Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 34 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ MARKETING ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO </b>
<b>TRUNG TÂM TIẾNG ANH SEC 2023 </b>
Hà Nội, tháng 12/2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Marketing chính là hoạt động kinh doanh nhằm mục đích để tạo mối quan hệ vàlàm hài lòng khách hàng. Marketing sẽ giúp tập trung vào khách hàng, trở thànhcầu nối giữa doanh nghiệp với khách hàng là mục tiêu hàng đầu của marketing.
Chiến lược marketing được hiểu là một kế hoạch tiếp thị tổng thể và có vai tròquan trọng giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tiếp cận đến nhiều người dùnghơn. Đồng thời chuyển đổi họ trở thành khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ củadoanh nghiệp.
Chiến lược marketing được hiểu là hoạch định dài hạn các mục tiêu kinh doanhmà doanh nghiệp/tập đoàn muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định.Để nhằm mục đích có thể đạt được những điều này, tiêu chí quan trọng nhất đóchính là phải hoạch định và định hướng các bước đi cụ thể nhằm mục đích để cóthể định dạng thương hiệu, tăng độ bao phủ của sản phẩm hay dịch vụ và tăngdoanh số bán hàng. Vì vậy, cần tận dụng nhiều nhất các cơ hội là yếu tố rất quantrọng trong quá trình tìm kiếm khách hàng, thị trường mục tiêu và tăng độ trungthành của người tiêu dùng.
Nếu khơng có một chiến lược marketing cụ thể, doanh nghiệp sẽ dễ bị mấtphương hướng, lãng phí tiền bạc và thời gian cho các kênh truyền thông mà khôngmang lại hiệu quả. Từ đó, đánh rơi khách hàng tiềm năng vào tay của đối thủ cạnhtranh.
Vì vậy, nếu xây dựng chiến lược marketing phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp thíchnghi nhanh chóng với những biến đổi của thị trường, hoạt động và phát triển đúnghướng, tăng lợi thế cạnh tranh.
Để thực hiện và hồn thành đề tài này, nhóm rất may mắn khi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, các anh chị và các bạn sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Bài nghiên cứu cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các sách, báo chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường đại học, các tổ chức nghiên cứu và tổ chức chính trị.
Với tình cảm chân thành nhất, nhóm xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các cô/chú, các anh/chị và các bạn sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúpđỡ chúng tôi bằng việc tham gia phỏng vấn và hồn thành bài khảo sát.
Đặc biệt nhóm nghiên cứu xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Mai Anh, Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - ngườiđã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và chỉ bảo chúng tôi qua từng buổi thảo luận trong suốt quá trình thực hiện, từ lúc hình thành ý tưởng đến lúc hoàn thành đề tài này.
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng bản kế hoạch vẫn khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được những ý
<b>kiến đóng góp của q thầy cơ để bài được hồn thiện hơn. </b>
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>1.1.1 Giới thiệu doanh nghiệp </b>
• Tên cơng ty: Cơng ty TNHH nước giải khát Coca Cola Việt Nam• Tên giao dịch: COCA COLA BEVERAGES VIETNAM LIMITEDLIABILITY COMPANY
• Ngày hoạt động: 01/01/1994• Mã số thuế: <b>0300792451</b>
• Quản lí bởi: Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
• Địa chỉ trụ sở chính: Số 485, đường Xa Lộ Hà Nội, phường Linh Trung,thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
• Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ngồi nhà nước.• Đại diện pháp luật: Cheng Hui Ju
<b>Giá Trị Cốt Lõi Của Coca Cola </b>
Khả năng lãnh đạo - Hợp tác - Chính trực - Đam mê - Phẩm chất - Tính đadạng - Trách nhiệm
<b>Tuyên bố sứ mệnh của Coca Cola</b>
• Để làm mới thế giới
• Để truyền cảm hứng cho những khoảnh khắc hạnh phúc và lạc quan.• Để tạo ra sự khác biệt và tạo ra giá trị
<b>Tun Bố Tầm Nhìn Của Coca Cola</b>
<b>• Con người: cung cấp một nơi mà mọi người cảm thấy được truyền cảm hứng</b>
và có thể cống hiến những gì tốt nhất của bản thân cho cơng ty.
<b>• Danh mục đầu tư: hợp nhất danh mục các nhãn hiệu đồ uống nhưng chất</b>
lượng để đáp ứng và tăng sự mong đợi về nhu cầu và mong muốn của mọingười.
<b>• Lợi nhuận: Tối đa hóa lợi nhuận lâu dài của bạn cho các cổ đông mà không</b>
vượt qua hoặc bỏ qua trách nhiệm.
• Năng suất: là một tổ chức học tập hiệu quả cao, hoạt động nhanh và hiệu quả.
<b>• Cộng đồng: công ty sẽ chịu trách nhiệm và giúp tạo ra sự khác biệt để hỗ trợ</b>
và xây dựng cộng đồng bền vững.
<b>• Đối tác: Tập trung vào việc nuôi dưỡng khách hàng và nhà cung cấp cùng</b>
nhau để xây dựng mối quan hệ và các giá trị lâu dài.
<b>Thơng tin về Tập đồn Coca-Cola:</b>
Tập đồn Coca-Cola (Mã giao dịch trên sàn chứng khốn New York: KO) làcơng ty nước giải khát lớn nhất thế giới, cung cấp hơn 500 thương hiệu nước giảikhát cho người tiêu dùng tại hơn 200 quốc gia. 19 trong 21 thương hiệu có giá trị tỷ
5
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">đô của công ty là các sản phẩm ít và khơng có đường nhằm giúp người tiêu dùngđiều tiết lượng đường tiêu thụ. Bên cạnh các sản phẩm Coca-Cola, một số cácthương hiệu dẫn đầu của chúng tơi trên tồn thế giới cịn có: nước giải khát từ đậunành AdeS, Trà xanh Ayataka, Nước đóng chai Dasani, Nước trái cây Del Valle,Fanta, Cà phê Georgia, Trà và cà phê Gold Peak, trà Honest Tea, Nước ép MinuteMaid juices, Nước uống thể thao Powerade, nước ép Simply, Sprite, các sản phẩmSmartwater, vitaminwater, và nước dừa Zico. Tại Coca-Cola, chúng tôi đặc biệtquan tâm đến việc đem đến những đóng góp tích cực cho thế giới. Hành trình ấy bắtđầu bằng việc giảm lượng đường trong các sản phẩm của chúng tôi cũng như giớithiệu các sản phẩm với lợi ích gia tăng. Điều đó cũng đồng nghĩa với những nỗ lựccủa công ty trong việc giảm thiểu tác động môi trường, xây dựng các cơ hội pháttriển nghề nghiệp tương xứng, và đem đến những đóng góp tích cực cho nền kinh tếcủa thế giới. Cùng với các đối tác đóng chai, Cơng ty nằm trong số 10 nhà tuyểndụng tư nhân hàng đầu thế giới với hơn 700.000 nhân viên.
<b>Thông tin về Coca-Cola Việt Nam:</b>
Coca-Cola là một trong những thương hiệu quốc tế nổi tiếng nhất tại ViệtNam. Coca-ColaViệt Nam hiện có các nhà máy đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, ĐàNẵng và Hà Nội, tạo ra khoảng 4.000 công việc trực tiếp cũng như gián tiếp tạo sốlượng việc làm gấp 6 đến 10 lần từ các hoạt động trong chuỗi cung ứng của mình.Với định hướng trở thành cơng ty nước giải khát tồn diện, hướng đến người tiêudùng, cơng ty không ngừng cải tiến và cung cấp nhiều loại nước giải khát đa dạng,chất lượng, bao gồm các dòng sản phẩm ít đường và khơng đường, đồng thời đadạng mẫu mã và mở rộng mức độ phủ sóng kinh doanh ở khắp mọi nơi. Các nhãnhiệu nước giải khát của Coca-Cola tại Việt Nam bao gồm Coca-Cola, Coca-ColaLight, Coke Zero, Sprite, Fanta, Minute Maid Nutriboost, Minute Maid Teppy,Schweppes, Dasani và Aquarius. Từ năm 2017, nắm bắt xu hướng tiêu dùng tại ViệtNam, Coca-ColaViệt Nam đã chủ động đa dạng hóa danh mục sản phẩm với sự xuấthiện của các loại thức uống hoa quả và trà đóng chai Fuzetea+, cà phê đóng lonGeorgia. Với Coca-Cola Việt Nam, phát triển bền vững luôn được xem là trọng tâmcủa các hoạt động kinh doanh của công ty, bao gồm tổ chức mơi trường làm việc antồn, lành mạnh, và ưu tiên đào tạo và phát triển nhân viên. Các chương trình pháttriển bền vững cịn được thể hiện bởi những mục tiêu cụ thể về tiết kiệm nănglượng, sử dụng nước hiệu quả và cân bằng về nước. Công ty tiếp tục xây dựng cáccộng đồng bền vững tại những nơi cơng ty có hoạt động kinh doanh. Từ năm 2010đến nay, Coca-Cola đã đầu tư hàng triệu Đô la Mỹ cho hàng loạt các dự án cộngđồng tại Việt Nam, bao gồm dự án trung tâm hỗ trợ cộng đồng EKOCENTER,chương trình tiếp cận nước sạch, bảo tồn tài nguyên nước, nâng cao năng lực phụnữ, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam, hỗ trợ các gia đình khó khăn,ứng phó và cứu trợ thiên tai. Năm 2019, Coca-Cola Việt Nam được công nhận làtop 2 doanh nghiệp phát triển bền vững tại Việt Nam bởi VCCI và Top 1 nhà tuyểndụng được yêu thích nhất bởi Career Builder.
6
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>1.1.2 Giới thiệu sản phẩm </b>
2 Fanta cam, dâu, trái cây <sup>Chai thuỷ tinh, chai </sup><sub>nhựa, lon</sub>
13 Thức uống hoa quả và trà đóng chai Fuzetea+ Chai nhựa
<b>1.2 Phân tích tình hình thị trường 1.2.1 Tổng quan</b>
Ngành nước giải khát (hay ngành đồ uống không cồn) là một phần quan trọng của ngànhthực phẩm và đồ uống. Ngành này tập trung vào sản xuất, đóng gói, tiếp thị và phân phối các loại nước uống có gas hoặc khơng gas, thường được thêm đường và hương liệu để tạo ra hương vị và sự sảng khoái cho người tiêu dùng.
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Ngành nước giải khát đã có mặt từ thế kỷ 17, khi người ta bắt đầu sản xuất nước có gas từ các nguồn tự nhiên. Tuy nhiên, ngành này thực sự bùng nổ vào thế kỷ 19 khi cơng nghệ đóng chai và quảng cáo phát triển. Một số thương hiệu nổi tiếng như Coca-Cola và Pepsi xuất hiện và trở thành biểu tượng của ngành nước giải khát.
<b>Loại sản phẩm trong ngành nước giải khát</b>
Ngành nước giải khát bao gồm nhiều loại sản phẩm khác nhau như nước có gas (Coca Cola, Soda), nước khơng gas (nước khống, nước lọc), nước trái cây, nước trà, nước có cà phê, và nhiều sản phẩm khác. Các loại nước này có thể có đa dạng hương vị và thành phần
<b>Xu hướng phát triển</b>
<b>Nước giải khát khơng đường và ít calorie tiếp tục thịnh hành </b>
Xu hướng chăm sóc sức khỏe và giảm lượng đường tiếp tục tạo sự tăng cường cho nướcgiải khát không đường và ít calorie giúp giảm nguy cơ tăng cân, bệnh tiểu đường và cácvấn đề liên quan đến quá mức tiêu thụ đường.
Các cơng ty có thể tập trung phát triển các sản phẩm thay thế đường bằng các chất tự nhiênkhơng đường và ít calorie, nước có ga khơng đường.
<b>Sản phẩm có thành phần tự nhiên và chất dinh dưỡng cao</b>
Người tiêu dùng ngày càng tìm kiếm các sản phẩm nước giải khát có thành phần tựnhiên, có lợi cho sức khỏe và giàu chất dinh dưỡng.
“Sản phẩm sử dụng các thành phần như trái cây thật, chiết xuất thảo dược vàcác loại vitamin có thể hấp dẫn hơn đối với một phần của thị trường.”
Nước hoa quả cùng với các loại nước bổ dưỡng như nước yến đã thu hút sự quantâm đặc biệt. Với sự cải thiện về thu nhập của người tiêu dùng, dòng sản phẩm này dự kiếnsẽ tiếp tục trải qua sự tăng trưởng trong cả giai đoạn trung và dài hạn
Theo VIRAC, nước tăng lực là phân khúc được đánh giá tăng trưởng tiềm năngnhất. CAGR của nước tăng lực giai đoạn 2017 – 2022 ước tính 9.8%. Nước tăng lực chứacác thành phần giúp tăng cường năng lượng và tạo cảm giác tỉnh táo. Với nhịp sống nhanhchóng của cuộc sống hiện đại, người tiêu dùng ngày càng tìm kiếm cách để duy trì sự tỉnhtáo và sảng khối, và nước tăng lực đáp ứng nhu cầu này.
Nước tăng lực không chỉ phổ biến tại một quốc gia hay vùng lãnh thổ, mà cịn cótiềm năng phát triển tồn cầu. Sự thích nghi với nhu cầu và văn hóa tiêu dùng đa dạng củacác quốc gia khác nhau tạo ra cơ hội mở rộng cho sự mở rộng quốc tế.
<b>Tiềm năng phát triển</b>
Dự kiến trong giai đoạn từ 2022 đến 2024, Mức độ tăng trưởng doanh số tiêu thụ của nước giải khát có thể dao động trong khoảng từ 4.3% đến 4.8%. Việc mở cửa lại các hoạt động ăn uống ngoài trời và trong nhà sau thời kỳ dịch, cùng với việc thúc đẩy mạnh mẽ thương mại điện tử, đều sẽ trở thành những yếu tố thúc đẩy cho tăng trưởng doanh số trong ngành nước giải khát.
Vùng khí hậu nhiệt đới thường có mơi trường thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại tráicây và thảo dược, như chanh, cam, bưởi, dứa, dứa, và các loại cây cỏ khác. Điều này tạo cơ
8
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">thẩm mỹ và dinh dưỡng của sản phẩm.
Hơn thế, với nền văn hóa ẩm thực phong phú nên nhu cầu sử dụng nước giải khát cũngtăng cao đặc biệt là đối với những khách hàng có độ tuổi từ 15-20 và 20-25 tuổi là nhữngngười trẻ và không ngại thử những đồ uống mới
<b>Những yếu tố ảnh hưởng Thay đổi thị hiếu</b>
Sự thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng có thể ảnh hưởng đến sự ưa chuộngcủa các loại nước giải khát cụ thể, bao gồm cả hương vị và loại sản phẩm. Người tiêu dùngmuốn trải nghiệm những hương vị mới mẻ và độc đáo, khác biệt với những gì đã tồn tạitrước đó.
Ngày càng có nhiều người tiêu dùng mong muốn có khả năng tùy chỉnh sản phẩmtheo yêu cầu cá nhân. Các cơng ty nước giải khát có thể cung cấp tùy chọn cho người tiêudùng để tùy chỉnh hương vị, độ ngọt, và thành phần theo sở thích riêng của họ. Bên cạnh đó, trải nghiệm sản phẩm cũng là một phần quan trọng. Người tiêu dùng địi hỏikhơng chỉ sản phẩm chất lượng mà còn trải nghiệm thú vị và gây ấn tượng.
<b>Xu hướng lành mạnh và sức khỏe</b>
Sức khỏe cá nhân và phong cách sống lành mạnh đã trở thành xu hướng được xãhội quan tâm trong những năm gần đây. Xu hướng mới này đã thúc đẩy sự gia tăng nhu cầusử dụng các thức uống lành mạnh như: Nước giải khát khơng đường ít calorie, sản phẩmthuần tự nhiên, chứa nhiều chất dinh dưỡng và các sản phẩm thân thiện với môi trường.
Sản phẩm chứa thành phần có lợi cho sức khỏe, organic, nhân đạo và thân thiện vớimôi trường đã trở thành những ưu thế cạnh tranh lớn cho các doanh nghiệp trên con đườngphát triển sản phẩm và hấp dẫn người tiêu dùng.
<b>Cơng nghệ</b>
Ngày nay, sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ đã tác động mạnh mẽ đến quátrình sản xuất và vận hành của ngành nước giải khát. Sự hỗ trợ của những thiết bị hiện đạigiúp tăng hiệu suất làm việc của doanh nghiệp góp phần giảm đi các khâu hoạt động rườmrà.
Cơng nghệ đóng gói tiên tiến giúp bảo quản sản phẩm trong thời gian dài mà vẫngiữ nguyên hương vị và chất lượng. Vật liệu đóng gói thân thiện với mơi trường, vừa giúpduy trì tính tươi ngon của sản phẩm vừa tích cực giảm thiểu gánh nặng rác thải cho thiênnhiên.
Công nghệ kỹ thuật số cùng sự lớn mạnh của mạng xã hội giúp doanh nghiệp ngànhnước giải khát kéo gần khoảng cách tới người tiêu dùng thông qua các chiến dịch truyềnthông và quảng cáo trực tuyến.
Bên cạnh đó, Cơng nghệ thực tế ảo cũng được ứng dụng giúp tăng cường trải nghiệm ngườităng liên kết mối quan hệ khách hàng.
Thông qua công nghệ, hoạt động nghiên cứu sản phẩm, sản xuất và marketing củadoanh nghiệp được cải thiện một cách hiệu quả và tối ưu.
<b>Thị trường quốc tế</b>
Theo báo Market Watch thị trường nước giải khát có ga đầy hứa hẹn trong 5 nămtới. Tính đến năm 2022, thị trường Nước giải khát có ga tồn cầu ước tính đạt 243671.59triệu USD và dự đoán sẽ đạt 316977.47 triệu USD vào năm 2028, với tốc độ CAGR là4.48% trong những năm dự báo.
9
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">đất màu mỡ để các cá nhân và doanh nghiệp có thế tiếp cận vào thị trường này.
<b>Tiềm năng phát triển ngành nước khát trên sàn Amazon</b>
Hình ….: Gian hàng sản phẩm giải khát trên Amazon
Amazon được mệnh danh là gã khổng lồ của thương mại điện tử có sự hiện diệnmạnh mẽ trên khắp thế giới. Điều này mang lại cho các doanh nghiệp ngành nước giải khátcơ hội tiếp cận khách hàng toàn cầu, giúp mở rộng thị trường và tăng doanh số bán hàng.
Không những thế, Amazon cung cấp các công cụ quảng cáo hiệu quả cho các doanhnghiệp, bao gồm quảng cáo tìm kiếm, quảng cáo trên sản phẩm và quảng cáo trên trang.Điều này giúp khách hàng tăng độ nhận biết sản phẩm nước giải khát trên nền tảng.
<b>1.2.2 Đối thủ cạnh tranh</b>
PepsiCo là một đối thủ nặng kí đối với Coca-Cola, là cơng ty đồ uốngkhơng cồnlớn thứ hai sau Coca-Cola. Sản phẩm không kém phàn đadạng và chất lượng caoso với của Coca-Cola. Coca-Cola có nhiều sảnphẩm đặc biệt phổ biến như Coca vịnguyên bản, Coca light, Coca íthay khơng có Calo, hay một số Coca có vị mới lạnhư vị cà phê…Tấtcả những sản phẩm này, bên cơng ty PepsiCo cũng có tất cả,cịn cómột số Pepsi có cơng thức thức mới, cái tiến và thêm nhiều hương vịnhư từtrái cây. Không những thế PepsiCo cịn có cả sản phẩm là nướcép trái cây, nướctăng lực, nước uống đóng chai, trà…như các sảnphẩm của Coca-Cola
Nestle, đây là một công ty thựcphẩm đứng đầu thế giời chuyên cung cấp các loạitrà, cà phê, nướcuống đóng chai, kem, ngũ cốc,…Dù Nestle khơng cung cấpnướcngọt nhưng nó cạnh tranh rất mạnh với Coca-Cola về nước đóngchai, sữa, vàcà phê. Các sản phẩm của Nestle như nước khoángLavie, Aqua Panna, PolandSpring, sữa Milo, Nestcafe….đangđược người tiêu dùng ưa chuộng và có nhucầu cao. Đặc biệt vềmảng cà phê, Nestle có ba thương hiệu gồm Nestcafe,
10
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Nespresso vàStarbucks cạnh tranh rất mạnh với Costa của Coca-Cola, ở lĩnhvựcnày Nestle thực sự có thực lực nhất đối với Coca-Cola
<b>1.2.3 Phân khúc thị trường của danh nghiệpPhân đoạn thị trường</b>
Coca-cola phân đoạn thị trường thành 3 nhóm bao gồm: thị trường mới nổi, thị trường đang phát triển và thị trường đã phát triển.
Trong các thị trường mới nổi, Coca Cola tập trung vào tăng doanh số bán hàng để tạo lợi nhuận trong tương lai. Họ đưa ra các sản phẩm với giá cả tiết kiệm để thu hút khách hàng và xây dựng lượng khách hàng trung thành.
Ở các thị trường đang phát triển, Coca Cola cân bằng giữa khối lượng bán hàng và giá cả, trong khi ở các thị trường đã phát triển, họ tập trung vào tạo ra lợi nhuận bằng cách cung cấp các sản phẩm chất lượng cao và đa dạng.
<b>Phân đoạn thị trường mục tiêu của Coca Cola Việt NamPhân đoạn thị trường theo địa lý</b>
Coca Cola đã hướng đến một thị trường mục tiêu rộng lớn, bao phủ khắpcác tỉnh thành tới thôn làng, không phân biệt vùng miền và địa lý. Tới nay, họ đãmở rộng mạng lưới phân phối tới 100% điểm bán lẻ toàn quốc để đảm bảo sảnphẩm Coca Cola có mặt tại mọi ngóc ngách của đất nước. Tuy nhiên vẫn có sự tậptrung vào các trung tâm đô thị lớn như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng và HảiPhịng, nơi tập trung đông dân cư và tiềm năng tiêu dùng cao. Điều này cho thấyCoca Cola đã thực hiện phân đoạn thị trường một cách linh hoạt để phù hợp vớitình hình địa phương và nhu cầu của khách hàng.
<b>Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu </b>
Coca Cola gần như sản xuất cho mọi người dân ở mọi độ tuổi, giới tính vàthu nhập, có nghĩa là khơng phân biệt nhân khẩu học ở thị trường mục tiêu.
Tuy nhiên, Coca Cola cũng nghiên cứu và phát triển riêng các loại đồ uốngcho một số nhóm nhân khẩu học cụ thể, nhỏ hơn như nhóm người ăn kiêng, nhómngười tập thể thao,… như: Coca Cola Diet Coke hay Coca Cola không đường.
<b>Phân đoạn thị trường theo chuỗi đại lý</b>
Coca Cola đã tổ chức mạng lưới phân phối của họ một cách rộng rãi và hiệuquả. Mạng lưới vận chuyển và phân phối của Coca Cola có tới hơn 50 nhà phânphối chính và hơn 300.000 đại lý phân phối trên toàn thị trường Việt Nam. Họthường xuyên hỗ trợ các nhà bán lẻ thơng qua các chương trình ưu đãi và khuyếnmãi để thu hút khách hàng. Điều này đã giúp Coca Cola duy trì vị trí mạnh mẽtrong ngành công nghiệp nước giải khát.
11
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Sản phẩm của Coca Cola có mặt tại mọi điểm bán lẻ, cửa hàng tạp hóa, siêuthị, quán ăn, nhà hàng… tại Việt Nam.
Coca Cola cũng duy trì hoạt động sản xuất liên tục với 3 nhà máy công suấtlớn ở Tp.HCM và Hà Nội, Đà Nẵng phục vụ phân phối tại ba khu vực miền Bắc –Trung – Nam.
<b>Phân đoạn thị trường theo sản phẩm </b>
Coca Cola sản xuất nhiều dịng sản phẩm khác nhau, từ nước ngọt có ga,nước tăng lực đến nước trái cây và nước lọc. Mỗi dịng sản phẩm này hướng đếnmột nhóm đối tượng khách hàng khác nhau dựa trên độ tuổi và sở thích.
Việc đa dạng hóa các dịng và chủng loại sản phẩm đã giúp Coca-cola giữvững vị thế là sản phẩm đồ uống có mức tiêu thụ lớn nhất tại thị trường Việt Nam.
12
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>2.1.1. Mục đích khảo sát </b>
Bài khảo sát được thực hiện bởi nhóm sinh viên mơn Quản trị Marketing củatrường Đại Học Bách Khoa Hà Nội nhằm mục đích:
- Đo lường hành vi sử dụng sản phẩm Coca Cola zero calo
- - Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu, cảm nhận của khách hàng về sảnphẩm và dịch vụ của Coca Cola Việt Nam
- Đưa ra những đề xuất, chiến lược thực hiện nhằm thu hút khách hàng mụctiêu của Coca Cola Việt Nam
<b>2.1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>
Để thực hiện các mục tiêu trên, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứucủa đề tài bao gồm:
• Đối tượng nghiên cứu: đánh giá, cảm nhận và hành vi của khách hàng đốivới sản phẩm, dịch vụ của Coca Cola Việt Nam
<b>Đối với sản phẩm của doanh nghiệp: </b>
Với các khía cạnh bài giảng và học liệu các chỉ số nằm trong khoảng trên mứctrung bình 3.0 và đạt mức tốt là 4.0 cụ thể nằm trong khoảng từ 3.65 đến 3.89.Khoản đáng báo động và cần cải thiện của trung tâm là sự phân bổ hợp lý giữa lýthuyết và thực hành. Trung tâm cần cải thiện hơn về việc phân bố các tiết học lýthuyết và thực hanh làm bài tập cho các học viên hợp lý hơn.
Mặt khác các chỉ số khác về sản phẩm chương trình và tài liệu cũng cần cải thiện trong các thời gian tới.
13
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>2.2.2 Chính sách giá cả </b>
Giá là một trong những yếu tố quan trọng trong marketing mix, đối với kháchhàng giá là cơ sở để chọn mua sản phẩm này hay sản phẩm khác. Đối với trungtâm, giá là vũ khí cạnh tranh trên thị trường quyết định đến doanh số và lợi nhuận,gián tiếp ảnh hướng đến chất lượng của sản phẩm và các chương trình marketingchung.
<b>Giá tại các khố học và ưu đãi :Chính sách giá của SEC có nhiều ưu đãi, giá</b>
trung bình từ 3tr đến 8tr5, đây là mức giá trung bình khơng q cao, vì vậy phùhợp với tất cả các đối tượng sinh viên và học viên.
14
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Đánh giá về học phí của SEC
Đối với các đánh giá từ khách hàng Học phí trung tâm đạt mức tốt phù hợp vớikhả năng tài chính của khách hàng. Học phí phù hợp với chất lượng đào tạo đượcđánh giá là cao nhất 3.72. Nhưng mặt khác trung tâm cần cải thiện các yếu tố về cơsở vật chất đây được đánh giá là mục thấp nhất trong các mục đánh giá với 3.54. Ngoài ra về giá cả của trung tâm so với các trung tâm khác chưa thực sự có sựkhác biệt về giá trung tâm cần tối ưu hóa các chi phí và giảm giá hoặc đưa ra cácchương trình giảm giá cho khách hàng.
<b>2.2.3 Chính sách phân phối </b>
Trung tâm sử dụng chinh sách phân phối khá hiệu quả : sử dụng những họcviên đã từng đăng kí ở đây có thể làm cộng tác viên hoặc dùng những sinh viênnày để truyền thơng tin .
Mở các khố học trải nghiệm cho học sinh, sinh viên
15
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Đánh giá về chính sách phân phối
Trung tâm có các kênh phân phối online phù hợp thời gian thuận tiện với thờigian của học viên. Mặt khác các lớp mặc dù đã nằm tại khu vực thuận tiên nhưngvẫn được đánh giá là khá thấp trong khía cạnh rằng nó nằm gần khu vực các họcviên sinh sống. Do trung tâm có 2 cơ sở đều nằm trên đường Trường Chinh, trungtâm cần mở thêm các trung tâm mới tại các khu vực khác để giải quyết vấn đề liênquan đến di chuyển và khoảng cách cho các học viên.
<b>2.2.4 Chính sách xúc tiến </b>
Promotion hay cịn gọi là quảng bá sản phẩm các công việc quảng bá baogồm quan hệ công chúng, quảng cáo, chiến lược khuyến mãi, bán hàng cá nhân.Mục tiêu chính của việc quảng bá là giúp cho khách hàng biết được lý do tại saohọ cần nó và nên trả mức giá nhất định để sử dụng nó.
Có thể nói, quảng bá đóng một vai trị hết sức quan trọng trong chiến dịchmarketing mix. Nếu sản phẩm/dịch vụ không được quảng bá, khách hàng khôngthể hiểu về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Đây cũng chính là lý dokhiến cho doanh số bán hàng bị trì trệ.
16
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Trung tâm có nhiều chương trình hình thức quảng bá nhưng đối với các chươngtrình của trung tâm thực sự không dễ tiếp cận do trung tâm không chạy quảng cáotrên Facebook các bài quảng cáo google. Chủ yếu trung tâm có được học viên đếntừ các bài đăng trên Tik Tok, các buổi học thử trên zoom và các hình thức giớithiệu đến từ các người học trước. Trung tâm cần có nhiều chương trình quảng cáovà các trương trình quảng bá để giới thiệu với các sản phẩm với các khách hàngtiềm năng. Trung tâm chưa làm tốt các khoản SEO với từ khóa về trung tâm tiếnganh và toeic sản phẩm chủ đạo của trung tâm.
<b>2.2.5 Các yếu tố hữu hình </b>
Yếu tố này được sử dụng để chỉ các mặt hàng thực tế và các hình thức tươngtác. Nó có thể đặc biệt hữu ích khi khách hàng chưa mua hàng của doanhnghiệp trước đây và cần thơng tin để tìm hiểu trước khi trả tiền để sử dụng sảnphẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
17
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Đối với cơ sở vật chất của trung tâm chưa thực sự được đánh giá cao. Đặc biệtđiều cần cải thiện tại trung tâm là thiết kế phịng học khơng gian n tĩnh, trungtâm do nằm gần tuyến đường xe qua lại dẫn đến các yếu tố về tiếng ồn thườngxuyên gặp phải. Trung tâm cần có những cải tạo về cách âm cho phòng học để trảinghiệm của các học viên phù được nâng cao hơn. Đối với dịch vụ mạng tại trungtâm cũng chưa có những trải nghiệm thực sự tốt. Mặt khác cơ bản trung tâm đápứng đầy đủ mọi thiết bị học tập cho người học.
<b>2.2.6 Quy trình </b>
Quy trình trong mơ hình 7Ps đề cập đến các quy trình mà doanh nghiệp sẽ cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng, cũng như bất kỳ dịch vụ khách hàng nào được bổ sung vào hệ thống sau khi khách hồn tất q trình mua hàng của mình.
18
Đánh giá về cơ sở vật chất
<small>Lộ trình học tập phù hợp với tơiQ trình tiếp cận xử lý các vấn đề của trung tâm là nhanh </small>
</div>