Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đề cương logic học (lý thuyết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.54 KB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỀ CƯƠNG LOGIC HỌC(LÝ THUYẾT)</b>

<b>1. Khái niệm</b>

<b>- Định nghĩa đặc trưng của khái niệm:</b>

<i>Khái niệm là một hình thức cơ bản của tư duy trong đó phản ánh các dấu hiệu cơ bản, khác biệt của một sự vật đơn nhất hay của lớp sự vật cùng loại </i>

<b>- Kết cấu logic của KN:</b>

<b>Nội hàm: Nội hàm của khái niệm là tập hợp các dấu hiệu cơ bản</b>

của đối tượng hay lớp đối tượng được phản ánh trong khái niệm đó

<b>Ngoại diên: Ngoại diên của khái niệm là các đối tượng hay tập </b>

hợp các đối tượng có chứa các dấu hiệu được phản ánh trong khái niệm

<b>Ví dụ: Cho các khái niệm: “Sinh viên”, “Sinh viên tiên tiến”,</b>

“SV tiên tiến xuất sắc”, “SV đại học”, “SV đại học sư phạm” và“SV tiên tiến đại học sư phạm”. Hãy:

Xác định nội hàm và ngoại diên của các khái niệm đó:

<b><small>+ Sinh viên (A)</small></b>

<small>- Nội hàm: Là những người học trong các trường ĐH, CĐ - Ngoại diên: SV trường đại học SP, ĐH kiến trúc, CĐSP…</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>- Nội hàm: Là những sinh viên có học lực khá, ngoan ngỗn,chăm học</small>

<small>- Ngoại diên: SV tiên tiến đại học SP, ĐH kiến trúc, CĐSP..</small>

<b><small>+ SV tiên tiến xuất sắc (C)</small></b>

<small>- Nội hàm: Là những SV có thành tích cao trong học tập và rènluyện, là những SV tiêu biểu trong các SV tiên tiến</small>

<small>- Ngoại diên: SV tiên tiến xuất sắc đại học SP, ĐH kiến trúc,CĐSP..</small>

<b><small>+ SV Đại học (D)</small></b>

<small>- Nội hàm: Là những người đang học trong các trường ĐH.</small>

<small>- Ngoại diên: Sv ĐHSP, SV ĐH Nông nghiệp, SV ĐH Báchkhoa…</small>

<b><small>+ Sinh viên đại học sư phạm (E)</small></b>

<small>- Nội hàm: là những người đang học trong các trường ĐHSP- Ngoại diên: SV ĐHSP HN1, ĐHSP HN2, ĐHSP Vinh,..</small>

<b>Phân loại khái niệm theo nội hàm (SGK tr. 46, 47)</b>

<b>Phân loại khái niệm theo ngoại diên (SGK tr. 47 – 49)- Quan hệ giữa các khái niệm</b>

 <b>Căn cứ theo nội hàm:</b>

<i>o Quan hệ so sánh được: Là quan hệ giữa các khái niệm thành </i>

quan hệ so sánh được và quan hệ không so sánh được

<i>o Quan hệ không so sánh được: Là quan hệ giữa các khái niệm</i>

trong đó nội hàm của chúng khơng có dấu hiệu chung nào  <b>Căn cứ ngoại diên (SGK 50 – 57)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>- Thao tác mở rộng, thu hẹp KN</b>

<i>Mở rộng khái niệm: Là thao tác logic nhờ đó chuyển khái niệm có ngoại diên hẹp với nội hàm phong phú sang khái niệm có ngoại diên rộng hơn với nội hàm ít dấu hiệu hơn </i>

<b>Ví dụ: Mở rộng khái niệm </b>

Sĩ quan CSND => Sĩ quan CAND => Con người

Chương 1 Bộ luật hình sự => Bộ luật hình sự => Pháp luật

<i>Thu hẹp khái niệm: Là thao tác logic nhằm chuyển khái niệm cóngoại diên rộng hơn với nội hàm ít dấu hiệu sang khái niệm có ngoại diên hẹp hơn với nội hàm phong phú hơn</i>

<b>Ví dụ: Thu hẹp khái niệm</b>

Sinh viên Việt Nam => sinh viên HVCSND => sinh viên HVCSND khóa D40

Tội phạm => tội phạm hình sự => tội phạm xâm phạm tính mạng con người

<b>- Các quy tắc định nghĩa KN ( 4 quy tắc – SGK tr. 72 – 75)2. Phán đoán</b>

- Định nghĩa, đặc trưng, cấu trúc của PĐ

<b>Định nghĩa: Phán đốn là hình thức cơ bản của tư duy nhờ liên </b>

kết các khái niệm để khẳng định hay phủ định hay phủ định về sự tồn tại của đối tượng, về mối liên hệ giữa đối tượng với các

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

thuộc tính của nó, hay về mối quan hệ giữa các đối tượng với nhau

<b>Mỗi phán đoán gồm 02 thành phần cơ bản: Chủ từ và vị từ.</b>

– Chủ từ của phán đoán chỉ đối tượng của tư tưởng

<b>Chủ từ của phán đoán ký hiệu là S</b>

– Vị từ của phán đoán là những thuộc tính ta gắn cho đối tượng

<b>Vị từ của phán đoán ký hiệu là P</b>

Chủ từ và vị từ của phán đoán là các thuật ngữ của phán đoán. Giữa chủ từ và vị từ là một liên từ làm nhiệm vụ liên kết hai thành phần của phán đoán. Các liên từ thường gặp trong các phán đốn: Là, khơng phải là, khơng một, nào là,…

<i><b>Ví dụ: Nếu tôi không nhầm người vừa đi vào cửa hàng (S) là </b></i>

<i><b>(liên từ) giáo viên cũ của tôi (P)</b></i>

- Tính chu diên của thuật ngữ của PĐ nhất quyết đơn

<b>(SGK tr. 96 – 102)</b>

<b>- Quan hệ về giá trị giữa các PĐ đơn (SGK tr. 102 – 107)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Phán đoán phức và giá trị của PĐ phức (đẳng thức logic)

<i><b>Phán đoán phức: Là phán đoán được tạo thành từ các phán </b></i>

<i>đoán đơn nhờ liên từ logic: là, hoặc, nếu … thì. Trong phán đốn phức phải có ít nhất từ 3 khái niệm trở lên</i>

Căn cứ vào liên từ logic, phán đoán phức được chia thành phán đoán liên kết (phép hội), phán đốn phân liệt (phép tuyển), phán đốn có điều kiện (phép kéo theo), phán đoán tương đương

(phép tương đương)

<b>Các loại phán đoán phức</b>

<b>I. Phán đoán liên kết (phép hội) kí hiệu ^</b>

*CT a^b*Liên từ:

Và, vừa…vừa…; Khơng những…mà cịn; Tuy….nhưng

*Giá trị logic: phép hội chỉ đúng khi các phán đoán thành phần đều đúng, sai trong các trường hợp còn lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

*Liên từ: hoặc, hay

*Giá trị logic: Phép tuyển thường đúng khi có ít nhất một phán đoán thành phần đúng

+ Lựa chọn tương đối

Hằng ngày tôi đi học bằng xe đạp hoặc xe buýtCT: a v b

+ Lựa chọn tuyệt đối

Hôm nay tôi đi học bằng xe đạp hoặc busPhép tuyến chặt: V

*Liên từ: hoặc, hay

*Giá trị logic: Phép tuyển chặt đúng khi có một trong các phán đốn thành phần đúng, sai trong trường hợp cùng đúng hoặc cùng sai

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>III. Phán đốn có điều kiện (phép điều kiện)</b>

*CT: a -> b*Liên từ:Nếu….thì…..

*Giá trị logic: phép kéo theo sai trong trường hợp nguyên nhân đúng, kết quả sai, còn đúng trong các trường hợp còn lại

*Liên từ: Khi….và chỉ khi….

*Giá trị logic: Phép tương đương chỉ đúng khi các phán đoán thành phần cùng giá trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3. Suy luận</b>

- Định nghĩa, cấu trúc. Phân loại suy luận

<i><b>Định nghĩa: Suy luận là hình thức cơ bản của tư duy qua đó rút</b></i>

<i>ra phán đốn mới từ một hay một số phán đoán ban đầu theo những quy luật, quy tắc logic xác định </i>

<b>- SL diễn dịch trực tiếp (Đối lập vị từ)</b>

<i>Suy luận diễn dịch trực tiếp là loại suy luận diễn dịch trong đó kết luận được trực tiếp rút ra từ một tiền đề</i>

<b>Mơ hình cấu trúc của suy luận loại này có dạng: TĐ<small>├</small> KL</b>

<i><b>Ví dụ: Anh ấy là người tốt</b></i>

├ Anh ấy không phải là người không tốt<b>Các dạng suy luận trực tiếp:</b>

- Phép chuyển hóa (đổi chất) - Phép đảo ngược (đổi chỗ)

- Phép đối lập vị từ (tính đẳng trị của các phán đốn phức)

Suy luận diễn dịch gián tiếp có nhiều dạng với những cấu trúc logic khác nhau: Luận ba đoạn đơn, luận ba đoạn đơn rút gọn,

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

luận ba đoạn đơn kéo dài, luận ba đoạn đơn phức hợp có điều

<i>kiện, luận ba đoạn đơn phức hợp phân liệt, … </i>

<b>a. Tam đoạn luận (luận ba đoạn nhất quyết đơn)* Định nghĩa:</b>

<i> Tam đoạn luận là một lọai suy luận gồm ba mệnh đề, trong đó có hai mệnh đề đặt ra trước, mệnh đề thứ ba do chúng mà ra một cách tự nhiên, mệnh đề thứ ba này ngầm chứa trong hai mệnh đề trên.</i>

<b> Ví dụ: Tất cả những người trong công ty phải đi làm đúng giờ</b>

Chúng ta là những trong công ty ├ Chúng ta phải đi làm đúng giờ

<i>* Kết cấu lơgíc của tam đoạn luận:</i>

(Gồm 2 tiền đề và 1 kết luận)

<i><b>Ví dụ: Tất cả nhân viên (M) đều phải chấp hành quy định công ty (P)</b></i>

Võ Minh Hiếu (S) là nhân viên (M)

├ Võ Minh Hiếu (S) phải chấp hành quy định công ty. (P)- Kết luận:

+ Chủ từ của kết luận (S) là thuật ngữ nhỏ + Vị từ (P) là thuật ngữ lớn.

(S, P còn được gọi là các thuật ngữ biên).- Tiền đề:

+ Thuật ngữ giữa (M) xuất hiện hai lần ở tiền đề + Tiền đề chứa (P) gọi là tiền đề lớn

+ Tiền đề chứa (S) gọi là tiền đề nhỏ

=> S, M, P xuất hiện hai lần trong một tam đoạn luận

<i>* Các lọai hình của tam đoạn luận</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Loại hình 1: M làm chủ từ ở tiền đề lớn và làm vị từ ở tiền đề </b>

nhỏ M - P S – M ├ S – P

Tất cả nhân viên (M) đều phải chấp hành quy định công ty(P) Võ Minh Hiếu (S) là nhân viên (M)

├ Võ Minh Hiếu (S) phải chấp hành quy định cơng ty. (P)

<b>Loại hình 2: M làm vị từ cho cả hai tiền đề lớn và nhỏ</b>

P – M S – M ├ S – P

Mọi SV đại học (P) đều phải học lơgíc (M) Dũng (S) khơng học lơgíc (M)

├ Dũng (S) khơng phải SV đại học (P)

<b>Loại hình 3: M làm chủ từ cho cả hai tiền đề</b>

M – P M – S ├ S – P

Cá Voi (M) sống dưới nước (P) Cá Voi (M) là động vật có vú (S)

├ Một số động vật có vú (S) sống dưới nước (P)

<b>Loại hình 4: M làm vị từ ở tiền đề lớn và làm chủ từ cho tiền đề</b>

nhỏ P – M M – S ├ S – P

Mọi kim lọai (P) đều là chất có điện tử tự do (M) Mọi chất có điện tử tự do (M) đều dẫn điện(S)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

├ Có những chất dẫn điện (S) là kim loại (P)

<i>* Các quy tắc chung của tam đoạn luận- Quy tắc cho thuật ngữ:</i>

<b>+ Quy tắc 1: Mỗi luận ba đoạn chỉ có ba thuật ngữ</b>

Ví dụ: Vải (M1) thì rất ngọt (P) Quần áo (S) may từ vải (M2) ├ Quần áo(S) thì rất ngọt (P)

(Sai lầm vì có 4 thuật ngữ: S, P, M1, M2)

<b>+ Quy tắc 2: Thuật ngữ giữa (M) phải được chu diên ít nhất một</b>

<i><b> Ví dụ: Mọi giáo sư (P+) là nhà khoa học (M-)</b></i>

Ông A (S+) là giáo sư (M-)

├ Ông A (S+) là nhà khoa học (P-)

<b>+ Quy tắc 3: Thuật ngữ khơng chu diên ở tiền đề thì khơng chu </b>

diên ở kết luận

<b>Ví dụ: Mọi nhân viên công ty A (M+) đều mặc đồng phục (P-)</b>

Mọi nhân viên công ty A (M+) đều là nữ giới (S-) ├ Mọi nữ giới (S+) đều mặc đồng phục (P-)

=> không chân thực. Chỉ đúng khi “Một số nữ giới mặc đồng phục”

<i>- Quy tắc cho tiền đề:</i>

<b>+ Quy tắc 1: Nếu hai tiền đề là phán đốn phủ định thì khơng </b>

thể rút ra được kết luận chân thực

<i><b> Ví dụ: Đồ sứ (M) không dẫn điện (P)</b></i>

Nhựa (S) không là đồ sứ (M) ├ Nhựa (S) dẫn điện (P)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>+ Quy tắc 2: Một trong hai tiền đề là phán đốn phủ định thì kết</b>

luận cũng là phán đốn phủ định

<i><b> Ví dụ: Mọi nhân viên cơng ty đều phải chấp hành quy định</b></i>

Anh A không chấp hành quy định ├ Anh A không là nhân viên công ty

<b>+ Quy tắc 3: Nếu hai tiền đề là phán đốn bộ phận thì khơng rút</b>

ra được kết luận chân thực

<b>+ Quy tắc 4: Nếu một tiền đề là phán đốn bộ phận thì kết luận </b>

<i>* Các quy tắc riêng cho từng lọai hình luận ba đoạn.</i>

- Quy tắc cho loại hình 1: M – P

S – M ├ S – P

<b> Kết luận: Tiền đề lớn là phán đốn tồn thể, tiền đề nhỏ là </b>

phán đốn khẳng định

<b>Chứng minh:</b>

<b> + Giả sử tiền đề lớn (TĐL) là phán đoán AMP (Mọi M là P)→ M+, P-. Theo quy tắc 3 cho thuật ngữ ở kết luận P-, từ đó suy ra</b>

kết luận là phán đốn khẳng định. Vậy tiền đề nhỏ (TĐN) là

<b>phán đoán khẳng định ═> AAA; AII</b>

<b> + Giả sử tiền đề lớn là phán đốn EMP (Mọi M khơng là P), tiền đề nhỏ (TĐN) là phán đoán khẳng định I, A ta có ═> EIO; </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b> + Giả sử tiền đề lớn là phán đoán IMP (Một số M là P)→ M-, P-. Theo quy tắc 2 cho thuật ngữ M phải chu diên ở TĐN→ </b>

TĐN là phán đoán phủ định→Kết luận là phán đoán phủ định,

<b>có nghĩa là P+ ( mâu thuẫn vì P- ở tiền đề) vậy trường hợp này </b>

<b>=> Các dạng đúng cho loại hình 1: AAA, AII, EIO, EAE. </b>

<b>Tóm lại: Tiền đề lớn là phán đốn tồn thể, tiền đề nhỏ là phán </b>

đoán khẳng định.

<i>- Quy tắc cho loại hình 2:</i>

P – M S – M ├ S – P

Kết luận: Tiền đề lớn là phán đốn tồn thể, một trong hai tiền đề là phán đoán phủ định.

( Chứng minh tương tự)

<i>- Quy tắc cho lọai hình 3:</i>

M – P M – S ├ S – P

Kết luận: Tiền đề nhỏ là phán đoán khẳng định, kết luận là phán đoán bộ phận

<i>- Quy tắc cho lọai hình 4:</i>

P – M

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

M – S ├ S – PKết luận:

+ Nếu cả hai tiền đề là phán đoán khẳng định thì tiền đề nhỏ phải là phán đốn tồn thể và kết luận là phán đốn bộ phận. + Nếu một trong hai tiền đề là phán đoán phủ định (phủ định tồn thể) thì tiền đề lớn là phán đốn tồn thể.

b, Tam đoạn luận rút gọn (luận 2 đoạn) và khôi phục luận 2 đoạn thành tam đoạn luận

Trong nói và viết để câu văn ngắn gọn người ta thường dùng tam đoạn luận rút gọn (luận hai đoạn).

<i><b>Ví dụ: Đồng chí Hải xúc phạm đồng đội là sai!</b></i>

Với câu trên, người ta đã hiểu rằng: Mọi hành động xúc phạm tới đồng đội là sai, và Hải xúc phạm đồng đội. Vậy, hành động của Hải là sai.

<b>* Các dạng của tam đoạn luận rút gọn:</b>

<b>* Các khôi phục luận 2 đoạn thành tam đoạn luận</b>

- Giữ ngun hai phán đốn đã có kể cả nội dung và hình thức.- Phán đốn khơi phục phải chân thực.

</div>

×