Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

phương thức giải quyết tranh chấp bằng toà án và phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>1 </small>ĐẠI HỌC QU C GIA HÀ N I Ố Ộ

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT </b>

<b>TIỂU LUẬN LUẬT HÀNG H I QU C T ẢỐẾ</b>

<b>PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CH P B NG TOÀ ÁN VÀ ẤẰPHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CH P B NG TR NG TÀI ẤẰỌ</b>

<b>THƯƠNG MẠI </b>

NHÓM 8

Lớp Lu t hàng h i qu c tậ ả ố ế: INL 3003 K67 TMQT

Hà N - 2023 <b>ội </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2 </small>DANH SÁCH THÀNH VIÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3 </small>M C L C Ụ Ụ

Danh sách thành viên M c l c ụ ụ

<b>LỜI MỞ ĐẦU………..</b>………...………5

1. Lý do chọn đề tài………….……… 5

2. M c tiêu nghiên c uụ ứ …….………...………6

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu……….………....6

4. Phương pháp nghiên cứu………..………...…6

5. Ý nghĩa khoa học và tính m i cớ ủa đề tài ………<small>.</small>………6

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN C U V ỨỀ GIẢI </b>QUY T TRANH CH P B NG TÒA ÁN VÀ B NG TR<b>ẾẤẰẰỌNG TÀI THƯƠNG </b>M I<b>Ạ ……….………...…….</b>………...………7

1.1. T ng quan các cơng trình nghiên c u ổ ứ ở trong nướ ………7c1.2. T ng quan các cơng trình nghiên c u ổ ứ ở ngoài nước……… ……….7...

<b>CHƯƠNG 2. MỘT S VỐ ẤN ĐỀ</b> LÝ LU N V<b>ẬỀ PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT </b>TRANH CH P B<b>ẤẰNG TÒA ÁN VÀ PHƯƠNG THỨ</b>C GI I QUY T TRANH <b>ẢẾCHẤP B NG TRẰỌNG TÀI THƯƠNG MẠI……….8 </b>

2.1. Khái ni m, phân lo tranh chệ ại ấp thương mại trong hàng h i quả ốc ế……….…..8t2.1.1. Khái ni m tranh chệ ấp thương mại trong hàng h i qu c tả ố ế……… ………..8...

2.1.2. Phân lo i tranh chạ ấp thương mại trong hàng hải quốc tế………...8

2.2. Các hình th c gi i quy t tranh chứ ả ế ấp thương mại trong hàng h i qu c tả ố ế……….9

2.2.1. Giải quy tranh chết ấp thương mạ ằi b ng tòa án………11

2.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm tòa án………...……11

2.2.1.2. Vai trò giải quy t tranh ch p b ng toà ánế ấ ằ ……….11

2.2.2. Giải quy t tranh chế ấp thương mạ ằi b ng trọng tài thương mạ ……….……13i2.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm trọng tài thương mại………..….14

2.2.2.2. Vai trò giải quy t tranh ch p b ng trế ấ ằ ọng tài thương mại………..15

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>4 </small>

<b>CHƯƠNG 3. THỰC TR NG PHÁP LU T GI I QUY T TRANH CH P B NG ẠẬẢẾẤẰ</b>

<b>TÒA ÁN VÀ TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI……….…….……..17 </b>

3.1. Thực trạng pháp luật v gi i quy t tranh chề ả ế ấp……….… …….. 17

3.1.1. Thẩm quy n giề ải quyết tranh ch pấ ………..17

3.1.1.1. Th m quy n tranh ch p b ng tòa ánẩ ề ấ ằ ……….17

3.1.1.2. Th m quy n tranh ch p b ng trẩ ề ấ ằ ọng tài thương mạ ………..……17i3.1.2. Trình tự, th t c gi i quy t tranh ch pủ ụ ả ế ấ ……….19

3.1.2.1 Trình tự thủ ụ t c gi i quy t tranh ch p theo tịa ánả ế ấ ………...…..19

3.1.2.2. Trình tự thủ ụ t c gi i quy t tranh ch p theo trả ế ấ ọng tài thương mại………...……..20

3.2. Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp……….…22

3.2.1. Nh n xét v ậ ề thực ti n gi i quy t tranh ch p c a tòa ánễ ả ế ấ ủ ………...22

3.2.2. Nh n xét v ậ ề thực ti n gi i quy t tranh ch p c a trễ ả ế ấ ủ ọng tài thương mại….……...…23

<b>CHƯƠNG . QUAN ĐIỂ</b>4 <b>M VỀ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ GIẢI PHÁP </b>NÂNG CAO HI U QU <b>ỆẢ GIẢ</b>I QUY T TRANH CH P B NG TOÀ ÁN VÀ <b>ẾẤẰTRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI ………..…….24 </b>

4.1. Quan điểm v hoàn thi n pháp lu t gi i quy t tranh ch p b ng toà án và tr ng tài ề ệ ậ ả ế ấ ằ ọthương mại ………24

4.2. Gi i pháp v hoàn thi n pháp lu t gi i quyả ề ệ ậ ả ết tranh ch pấ ………...…….25

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>5 </small>L I M <b>ỜỞ ĐẦ</b>U

1. <b>Lý do để chọn đề</b> tài:

K t bu i bình minh c a nhân lo i, biể ừ ổ ủ ạ ển đã là nguồn cung cấp thực phẩm và là con đường kết nối thương mại. Việc tìm kiếm tài nguyên thiên nhiên và mong mu n tr ố ởlên giàu có đã dẫn đến việc thành lập ngành hàng hải. Ngành hàng hải được tồn cầu cơng nh n là m t trong nh ng ngành có hi u qu kinh t cao nh t, có kh ậ ộ ữ ệ ả ế ấ ả năng tạo điều ki n cho s phát tri n b n v ng, ệ ự ể ề ữ theo ước tính khối lượng hàng hóa chun chở bằng đường bi n chi m 80% t ng khể ế ổ ối lượng chuyên ch qu c t c a t t c các hình th c v n ở ố ế ủ ấ ả ứ ậchuy n. ể

Tranh chấp là điều không thể tránh khỏi trong bất kỳ bối cảnh xã hội nào. Con người ch c chắn s bất đồng quan điểắ ẽ m ở hầu hết mọi thời điểm trong cuộc sống, miễn là h ọ tương tác với nhau. Do đó, trong quan hệ giữa ngườ ới người v i chắc chắn sẽ ả x y ra nh ng bữ ất đồng và tranh chấp. Con người được mơ t ả là lồi động vật thích sống theo bầy đàn và do đó, tranh chấp nhất định sẽ ả x y ra trong quá trình cùng t n tại và tương tác ồtrong hoạt động hàng ngày. Lĩnh vực hàng hải cũng không ngoại lệ, tranh chấp cũng nảy sinh giữa các ch th tham gia vào lĩnh vựủ ể c này. Những người này bao gồm chủ tàu, người thuê tàu, thuy n viên, công ty b o hi m, qu n lý c ng, công nhân bề ả ể ả ả ến tàu, đại lý ki m tra, ch ể ủ ngân hàng, người bán và người mua. Vì v y, nhi u m i quan h hậ ề ố ệ ợp đồng đượ ạc t o ra và chính nh ng m i quan h này có th là ngu n gây tranh ch p tiữ ố ệ ể ồ ấ ềm ẩn trong ngành. Tranh ch p hàng h i bao g m nhiấ ả ồ ều lĩnh vực như hợp đồng thuê tàu, vận đơn, mua bán tàu, tài tr tàu, hợ ợp đồng đóng tàu và hợp đồng b o hi m hàng h i. Nh ng tranh ả ể ả ữchấp như vậy thường trải dài khắp các đại dương và có tính chất qu c t . Tranh ch p v ố ế ấ ềvận đơn thường liên quan đến hư hỏng ho c m t mát hàng hóa. Ít ph biặ ấ ổ ến hơn, các tranh chấp có th ể được đưa ra theo biên bản th a thu n mua bán tàu, nh ng tranh chỏ ậ ữ ấp như vậy thường liên quan đến việc giao hàng chậm trễ, không giao hàng, không nhận hàng hoặc các vấn đề ỹ k thu t v tình tr ng c a tàu khi giao hàng. Ngồi ra cịn có các hậ ề ạ ủ ợp đồng v n ậchuyển, theo đó nhà xuất kh u ho c nhà nh p kh u l n có th ẩ ặ ậ ẩ ớ ể đạt được th a thu n vỏ ậ ới m t công ty v vi c cung c p m t sộ ề ệ ấ ộ ố tàu để ậ v n chuy n hàng hóa trong m t kho ng thể ộ ả ời gian. Ngồi ra, cịn có các tranh ch p trong hấ ợp đồng đóng tàu (thường liên quan đến đặc tính k thu t c a tàu, giao hàng ch m ho c không nh n hàng) và các phát sinh trong h p ỹ ậ ủ ậ ặ ậ ợđồng s a ch a tàu bi n. Nh ng tranh chử ữ ể ữ ấp như vậy được điều ch nh b i các nguyên tỉ ở ắc chung c a hủ ợp đồng, tập quán, điều ước qu c tố ế cũng như luật của các quốc gia liên quan. Giải quy t tranh chế ấp đúng như tên gọi là việc giải quyết các xung đột diễn ra trong quá trình tham gia vào các m i quan h hố ệ ợp đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6 </small> Theo Điều 338 Lu t Hàng H i 2015 c a Vi t Nam khi x y ra tranh ch p các bên ậ ả ủ ệ ả ấcó th gi i quy t tranh ch p bể ả ế ấ ằng thương lượng, th a thu n ho c khỏ ậ ặ ởi ki n tệ ại Tr ng tài ọho c tịa án có th m quy n. Th c tặ ẩ ề ự ế cho thấy, hai phương thức gi i quy t tranh chả ế ấp được l a ch n nhiự ọ ều nhất là khởi ki n t i Tr ng tài ho c Tòa án. V i mong mu n nghiên cệ ạ ọ ặ ớ ố ứu, bàn luận và so sánh hai phương thức này nhóm quyết định chọn đề tài ‘Phương thức giải quy t tranh ch p bế ấ ằng toà án và phương thức gi i quy t tranh ch p b ng tr ng tài ả ế ấ ằ ọthương mại’.

3. <b>Đối tượ</b>ng và ph m vi nghiên c u <b>ạứ</b>

- Đối tượng nghiên cứu: Tiểu lu n t p trung so sánh hoậ ậ ạt động giải quy t tranh ếchấp b ng toà án và trằ ọng tài thương mại

- Phạm vi nghiên c u: Nhứ ững quy định pháp lu t v ậ ề các phương thức gi i quyả ết tranh ch p bấ ằng toà án và trọng tài thương mại trong giải quyết tranh chấp thương mại thuộc lĩnh vực hàng hải quốc tế.

4. <b>Phương pháp nghiên cứ</b>u

Tiểu lu n s d ng m t s ậ ử ụ ộ ố phương pháp nghiên cứu như phương pháp so sánh, phân tích, t ng hổ ợp, …

5. <b>Ý nghĩa và tính mớ ủa đề</b>i c tài

Hiện nay, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu với các cấp độ khác nhau về phương thức giải quy t tranh ch p b ng Trế ấ ằ ọng tài thương mại và Tòa án trong Hàng h i qu c t , ả ố ếtuy nhiên có rất ít cơng trình so sánh hai phương thức gi i quy t tranh chả ế ấp này. Do đó, luận văn sẽ khái quát hóa và so sánh có hệ ống, đồth ng thời chỉ ra những vấn đề quan trọng và đưa ra những giải pháp định hướng liên quan đến vấn đề này cho pháp luật và thực ti n tại Vi t Nam. ễ ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>7 </small>

<b>CHƯƠNG I </b>

T NG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN C U V<b>ỔỨỀ GIẢ</b>I QUY<b>ẾT </b>

TRANH CH P B NG TÒA ÁN VÀ TR<b>ẤẰỌNG TÀI THƯƠNG MẠ</b>I 1.1. T ng quan các cơng trình nghiên c<b>ổứu ở trong nướ</b>c

Thời điểm hi n t i, Vi t Nam có mệ ạ ệ ộ..t s nghiên c u v ố ứ ềcơ chế giải quyết tranh chấp cũng như thẩm quy n c a Tòa án và Trề ủ ọng tài thương mại trong tư pháp quố ếc t nói chung và th m quy n c a tịa án theo th a thu n l a ch n tòa án cẩ ề ủ ỏ ậ ự ọ ủa các bên đương sựnói riêng như cơng trình nghiên cứu " Pháp luật về giải quyết tranh ch p hấ ợp đồng v n ậchuy n hàng hóa bể ằng đường bi n qu c tể ố ế b ng trằ ọng tài thương mại ở Việt Nam" năm 2021 c a tác giủ ả Nguy n H u Khánh Linh, Lu n án tiến sĩ " Vai trò của tòa án đối với ễ ữ ậtrọng tài trong vi c gi i quyết tranh chệ ả ấp thương mại qu c tố ế ở Việt Nam" năm 2018 của tác giả Nguy n H ng Tuy n, Luễ ồ ế ận văn thạc sĩ " Giải quyết tranh chấp hợp đồng thương m i qu c t bạ ố ế ằng tòa án" năm 2010 của tác giả Nguyễn Thị Thoa ; các cuốn sách có liên quan như "Giải quyết tranh chấp thương mại qu c t bố ế ằng con đường tòa án", của Nguyễn Vũ Hoàng, Nxb Thanh niên, Hà Nội, 2004; "Kinh nghi m th c t gi i quyệ ự ế ả ết tranh ch p hấ ợp đồng thương mại hàng h i" c a Luả ủ ật sư Nguyễn Chúng, Nxb Chính tr ịqu c gia, Hà Nố ội, 2005…

1.2. T ng quan các cơng trình nghiên c<b>ổứu ở ngoài nước </b>

c nghiên c u v

Việ ứ ề các phương thức giải quy t tranh ch p Hàng h i qu c t rế ấ ả ố ế ất được quan tâm ở nước ngoài. Có th k n cơng trình nghiên c u" Maritime Dispute ể ể đế ứResolution Mechanisms and their Downsides" c a hai tác gi NWACHUKWU & ủ ảNWAKOBY đề ập đến các phương thứ c c giải quy t tranh ch p Hàng hế ấ ải và nhược điểm c a chúng, cơng trình nghiên c u "Quantification of Variables of the Information Model ủ ứfor Resolving Maritime Disputes Through Arbitration" c a Viducic Vinko và Pivcevic ủDaniela thu c Khoa Nghiên c u Hàng h i, Tòa án Muascipal Croatia c a Split, Croatia, ộ ứ ả ủbài nghiên cứu "Dispute Resolution On The High Seas: Aspects Of Maritime Arbitration" c a tác giủ ảBuffy D. Lord được xuất bản năm 2002 trên tạp chí Ocean and Coastal Law Journal.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2.1.1. Khái <b>niệm </b>tranh ch<b>ấp thương mạ</b>i trong hàng h i qu c t <b>ảố ế</b>

Trước tiên c n bàn v khái niệm “Tranh chấp thương mại”, luật Thương mại năm ầ ề2005 không tr c tiự ếp đưa ra định nghĩa về tranh chấp thương mại song với sự hiện di n ệc a khái niủ ệm “hoạt động thương mại” theo nghĩa rộng đã tạo ra sự tương đồng trong quan ni m vệ ề thương mại và tranh chấp thương mạ ủi ca pháp lu t Việt Nam với chu n ậ ẩm c chung c a pháp lu t và thông l qu c tự ủ ậ ệ ố ế. Theo quy định t i khoạ ản 1 Điều 3 Luật thương mại năm 2005 quy định “Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh l i, bao g m mua bán hàng hoá, cung ng d ch vợ ồ ứ ị ụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nh m mằ ục đích sinh lợi khác”. Từ việc tiếp c n trên, có th hiậ ể ểu: “Tranh chấp thương mại là nh ng mâu thu n (bữ ẫ ất đồng hay xung đột) v quyề ền và nghĩa vụ ữ gi a các bên trong qu trình th c hi n các hoả ự ệ ạt động thương mạ ”i .

Để hiểu được tranh chấp thương mại trong hàng hải quốc tế là gì, chúng ta cần tìm hi u v tranh ch p hàng hể ề ấ ải. Theo Điều 337 B ộ luật hàng h i Viả ệt Nam: “Tranh chấp hàng h i là các tranh chả ấp sinh liên quan đến hoạt động hoạt động hàng hải.”. Trong đó có m t c m t quan trộ ụ ừ ọng là “hoạt động hàng hải”. Theo tính chấ ủt c a hoạt động hàng h i, chúng ta có th biả ể ết đặc điểm của tranh chấp thương mại trong hàng hải, th nh t là ứ ấcó b n chả ất thương mại và thứ hai là có tính chất quốc tế.

Nói tóm lại, “Tranh chấp thương mại trong hàng hải quốc tế” là một thuật ng ữ đểchỉ tất c các tranh ch p x y ra trong các hoả ấ ả ạt động liên quan t i hàng h i qu c t và ớ ả ố ếthương mại. Tranh ch p hàng h i qu c t là vấ ả ố ế ấn đề thường xuyên x y ra trong b i c nh ả ố ảhoạt động thương mại quốc tế phát triển, đặc bi t là v i mệ ớ ột quốc gia đang phát triển và có nhi u hoề ạt động giao thương qua đường biển như Việt Nam.

Mục đích của vi c hòa giệ ải trên bi n là giể ải quy t tranh ch p trên bi n m t cách ế ấ ể ộnhanh chóng, hi u qu và chuyên nghi p. Vì th , mệ ả ệ ế ặc dù đây là phần gây tranh cãi nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>9 </small>để ả gi m l i ích và thi t h i c a nhau, khái ni m chung v s ợ ệ ạ ủ ệ ề ự đoàn kết xã h i và công ộb ng nhằ ất định trong quá trình gi i quy t tranh chả ế ấp cũng như phù hợp v i cớ ộng đồng qu c tố ế, nơi có thể tin tưởng lẫn nhau trước và sau tranh chấp.

Vì v y, m c dù ngành công nghiậ ặ ệp hàng h i quốc t c nh tranh vô cùng kh c li t ả ế ạ ố ệnhưng mặt khác v n t n t i s h p tác và giao hẫ ồ ạ ự ợ ảo, đồng th i vờ ị trí và vai trị c a giủ ải quy t tranh chế ấp thương mại trên bi n ngày càng tr nên quan tr ng. ể ở ọ

2.1.2. Phân lo i tranh ch<b>ạấp thương mạ</b>i trong hàng h i qu c t <b>ảố ế</b>

Trước h t, theo khái ni m tranh chế ệ ấp thương mại, có th phát sinh nhi u nguyên ể ềnhân v i 5 nhóm ch y u ớ ủ ế như sau:

- Căn cứ theo ph m vi lãnh th : Tranh chạ ổ ấp thương mại trong nước và tranh chấp thương mại qu c t . ố ế

- Căn cứ vào s ố lượng các bên tranh ch p: Tranh chấ ấp thương mại hai bên và tranh chấp thương mại nhiều bên.

- Căn cứ vào lĩnh vực tranh chấp: Tranh chấp liên quan đến hợp đồng, tranh chấp v s h u trí tuề ở ữ ệ, đầu tư …

- Căn cứ vào quá trình th c hi n: Tranh chự ệ ấp trong quá trình đàm phán, soạn thảo, k t hế ợp đồng và tranh chấp trong quá trình th c hi n hự ệ ợp đồng.

- Căn cứ vào thời điểm phát sinh tranh chấp: Tranh chấp thương mại hiện tại và trong tương lai.

Tuy nhiên, các vấn đề phát sinh trong việc đi biển thường x y ra ph c tả ứ ạp hơn trong các yếu t ố được mô tả trên. Lu t hàng h i có liên quan ch t ch n các hoở ậ ả ặ ẽ đế ạt động thương mại thơng thường nhưng có tính chất luật quốc tế và tư pháp, vì vậy nó có liên quan m t thiậ ết đến các cá nhân, doanh nghiệp hoặc quốc gia và hiệp ước quốc tế. Do đó, nhi u lo i nguyên nhân khác nhau gây ra tranh chề ạ ấp hơn là tranh chấp thương mại thơng thường, có th ể được chia thành các lo i sau: ạ

• Tấ ảt c các loại thương vong: va chạm, tràn d u, ầ thương tích hoặ ửc t vong, thi t h i hàng hóa ho c m t mát. ệ ạ ặ ấ

• Các bên thuê tàu (ví d : th i gian, hàng h i, tàu du l ch), hụ ờ ả ị ợp đồng v n ậchuyển hàng hóa, đơn cất cánh, chất lượng, hư hỏng, ô nhi m, quy n s ễ ề ởhữu, quá h n v n chuy n hàng hóa, ngoài vi c tuy n d ng, b n c ng hoạ ậ ể ệ ể ụ ế ả ặc bến c ng khơng an tồn. Và vả ấn đề huy động vốn thương mại liên quan phát sinh do ch ng khốn b c dứ ố ỡ, thư tín dụng, Incoterm.

• Tranh ch p giao dấ ịch ngân hàng, tài chính, quỹ đầu tư và doanh nghiệp nói chung.

• Bán hàng qu c t hàng hóa, tài nguyên thiên nhiên, s n ph m và d ch v ố ế ả ẩ ị ụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10 </small>• Xây dựng, cơ sở ạ ầ h t ng, cơng trình dân d ng và k thu t bi n. ụ ỹ ậ ể• Điện lực và năng lượng đặc biệt chú trọng vào vấn đề dầu khí trên biển • Bảo hi m hàng h i. ể ả

• Hiệp ước đầu tư song phương và tranh chấp đầu tư nước ngồi v..v.. <small>1</small>

2.2. CÁC HÌNH TH C GI I QUY T TRANH CH<b>ỨẢẾẤP THƯƠNG MẠI TRONG </b>

Tiếp theo điều 286 và 287 UNCLOS: “Với điều kiện tuân th M c 3ủ ụ <small>3</small>, m i tranh ọchấp liên quan đến việc giải thích hay áp dụng Công ước khi không được gi i quyả ết b ng ằcách áp d ng M c 1ụ ụ <small>4</small>, theo yêu c u c a mầ ủ ột bên tranh chấp, đều được đưa ra trước tịa án có th m quyẩ ền theo mục này (Điều 286).”

ĐIỀU 287. Vi c lệ ựa ch n th t c ọ ủ ụ

1. Khi ký hay phê chuẩn Công ước hoặc tham gia Công ước, hay b t k ở ấ ỳ thời điểm nào sau đó, một quốc gia được quyền tự do lựa chọn, hình th c tuyên b bứ ố ằng văn b n, m t hay nhi u biả ộ ề ện pháp sau đây để ả gi i quy t các tranh chế ấp có liên quan đến việc gi i thích hay áp dả ụng Cơng ước:

Tịa án qu c t v ố ế ề Luật biển được thành lập theo đúng Phụ ụ l c VII; Toà án qu c t ; ố ế

<small>1Maritime Disputes | Services | K&L Gates, Maritime Disputes, truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023, từ</small>

<small>2 Các bên đương sự trong các cuộc tranh chấp, mà việc kéo dài các cuộc tranh chấp ấy có thể đe dọa đến hồ bình và an ninh qu c tố ế, trước h t, ph i c g ng tìm cách gi i quy t tranh ch p bếả ố ắảếấằng con đường đàm phán, điều tra, trung gian, hoà gi i, tr ng tài, tòa án, s d ng nh ng t ảọử ụữổ chức hoặc những điều ước khu v c, ho c b ng các bi n pháp hồ ựặằệbình khác tùy theo s l a ch n c a mình, ự ựọủHiến Chương Liên Hợp Quốc (1945) </small>

<small>3 Các gi i h n và ngo i l i v i vi c áp d ng c a ph n XV gi i quy t tranh chớ ạạ ệ đố ớệụủầảếấp (Điều 279, 280, 281, 282, 283, 284, 285) </small>

<small>4 Các quy định chung c a ph n XV gi i quy t tranh chủầảếấp (Điều 297, 298, 299) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>11 </small>M t tòa trộ ọng tài được thành lập theo đúng Phụ ụ l c VII;

M t tòa trộ ọng tài đặc biệt được thành lập theo đúng Phụ ục VIII để l giải quyết một hay nhi u lo i tranh chề ạ ấp đã được quy định rõ trong đó.

Theo nguyên t c c a liên h p qu c, h nh m mắ ủ ợ ố ọ ằ ục đích giải quyết hịa bình, nhưng trong q trình đó đã cho phép sử dụng nhiều cơ quan tư pháp khác nhau. Như thế chúng ta có th nói là: các lu t v hàng hể ậ ề ải đang giới thiệu phương pháp giải quy t tranh ch p là ế ấ“Toà án” và “Trọng Tài".

Hai phương thức giải quyết tranh chấp có một số điểm tương tự: i) Việc giải quyết tranh chấp đều được giải quyết dựa trên cơ sở luật quốc tế, đổng thời phán quyết tr ng tài ọcũng như phán quyết toà án qu c t u có giá tr chung th m và hiố ế đề ị ẩ ệu l c b t buự ắ ộc đối v i các bên tranh chớ ấp. ii) Đều có s tham gia c a bên thự ủ ứ ba (tức cơ quan tài pháp quốc t : Tòa án hay tr ng tài qu c t ). Bên th ế ọ ố ế ứ ba khơng đương nhiên có thẩm quy n mà phề ải được hai bên tranh ch p cho phép. ấ

2.2.1. <b>Giả</b>i quy t tranh ch<b>ếấp thương mạ ằ</b>i b ng tòa án

Tòa án mang quy n lề ực công và khi xét x ử Tịa án nhân danh nhà nước và có vai trị quan tr ng trong vi c h ọ ệ ỗ trợ Trọng tài để giải quy t tranh ch p, ngay c khi trong ế ấ ảtrường hợp các bên đã có thỏa thuận Điều kho n tr ng tài ho c tho thu n tr ng tài mà ả ọ ặ ả ậ ọm t trong các bên khơng th c hiộ ự ện thì Tồ án cũng có thể ỗ trợ h , tr giúp; m t khác, ợ ặngoài chức năng xét xử, Tịa án cịn có thẩm quyền giám sát, kiểm tra các hoạt động tố t ng c a Trụ ủ ọng tài, theo đó quyết định của Trọng tài có th b h y b m t ph n ho c toàn ể ị ủ ỏ ộ ầ ặb . ộ Tuy nhiên, điều đáng lưu ý là, Tịa án khơng phải lúc nào cũng hỗ trợ Trọng tài trong vi c gi i quy t tranh ch p mà ch hệ ả ế ấ ỉ ỗ trợ, trợ giúp Trọng tài trong trường hợp c n thi ầ ết.2.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm tòa án.

Đầu tiên, khái ni m tịa án có liên quan mệ ật thiết đến hoạt động tư pháp. Trước h t, xét x theo gi i thích thu t ng ế ử ả ậ ữ pháp lý, có nghĩa là “hoạt động của Tịa án tại phiên tòa để xem xét các ch ng c ứ ứ và căn cứ vào pháp lu t, x lý v án b ng vi c ra b n án và ậ ử ụ ằ ệ ảcác quyết định c a ủ Tịa án”. Vì ậy v nên để ả gi i quy t các hoế ạt động tư pháp tòa án đã xu t hiấ ện t xa ừ xưa. Do đó tịa án là phương thức giải quyết tranh ch p truy n th ng nhấ ề ố ất và cũng hiệu quả nhất. Hoạt động xét x c a Tòa án là quá trình áp d ng pháp lu t, di n ử ủ ụ ậ ễra t p trung tậ ại phiên tịa, được tiến hành theo một trình tự thủ tục tố tụng nhất định, đểgi i quy t các cáo bu c và tranh ch p pháp lý nh m b o v pháp lu t, b o v ả ế ộ ấ ằ ả ệ ậ ả ệ trậ ự ết t hi n pháp và b o v công lý. ả ệ Đây là phương thức có sự tham gia giải quyết của đại di n quy n ệ ềlực nhà nước là Tịa án nhân dân. Vì v y, quy trình gi i quy t tranh ch p ph i tuân th ậ ả ế ấ ả ủquy định chặt chẽ pháp lu t t tậ ố ụng. Đồng th i, b n án, quyờ ả ết định của Tòa án được đảm b o thi hành b ng hả ằ ệ thống cơ quan thi hành án của nhà nước.

Các đặc điểm của tòa án là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>12 </small>1) Thành ph n xét x : c nh, các bên khơng có quy n l a ch n th m phán. ầ ử ố đị ề ự ọ ẩ2) Thủ ụ ố t c t tụng xét x : Th t c t tụng tòa án là c định, đã được quy định ử ủ ụ ố ố

t ừ trước trong quy ch c a toà án. ế ủ

3) M ức độ ả b o mật trình tự ố ụ t t ng trong t ng v vi c: Phừ ụ ệ ải đảm bảo nguyên t c xét x công khai. ắ ử

4) Thể loại tranh ch p qu c tấ ố ế được gi i quyả ết: Toà án qu c t ố ế chỉ giải quyết các tranh ch p pháp lý. ấ

5) Khả năng kiểm sốt hoạt động tố tụng: Các bên khơng có quyền kiểm soát hoạt động t tố ụng.

Ưu điểm c a tòa án qu c t là phán quy t mang tính ràng buủ ố ế ế ộc các bên và có cơ chế để đảm ảb o th c hi n. ự ệ Nhược điểm là th t c t tủ ụ ố ụng thường kéo dài và gây tốn kém v chi phí cho các bên. ề

2.2.1.2. Vai trị giải quy t tranh ch p b ng tồ án ế ấ ằ

Theo lu t pháp, các tòa án tiêu bi u gi i quy t tranh chậ ể ả ế ấp là như này: -ICJ (International Court of Justice): Tịa án Cơng lý Qu c t ố ế

-ITLOS (International Tribunal for the law of the Sea): Tòa án Qu c t v ố ế ề Luật Biển

Thứ nhất, Tịa án Cơng lý Qu c t (ICJ) và Tòa án Qu c t v ố ế ố ế ề Luật (ITLOS) là hai cơ quan tư pháp quốc tế nổi tiếng được thành lập để giải quy t tranh ch p qu c t b ng ế ấ ố ế ằbi n pháp hịa bình. ICJ là m t tòa án qu c t ệ ộ ố ế thường trực, được thành lập vào năm 1945 d a trên Hiự ến chương Liên Hợp Qu c. Các bên tham gia tranh ch p ph i th a thu n và ố ấ ả ỏ ậyêu c u tòa án có thầ ể thực hi n quy n h n, và tịa án có nhi m v xét x các tranh ch p ệ ề ạ ệ ụ ử ấtheo lu t pháp qu c t . ậ ố ế Điều c n t p trung c a ICJ là mầ ậ ủ ột cơ quan đưa ra phán quyết gi a ữcác qu c gia, không ph i cá nhân hay doanh nghiố ả ệp mà được kiện ra tịa dưới hình thức nhà nước.

Vai trò c a ICJ ph i xét xủ ả ử mà phải theo căn cứ điều 38, Quy ch tòa án Qu c t ế ố ế: 1. Tòa án, v i chớ ức năng là giải quyết phù hợp với luật quốc tế các vụ tranh chấp được chuyển đến Tòa án, sẽ áp d ng: ụ

a. Các điều ước quốc tế, chung hoặc riêng, đã quy định về những nguyên tắc được các bên đang tranh chấp thừa nhận;

b. Các t p quán qu c tậ ố ế như những ch ng c ứ ứ thực tiễn chung, được th a nhừ ận như nh ng quy ph m pháp lu ữ ạ ật;

c. Nguyên t c chung c a luắ ủ ật được các quốc gia văn minh thừa nhận

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>13 </small>d. V i nhớ ững điều kiện nêu ở điều 59, các án l và các h c thuy t c a các chun ệ ọ ế ủgia có chun mơn cao nh t v ấ ề luật qu c t c a các quố ế ủ ốc gia khác nhau được coi là phương tiện để xác định các quy ph m pháp lu ạ ật.

2. Quyết định này khơng n m ngồi quy n gi i quy t v vi c cằ ề ả ế ụ ệ ủa Tòa án, xác định như vậy (ex aequo et bono), n u các bên th a thuế ỏ ận điều này.

Trong trường hợp các bên không th c hi n phán quy t, bự ệ ế ồi thường ổn định Liên Hợp Qu c có th ki n xã h i và hố ể ệ ộ ội đồng bồi thường an tồn có th ể đưa ra quyết định liên quan đến biện pháp cần thi t ho c khuy n cáo th c hi n phán quy ế ặ ế ự ệ ết.

Ngoài phán quyết tư pháp về tranh chấp, ICJ cịn có thể đưa ra ý kiến khuyến cáo theo yêu c u cầ ủa Đạ ội đồng Liên Hợp Quốc và các tổi h ch c chuyên môn c a Liên Hợp ứ ủQuốc, bao g m Hồ ội đồng B o an. ả

Theo chức năng ICJ, có thể ắ sp x p: ế

1) Nó vừa là cơ quan tư pháp của Liên H p Qu c v a là m t h ợ ố ừ ộ ệ thống quy t tâm, ếvì th khơng th kháng cáo. ế ể

2) Trong trường hợp người thua kiện khơng đồng ý với phán quyết, nó có hiệu lực pháp lý để chuyển giao cho Hội đồng B o an Liên H p Qu c. ả ợ ố

3) Tuy nhiên, n u m t trong nh ng qu c gia tranh ch p phế ộ ữ ố ấ ản đối khi u n i thì b n ế ạ ảthân phiên tịa s ẽ khơng được thi t l p. ế ậ

Khác v i ICJ, ITLOS là mớ ột cơ quan tư pháp độc lập của Hiệp ước được thành lập theo ANNEX VI của UNCLOS và cơ quan xét xử chun mơn có thẩm quy n ch y u v ề ủ ế ềtranh ch p biấ ển, đây là cơ quan giải quyết tranh ch p có ấ ảnh hưởng nhất đố ới v i lu t biậ ển.

T ổ chức có tính c l p m nh m và th c hiđộ ậ ạ ẽ ự ện các phiên tòa sơ thẩm. Các quốc gia xung đột phải cam k t tuân theo k t qu c a phiên tịa thì mế ế ả ủ ới tiến hành xét x , trong ửkhi các bên đã thỏa thuận với nhau, hoặc khi một quốc gia đơn phương kháng cáo thì sẽđược xét x . ử Tuy nhiên, để ITLOS có thể ự th c hi n quy n h n với v việc, theo ệ ề ạ ụUNCLOS 15, t t cấ ả các bên trong cu c tranh ch p ph i tuyên b rộ ấ ả ố ằng họ s giao cho ẽITLOS gi i quy t tranh ch p. ả ế ấ

Ngoài ra, theo luật để thực hi n các th t c gi i quy t tranh ch p trong ph n XV ệ ủ ụ ả ế ấ ầc a hiủ ệp ước bao g m cồ ả ITLOS, các bên phải đáp ứng các yêu c u ầ các điều ki n theo ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>14 </small>điều 281, 282<sub>. </sub><sub>Điề</sub><sub>u ki</sub><sub>ện như vậy được tóm tắt là nếu các bên tranh chấp cam kết các </sub>thủ t c gi i quy t tranh ch p khác ngoài th t c ph n XV bao g m c ITLOS thì th tụ ả ế ấ ủ ụ ầ ồ ả ủ ục đó sẽ được áp dụng ưu tiên và khơng được gi i quy t thơng qua nó. ả ế

Sau khi thành lập, ITLOS và ICJ đã góp phần thúc đẩy và tăng cường ch ủ nghĩa pháp trị cở ấp độ qu c tố ế, hơn nữa đóng vai trị quan trọng trong vi c gi i quy t hịa bình ệ ả ếtranh chấp căn cứ vào luật pháp quốc tế, do đó giúp ngăn ngừa tranh chấp và đạt được mục đích của Liên Hợp Quốc. Quyết định, ý kiến, bi n pháp x lý khác của các cơ quan ệ ửtòa án qu c tố ế đang phát triển và làm rõ lu t pháp qu c t ậ ố ế và có ý nghĩa quan trọng đối v i cớ ộng đồng qu c t theo viố ế ệc tăng cường h ệ thống lu t pháp qu c t . ậ ố ế

2.2.2. <b>Giả</b>i quy t tranh ch<b>ếấp thương mạ ằ</b>i b ng tr<b>ọng tài thương mại </b>

Giải quy t tranh ch p b ng tr ng tài là m t hình th c gi i quy t tranh ch p không ế ấ ằ ọ ộ ứ ả ế ấthể thi u trong quá trình phát tri n của các quan h kinh t ế ể ệ ếvà được các chủ ể ưa thchuộng. Phương thức tr ng tài do chính các bên trong tranh ch p th a thu n l a ch n, ọ ấ ỏ ậ ự ọnhưng sẽ được tiền hành theo quy trình pháp luật quy định. Hơn nữa trọng tài đảm b o ảthời gian nhanh chóng, ti t kiế ệm chi phí và b o m t thơng tin tả ậ ốt hơn. Một khía c nh ạkhác, gi i quy t tranh chả ế ấp theo phương thức trọng tài s m b o tẽ đả ả ối đa quyề ựn t do thỏa thu n c a các bên vậ ủ ề thủ ụ ố ụ t c t t ng tr ng tài, v ph m vi và n i dung giọ ề ạ ộ ải quyết, cũng như đảm bảo tính khách quan, chính xác. Chức năng của cơ quan trọng tài cũng đóng vai trị quan tr ng trong vi c thi t l p m t chính ph ng tài, t o ra m t lu t v ọ ệ ế ậ ộ ủ trọ ạ ộ ậ ề thủ ụ t c hòa giải để cung cấp các cơ sở hịa giải và thơng báo l i ích c a chợ ủ ế độ hòa gi i ho c cách s ả ặ ửd ng hòa gi ụ ải.

2.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm trọng tài thương mại

Trọng tài là m t thi t ch ộ ế ế được s dử ụng để giải quy t tranh chấp mà theo đó các ếbên tranh chấp th a thu n cho m t ho c m t sỏ ậ ộ ặ ộ ố cá nhân (tr ng tài viên) th m quy n gi i ọ ẩ ề ảquy t tranh ch p gi a h v i nhau và t nguy n ràng bu c v i phán quy t do tr ng tài ế ấ ữ ọ ớ ự ệ ộ ớ ế ọviên đưa ra. Ngoài ra, thỏa thuận trọng tài thương mại có thể được xác lập dưới hình thức điều kho n tr ng tài trong hả ọ ợp đồng hoặc dưới hình th c th a thu n riêng. C ứ ỏ ậ ụ thể, tho ảthu n trậ ọng tài thương mại phải được xác lập dướ ạng văn bải d n. Các hình th c thứ ỏa thuận sau đây cũng được coi là xác lập dướ ạng văn bải d n. Khác v i phiên tịa xét x tịa ớ ửán thơng thường, quá trình được quyết định dựa trên phán quyết của tr ng tài rọ ất linh hoạt

<small>5 1. Khi các qu c gia thành viên tham gia và m t v tranh chốộ ụấp liên quan đến vi c gi i thích hay áp dệảụng Cơng ước đã thỏa thu n tìm cách gi i quy t tranh ch p này b ng mậảếấằột phương pháp hịa bình theo sự ự l a ch n c a mình, thì ọủcác th tủ ục được trù định trong phần này chỉ được áp dụng nếu người ta không đạt được một cách giải quy t b ng ế ằphương pháp này và nếu sự thỏa thuận giữa các bên không loại trừ khả năng tiến hành một thủ tục khác. 2. N u các bên cùng th a thu n v m t th i h n, thì kho n m t ch ếỏậề ộờ ạảộỉ được áp d ng k t khi k t thúc th i h n này. ụể ừếờ ạ6 Khi các qu c gia thành viên tham gia vào m t v tranh chốộ ụấp liên quan đến vi c gi i thích hay áp dệảụng Công ước, trong khuôn kh c a m t hiổ ủộệp định chung, khu v c hay hai bên hay b t k ựấ ỳ cách nào, đã thỏa thu n r ng m t v ậ ằộ ụtranh chấp như vậy, s ph i tuân theo m t th t c dẽảộủ ụẫn đến m t quyộết định bắt buộc, thì th tủ ục này được áp d ng ụthay cho các th tủ ục đã được trù định trong phần này, tr khi các bên tranh ch p có th a thu n khác. ừấỏậ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>15 </small>và có đặc trưng lớn là cung cấp nhiều lựa chọn và quyền chủ đạo hơn cho các bên trong quá trình gi i quy t. ả ế

Các đặc điểm của phương thức giải quy t tranh ch p b ng tr ng tài ế ấ ằ ọ thương mại: 1) Thành ph n xét x : Các bên có quy n l a ch n tr ng tài viên ầ ử ề ự ọ ọ

2) Thủ ụ ố t c t tụng xét x : Các bên có quy n th a thuử ề ỏ ận quy định thủ tục giải quy t tranh ch p b ng tr ng tài, vì v y, th t c trế ấ ằ ọ ậ ủ ụ ọng tài đơn giản, linh hoạt và m m dề ẻo hơn, qua đó tiết kiệm thời gian và chi phí, rút ng n q trình ắthơng qua phán quy t. ế

3) M ức độ ả b o mật trình tự ố ụ t t ng trong t ng v vi c: N u các bên yêu c u, ừ ụ ệ ế ầnội dung gi i quy t tranh ch p b ng tr ng tài sả ế ấ ằ ọ ẽ được gi ữ kín, đảm b o cho ảcác bên liên quan gi ữ được bí quy t kinh doanh, quy trình k thu t..v.v qua ế ỹ ậđó góp phần bảo vệ uy tín, danh dự c a các bên tranh ch p. ủ ấ

Những lo i tranh ch p qu c t ạ ấ ố ế được gi i quyả ết b ng tr ng tài: Không nh ng giằ ọ ữ ải quy t tranh ch p pháp lý mà còn gi i quy t tranh ch p chính tr , phán quy t c a tr ng tài ế ấ ả ế ấ ị ế ủ ọcó th ể khơng mang tính đối nghịch. Sau khi có phán quyết của trọng tài các bên vẫn có th tiể ếp t c gi mối quan h với nhau c ụ ữ ệ ả trong lĩnh vực có tranh ch p x y ra. ấ ả

Khả năng kiểm soát hoạt động t t ng: Trình tố ụ ự trọng tài do các bên t ựquy định, kh ả năng kiểm soát hoạt động tr ng tài c a các bên rọ ủ ộng hơn. Ưu điểm của phương thức gi i quy t tranh ch p này là có tính linh ho t, tả ế ấ ạ ạo quy n ch ng cho các bên, tính nhanh ề ủ độchóng, ti t kiế ệm được th i gian có th rút ng n th t c tờ ể ắ ủ ụ ố ụ t ng trọng tài và đảm bảo bí m t. Tr ng tài ti n hành gi i quy t tranh ch p theo nguyên t c án, quyậ ọ ế ả ế ấ ắ ết định tr ng tài ọkhông được công bố công khai rộng rãi. Theo nguyên tắc này, các bên có th gi ể ữ được bí mật kinh doanh cũng như danh dự, uy tín của họ. Phán quyết của trọng tài có tính chung thẩm, đây là ưu thế vượt trội so với hình th c gi i quy t tranh ch p bứ ả ế ấ ằng thương lượng, hòa gi i. Sau khi trả ọng tài đưa ra phán quyết thì các bên khơng có quyền kháng cáo trước b t k m t t ấ ỳ ộ ổ chức hay tòa án nào. Đồng th i, phán quy t c a tr ng tài có tính b t buờ ế ủ ọ ắ ộc thi hành với các bên. Khi đã hết thời hạn tự nguyện thi hành nhưng có một trong các bên không th c hiự ện, bên cịn l i có quy n gạ ề ửi đơn yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự cưỡng chế thi hành phán quy t c a tr ng tài. ế ủ ọ

Các bên l a ch n trung tâm tr ng tài qu c t nào thì th t c t t c s tuân theo quy ự ọ ọ ố ế ủ ụ ố ụ ẽt c t t ng cắ ố ụ ủa trung tâm đó. Về cơ bản, quy tắc tố tụng trọng tài không quá ph c t p và ứ ạchi tiết như quy định pháp luật v t t ng t i Tòa án. M c dù quy t c t t ng do Trung ề ố ụ ạ ặ ắ ố ụtâm trọng tài ban hành, nhưng luật áp dụng thì th c hi n theo th a thu n c a các bên. ự ệ ỏ ậ ủTrong trường hợp hợp đồng khơng có quy định về luật áp dụng và các bên cũng không thể ự t ỏtha thuận với nhau thì Hội đồng trọng tài có quy n xem xét và quyề ết định.

Tuy nhiên gi i quy t bả ế ằng phương thức trọng tài đòi hỏi chi phí tương đối cao, v ụvi c kéo dài thì chi phí trệ ọng tài cũng cao. Việc thi hành phán quy t c a tr ng tài không ế ủ ọ

</div>

×