Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

phát triển năng lực nhận thức khoa học tự nhiên thông qua vận dụng sách điện tử trong dạy học nội dung cấu trúc của chất khoa học tự nhiên 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.13 MB, 152 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO </b>

<b><sub>• • •</sub></b>

<b>DỤC</b>

<b>PHÁT TRIÉN NĂNGLực<sub>• • •</sub>NHẬNTHỨCKHOAHỌCTỤ<sub>•</sub>NHIÊN</b>

<b>THƠNG QUA VẬN DỤNG SÁCH ĐIỆN TỬ TRONGDẠY HỌC</b>

<b>NỘI DUNG CẤU TRÚC CỦA CHẤT -KHOA HỌCTỤ NHIÊN 7</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LƠI CAM ƠN</b>

Đâu tiên, với lòng biêt ơn sâu săc nhât, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhât đên

cô <b>TS.Vũ Phương Liên đã</b> trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình

thực hiện luận văn.

Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành của mình tới Ban lãnh đạo, các Phịng,

Khoa, các Thầy/ Cơ giảng viên trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà

Nội đà tạo điều kiện và giảng dạy, cung cấp các kiến thức chuyên sâu là tiền đề đề tôi thực hiện luận vàn cùa minh, cũng như đà tư vân và giúp đỡ tôi trong quá trình

<i>Tơi xin chânthành cảm ơn!</i>

<i>HàNội, ngày ....tháng ....năm 2024</i>

<b>HỌC VIÊN</b>

<b><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIÉT TẮT</b>

CNTT Công nghệ thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>MỞ ĐẨU...1</b>

<b>CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỤCTIỄNCỦAVẤNĐÈDẠYHỌCPHÁT TRIỀN NĂNG LỤCNHẬN THÚC KHOA HỌC TỤNHIÊN CHO HỌCSINHTHÔNG QUA VẬNDỤNG SÁCH ĐIỆNTỬ KẾT HỢPMƠHÌNHDẠYHỌC 5E...6</b>

<b>1.1. Tổng quanvấn đề nghiên cứu...6</b>

<i><b>1.1.1. Nghiên cứu</b></i><b><sub>O </sub></b> <i><b> về năng </b><sub>o </sub><b>lực</b>• <b> nhận</b>♦<b> thức khoahọc </b>• <b>tự</b>♦<b> nhiên... 6</b></i>

<i><b>1.1.2.Nghiên cứu về mơ hìnhdạy học5E... ...8</b></i>

<i><b>1.1.3. Nghiên cứu về vậndụng sách điện tửtrongdạy học...10</b></i>

<b>1.2.Năng<sub>c? • </sub> lực nhận<sub>• </sub> thức khoa học tự<sub>• </sub><sub>•</sub> nhiên...12</b>

<i><b>1.2.1.Khái niệm và cấu trúc năng lực...12</b></i>

<i>1.2.1.2. Cấu trúc năng lực...13</i>

<i><b>1.2.2. Năng</b><sub>o</sub><b>lực</b><sub>• </sub><b>nhận thức</b><sub>•</sub><b>khoa học </b>• <b>tự</b>•<b>nhiên...15</b></i>

<i>ỉ.2.2.1. Kháiniệm vàcấu trúc năng lực khoahọc tự nhiên...15</i>

<i>1.2.2.2. Biêu hiện của năng lực nhận thức khoa học tự nhiên...16</i>

<i>1.2.2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực nhận thứckhoa học tự nhiên...17</i>

<b>1.3. Một số mơ hình,phương pháp dạy học đưọc sử dụngtrong việc thiết kế sáchđiện<sub>• </sub>tử và tổ chức dạy học nhằm <sub>• V </sub><sub>• </sub><sub>1 </sub>phát triển năng<sub>” </sub> lực<sub>• </sub> nhận thức<sub>• </sub>khoa học<sub>•</sub>tựnhiên cho học sinh...19</b>

<i><b>1.3.1. Sách điện tử...19</b></i>

<i>ỉ.3.1.1. Khái niệm sách điệntử...19</i>

<i>1.3.1.2. Cấu trúc chung của sách điêntử...20 </i>

<i>ỉ.3.1.3. Đặc trưng vàvai trị của sách điện tử....21</i>

<i><b>1.3.2. Vận dụng mộtsắmơ hìnhdạy học trongviệc thiết kếsách điệntử...22</b></i>

<i>ỉ.3.2.1. Mơ hìnhdạy học TPACK...22</i>

<i>1.3.2.2. Mơ hình dạy học 5E...24</i>

<i><b>1.3.3. Một sốphương pháp đượcsử dụngtrong tổ chức dạy họcnhằm phát triển năng lực nhận thứckhoa họctựnhiên cho họcsinh...28</b></i>

• • •ill

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>1.3.3.1. Phươngphápdạy học tìnhhuống... 28</i>

<i>1.3.3.2. Phươngphảpdạy học theo nhóm...30</i>

<i>1.3.3.3. Phương phápdạy học trực quan...32</i>

<b>1.4. Thực trạng việc vận dụng sáchđiện tửtrong dạy học nội dung cấu trúccủa chất - khoa học <sub>•</sub>tự nhiên<sub>•</sub> 7 nhằm <sub>JL</sub>pháttriển năng</b><i><sub>o </sub></i><b> lực</b><i><sub>♦</sub></i> <b> nhận thức </b><i><sub>•</sub></i> <b>khoa học</b><i><sub>•</sub></i><b>tự nhiên cho học sinh...34</b>

<i><b>1.4.1. Mục đích điều tra...34</b></i>

<i><b>1.4.2. Đốitượng điều tra...34</b></i>

<i><b>1.4.3.Nội dung và phươngpháp điềutra... ... .34</b></i>

<i><b>1.4.4. Kếtquả điềutra và bànluận...35</b></i>

<i>1.4.4.1. Thựctrạng dạy học mơn Khoa học tựnhiên hiện nay...35</i>

<i>1.4.4.2.Mức độhứng thú vàkhó khăn của họcsinh khỉ học môn khoahọc tự nhiên...37 </i>

<i>ỉ.4.4.3. Thực trạng dạy họcphát triển năng lực nhận thức khoa họctự nhiênchohọcsinh...38</i>

<i>ỉ.4.4.4. Khảo sát thực trạngsửdụng sáchđiệntử trong dạy họcmôn khoa học tựnhiên...39</i>

<i>1.4.4.5.Khảo sát cáctiêuchỉ đánh giá năng lựcnhận thức khoa học tựnhiên...40</i>

<b>Tiểu kết chương 1...43</b>

<b>CHƯƠNG2: THIẾT KỂ SÁCH ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌCNỘIDUNG CẤUTRÚCCỦACHẤT -KHOA HỌC TỤ NHIÊN7THEO MƠ HÌNH 5E NHẢMPHÁT TRIÉN NĂNG LỤC NHẬN THÚC KHOA HỌC TỤNHIÊN CHOHỌC SINH...44</b>

<b>2.1. Phân tích mụctiêu, nộidung, cấu trúc củanộidungcấu trúc của chất trong chương trình khoa họctựnhiên 7...44</b>

<i><b>2.1.1.Mục </b></i><b><sub>• </sub></b> <i><b>tiêu dạy học </b></i><b><sub>• </sub><sub>• </sub></b> <i><b>nơi</b></i><b><sub>• </sub></b> <i><b> dung </b></i><b><sub>o</sub></b> <i><b>cấu trúc của chất-khoa học </b></i><b><sub>•</sub></b> <i><b>tự</b></i><b><sub>•</sub></b> <i><b> nhiên7...44</b></i>

<i><b>2.1.2.Cấutrúc và nội dung dạyhọc của nội dung cấu trúccủachất - khoahọctự nhiên7...46</b></i>

<b>2.2. Thiết kế sách điện tủ’ nộidung cấutrúccủa chất theo hướng phát triển nănglựcnhậnthứckhoahọctựnhiên... 47</b>

<b><small>IV</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>2.2.ỉ. Nguyên tắc thiết kế sách điện tử cho nội dung cấu trúc của chất... 47</b></i>

<i><b>2.2.2.Quy trìnhthiết kế sách điện tử cho nội dung cấu trúc của chất...472.2.3.Nội</b></i><b><sub>• </sub></b> <i><b> dung </b></i><b><sub>ơ </sub></b> <i><b>của sách điện tử - </b></i><b><sub>• </sub></b> <i><b>cấutrúccủa chất- Khoa học</b></i><b><sub>• </sub></b> <i><b> tự nhiên</b></i><b><sub>•</sub></b> <i><b>7.... 48</b></i>

<i><b>2.2.4.Nentảng thiết kế sách điện tử cho nội dung cẩutrúc của chất...49</b></i>

<i>2.2.4.1. Nền tảngMozabook...492.2.4.2. Nen tảng Canva...50</i>

<b>2.3. Thiết kế bộ <sub>• </sub>cơng<sub>“ </sub> cụ<sub>• </sub>đánh giá<sub>“ </sub> năng <sub>C5 • </sub>lực nhận <sub>• • </sub>thức<sub>•</sub>khoa học tự nhiên cùa học sinh...51</b>

<i><b>2.3.1.Cấu trúc củanầng </b><sub>o</sub><b>lực </b><sub>• </sub><b>nhận</b><sub>♦</sub><b>thức khoa học</b><sub>♦</sub><b>tự</b><sub>•</sub><b>nhiên...512.3.2.Bảng mơ tả các tiêu chỉ/yêu cầu cần đạt và mức độ hiếu hiện củanăng lực</b></i>

<i><b>nhận</b></i><b><sub>• • • •</sub></b><i><b>thức khoa học tự nhiênchohọc sinh... 52</b></i>

<i><b>2.3.3.Xây dựng </b><sub>•T</sub></i><b><sub> • O • </sub></b><i><b>bộ cơng </b></i><b><sub>O • </sub></b><i><b>cụ đánh</b></i> <b><sub>o </sub></b><i><b>giá năng</b></i><b><sub>O ♦ </sub></b><i><b>lực nhận</b></i><b><sub>• </sub></b> <i><b>thức khoa học</b></i><b><sub>• </sub></b> <i><b>tự</b></i><b><sub>•</sub></b> <i><b>nhiên....69</b></i>

<i>2.3.3. ỉ. Bảng kiêm quan sát...69</i>

<i>2.3.3.2. Phiếu tựđánhgiá cá nhân,đánh giá đồng đắng...69</i>

<i>2.3.3.3. Bài kiêm tra...69</i>

<b>2.4. Xây dựngmộtsốkếhoạchdạy học vận dụng sách điệntủ’ trongdạy học nội dung cấu trúccủachất - khoa học tự nhiên 7 theo mơ hình 5E nhằmphát triển năng</b><i><sub>ơ •</sub></i><b> lực nhận</b><i>• </i> <b> thức khoa học</b><i>• </i> <b> tự</b><i>•</i> <b>nhiên cho học </b><i>•</i> <b>sinh...71</b>

<i><b>2.4.1.Nguyên tắc và yêu cầu khi thiếtkế các kếhoạchdạy học theomơ hình5E</b></i>

<i><b>nhằm </b></i><b><sub>Jr </sub></b><i><b>phát triểnnăng </b></i><b><sub>o •</sub></b><i><b>lực nhận</b></i><b><sub>•</sub></b> <i><b>thức khoa học</b></i><b><sub>•</sub></b> <i><b> tự </b></i><b><sub>•</sub></b> <i><b>nhiên chohọc </b></i><b><sub>•</sub></b> <i><b>sinh...712.4.2.Mục tiêu</b></i><b><sub>•</sub><sub>•</sub></b> <i><b> và</b></i> <b><sub>• </sub></b><i><b>nhiệm vụ </b></i><b><sub>•</sub><sub>o</sub></b><i><b>nội dungcấu trúc của chất theo mơ hình 5E kết họp <sub>•</sub><sub>I</sub></b></i>

<i><b>vận dụng sách điện tửnhằm phát triển năng lực nhận thứckhoahọctự nhiên cho họcsinh...712.4.3.Tiếntrìnhtriển khai dạy họcnội dung chất vàsự biến đối củachất theo mơhình 5E kết hợp vận dụng sách điện tử nhằm phát triểnnăng lực nhận thứckhoahọc tự nhiên chohọc sinh...73</b></i>

<i>2.4.3.1. Ke hoạch dạyhọcchủ đề "Nguyên tóhóa học”...73</i>

<i>2.4.3.2. Ke hoạchdạy học chủ đề"Sơ lược vềbảng tuần hoàn cácnguyên tố hỏa</i>

<i>2.4.3.3. Ke hoạch dạy học chủ đề "Phân tử-Đơn chất-Hợp chất"...79</i>

<b><small>V</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>3.5. Kếtquảvàphântích kết quả thực nghiệm sư phạm...86</b>

<i><b>3.5.1.Kếtquả bàikiểm tra...86</b></i>

<i><b>3.5.2.Kếtquả đánh</b><sub>l</sub></i> <b><sub>ơ </sub></b><i><b>giá năng </b></i><b><sub>O • </sub></b><i><b>lực nhận</b></i><b><sub>• </sub></b> <i><b>thức khoa học tự</b></i><b><sub>• </sub><sub>• </sub></b> <i><b>nhiên củahọc sinh....</b></i><b><sub>•</sub></b> <i><b>88</b></i>

<i>3.5.2.1.Phân tích kết quà nănglựcnhận thứckhoa học tự nhiên qua bavịng thựcnghiệm...88</i>

<i>3.5.2.2.Phân tích năng lực nhậnthức khoa học tựnhiên củamột họcsinh...96</i>

<i>3.5.2.3.Biệnpháp phát triển năng lực nhậnthức khoa học tự nhiêncho họcsinh .99</i><b>Tiểukết chương3...100</b>

<b>KẾT LUẬN VÀ KHUYẾNNGHỊ... 101</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...103PHỤLỤC</b>

vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG CÓ TRONG LUẬN VẤN</b>

Bảng 1.1. So sánh cấu trúc năng lực khoa học... 15

Bảng 1.2. Biểu hiện của năng lực nhận thức khoa học tự nhiên... 16

Bảng 1.3. Thang bậc nhận thức Bloom đánh giá NL nhận thức KHTN... 18

Bảng 1.4. Tiêu chí đề xuất của NL nhận thức KHTN ...18

Bảng 1.5. Cấu trúc của một bài học/ chủ đề trong sách điện tử theo mơ hình 5E... 24

Bảng 1.6. Kết quả khảo sát các tiêu chí đánh giá năng lực nhận thức KHTN... 41

Bảng 2.1. Cấu trúc của năng lực nhận thức KHTN... 52

Bảng 2.2. Mơ tả các tiêu chí đánh giá năng lực nhận thức KHTN trong dạy học chủ đề “Ngun tố hóa học” ...53

Bảng 2.3. Mơ tả các tiêu chí đánh giá năng lực nhận thức KHTN trong dạy học chủ đề “Sơ lược về bảng tuần hoàn các ngun tố hóa học”... 58

Bảng 2.4. Mơ tả các tiêu chí đánh giá năng lực nhận thức KHTN trong dạy học chủ “Phân tử - Đơn chất - Hợp chất”... 64

Bảng 2.5. Ma trận công cụ đánh giá năng lực nhận thức KHTN... 70

Bảng 2.6. Quy trình tổ chức dạy học theo mơ hình 5E nhàm phát triển NL nhận thứcKHTN cho HS ...72

Bảng 2.7. Kế hoạch dạy học chủ đề “Nguyên tố hóa học”...73

Bảng 2.8. Ke hoạch dạy học chủ đề “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóahọc” ... 76

Bảng 2.9. Kế hoạch dạy học chủ đề “Phân tử - Đơn chất - Hợp chất”...79

Bảng 3.1. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra của các lớp sau thực nghiệm...86

Bảng 3.2. Thống kê mô tả năng lực nhận thức KHTN qua 3 chủ đề dạy học... 88

Bảng 3.3. Thống kê năng lực nhận thức KHTN ghép nối 3 chủ đề dạy học...92

Bảng 3.4. Kết quả kiểm định NL nhận thức KHTN của HS... 92

• *vii

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH CĨ TRONG LUẬN VĂN</b>

Hỉnh 1.1. Mô hỉnh tảng băng về cấu trúc năng lực ...13

Hình 1.2. Cấu trúc năng lực khoa học tự nhiên ... 16

Hình 1.3. Thang bậc nhận thức BLOOM ...17

Hình 1.4. Cấu trúc chung của sách điện tử ... 20

Hình 1.5. Khung TPACK ...23

Hình 1.6. Mơ hình đề xuất cho sách điện tủ’...23

Hình 1.7. Mơ hình dạy học 5E... 24

Hình 1.8. Mối quan hệ giữa mô hinh dạy học 5E và phát triển NL nhận thức KHTN..27

Hình 2.1. Cấu trúc và nội dung dạy học của nội dung cấu trúc cùa chất - KHTN 7 ....46

Hình 2.2. Quy trình thiết kế sách điện tủ’ cho nội dung cấu trúc của chất ... 47

Hình 2.3. Giao diện màn hình chính của mozaBook ... 49

Hình 2.4. Minh họa sử dụng kho học liệu số, cơng cụ và trị chơi trong mozaBook ....49

Hình 2.5. Nền tảng Canva...50

<b><small>VUI</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỊ CĨ TRONG LUẬN VĂN</b>

Biểu đồ 1.1. Tần suất các phương pháp được sử dụng trong dạy học KHTN ...35

Biểu đồ 1.2. Mức độ tiếp cận đến mơ hình dạy học 5E trong dạy học KHTN...36

Biều đồ 1.3. Một số NL có thề phát triển cho HS khi sử dụng sách điện tử...36

Biểu đồ 1.4. Mức độ cảm thấy khó khăn của HS với các nội dung mơn KHTN...37

Biểu đồ 1.5. Biểu đồ mức độ hứng thú của HS khi học môn KHTN ... 38

Biểu đồ 1.6. Tần suất dạy học nhằm phát triển NL nhận thức KHTN cho HS ...38

Biểu đồ 1.7. Mức độ sử dụng công cụ đánh giá NL nhận thức KHTN ... 39

Biểu đồ 1.8. Mức độ cần thiết dạy học phát triển NL nhận thức KHTN cho HS...39

Biểu đồ 1.9. Cách xử lý tình huống của HS khi gặp vấn đề liên quan đến mônKHTN... 39

Biểu đồ 1.10. Mức độ GV sử dụng sách điện tử trong q trình dạy học mơn KHTN... 40

Biếu đồ 1.11. Mức độ hiệu quả của việc sử dụng sách điện tử trong q trình họctập mơn KHTN... 40

Biểu đồ 3.1. Tần số phân bố điểm kiểm tra của các lớp ... 87

Biểu đồ 3.2. NL thành phần trinh bày được kiến thức cốt lõi về cấu trúc của chất..90

Biểu đồ 3.3. NL thành phần Giải thích/ Phân tích được tính hệ thống, quy luật giữacác nhóm ngun tố/ nhóm chất...90

Biểu đồ 3.4. NL thành phần So sánh/ phân biệt được giừa các đặc điểm của mộthoặc nhiều sự vật hiệntượng khác nhau...90

Biểu đồ 3.5. NL thành phần Phân tích, tống hợp, đưa ra những nhận định về ứngdụng của chất trong mọi bối cảnh...91

Biểu đồ 3.6. NL nhận thức KHTN của HS sau 3 chủ đề thực nghiệm... 91

<b><small>IX</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỞ ĐÀU1.Lý đo chọn đề tài</b>

Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo chương trình

GDPT 2018 với nhiều mục tiêu đề ra. Trong đó việc đổi mới chương trình, đổi mới

SGK nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục

phố thông; kết hợp giữa việc giáo dục HS với định hướng nghề nghiệp góp phần

chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục đào tạo ra

những con người phát triển toàn diện cả về phấm chất và năng lực, hài hồ đức, trí,

thể, mĩ giúp phát huy tốt nhất tiềm năng của mồi HS. Việc phát triển NL và phẩm chất cho HS không chỉ tạo điều kiện cho HS hoàn thiện bản thân đáp ứng với nhu

cầu trong xã hội hiện tại mà xa hơn còn là sự phát triến của đội ngũ tri thức trẻ để

có thể góp một phần cho cơng cuộc xây dựng đất nước vững mạnh.

Cơng cuộc đổi mới căn bản và tồn diện GD&ĐT đang từng bước được triển

thành với sự tích hợp của các lĩnh vực vật lí, sinh học, hóa học, khoa học trái đất

ngồi góp phần hình thành và phát huy các NL chung ở HS thì việc phát triến các

NL đặc thù: NL nhận thức khoa học tự nhiên, NL tìm hiểu tự nhiên và NL vận dụngkiến thức, kỹ năng đà học càng phải được chú trọng nhiều hơn. Thông qua học tập

môn KHTN, HS bước đầu được hình thành nhận thức về các nguyên lí, quy luật

chung của thế giới tự nhiên, vai trị cúa KHTN đối với xã hội, qua đó vận dụng

với một thế giới biến đổi và phát triển không ngừng.

NL cho HS là đổi mới SGK. SGK mới được biên soạn hướng tới các nội dung gắn

liền với thực tiễn cuộc sống, mang tính thiết thực theo hướng tiếp cận NL cùng với đó là hình thức thể hiện phong phú với các hình ảnh trực quan và sinh động. Mỗi mơn học sẽ có nhiều bộ SGK khác nhau để lựa chọn giảng dạy và việc lựa chọn bộ SGK nào là phù họp với HS và với các nhà trường là một trong những cơ hội nhưng

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

một bộ sách phù hợp, hay kết hợp các bộ sách để đưa kiến thức đến với HS là cảmột quá trình cần phải trải qua và rút kinh nghiệm. Đe thích ứng được với sự thay

đối này thì GV - người mang trong mình sứ mệnh cải tạo xã hội và phát triển toàn

diện HS cần phải biết sử dụng tối đa những nguồn tri thức trong xã hội, ứng dụng

trình độ chun mơn nghiệp vụ.

Có thể thấy rằng những năm gần đây đọc sách điện tử đã được nhác đến như làmột xu thế phát triển của xã hội. Sự phát triển của công nghệ và sự bùng nồ của các

ebook đế đọc, tìm hiểu sẽ có phần tiện lợi hơn với người dùng trong thời đại công

nghệ số. Việc thiết kể sách điện tử để lồng nghép các kiến thức thực tiễn với cáchình ảnh minh họa rõ nét, các cảnh 3D hay các video sinh động trong từng nội dung

học tập sẽ góp phần nâng cao được khả năng tự học và đặc biệt là năng lực đặc thù

của từng môn học. Từ đó, mỗi cá nhân giúp cho HS cảm thấy hứng thú hơn với các

bài học.

Với sách điện tử, HS sẽ được trải nghiệm các nội dung phong phú cùng với

những câu hởi, nhiệm vụ cụ thế đế khơi gợi tính tị mị, tìm tịi khám phá các kiến

thức mới. Ở đó, các nhiệm vụ sẽ được gắn kết thành một chuồi gồm 5 giai đoạn của

mô hình 5E (gắn kết, khám phá, giải thích, áp dụng cụ thể và đánh giá). Việc khai thác và sử dụng sách điện tử trong quá trình dạy học và sự tương tác của HS thông

qua lồng ghép việc vận dụng sách điện tử vào quá trinh dạy học trên lớp sẽ góp

khoa học tự nhiên.

Qua các nghiên cứu về cơ sở lí luận và thực tiễn, tác giả nhận thấy rằng hiện nay

chưa có nhiều những cơng trình nghiên cứu về phát triển NL nhận thức khoa học tự

nhiên cho HS THCS thông qua môn KHTN, đặc biệt là việc vận dụng sách điện tử

một cách hiệu quả trong dạy học KHTN còn khá mới mẻ ở Việt Nam. Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài:<b> “Pháttriểnnănglực nhận thức khoa học tự nhiên thông qua vận dụng sách điệntủ’ trong dạy học nộidungcấutrúc của chất -</b>

<b>khoahọctựnhỉên7” nhằm góp</b> phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

hướng đến phát triển năng lực cho HS, với mong muốn nâng cao hiệu quả dạy học

mơn KHTN 7.

<b>2.Mục đíchnghiên cứu</b>

Nghiên cứu và tổ chức dạy học nội dung cấu trúc của chất theo mô hình dạy học 5E và kết hợp thiết kế và sử dụng sách điện tử nhằm phát triển NL nhận thức

khoa học tự nhiên cho học sinh (HS).

<b>3.Khách thể vàđối tượng nghiên cứu.</b>

<i><b>3.1.Khách thể nghiêncứu</b></i>

Quá trình dạy học nội dung cấu trúc của chất - KHTN 7 ở trường THCS.

<i><b>3.2.Đối tượng nghiêncứu</b></i>

Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên của HS và biện pháp phát triển NLnhận thức khoa học tự nhiên của HS theo mơ hình dạy học 5E thông qua thiết kế và

sử dụng sách điện tủ’.

<b>4.Câuhỏi nghiên cứu</b>

- Làm thế nào để thiết kế và vận dụng sách điện tử trong việc tổ chức dạy họcnội dung cẩu trúc của chất - KHTN 7 theo mơ hình dạy học 5E nhàm phát triển NL nhận<sub>• • •</sub> thức khoa học tự nhiên cho HS?

<b>5.Giáthuyếtnghiên cứu</b>

Nếu vận dụng sách điện tử đã thiết kế trong tổ chức dạy học nội dung cấutrúc của chất - KHTN 7 một cách linh hoạt và khoa học thì sẽ hình thành và phát

KHTN ở trường THCS theo định hướng phát triển NL.

<b>6.Nhiệm vụ nghiên cứu</b>

- Nghiên cứu cơ sở lí luận về những vấn đề liên quan đến đề tài: dạy học KHTN

7 theo mơ hình dạy học 5E, phương pháp dạy học phát triền NL cho HS, NL nhận

thức khoa học tự nhiên (khái niệm, cấu trúc, đánh giá NL), sách điện tử trong dạy

học để phát triển NL nhận thức khoa học tự nhiên cho HS.

- Điều tra thực trạng về dạy học phát triển NL nhận thức khoa học tự nhiên cho

HS và việc vận dụng sách điện tử trong dạy học KHTN tại một số trường THCS.

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Thiết kế và sử dụng sách điện tử để phát triền NL nhận thức khoa học tự nhiên thông qua dạy học nội dung cấu trúc của chất môn KHTN.

- Thiết kế một số kế hoạch dạy học có vận dụng sách điện tử hỗ trợ để hình

thành và phát triến NL nhận thức khoa học tự nhiên cho HS THCS.

- Thiết kế thang đo và công cụ đánh giá NL nhận thức khoa học tự nhiên của HS.

- Thực nghiệm sư phạm: triển khai một số kế hoạch bài dạy, kiểm nghiệm và

minh chứng tính khả thi, đánh giá NL nhận thức khoa học tự nhiên trước và sau khithực hiện kế hoạch bài dạy.

<b>7.Phạm vi nghiên cứu</b>

- Nội dung: cấu trúc của chất - chương trinh môn Khoa học tự nhiên 7 ở trườngTHCS.

- Khảo sát và thực nghiệm sư phạm ở một số lớp 7 tại trường THCS Nguyễn Du

<b>8.Phương pháp nghiên cứu</b>

<i><b>8.1.Nhóm phương pháp nghiêncứu lí luận</b></i>

Thu thập, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các văn bản, tài liệu liên quan đếnđề tài nghiên cứu, các quan điểm dạy học tích cực, NL và phát triển NL nhận thức khoa học tự’ nhiên.

<i><b>8.2.Nhómcác phương pháp nghiêncứu thực tiễn</b></i>

- Khảo sát thực tiễn dạy và học môn KHTN 7 qua điều tra bằng phiếu, phong

vấn GV và HS một số trường THCS trong việc dạy học phát triển NL nhận thức

khoa học tụ’ nhiên cho HS.

- Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm kiểm chứng tính khảthi và hiệu quả của đề tài.

<i><b>8.3.Phươngpháp thống kê</b></i>

Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học để xử lí

định lượng các số liệu, phân tích kết quả cùa việc điều tra và quá trình thực nghiệmsư phạm để rút ra nhận xét.

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>9.Đónggópmớicủa luận văn</b>

- Tổng quan cơ sở lí luận về việc vận dụng sách điện tử trong dạy học để phát triển NL nhận thức khoa học tự nhiên cho HS.

- Đánh giá thực trạng về việc vận dụng sách điện tử nhằm phát triển NL nhận

thức khoa học tự nhiên cho HS thông qua dạy học môn KHTN ở trường THCS.

- Thiết kế sách điện tử và 3 kế hoạch dạy học cho nội dung cấu trúc cùa chất

nâng cao chất lượng dạy và học.

- Nghiên cứu cách sử dụng sách điện tử nhằm phát triển NL nhận thức khoa học tự nhiên cho HS trong q trình dạy học.

<b>10. Cấu trúc luận văn</b>

<b>Ngồiphần mở đầu,kết luận và khuyến nghị, tài liệu thamkhảo,phụlục,nội dun chính củaluậnvăn được trình bày trong 3 chương:</b>

<b>Chưong 1: Cơ </b>sở lí luận và thực tiễn của vấn đề dạy học phát triển năng lực

nhận thức khoa học tự nhiên cho học sinh thông qua vận dụng sách điện tử kết hợpmô hình dạy học 5E

<b>Chương 2: Thiết kế</b> sách điện tử trong dạy học nội dung cấu trúc của chất khoa học tự nhiên 7 theo mơ hình 5E nhằm phát triển năng lực nhận thức khoa họctự<sub>• •</sub> nhiên cho học sinh

<b>-Chương 3: Thực </b>nghiệm sư phạm

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.1. Tổng quanvấn đề nghiên cứu</b>

<i><b>1.1.1.Nghiên cứu về</b></i><b><sub>o </sub><sub>o</sub><sub> •</sub></b><i><b> năng </b></i><b><sub>•</sub></b> <i><b>lực nhậnthức</b></i><b><sub>•</sub></b><i><b> khoa </b></i><b><sub>•</sub></b> <i><b>học tự nhiên </b></i>

Ớ nước ngoài, năng lực khoa học được nhắc đến với cấu trúc có sự khác biệt

thức khoa học (Science Understanding); Kĩ năng tim hiếu tự nhiên (Science inquiry

skills); Nỗ lực khám phá tự nhiên (Science as a human endeavour). Ở Singapore cấu

trúc NL gồm: Kiến thức, Hiểu biết và ứng dụng; Kĩ năng và quá trình (Cốt lõi làInquiry Science); Thái độ, trách nhiệm xã hội. Khung NL khoa học với OECD lại

phá khoa học; NL đọc hiểu dừ liệu và các bằng chứng khoa học và Giải thích các

hiện tượng khoa học.

sở hữu kiến thức khoa học và sử dụng kiến thức đó để xác định câu hởi, tiếp thukiến thức mới, giải thích các hiện tượng khoa học và rút ra kết luận dựa trên bằng

chứng về các vấn đề liên quan đến khoa học; hiểu các đặc điểm của khoa học nhưmột hình thức nghiên cứu của con người; thể hiện nhận thức về cách thức khoa học

và công nghệ định hình mơi trường vật chất, tri tuệ và văn hóa; và tham gia vào các vấn đề liên quan đến khoa học và với các ý tưởng khoa học, với tư cách là một côngdân biết suy nghĩ.

Theo một nghiên cứu Ministry of Education, Singapore (2014) có nhắc đến

vai trò của GV theo định hướng NL giáo dục. GV khơng cịn chỉ là chun gia và

người truyền đạt nội dung kiến thức; họ đang dự kiến sẽ là những người tài nguyênđế tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập của học sinh thông qua sáng tạo và HShoạt động trung tâm.

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đến nay, tại Việt Nam cũng có khá nhiều cơng trinh, bài viết nghiên cứu về

Cường đà cơng bố cơng trình nghiên cứu về các chủ đề cơ bản của lí luận dạy học hiện đại theo định hướng tiếp cận NL người học trên cơ sở kinh nghiệm quốc tế.

Nhóm tác giả Lê Đình Trung - Phan Thị Thanh Hội cũng đưa ra cơng trình nghiêncứu về quy trình, biện pháp, phương pháp, cách tố chức quá trình dạy học minh họa

để hình thành, phát triển các NL chung và NL chuyên biệt cho từng môn học.

Theo tác giả Lương Việt Thái (2011) chỉ ra rằng sự thành thạo trong quátrình phát triển NL cho HS phải được phát triển và phải được “thực hành” trongnhững tình huống thực tiễn. Vì thế, trong quá trình dạy học, GV cần phải tạo cơ hội

cho HS được trải nghiệm, nhằm đạt được sự thành thạo đối với những NL riêng biệt thông qua các thực hành trong các bối cảnh và kinh nghiệm học tập ở tất cả các lớp.

cung cấp một số cơ sở lí luận về dạy học tích hợp theo định hướng phát triển NL

khác nhau, từ tích họp ở mức độ lồng/ ghép/ liên hệ đến tích họp ở mức độ chương

trình. Theo đó, dạy học khơng phải là tạo ra kiến thức hay truyền đạt kiến thức mà

khả năng vận dụng ngồi phạm vi mơn học đề chủ động, thích với cuộc sống trong

tương lai.

Bên cạnh đó, cũng có một số tác giả đưa ra đề xuất, xây dựng một số công cụ

để đánh giá NL KHTN cho HS. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Diễm Hằng cùng

nhóm tác giả (2018) đã nghiên cứu về cấu trúc NL KHTN của HS THCS. Tiến hành

xây dựng hệ thống bài tập tiếp cận theo P1SA để hình thành, phát triển và đánh giá

NL KHTN cho HS thông qua sử dụng bài tập tiếp cận theo chương trinh đánh giá

học sinh quốc tế P1SA.

Nhóm tác giả Phạm Thị Bích Đào, Vũ Thị Minh Nguyệt (2016) vận dụng mô

phát triển NL HS chỉ ra việc thiết kể tài liệu học tập nói chung và thiết kể chủ đề tích họp liên mơn nói riêng theo cấu trúc đề xuất giúp HS phát triển được NL tìm

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

tịi khám phá khoa học, góp phần hình thành và phát triển các NL chung và NL đặc

GDPT mới trong việc hình thành và phát triến NL cho người học.

Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về việc hình thành và phát triển năng lựckhoa học tự nhiên ở HS trong đó có NL nhận thức khoa học tự nhiên. Tuy nhiên, việc vận dụng sách điện tử nhằm phát triển NL nhận thức khoa học tự nhiên cho HSvẫn đang cịn rất mới mẻ và ít có các nghiên cứu cụ thể đề cập đến vấn đề này.

<i><b>1.1.2.Nghiên cứu về mơ hìnhdạy học 5E</b></i>

Kể từ cuối những năm 1980, BSCS đã sử dụng rộng rài một mơ hình giảng

dạy trong việc phát triển các tài liệu chương trình giảng dạy mới và kinh nghiệm

elaboration, and evaluation”. Mỗi giai đoạn có một chức năng cụ thế và góp phần

kiến thức, thái độ và kỹ năng khoa học và cơng nghệ. Mơ hình định hình trình tự và

tổ chức các chương trinh, đơn vị và bài học. Sau khi được tiếp thu, nó cũng có thể

đưa ra nhiều quyết định tức thời mà giáo viên khoa học phải đưa ra trong các tỉnh huống trong lớp học.

Theo Bybee (1997), mơ hình 5E có thể được sử dụng trong các khóa học

khoa học để nâng cao chất lượng thực hành và thiết kế các khóa học khoa học dựa

trên cách tiếp cận cấu trúc và tâm lý học nhận thức và việc sử dụng phương pháp này giúp HS xác định lại, tồ chức, kiểm tra và thay đồi những ý tưởng họ đã có thơng qua tương tác với bạn bè và mơi trường.

Theo Duran (2004), mơ hình 5E hỗ trợ và phục vụ GV ở chỗ nó cung cấp

một ví dụ về việc áp dụng phương pháp tiếp cận theo chủ nghĩa cấu trúc trong quá

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

trình xử lý khóa học và cung cấp hướng dẫn dựa trên cải cách tốt và đưa ra tun bố rằng mơ hình này có thể giúp phát triến chương trình giảng dạy.

sát thấy rằng HS trong mơ hình này năng động và có động lực hơn so với HS trong

các lớp học dựa trên bài giảng và những HS này có thể tỉm thấy cơ hội để chia sẻ

kiến thức và kinh nghiệm của mình.

Ngồi ra, với báo cáo của Senan (2013) đà nhắc đến mô hình học tập 5E ứng dụng cơng nghệ là một công cụ tốt để HS đạt được các kỹ năng của thế kỷ 21 cũngnhư để GV dạy một khái niệm cụ thể.

Trong nghiên cứu của Nevin Kozcu Cakir, (2017) thơng qua phân tích dữ

liệu thu được từ các bài báo và luận án, đã đưa ra đánh giá chung về tác động của

mơ hình học tập 5E đối với kết quả học tập, thái độ đối với khoa học và kỹ năng xử lý khoa học. Có thế nói mơ hình học tập 5E hiệu quả hơn đối với kết quả học tập,

thái độ đối với bài học và kỹ nãng tiến trình khoa học của HS so với phương pháp

dạy học truyền thống.

Bên cạnh các nghiên cứu của nước ngồi, tại Việt Nam cũng có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến mơ hình học tập 5E và chỉ ra được những điếm nối bật,

các lợi ích khi vận dụng mơ hình này vào q trình dạy học.

cứu về vấn đề vận dụng mơ hinh 5E thiết kế chủ đề tích hợp liên mơn trong tài liệu

học tập môn KHTN nhằm phát triển NL HS và chỉ ra rằng việc thiết kể tài liệu họctập vận dụng mơ hình 5E nói chung, chủ đề tích hợp liên mơn nói riêng theo cấu

trúc đề xuất giúp HS phát triển được NL tim tòi khám phá khoa học, từ đó, phát

triển các NL chung và NL đặc thù mơn học.

Bên cạnh đó, tác giả Vũ Thị Minh Nguyệt (2018) đã nghiên cứu về vấn đề:

Vận dụng mơ hình 5E trong dạy học khoa học qua khám phá thiết kế kế hoạch bài

học. Trong nghiên cứu này, tác giả đã đưa ra các đặc điểm của dạy học khoa học

này. Từ đó, vận dụng mơ hình 5E để thiết kế kế hoạch bài học ở THCS.

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Ngoài ra, trong nghiên cứu của tác giả Vũ Phuong Liên, Trân Thị Thu

Phương (2022) đã tổng hợp và phân tích cơ sở phân tích lí luận về mơ hình dạy học 5E, dạy học phát triến NL, chỉ ra sự đáp ứng của mơ hình dạy học 5E trong dạy học

phát triển NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hóa học HS và cũng đề xuất

một tiến trinh dạy học cụ thể hố mơ hình dạy học 5E và bộ cơng cụ đánh giá NL

tìm hiếu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hóa học của HS.

Nhìn chung, có rất nhiều nghiên cứu trong nước và ngồi nước về mơ hình

học tập 5E, xác định rằng mơ hình học tập này có tác động vừa phải đến thái độ của

ngồi việc tự xây dựng các khái niệm, nó cịn giúp HS ứng dụng lý thuyết đã học

trong những hoàn cảnh cụ thể một cách linh hoạt. Thiết kế các công cụ hồ trợ học

tập và việc dạy học theo mơ hình 5E cũng góp phần tạo hứng thú học tập và nghiên

cứu đối với HS mà ở đó các em được trải nghiệm và khám phá ra các kiến thức mới mẻ và vận dụng nó vào trong thực tiền cuộc sống.

<i><b>1.1.3.Nghiên cứu về vận dụng sách điệntử trong dạyhọc</b></i>

Trên thế giới, đã có một số lượng lớn các nghiên cứu được thực hiện về sử

dụng và chấp nhận sách điện tử, thái độ sử dụng sách điện tử, so sánh lợi ích cùa sách điện tử với sách in ... Nghiên cứu bởi Larson và Marsh (2005) đã cho rằng, nhờ phát triển sách điện tử Ebook, người học có thể thu hẹp khoảng cách giữa kiếnthức tiếp nhận trên lớp. Việc đưa Ebook vào các trường học giúp người học làm

quen với công nghệ hiện đại và có thêm những kỹ năng có giá trị mới.

Sách điện tử chủ yếu sè là một tập hợp các văn bản của tài liệu thông tin

được thiết kể cho nghiên cứu trong một mẫu kỹ thuật số (văn bản viết, hình ảnh, đồ họa, các video, ...) cho phép khả năng hiển thị trên màn hình của thiết bị điện tử

(Landoni & Hanlon, 2007). Sách điện tử giúp cho người học có khả năng tìm kiếm

thơng tin cần thiết, và cung cấp cho người dùng 24 giờ một ngày ngồi việc thựchiện các tìm kiếm bắt buộc đối với nội dung cụ thế hơn dễ dàng và hiệu quả so với

sách giấy truyền thống (Clark và cộng sự, 2008).

Rowlands, Nocolas, Jmali, & Huntington, 2007; Woody, Daniel, & Baker,2010 cũng chỉ ra rằng sách giáo khoa điện tử được học sinh ưa chuộng vì tính linh

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

hoạt trong tra cứu nội dung, dễ dàng khả năng truy cập, tăng cuờng hấp dẫn trực

quan và nội dung đa phương tiện có thế. Học sinh cũng tin rằng sách điện tử được

cập nhật, có thể truy cập bất cứ lúc nào và thuận tiện đế lun trữ. Ngồi ra, có rất

nhiều lợi ích tích lũy khi học sinh được sử dụng sách giáo khoa điện tử và cũng được rất nhiều nghiên cứu nhắc đến.

Bên cạnh các nghiên cứu của các tác giả nước ngồi, thì đối với trong nước có thể kể đến một số nghiên cứu về việc vận dụng sách điện tử trong dạy học như

của tác giả Đặng Nguyền Phương Khanh (2010) cũng đã nghiên cứu về xây dựng một hệ thống bài học, bài tập, thư viện dứới dạng E-book bên cạnh việc giúp HS tự

học đồng thời cũng giúp GV có nguồn tư liệu để giảng dạy trong điều kiện cáctrường THCS khác nhau.

Tác giả Nguyễn Thị Hường (2015) đã nghiên cứu các tài liệu lí luận dạy học, tài liệu về ứng dụng CNTT trong thiết kể sách điện tử hướng dẫn tự học, tồng hợp

các quan diêm, 11 luận liên quan đen vân đê thiêt kê sách điện tủ’, nghiên cứu cách thức xây dựng sách điện tử hướng dẫn tự học, nghiên cứu chương trình, nội dung

kiến thức, phân phối chương trinh, tài liệu tham khảo, các chuyên đề liên quan.

Tác giả Đồ Thùy Linh (2018) đã đưa ra các nguyên tắc thiết kế và phân loại

thành các dạng sách điện tử (e-book) cũng như phần mềm thiết kế và quy trình thiết

kế sách điện tử. Qua việc cung cấp cho HS sách giáo khoa điện tử về thực hành thínghiệm đế học sinh có thế chủ động nghiên cứu, tự học và rèn luyện kỹ năng.

Trong nghiên cứu về sách điện tử và vấn đề phát triển sách giáo khoa điện tử

trong trường phổ thông, tác giả Nguyễn Hữu Lễ (2017) đã chỉ ra rằng: Sách điện tử

tham gia vào quá trình hiện đại hóa giáo dục của nhiều quốc gia như là một tác nhân tích cực, khơng chỉ bảo tồn và còn sản sinh nhiều cuốn sách đế làm giàu cho kho tàng tri thức của nhân loại. Bên cạnh đó, thiết kế và sử dụng sách điện tử cịn đáp ứng yêu cầu của sự phát triến khoa học và cơng nghệ.

Có thể thấy rằng các nghiên cứu trong nước và ngoài nước đều đưa ra được

các lợi ích cụ thể của việc vận dụng sách điện tử và chỉ ra được tính khả thi của mỗinghiên cúu. Tuy nhiên, đến nay việc vận dụng sách điện tử trong dạy học mônKHTN để phát triển NL nhân thức khoa học tự nhiên cho HS vẫn chưa được các tác

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

giả đê cập trong các nghiên cứu của mình. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đê tài:

<b>“Pháttriểnnăng<sub>“ </sub>lực <sub>♦ </sub>nhận<sub>• </sub> thức khoahọc tự nhiên<sub>• </sub><sub>• </sub> thơng<sub>“ I </sub> qua vận<sub>• </sub> dụng<sub>• o</sub>sáchđiện tử trong dạyhọcnội dung cấutrúccủa chất - khoa học tự nhiên 7”</b> nhằm góp phần vào việc đơi mới phương pháp dạy học hướng đến phát triển năng lực cho

<b>1.2.Năng<sub>“ • </sub> lực nhận<sub>• </sub>thứckhoahọc<sub>•</sub> tự<sub>•</sub> nhỉên </b>

<i><b>1.2.1.Khái niệmvà cấu trúc nănglực</b></i>

Theo John Erpenbeck 1998, NL được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập

qua giá trị, cấu trúc như là các khả năng, hình thành qua trải nghiệm, củng cố quakinh nghiệm, hiện thực hóa qua ý chí.

Hay “Năng lực” là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể học được... để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. NL cũng hàm

chứa trong nó tính sằn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội đế có

thế sử dụng một cách thành cơng và có trách nhiệm các giải pháp... trong những

tình huống thay đồi (Weinert, 2001).

trong một bối cảnh cụ thề.

nghiệm, kỹ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp trong các tình

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

NL là sự phù hợp giữa tồ hợp những thuộc tính nào đó của cá nhân với

những u cầu của một hoạt động nhất định (Trần Trọng Thủy, 2002).

thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với yêu cầu của một hoạt động nhất định,

đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu quả.

Từ việc tổng hợp, phân tích, kế thừa các quan điểm về NL thì chúng ta có thể

hiểu rằng: “NL là tố hợp các kiến thức, kỹ năng và thái độ của cá nhân thể hiện qua

cách vận dụng kiến thức linh hoạt, sử dụng kỹ năng thành thạo và thế hiện thái độ phù họp với yêu cầu của hoạt động, nhằm giải quyết hiệu quả các vấn đề mà cuộc

sống đưa ra”.

<i>ỉ.2.1.2. Cấu trúc năng lực</i>

Với cách tiếp cận thứ nhất, Tác giả Sigmund Freud đưa ra quan điểm: “suy

nghĩ của não bộ với ba mức độ, nhận thức - phần nổi, tiền nhận thức - phần giữa và

không nhận thức - phần dưới cùng”, NL con người giống như một tảng băng trôi,

Trong cấu trúc tảng băng về năng lực, chúng ta thấy nó gồm ba tầng: tầng 1 lànhững gì cá nhân thực hiện được, làm được, có thể quan sát, theo dõi được. Tầng 2

là kiến thức, kỹ năng tư duy với giá trị niềm tin là cơ sở quan trọng đế phát triển tư

duy, điêu kiện đê phát triên NL, ở dạng tiêm năng, khơng quan sát được. Tâng 3

cách có tính quyết định.

<small>1. Hành động (Behaviour)2. Suy nghi (Thoughts)</small>

<small>3. Tỉnh sần sàng (Willing)</small>

<small>Hành vi</small>

<small>(quan sát được)Kiến thức</small>

<small>Kỹ năngThải độ</small>

<small>Chuân, giá trị, niềm tinĐộng cơ</small>

<small>Nét nhân cáchPhẩm chất</small>

<b><small>Freud compared the mind to an iceberg.</small></b>

<i>Hình 1.1. Mơ hình táng hăng vêcâu trúc nănglực</i>

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Trong quá trinh giảng dạy, tác giả nhận thấy rằng, để đánh giá kết quả học tậpcủa người học, chúng ta không chỉ đánh giá bề nối mà cịn tập trung khai thác phần

chìm. Bởi phần nổi là những gì người học thể hiện ra bên ngồi có thể nhìn thấy thơngqua các hình thức đánh giá, phong vấn, quan sát, theo dõi. Còn với phần chìm có thể là

phong cách tư duy, đặc tính hành vi, sở thích, sự phù hợp, ... Và đây chính là phần

tiềm ấn bên trong người học và cần phát hiện, ni dưỡng và phát triển.

Mơ hình NL (Compentence Model) là mô tả tổ hợp các kiến thức (Knowledge),

kỹ năng (Skill) và thái độ/ phẩm chất (Attitude). Được gọi là mơ hình ASK.

Benjamin Bloom (1956) được coi là người đưa ra những phát triển bước đầu

- Kỹ năng (Skills): kỹ năng thao tác (Manual or Physical)

(Bend Meier, Nguyễn Văn Cường, 2011) cho rằng cấu trúc chung của NL hành

phương pháp, NL xà hội và NL cá thể. Từ đó có thể thấy phát triển NL khơng chỉ

nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm kiến thức, kỹ năng mà còn phát

triển NL phương pháp, NL xã hội và NL cá thể. Các NL này có mối quan hệ chặt

chẽ với nhau và khơng tách rời nhau.

Cách tiếp cận thứ 3 là tiếp cận NL chung và NL chuyên môn (OECD, 2015). Các NL chung bao gồm: khả năng hành động độc lập thành công, khả năng sử dụngcác công cụ giao tiếp và công cụ tri thức một cách tự chủ và khả năng hành động

từng môn học riêng biệt. Hiện nay, trong các chương trinh dạy học của các nước

thuộc OECD, sử dụng mơ hình NL này, đó là dạy học phát triển các NL chung và các NL chuyên môn.

Trong chương trình GDPT 2018 của bộ GD&ĐT, NL cần hình thành và pháttriển cho HS được chia thành 2 loại NL cốt lõi:

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

NL chung là những NL cơ bản, được hình thành và phát triền ở tất cả các

môn học và các hoạt động giáo dục bao gồm 3 nhóm NL thành phần là: NL tự chủ

và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

NL chuyên môn là những NL được hình thành và phát triển ở một số mônhọc dựa trên đặc điểm riêng của từng mơn học đó, bao gồm 7 NL thành phần là: NL

ngơn ngữ, NL tính tốn, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin học,NL thẩm mĩ và NL thể chất.

<i><b>1.2,2,Năng</b></i><b><sub>Oe</sub></b><i><b>lực nhận</b></i><b><sub>ẽ </sub></b> <i><b> thức khoa</b></i><b><sub>e</sub><sub> e</sub></b> <i><b> học tự nhiên</b></i>

<i>ỉ.2.2.1. Khái niệmvàcấu trúc năng lực khoahọc tựnhiên</i>

Năng lực khoa học (science literacy) được định nghĩa là “khả năng sử dụng

kiến thức khoa học trong việc xác định các câu hởi và rút ra các kết luận dựa trên

bằng chứng; từ đó giúp đưa ra quyết định về thế giới tự nhiên và những thay đổi

được thực hiện thông qua hoạt động của con người” (OECD, 2007). Được thế hiện

qua khả năng sẵn sàng tham gia và lập luận các tình huống liên quan đến khoa học cơng nghệ (OECD, 2019). Có thể cho rằng NL khoa học tự nhiên là khả năng người

quyết các vấn đề trong thế giới tự nhiên.

Tại một số nước, Cấu trúc NL khoa học sẽ có một số khác biệt so với Việt

đã đưa ra bảng so sánh cấu trúc NL khoa học của Việt Nam, Australia, Singapore và

khung NL khoa học của OECD như sau:

<i>Bảng ỉ. ỉ. So sánhcấu trúc năng lực khoahọc</i>

<i>năng lực khoa học Cho họcsinhlớp6 trongmơn khoa họctự nhiên Theo chương </i>

<i>trìnhgiảo dục phơthơng mới)</i>

NL nhận thứckhoa học

Kiến thức khoa học<sub>•</sub> Kiến thức, hiểu biếtvà ứng dụng

NL tim hiểu tự Kĩ năng tìm hiểu tự Kĩ năng và quá trình NL đánh giá và

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Theo chương trình GDPT 2018 - chương trình tổng thể thì NL khoa học tự

chứng khoa học

NL vận dụng

khoa học

Nỗ lực khám phá tựnhiên

<i>Hình1.2.Câu trúc năng lựckhoa học tựnhiên</i>

7.2.2.2. <i>Biêu hiện của năng lực nhận thức khoa học tự nhiên</i>

NL nhận thức khoa học tự nhiên được mô tả là “khả năng nhận thức kiến

thành phần cấu trúc, sự đa dạng, tính hệ thống, quy luật vận động, tương tác và biến

đối của thế giới tự nhiên.

NL nhận thức KHTN được biềư hiện cụ thể trong bảng 1.2:

<i>Bảng 1.2.Biêu hiệncủanăng lực nhận thứckhoahọc tựnhiên</i>

Năng lực nhận

thức KHTN

- Nhận biết và nêu được các sự vật, hiện tượng, khái niệm,

quy luật, quá trình cùa tự nhiên

- Sử dụng cơng thức, sơ đồ... để trình bày các hiện tượng, quy trình khoa học.

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Giải thích vai trị của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên

- So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng,

quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau

- Tim được từ khố, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết

nơi được thơng tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi

đọc và trình bày các văn bản khoa học.

- Phân tích được các đặc diêm các sự vật, hiện tượng trong tựnhiên

- Giải thích được mơi quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng (quan hệ nguyên nhân - kết quả, cấu tạo - chức năng,...).

nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận

<i>ỉ.2.2.3. Tiêu chí đảnhgiá năng lựcnhận thức khoa học tự nhiên</i>

đánh giá nàng lực nhận thức thông qua mức độ đạt được kiên thức của HS.

GV có thê sử dụng các phương pháp quan sát, phương pháp hỏi đáp hoặc sử

dụng các bài kiêm tra đê đánh giá mức độ nhận thức khoa học của HS.

<small>Sáng tao Lập kế hoạch, thiết kế, lắp ráp, xây dựng, khám phá, phát triển,...</small>

<small>Vận dụng</small>

<small>Thực hành, triển khải, giải quyết, phác thảo, chứng minh</small>

<small>Phân loại, mô tả, giải thích, lựa chọn, so sánh, ví dụ,...</small>

<i>Hình 1.3. Thang bậc nhận thức BLOOM</i>

Cụ thê, các tiêu chí đánh giá trong NL nhận thức KHTN phù hợp khi sử dụng

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Bảng 1.3. Thang bậc nhậnthức Bloom đánh giáNL nhận thức KHTN</i>

<b>ucầucầnđạt/Tiêuchí<sup>Thang</sup><sup> đo</sup>nhận<sub>•</sub>thức </b>

TC1. Nhận biết và nêu được các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy

luật, quá trình của tự nhiên

trình khoa học

TC4. So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, q

trình tự<sub>•</sub> nhiên theo các tiêu chí khác nhau

Vận dụng

được thơng tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.

Vận dụng

TC6. Phân tích được các đặc điếm, mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên

TC7. Nhận ra điếm sai và chỉnh sửa được; đưa ra được nhừng nhận

định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận

Đánh giá

môn khoa học tự nhiên 2018 thì 7 tiêu chí này được chia về 4 nhóm: Nhớ, Hiểu,Vận dụng, Vận dụng cao tương ứng với mơ tả sau:

<i>Bảng 1.4. Tiêuchí đề xuất của NL nhận thức KHTN</i>

<b>ucâu cân đạt/ Tiêu chí</b>

<b>Kl.</b> Trình bày được kiên thức cơt lõi vê câu trúc của chất

<b>Thang đonhận thức</b>

<b>Tiêuchí thành phần</b>

<b>K2. Giải thích/</b> Phân tích được tính hệ thơng, quy luật

giữa các nhóm nguyên tố/ nhóm chất

<b>K3. So sánh/ phân </b>biệt được giữa các đặc điềm của một

hoặc nhiều sự vật hiện tượng khác nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.3.Một số mơ hình, phươngpháp dạy học được sử dụngtrongviệcthiết kế sáchđiện tử và tồ chức dạy học nhằm phát triển năng lực nhận thức khoa họctự nhiên cho học sinh</b>

<i><b>1.3.1.Sách điệntử</b></i>

<i>ỉ.3.1.1.Khải niệm sách điện tử</i>

Thuật ngữ sách điện tử hiện nay có rất nhiều cách hiểu. Nhiều người cho

rằng sách điện tử là một phiên bản điện tử của sách in. Với việc phát triển không

ngừng của công nghệ thơng tin thì vấn đề đặt ra là làm thế nào để một cuốn sáchđiện tử được người dùng lựa chọn để sử dụng cũng đặt ra một thách thức lớn.

<b><small>rp J1_Ạ_ • r•_ r ..Ạj__ 1 •Ạ J A _ •7 4-’>' 4- 1 1- £• • </small></b><i><b><small>Ạ</small></b></i><b><small> _z _4- •J 7 _ _ J4- Ạ .</small></b>

Trên thê giới có rât nhiêu tác giả đã đưa ra khái niệm vê sách điện tử, cụ thê:

Theo Rosso, s. (2009), đã đưa ra nghiên cứu về sự lựa chọn giừa sách điệntử vá sách in. Sách điện tử là một ấn phẩm sách ở dạng kỹ thuật số, bao gồm văn

bản, hình ảnh, có thể đọc được trên máy tính, điện thoại thơng minh hoặc các thiết bị điện tủ’ khác. Sách điện tử sẽ dần chiếm vị trí cùa sách in khi nó cho phép người

dùng truy cập nội dung yêu thích của họ bất cứ lức nào, ở bất cứ đâu.

Với Ashley Melinis (2011) đã nhấn mạnh tính năng tương tác của sách điện

tử và đưa ra định nghĩa sách điện tử (ebook) là sách tương tác hoặc sách kỹ thuật số

là những tài liệu nội dung ở định dạng kỹ thuật số có thề được xem trên các thiết bị đọc điện tử. Ở đó, chữ viết và hình minh họa cũng tương tự như sách in, đặc biệt sách điện tử cũng có thề kết hợp nhiều phương tiện như âm thanh, hình động, các

mơ hình nổi bật.

Theo PWC (2014), sách điện tử được định nghĩa là phiên bản kỹ thuật số của sách in và được phân phối qua Internet. Nó có thể được đọc trên thiết bị đọc sách

điện tử như: máy tính bảng, máy tính cá nhân, điện thoại thơng minh, ... Sách điện

tử có thế được xuất bản ở những định dạng tệp khác nhau.

ớ Việt Nam, một số tác giả cũng nêu ra quan điểm về sách điện tử:

Theo Nguyễn Hữu Lễ (2017), sách điện tử được coi là phương tiện số hóa tương ửng của các loại sách in. Sách điện tử ngày càng phố biến do việc dễ dàngtiếp cận với dung lượng nhỏ gọn nhưng chứa một lượng tri thức rất lớn đáp ứng nhu cầu lưu trữ và đọc sách mọi lúc mọi nơi trên các thiết bị điện tử.

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Sách điện tử theo tác giả Chử Bá Quyết, Hoàng Cao Cường (2019) được hiểu là các loại sách có những điểm chung như là một ấn phẩm điện tù của các dạng sách

in; hình thức rất đa dạng: không chỉ là văn bản thế hiện bằng chữ viết, mà cịn là

hình ảnh, hoạt hóa, âm thanh, kể cả video clip; việc sử dụng (đọc, xem, nghe...) phải gắn với các thiết bị đọc sách chuyên dùng hoặc các thiết bị khác như máy tính, điện thoại, ipad... có hoặc khơng có kết nối Internet

<i>ỉ.3.1.2. Cấu trúc chung của sáchđiện tử</i>

dụng CNTT phục vụ giảng dạy. Chúng tôi đề xuất xây dưng cấu trúc của một chủ

đề trong sách điện tử sẽ có giao diện gồm các mục chính như sau:

<small>Các yêu câu cân đạt trong chương trình khoa học tự </small>

<small>nhiên 2018</small>

<small>MỤC TIÊU</small>

<small>Đát vân đẽ</small>

<small>Kiến thức chủ đé</small>

<small>íơng ghép và xuất hiện</small>

<b><small>CÂU HỎI NHIỆM VỤ/ BÀI TẬP</small></b>

<small>CAU TRUC SÁCH ĐIỆN Tử</small>

<small>xuyén suòt cùng với các nộidung bài học</small>

<b><small>NỌI DUNG</small></b>

<small>Mở rộng (em có biết)</small>

<i>Hình 1.4.Cấutrúc chung của sáchđiện tử</i>

- Tên chủ đề: Tên chú đề phải khái quát được vấn đề/ nội dung chính muốnđề cập đến trong sách điện tử.

- Mục tiêu/ yêu cầu cần đạt: Trình bày các mục tiêu/ yêu cầu cần đạt của chủ

đề dựa theo chương trình mơn khoa học tự nhiên 2018.

- Nội dung của chủ đề: Các kiến thức liên quan dấn chủ đề.

+ Đặt vấn đề: Các vấn đề, hiện tượng, tỉnh huống có liên quan kiến thức, kĩnăng cùa bài học/ chủ đề.

+ Nội dung chính: Đây là phần trọng tâm của sách, các nội dung được sắpxếp logic, có ý nghĩa kết họp cùng với các hình ảnh, mơ hình, video, ... để đưa vào

thiết kế.

+ Phần mở rộng (em có biết): Cung cấp thêm những kiến thức liên quan đến

các vấn đề trong cuộc sống.

20

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Câu hỏi nhiệm vụ và bài tập: Các câu hỏi nhiệm vụ và bài tập có thể lồng ghép, xuất hiện xuyên suốt cùng với các nội dung bài học và được thiết kế với sự hỗ

trợ cũa các công cụ kiểm tra đánh giá trên phần mềm thiết kế.

<i>1.3.1.3.Đặc trưng và vai trò của sách điện tử</i>

Sách điện tử thể hiện được văn bản, âm nhạc, hoạt ảnh, ảnh, video và ở đó có

sự liên kết các hình thức trình có thể củng cố việc dạy và học. Sách điện tử cũng có thể mang lại sự linh hoạt cao độ, cho phép HS thiết lập tốc độ đọc, điều chỉnh độ phóng to, thu nhỏ của trang sách phù hợp với mong muốn của bản thân. Sách điệntử có thể cung cấp nền tảng đọc cho nhiều HS thơng qua khả năng thay đổi kích

thước vàn bản được hiển thị. Những HS gặp khó khăn trong việc đọc, bất kể lý do

gì, có thể thay đổi cờ chừ lớn hơn khiến cho việc đọc sách cũng dễ dàng hơn.

Với khả năng trinh bày thông tin và hoạt động ở nhiều định dạng khác nhau cũng có nghĩa sách điện tử có thể chấp nhận nhiều đầu vào khác nhau từ HS. Sách

điện tử thiết kế trên phần mềm tích hợp cịn có thế ghi lại câu trả lời của tất cả HStrong lớp và GV có thế xem câu trả lời của HS, nhận diện được những lỗi mà đa sốHS đang gặp phải. Ngoài ra, GV cũng có thể theo dõi được q trình tự học và thựchiện một số nhiệm vụ của HS ngay trên sách.

Việc sử dụng sách điện tử như một trong những phương tiện học tập có thể

giúp HS thực hành và có các kỹ năng xử lý khoa học. Các tình huống thực tiễn được đưa ra trong sách hay các thí nghiệm dưới dạng mơ phỏng 3D cịn giúp HS có thểnắm vững vấn đề tốt hơn và tìm ra giải pháp phù hợp.

Việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật số như sách điện tử có nhiều lợi ích

và vai trị khác nhau trong q trình dạy và học. Nó khiến cho việc giảng dạy sẽ thuhút sự chú ý của HS nhiều hơn để có thể thúc đẩy động lực học tập, tài liệu giảng

dạy GV cung cấp thông qua sách điện tủ’ sẽ rõ ràng hơn đế HS hiểu rõ hơn giúp HS

nắm vừng mục tiêu của bài học tốt hơn. Điều này còn cỏ thề loại bỏ sự nhàm chán của HS vì phương tiện sử dụng đa dạng, HS sẽ được trải nghiệm và thực hành bằng

các thao tác đơn giản.

KHTN là một trong số các mơn khoa học có sự gắn kết chặt chẽ giừa lí

thuyết với thực nghiệm. Đe tìm hiểu về thế giới tự nhiên, và có nhận thức sâu sắc về

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

thế giới tự nhiên thì việc tìm kiếm các phương thức, cơng cụ giúp HS hiểu biết đầy đủ về các khái niệm mới từ các tình huống thực tiễn ngày càng quan trọng hơn, thúc

<i><b>“sách điện tử”.</b></i>

công cụ hỗ trợ khác. Neu GV biết lồng ghép và sử dụng hợp lí thì sách điện tử sètrở nên có giá trị và hỗ trợ tối đa việc dạy và học. Sách điện tử được thiết kế với các

kiến thức khoa học, nội dung phong phú, hình ảnh rồ nét, các cảnh 3D và các video

xây dựng kế hoạch dạy học và làm thế nào đế phát huy tối đa lợi ích cùa sách điện

tử và để HS khi tiếp cận sẽ cảm thấy hứng thú và muốn tìm hiểu nội dung bài học.

<i><b>13.2. Vận</b></i>• <i><b>dụng </b></i>• <_> <i><b>một</b></i>• <i><b>sắmơ hình </b></i>♦ •Ze <i><b>dạy học</b></i>o • <i><b>trong việc thiếtkế</b></i>•<i><b> sách điện tử</b></i>

<i>13.2.1. Mơ hìnhdạy họcTPACK</i>

<i>a. Kháiqt về mơhình dạyhọc TPACK</i>

Trong nghiên cứu của Koehler và Mishra (2009) với chủ đề: “What is

technological pedagogical content knowledge?” đã mô tả một khung kiến thức dành cho GV đề tích hợp cơng nghệ được gọi là kiến thức nội dung sư phạm công nghệ.Ban đầu khung này được xây dựng dựa trên cấu trúc kiến thức nội dung sư phạm

được sự tương tác giữa ba yếu tố: Nội dung - Phương pháp sư phạm - Công nghệ.

Trong nghiên cứu này đã chỉ ra rằng: Kiến thức công nghệ (TK) luôn ở trạngthái thay đồi liên tục hơn là hai lĩnh vực khác trong khuôn khổ TPACK (kiến thứcvề phương pháp sư phạm và kiến thức về lĩnh vực dạy học). Chính vì vậy, các tri thức cơng nghệ đều có nguy cơ trở nên lỗi thời, nó có thể thịnh hành ở thời điếmhiện tại nhưng nếu có một cơng cụ khác thay thế lập tức nó sẽ dần bị bỏ quên. GV

cần nắm vững hơn mơn học mình dạy và phải có hiểu biết sâu sắc về cách thức mà

chủ đề xây dựng có thể được thay đổi bằng cách áp dụng các công nghệ cụ thể; xác

định được công nghệ cụ thể nào phù hợp nhất để giải quyết vấn đề học tập. Kiến thức sư phạm công nghệ (TPK) lại được xem là sự hiểu biết về cách dạy và học.

22

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>Technological Pedagogical Content </small></b>

<b><small>Knowledge (CK)</small></b>

<small>Tr< '•</small> <b><sub>icai</sub></b>

<b><small>TechnologicalContentKnowledge </small></b>

Và sự tương tác của 3 mảng kiến thức trên:

lĩnh vực dạy học (PCK);

dùng trong lĩnh vực dạy học (TCK);

những ý tưởng, phương pháp sư phạm (TPK).

<i>b. Mơ hìnhđê xt cho sách điện</i><b><small>♦</small></b> <i> tử</i>

Sách điện tử bao gồm các kiến thức về lĩnh vực dạy học (CK); kiến thức về phương pháp sư phạm (PK) và kiến thức về cơng nghệ (TK). Và ở đó có sự tương tác phù hợp và

<i><small>r ' </small></i>

1 <small>•/ỵ2 _ 9 _ </small><i><small>r Ả À</small></i>

hiệu qua cua cac yeu tơ trên.

Dựa trên mơ hình TPACK, tơi đề xuất mơ hình cho sách điện tử

<small>Trọng tàm</small>

<small>?- Kiến thức, kĩ năngChính xãc</small>

<small>Khoa hoc</small>

<small>+ Kiến thức gắn liến với thực tiễn và các ván đế cuộc sống đàm bão hàp dẫn, phong phú.</small>

<small>+ Vân dung kiên thức, kĩ nâng để giãi quyét các vân đê trong cuộc sống</small>

<b><small>NỌI DUNG (CK)</small></b>

<b><small>CÔNG NGHẸ (TK)</small></b>

<small>♦ Nội dung và các u tố cơng nghệ có sự kêt nối, đàm bào có sự tương tác phũ hợp vỡi HS.</small>

<small>+ Sừ dụng phương tièn cóng nghệ thiết kê các nhiệm vụ học tập cụ thế. cùng với cảu hòi định hướng rõ ràng.</small>

<small>+ Ghi nhân cảu trả lởi và cơ sự phản hối.</small>

<small>♦ Cóng cu hố trợ kiếm tra đánh giá kêt hợp vỏi cho điểm tự động</small>

<i>Hình1.6. Mơ hình đê xt cho sách điện tử</i>

<i>(Ngn: VũPhươngLiên, Đăng Thị Thu Phương (2023) chủđê: “Vận dụng mơ </i>

<i>hìnhTPACK trong dạy họcmạch nội dung“Chất vàsự biến đôi của chất” (Khoahọc tựnhiên6) thông qua thiếtkế sáchđiện tử”.)</i>

23

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>1.3.2.2. Mơ hìnhdạy học 5E</i>

Khi làm việc tại tổ chức giáo dục nghiên cứu khung chương trình dạy sinh

2006 viêt vê nguôn gôc, hiệu quả và ứng dụng của mô hỉnh giảng dạy BSCS 5E với

chủ đề “The BSCS 5E ĩntructional Model: Origins and Effectiveness” đã đưa ra 5 giai đoạn gắn với 5 chữ E của mơ hình này: Engage (Gắn kết), Explore (Khảo sát),

Explain (Giải thích), Elaborate (Áp dụng), và Evaluate (Đánh giá).

<small>Kiến tạo kiến thức mới - Giúp HS áp dụng kiến thức cũ và </small>

<small>tiếp thu kiến thức mớiTrình bày nội dung - Giúp HS </small>

<small>hiếu các khái niệm, quy trình, sự kiện hoặc nguyên tăc</small>

<small>Thiết lập sự liên quan giúp HS xác định nhu cầu học </small>

<small>các khái niệm mới</small>

<small>cải thiện sự hiếu biết - Giúp HS thế hiện kiến thức mới và </small>

<small>cung cap hướng dấn</small>

<small>Đánh giá việc học - Giúp HS đo lường việc học theo các </small>

<small>mục tiêu tương ứng</small>

<i>Hình 1.7. Mơ hìnhdạy học 5E </i>

<i>(Ngn:VũPhương Liên, Đãng ThịThu Phương (2023) chủ đê:"Vậndụng mơ hình TPACK trong dạy học mạchnội dung "Chất vàsự biến đôi của chất" (Khoa</i>

<i>học tựnhiên6) thông quathiết kế sách điệntử".)</i>

<i>a. Xây dựng cấutrúccủamột bài học/chủđềtheomơhình dạyhọc 5E</i>

<i>Bảng1.5. Cấu trúc của một bàihọc/chủ đề trong sách điện tử theomơ hình 5E</i>

Các bước của quy

trình 5E

Kiến thức phương pháp sư phạm

Mục tiêu dạy học:

gia vào bài học bằng các tình huống cụ thể/ video/ hình ảnh mang tính

thời sự, gắn với thực tiễn.

24

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- GV kết nối và dẫndát để HS tìm hiểu

chủ đề thơng qua câuhỏi, tình huống gắn với thực tiễn và dựa

trên các kinh nghiệm đà có của HS.

Các vấn đề, hiện tượng, tình huống có liên quan kiến thức, kĩ năng của

(Khảo sát)

Mục tiêu dạy học:

đặc điểm cấu tạo của chất, hỗn hợp, dãy đồng đẳng, nhóm thực vật, động

vật, Trái Đất và bầu trời.

- Thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thê (thực hành, thao tác trên các công cụ).

thức nền tảng, cơ bảnđảm bảo các mục tiêu của bài học.

- Các nhiệm vụ/ hoạt động có chỉ dẫn rõ

ràng để HS thực hiện.

Khái niệm, đặc điểm

cấu tạo của chất, hỗn

hợp, dãy đồng đẳng, nhóm thực vật, động vật, Trái Đất và bầu

Sử dụng các cơng cụ hỗ trợ thiết kế bảnghỏi, trị chơi, thí

nghiệm mơ phỏng,video/ hình ảnh thí

Nội dung 3: Explain

(Giải thích)

Mục tiêu dạy học: HS thuyết trình, phân tích các trải nghiệm, đưa ra phản

biện hoặc quan sát, thu nhận được ở giai đoạn khám phá.

- Trong các nội dungđưa ra phải đảm bảo

HS có cơ hội được

thuyết trình, phân tích các trải nghiệm và có

u cầu giải thích cụ

Tính chất của các chất,các vật thể (tính chất vật lí, tính chất hóa học).

Giải thích sự chuyển

động của Mặt trời, sự khác nhau về hình dạng

Sử dụng hình ảnh, mơ

hình thí nghiệm, video, các cảnh 3D, ...

25

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nội dung 4:Elaborate

(Áp dụng)

Nội dung 5:Evaluate

(Đánh giá)

- Lồng ghép các câu

hởi kích thích phản xạ và tư duy phản biện

của HS.

nhìn thây của Mặttrăng.

Mục tiêu dạy học: Ap dụng các kiên thức đã học vào thực tiên, các vân đê

liên quan đên cuộc .

- Các nội dung đưa

vào mang tính thực tiễn để HS có cơ hội

Sử dụng hình ảnh bài

báo, hình ảnh chụp lạitrong cuộc sống, video

phóng sự, bài báo liên quan ...

Công cụ thiêt kê bài

test trực tiếp trên sách

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b><small>NÃNG LỰC</small></b>

<b><small>Evaluate 5 - Đánh giá</small></b>

<b><small>Elaborate 4 - Áp dụn</small></b>

<small>-1=1 Nhận ra điẽm sai và chỉnh sừa được; </small>

<small>đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận</small>

<small>tượng quá trình tự nhiên theo logic nhất định.- Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, </small>

<small>hiện tượng.</small>

<small>- Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thơng tin đè xuất theo logic có ý nghía.</small>

<small>sự vật hiện tượng khác nhau theo các tiêu chí.</small>

<b><small>Explore 2 - Khảo sát</small></b>

<b><small>Engage 1 - Gắn kết</small></b>

<small>quy trình khoa học.</small>

<small>- Giải thích vai trị của các sự vật, hiện tượng</small>

<small>Nhận biết và nêu được các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên</small>

<i>Hình 1.8. Mốiquan hệgiữa mơhình dạy học 5E và pháttriểnNL nhận thức KHTN</i>

- Giai đoạn 1: Gắn kết (Engage): GV kết nối và dẫn dắt để HS tìm hiểu chủđề thơng qua việc đặt câu hỏi, với tình huống gắn thực tiễn và dựa trên các kinh

nghiệm đã có của HS. Từ đó, HS có thể nhận diện, gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên và tạo cho HS sự tò mò với sự vật hiện

kiện tiền đề để góp phần hình thành NL nhận thức KHTN.

loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khácnhau; Lựa chọn các phương pháp và phương tiện; lồng ghép việc sử dụng các từ

khóa, các thuật ngữ khoa học để lên kế hoạch cho vấn đề cần tìm hiểu. Và kế hoạchthể hiện được rõ ràng sự kết nối các thông tin giữa các chất, sự biến đổi của chất và

được các sự vật, hiện tượng, các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biếu đạt như

ngơn ngữ nói, sơ đồ, bài thuyết trình, đóng vai, ...

- Giai đoạn 3: Giải thích (Explain): HS phân tích các đặc điểm các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên bằng cách nghiên cứu và thu thập các tài liệu dẫn chứnghay việc làm thí nghiệm chứng minh. Vì thể, trong giai đoạn này, GV cần tổ chức

27

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

cho HS báo cáo, giải thích các kết quả đã tự tìm hiểu đặc biệt là chỉ ra mối quan hệ

giữa các sự vật và hiện tượng (Nguyên nhân - Hệ quả; mối liên quan, tương hỗ) để

nhận được sự phản hồi của cả lớp. HS có thế sử dụng ngơn ngữ, hình ảnh/hình vẽ, sơ đồ, dưới sự hỗ trợ của các cơng cụ khác nhau để trình bày. Sau cùng, GV sè là người đưa ra nhận xét và chuẩn hóa các kiến thức mới cho HS.

dụng các kiến thức đà học để giải thích vai trị của các sự vật, hiện tượng đối với

môi trường và cuộc sống con người có thể là áp dụng cho các tình huống xảy ra

trong thực tế. Vì thế, GV cần định hướng cho HS đặt ra nhừng vấn đề thực tiễn, gần

gũi để HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết.

- Giai đoạn 5: Đánh giá (Evaluation): Đây là giai đoạn giúp HS và GV đánh giá sau quá trình học tập, nghiên cứu. GV đánh giá HS trong suốt q trình học tậpvà có bài kiểm tra để đánh giá tổng kết. Ngoài ra, các chủ đề cũng có thể đánh giábàng bảng kiểm, phiếu đánh giá đồng đẳng, phiếu đánh giá cá nhân, ... (GV và HS

sẽ thống nhất xây dựng các tiêu chí trong phiếu đánh giá).

Như vậy, có thể thấy rằng các giai đoạn của của mơ hình dạy học 5E hồn

tồn phù hợp với các tiêu chí phát triển NL nhận thức KHTN cho HS.

<i>b. Một số lưu ý khi triển khai dạy họctheomơhình5E</i>

- Các hoạt động/tình huống học tập xây dựng trong sách phải đảm bảo tính

<i><b>1.3.3.Mộtsố phươngpháp đượcsử dụngtrongto chức dạy họcnhằm pháttriển</b></i>

<i><b>năng lực nhận thứckhoa học tự nhiên chohọc sinh</b></i>

<i>1.3.3.1. Phươngphảp dạy học tình huống</i>

<i>a. Đặctrưng của phươngphảp dạy học tìnhhuống</i>

Dạy học theo tình huống là một quan điểm dạy học trong đó việc dạy học được tổ chức xoay quanh các chủ đề học tập gắn với các tình huống xảy ra trong

28

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

thực tiễn. Những tình huống trong giảng dạy là những tinh huống mang tính điểnhình, miêu tả những sự kiện, hồn cảnh có thật hoặc hư cấu nhằm giúp người học hiểu và vận dụng tri thức. Tình huống được sử dụng nhằm kích thích HS đưa ra

phân tích, bình luận, đánh giá, nhận xét và trình bày ý tưởng của mình để qua đó

từng bước chiếm lĩnh tri thức và vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết

các vấn đề gặp phải trong cuộc sống.

<i>b. Cách triển khai dạy học tìnhhuống</i>

HS tham gia các nhiệm vụ học tập theo theo trình tự sau:

<i>Bước ỉ: </i>HS tiếp cận tình huống mà GV đưa ra (có thể là tỉnh huống có thật trongcuộc sống HS đã biết đến/ chưa biết đến; cũng có thể là các tình huống mơ phỏng).

<i>Bước 2:</i> Nhận diện thơng tin về tình huống, thu thập thơng tin để giải thích tình

huống. HS bước đầu nhận diện được các thơng tin về tinh huống đã có, tư duy, lêm

ý tường thu thập các thông tin từ các tài liệu liên quan.

<i>Bước 3:</i> Sau khi thu thập đầy đũ các thông tin liên quan, HS bắt đầu tiến hành nghiên cứu, phân tích tình huống

<i>Bước4: </i>Đưa ra quyết định về cách giải quyết vấn đề nêu ra trong tinh huống trìnhbày, bảo vệ quan điểm về giải pháp của minh.

<i>Bước5: So</i> sánh các giải pháp đưa ra để lựa chọn giải pháp tối ưu nhất.

<i>c. Chuãnbị củaGVđê dạy học tìnhhuống hiệu quă</i>

về mặt nội dung, tình huống phải mang tính giáo dục, chứa đựng mâu thuẫn và mang tính khích thích tìm hiểu, tạo được hứng thú với HS, nêu ra được nhữngvấn đề quan trọng và phù hợp với HS.

về mặt hình thức, GV có thể đưa ra các tình huống và thể hiện ngay trên sách và khi thiết kế các tinh huống cần có cách thể hiện sinh động với các hình ảnhminh họa, sử dụng thuật ngữ ngắn gọc, súc tích và ẩn danh; được cấu kết rõ ràng, dễ hiểu; tinh huống nên có trọng tâm, tương đối hồn chỉnh để khơng phải tim thêmq nhiều thông tin.

<i>d. Một sốlưu ỷ khi sứ dụng phươngpháp dạy học tìnhhuống</i>

- Tình huống học tập có tính kích thích các nhu cầu học tập và mang tính thửthách đối với HS.

29

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Đe tạo cơ hội kích thích tính chủ động của người học, GV có thể kết họp tổ

chức phân chia lóp thành các nhóm giải quyết vấn đề, trực tiếp thảo luận với GV,

các bạn trong nhóm thì việc giải quyết vấn đề đơn giản hơn với HS.

- GV hỗ trợ, tư vấn người học tìm kiếm học liệu, hệ thống hóa, sắp xếp và

củng cố kiến thức,...

- HS tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu, thảo luận và đưa

ra cách giải quyết tình huống.

<i>1,3,3.2. Phương pháp dạy học theonhóm</i>

<i>a. Đặctrưng củaphương pháp dạy học theo nhóm</i>

Dạy học nhóm cịn có thế được gọi bằng những tên khác nhau như: dạy học

hợp tác, dạy học theo nhóm nhở. Ớ đó HS của một lớp học được chia thành các

nhóm (số lượng thành viên tùy thuộc vào nhiệm vụ), trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm sẽ thực hiện các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân cơng và kết quảlàm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước tồn lớp.

GV sử dụng các nhiệm vụ trong sách điện tử để tạo các nhóm học tập. Với

các nhiệm vụ được đưa ra rõ ràng, GV có thể đưa ra thêm các chỉ dẫn để hướng dẫn

HS hoàn thành nhiệm vụ học tập.

<i>b. Triển khai dạy học theo nhóm</i>

Triển khai dạy học theo nhóm có thể được chia thành 3 giai đoạn cơ bản:

<i>Giai đoạn 1: </i>Giới thiệu chủ đề và giao nhiệm vụ (làm việc toàn lớp)

- Giới thiệu chủ đề: GV giới thiệu chủ đề trong sách điện tử và các nhiệm vụ cho chủ đề.

- Chia nhóm/ Thành lập nhóm: Xác định quy mơ nhóm, số lượng và các thành viên của nhóm (GV có thể chia nhóm ngẫu nhiên, chỉ định, theo vị trí, ...).

- Giao nhiệm vụ nhóm: Bên cạnh việc HS tiếp nhận nhiệm vụ được ghi trong

sách, GV có thể đưa ra yêu cầu cụ thế cho các nhiệm vụ, giới hạn thời gian, có thể

đưa ra bộ câu hỏi định hướng với các nhiệm vụ mang tính chất rộng. GV có thể giao

mồi nhóm một nhiệm vụ riêng biệt.Giai đoạn 2: Tổ chức làm việc nhóm

30

</div>

×