Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

xây dựng hệ thống quản lý tài sản đồ án ii chuyên ngành toán tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 49 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIKHOA TOÁN TIN

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI SẢN

ĐỒ ÁN II

Chuyên ngành: Toán Tin

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh HuyềnSinh viên thực hiện: Dương Tuấn Thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Lời mở đầu

Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 đang làm thay đổi diện mạokinh doanh tồn cầu, chúng ta khơng thể phớt lờ những thách thức và cơ hội mà nó mang lại. Cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, internet đã mởra một thế giới mới, đặt ra những yêu cầu không nhỏ cho sự linh hoạt và hiệu quả trong quản lý tài sản.

Ngày nay, việc quản lý tài sản không chỉ là một nhiệm vụ đơn thuần màcịn là yếu tố quyết định sự thành cơng của doanh nghiệp. Từ việc theo dõi tình trạng tài sản đến quản lý bảo dưỡng và sửa chữa, tối ưu dữ liệu mang lại giải pháp toàn diện, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, tối đa hóa hiệu suất và đảm bảo sự minh bạch trong mọi quyết định.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giảng viên hướng dẫn đã tin tưởng và đồng ý cho em thực hiện đồ án này. Vì lý do thời gian và trình độ, hệ thống có thể cịn một số thiếu sót. Tơi cam kết sẽ tiếp tục nâng cao kiến thức và kỹ năng để hoàn thiện hơn nữa trong tương lai. Hi vọng hệ thống này sẽ mang lại giá trị và hỗ trợ cho cộng đồng.

Xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chương 1: Tổng quan đề tài và khảo sát thực tế

1.1 Khảo sát thực tế:

nhiều giữa các phòng ban.

o Kiểm kê thủ công mất nhiều thời gian

o Những hồ sơ văn thư quan trọng cần được bảo mật cao hơn.- Nhu cầu cần hệ thống quản lý với giải pháp tốt hơn, nâng cao hiệu suất.1.1.2 Bài toán:

Hiện nay với sự tiến bộ của ngành công nghiệp 4.0 sắp tới là 5.0, thì các hệ thống, website quản lý ngày càng được áp dụng vào các công ty nhiều hơn, và cho thấy một kết quả rất tốt. Việc quản lý được tiện lợi dễ dàng, không tốn nguồn nhân lực, cùng với đó là việc lưu trữ dữ liệu, đối với dữ liệu lớn đều được kiểm soát.

1.2 Mục tiêu của hệ thống:

- Hệ thống đa nền tảng, chạy online mọi lúc mọi nơi, đa dạng thiết bị- Một giải pháp hoàn chỉnh giúp theo sát tài sản trong quản lý và sử dụng- Tập trung: Tài sản có thể ở mọi nơi nhưng thông tin, hồ sơ, nhật ký về tài sản tập trung trên 01 hệ thống duy nhất

- Đúng cách: Quản lý, sử dụng dụng cụ và tài sản đúng cách, Bảo trì đúng cách,... giúp tiếp kiệm chi phí. UX/UI đẹp, dễ sử dụng, thân thiện.- Nâng cao hiệu suất quản lý và tối ưu hóa vòng đời tài sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống

I. Đặc tả yêu cầu hệ thống:

Các yêu cầu nghiệp vụ của hệ thống quản lý tài sản bao gồm:- Các quy trình xử lý nghiệp vụ của hệ thống

- Các thông tin lưu trữ trên hệ thống

- Các luồng xử lý khi có tác nhân tác động lên thông tin trên hệ thống1. Quản lý người dùng

1.1 Thông tin chung

- Người dùng hệ thống là những người trực tiếp thao tác và thay đổi dữ liệu trên hệ thống.

- Khi sử dụng hệ thống, bên cạnh các quyền được cấp trong Vai trò ngườidùng, các tài khoản người dùng sẽ được cấp riêng các quyền khác nhau. Ngồi ra, thơng tin đăng nhập sẽ do người dùng tự quản lý và thay đổi bất cứ lúc nào.

- Chức năng này cho phép quản lý danh sách người dùng bao gồm:o Hiển thị đầy đủ danh sách người dùng

o Tìm kiếm người dùng

o Thêm người dùng mới vào danh sácho Sửa đổi thông tin một người dùng được chọno Xóa một tài khoản người dùng được chọno Đổi mật khẩu một tài khoản người dùng o Phân quyền một tài khoản người dùng được chọn1.2 Luồng quy trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Thêm mới người dùng</small>

<small>Kết thúcTìm kiếm người dùng</small>

<small>Sửa người dùng</small>

<small>Xóa người dùngMở khóa người dùng</small>

<small>Đổi mật khẩu người dùng</small>

<small>Phân quyền người dùng</small>

<small>Đăng nhập người dùng</small>

1.3 Mơ hình phân rã chức năng

1.4 u cầu chi tiết chức năng1.4.1 Thêm mới người dùng

Mô tả: Chức năng này cho phép người sử dụng thêm mới người dùnga) Biểu đồ luồng xử lý chức năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Trang danh sách bản ghi</small>

<small>Kết thúcThông báo thành công</small>

<small>Thành cơngClick Button Thêm mớiHiển thị màn hình Thêm mới</small>

<small>Khơng hợp lệHợp lệ</small>

<small>Hiển thị trang danh sách</small>

<small>Thất bại</small>

<small>Hiển thị trang lỗi</small>

b) Nhận xét

- Điều kiện thêm mới:

Người dùng chỉ thêm mới được người dùng có trong phịng ban của mình, hoặc phịng ban con của mình

Tài khoản người dùng phải đăng nhập vào hệ thống

Tài khoản người dùng được phân quyền đối với chức năng “ Quản lý Người dùng”

Ngoại trừ các tài khoản thuộc vai trò Admin, các tài khoản thuộc vai trịkhác chỉ có thể thao tác với dữ liệu thuộc phịng ban mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Điều kiện thành công:

Nếu bỏ trống các trường bắt buộc, thông báo cạnh ô nhập: “Đây là trường bắt buộc”

Nếu nhập trùng email, tên tài khoản, hệ thống hiển thị thông báo: “Dữ liệu đã tồn tại”

Nếu mật khẩu và xác nhận mật khẩu không khớp nhau, hệ thống hiển thị thông báo: “Mật khẩu xác nhận không đúng”

Nếu mật khẩu < 6 ký tự, hệ thống hiển thị thông báo: “Mật khẩu phải từ6 ký tự trở lên”

<small>Nhập điều kiện tìm kiếm</small>

<small>Click Button Tìm kiếm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Thành cơngChọn bản ghi để sửa</small>

<small>Hiển thị màn hình Sửa</small>

<small>Chỉnh sửa thơng tin</small>

<small>Click Button LưuKiểm tra chỉnh sửa</small>

<small>Thông báo kiểm tra</small>

<small>Lưu dữ liệuClick Button Hủy</small>

<small>Không hợp lệHợp lệ</small>

<small>Hiển thị trang danh sách</small>

- Điều kiện thêm mới:

Tài khoản người dùng phải đăng nhập vào hệ thống

Tài khoản người dùng được phân quyền đối với chức năng “ Quản lý Người dùng”

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Ngoại trừ các tài khoản thuộc vai trò Admin, các tài khoản thuộc vai trịkhác chỉ có thể thao tác với dữ liệu thuộc phịng ban mình.

- Điều kiện thành công:

Nếu bỏ trống các trường bắt buộc, thông báo cạnh ô nhập: “Đây là trường bắt buộc”

Nếu nhập trùng email, tên tài khoản, hệ thống hiển thị thông báo: “Dữ liệu đã tồn tại”

Nếu mật khẩu và xác nhận mật khẩu không khớp nhau, hệ thống hiển thị thông báo: “Mật khẩu xác nhận không đúng”

Nếu mật khẩu < 6 ký tự, hệ thống hiển thị thông báo: “Mật khẩu phải từ6 ký tự trở lên”

1.4.4 Xóa người dùng

a) Biểu đồ luồng xử lý chức năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Trang danh sách bản ghi</small>

<small>Kết thúcChọn bản ghi để xóa</small>

<small>Thơng báo thành cơngThành cơngHiển thị màn hình Thơng báo Xóa dữ liệu</small>

<small>Click Button CóXóa dữ liệuClick Button Khơng</small>

<small>Hiển thị trang danh sách</small>

<small>Thất bại</small>

<small>Hiển thị trang lỗi</small>

b) Nhận xét- Điều kiện:

Tài khoản người dùng được phân quyền đối với chức năng “ Quản lý Người dùng”

Ngoại trừ các tài khoản thuộc vai trò Admin, các tài khoản thuộc vai tròkhác chỉ có thể thao tác với dữ liệu thuộc phịng ban mình

1.4.5 Đổi mật khẩu người dùnga) Biểu đồ luồng xử lý chức năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Click mở chức năng</small>

<small>Kết thúcThơng báo thành cơng</small>

<small>Thành cơngHiển thị màn hình đổi mật khẩu</small>

<small>Chỉnh sửa thông tin</small>

<small>Click Button LưuKiểm tra chỉnh sửa</small>

<small>Thông báo kiểm tra</small>

<small>Lưu dữ liệuClick Button Hủy</small>

<small>Không hợp lệHợp lệ</small>

<small>Hiển thị trang truy cập trước đó</small>

<small>Thất bại</small>

<small>Hiển thị trang lỗiLưu</small>

1.4.6 Phân quyền người dùng

Mô tả: Chức năng này cho phép người sử dụng phân quyền người dùnga) Biểu đồ luồng xử lý chức năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Trang danh sách bản ghi</small>

<small>Kết thúcChọn bản ghi để phân quyền</small>

<small>Thông báo thành côngThành côngChọn quyền </small>

<small>Click Button LưuLưu dữ liệuClick Button Hủy</small>

<small>Hiển thị trang danh sách</small>

Ngoại trừ các tài khoản thuộc vai trò Admin, các tài khoản thuộc vai trịkhác chỉ có thể thao tác với dữ liệu thuộc phịng ban mình

2. Quản lý phịng ban2.1 Thơng tin chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Phịng ban là đơn vị quản 01 nhóm người dùng, tài sản trong hệ thống. Phòng ban được quản lý theo mơ hình đa cấp để tạo mối quan hệ độc lập/trực thuộc giữa các phòng ban

- Khi sử dụng hệ thống, mỗi tài khoản người dùng/tài sản chỉ thuộc quản lý của duy nhất một phòng ban

- Chức năng này cho phép quản lý danh sách phòng ban bao gồm:o Hiển thị đầy đủ danh sách phòng ban

o Hiển thị thơng tin chi tiết một phịng ban được chọno Tìm kiếm phịng ban

o Thêm phịng ban mới vào danh sácho Sửa đổi thơng tin một phịng ban được chọno Xóa một phịng ban được chọn

2.2 Luồng quy trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Bắt đầu</small>

<small>Thêm mới phịng ban</small>

<small>Kết thúcTìm kiếm phịng ban</small>

<small>Xem chi tiết phịng ban</small>

<small>Sửa phịng ban</small>

<small>Xóa phịng ban</small>

2.3 Mơ hình phân rã chức năng

2.4 Yêu cầu chi tiết chức năng- Điều kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Ngoại trừ các tài khoản thuộc vai trò Admin, các tài khoản thuộc vai trịkhác chỉ có thể thao tác với dữ liệu thuộc phịng ban mình

- Người dùng được phép thêm tối đa 3 cấp:

Cấp 1: Dùng cho Đơn vị cao nhất (Tổng công ty)Cấp 2: Dùng cho các Đơn vị ghi sổ (VD: VPTCT)Cấp 3: Dùng cho các Bộ phận sử dụng

2.4.1 Thêm mới phòng bana) Biểu đồ luồng xử lý chức năng

<small>Thêm mới phòng ban</small>

<small>Bắt đầuChọn chức năng Thêm mới phòng </small>

<small>ấn Lưu</small>

<small>Thông tin hợp lệ?</small>

<small>Cập nhật thông tin vào CSDL </small>

<small>Hiển thị thông báo lỗi tương ứngĐúng</small>

<small>Sai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

b) Nhận xét- Điều kiện:

Tài khoản người dùng phải đăng nhập vào hệ thốngTài khoản người dùng được phân quyền đối với chức năng “ Quản lý Phòng ban”

Ngoại trừ các tài khoản thuộc vai trò Admin, các tài khoản thuộc vai trị khác chỉ có thể thao tác với dữ liệu thuộc phịng ban mình2.4.2 Tìm kiếm phịng ban

Biểu đồ luồng xử lý chức năng

<small>Tìm kiếm phịng banNgười dùngHệ thống</small>

<small>Bắt đầuChọn chức năng </small>

<small>tìm kiếm phịng ban</small>

<small>Kết thúc</small>

<small>Hiển thị màn hình tìm kiếm phịng banNhập các điều </small>

<small>kiện tìm kiếm và ấn Tìm kiếm</small>

<small>Thơng tin hợp lệ?</small>

<small>Hiển thị danh sách kết quả tìm kiếm</small>

<small>Hiển thị thơng báo lỗi tương ứngĐúng</small>

2.4.3 Cập nhật phòng ban

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Biểu đồ luồng xử lý chức năng

<small>Sửa thơng tin phịng ban</small>

<small>Bắt đầuChọn chức năng </small>

<small>Sửa thơng tin phịng ban</small>

<small>Kết thúc</small>

<small>Hiển thị màn hình Sửa thơng tin phịng ban</small>

<small>Cập nhật thơng tin và ấn Lưu</small>

<small>Thông tin hợp lệ?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

b) Nhận xét

- Nếu phòng ban đang được gắn với đơn vị con, tài sản, nhân viên thì khơng cho phép xố, hiển thị thơng báo: “Đơn vị đã có nhân viên/Đơn vị đã có tài sản/Đơn vị đã có đơn vị con, khơng được xố”

3. Quản lý tài sản3.1 Thơng tin chung

Ban đầu tài sản được lưu trữ và được cấp phát cho các đơn vị khác sử dụng khi có nhu cầu. Trong q trình sử dụng tài sản, phát sinh các nhu cầu như lấytài sản từ kho ra để sử dụng, chuyển tài sản từ phòng ban này đến phòng ban khác, thu hồi tài sản đã cho phòng ban khác mượn, đem tài sản đi sửa, khai báo tài sản hỏng/mất/thanh lý/hủy, mỗi hành động đều phải được khai báo đầy đủ để lưu trữ trên hệ thống

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Mỗi tài sản được ghi sổ bởi duy nhất một đơn vị, có thể được quản lý bởi 1 đơn vị khác và được sử dụng bởi một bộ phận sử dụng.

Ngoại trừ việc sử dụng/chưa sử dụng tài sản, mọi thay đổi đối với 01 tài sản chỉ được thực hiện bởi phòng ban ghi sổ

Chức năng này cho phép quản lý danh sách tài sản bao gồm:o Quản lý thông tin chi tiết về tài sản trên hệ thống.o Quản lý danh sách tài sản chưa sử dụng

o Quản lý danh sách tài sản đang sử dụng

o Quản lý danh sách tài sản đang sửa chữa, bảo dưỡngo Quản lý danh sách tài sản đã mất

o Quản lý danh sách tài sản đã hỏngo Quản lý danh sách tài sản đã thanh lýo Quản lý danh sách tài sản đã hủyo Cho phép xem chi tiết tài sản o Cho phép thêm mới tài sảno Cho phép cập nhật thông tin tài sảno Cho phép cập nhật hình ảnh tài sảno Cho phép cập nhật file đính kèmo Cho phép xóa tài sản

o Cho phép xuất file excel danh sách tài sảno Cho phép nhập file excel danh sách tài sảno Cho phép khai báo sử dụng tài sản

o Cho phép khai báo, sửa chữa, bảo dưỡng tài sảno Cho pháp khai báo mất tài sản

o Cho phép khai báo hỏng tài sảno Cho phép khai báo thanh lý tài sảno Cho phép khai báo hủy tài sảno Cho phép cấp phát tài sảno Cho phép thu hồi tài sản

o Cho phép thu hồi danh sách tài sảno Cho phép báo hỏng/mất tài sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

3.2 Luồng quy trình

Bắt đầu

Thêm mới tài sản

Kết thúcImport danh sách tài sản

Tìm kiếm tài sản

Xem chi tiết tài sản

Export danh sách tài sản

<small>Import danh sách tài sản</small>

<small>Tìm kiếm tài sản</small>

<small>Xem chi tiết tài sản</small>

<small>Export danh sách </small>

3.4 Yêu cầu chi tiết chức năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Điều kiện:

Tài khoản người dùng phải đăng nhập vào hệ thống

Tài khoản người dùng được phân quyền đối với chức năng “ Quản lý Tài sản”

Ngoại trừ các tài khoản thuộc vai trò Admin, các tài khoản thuộc vai trịkhác chỉ có thể thao tác với dữ liệu thuộc phịng ban mình

3.4.1 Thêm mới tài sản<small>a) Biểu đồ luồng xử lý chức năng</small>

<small>Thêm mới Tài sản</small>

<small>Bắt đầuChọn chức năng </small>

<small>Thêm mới Tài sản</small>

<small>Kết thúc</small>

<small>Hiển thị form cho phép thêm mới tài sản</small>

<small>Nhập thông tin tài sản</small>

<small>Thông tin hợp lệ?</small>

<small>Cập nhật thông tin vào CSDL </small>

<small>Hiển thị thông báo lỗi tương ứngĐúng</small>

3.4.2 Tìm kiếm tài sản

a) Biểu đồ luồng xử lý chức năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Người dùngHệ thốngBắt đầu</small>

<small>Chọn chức năng tìm kiếm </small>

<small>tài sản</small>

<small>Kết thúc</small>

<small>Hiển thị màn hình tìm kiếm tài sảnNhập các điều </small>

<small>kiện tìm kiếm và ấn Tìm kiếm</small>

<small>Thơng tin hợp lệ?</small>

<small>Hiển thị danh sách kết quả tìm kiếm</small>

<small>Hiển thị thơng báo lỗi tương ứngĐúng</small>

3.4.3 Cập nhật tài sản

a) Biểu đồ luồng xử lý chức năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Cập nhật thông tin Tài sản</small>

<small>Bắt đầuChọn chức năng </small>

<small>Sửa thông tinTài sản</small>

<small>Kết thúc</small>

<small>Hiển thị màn hình Sửa thơng tin tài sản</small>

<small>Cập nhật thơng tin và ấn Lưu</small>

<small>Thông tin hợp lệ?</small>

<small>Cập nhật thông tin vào CSDL </small>

<small>Hiển thị thơng báo lỗi tương ứngĐúng</small>

3.4.4 Xóa tài sản

a) Biểu đồ luồng xử lý chức năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Xóa tài sản

Bắt đầu

Chọn chức năng xóa tài sản

Kết thúc

Hiển thị màn hình xác nhận tài sản

Sau khi import thành công file excel hiển thị kết quả: Tổng ghi, Số bản ghi thành công, Số bản ghi thất bại, Chi tiết các lỗi nếu có bản ghi sai.

3.4.6 Chức năng Quản lý sử dụng tài sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Các chức năng chia nhỏ thành các màn: Tài sản chưa sử dụng, đang sử dụng, Tài sản sửa chữa bảo dưỡng, Tài sản mất, Tài sản hỏng, Tài sản thanh lý , Tài sản hủy, báo hỏng mất tài sản.

- Chức năng chi tiết từng màn

- Tài sản chưa sử dụng: chứa tất cả các tài sản chưa sử dụng, mới tạo hoặc mới import thì trạng thái mặc định tài sản là chưa sử dụng. Tài sản bắt buộc phải thực hiện bước khai báo sử dụng, hoặc điều chuyển, cấp phát thì mới vào danh sách đang sử dụng.

- Tài sản đang sử dụng: chứa toàn bộ các tài sản đang sử dụng bới 1 bộ phần nào đó trong cơng ty. Tài sản đang ở trạng thái đang sử dụng có thể điềuchuyển, cấp phát sang bộ phận khác

- Tài sản sửa chữa, bảo dưỡng: chứa toàn bộ tài sản đang ở trạng thái sửa chữa, bảo dưỡng. Có thể khai báo sửa chữa bảo dưỡng

- Tài sản mất: chứa toàn bộ tài sản đang ở trạng thái mất. Có thể khai báo mất tài sản

- tài sản hỏng: chứa toàn bộ tài sản đang ở trạng thái hỏng. Có thể khai báo hỏng tài sản

- Tài sản thanh lý, hủy: chứa toàn bộ tài sản đang ở trạng thái thanh lý, hủy. Có thể khai báo hủy, thanh lý tài sản.

- Quản lý báo hỏng mất tài sản: quản lý danh mục các tài sản hỏng, mấtgồm đơn vị khai báo, người khai báo, …

b) Chức năng

- Cho phép khai báo sử dụng tài sản

- Cho phép khai báo, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản- Cho pháp khai báo mất tài sản

- Cho phép khai báo hỏng tài sản- Cho phép khai báo thanh lý tài sản- Cho phép khai báo hủy tài sản- Cho phép cấp phát tài sản

- Cho phép cấp phát danh sách tài sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Cho phép thu hồi tài sản

- Cho phép thu hồi danh sách tài sản- Cho phép báo hỏng/mất tài sản- Cho phép kiểm tra định vị tài sản- Cho phép điều chuyển tài sảnBiểu đồ luồng xử lý chức năng:

<small>Thông tin hợp lệ?</small>

<small>Cập nhật thông tin vào CSDL </small>

<small>Hiển thị thông báo lỗi tương ứngĐúng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Thu hồi: Đơn vị cha có quyền thu hồi tài sản từ các đơn vị con về đơn vị thực hiện điều chuyển.

II. Cơ sở dữ liệu1. Sơ đồ quan hệ

2. Các bảng trong cơ sở dữ liệuBảng tài sản:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Bảng loại tài sản:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Bảng tổ chức:

Bảng Role:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Bảng User:

III. Công nghệ sử dụng1. Backend

a) Asp.net core

- ASP.NET là một nền tảng web được sử dụng để tạo các trang web, ứng dụng và dịch vụ web. Đây là sản phẩm tích hợp của các ngôn ngữ HTML, CSS và JavaScript. ASP.NET được ra đời vào năm 2002 và đến nay đã được

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- ASP.NET hoạt động trên HTTP, sử dụng các lệnh và chính sách của HTTP để trình duyệt có thể trở thành giao tiếp song phương của máy chủ.

- ASP.NET Core là một phiên bản mới của ASP.NET, được phát hành bởiMicrosoft và là một mã nguồn mở trên GitHub. ASP.NET Core được sử dụngđể phát triển khuôn khổ website và có thể thích ứng với nhiều trình duyệtkhác nhau như Windows, Mac hoặc Linux kể cả trên nền tảng MVC. Banđầu, phiên bản này có tên là ASP.NET 5 nhưng sau đó được đổi tên thànhASP.NET Core.

- ASP.NET Core được thiết kế để tối ưu development framework cho nhữngứng dụng cái mà được chạy on-promise hay được triển khai trên đám mây.ASP.NET Core bao gồm các thành phần theo hướng module với mục đích tốithiểu tài nguyên và tiết kiệm chi phí khi phát triển. Đồng thời, ASP.NET Corecũng là một mã nguồn mở, một xu thế mà các ngơn ngữ lập trình hiện nayhướng đến.

- ASP.NET Core cịn được đánh giá cao khi mang trong mình nhiều lợi íchkhác như:

Là khung mẫu và gọn gàng hơn kiến trúc nhiều tầng.Là một khung công tác với mã nguồn mở.

Dễ dàng tạo ứng dụng ASP.NET đa nền tảng trên Windows, Mac vàLinux.

Cấu hình là mơi trường sẵn sàng cho đám mây.

Khả năng lưu trữ trên: IIS, HTTP.sys, Kestrel, Nginx, Apache vàDocker.

b) Entity framework

- Entity framework được phát triển từ năm 2008 bởi Microsoft . Hiểu một cách đơn giản, entity framework là một thư viện ORM (Object Relational Mapping) hay một framework làm việc cùng cơ sở dữ liệu do microsoft khuyến nghị giúp phản xạ quan hệ đối tượng qua lại giữa các object của một chương trình, bảng cơ sở dữ liệu, bản ghi,...

- Các thành phần cơ bản của Entity framework bao gồm:

Entity Data Model: là thành phần dùng để lưu trữ các thông tin ánh xạ,

</div>

×