Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

đánh giá quá trình trong dạy học dự án chủ đề đại số tổ hợp cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông thông qua ứng dụng azota luận văn thạc sĩ sư phạm toán học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.11 MB, 89 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

<b>TRƯỜNG ĐẠI <sub>•</sub>HỌC <sub>• •</sub>GIÁO DỤC </b>

<b>' ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH TRONG DẠYHỌC Dự ÁN CHỦĐỀĐẠI SỐ<sub>•</sub> TƠ HỢP<sub>• •</sub>CHOHỌC SINH LỚP 10 THPT THÔNG</b>

<b>CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>

<b>Mã số: 8140209.01</b>

<b>Người hướng dẫn khoahọc: PSG.TS.vũĐỎ LONG</b>

<b>HÀ NỘI-2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn tới tồn thể các thầy cơ Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong quá trình học tập tại trường Đại học Giáo dục, với sự chỉ bảo và giúp đỡ rất tận tình của các thầy cơ giáo em đã có cơ hội tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích thú vị và ngày càng trưởng thành hơn trcn con đường lĩnh hội tri thức.

Bên cạnh đó, em cũng xin được bày tỏ lời biết ơn sâu sắc nhất tới thầy PGS. TS.VŨ Đỗ Long. Người thầy đã luôn dành thời gian hướng dẫn, hỗ trợ, động viên và tạo điều kiện giúp em có thê hồn thiện luận văn một cách tốt nhất.

Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu cùng các thầy cơ giáo trong tố Tốn và các em học sinh trường Trung học phố thông Khoa học Giáo dục đà tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình em thực nghiệm sư phạm tại Trường.

Em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè luôn là nguồn cố vũ lớn lao về mặt tinh thần và vật chất trong suốt thời gian qua để em có thể học tập và hồn thành tốt luận văn này.

Mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót và những hạn chế, em rất mong được các thầy cô và các bạn chỉ bảo và bố sung cho luận văn của em được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng em xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất tới thầy cơ, gia đình và các bạn!

<i>Hà Nội, ngày ... thảng ... năm 2024</i>

<b><small>Học viên</small></b>

<b><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>DANHMỤC </small>CÁC <small>BANG</small></b>

Bảng2.1:Một số phương pháp giảng dạy tại trường THPT...44

Bảng 2.2:Thực hiện đánh giá trong dạy họcdự án...44

Bảng 2.3: Mong muốn củahọc sinh về cáchoạt động học tậptrong giờ học mơn Tốn...45

Bảng 4.1. Tống hợpkĩ năngmềm cùahọc sinhtrước và sau thựcnghiệm sưphạm củacác nhóm dựán...66

Bảng 4.2. Kết quả đánh giá cùa nhóm dự án học tập1...68

Bảng4.3. Kếtquả đánh giá cùa nhóm dựánhọc tập2...68

Bảng4.4. Kếtquả đánh giá của nhóm dựánhọc tập3...69

Bảng 4.5.Kết quả đánh giá của nhómdự án học tập4...70

Bảng 4.6. Bảngphân phốiđiểm kiểm tra kiến thức trước khi thực nghiệm sưphạm...71

Biếuđồ 4.1:So sánh lực họccủalớp 10D5 trướcvà sau thực nghiệm...72

<b><small>• •</small></b>

<b><small>11</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>DANH MỤCCÁC </small>BIỂUĐỒ</b>

<b><small>• • •</small></b>

<b><small>111</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH <small>MỤCCHỮ</small> VIẾTTẮT</b>

CNTT Công nghệ thông tin

DHTDA Dạy học theo dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỤC LỤC</b>

MỞ ĐẦU... 1

1. Lí do chọn đề tài... 1

2. Mục đích nghiên cứu... 2

3. Nhiệm vụ nghiên cứu... 3

4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu...3

5. Phạm vi nghiên cứu... 3

6. Giả thuyết khoa học... 3

7. Phương pháp nghiên cứu... 4

8. Cấu trúc của luận văn... 4

CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÍ LUẬN... 5

1.1. Đánh giá quá trình trong dạy học...5

1.1.1. Khái niệm đánh giá q trình... 5

1.1.2. Mục đích của đánh giá quá trình... 5

1.1.3. Nội dung và thời điếm đánh giá quá trình... 6

1.1.4. Các nguyên tắc đánh giá q trình trong giáo dục... 7

1.1.5. Một số cơng cụ sử dụng đế thực hiện đánh giá quá trình... 8

1.2. Dạy học theo dự án... 14

1.3.1. Khái niệm dạy học theo dự án...14

1.3.2. Phân loại... 14

1.3.3. Đặc điểm... 15

1.3.4. Lưu ý khi triền khai dạy học theo dự án... 16

1.3.5. Các bước trong dạy học dự án... 17

1.3.6. Đánh giá dự án... 18

1.4. Sử dụng phần mềm Azota trong dạy học Tốn...19

1.4.1. Sử dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học...19

1.4.2. Phần mem Azota... 20

1.4.3. Sử dụng phần mềm Azota hỗ trợ thực hiện đánh giá quá trình dạy học.... 22

CHƯƠNG 2. Cơ SỞ THỰC TIẼN... 34

2.1. Phân tích chương trình giáo dục phố thơng mồn Tốn 2018...34

2.1.1. Đặc điểm mơn Tốn ở trường THPT... 34

2.1.2. Mục tiêu... 35

2.2. Phân tích nội dung Đại số tổ hợp mơn Tốn lớp 10...36

2.3. 1. Thực trạng việc dạy cũa Giáo Viên... 44

<b><small>V</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.3. 2. Thực trạng việc học của Học sinh... 45

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP VÀ ĐỊNH HƯƠNG ĐÁNH GIÁ QUÁTRÌNH TRONG DẠY HỌC Dự ÁN CHỦ ĐỀ ĐẠI SỐ TÔ HỢP... 48

<i><b><small>ĩ _ X X</small></b></i>3.1. Nguyên tăc ứng dụng phân mêm Azota trong đánh giá quá trình dạy học dự án ...

483.2. Đề xuất các hình thức đánh giá quá trình trong dạy học dự án... 48

3.3. Một số biện pháp đánh giá quá trình trong dạy học dự án chú đề Đại số tổ hợp cho học sinh lớp 10 THPT có ứng dụng phần mềm Azota... 49

3.3.1. Biện pháp 1: Xây dựng mơ hình đánh giá q trình trong dạy học dự án cóứng dụng phần mcm Azota... 49

3.3.2. Biện pháp 2: Đánh giá quá trình trong dạy học dự án “Xây dựng học liệu hỗ trợ việc học chù đề Đại số tổ hợp lớp 10”, chương trình Tốn 10 THPT ứng dụng phần mềm Azota... 58

CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM... 64

4.1. Mục đích và kế hoạch thực nghiệm sư phạm...64

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>MỞ ĐÀU</b>

Tổ chức Đánh giá và Giảng dạy Các Kỹ năng cũa Thế kỷ 21, gọi tắt là AT21CS (Assessment and Teaching of 21 Century Skills) tại Đại học Melbourne (Úc) kết hợp với nhóm gồm hơn 250 các nhà nghiên cứu 60 viện nghiên cứu trên toàn thế giới nghiên cứu và phân loại các kĩ năng cần có của một cơng dân tồn cầu trong Thể kỷ XXI thành 4 nhóm: Nhóm kì năng tư duy; Nhóm kĩ năng cơng việc; Nhóm kĩ năng làm việc; Nhóm kĩ năng sống.

Với những đòi hởi ngày càng cao hơn của xã hội phát triển đối với một cơng dân tồn cầu, tất yếu sẽ kéo theo việc đổi mới phương pháp dạy và học để trang bị cho người học các kiến thức và kĩ năng cần thiết. Rất nhiều phương pháp dạy học tích cực đã được đề xuất như: phương pháp dạy học nhóm, phương pháp dạy học nêu vấn đề, phương pháp thảo luận... mồi phương pháp có những điếm mạnh riêng mang lại nhiều hiệu quả nhất định cho mồi giờ học trên lớp. Trong số các phương pháp đó, phương pháp dạy học thơng qua dự án (Project-based learning) nối lên như là một trong các phương pháp dạy học lấy người học làm trung tâm hiệu quả; phương pháp không chỉ giúp học sinh liên hệ được kiến thức học trcn lóp với tình huống thực tế ngồi lóp học, khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề của thế giới thực từ đó hình thành thói quen phát hiện và giải quyết vấn đề, bên cạnh đó là phát triển kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng ứng dụng cơng nghệ thông tin trong học tập.

Theo Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo với mục tiêu cụ thê đối với giáo dục phố thơng:

- Tập trung phát triển trí tuệ, thề chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh;

- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận

dụng kiến thức vào thực tiền;

- Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Để đạt được mục tiêu trên, Nghị quyết 29- NỌ/ TW đã đề ra nhiệm vụ và giải pháp phải thực hiện: Tiếp tục đối mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, kỹ năng và năng lực của người học.

Trong công cuộc đôi mới phương pháp dạy học, cụ thể là phương pháp dạy học theo dự án thì hoạt động kiểm tra, đánh giá quá trình đã quan tâm đến việc đánh giá năng lực người học. Đánh giá q trình có thế được thực hiện trên lóp học, trong sưốt các tiết học và là một phần tự nhiên của rất nhiều hoạt động tương tác giữa GV và HS. Đây là một hình thức đánh giá vì sự tiến bộ học tập (assessment for learning), ở đó việc đánh giá tập trung xác định rõ các kiến thức nền tảng và kĩ năng của người học, thông báo cho HS biết họ đà đạt được những gì, qua đó khơng những GV mà cả HS cũng có thể tự đánh giá được quá trình học tập của bản thân. Đánh giá q trình địi hỏi GV sử dụng thơng tin kết quả kiểm tra, đánh giá đế cải thiện nội dung và phương pháp dạy học nhằm phát triến năng lực cho người học. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra ràng, đánh giá q trình có thể cải thiện đáng kể thành tựu của HS (Black và William, 1998; Hattie, 2009; Andersson và Palm, 2017). Tuy nhiên trên thực tế, hoạt động kiếm tra đánh giá, chưa thực sự khách quan và chính xác; kiềm tra vẫn chủ yếu là tái hiện kiến thức; hoạt động kiếm tra, đánh giá chưa thực sự phát huy tính tích cực chủ động cua học sinh trong học tập.

Tốn học là một mơn học gán liền với thực tiễn, những kiến thức toán học góp phần lớn giúp con người giải quyết các vấn đề trong thực tế. Đại số tổ họp là một phần nội dung tốn học địi hỏi tính tư duy logic, suy luận chặt có căn cứ và có tính ứng dụng cao. Nhận ra được tính ứng dụng thực tiễn cao và gần gũi với đời sống, Chương trình giáo dục phố thơng mới đã cập nhật phần kiến thức của môn học này từ các lớp THCS và nối tiếp chúng ở nhừng năm lóp 10 THPT. Thực tế khi quan sát quá trình giảng dạy và học tập cùa học sinh tại Trường THPT, ta nhận thấy ràng các em học sinh cảm thấy khó khăn khi tiếp xúc với những lý thuyết của học phàn Đại số tổ họp, điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất

lượng dạy và học mơn Tốn.

Với các lý do trên, em đã lựa chọn đề tài <i><b><small>“</small>Đánhgiá quá trình trong <small>dạy</small></b></i>

Đề xuất một số biện pháp đánh giá quá trình trong dạy học dự án và thực 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

hiện một số dự án chủ đề Đại số tồ hợp dành cho học sinh lớp 10 THPT (ban cơ bản), đánh giá hiệu quả của mồ hình.

- Hệ thống một số vấn đề về lý luận và thục tiễn của phuơng pháp dạy học theo dụ án, nhiệm vụ đánh giá quá trình đối với người học.

- Hệ thống các biện pháp, hình thức, cơng cụ để thực hiện quá trình đánh giá quá trình của người học.

- Đề xuất một số biện pháp đánh giá quá trình trong dạy học dự án đối với mơn Tốn THPT chủ đề Đại số tổ hợp lớp 10 THPT.

- Xây dựng một số dự án học tập mồn Tốn có áp dụng các biện pháp đánh giá quá chủ đề Đại số tô hợp lớp 10 THPT có kết họp ứng dụng CNTT, cụ thể là thơng qua ứng dụng Azota.

- Thực nghiệm sư phạm nhằm bước đàu đánh giá mức độ hiệu quả của dự án đã đề xuất.

Đánh giá quá trình trong tố chức dạy học theo dự án cho nội dung Đại số tổ hợp mơn Tốn lớp 10 THPT (ban cơ bản).

Áp dụng một số biện pháp đánh giá quá trình trong dạy học theo dự án với chủ đề Đại số tổ họp cho học sinh lóp 10 THPT ban cơ bản có thể thực hiện được

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

và khi áp dụng một cách hợp lý thì các biện pháp sẽ giúp đánh giá được quá trình thực hiện công việc của học sinh khi hoạt động trong dự án, tiến độ hồn thành và hiệu quả của cơng việc

- Nghiên cứu các tài liệu trong nước và nước ngồi về phương pháp đánh giá q trình trong dạy học dự án.

- Nghiên cứu các mơ hình triển khai đánh giá quá trình trong dạy học dự án cho học sinh hiệu quả nhất.

- Phương pháp quan sát, điều tra, khảo sát, phỏng vấn: Quan sát điều tra các hoạt động dạy của giáo viên và học sinh theo mơ hình đánh giá q trình trong dạy học dự án đế có cơ sở thực tiền về việc thực hiện ở trường trung học phổ thông.

- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức dạy học tại trường trung học phố thông nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài.

- Phương pháp xử lý thông tin và thống kê giáo dục: Xử lí số liệu, kết quả thu được kiêm chứng sự chính xác, khách quan, khoa học, độ tin cậy cao.

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ Lục, luận văn gồm ba chương:

dự án chú đề Đại số tố hợp cho học sinh lóp 10 THPT thông qua ứng dụng Azota.

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÍ LUẬN</b>

<i><b><small>1.1.1.Khái</small> niệm<small> đánh</small> giá<small> quá trình</small></b></i>

Xét theo tính liên tục và thời điềm đánh giá thì đánh giá trong giáo dục thường được chia thành hai loại là: đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì.

Một số quan điểm về đánh giá quá trình

Theo Black (2009): “Đánh giá quá trình là hoạt động kiểm tra đánh giá trong lớp học mang tính chất vì sự phát triển cùa người học khi minh chứng về kết quả học tập của HS được thu thập, lỷ giải, và sử dụng bởi người dạy, người học, hoặc bạn cùng lớp để đưa ra quyết định thực hiện các bước tiếp theo nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học" [ 16]

Theo Harlen & James (1997): “Đánh giá quá trình là những phản hồi cần thiết cho cả giáo viên và học sinh về những hiếu biết hiện tại và phát triển kỹ năng nhằm xác định những bước tiếp theo” [20].

Bên cạnh đó, Popham (2008) đã nhấn mạnh những nhân tố tham gia vào đánh giá quá trình: “Đánh giá quá trình là quá trình có sự tham gia của giáo viên và người học nhàm cung cấp các phản hồi để điều chỉnh dạy và học để cải thiện việc học của học sinh, đáp ứng yêu cầu của đầu ra của chưong trình” [21].

Tóm lại, đánh giá q trình hay cịn gọi là đánh giá thường xuyên là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động giảng dạy môn học, cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh nhàm mục ticu cải thiện hoạt động giảng dạy, học tập. Bên cạnh đó, hoạt động này cũng có ý nghĩa phân biệt với những hoạt động kiểm tra đánh giá trước khi bắt đầu quá trình dạy học một mơn học nào đó (đánh giá đầu năm/đánh giá xếp lớp) hoặc sau khi kết thúc q trình dạy học mơn học này (đánh giá tổng kết). Đánh giá quá trình được xem là đánh giá vì quá trình học tập hoặc vì sự tiến bộ của người học.

<i><b><small>1.1.2.Mụcđíchcủađánhgiá </small>qtrình</b></i>

Mục đích chính của đánh giá q trình bao gồm nhừng mục tiêu sau:1. Xác định điếm mạnh và những điếm cần cải thiện ở người học;2. Giúp người dạy lập kế hoạch dạy học;

3. Giúp người học tự định hướng hoạt động học tập của mình, tự hồn

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

thiện bài tập, và hoàn thiện các kĩ năng tự đánh giá;

4. Thúc đấy tính tự chu và tinh thần trách nhiệm đối với học tập trong mỗi người học.

Bên cạnh đó, đánh giá q trình trong lớp học có thể được coi là các chiến lược đánh giá thường xuycn mang tính hệ thống đế thu thập thơng tin phản hồi về hoạt động học tập của người học, giúp chúng ta trả lời 04 câu hỏi sau:

1. Người học đã thực sự học được gì từ bài giảng trên lớp?

2. Người học tiến bộ như thế nào so với mục tiêu dạy học đã đề ra?

3. Người học gặp nhừng khó khãn gì trong q trình kiến tạo tri thức?4. Quá trình nhận thức và tư duy của người học diễn ra như thế nào?

<i><b><small>1.1.3.</small>Nội dung <small>và thời</small> điếm <small>đánh</small> giảquá<small> trình</small></b></i>

Đánh giá quá trình tập trung vào các nội dung sau:

- Sự tích cực, chủ động của HS trong q trình tham gia các hoạt động học tập, rèn luyện được giao: GV khơng chỉ giao nhiệm vụ, xem xét HS có hồn thành hay khơng, mà phải xem xét từng HS hồn thành thế nào (có chủ động, tích cực, có khó khăn gì... có hiếu rõ mục tiêu học tập và sẵn sàng thực hiện...). GV thường xuyên theo dõi, thông báo về sự tiến bộ của HS nhằm đạt được các mục tiêu học tập/giáo dục;

- Sự hứng thú, tự tin, cam kết, trách nhiệm của HS khi thực hiện các hoạt động học tập cá nhân: HS tham gia thực hiện các nhiệm vụ học tập cá nhân có thế hiện tính trách nhiệm, có hứng thú, có thể hiện sự tự tin... Đây là những chỉ báo quan trọng để xác định xem HS cần hỗ trợ gì trong học tập, rèn luyện.

- Thực hiện các nhiệm vụ họp tác nhóm: Thơng qua các nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo nhóm (kể cả hoạt động tập thể), GV quan sát... để đánh giá HS.

Thực hiện linh hoạt trong quá trình dạy học và giáo dục, không bị giới hạn bởi số lần đánh giá

Đối tượng tham gia đánh giá quá trình rất đa dạng, bao gồm: GV đánh giá,

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

HS tự đánh giá, HS đánh giá chéo, cha mẹ học sinh đánh giá và đoàn thê, cộng đồng đánh giá.

<i><b><small>1.1.4.</small>Các nguyên <small>tắcđánhgiá </small>quá<small> trình</small> trong <small>giáo </small>dục</b></i>

hội như nhau để thề hiện kết quả học tập; kết quả đánh giá phải phản ánh đúng kết quả học tập. Lưu ý:

- Khơng có sự phân biệt và thiên vị khi đánh giá. cần tránh những ảnh hưởng từ các yếu tố như địa vị kinh tế - xã hội, môi trường sống.

- Cần cho tất cả học sinh được biết về phạm vi sẽ đánh giá nhằm giúp định hướng q trình học tập, ơn tập.

- Giúp học sinh có kĩ năng làm bài kiểm tra trước khi tiến hành kiểm tra, đánh giá.- Tiêu chí đánh giá cũng như kết quả đánh giá phải được công bố công khai và kịp thời cho học sinh.

ràng, tạo cơ sở đế đánh giá kết quả học tập một cách khách quan, cơng bằng, tồn diện.

hành kiếm tra, đánh giá (thời gian chuấn bị, thời gian tố chức thực hiện, thời gian chấm điểm, cơng bố kết quả); chi phí cơng sức, thời gian ít nhưng vẫn đảm bảo giá trị và tin cậy thì được coi là hiệu quả.

đáp ứng mục tiêu dạy học mà cịn là việc cơng bố kết quả đánh giá kịp thời, khéo léo tạo yếu tố tâm lý tích cực, động viên học sinh vươn lên, thúc đấy mặt tốt, hạn chế mặt tiêu cực.

mức độ nào đó, phải tạo cơ hội đổ họ giải quyết vấn đồ trong bối cảnh mang tính thực tiễn. Đánh giá trong bối cảnh thực tiền là nguyên tắc gắn với yêu cầu dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

cụ đánh giá cần phù họp với đặc thù của môn học nhằm đánh giá hiệu quả mục tiêu giáo dục môn học, đặc biệt là các mục tiêu về năng lực đặc thù cần hình

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

những thang đo phù hợp. Điều này giúp cho giáo viên cũng như học sinh thực hành có thế kiểm sốt được sự tiến bộ trong q trình học tập. Hơn thế, việc phân tích kết quả thơng qua các cơng cụ xử lí số liệu thống kê cũng dễ dàng hơn.

phương diện nào đó quan trọng hơn nhũng tiêu chí định lượng vì được đúc kết từ kinh nghiệm của giáo viên và quan điểm của người quan sát. Chính vì thế, các bảng khảo sát cần có sự bố sung các câu hỏi mở bên cạnh những tiêu chí cụ thế được lượng hóa. Những câu hỏi này giúp làm rõ nhận định của người quan sát ở

các tiêu chí định lượng đồng thời cung cấp những chỉ dẫn cụ thể để người được quan sát có định hướng hồn thiện kĩ năng.

sát có thể nhận biết được mức độ đạt được những yêu cầu về mặt kĩ năng khi họ thực hành các nội dung kiến thức. Bên cạnh đó, người quan sát có căn cứ để đánh giá một cách tỉ mỉ và chính xác kĩ năng của người được quan sát.

sát có thế hồn thành một cách nhanh chóng và thuận lợi. Các yếu tố trong phiếu quan sát cũng không nên quá chi tiết bởi nó sẽ gây khó khăn cho việc ghi nhớ các tình huống đà xuất hiện trong bài học vi mô khi người quan sát tiến hành đánh giá. Hơn thế nữa, sau khi kết thúc các bài học, người quan sát thường có rất ít thời gian đe hoàn thành phiếu. Neu phiếu quá phức tạp thì khơng nhũng khơng hồn thành mà tính chính xác của các yếu tố được đánh giá cũng sẽ giảm đi [14]

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>Ví dụ về phiếu quan </small>sát trong<small> dạy </small>học</b>

<i>Mục đích quan sát: thu thập thông tin đế đánh giá ý thức học tập của học sinh, </i>

mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng của học sinh.

<i>Nội dung quan sát: Sự chú ỷ nghe giảng của học sinh, kết quả trả lời câu hỏi của </i>

học sinh; Nhận biết đuợc trường hợp sử dụng quy tắc cộng, quy tắc nhân, sơ đồ hình cây trong các bài toán đếm đơn giản

<i>Phương pháp quan sát: Trình bày được quy tắc cộng, quy tắc nhân để tính tốn số </i>

cách thực hiện một cơng việc hoặc đếm số phần tử của một tập hợp; Vận dụng sơ đồ hình cây trong các bài tốn đếm đơn giản

<i>Đối tượng quan sát: tất cả các học sinh trong giờ học mơn Tốn.</i>

Người quan sát:...Ngày... tháng...năm....Họ và tên học sinh:... Lớp:...

Nội dung quan sát <sup>Mức 1</sup> <sup>Mức 2</sup> <sup>Mức 3</sup> <sup>Mức 4</sup>

l.Sự chú ý nghe giảng của học sinh <sub>•</sub>

2.Kết quả trả lời câu hỏi cũa học sinh <sub>•</sub>

3. Phân biệt được các trường hợp sử dụng quy tắc cộng, quy tắc nhân, sử dụng sơ đồ cây trong các bài tốn đếm đơn giản

4. Thực hiện tính tốn được <sub>• • •</sub>và đưa ra lời giải cho các bài toán đếm đơn giản

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Thang điêm được quy định như bảng sau

Nội dung quan sát

Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4

Nội dung 1 Hồn tồn khơng chú ý nghe giảng

Thường

xun nói chuyện hoặc làm việc <sub>•</sub>

Thường

xun nói chuyện hoặc làm việc riêng

Hoàn toàn tập trung chú ý nghe giảng

Nội dung 2 Hồn tồn khơng trả lời được các câu hỏi

Chỉ trả lời được khoảng

1/3 số câu hởi

Chỉ trả lời được khoảng

/2 số câu hỏi

Trả lời được <sub>• </sub>tất cả các câuhỏi

Nội dung 3 Hồn tồn khơng làm được <sub>•</sub>

Đạt khoảng 1/3 yêu cầu

Đạt khoảng Ỵ/i yêu cầu

Đạt yêu cầu (nhận dạng được)

Nội dung 4 Hoàn toàn không làm được

Đạt khoảng 1/3 yêu cầu

Đạt khoảng /2 yêu cầu

Đạt yêu cầu (nhận dạng được)

<i>Từ kết quả quan sát được, giảo viên tiến hành phân tích và đảnh giá đê đưa ra những biện phảp thích hợp giúp học sinh hứng thủ hơn trong học tập.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

có mặt, được thực hiện hay khơng được thực hiện) các hành vi, các đặc điêm mong đợi nào đó.

Bảng kiểm được sử dụng để đánh giá các hành vi hoặc các sản phấm mà HS thực hiện. Với một danh sách các tiêu chí đã xây dựng sẵn, GV sẽ sử dụng bảng kiểm để quyết định xem những hành vi hoặc những đặc điểm của sản phẩm mà HS thực hiện có khóp với từng tiêu chí có trong bảng kiểm khơng.

Bảng kiếm cịn dùng trong đánh giá kết quả hoạt động của HS.

Như vậy, tất cả các hoạt động của HS có thê phân chia thành một loạt các biểu hiện, hành vi liên tiếp, rõ ràng và quan sát được; sản phẩm học tập của HS có thể được đo lường theo các tiêu chí, bộ phận cấu thành cụ thế - được mô tả trước trên

bảng kiểm.

Có 8 tiêu chí trong bảng kiếm dùng trong đánh giá hoạt động thực hành trải nghiệm <b>“Kiếm<small> tra tính </small>đúng<small> đắn của một kết </small>quả hình họcthơng <small>qua </small>những<small> ví</small></b>

1. Chuẩn bị đầy đủ thước đo độ dài, góc; máy tính bỏ túi để thực

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Có 3 hình thức biểu hiện cơ bản cùa thang đánh giá là thang dạng số, thang dạng đồ thị và thang dạng mô tả.

mỗi con số tương ứng với một mức độ thực hiện hay mức độ đạt được của sản phẩm. Khi sử dụng, GV đánh dấu hoặc khoanh tròn vào một con số chỉ mức độ biểu hiện mà HS đạt được. Thông thường, mỗi con số chỉ mức độ được mô tả ngắn gọn bàng lời.

Ví dụ: Hãy khoanh trịn vào con số thể hiện mức độ hoàn thiện bài tập về nhà của HS (trong đó 1 - khơng bao giờ; 2 - hiếm khi; 3 - thỉnh thoảng; 4 - thườngxuyên; 5 - luôn luôn)

<i>Thang đảnh giả dạng đồ thị: mô tả các mức độ biếu hiện của đặc điểm, hành vi </i>

theo một trục đường thẳng. Một hệ thống các mức độ được xác định ở những điểm nhất định trên đoạn thẳng và người đánh giá sẽ đánh dấu (X) vào điểm bất kì thế hiện mức độ trên đoạn thẳng đó. Với mỗi điếm cũng có những lời mô tả mức độ một cách ngắn gọn.

của thang đánh giá, trong đó mỗi đặc điếm, hành vi được mô tả một cách chi tiết, rõ ràng, cụ thế ở mồi mức độ khác nhau. Hình thức này yêu cầu người đánh giá

chọn một trong số những mô tả phù hợp nhất với hành vi, sản phẩm của HS.

Người ta còn thường kết hợp cả thang đánh giá số và thang đánh giá mô tả đế việc đánh giá được thuận lợi hơn.

Ví dụ: Chỉ ra mức độ vê việc sử dụng từ ngừ cúa HS khi thực hiện thut trình.

Sử dụng từ ngữ khơng

chính xác, vốn từ nghèo nàn, đơn điệu <sub>•</sub>

Sử dụng vốn từ khá đơn điệu, nhiều chỗ thiếu chính xác

Sử dụng từ ngữ đơi chỗ chưa chính

xác, số lượng các từ ngữ

biếu cảm cịn ít

Sử dụng từ

ngữ khá chính xác và khá đa dạng, có khá nhiều từ ngữ biêu cảm

Sử dụng từ

ngữ chính xác, vốn từ đa

dạng, giàu hình ảnh

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Như vậy, nếu bảng kiếm tra chỉ đưa ra cho người đánh giả 2 lựa chọn cho mỗi tiêu chỉ nào đó thì thang đánh giá lại đưa ra nhiều lựa chọn với mức độ rõ ràng hơn.</i>

Bài kiểm tra là một tập hợp các câu hỏi, bài tập mà các câu trả lời của chúng giúp GV có những thơng tin làm cơ sở cho việc đo lường và đánh giá quá trình học tập của HS

Bài kiềm tra giúp giáo viên đánh giá được hiệu quả và chất lượng giảng dạy, điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học, đồng thời giúp người học biết nhận thấy được tình hình học tập của mình từ đó điều chỉnh lại phương pháp học tập.

<i><b><small>1.3.1.</small>Khái niệmdạy học theo<small> dự</small> án</b></i>

<i>"Dạy học theo dự án là phương phảp dạy học trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức tạp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành nhằm tạo ra một sản phâm cụ thê. Nhiệm vụ học tập được người học thực hiện với tỉnh tự lực cao trong quá trình học tập, từ việc xác định mục đích, lập kế hoạch đến việc thực hiện dự án, kiếm tra, điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện ”W.</i>

Trong dạy học dự án, các hoạt động học tập được thiết kế mang tính thiết thực, liên quan đến nhiều lĩnh vực kiến thức, và gắn kết nhà trường với nhừng vấn đề thực tiễn. Xuất phát từ nội dung học, giáo viên đưa ra một chủ đề với nhừng gợi ý hấp dẫn, kích thích người học tham gia thực hiện. Dự án là một bài tập nghiên cứu tình huống mà người học phải giải quyết bằng các kiến thức theo nội dung bài học với tinh thần chủ động, tích cực cao. Khi được lựa tự lựa chọn nội dung/tiểu chủ đề và tự đặt ra vấn đề cần tìm hiểu nghiên cứu, người học sể hoàn toàn chủ động trong việc lập kế hoạch, nghiên cứu tìm kiếm, tổng hợp, xử lí thơng tin để giải quyết vấn đề được đặt ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Theo<small> thời </small>gian<sub>“ • • •</sub>thực <small>hiện dự</small> án </b>

Phân loại theo thời gian sẽ chia phương pháp dạy học theo dự án thành 3 mức với lượng thời gian khác nhau.

- Dự án nhỏ: Dự án này sẽ được thực hiện trong 2 đến 6 giờ trong một số giờ học.

- Dự án trung bình: Dự án được thực hiện vài ngày (còn gọi là ngày dự án) với thời lượng 40 giờ học.

Dự án lớn: Dự án kéo dài trong nhiều tuần với lượng thời gian nhiều.

Dự án nghiên cứu: Các dự án nghiên cứu sẽ giải thích các hiện tượng, các vấn đề diễn ra trong cuộc sống và các quá trình diễn ra sự việc.

- Dự án tìm hiểu: Dự án hướng đến khảo sát các đối tượng cụ thể.

- Dự án kiến tạo: Dự án thực hiện các hành động thực tiễn hay các hoạt động nhằm tạo ra các sản phẩm vật chất như trang trí, biểu diễn, sáng tác...

- Dự án thực hành: Dự án trên cơ sở vận dụng các kiến thức đã học, kiến thức thực tế và kỹ năng cơ bản nhàm tạo ra sản phẩm.

- Dự án tích hợp: Dự án tích hợp nhiều nội dung hoạt động như nghiên cứu lý thuyết, tìm hiểu thực tiễn, giải quyết vấn đề, thực hiện các hoạt động thực hành...

Ngoài các cách phân loại trên, phương pháp dạy học theo dự án cịn có thể phân loại theo sự tham gia của người học (dự án cá nhân, dự án nhóm, dự án lớp...); phân loại theo chun mơn (dự án mơn học, dự án ngồi mơn học, dự án liên môn)...

<i><b><small>1.3.3.</small>Đặc <small>điểm</small></b></i>

tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp sẽ giúp học sinh liên hệ các kiến thức đã học với cuộc sống. Tuy nhiên, những vấn đề đó phải phù hợp với khả năng nhận thức và trình độ của người học để tạo ra những tác động xã hội tích cực.

hứng thú của học sinh với mơn học được chú trọng và đầu tư. Theo đó, học sinh

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

được tham gia chọn đê tài, nội dung học tập phù hợp với bản thân.

vào hoạt động thực hành là nhiệm vụ hàng đầu khi áp dụng phương pháp dạy học theo dự án. Qua đó, giáo viên kiếm tra, củng cố, mở rộng kiến thức lý thuyết và nâng cao kỹ năng hành động, thực hành của người học.

môn học và nhiều lĩnh vực khác nhau nhàm giải quyết nhiệm vụ đề ra.

trong quá trình học. Bên cạnh việc giáo viên đóng vai trị tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ, cần đảm bảo mức độ tự lực của học sinh phù hợp với khả năng của người học và độ khó của nhiệm vụ. <sub>• • •</sub>

sinh và giáo viên, kỹ năng làm việc nhóm giữa các thành viên cũng như với các lực lượng xã hội khác. Điều này còn được gọi là học tập mang tính xà hội.

trong những thu hoạch lý thuyết, mà cịn có ý nghĩa thực tiễn. Nói cách khác, những sản phấm này có thế sử dụng, cơng bố và giới thiệu.

<i><b><small>1.3.4.Lưuỷ</small> khỉ triểnkhai <small>dạyhọc</small> theo<small> dự</small> án</b></i>

- Phương pháp dạy học dự án cần gắn việc học tập trong nhà trường với thực tiền cuộc sống, đồng thời có sự kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và vận dụng lý thuyết vào hoạt động thực tiễn.

- Nhiệm vụ dự án cần phù hợp với trình độ và khả năng cùa học sinh.

- Nội dung dự án có sự tích hợp liên mơn hoặc nhiều lĩnh vực nhằm mở rộng đề tài cho học sinh. Việc dạy học tích hợp ở tiểu học đến trung học sẽ giúp học sinh phát huy được hết khả năng của mình.

- Học sinh được chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp với khả năng và niềm hứng thú của bản thân.

- Các dự án học tập được thực hiện theo nhóm, trong đó có sự phân cơng cơng việc và cộng tác giữa các thành viên trong nhóm.

- Dạy học dự án thích hợp đế dạy các ứng dụng kĩ thuật hay vận dụng các kiến

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

thức vật lý đế giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.

- Phương pháp dạy học theo dự án khơng phù hợp với các bài học địi hởi sự trình bày chính xác và hệ thống.

- Sản phẩm của dự án không giới hạn những thu hoạch về lý thuyết, đồng thời khuyến khích những sản phẩm có thể sử dụng, cơng bố, giới thiệu.

Vận dụng phương pháp dạy học dự án cần có sự tham gia của giáo viên và học sinh với các bước chi tiết sau.

- Xây dựng ý tưởng buổi học và nhiệm vụ học tập.- Chọn chủ đề và các tiếu chủ đề.

- Giáo viên chù động lên các câu hỏi liên quan tới nội dưng bài học và xác định được đối tượng cần học, ý tưởng bài học sao cho những nội dung đó gần với sự hiểu biết cùa học sinh.

- Chuẩn bị dụng cụ, tài liệu để thực hiện đề tài.

- Xác định nhiệm vụ, cách thức tiến hành cùa học sinh đế giải quyết được vấn đề.

<i><b><small>Hoạtđộng</small> củacác <small>họcsinh:</small></b></i>

- Học sinh phối hợp cùng giáo viên thống nhất các tiêu chí đánh giá.

- Học sinh làm việc nhóm đế chọn chủ đề dự án, xác định các công việc cần làm, chuẩn bị các vật liệu và phương pháp đế thực hiện công việc được giao.

<i><b><small>Hoạtđộng</small> củagiáo<small> viên:</small></b></i>

- Hướng dẫn, theo dõi và đánh giá cách thức thực hiện của học sinh.

- Chuẩn bị các điều kiện, vật dụng để học sinh thực hiện dự án. Giáo viên có thể liên hệ khách mời cho học sinh nếu cần.

<i><b><small>Hoạtđộng</small> của<small> họcsinh:</small></b></i>

- Khi thực hiện phương pháp dạy học theo dự án, các trưởng nhóm có nhiệm vụ phân công công việc cho các thành viên và đảm bảo tiến trình thực hiện của cả

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Giáo viên và học sinh chuẩn bị tài liệu, sản phẩm, điều kiện cho buổi báo cáo.

<i><b><small>Hoạtđộng</small> củagiảo<small> viên:</small></b></i>

- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho buối báo cáo dự án.

- Theo dõi, đánh giá kết quả dự án của các nhóm đồng thời đưa ra những nhận xét, góp ý, định hướng cụ thể để giúp học sinh nâng cao hiệu quả trong nhừng dự án tiếp theo.

<i><b><small>Hoạt</small></b></i><sub>• </sub> <i><b><small>động</small></b></i><sub>• O </sub><i><b> của</b></i><sub>•</sub> <i><b><small> họcsinh:</small></b></i>

- Tiến hành giới thiệu sản phẩm.

- Tự đánh giá sản phẩm dự án của nhóm mình và các nhóm khác.

- Lưu lại những góp ý của giáo viên và các nhóm khác để ngày càng hoàn thiện.

<i><b><small>L 3,6.</small> Đánh <small>giả </small>dự án</b></i>

Đánh giá dự án học tập người đánh giá cần đảm bảo các tiêu chí sau:

- Tính hiệu quả: Dựa vào kết quả dự án để đánh giá mức độ đạt được so với mục tiêu đề ra.

- Tính phù hợp với mục tiêu giáo dục: So sánh mức độ đạt được với mục tiêu đề ra và mục tiêu đã đạt được.

- Hiệu quả: Kết quả đạt được sau khi thực hiện dự án so với điều kiện mà nhà trường đáp ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Đánh giá cùa người giám sát: Thiết lập phiếu đánh giá đế học sinh điền vào phiếu sau đó tổng kết dự án.

Ngồi ra hình thức đánh giá dự án dạy học cần mang tính tập thể và qua các mức độ dưới đây.

- Đánh giá bên trong: Đánh giá các nhóm cùng tham gia thực hiện dự án với nhau.

- Đánh giá bên ngồi: Người khơng tham gia dự án sẽ đánh giá kết quả của dự án.

- Các nhóm tự đánh giá đồng thời cá nhân bên ngoài cũng đánh giá dự án: Giáo viên đánh giá các thành viên tham gia dự án.

<i><b><small>1.4.1.Sử</small> dụng công nghệ <small>thông</small> tintrong <small>dạyhọc</small></b></i>

Trước hết, chúng ta cùng nhìn lại thực tế nhừng tác động của công nghệ thông tin trong giáo dục. Tầm quan trọng của công nghệ thông tin đã ngày càng được khẳng định ở nước ta bàng thực tiễn và đang trở thành xu thế tất yếu của

giáo dục.

Úng dụng công nghệ thông tin trong dạy học được hiểu là con người sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động giảng dạy, nhàm tăng hiệu quả và chất lượng cùa giáo dục. Qua đó giúp người học trang bị được những kỷ năng, trị thức, các phương thức giải quyết vấn đề.. .cùng với đó phát triển khả năng tư duy,

sáng tạo, phát triền toàn diện các giác quan của con người.

Bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, các giáo viên có thể giúp học sinh của mình hiếu thêm và sâu hơn về thế giới xung quanh, nhận biết được nhiều thông tin mới hơn.

Khi được sử dụng đúng mục đích học tập và mang lại hiệu quả, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học sẽ tác động đến học sinh tích cực. Chúng trở thành cơng cụ để khám phá nguồn tri thức bất tận, giúp người học tiếp cận nhừng thơng tin nhanh chóng và chính xác thơng qua nguồn tài nguyên được lưu trữ trên máy tính, internet, mạng xã hội hay các website chia sẻ. Ngoài ra, cơng nghệ thơng tin cịn tác động tới việc xây dựng kiến thức sáng tạo, sự hiểu biết và

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

giúp biêu thị các ý tưởng của người học.

ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học giúp cải tiến nội dung bài giảng, tránh việc những kiến thức trong sách giáo khoa là quá tải. Việc ghi chép cũng như ghi bài thụ động của người học cũng sẽ được hạn chế. Qua đó cũng sẽ giúp các học viên, học sinh tích cực hơn trong khi tham gia nghiên cứu bài giảng. Đây chính là điều các giáo viên hướng tới và các bài giảng sẽ ngày càng tích cực và có hứng thú hơn.

Nếu như những năm trước đây, việc ứng dụng công nghệ thơng tin trong dạy học cịn trở nên xa lạ với các trường học, các trung tâm đào tạo thì hiện nay, chúng đã trở nên phố biến và quen thuộc với tất cả mọi người.

Phương pháp dạy học truyền thống ở các trường học vẫn là sử dụng giáo án giấy và phấn trắng bảng đen. Người học vẫn phải đến lớp để nghe giảng và ghi chép lại. Ớ một số địa phương hay vùng có kinh tế khó khăn, chất lượng cuộc sống chưa cao thì cơng nghệ thơng tin cịn hầu như chưa được biết đến.

Các trường học chưa được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu học và sử dụng cơng nghệ thơng tin. Đa số giáo viên cịn chưa làm quen được với giáo án điện tử, chưa thông thạo việc sử dụng máy tính hay các phần mềm hỗ trợ. Tuy nhiên, kinh tế xã hội thay đổi và giáo dục cũng phải chuyển mình để thích nghi và phát triổn.

Đặc biệt kể từ khi 2 năm trở lại đây, đại dịch Covid 19 ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự phát triển về mọi mặt tồn càu. Cơng nghệ thơng tin cũng khẳng định được vai trị cúa mình đặc biệt là ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào dạy học.

Học online hay sử dụng giáo án điện tử trở thành phương pháp giảng dạy phổ biến. Tất cả các giáo viên Cần chuẩn bị cho mình máy tính riêng cũng như sử dụng thành thạo các kỹ năng và phần mềm hỗ trợ. Người học cần chuẩn bị nhừng công nghệ thông minh để tham gia học, tối thiểu là chiếc smartphone.

Nhu cầu được học tăng lên cũng làm phát triền các trung tâm đào tạo, các phần mềm, ứng dụng hỗ trợ thông minh. Việc của giáo viên cũng như người học

chính là chọn lựa những thứ cần thiết và tốt nhất.

<i><b><small>1.4.2.Phầnmềm</small> Azota</b></i>

<i>20</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Azota là một phần mềm mới, do công ty GETjsc (Công ty cổ phần Công nghệ Thiên Hà Xanh) phát triển. Bắt nguồn trong ý tưởng từ cần thiết trong thời điểm học trực tuyến. Do đó đây là ứng dụng phầm mềm được sử dụng trong giáo dục. Theo đó, cả giáo viên, học sinh và nhà trường, cũng như phụ huynh học sinh có thể cung cấp các thơng tin cần thiết. Với chức năng chính phản ánh, ứng dụng này giúp cho giáo viên có thể tạo đề thi, đề kiểm tra và tiến hành chấm thi. Trong khi học sinh có thể tiếp cận với ứng dụng để làm bài tập, bài thi và nộp theo u

Theo đó, với hình thức sử dụng của ứng dụng, học sinh sè nộp bài theo hình thức trực tuyến. Với tính chất nhanh chóng, thuận tiện và hiệu quả. Sự tiện ích và tính năng tuyệt vời đã giúp Azota nhanh chóng trở thành lựa chọn tốt của người dùng. Vừa bảo đảm cho tính bảo mật, các lượng truy cập lớn đến những tiện ích trong chống gian lận thi cử hiệu quả. Mang đến các đám bảo trong hiệu quả phản ánh chất lượng tiếp thu bài giảng. Cũng như để học sinh phản ánh chân thực kết quả học tập.

Nen tảng Azota hồ trợ giáo viên có the tạo đồ thi giải quyết các công việc trong đánh giá năng lực của học sinh hiệu quả. Nắm bắt các khó khăn trong học tập trực tuyến và tìm cách khắc phục. Xây dựng hệ thống bài tập ngay trên đó một cách dễ dàng và vô cùng thuận tiện. Cũng như giúp học sinh tiếp cận với máy tính và các phần mềm phục vụ học tập. Từ đó mang đến các yêu cầu trong tiếp thu

và tạo ra môi trường tiếp cận nhiều hơn với kiến thức.

Azota hồ trợ trên cả điện thoại và máy tính. Giúp dề dàng truy cập và học tập, thi cử. Tuy nhiên đa số thầy cô và học sinh sử dụng phiên bản Web cùa Azota vì giao diện trực quan và dễ sử dụng. Đảm bảo cho tất cả các học sinh dễ dàng tiếp cận với môi trường và nền tảng học tập trực tuyến. Azota là ứng dụng giao và chấm bài tập online mới, hồ trợ hiệu quả trong học tập.

<b>Ưu điểm</b>

Tiết kiệm thời gian giao và chấm bài: Giáo viên giao bài trên ứng dụng, đế học sinh tiếp cận với cách thức học hiệu quả qua cơng nghệ. Thay vì thực hiện hình thức thu phiếu trả lời trực tiếp, giáo viên có thể quản lý trên phần mềm. Với thời gian nộp bài theo quy định cùng với các lưu trữ hiệu quả. Cũng như thông

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

báo điểm đến phụ huynh và học sinh. Việc này cũng có thể áp dụng rất hiệu quả trong giai đoạn học trực tuyến.

Thao tác đơn giản: Các chức năng trong ứng dụng được thể hiện với thao tác đơn giản nhất. Giúp phụ huynh, học sinh dễ dàng quản lý và sử dụng. Giao diện dễ nhìn với các chức năng chính được làm nối bật. Đảm bảo hiộu quả cho nhu cầu và cách thức sử dụng cho các lứa tuổi.

Thống kê và theo dõi kết quả học tập: Cha mẹ học sinh có thể theo dõi kết quả cùa học sinh thông qua lịch sử học tập. Cũng như phản ánh điểm số trong các bài kiểm tra. Hệ thống sẽ lưu lại điểm số, quá trình làm bài, nộp bài của từng học sinh. Giúp phụ huynh quản lý, giám sát hiệu quả cũng như có phương pháp bồi dưỡng kiến thức cho con em mình. Giáo viên cũng có thế tra cứu, tải báo cáo thống kê để về máy để đánh giá hoặc lưu trữ trên hệ thống.

Azota có một sổ chức năng trong giám sát các hoạt động và thao tác thực hiện với máy tính của học sinh. Hỗ trợ tính năng thống kê số lần thoát và chuyến tab đánh giá mức độ tập chung làm bài hay những công cụ hỗ trợ. Học sinh chuyển tap có thể để thực hiện các tra cứu hay tìm kiếm khác. Cho nên với chức năng thống kê này, giúp giáo viên có cơ sở đánh giá mức độ tập chung làm bài của học sinh. Úng dụng này khơng có chức năng quay màn hình của học sinh trong quá trình làm bài.

Chức năng giám sát gian lận trên Azota khi được bật sẽ tự động có thơng báo cảnh báo nếu học sinh có hành động gian lận như chuyển tab khác hoặc thốt khỏi màn hình. Đồng thời, hệ thống cũng sẽ hiện lên số lần học sinh thoát/chuyến màn hình sau khi hồn tất bài kiếm tra. Từ đó, giáo viên sẽ nắm được chính xác nhất về số lần mở tab mới hay đóng màn hình của từng học sinh. Đảm bảo cho các phản ánh cần thiết với tính chất và hiệu quả với bài kiểm tra.

Ngân hàng đề cá nhân: được xây dựng từ tài nguyên câu hỏi do giáo viên tải lến hệ thống

Ngân hàng đề cá nhân giúp giáo viên tạo ra hàng loạt đề mới từ tài nguyên câu hỏi22

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

đã được tải lên trước đó. Giáo viên có thê kêt hợp với tính năng đảo câu hỏi hoặccài đặt “Lây ngâu nhiên theo ma trận đô” đô tạo ra giải pháp ơn luyện hiệu quả(mơi lân thí sinh tham gia thi sẽ ra một đê mới).

<small>[!m:$matht ype_5 $]. 0. [!r: $rathtype_6$].</small>

<small>Câu 2:Cơngthức tính só chinh họp chập[!m:Snathtype_7Sjcủa</small>

<small>óA.[Im:ịmathtype_15$]8. r.n:$mathtvpe16$’♦€.</small>

<small>[!m:$mathtype_17$]D.[lm:$mathtype_18$] </small>

<small>Câu4:Mệnh đè nào đúng trong cácmệnhđè sau:</small>

<small>8*A. [ifflg:Ịimg_19$].8. [ing:$ing_29$].c. [img:JimgJlJ].D.</small>

<small>9 câu5: Cho[img:$img 23$], lng:$img_2i$;[img:$ìmg_2E$] làcắc</small>

<small>sSnguyên dương, rènh ốẽ nào sauđây ?b:$sal$]?</small>

<small>10 A.(lmg:$img_2o$). B. [irg:$lng_27$].c. [big:$liig_2B$].ỀD.</small>

<small>[Img:$ lmg_29$].</small>

<small>11 Càu6: Cổ [lmg:$img_3e$| phần tử láy ra[img:$img_31$] phầntứ đ?mđlsồp xẽp thec một thứ tựnào đó, Tủ khíthay dối thửtự tađượccách sap Ăẻp mỗi. Khi đỏ sócáchsãp xéplà:</small>

<small>12A.[img:$imgJ7$] R. [ing:$:mg_33$]*c. [ỉmg:$imgJ4$] D.</small>

<small>13Càu 7:Từ các chữ sõ[!m:$mathtypp_36$ ;I iTirịĩiathtypp_?7$l;</small>

<small>[!m:$mathtype_38f];[ .rr:$rathtype_39$]cóthể lập đươc bao nhiêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>TệO đề từ ngân hing chung(X) Tạo thư mục</small></b>

Bước 2: Chọn “Tự soạn Đề thi/Bài tập”

<b><small>Tl* M</small></b>

<small>Tạo đà offline Itei càng</small>

<b><small>44(1 M</small></b>

<b><small>*a Jktfrt* né KQ tóĩ í>1 </small></b><i><b><small>Ỉ4^</small></b></i>

<small>Tan đr mời</small>

<small>soon On !hi / Bill lộp</small>

<small>Chọh Fĩlc ho^c fc«> thà File váo dayTợọđétvM.Ttrặndí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Đê lấy ngẫu nhiên sổ câu theo thư mục/file</i>

- Chọn vào thư mục/file cần lấy, nhập số câu cần lấy vào ô trống nếu muốn lấy ngẫu nhiên số câu theo thư mục/íĩle

- Bỏ trống nếu muốn lấy cả thư mục/íìle, ấn “Chọn”

<small>Lấy ngẫu nhiên sổ câu hỏi trongTHƯ MỤC được chọn.Bỏtrống đế lấy tất cà</small>

25

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>Lây ngảu nhiên sẽc ãu hịi C oẽ THI đang chọn. Bó trơng dẻ lâytãt cã </small></b>

<small>Bộ lọc: Chọn nhãn▼ Chọn ioại câu hóiNhãp sõcãucãnlãy 0Chọn</small>

<i>Đe ỉấy ngẫu nhiên theo loại câu hỏi hoặc theo mức độ</i>

Chọn vào file/thư mục/nhóm cần lấy, chọn nhàn/loại câu hỏi tại phần lọc phía cuối bên trái màn hình, nhập số câu cần lấy . Bỏ trống nếu muốn lấy toàn bộ, ấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Chọn vào file cân lây, click vào từng câu cân lây, sau đó ân “Chọn”

Tạo ra nhiều đề kiểm tra với chất lượng tương đương từ khung ma trận đề có sẵn của Azota, cung cấp các thông tin cấu trúc cơ bản của đề kiểm tra: thời gian, số câu hỏi, cấp độ và dạng thức câu hỏi.

Đe tạo đề từ ma trận, các câu hỏi trong ngân hàng đề bắt buộc phải được gắn nhãn theo mức độ Nhận biết (NB), Thông hiểu (TH), Vận dụng (VD), Vận dụng cao

Khi tạo đề từ ma trận đề theo ngân hàng đề cá nhân, các câu hỏi sẽ được lấy ra từ tài nguyên đề của giáo viên tải lên hoặc câu hỏi giáo viên được chia sẻ, không phải ngân hàng chung hệ thống cung cấp sẵn.

<i>Cách 1: Gắn nhãn trực tiếp trên File đề gốc</i>

Tại đê gôc giáo viên găn nhàn cho câu theo câu trúc: [Câu hởi (Mức độ)]Ví dụ: Câu 1 (NB), Câu 2 (TH)

<i>Cách 2: Gắn nhãn trên phần "Tự soạn Đe thi/Bài tập ” của Azota</i>

Sau khi tải File Docx len hộ thống thành công, chọn vào biểu tượng dấu 3 chấm trong câu hỏi phía màn hình bên trái

Chọn “Gắn nhàn”, chọn nhãn theo mức độ cần gắn nhãn

Chọn “Áp dụng cho các câu còn lại” để gắn nhãn đồng loạt cho các câu hởi sau đó trong đề

<i><b><small>HướngdẫntạoMa trận </small>đề theo<small> ngân </small>hàng <small>đề</small> cá <small>nhân</small></b></i>

Bước 1: Tại “Màn hình chính”, chọn mục “Đe thi”

Bước 2: Chọn “Tạo đề thi” -> “Tạo đề từ Ma trận đề”

27

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b><small>LU1 dtkỀrfl Ba Ưứi $tr. </small></b><i><b><small>tổ tiu</small></b></i> <b><small>l«xtÌDdó*> ‘JJTK t'l.-tLỀUhX ĩ rĩi »1 tu ílàm</small></b>

<small>Q PWrttián rftfitẲ.-.H.Ií>fi Irợlộtnhái itrtti iLjn§Madots</small>

<small>Tạo đe offline thũ cõng</small>

Bước 3: Nhập tên ma trận (bắt buộc)

<small>STTNội dung </small>

<small>Đơn vị kiến </small>

<small>VỊ trí trong </small>

<small>Thời </small>

<small>Thời gian (phút)</small>

<small>Thời gian (phút)</small>

<small>Thời gian (phut)</small>

<small>gian (phút)</small>

<i><small>’ Nhạp TL vàosau</small></i> <small>sỏ</small> <i><small>lượngcáucân lấy đechí lấy cáu tự luânVi dụ2TL ■> lay</small></i><small> 2 cãu </small><i><small>Tự luận</small></i>

<small>’ Viết</small> <i><small>tăt: CH -> </small></i><small>Cãư</small> <i><small>hôi, TL ■> Tựluận, TN -> Trăc nghiệm</small></i>

<i><small>' Bạncângan nhãnMức độ nhận biết chocáccâu hói trong ngãn hàng </small></i><small>đế </small><i><small>cõ thế tạo dê theoma trận.Timhiếu thêm</small></i>

<i><small>’Nháp vị tri trong dê: Các vị tri duợc cách nhau bớidàuphay '," (VD. Dê lấy3câu thi nhập: C1,C2,C3 hốc 12,3 ). Nểu khơng muốn sapxépcó thể bó trống</small></i>

Bước 4: Click vào các đề cần lấy trong các thư mục/chuyên đề bên trái màn hình

28

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>VI trívcra;đè</small></b>

<b><small>ĩhcnq hltuV3n dựnqcooSổ CH</small></b>

<b><small>Thả91 an (phut)</small></b>

<b><small>Sỏ. CH</small></b>

<b><small>Thái gpan (phut)</small></b>

<b><small>Sơ CH</small></b>

<b><small>ĨN</small></b> <small>tl</small>

<b><small>Chọn cơc níy Cưnq thưc </small></b><i><b><small>ờ </small></b></i> <b><small>thư nvc bén cạnfi dẽ V»^T1 00 ma ìr jn</small></b>

<b><small>■ Aff»4p H. v4o wu JO Vpngcểu càn toyếe ỜM toy c4u ly n v» ơv 2TL -> toy 4?cừu Tựáipn</small></b>

<i><b><small>• wh tit CH -> CávtaM 71 •» 7<f Aton rw ■» ĩric /ựĩitrn</small></b></i>

<b><small>• San cAn $dn V4n Mưc đó •tfan Mt cho CỂC củu ffứ tnftf ngin filing de co ihà rao đi Iheo au er^n Tim \-ẻij íhềrn</small></b>

<i><b><small>* Nhjlfi M Iri ircrtfl ifo </small></b></i><b><small>Cm*</small></b> <i><b><small>rti đừpc eMfi nhjw bdi ctou pMy ’, ’(VD Cto toy 3 Uu mi nòjp CF.CZC3 fi<4c J.Z3 t h*tí u&q ttvàr. up «4p có thề bó iTórtộ</small></b></i>

<i>(Hệ thống sẽ lấy ngẫu nhiên số câu trong cả thư mục nếu click vào thư mục)</i>

Bước 5: Nhập số câu hởi, số điểm, thời gian...tương ứng với các mức độ trong bảng ma trận đề.

<i>Nhập “TL” vào sau số lượng câu cần lấy đê chỉ lấy câu tự luận. Vỉ dụ: 2TL -> lấy 2 câu Tự luận.</i>

Bước 6: Chọn “Tiếp tục”, chỉnh sửa và kiểm tra lại (nếu cần). Sau đó đi tới cấu hình đế Lưu hoặc xuất bản cho học sinh thi

<small>1 VitriVrọng </small>

<small>Thòi gian (phứt)</small>

<small>gian (phút)</small>

<small>• 8í»rtcẬngđn</small><i><small> nhđn Mữc độ nhận btùl cho C9C </small></i><small>cđu hịi </small><i><small>trong</small></i><small> ngan </small><i><small>hồng dê có the 190 dí</small></i> <small>theo ma ưpn. </small><i><small>Tim hfẽu them</small></i>

<small>• Nhpp wtó trang đẽ</small><i><small> Các vi tri dượccáchnhaubớ>dãuphay ■, '(VD Đẽ lãy 3 cauthi nhap-</small></i> <small>C1.CZC3 </small><i><small>hốc 1.2.3J</small></i> <small>Néu </small><i><small>khàngmn sáp ỉép co thế bị trỏng</small></i>

29

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

(Ví dụ minh họa trong hình, hệ thống sẽ lấy ra Câu 1: NB, Câu 2: VD, Câu 3:VDC)

Bài tập: là các file Anh, Audio, PDF, Word, Excel, Video hoặc nội dung mô tả không có câu hỏi bắt đầu bằng “Câu/Bài/Question...”

Buớc 1: Tại “Màn hình chính”, chọn vào mục “Bài tập”

<small>Bđi top</small>

<small>Oe thiQnlýlớpĐỘI nhóm</small>

Bước 2: Chọn “Tạo bài tập”

<small>Dưọc đẻ xuảt</small>

<small>tip On tip K3C -</small> <sub>01 Mmdmip</sub><sub> Da*</sub><sub> w </sub><sub>lo</sub><sub>h</sub> <sub>01 Mmdmop</sub> <sub>Dai</sub> <sub>50 </sub><sub>to</sub><sub>h</sub>

<b><small>tan J 15 I"Thrti pan nop ||« Khtag *ư» h<n</small></b>

<b><small>NjMTjr lạn jAif*4;*2U23 1'4 12TMi pan níp 1141</small></b>

<b><small>lan 21*J IV Thli pan nộp ha- MhộnpTaOi lun</small></b>

<small>Ptw»> bềitn;i MpXàciu.li</small>

<b><small>Thớ OMTi ncụ fen ỉù/0<'ỉđXi 2J-1V</small></b>

<b><small>Xiffl tMCA</small></b>

Bước 3: Nhập tên bài tập (bắt buộc)

Cài đặt thời gian cho phép nộp bài, mục đích tạo đề

30

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Mục đích tạo đẻ-Chọn mực đích—</small>

<small>Bỏ trơng nếu khơng mn giói han thời gian.</small>

Bước 4: Cài đặt cấu hình bài tập

Tùy chọn cho xem kêt quả

<small>Điém vàđáp án khi làm xong</small>

<small>Cho xem điếm</small>

<small>Cho xem đẻ thivãdãpán</small>

<small>Không Q Khi làm bãi xong Khi tốt cá thi xong</small>

<small>Không ộ Khi làm bài xong Khi tảt cá thi xong Khi đạt đến sỏ điếm nhài định</small>

Tùy chọn chê độ đảo câu hởi và đáp án

<small>Đãờcáu hói và đápán</small>

<small>Hệ thơng sê tự động đáo các cáu hỏi và thứ tự đáp án trong mỏi cáu hỏi trong mỏi lần học sinh truy cập làm bài. Trường hợp đê cỏ phân nhóm, hệ thổng sê đáo thứ tự câu hói trong phạm VI nhóm, khồng đáo VỊ trí các nhóm. Tìm hiếu thém</small>

<small>Ấn tiêu đẻ cảu hói nhóm</small>

<small>Hệ thõng sè ấn tồn bộ tiêu đê móm có trong đê thí khi học sinh thi Online hoặckhi giáo viên tải xuống đề thi</small>

Tùy chọn chế độ bảo mật

31

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Bảo mảt</small>

<small>So lượt làm dẻ</small>

<small>Mật khấu đê thi</small>

<small>Giám sát tự động</small>

<small>Xac thirc thong tin hoc sinh</small>

<small>Khi họcSinh vảo lảmbài sẽ phaikhaibáo thêm cácthòngtin mà bạnyềdcãư.</small>

<small>Nháp mât khau</small>

<small>Q Tát Q Giâm sảtthoảt màn hình Q Giám sát nâng cao Q</small>

<small>Cảu hình Form xóc thực</small>

<small>Thổng tin 1 Họ và tẻnn</small>

<small>T lơng tin 3 TrườngTrẳ lời ngan</small>

<b><small>+ Thêm thơngtin</small></b> <sub>•Click</sub><sub>vào núi ’</sub><sub>Thêm </sub><sub>thõng </sub><sub>tin’ </sub><sub>đẽ </sub><sub>thêm các</sub><sub>thuộc</sub><sub> tính</sub> <sub>giúp</sub> <sub>đinh danh</sub><sub> học </sub><sub>snh</sub>

Giao cho lóp: Tất cả mọi người/ Giao theo lóp/ Giao theo học sinh

<small>Ai dược phep làmQTátcả mọi người</small>

<small>Lựa chon này cho phép những hoc Sinh không đáng ký/đãng nháp tài khoản ván co thé tiam gia thi.</small>

<small>Giao theo lớp: J Giao theo hoc sinh</small>

Bước 5:

Ẩn “Lưu nháp” để lưu và giao bài sau

Án “Xuất bản” nếu muốn hiển thị thông báo bài tập mới cho học sinh, copy link đế giao bài tập cho học sinh.

32

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>ci-framewidth="l&0%" heỉght="90e" src=" ý: Neu File đính kèm tải lên có nội dung câu hỏi bát đầu bằng Câu/Bài/Question... mà không gõ mơ tả ở phía bơn phải màn hình, hộ thống sẽ tự động nhận diện thành đề thi

Trong chương 1 luận văn đã trình bày một số vấn đề về lý luận làm cơ sở cho đề tài. Từ các căn cứ khoa học được trình bày, chúng ta nắm rõ được những tiêu chuẩn để một tiến trình dạy và học thực sự được gọi là một DHTDA từ đó giúp phân biệt phương pháp này với các phương pháp dạy học khác.

Ngoài ra, luận văn cũng làm rõ được các công cụ để thực hiện đánh giá quá trình, quy trình chung của DHTDA, những ứng dụng cơ bản nhất của phần mềm Azota để làm cơ sở cho việc đề xuất ra một quy trình thực hiện đánh giá q trình trong dạy học dự án thơng qua ứng dụng Azota phù họp với thực tế dạy học ở Việt Nam đem lại hiểu quả hơn cho quá trình dạy và học.

33

</div>

×