Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

xây dựng và phát triển hệ thống ứng dụng công nghệ blockchain trong chuỗi cung ứng nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 104 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>1 </small>

<b>ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT </b>

<b>...... </b>

<b>BÀI TẬP THẢO LUẬN </b>

<b>HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ </b>

<b>ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN TRONG CHUỖI CUNG ỨNG NÔNG NGHIỆP </b>

<b>Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Lớp HP: 231_ECOM1511_01 GVHD: TS. Trần Hoài Nam </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2 </small>

<b>DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 10 </b>

92 21D140028 Nguyễn Phương Thảo

93 21D140267 Nguyễn Thị Phương Thảo

94 21D140134 Vũ Lâm Thảo 95 21D140179 Ngơ Thị Thêu

96 21D140313 Phạm Trí Thịnh

97 21D140314 Trần Thị Thơm

98 21D140181 Nguyễn Phương Thúy

99 21D140226 Nguyễn Thị Thanh Thúy

100 21D140271 Nguyễn Thị Anh Thư

101 21D140137 Nguyễn Văn Thư

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3 </small>

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Trong thời đại số hóa và tồn cầu hóa ngày càng mạnh mẽ, ngành nơng nghiệp đang phải đối mặt với một loạt thách thức về minh bạch, hiệu quả và an toàn trong quản lý chuỗi cung ứng. Các nhà nông, nhà sản xuất, và các bên liên quan khác đang tìm kiếm cách để nâng cao sự theo dõi, quản lý, và xác minh hàng hóa từ nguồn gốc đến điểm đích cuối cùng. Trong bối cảnh này, công nghệ Blockchain, đặc biệt là Ethereum, đã nổi lên như một cơng cụ có tiềm năng để tạo ra tính minh bạch, hiệu quả và an toàn trong chuỗi cung ứng nông nghiệp.

Tại ngành nông nghiệp, truy xuất nguồn gốc hàng hóa từ trang trại đến bàn ăn của người tiêu dùng là một vấn đề quan trọng trong ngành nông nghiệp hiện đại. Bằng cách sử dụng Blockchain và hợp đồng thông minh, những thông tin về nguồn gốc, quá trình vận chuyển, và chất lượng của sản phẩm có thể được ghi lại và xác minh một cách chính xác và minh bạch. Điều này giúp người tiêu dùng tin tưởng vào nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm và hỗ trợ sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp.

Hệ thống cơng nghệ Blockchain có khả năng thay đổi ngành nông nghiệp thông qua việc cải thiện chuỗi cung ứng. Việc xây dựng và nghiên cứu này sẽ giúp hiểu hơn cách mà các công cụ như hợp đồng thông minh, hệ thống theo dõi, chứng thực số và ứng dụng di động có thể biến đổi việc quản lý hàng hóa từ trang trại đến bàn ăn của người tiêu dùng, tạo ra mơ hình mới cho sự minh bạch và an toàn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>5.2. Quy trình chi tiết ... 53 </b>

<b>5.3. Mơ tả chi tiết các bước ... 54 </b>

<b>PHẦN 6: MÔ TẢ CHI TIẾT NGƯỜI DÙNG VÀ CHỨC NĂNG/TÁC VỤ CỦA HỆ THỐNG ... 61 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>5 </small>

<b>6.1. Mô tả chi tiết người dùng ... 61 </b>

<b>6.2. Mô tả chi tiết chức năng/tác vụ ... 62 </b>

<i><b>6.2.1. Nhóm người dùng là tổ chức sở hữu hệ thống ... 62 </b></i>

<i><b>6.2.2. Nhóm người dùng bên vận chuyển (ĐVVC) ... 68 </b></i>

<i><b>6.2.3. Nhóm người dùng là khách hàng ... 74 </b></i>

<b>PHẦN 7: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ GIAO DIỆN HỆ THỐNG ... 80 </b>

<b>7.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ... 80 </b>

<b>7.2. Thiết kế giao diện hệ thống ... 86 </b>

<i><b>7.2.1. Đăng ký... 86 </b></i>

<i><b>7.2.2. Đăng nhập ... 86 </b></i>

<i><b>7.2.3. Đăng ký vận chuyển ... 88 </b></i>

<i><b>7.2.4. Tìm kiếm ... 88 </b></i>

<i><b>7.2.5. Trang Khách hàng liên hệ với bên vận chuyển ... 89 </b></i>

<i><b>7.2.6. Quản lý thông tin ... 89 </b></i>

<i><b>7.2.7. Quản lý đơn hàng và quy trình vận chuyển ... 97 </b></i>

<i><b>7.2.8. Trang chủ ... 98 </b></i>

<i><b>7.2.9. Trang tin tức ... 99 </b></i>

<i><b>7.2.10. Thanh toán ... 99 </b></i>

<i><b>7.2.11. Gửi phản hồi và yêu cầu hỗ trợ... 100 </b></i>

<i><b>7.2.12. Trang “About us” ... 101 </b></i>

<i><b>7.2.13. Thống kê và Báo cáo ... 102 </b></i>

<i><b>7.2.14. Cài đặt tài khoản ... 102 </b></i>

<b>KẾT LUẬN ... 104 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.3. Lợi ích của hệ thống </b>

Nhà sản xuất: Nhà sản xuất nông nghiệp có thể sử dụng hệ thống để tăng cường tính minh bạch và đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm giúp họ xây dựng niềm tin với người tiêu dùng và mở rộng thị trường tiêu dùng. Nhà vận chuyển: Các công ty vận chuyển có khả năng sử dụng hệ thống để theo dõi và quản lý tình trạng vận chuyển và giao hàng. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình quản lý lịch trình, giảm thiểu trễ hẹn và đảm bảo an tồn cho hàng hóa.

Người tiêu dùng: Hệ thống giúp người tiêu dùng truy xuất nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm một cách dễ dàng. Họ có thể tin tưởng vào nguồn gốc của sản phẩm và biết được rằng sản phẩm đã trải qua các quá trình kiểm tra và chất lượng cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>7 </small>

Chính quyền và Quản lý: Hệ thống cung cấp cho chính quyền và cơ quan quản lý một cách để theo dõi và đảm bảo tuân thủ trong ngành nông nghiệp. Điều này giúp nâng cao sự minh bạch và quản lý trong ngành.

Doanh nghiệp và người tiêu dùng quan tâm đến sản phẩm nông nghiệp: Hệ thống cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm và giúp họ tạo ra quyết định dựa trên thông tin rõ ràng và đáng tin cậy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>8 </small>

<b>PHẦN 2: CÁC HỆ THỐNG TƯƠNG TỰ STT Tên hệ </b>

<b>thống </b>

<b>thống 1 </b> Morpheus.N

etwork

Morpheus.Network (MRPH) coin là một nền tảng phần mềm trung gian SaaS (phần mềm như một dịch vụ) nhằm mục đích tối ưu hóa và tự động hóa chuỗi cung ứng. Morpheus.Network sử dụng các công nghệ như Internet vạn vật (IoT) để số hóa các sự kiện trong chuỗi cung ứng, cơng nghệ sổ cái phân tán (DLT) để tạo lớp tin cậy dữ liệu, trí tuệ nhân tạo và máy học (AI / ML) để tự động hóa các sự kiện trong chuỗi cung ứng.

work/

<b>2 </b> Hyperledger Là một nền tảng blockchain doanh nghiệp được phát triển bởi Intel, chạy với một thuật tốn đồng thuận mới có tên Proof of Elapsed Time (PoeT), cho phép doanh nghiệp tương tác với các sổ cái phân tán (distributed ledgers) nhằm phục vụ các mục đích khác nhau. PoeT là một thuật toán giúp loại bỏ các vấn đề về môi trường và tiêu thụ năng lượng của thuật toán đồng thuận Proof of Work được sử dụng bởi Bitcoin và các loại tiền điện tử khác. Tóm lại đây là hệ sinh thái tồn cầu, nguồn mở dành cho các công nghệ chuỗi khối cấp doanh nghiệp.

<b>3 </b> Ambrosus Ambrosus là một hệ thống Blockchain chuyên về Logistics và quản lý chuỗi cung

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>9 </small>

ứng cho các ngành công nghiệp như thực phẩm và dược phẩm. Họ sử dụng công nghệ Blockchain để đảm bảo sự minh bạch và an toàn trong chuỗi cung ứng. Ambrosus giải quyết được vấn đề như truy xuất nguồn gốc chuỗi cung ứng: Một mạng để theo dõi bất kỳ sản phẩm nào từ nguồn gốc đến nhà bán lẻ, với theo dõi vị trí địa lý, xác thực sản phẩm, kiểm soát chất lượng và tình trạng. Giấy tờ minh chứng nguồn gốc: Update báo cáo lô hàng và các tài liệu thương mại khác mang lại thông tin đáng tin cậy về nhà sản xuất.

<b>4 </b> Blockfreigh Blockfreigh là nền tảng logistics mở và sáng tạo nhất trên thế giới. Các tính năng chủ yếu của Blockfreight là xây dựng hợp đồng thông minh trên blockchain Ethereum và thẻ BFT: XCP trao đổi được, thẻ này được sử dụng cho tất cả các giao dịch trong mạng lưới Blockfreight. Điều này cho phép nền tảng đó theo dõi tất cả dữ liệu vận chuyển và ngăn ngừa gian lận.

<b>5 </b> VechaIn VeChain là một Blockchain công nghiệp chuyên về quản lý chuỗi cung ứng và Logistics. Họ cung cấp các giải pháp dựa trên Blockchain để theo dõi và quản lý sản phẩm và hàng hóa. Nó được ra đời nhằm mục đích tận dụng cơng nghệ phi tập trung và Internet of Things (IoT) để phát các ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10 </small>

dụng kinh doanh, chủ yếu trong lĩnh vực quản lý chuỗi cung ứng: cung cấp khả năng theo dõi, kiểm soát chất lượng, quản lý hàng tồn kho và hơn thế nữa.

<b>6 </b> CargoX CargoX là một nền tảng phi tập trung tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Nền tảng CargoX sử dụng công nghệ blockchain để tạo ra một hệ thống mở, minh bạch và an tồn. Nền tảng CargoX cho phép chuyển hàng hóa và dịch vụ liền mạch giữa người mua và người bán. Nền tảng CargoX cũng cho phép theo dõi các lô hàng trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Tất cả các chức năng sẵn có có thể được tích hợp vào hệ thống thơng tin doanh nghiệp hoặc chính phủ (ERP) thơng qua API REST.

<b>7 </b> ShipChain ShipChain là một nền tảng theo dõi lô hàng dựa trên Ethereum. Hệ thống ShipChain được tích hợp đầy đủ trên tồn bộ chuỗi cung ứng, từ thời điểm lơ hàng rời khỏi nhà máy cho đến việc giao hàng cuối cùng trước cửa nhà của khách hàng. Hệ sinh thái sẽ bao gồm tất cả các phương thức vận chuyển hàng hóa và sẽ bao gồm một kiến trúc API mở có thể tích hợp với phần mềm quản lý vận chuyển hàng hóa hiện có.

shipchain.io

<b>9 </b> IBM Food Trust

Là một mạng lưới cộng tác bao gồm người nuôi trồng, chế biến, các nhà bán sỉ – lẻ, nhà

class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>11 </small>

phân phối, sản xuất, v.v. Hệ thống được sử dụng nhằm nâng cao độ nhận diện và tin cậy xuyên suốt chuỗi cung ứng thực phẩm. Được xây dựng trên IBM Blockchain, giải pháp này cho phép theo dõi lịch sử hoạt động của phương tiện vận chuyển, giúp quản lý và kiểm soát tốt hơn, xác thực thông tin về nguồn gốc, chất lượng và tình trạng của hàng hóa…

chain-intelligence-suite/food-trust

<b>ucts/supply-10 </b> Slync Sử dụng công nghệ blockchain và AI, nền tảng Điều phối Logistics của Slync.io hoạt động để cung cấp trách nhiệm giải trình và thơng tin chi tiết về vận chuyển. Quản lý tài liệu, tự động hóa đơn hàng và truy cập vào mạng lưới kinh doanh hợp tác đều có sẵn để hợp lý hóa các hoạt động hậu cần, thu hẹp khoảng cách tồn tại giữa các quy trình do con người điều khiển với cơng nghệ.

Slync.io

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>12 </small>

<b>PHẦN 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG STT Tên giải </b>

<b>pháp </b>

<b>Lí do chọn giải pháp Website </b>

<b>1 </b> Hyperledger Fabric

Hyperledger Fabric mang lại nhiều lợi ích quan trọng khi ứng dụng vào quản lý chuỗi cung ứng. Hyperledger Fabric cho phép quản lý quyền truy cập một cách chặt chẽ và có tính linh hoạt cao. Thành viên trong mạng có thể được gán các quyền cụ thể, giúp bảo vệ thông tin và dữ liệu quan trọng trong chuỗi cung ứng. Hyperledger Fabric giúp đảm bảo sự nhất quán và tính nhất quán của dữ liệu trong mạng là một yếu tố quan trọng trong chuỗi cung ứng. Hệ thống sẽ quản lý quyền truy cập và xác thực danh tính cho các người dùng và đối tác trên hệ thống. Người dùng cuối và người quản lý sẽ sử dụng quyền truy cập của họ để xem thông tin cụ thể trên hệ thống, như trạng thái đơn hàng hoặc thông tin tồn kho. Từ đó, đảm bảo thơng tin liên quan đến sản phẩm được an toàn và bảo mật.

Blockchain

SAP Blockchain mang lại một loạt các giải pháp và dịch vụ blockchain nhằm tối ưu hóa quy trình và cải thiện tính minh bạch trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả quản lý chuỗi cung ứng. SAP Blockchain cung cấp giải pháp cho quản lý chuỗi cung

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>13 </small>

ứng, giúp theo dõi và quản lý thông tin về nguồn gốc, vận chuyển, và các quy trình của sản phẩm và hàng hóa. SAP Blockchain giúp quản lý quyền lợi và thông tin nhân sự trong quá trình vận hành. Nó giúp tăng cường tính minh bạch trong chuỗi cung ứng bằng cách giúp xác thực nguồn gốc và lịch trình vận chuyển của các sản phẩm.Sự theo dõi liên tục và minh bạch của thông tin trong chuỗi cung ứng giúp quản lý rủi ro hiệu quả và phản ứng nhanh với các vấn đề.

Blockchain

IBM Blockchain cung cấp nền tảng cho việc xây dựng và triển khai ứng dụng blockchain. Nó hỗ trợ quản lý chuỗi cung ứng bằng cách theo dõi và ghi lại thông tin về vận chuyển và các sự kiện liên quan. IBM Blockchain cung cấp giải pháp dựa trên đám mây, cho phép doanh nghiệp triển khai và quản lí các mạng blockchain một cách dễ dàng trên môi trường đám mây như IBM Cloud.

<b>4 </b> Ethereum Ethereum mang lại nhiều lợi ích trong việc ứng dụng blockchain vào quản lý chuỗi cung ứng. Ethereum có khả năng thực hiện các hợp đồng thơng minh, giúp tự động hóa nhiều quy trình trong chuỗi cung ứng. Điều này giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào bên thứ ba và tăng tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>14 </small>

minh bạch trong các giao dịch. Blockchain Ethereum có thể được sử dụng để theo dõi nguồn gốc của sản phẩm và quá trình sản xuất. Điều này làm tăng tính minh bạch và giúp ngăn chặn hàng giả và hàng nhái.

<b>5 </b> Quorum Quorum có khả năng xử lý các giao dịch với mức độ quyền riêng tư cao, giúp bảo vệ thông tin nhạy cảm của các bên liên quan trong chuỗi cung ứng. Điều này đặc biệt quan trọng trong các ngành như y tế và sản xuất.Cung cấp khả năng triển khai và thực thi hợp đồng thông minh, giúp tự động hóa các quy trình trong chuỗi cung ứng và tạo điều kiện cho tính minh bạch hơn.Quorum được tối ưu hóa để làm việc trong lĩnh vực tài chính và doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là nó có những tính năng đặc biệt hỗ trợ cho các yêu cầu cụ thể của các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng.

Home - Quorum (qlsl.com)

<b>6 </b> NEM NEM là một nền tảng blockchain mã nguồn mở với khả năng quản lý chuỗi cung ứng và theo dõi các giao dịch. NEM nhấn mạnh vào việc cung cấp một nền tảng blockchain an toàn, phục vụ cả các ứng dụng doanh nghiệp và cá nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>15 </small>

<b>7 </b> Ardor Ardor nhằm cung cấp một nền tảng blockchain đa dạng cho việc phát triển ứng dụng và hợp đồng thông minh. Hợp đồng thông minh để ghi thông tin chi tiết về sản phẩm, ví dụ: tên sản phẩm, mã sản phẩm, ngày sản xuất, và nguồn gốc; xác thực nguồn gốc của sản phẩm nông nghiệp bằng cách so sánh thơng tin trên hệ thống có ứng dụng blockchain với thông tin thực tế từ nguồn gốc và ghi nhận mỗi lần sản phẩm di chuyển từ một địa điểm đến một địa điểm khác, cập nhật vị trí và thời gian thực tế.

<b>8 </b> Vechain VeChain nhằm cung cấp một nền tảng blockchain chuyên dụng cho quản lý chuỗi cung ứng và theo dõi nguồn gốc sản phẩm. Người mua hàng có thể quét mã sản phẩm bằng ứng dụng di động hoặc truy cập vào blockchain để xác minh thông tin về nguồn gốc của sản phẩm. VeChain đã triển khai nhiều ứng dụng thực tế như My Story (hợp tác với DNV GL) để theo dõi lịch sử của sản phẩm nông sản, và Yunnan Pu'er Tea Traceability Platform.

<b>9 </b> ShipChain ShipChain là một giải pháp blockchain toàn diện, phù hợp với nhiều doanh nghiệp trong lĩnh vực logistics. Là một nền tảng blockchain mã nguồn mở, được sử dụng để quản lý chuỗi cung ứng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>16 </small>

ShipChain có khả năng tự động hóa các giao dịch trong chuỗi cung ứng, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. TradeLens đem lại nhiều lợi ích, nó có khả năng sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, khả năng tích hợp với các hệ thống hiện có của doanh nghiệp, giúp dễ dàng triển khai và sử dụng đặc biệt là chi phí hợp lý.

<b>10 </b> TradeLens TradeLens là một nền tảng blockchain được phát triển bởi IBM và Maersk. TradeLens được sử dụng để quản lý chuỗi cung ứng hàng hải. TradeLens có khả năng theo dõi hàng hóa từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.

TradeLens khơng có trang web riêng (Có thể tìm hiểu thêm về TradeLens trên trang web của IBM:

<b>11 </b> Blockchain in Logistics (BiL)

Blockchain in Logistics (BiL) là một dự án blockchain mã nguồn mở, được phát triển bởi Đại học Quốc gia Singapore. BiL được sử dụng để quản lý chuỗi cung ứng. BiL có khả năng tự động hóa các giao dịch trong chuỗi cung ứng, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

<b>12 </b> Blockchain Logistics Platform (BLP)

Blockchain Logistics Platform (BLP) là một nền tảng blockchain mã nguồn mở, được phát triển bởi Đại học Bách khoa Quốc gia Hà Nội. BLP được sử dụng để

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>17 </small>

quản lý chuỗi cung ứng. BLP có khả năng truy xuất nguồn gốc và theo dõi hàng hóa, giúp đảm bảo tính minh bạch và an toàn của chuỗi cung ứng.

<b>13 </b> LogisticsChain

LogisticsChain là một nền tảng blockchain mã nguồn mở, được phát triển bởi Công ty Cổ phần Công nghệ Dữ liệu và Dịch vụ Viễn thông Viettel (Viettel IDC). LogisticsChain được sử dụng để quản lý chuỗi cung ứng. LogisticsChain có khả năng tự động hóa các giao dịch trong chuỗi cung ứng, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

<b>14 </b> Logistics Blockchain Vietnam (LBV)

Logistics Blockchain Vietnam (LBV) là một nền tảng blockchain mã nguồn mở, được phát triển bởi Cộng đồng Blockchain Việt Nam. LBV được sử dụng để quản lý chuỗi cung ứng. LBV có khả năng tự động hóa các giao dịch trong chuỗi cung ứng, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

<b>15 </b> Logistics Blockchain Platform (LBP)

Logistics Blockchain Platform (LBP) là một nền tảng blockchain mã nguồn mở, được phát triển bởi Công ty Cổ phần Công nghệ và Giải pháp Smartlog. LBP được sử dụng để quản lý chuỗi cung ứng. LBP có khả năng truy xuất nguồn gốc và theo dõi

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>18 </small>

hàng hóa, giúp đảm bảo tính minh bạch và an tồn của chuỗi cung ứng.

<b>16 </b> AWS Blockchain

AWS Blockchain là một dịch vụ blockchain của Amazon Web Services, được cung cấp trên nền tảng AWS. AWS Blockchain được tích hợp với các giải pháp khác của AWS, giúp các doanh nghiệp dễ dàng triển khai và sử dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>19 </small>

<b>PHẦN 4: XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU 4.1. Xác định yêu cầu </b>

<i><b>4.1.1. Xác định tác vụ </b></i>

<i>- Đăng nhập: Khách hàng đăng ký tài khoản với các thông tin cơ bản như họ </i>

và tên, số điện thoại, email, mật khẩu tài khoản. Để xác thực yêu cầu đăng kí tài khoản, hệ thống sẽ gửi mã OTP… qua số điện thoại và email yêu cầu xác nhận. Sau khi xác nhận xong, hồn tất đăng ký. Có thể đăng nhập và sử dụng hệ thống. Đối với Khách hàng muốn đăng nhập cần nhập tên đăng nhập và password để nhận dạng người dùng.

<i>- Tìm kiếm: tác vụ này dành cho tất cả các khách hàng khi truy cập vào website. </i>

Khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm và xem các sản phẩm mình muốn ngay cả khi chưa đăng nhập.

<i>- Đặt dịch vụ vận chuyển: Tác vụ dành chỉ dành cho các khách hàng tiềm năng. </i>

Cho phép khách hàng đặt dịch vụ những sản phẩm mà mình mong muốn và hồn thành đơn hàng với các thông tin giao hàng, thanh toán.

<i>- Thanh toán: Chỉ với khách hàng tiềm năng. Cho phép khách hàng nạp tiền </i>

và chờ thanh toán cho các đơn hàng trong tương lai. Với công cụ này người dùng có thể liên kết từ các tài khoản khác của mình như tài khoản ngân hàng, tài khoản các ví điện tử,… để thanh tốn.

- Cùng với đó thì quản trị viên sẽ có thêm các tác vụ khác là: thêm, sửa, xóa, quản lý website, phân quyền cho tài khoản trên hệ thống,..

- Sử dụng Ethereum để ứng dụng vào các tác vụ trong chuỗi cung ứng nơng nghiệp, thực phẩm có thể được thực hiện thông qua việc tạo và triển khai các hợp đồng thông minh Ethereum (Ethereum smart contracts), Blockchain được ứng dụng vào truy xuất nguồn gốc hàng hóa bởi sự minh bạch, đảm bảo chính hãng và đáng tin cậy của chuỗi cung ứng. Các tác vụ hệ thống có:

<i><b>Truy xuất nguồn gốc hàng hố: </b></i>

<i><b>Mục đích: Đảm bảo tính minh bạch và nguồn gốc của sản phẩm nông nghiệp, </b></i>

từ nơi sản xuất đến bàn ăn của người tiêu dùng.

<small>• </small> Ghi nhận thơng tin sản phẩm: Tạo một hợp đồng thông minh Ethereum để ghi thơng tin chi tiết về sản phẩm, ví dụ: tên sản phẩm, mã sản phẩm, ngày sản xuất, và nguồn gốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>20 </small>

<small>• </small> Xác thực nguồn gốc: Hợp đồng thơng minh có thể được sử dụng để xác thực nguồn gốc của sản phẩm nông nghiệp bằng cách so sánh thông tin trên hệ thống có ứng dụng blockchain với thơng tin thực tế từ nguồn gốc.

<small>• </small> Theo dõi lịch sử di chuyển: Sử dụng hợp đồng thông minh để ghi nhận mỗi lần sản phẩm di chuyển từ một địa điểm đến một địa điểm khác, cập nhật vị trí và thời gian thực tế.

<small>• </small> Mỗi lơ sản phẩm có thể được ghi nhận trên hệ thống, bao gồm thông tin về nơi sản xuất, quy trình ni trồng hoặc chăn ni, các loại phân bón hoặc hóa chất sử dụng, và ngày thu hoạch. Người tiêu dùng cuối cùng có thể quét mã sản phẩm trên bao bì để xem thơng tin về nguồn gốc.

<i>Sản xuất: Nhà sản xuất sẽ tạo hợp đồng thông minh Ethereum để ghi chi tiết </i>

về sản phẩm, bao gồm mã sản phẩm, ngày sản xuất, và thông tin nguồn gốc. Khi sản phẩm được sản xuất, thông tin này được thêm vào hợp đồng.

<i>Người mua hàng: Người mua hàng có thể quét mã sản phẩm bằng ứng dụng </i>

di động hoặc truy cập vào blockchain để xác minh thông tin về nguồn gốc của sản phẩm. Họ sẽ thấy thông tin đã được chứng thực trên blockchain, giúp họ biết rõ về sản phẩm.

<i><b>Quản lý kho hàng: </b></i>

<i>Mục đích: Tối ưu hóa quản lý tồn kho bằng cách cung cấp thông tin tồn kho </i>

trong thời gian thực, tự động đặt hàng khi cần, và giảm thiểu thất thốt hàng hóa. Vì sản phẩm nơng nghiệp không được quản lý và bảo quản đúng quy trình sẽ rất dễ xảy ra tình trạng hư hại.

<small>• </small> Thơng tin tồn kho: Tạo hợp đồng thơng minh để lưu trữ và cập nhật thông tin tồn kho trong thời gian thực. Khi hàng hóa được nhập hoặc xuất, thông tin tồn kho sẽ được cập nhật tự động.

<small>• </small> Đặt hàng tự động: Sử dụng hợp đồng thông minh để tự động đặt hàng khi tồn kho dưới mức quy định.

<small>• </small> Hợp đồng thơng minh có thể tự động cập nhật thơng tin về lượng tồn kho nơng sản khi có giao dịch nhập hoặc xuất. Khi tồn kho dưới mức quy định, hợp đồng có thể tự động đặt hàng mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>21 </small>

<i>Nhà kho: Nhà kho sẽ sử dụng hợp đồng thông minh để theo dõi số lượng tồn </i>

kho trong thời gian thực. Khi hàng hóa được nhập hoặc xuất, thông tin tồn kho sẽ được cập nhật tự động.

<i><b>Người quản lý kho: Người quản lý kho có quyền truy cập vào thơng tin tồn </b></i>

kho và có thể tạo giao dịch nhập hoặc xuất hàng từ kho bằng cách kích hoạt hợp đồng thơng minh.

<i><b>Thanh tốn và Giao dịch Tài chính: </b></i>

<i><b>Mục đích: Tự động hóa quy trình thanh tốn, đảm bảo tính minh bạch trong </b></i>

các giao dịch tài chính, giảm thiểu sai sót và thời gian chờ đợi.

<small>• </small> Hợp đồng thơng minh thanh tốn: Tạo hợp đồng thơng minh Ethereum để quản lý các giao dịch thanh toán. Hợp đồng này tự động thực hiện thanh toán dựa trên điều kiện đã được định trước, chẳng hạn như việc giao hàng thành cơng. <small>• </small> Ghi nhận lịch sử giao dịch: Mỗi giao dịch tài chính sẽ được ghi lại trên

blockchain bằng cách sử dụng hợp đồng thơng minh để tạo tính minh bạch

<i>Người bán và người mua: Cả người bán và người mua đều sử dụng hợp đồng </i>

thông minh để thực hiện các giao dịch thanh toán. Hợp đồng này tự động thực hiện thanh toán dựa trên điều kiện hợp đồng, chẳng hạn như việc giao hàng thành cơng. Có thể sử dụng ví điện tử để thanh tốn.

<i><b>Quản lý Tài liệu và Giấy tờ: </b></i>

<i><b>Mục đích: Lưu trữ và quản lý tài liệu quan trọng, đảm bảo tính bảo mật và dễ </b></i>

dàng truy cập, chứng thực tài liệu để đảm bảo tính xác thực và nguyên vẹn. Ethereum cho phép lưu trữ thông tin trong các khối dữ liệu không thể thay đổi và minh bạch. Điều này giúp giảm thiểu sự bất minh bạch trong chuỗi cung ứng, cho phép tất cả các bên liên quan kiểm tra và xác minh thông tin về nguồn gốc, vận chuyển và thanh tốn hàng hố.

<small>• </small> Lưu trữ tài liệu điện tử: Sử dụng hợp đồng thông minh Ethereum để lưu trữ tài liệu quan trọng như hóa đơn, hợp đồng, và chứng chỉ.

<small>• </small> Chứng thực tài liệu: Dữ liệu tài liệu sẽ được chứng thực bằng cách mã hóa và gắn mã xác minh trên blockchain để đảm bảo tính xác thực và nguyên vẹn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>22 </small>

<i>Nhà sản xuất và nhà cung ứng: Họ tải lên các tài liệu quan trọng như hóa đơn, </i>

hợp đồng và chứng chỉ lên hợp đồng thông minh Ethereum để lưu trữ và chứng thực dữ liệu này.

<i>Người kiểm tra hoặc quản lý tài liệu: Các bên liên quan có quyền truy cập vào </i>

các tài liệu được lưu trữ trên blockchain để kiểm tra và xác minh thông tin cần thiết.

<i><b>Theo dõi Quy trình Vận chuyển: </b></i>

<i>Mục đích: Cung cấp thơng tin trực tiếp về vị trí, điều kiện và lịch sử di chuyển </i>

của hàng hoá để đảm bảo an tồn và tính minh bạch trong vận chuyển.

<small>• </small> Sử dụng IoT và Hợp đồng thông minh: Kết hợp hợp đồng thông minh Ethereum với dữ liệu từ các thiết bị IoT để ghi lại thông tin vị trí, nhiệt độ, độ ẩm và điều kiện khác của hàng hố trong thời gian thực.

<small>• </small> Thơng báo cho người dùng: Dữ liệu vận chuyển có thể được hiển thị trực tiếp từ hệ thống để cho phép người dùng cuối theo dõi trạng thái vận chuyển và điều kiện của sản phẩm.

<i>Nhà vận chuyển: Nhà vận chuyển sử dụng thiết bị IoT để ghi lại thơng tin về </i>

vị trí và điều kiện của hàng hoá. Dữ liệu này sẽ được tự động gửi lên hợp đồng thông minh Ethereum.

<i>Người theo dõi vận chuyển: Người theo dõi vận chuyển, chẳng hạn như người </i>

quản lý hoặc người mua hàng, có thể truy cập vào thông tin từ hợp đồng thông minh để theo dõi trạng thái vận chuyển và điều kiện của sản phẩm.

<i><b>Bảo mật và Quản lý Quyền truy cập: </b></i>

<i><b>Mục đích: Bảo vệ thơng tin quan trọng và quản lý quyền truy cập vào hệ thống </b></i>

để đảm bảo tính bảo mật và ngăn chặn truy cập trái phép.

<small>• </small> Mã hóa thơng tin: Dữ liệu trên hệ thống được mã hóa để đảm bảo tính bảo mật. <small>• </small> Quản lý quyền truy cập: Sử dụng hợp đồng thông minh để xác định quyền truy cập cho từng người dùng hoặc đối tác để đảm bảo họ chỉ có thể truy cập thơng tin cần thiết.

<i><b>Quản lý hệ thống: </b></i>

<i> Mục đích: Quản lý hệ thống sẽ quản lý quyền truy cập và xác thực danh tính </i>

cho các người dùng và đối tác trên hệ thống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>23 </small>

<i>Người dùng cuối và người quản lý: Người dùng cuối và người quản lý sẽ sử </i>

dụng quyền truy cập của họ để xem thông tin cụ thể trên hệ thống, như trạng thái đơn hàng hoặc thông tin tồn kho.

<i><b>Báo cáo và Thống kê: </b></i>

<i><b>Mục đích: Tạo ra báo cáo tự động và thống kê từ dữ liệu trên hệ thống để hỗ </b></i>

trợ quản lý ra quyết định dựa trên thông tin chính xác và hiệu quả.

<small>• </small> Tạo báo cáo tự động: Hợp đồng thơng minh có thể tự động tạo ra báo cáo và thống kê dựa trên dữ liệu trên hệ thống để hỗ trợ quản lý và ra quyết định.

<i>Hệ thống tự động: Hệ thống có thể tự động tạo ra báo cáo và thống kê từ dữ </i>

liệu trên blockchain và cung cấp cho người quản lý dựa trên quyền truy cập.

<i><b>Gửi Phản hồi và Yêu cầu Hỗ trợ: </b></i>

<i>Mục đích: Hỗ trợ khách hàng 24/24, mọi lúc mọi nơi. Hướng dẫn các khách </i>

hàng có thể sử dụng hệ thống dễ dàng, thuận tiện.

<i>Khách hàng: Khách hàng có thể gửi phản hồi về sản phẩm hoặc dịch vụ và </i>

yêu cầu hỗ trợ trên hệ thống. Thông tin này được ghi lại và có thể được theo dõi để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.

<i>Hỗ trợ khách hàng: Nhân viên hỗ trợ có thể truy cập thơng tin phản hồi và yêu </i>

cầu từ khách hàng để cung cấp giải quyết vấn đề và hỗ trợ.

Việc áp dụng blockchain Ethereum vào chuỗi cung ứng nông nghiệp với đặc điểm minh bạch, bảo mật và phân cấp, công nghệ blockchain giúp theo dõi thông tin về chất lượng thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Điều này giúp ngăn ngừa gian lận trong giao dịch thực phẩm và giảm chi phí quản lý chuỗi cung ứng thực phẩm. Do đó, tất cả các bên, bao gồm nhà sản xuất, người tiêu dùng và cơ quan quản lý của chính phủ, đều có thể được hưởng lợi.

<i><b>4.1.2. Xác định người dùng </b></i>

<i><b>Quản trị viên: Đây là nhóm người dùng có quyền cao nhất trong tồn bộ hệ </b></i>

thống, được thực hiện đầy đủ các tính năng và quản trị tồn bộ các dữ liệu có trong hệ thống. Họ sử dụng Blockchain để theo dõi vận chuyển, ghi lại thơng tin vận chuyển một cách an tồn và cung cấp thông tin liên quan cho các bên liên quan. Các quyền của quản trị viên có thể chia ra làm các nhóm sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>24 </small>

<i>Quản trị và thiết kế hệ thống: Đây là tính năng chỉ có quản trị viên mới được sử </i>

dụng. Giao diện, thiết kế, màu sắc và cả tên miền, logo,.. đều được nhà quản trị thay đổi theo mục đích sử dụng của tổ chức. Bên cạnh đó, thiết lập cơ cấu, chia nhóm chi nhánh, đề đào tạo đều được các quản trị viên xem xét, tính toán và thiết lập chuyển đổi số giống như một tổ chức bên ngoài.

<i>Quản trị người dùng: Quản trị viên có vai trị quản trị và xem xét những người </i>

dùng để loại ra những người dùng có biểu hiện xấu như tỷ lệ hủy đơn quá cao, có dấu hiệu bất thường nhằm kiểm soát được chất lượng người dùng đảm bảo an tồn, cơng bằng cho website

<i>Quản trị dữ liệu: Họ sử dụng Ethereum để đảm bảo tính bảo mật của thơng tin </i>

về đối tác và khách hàng. Ethereum có khả năng mã hóa thơng tin và hỗ trợ việc xác thực danh tính. Báo cáo tổng quan của tất cả các nhóm người dùng và của toàn bộ hệ thống sẽ được gửi đến cho quản trị viên. Điều này sẽ giúp cho người quản trị có thể nắm bắt được những xu hướng của hàng hóa, số lượng đơn hàng trung bình, tỷ lệ gia tăng,… để có thể thống kê trong phần báo cáo.

<i><b>Khách hàng: Họ sử dụng hệ thống để theo dõi tình trạng đơn hàng, vận chuyển </b></i>

và thanh tốn. Họ có thể sử dụng Ethereum để kiểm tra tính minh bạch của giao dịch và xác minh thơng tin về đơn hàng của họ.

<i><b>Bên vận chuyển (Đơn vị vận chuyển): Họ sử dụng hệ thống để theo dõi tình </b></i>

trạng đơn hàng, vận chuyển, kết nối với khách hàng có nhu cầu vận chuyển,.

<i><b>4.1.3. Xác định nội dung </b></i>

Các dữ liệu của người dùng/doanh nghiệp cung cấp khi đăng ký tài khoản trên hệ thống như tên, số điện thoại, email, ngân hàng liên kết, ví điện tử,.. tùy người dùng/doanh nghiệp có thể cung cấp các dữ liệu khác nhau

Dữ liệu về lượt truy cập vào hệ thống của người dùng, dữ liệu về lịch sử tìm kiếm người dùng (dữ liệu đang quan tâm, top từ khóa,..)

Dữ liệu về các chỉ số, lợi nhuận, tỷ lệ chuyển đổi,..được cập nhật liên tục, rõ ràng theo ngày, tuần, tháng, năm dưới dạng con số hoặc biểu đồ cho người dùng để theo dõi hiệu quả.

<i>Thông tin về các dự án, giải pháp, sản phẩm: danh mục ngành hàng, thuộc tính </i>

sản phẩm, mơ tả dự án/giải pháp, chính sách,… ngồi ra cịn có thể đưa ra các thơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>25 </small>

tin như dự án/giải pháp được sử dụng nhiều nhất, sản phẩm bán chạy nhất, dự án có thể người dùng quan tâm,...dưới dạng đa phương tiện gồm văn bản, hình ảnh, video, âm thanh.

<i>Thơng tin hướng dẫn sử dụng hệ thống: hệ thống cung cấp cho người dùng mới </i>

quy trình sử dụng hệ thống từ tìm kiếm sản phẩm, điền các thơng tin cần thiết, chọn phương thức thanh tốn và đặt hàng

<i>Thơng tin về hệ thống: nhà đầu tư, đối tác, các đơn vị vận chuyển, sứ mệnh, tin </i>

tức, ấn phẩm,..

<i>Thơng tin thanh tốn: hệ thống sẽ cung cấp thơng tin các đối tác thanh toán trên </i>

hệ thống từ các ngân hàng thương mại, ví điện tử,...và cách liên kết các phương thức thanh tốn đó vào tài khoản người dùng để tiến hành thanh toán khi đặt hàng.

<i>Thông tin vận chuyển: hệ thống sẽ cung cấp thông tin rõ ràng các đối tác vận </i>

chuyển trên hệ thống, các giao dịch hàng hóa,..

<i>Thơng tin chăm sóc khách hàng: người dùng có thể gửi mail liên hệ qua phần </i>

“Contact”, một số FAQ cũng sẽ được hiển thị để giải đáp thắc mắc của khách hàng

<i>Thơng tin về các chính sách cho người dùng trên hệ thống: chính sách bảo hành, </i>

chính sách bảo mật, các điều khoản hệ thống (như: Điều khoản dịch vụ; Quy chế hoạt động; Quy định về đăng bán sản phẩm; Chính sách cấm/hạn chế sản phẩm; Chính sách vận chuyển; Chính sách trả hàng và hồn tiền; Dịch vụ hiển thị (Đấu thầu từ khóa); Dịch vụ giảm chi phí vận chuyển; Quy trình giải quyết tranh chấp/xử lý khiếu nại;...).

<i><b>4.1.4. Xác định công cụ </b></i>

Hệ thống blockchain có nhiều ứng dụng tiềm năng trong lĩnh vực logistics (vận tải và quản lý chuỗi cung ứng) để nâng cao sự minh bạch, an toàn và hiệu quả trong việc theo dõi và quản lý hàng hóa. Dưới đây là một số cơng cụ và tính năng của hệ thống blockchain trong logistics mà nhóm xây dựng:

<i><b>Cơng cụ Quản trị web: Nhân viên và nhà quản lý đăng nhập vào trang quản </b></i>

trị theo tài khoản được cung cấp để quản lý thơng tin sản phẩm, quản lý các quy trình thủ tục vận chuyển, quản lý tin tức, quản lý chăm sóc khách hàng, quản lý khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>26 </small>

<i><b>Công cụ Đăng nhập: Khách hàng điền đầy đủ thông tin vào form đăng ký rồi </b></i>

ấn nút đăng ký. Khi có nhu cầu vận chuyển, khách hàng vào trang web đăng nhập tài khoản và tiến hành q trình theo hướng dẫn của website.

<i><b>Cơng cụ Tìm kiếm: Để tìm kiếm, khách hàng gõ vào ơ tìm kiếm một hoặc một </b></i>

vài cụm từ gọi là từ khóa tìm kiếm (keywords). Dựa trên từ khóa tìm kiếm này, cơng cụ tìm kiếm sẽ thực hiện tìm kiếm và hiển thị ra kết quả cho người sử dụng. Giúp khách hàng tìm kiếm sản phẩm, dịch vụ nhanh chóng dễ dàng, giúp nhà quản lý hệ thống sản phảm tốt hơn.

<i><b>Smart Contracts (Hợp đồng thông minh): mã máy tính tự động hoạt động dựa </b></i>

trên các điều kiện được đặt ra trước. Trong logistics, smart contracts có thể tự động thực hiện các giao dịch và quy trình như thanh tốn, bảo hiểm và xác minh thơng tin. Tính năng này có thể đơn giản hóa các giao dịch giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng và cung cấp quy trình kiểm tra cho các giao dịch đó. Các thành viên trong chuỗi cung ứng có thể được thanh tốn nhanh hơn và giảm chi phí hành chính. Hệ thống có thể sử dụng hợp đồng thơng minh để:

<small>• </small> Tự động ghi lại thời gian giao hàng.

<small>• </small> Làm việc với các thiết bị IoT để kích hoạt cảnh báo nếu phương tiện vận chuyển thay đổi.

<small>• </small> Tự động thanh tốn các khoản tín dụng khi không đáp ứng các chỉ số Thỏa thuận cấp độ dịch vụ (SLA) và Chỉ số hiệu suất chính (KPI).

<small>• </small> Tự động ghi lại q trình chuyển giao sản phẩm giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng từ nhà máy đến người tiêu dùng.

<small>• </small> Thực hiện các giao dịch thương mại một cách tự động bằng cách kết nối các nhà nhập khẩu, xuất khẩu và ngân hàng tương ứng của họ với blockchain để giảm bớt các thủ tục giấy tờ trùng lặp và các quy trình đảm bảo chất lượng dư thừa.

<i><b>Hệ thống theo dõi (Tracking System): Mọi bước di chuyển của sản phẩm từ </b></i>

nguồn gốc đến điểm đích đều được ghi lại trong blockchain, giúp theo dõi và xác minh nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm. Dữ liệu này được lưu trữ trong blockchain và có thể truy cập bởi tất cả các bên tham gia. Một số điểm quan trọng về hệ thống theo dõi trong logistics sử dụng blockchain:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>27 </small>

<small>• </small> Cho phép các bên liên quan (ví dụ: người tiêu dùng, nhà sản xuất, vận chuyển) tra cứu thơng tin về lịch trình vận chuyển và tình trạng hàng hóa. Các giao dịch và thay đổi thông tin đều được ghi lại trong blockchain, giúp tạo ra một hệ thống minh bạch mà bất kỳ ai cũng có thể kiểm tra.

<small>• </small> Cho phép theo dõi thời gian thực về vị trí và tình trạng của hàng hóa trong q trình vận chuyển. Điều này giúp cải thiện quản lý lịch trình và giảm thiểu sự trễ hẹn.

<small>• </small> Bảo mật dữ liệu bằng mã hóa và chữ ký số, đảm bảo rằng thơng tin chỉ có thể được truy cập bởi những người được ủy quyền.

<small>• </small> Cung cấp dữ liệu lịch sử và ghi chú về các sự kiện đã xảy ra, giúp đỡ trong việc giải quyết tranh chấp và xác định nguyên nhân.

<i><b>Chứng Minh Số (Digital Signatures): được sử dụng để thực hiện xác thực danh </b></i>

tính và đảm bảo tính xác thực của dữ liệu và giao dịch trên blockchain. Đây là một số cách công cụ chứng minh số được sử dụng trong hệ thống này:

<small>• </small> Xác Thực Danh Tính: Khi một bên tham gia vào giao dịch hoặc tạo một khối mới trên blockchain, họ có thể sử dụng chứng minh số để xác thực danh tính của họ. Điều này đảm bảo rằng chỉ có những bên được ủy quyền mới có thể tham gia vào hệ thống và thực hiện các giao dịch.

<small>• </small> Ký Giao Dịch: Khi một giao dịch được tạo trên blockchain, chứng minh số có thể được sử dụng để ký số giao dịch. Điều này đảm bảo tính tồn vẹn và xác thực của giao dịch, ngăn chặn việc thay đổi thông tin trong giao dịch sau khi nó đã được tạo.

<small>• </small> Chống Gian Lận: Chứng minh số giúp ngăn chặn gian lận bằng cách đảm bảo rằng dữ liệu không bị thay đổi mà không được phép. Nếu bất kỳ sự thay đổi nào xảy ra trong dữ liệu, chữ ký số sẽ trở nên khơng hợp lệ.

<small>• </small> Bảo Mật Thông Tin: Dữ liệu và thông tin trên blockchain thường được mã hóa để đảm bảo tính bảo mật. Chứng minh số là một phần quan trọng của quá trình này, đảm bảo rằng người sử dụng chỉ có thể truy cập thơng tin nếu họ có quyền. <small>• </small> Xác Nhận Tính Xác Thực: Khi một giao dịch được thêm vào blockchain, chứng minh số được sử dụng để xác minh tính xác thực của nó. Điều này giúp đảm bảo rằng chỉ những giao dịch hợp lệ mới được thêm vào blockchain.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>28 </small>

<i><b>Ứng dụng Di Động (Mobile Apps): Các ứng dụng di động cho phép tất cả các </b></i>

bên tham gia theo dõi và quản lý hàng hóa và giao dịch trên blockchain từ bất kỳ đâu. Smartphone ngày nay đã là vật bất ly thân của đa số mọi người nên khơng cần máy tính cồng kềnh, người dùng có thể làm các thao tác quản lý chỉ với chiếc điện thoại của mình gần như mọi lúc, mọi nơi, chỉ cần có điện thoại kết nối mạng là đều có thể tiến hành được cơng việc với ứng dụng trên điện thoại. Với việc tối ưu trải nghiệm trên màn hình cảm ứng, tốc độ xử lý thơng tin khơng hề thua kém trên máy tính với đa số các cơng việc.Với các vị trí cần di chuyển nhiều và thường xuyên như Sales, Quản lý, Lãnh đạo thì làm việc trên điện thoại phù hợp hơn máy tính.

<i><b>Mạng Lưới Vận Chuyển (Transportation Network Tool): Hệ thống blockchain </b></i>

có thể tích hợp với các hệ thống quản lý vận chuyển hiện có, như hệ thống GPS và IoT (Internet of Things), để theo dõi vị trí và tình trạng của hàng hóa trong thời gian thực. Một số tính năng và chức năng phổ biến của các công cụ Mạng Lưới Vận Chuyển:

<small>• </small> Tối ưu hóa tuyến đường: Cơng cụ này có khả năng tính tốn và chọn lựa tuyến đường tối ưu để giảm thời gian và chi phí vận chuyển. Nó có thể xem xét các yếu tố như khoảng cách, thời gian, giá cả, và tình hình giao thơng.

<small>• </small> Lập lịch vận chuyển: Cho phép lập kế hoạch vận chuyển hàng hóa hoặc người di chuyển dựa trên thời gian và tài nguyên có sẵn. Điều này giúp đảm bảo sự hiệu quả và hiệu suất của q trình vận tải.

<small>• </small> Giám sát và theo dõi: Cung cấp khả năng giám sát vị trí và tình trạng của các phương tiện vận chuyển trong thời gian thực, giúp quản lý theo dõi q trình vận chuyển.

<small>• </small> Tích hợp dữ liệu vận chuyển: Cơng cụ này có khả năng tích hợp dữ liệu về các yếu tố như địa điểm, giá cả, thời tiết, và dữ liệu giao thông để đưa ra quyết định thơng minh trong q trình vận chuyển.

<small>• </small> Phân tích hiệu suất: Cho phép theo dõi và phân tích hiệu suất của hệ thống vận chuyển để cải thiện quy trình và giảm thiểu lãng phí.

<small>• </small> Hỗ trợ ra quyết định: Cung cấp thông tin và dữ liệu liên quan để hỗ trợ quyết định về lịch trình, tuyến đường, và tài nguyên vận tải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>29 </small>

<i><b>Quy tắc Xác Thực (Consensus Mechanisms) : Trong mạng lưới blockchain, </b></i>

Quy tắc Xác Thực được sử dụng để đảm bảo rằng tất cả các tham gia trong mạng lưới đều đồng thuận và đồng nhất về trạng thái của hệ thống và các giao dịch diễn ra trong nó. Điều này rất quan trọng để ngăn chặn các vấn đề như gian lận và xâm nhập, đồng thời đảm bảo tính nhất quán và đáng tin cậy của dữ liệu trong blockchain. Một số mục tiêu và cơng việc chính của công cụ Quy tắc Xác Thực trong blockchain bao gồm:

<small>• </small> Đạt đồng thuận: Cơng cụ này đảm bảo rằng tất cả các nút trong mạng lưới đồng thuận về trạng thái mới của blockchain, bao gồm việc thêm giao dịch mới vào khối và xác định khối nào được thêm vào chuỗi.

<small>• </small> Bảo mật: Công cụ này giúp bảo vệ mạng lưới khỏi các cuộc tấn công và gian lận bằng cách yêu cầu một số nút trong mạng lưới phải xác minh và chứng thực giao dịch trước khi chúng được thêm vào blockchain.

<small>• </small> Tự động hóa: Cơng cụ này cho phép quy trình xác minh và xác định đạt được một cách tự động, loại bỏ sự phụ thuộc vào các bên trung gian.

<small>• </small> Phân quyền: Nó có thể định nghĩa cách mà các nút trong mạng lưới được ủy quyền và có quyền tham gia q trình xác thực.

<i><b>Hệ Thống Quản Lý Lưu Kho (Warehouse Management System - WMS): Được </b></i>

thiết kế để quản lý và tối ưu hóa hoạt động trong một kho lưu trữ hoặc trung tâm phân phối. WMS có nhiệm vụ quản lý các quy trình liên quan đến lưu kho, bao gồm việc tiếp nhận, xếp dựng, lưu trữ, và xuất hàng hóa. Dưới đây là một số cơng việc chính mà một hệ thống WMS thường thực hiện:

<small>• </small> Quản lý hàng tồn kho: WMS giúp theo dõi số lượng, vị trí và tình trạng của các mặt hàng trong kho. Nó cho phép bạn biết chính xác có bao nhiêu sản phẩm cịn lại trong kho và chúng ở đâu.

<small>• </small> Tối ưu hóa khơng gian lưu trữ: Hệ thống này sẽ tối ưu hóa cách sắp xếp sản phẩm trong kho để tận dụng tối đa không gian lưu trữ. Điều này giúp giảm thiểu diện tích kho cần thiết.

<small>• </small> Quản lý tình trạng hàng hóa: WMS có thể theo dõi tình trạng và trạng thái của hàng hóa, bao gồm cả sự hỏng hóc, hạn sử dụng và quy trình kiểm tra chất lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

hoạt động lưu kho, giúp quản lý hiểu rõ tình hình và đưa ra các quyết định chiến lược.

<small>• </small> Tích hợp với hệ thống khác: WMS thường có khả năng tích hợp với các hệ thống khác như Hệ thống Quản Lý Đơn Hàng (Order Management System - OMS), Hệ thống Quản Lý Vận Chuyển (Transportation Management System - TMS) để tối ưu hóa hoạt động tồn diện của chuỗi cung ứng.

Tất cả những cơng cụ và tính năng này giúp tăng cường hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống cơng nghệ blockchain trong logistic để có thể tạo ra tính minh bạch và đáng tin cậy trong tồn bộ q trình vận chuyển và quản lý hàng hóa, từ nguồn gốc đến đích, giảm thiểu lãng phí và tăng tính minh bạch trong chuỗi cung ứng.

<b>4.2. Phân tích các yêu cầu đã xác định </b>

<i><b>4.2.1. Phân tích tác vụ </b></i>

<b>- Đăng ký, Đăng nhập </b>

<b>Đăng nhập, đăng ký tài khoản </b>

Ai Khách hàng vãng lai, Khách hàng tiềm năng

Cái gì Khách hàng tiềm năng đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký trên hệ thống; Khách hàng vãng lai, đăng ký tài khoản trên hệ thống để sử dụng thêm các tác vụ.

Ở đâu và khi nào

Khi người dùng tiến hành truy cập website FST

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>31 </small>

Vì sao Khách hàng cần đăng ký, đăng nhập tài khoản để có thể sử dụng các tác vụ giỏ hàng, đặt hàng, thanh toán.

Như thế nào

Đăng ký qua hệ thống form trên website khi mới sử dụng và được xác nhận qua email/số điện thoại, sau khi thành công đăng nhập và sử dụng

Bao nhiêu Chỉ đăng ký được một lần duy nhất với 1 số điện thoại/email

Với những gì

Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email, mật khẩu

<b>- Tìm kiếm </b>

<b>Tìm kiếm </b>

Ai Khách hàng vãng lai, KH tiềm năng.

Cái gì Khách hàng tiến hàng nhập tên sản phẩm mà mình mong muốn để có thể tìm kiếm những sản phẩm có tên, đặc điểm đó.

Ở đâu và khi nào

Bất cứ khi nào, trên website

Vì sao Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và tìm được những món hàng mình mong muốn.

Như thế nào Click chuột vào ơ Tìm kiếm, sau đó nhập thứ mình muốn tìm và nhấn Enter hoặc nhấn vào biểu tượng “Tìm kiếm”.

Bao nhiêu Khơng giới hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>32 </small>Với những

Trên thiết bị di động/ máy tính có kết nối internet

<i>- </i><b>Truy xuất nguồn gốc hàng hóa </b>

<b>Truy xuất nguồn gốc hàng hóa </b>

Ai Khách hàng, Nhà quản lý, Bên vận chuyển

Cái gì Biết rõ về nguồn gốc, thơng tin hàng hóa mà Khách hàng đang muốn mua, Đảm bảo tính minh bạch và nguồn gốc của sản phẩm nông nghiệp, từ nơi sản xuất đến bàn ăn của người tiêu dùng

Ở đâu, khi nào

Sử dụng khi có đơn hàng liên quan đến việc vận chuyển, Nhà quản lý phải cung cấp đầy đủ thơng tin nguồn gốc hàng hóa vào hợp đồng thơng minh.

Vì sao Xác thực nguồn gốc hàng hóa, người mua hàng có thể quét mã sản phẩm bằng ứng dụng di động hoặc truy cập vào blockchain để xác minh thông tin về nguồn gốc của sản phẩm. Họ sẽ thấy thông tin đã được chứng thực trên blockchain, giúp họ biết rõ về sản phẩm. Như thế

nào

Nhà quản lý khai báo trên hợp đồng thông minh, khách hàng và chủ nhà xe có thể theo dõi. Hợp đồng thông minh Ethereum để ghi chi tiết về sản phẩm, bao gồm mã sản phẩm, ngày sản xuất, và thông tin nguồn gốc. Khi sản phẩm được sản xuất, thông tin này được thêm vào hợp đồng

Bao nhiêu Tùy vào số lượng sản phẩm mà khách hàng trao đổi, đăng ký mỗi lần vận chuyển

Với cái gì Các thơng tin được khai báo trên hệ thống như nguồn gốc đơn hàng, số lô sản xuất, số lượng vận chuyển, mã sản phẩm,..

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>33 </small>Ở đâu, khi

nào

Quản lý thông tin trên website sau khi đã nhập các thơng tin của hàng hóa vào hệ thống. Khi hàng hóa được nhập hoặc xuất, thơng tin tồn kho sẽ được cập nhật tự động

Vì sao Kiểm sốt số lượng, thời hạn của hàng hóa Như thế

nào

Nhà quản lý khai báo thơng tin của hàng hóa vào hợp đồng thông minh ở trên hệ thống website. Tối ưu hóa quản lý tồn kho bằng cách cung cấp thông tin tồn kho trong thời gian thực, tự động đặt hàng khi cần, và giảm thiểu thất thoát hàng hóa

Bao nhiêu Bất kể bao nhiêu hàng hóa.

Với cái gì Nhà quản lý nhập thơng tin hàng hóa vào kho.

Như thế nào

Ví cá nhân có sở hữu tiền điện tử, hoặc có liên kết tài khoản ngân hàng mà đáp ứng được yêu cầu giao dịch.

Bao nhiêu Tùy vào giá trị đơn hàng.

Với cái gì Có thơng tin về số lượng tiền khi người dùng thực hiện trao đổi. Cả người bán và người mua đều sử dụng hợp đồng thông minh để thực hiện các giao dịch thanh toán. Hợp đồng này tự động thực hiện thanh toán dựa trên điều kiện hợp đồng, chẳng hạn như việc giao hàng thành cơng. Có thể sử dụng ví điện tử để thanh toán.

<b>- Quản lý tài liệu và giấy tờ </b>

<b>Quản lý tài liệu và giấy tờ </b>

Ai Khách hàng, QTV, Đơn vị vận chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Nhà sản xuất và nhà cung ứng: Họ tải lên các tài liệu quan trọng </b>

như hóa đơn, hợp đồng và chứng chỉ lên hợp đồng thông minh Ethereum để lưu trữ và chứng thực dữ liệu này

<b>Người kiểm tra hoặc quản lý tài liệu: Các bên liên quan có quyền </b>

truy cập vào các tài liệu được lưu trữ trên blockchain để kiểm tra và xác minh thông tin cần thiết.

Bao nhiêu Không giới hạn số lượng hợp đồng.

Với cái gì Thơng tin về đơn hàng mà các bên đã kí kết, Ethereum cho phép lưu trữ thơng tin trong các khối dữ liệu không thể thay đổi và minh bạch. Điều này giúp giảm thiểu sự bất minh bạch trong chuỗi cung ứng, cho phép tất cả các bên liên quan kiểm tra và xác minh thông tin về nguồn gốc, vận chuyển và thanh toán hàng hố.

<b>- Theo dõi quy trình vận chuyển </b>

<b>Theo dõi quy trình vận chuyển </b>

Ai Khách hàng, QTV, Đơn vị vận chuyển

Cái gì Theo dõi được hàng hóa đang được vận chuyển đến địa điểm nào, điều kiện và lịch sử di chuyển của hàng hố để đảm bảo an tồn và tính minh bạch trong vận chuyển.

Ở đâu, khi nào

Trên hệ thống website khi thực hiện vận chuyển đơn hàng Vì sao Khách hàng và QTV có thể theo dõi được tình trạng đơn hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>35 </small>Như thế

nào

Bên vận chuyển sau khi nhận vận chuyển đơn hàng, hệ thống sẽ định vị đường đi của đơn hàng trên hệ thống

<b>Nhà vận chuyển: Nhà vận chuyển sử dụng thiết bị IoT để ghi lại </b>

thơng tin về vị trí và điều kiện của hàng hoá. Dữ liệu này sẽ được tự động gửi lên hợp đồng thông minh Ethereum.

<b>Người theo dõi vận chuyển: Người theo dõi vận chuyển, chẳng hạn </b>

như người quản lý hoặc người mua hàng, có thể truy cập vào thơng tin từ hợp đồng thông minh để theo dõi trạng thái vận chuyển và điều kiện của sản phẩm.

Bao nhiêu Khi có đơn hàng

Với cái gì Bên vận chuyển khai báo đang vận chuyển hàng hóa. Dữ liệu vận chuyển có thể được hiển thị trực tiếp từ hệ thống để cho phép người dùng cuối theo dõi trạng thái vận chuyển và điều kiện của sản phẩm.

<b>- Bảo mật và quản lý quyền truy cập </b>

<b>Bảo mật và quản lý quyền truy cập </b>

Ai Khách hàng, Nhà quản lý, Bên vận chuyển

Cái gì Bảo vệ tài khoản cá nhân, hợp đồng thông minh, các thông tin quan trọng và quản lý quyền truy cập vào hệ thống để đảm bảo tính bảo mật và ngăn chặn truy cập trái phép

Ở đâu, khi nào

Trên hệ thống với mỗi tài khoản của người dùng cuối và người quản lý sẽ sử dụng quyền truy cập của họ để xem thông tin cụ thể trên hệ thống, như trạng thái đơn hàng hoặc thơng tin tồn kho.

Vì sao Các hợp đồng cần được diễn ra minh bạch và có tính cá nhân giữa các bên, tính bảo mật cao

Như thế nào

Sau khi có hợp đồng giữa các bên Quản lý hệ thống sẽ quản lý quyền truy cập và xác thực danh tính cho các người dùng và đối tác trên hệ thống.

Bao nhiêu Khi có đơn hàng hợp đồng thông minh được sử dụng để xác định quyền truy cập cho từng người dùng hoặc đối tác để đảm bảo họ chỉ có thể truy cập thông tin cần thiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Vì sao Có các báo cáo thống kê, các quy trình đơn hàng lần sau sẽ kiểm sốt các rủi ro.

Như thế nào Các thông tin được cập nhật trên hệ thống, hợp đồng thơng minh có thể tự động tạo ra báo cáo và thống kê dựa trên dữ liệu trên hệ thống để hỗ trợ quản lý và ra quyết định.

Bao nhiêu Vào mỗi đơn hàng được thực hiện thành công

Với cái gì Các thơng tin về hàng hóa trong q trình vận chuyển, tài khoản người dùng có thể theo dõi đơn hàng của họ

<b>- Gửi phản hồi và yêu cầu hỗ trợ </b>

<b>Gửi phản hồi và yêu cầu hỗ trợ </b>

Ai Khách hàng, Bên vận chuyển

Cái gì Giúp đỡ, trả lời các câu hỏi thắc mắc của người dùng về hệ thống. Ở đâu, khi nào Trên hệ thống với mỗi tài khoản của người dùng, hỗ trợ khách hàng 24/24, mọi lúc mọi nơi. Hướng dẫn các khách hàng có thể sử dụng hệ thống dễ dàng, thuận tiện

Vì sao Vì có nhiều người dùng sẽ khơng thể thành thạo và làm việc với hệ thống

Như thế nào Khi có thắc mắc về các vấn đề, người dùng ấn vào yêu cầu hỗ trợ, hệ thống sẽ thực hiện hỗ trợ cho người dùng. Khách hàng có thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>37 </small>

gửi phản hồi về sản phẩm hoặc dịch vụ và yêu cầu hỗ trợ trên hệ thống. Thơng tin này được ghi lại và có thể được theo dõi để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Khách hàng có thể gửi phản hồi về sản phẩm hoặc dịch vụ và yêu cầu hỗ trợ trên hệ thống. Thông tin này được ghi lại và có thể được theo dõi để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.

Bao nhiêu Mỗi khi có thắc mắc, khách hàng có thể gửi lại phản hồi trên hệ thống

Với cái gì Mỗi tài khoản người dùng có thể phản ánh bất cứ lúc nào, hệ thống sẽ ghi lại sự cố và phản hồi nhanh nhất có thể để đảm bảo sự hài lịng của khách hàng

<i><b>4.2.2. Phân tích người dùng </b></i>

<i><b>Nhóm người dùng là tổ chức sở hữu hệ thống (Admin hệ thống) </b></i>

Admin hệ thống trong hệ thống blockchain logistics đóng vai trị quan trọng trong quản lý, bảo mật, và quản trị toàn bộ hệ thống. Dưới đây là một số chức năng

<i><b>quan trọng của admin hệ thống trong ngữ cảnh này: </b></i>

<i>Quản lý tài khoản và phân quyền: Admin hệ thống có thể tạo, quản lý và xóa </i>

tài khoản của người dùng, bao gồm người dùng doanh nghiệp, nhân viên, và khách hàng. Họ cũng thiết lập và kiểm soát quyền truy cập của từng tài khoản để đảm bảo tính bảo mật và tuân thủ quy định.

<i>Bảo mật hệ thống: Admin hệ thống chịu trách nhiệm đảm bảo tính bảo mật </i>

của hệ thống blockchain logistics. Họ phải theo dõi và bảo vệ khỏi các mối đe dọa bảo mật, như tấn công mạng hoặc lợi dụng thơng tin cá nhân.

<i>Cấu hình hệ thống: Admin hệ thống có thể cấu hình hệ thống, bao gồm thay </i>

đổi các thông số kỹ thuật, cập nhật phần mềm, và quản lý tài liệu hướng dẫn sử dụng.

<i>Quản lý dữ liệu: Admin hệ thống giám sát và quản lý dữ liệu trên blockchain, </i>

bao gồm dữ liệu vận chuyển, thông tin về sản phẩm, hợp đồng thông minh, và dữ liệu người dùng. Họ phải đảm bảo tính tồn vẹn và khả năng truy xuất dữ liệu.

<i>Giám sát hoạt động: Admin hệ thống theo dõi hoạt động trên blockchain để </i>

đảm bảo tính liên tục và hiệu quả của hệ thống. Họ cũng có thể tạo báo cáo và thơng báo cho người dùng về tình trạng hệ thống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>38 </small>

<i>Xử lý sự cố: Admin hệ thống phải xử lý sự cố và vấn đề kỹ thuật một cách </i>

nhanh chóng và hiệu quả để đảm bảo tính ổn định của hệ thống và tránh ảnh hưởng đến hoạt động vận chuyển.

<i>Tạo và quản lý hợp đồng thông minh: Admin hệ thống có thể tạo, quản lý và </i>

xác thực các hợp đồng thông minh liên quan đến vận chuyển và thanh toán.

<i>Hỗ trợ người dùng: Admin hệ thống cung cấp hỗ trợ và giải quyết vấn đề cho </i>

người dùng khi gặp khó khăn hoặc cần giúp đỡ về việc sử dụng hệ thống.

<i>Quản lý cơ sở dữ liệu và lưu trữ: Admin hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu </i>

blockchain và lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả, đảm bảo dữ liệu luôn sẵn sàng và an tồn.

<i>Tối ưu hóa hiệu suất hệ thống: Admin hệ thống thực hiện các biện pháp để </i>

tối ưu hóa hiệu suất hệ thống, bao gồm cải thiện tốc độ xử lý, tăng cường khả năng mở rộng, và giảm tải cho hệ thống

Tóm lại, admin hệ thống trong hệ thống blockchain logistics chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ hệ thống, đảm bảo tính bảo mật và tính tồn vẹn của dữ liệu, và hỗ trợ người dùng trong quá trình sử dụng hệ thống. Họ đóng vai trị quan trọng trong việc duy trì hiệu suất và tính ổn định của hệ thống để đảm bảo rằng mọi bên liên quan trong logistics có trải nghiệm tốt nhất.

<i><b>Nhóm người dùng bên vận chuyển (đơn vị vận chuyển) </b></i>

<i><b>Một số chức năng của nhóm người dùng vận chuyển trong hệ thống: </b></i>

<i>Quản lý vận chuyển: Hệ thống blockchain logistic cho phép doanh nghiệp </i>

vận chuyển quản lý và theo dõi các quy trình vận chuyển, từ lên lịch vận chuyển, giao hàng đến trả hàng. Họ có thể theo dõi vị trí của các phương tiện vận chuyển và thông tin liên quan đến lô hàng.

<i>Xác thực và xác minh: Hệ thống blockchain giúp xác minh thông tin về lô </i>

hàng, nguồn gốc của hàng hố và tình trạng của chúng. Doanh nghiệp vận chuyển có thể sử dụng hệ thống này để chứng minh tính chính xác của thơng tin vận chuyển.

<i>Hợp đồng thơng minh: Các doanh nghiệp vận chuyển có thể tạo và quản lý </i>

các hợp đồng thông minh trên blockchain để tự động hố các quy trình liên quan đến vận chuyển và thanh toán. Điều này giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào giấy tờ và tối ưu hố quy trình ký kết hợp đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>39 </small>

<i>Quản lý vật lý và tồn kho: Hệ thống blockchain logistic cho phép doanh </i>

nghiệp vận chuyển quản lý vật lý và tồn kho của họ một cách hiệu quả. Họ có thể theo dõi số lượng và vị trí của hàng hố trong thời gian thực.

<i>Quản lý sự cố và bảo hành: Nếu có vấn đề xảy ra trong q trình vận chuyển, </i>

doanh nghiệp vận chuyển có thể ghi chú về sự cố trên blockchain. Điều này giúp xử lý tranh chấp và bảo hành một cách minh bạch và nhanh chóng.

<i>Theo dõi hiệu suất và tối ưu hố quy trình: Hệ thống blockchain logistic cung </i>

cấp dữ liệu liên quan đến hiệu suất vận chuyển, thời gian giao hàng, chi phí và nhiều yếu tố khác. Doanh nghiệp vận chuyển có thể sử dụng dữ liệu này để tối ưu hố quy trình và cải thiện hiệu suất.

<i>Tích hợp với các đối tác: Hệ thống blockchain logistic cho phép tích hợp với </i>

các đối tác trong chuỗi cung ứng, chẳng hạn như người gửi hàng, đối tác vận chuyển và khách hàng. Điều này giúp cải thiện tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình vận chuyển.

<i>Bảo mật và quyền riêng tư: Hệ thống blockchain đảm bảo tính bảo mật và </i>

quyền riêng tư của thơng tin vận chuyển, giúp bảo vệ dữ liệu quan trọng khỏi sự tác động trái phép

Nhìn chung, doanh nghiệp vận chuyển trong hệ thống blockchain logistic có nhiệm vụ quản lý và tối ưu hố q trình vận chuyển, đảm bảo tính chính xác và bảo mật của thơng tin, giảm thiểu sự cố tranh chấp, tạo ra nhiều giá trị cho khách hàng và đối tác trong chuỗi cung ứng. Hệ thống này cung cấp một nền tảng an tồn, minh bạch và tự động hố để cải thiện hiệu suất và hiệu quả trong ngành vận chuyển.

<i><b>Nhóm người dùng là khách hàng </b></i>

Một số chức năng của nhóm người dùng khách hàng trong hệ thống blockchain logistics:

<i>Theo dõi tình trạng hàng hóa: Khách hàng có khả năng theo dõi lơ hàng của </i>

họ trên blockchain. Họ có thể xem vị trí hiện tại của hàng hóa, tình trạng vận chuyển, và thơng tin liên quan.

<i>Xác thực và tính minh bạch: Blockchain cho phép khách hàng xác minh </i>

thông tin về nguồn gốc của hàng hóa, chất lượng của sản phẩm, và q trình vận chuyển. Điều này tạo tính minh bạch và độ tin cậy đối với sản phẩm mà họ mua.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>40 </small>

<i>Quản lý đơn hàng: Khách hàng có thể tạo, quản lý và theo dõi đơn hàng của </i>

họ trên hệ thống. Họ có thể cập nhật thông tin về đơn hàng, thay đổi địa chỉ giao hàng, hoặc hủy đơn hàng theo cách dễ dàng.

<i>Theo dõi trạng thái thanh toán: Hệ thống blockchain logistics thường tích </i>

hợp với các hệ thống thanh tốn, cho phép khách hàng theo dõi trạng thái thanh toán và lịch sử thanh toán của họ. Điều này giúp quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả.

<i>Thơng tin sản phẩm và chất lượng: Khách hàng có thể truy cập thông tin chi </i>

tiết về sản phẩm, nguồn gốc, và chất lượng thông qua blockchain. Điều này giúp họ đưa ra quyết định mua sắm thông minh và đáng tin cậy.

<i>Xử lý tranh chấp và đảm bảo chất lượng: Nếu có sự cố xảy ra trong q trình </i>

vận chuyển hoặc nếu sản phẩm khơng đạt chất lượng mong muốn, khách hàng có thể sử dụng blockchain để ghi chú về sự cố và khắc phục tranh chấp một cách minh bạch.

<i>Theo dõi và quản lý lịch trình giao hàng: Khách hàng có thể theo dõi lịch </i>

trình giao hàng và nhận thơng báo về thời gian giao hàng dự kiến, giúp họ sắp xếp thời gian của họ một cách hiệu quả.

<i>Gợi ý sản phẩm: Hệ thống blockchain logistics có thể sử dụng dữ liệu từ lịch </i>

sử mua sắm của khách hàng để gợi ý sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với họ, giúp tăng cường trải nghiệm mua sắm.

<i>Tương tác với doanh nghiệp và đối tác: Khách hàng có thể tương tác với các </i>

doanh nghiệp vận chuyển và đối tác trong chuỗi cung ứng thông qua hệ thống blockchain, đặt câu hỏi hoặc cung cấp phản hồi.

Tóm lại, người dùng khách hàng trong hệ thống blockchain logistics được hưởng tính minh bạch, đáng tin cậy và tiện lợi trong quá trình mua sắm và vận chuyển hàng hóa. Hệ thống này giúp họ có kiểm sốt và thơng tin chi tiết về sản phẩm và dịch vụ, tạo điều kiện cho trải nghiệm mua sắm và nhận hàng tốt hơn, đồng thời giúp họ đối phó với các sự cố một cách hiệu quả và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

<i><b>4.2.3. Phân tích nội dung - Dữ liệu </b></i>

<b>Dữ liệu </b>

</div>

×