – (2.T + 1.C) = 3.3 – (2.4 + 1.0) = 1 Khi khâu 1 quay quanh A:
- Chọn tỉ lệ xích 𝜇 = (<sup>/</sup>). 𝑙 =<sup>0,155</sup>
0,1 <sup>= 1,55(𝑐𝑚) </sup>𝑙 =<sup>0,313</sup>
0,1 <sup>= 3,13(𝑐𝑚) </sup>𝑙 = <sup>0,655</sup>
0,1 <sup>= 6,55 (𝑐𝑚) </sup>𝑎 =0,695
0,1 <sup>= 6,95 (𝑐𝑚) </sup>𝑏 =0,305
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">7 Vẽ các vòng tròn biểu diễn các khớp quay, giá; Nối tâm các khớp thể hiện các khâu.
Hình vẽ:
Vận tốc góc khâu 1 (khâu dẫn, đã cho n nên tính được ω ): ω = n * <small>1111</small> = n * <small>1</small> = (rad/s) Gọi giá là khâu 0
• Tại A: có thuộc khâu 1; 𝐴 𝐴 thuộc giá
𝑣 = 𝑣 = 0 hay 𝑣 = 0 • Tại D: có 𝐷 thuộc khâu 3; 𝐷 thuộc giá
𝑣 = 𝑣 = 0 hay 𝑣 = 0 • Tại B: có 𝐵 thuộc khâu 1; 𝐵 thuộc khâu 2
𝑣 = 𝑣 hay 𝑣
Phương trình vec tơ vận tốc điểm 𝐵 và 𝐴 (hai điểm trên cùng khâu 1): 𝒗<sub>𝑩𝟏</sub>= 𝒗<sub>𝑨𝟏</sub>+ 𝒗<sub>𝑩𝟏𝑨𝟏</sub> hay 𝑣 = 𝑣 + 𝑣 Trong đó: 𝑣 = 𝑣 = 0 hay 𝑣 = 0
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">8 𝑣 = 𝑣 hay 𝑣 = 𝑣 𝑐ℎ𝑖ề𝑢: 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝜔
𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị: 𝜔 . 𝑙 = 3,98
Tại C: có 𝐶 thuộc khâu 2; 𝐶 thuộc khâu 3
𝑣 = 𝑣 hay 𝑣 (1)
Phương trình véc tơ vận tốc điểm 𝐶 và điểm 𝐵 (hai điểm trên cùng khâu 2) 𝑣 = 𝑣 + 𝑣 hay 𝑣 = 𝑣 + 𝑣 (2) Trong đó: 𝑣 = 𝑣 đã 𝑥á𝑐 đị𝑛ℎ
𝑣 = 𝑣
𝑝ℎươ𝑛𝑔: ⊥ 𝐶𝐵 𝑐ℎ𝑖ề𝑢: 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝜔
𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị: 𝜔 . 𝑙
Phương trình véc tơ vận tốc điểm 𝐶 và điểm 𝐷 (hai điểm trên cùng khâu 3) 𝒗<small>𝑪𝟑</small>= 𝒗<small>𝑫𝟑</small>+ 𝒗<small>𝑪𝟑𝑫𝟑</small> hay 𝑣 = 𝑣 + 𝑣 (3) Trong đó: 𝑣 = 𝑣 = 0 ℎ𝑎𝑦 𝑣 = 0
𝑣 = 𝑣 hay 𝑣 = 𝑣
𝑝ℎươ𝑛𝑔: ⊥ 𝐶𝐷 𝑐ℎ𝑖ề𝑢: 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝜔
𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị: 𝜔 . 𝑙Từ (1), (2) và (3) ta có: 𝒗<small>𝑪𝟐</small>= 𝒗<small>𝑪𝟑</small>= 𝒗<small>𝑩𝟐</small>+ 𝒗<small>𝑪𝟐𝑩𝟐</small> = 𝒗<small>𝑫𝟑</small>+ 𝒗<small>𝑪𝟑𝑫𝟑</small>Hay: 𝑣 = 𝑣 + 𝑣 = 𝑣 + 𝑣
9
10
11
- Lấy điểm gốc chung G rồi tiến hành vẽ họa đồ véctơ gia tốc theo các bước:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">12
là điểm H và cũng là điểm H và H ( véctơ <small>12</small> 𝐺𝐻 = 𝐺𝐻 = 𝐺𝐻 )
+ Qua ngọn của 𝑎 = 𝑎 = 𝑎<sub>.</sub> (điểm H trên họa đồ) vẽ biểu diễn tiếp 𝑎 bằng véctơ Hu + Tại ngọn của véctơ 𝑎 (điểm u trên họa đồ), vẽ tiếp phương của 𝑎 ⊥ CB gọi là đường thẳng ∆′
Đến đây đã vẽ biểu diễn một phương trình trong hệ phương trình trên;
+ Từ gốc chung G, vẽ biểu diễn a = a = 0 chỉ là một điểm nên d G trên họa đồ; vẽ biểu <small>3 </small>≡diễn 𝑎 bằng véctơ có gốc là G và ngọn là điểm J ( véctơ 𝐺𝐽 ) , từ đây vẽ tiếp phương của 𝑎 ⊥ CD gọi là đường thẳng ∆′
Phương (∆′ ) x (∆′) = K; véctơ a = a = a<sub>.</sub> = a được thể hiện bằng véctơ 𝐺𝐾 trên họa đồ gia tốc.
Gia tốc điểm C cũng là điểm C : véctơ <small>23</small> a = a được thể hiện bằng véctơ 𝐺𝐾 trên họa đồ gia tốc;
Gia tốc 𝑎 là véctơ Hu trên họa đồ gia tốc; Gia tốc 𝑎 =
14
𝜑 [°] 𝑎 [𝑚 𝑠⁄ ] 𝑎 [𝑚 𝑠⁄ ] 𝑎 [𝑚 𝑠⁄ ] 𝜀 [𝑟𝑎𝑑 𝑠⁄ ] 𝜀 [ 𝑟𝑎𝑑 𝑠⁄ ] 𝜀 [𝑟𝑎𝑑 𝑠 ]⁄
𝒂<sub>𝑪𝟑</sub>= 𝒂<sub>𝑪𝟐</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">15 𝒂<sub>𝑺𝟑</sub>
- Lực cản kĩ thuật:
𝐺 = 𝑚 . 𝑔 = 6.10 = 60 (𝑁) 𝐺 = 𝑚 . 𝑔 = 5.10 = 50 (𝑁) 𝐺 = 𝑚 . 𝑔 = 8.10 = 80 (𝑁) 𝐽 = <sup>.</sup> = <sup> . ,</sup> = 0,041(𝑘𝑔𝑚 ) 𝐽 = <sup>.</sup> = <sup> . ,</sup> = 0,286(𝑘𝑔𝑚 ) Dựa vào hình 3.1 họa đồ gia tốc ta xác định được: 𝑎 = 61,22( )
𝑎 = 89,84 ( ) 𝑎 = 74,32 ( )
4.3: Xác định lực quán tính trên các khâu: 𝑃 <sup>𝑚 . 𝑎</sup> <sup>= 367,32(𝑁)</sup>
𝑁𝑔ượ𝑐 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝑎 𝑃 <sup>𝑚 . 𝑎</sup> <sup>= 449,2(𝑁)</sup>
𝑁𝑔ượ𝑐 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝑎 𝑃 <sup>𝑚 . 𝑎</sup> <sup>= 594,56(𝑁)</sup>
𝑁𝑔ượ𝑐 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝑎 𝑀 <sup>𝐽</sup> <sup>. 𝜀 = 13,46(𝑘𝑔𝑚 )</sup>
𝑁𝑔ượ𝑐 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝜀 𝑀 <sup>𝐽</sup> <sup>. 𝜀 = 46,32(𝑘𝑔𝑚 )</sup>
+ Tại khớp quay B trên khâu 2 sẽ có áp lực khớp động là 𝑁 . + Tại khớp quay D trên khâu 3 sẽ có khớp động là 𝑁 .
- Tách cơ cấu thành nhóm tĩnh định BCD (2 khâu 3 khớp). Khi đó phần cịn lại của cơ cấu là khâu dẫn 1 nối với giá bằng khớp loại 5 (cơ cấu loại 1). Các vector chỉ minh họa cho lực về
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">16 phương, chiều, khơng chính xác về độ lớn.
Như vậy, xuất hiện ngoại lực N của khâu (1) tác dụng vào khâu (2), N của giá 0 tác dụng <small>1203</small>vào khâu (3) tại các khớp B và khớp D. Ta có phương trình cân bằng lực cho cả nhóm: ∑ 𝑃 = 𝑁 + 𝑃 + 𝑃 + 𝑃 + 𝑃 + 𝑁 = 0 (1)
∑ 𝑀 = −𝑁 . 𝑙 + 𝐺 . 𝑙 + 𝑃 . 𝑙 − 𝑀 = 0 → 𝑁 = <sup>.</sup> <sup> </sup> <sup>.</sup>= <sup>,</sup> <sup> </sup> <sub>,</sub><sup> . ,</sup> <sup> </sup> <sup>, . ,</sup> → 𝑁 = 36,6(𝑁) → 𝑁 mang giá trị dương
Chiều thực là chiều đã chọn . → Xác định 𝑵<sub>𝟎𝟑</sub><sup>𝒕</sup>:
Tách khâu (3) ra khỏi khâu (2) → xuất hiện ngoại lực N của khâu (2) tác dụng vào khâu (3). Phân <small>23</small>tích N thành 2 thành phần tiếp tuyến và pháp tuyến. <small>03</small>
Ta có phương trình cân bằng momen cho khâu 3 đối với khớp C:
Tại ngọn của 𝐺 . ta vẽ 𝑃 . Tại ngọn của 𝑃 ta vẽ 𝐺 . Tại ngọn của 𝐺 . ta vẽ 𝑃 . Tại ngọn của 𝑃 ta vẽ 𝑁 .
Tại ngọn của 𝑁 vẽ đường thẳng ∆ // BC biểu diễn phương 𝑁 . Tại gốc của 𝑁 vẽ đường thẳng ∆// CD biểu diễn phương 𝑁 Đường thẳng ∆ 𝑐ắ𝑡 ∆ tại ngọn 𝑁 và cũng là điểm gốc của 𝑁 .
𝜑[°] CP(m) CJ(m) CQ(m) CT(m) N12(N) N03(N) N<small>12t </small>(N)
N<small>03t </small>(N)
N<small>03n </small>(N)50<small>o </small> 0,041 0.013 0,196 0,044 1287,1 787,24 36.6 1286,6 97,3 781,2
17
18 Ta có lực khâu (2) tác động lên khâu (1) là 𝑁 tại 𝐵 : 𝑁 = − 𝑁
Trên khâu dẫn (1) cần đặt mô men cân bằng 𝑀 sao cho: 𝑀 = − 𝑀 (𝑁 ) ( momen tại A của lực N21) Với
M = N<small>CB 21</small>. 𝑙 + G<small>1</small>. 𝑙
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">19
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">