Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

POWERPOINT NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ BỔ SUNG CÔNG THỨC DƯỢC LIỆU TỐI ƯU PHÙ HỢP TRONG KHẨU PHẦN ĂN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, SỨC KHÁNG BỆNH CỦA GÀ ĐẺ HẬU BỊ 1-19 TUẦN TUỔI”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.63 KB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

<b><small>TỐI ƯU PHÙ HỢP TRONG KHẨU PHẦN ĂN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, SỨC KHÁNG BỆNH CỦA GÀ ĐẺ HẬU BỊ</small></b>

<b><small> 1-19 TUẦN TUỔI</small>” </b>

<small>PHÂN HIỆU ĐHTN TẠI LÀO CAI</small>

<small>Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị ÚtĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NỘI DUNG BÁO CÁO</b>

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆUPHẦN 3: NỘI DUNG NGHIÊN CỨUPHẦN 4: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN 1:MỞ ĐẦU</b>

1.1. Đặt vấn đề

Chăn ni gà chiếm một vị trí quan trọng trong ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta, cũng như các nước trên thế giới, vì đó là một ngành cung cấp nguồn thực phẩm chiếm tỷ trọng cao và chất lượng tốt cho con người. Vì vậy gà được nuôi rộng rãi ở hầu hết các nước trên thế giới. Để tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, bên cạnh việc chọn lọc và cải tạo giống thì thức ăn cũng là một yếu tố quan trọng quyết định tới năng suất và chất lượng sản phẩm: “Giống là tiền đề, thức ăn là cơ sở”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b> Xuất phát từ vấn đề trên em tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu </b>

<b>xác định tỷ lệ bổ sung công thức dược liệu tối ưu phù hợp trong </b>

<b>khẩu phần ăn đến khả năng sinh trưởng, sức kháng bệnh của gà đẻ </b>

<i><b>hậu bị 1-19 tuần tuổi”.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.2. Mục đích nghiên cứu</b>

Nghiên cứu, đánh giá và xác định được tỷ lệ bổ sung công thức dược liệu tối ưu phù hợp trong khẩu phần ăn đến khả năng sinh trưởng, sức đề kháng bệnh của gà đẻ hậu bị 1-19 tuần tuổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.3 Mục tiêu nghiên cứu</b>

- Đánh giá ảnh hưởng của các tỷ lệ dược liệu đến tỷ lệ nuôi sống

- Đánh giá ảnh hưởng của các tỷ lệ dược liệu đến khả năng sinh trưởng- Đánh giá ảnh hưởng của các tỷ lệ dược liệu đến khả năng thu nhận thức ăn

- Đánh giá ảnh hưởng của các tỷ lệ dược liệu đến khả năng kháng bệnh- Đánh giá hiệu quả chăn nuôi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.4. Ý nghĩa của đề tài Ý nghĩa khoa học</b>

<b>Ý nghĩa thực tiễn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHẦN 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU</b>

2.1. Cơ sở khoa học đề tài

2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>3.1. Đối tượng nghiên cứu</b>

Gà mái Ai cập lai VGA hướng trứng giai đoạn hậu bị từ 1 đến 19 tuần tuổi.

<b>3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành</b>

- Địa điểm nghiên cứu: Phân hiệu đại học Thái Nguyên, tỉnh Lào Cai- Thời gian nghiên cứu: tháng 1/2024 đến tháng 6/2024

<b>PHẦN 3: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3.3. Nội dung, phương pháp và các chỉ tiêu nghiên cứu</b>

<i><b>3.3.1. Nội dung nghiên cứu</b></i>

- Đánh giá tỉ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm.

- Đánh giá khả năng sinh trưởng của gà thi nghiệm:

- Đánh giá khả năng thu nhận thức ăn của gà thí nghiệm.- Đánh giá khả năng kháng bệnh của gà thí nghiệm.

- Đánh giá hiệu quả chăn nuôi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>3.3.2 Phương pháp nghiên cứu</b></i>

<small>99,7% KPCS</small>

<small>+ 0,3% CTDL</small> <sup>99,5% </sup><sub>KPCS</sub><small>+0,5% CTDL</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>3.3.4 Phương pháp xử lý số liệu</b></i>

Các số liệu thu được, được xử lý theo phương pháp thống kê sinh học trên máy tính bằng chương trình Microsoft Excel version 2010, minitab phiên bản 16.0. Các số liệu được xử lý thống kê ANOVA - GLM. Các kết quả trình bày trong các bảng số liệu là giá trị trung bình ± sai số của số trung bình (SE).

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>4.1. Tỷ lệ nuôi sống </b>

<b><small>Cộng dồn </small></b>

<b><small>n </small></b>

<b><small>Cộng dồn </small></b>

<b><small>Cộng dồn </small></b>

<b><small>n </small></b>

<b><small>Cộng dồn </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>4.2. Khả năng sinh trưởng của gà thí nghiệm</b>

4.2.1. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm

<b>Hình 4.1. Đồ thị thể hiện sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>4.2.2. Sinh trưởng tuyệt đối của gà thí nghiệm</b>

<b>Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện sinh tuyệt đối</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hình 4.3. Đồ thị thể hiện sinh trưởng tương đối

<b>4.2.3. Sinh trưởng tương đối của gà thí nghiệm </b>

<small>Lơ ĐCLơ TN1Lơ TN2Lơ TN3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>4.3. Khả năng thu nhận và chuyển hóa thức ăn của gàTN</small></b>

<b><small>TT </small></b>

<b><small>P (1% DL) (3% DL) (5% DL) </small></b>

<small>1nt – 3 15,98</small><sup>b</sup><small>±0,04 16,10</small><sup>b</sup><small>±0,02 16,41</small><sup>a</sup><small>±0,03 16,08</small><sup>b</sup><small>±0,05 0,00 3 – 5 32,87</small><sup>b</sup><small>±0,02 33,10</small><sup>a</sup><small>±0,01 31,44</small><sup>d</sup><small>±0,00 32,19</small><sup>c</sup><small>±0,01 0,00 5 – 7 42,31</small><sup>a</sup><small>±0,02 38,27</small><sup>d</sup><small>±0,05 41,38</small><sup>b</sup><small>±0,00 41,66</small><sup>c</sup><small>±0,01 0,00 7 – 9 49,10</small><sup>b</sup><small>±0,04 49,72</small><sup>a</sup><small>±0,03 48,51</small><sup>c</sup><small>±0,00 49,77</small><sup>a</sup><small>±0,02 0,00 9 – 11 62,30</small><sup>a</sup><small>±0,03 62,13</small><sup>b</sup><small>±0,02 54,29</small><sup>d</sup><small>±0,00 60,62</small><sup>c</sup><small>±0,01 0,00 11– 13 68,38</small><sup>a</sup><small>±0,05 62,40</small><sup>b</sup><small>±0,09 61,16</small><sup>c</sup><small>±0,03 68,18</small><sup>a</sup><small>±0,03 0,00 13– 15 75,55</small><sup>a</sup><small>±0,07 72,24</small><sup>d</sup><small>±0,09 73,71</small><sup>c</sup><small>±0,00 74,71</small><sup>b</sup><small>±0,05 0,00 15– 17 80,09</small><sup>b</sup><small>±0,09 80,81</small><sup>a</sup><small>±0,08 76,97</small><sup>d</sup><small>±0,00 77,79</small><sup>c</sup><small>±0,07 0,00 17 - 19 96,26</small><sup>c</sup><small>±0,04 98,67</small><sup>a</sup><small>±0,02 94,92</small><sup>d</sup><small>±0,00 97,84</small><sup>b</sup><small>±0,003 0,00 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

4.3.2. Khả năng tiêu tốn thức ăn cho 1kg tăng khối lượng của gà thí nghiệm

<small>Trong tuần Trong tuần Trong tuần Trong tuần </small>

<small>1n-3 2,32</small><sup>a</sup><small>±0,012,22</small><sup>a</sup><small>±0,003 2,13</small><sup>c</sup><small>±0,0042,19</small><sup>b</sup><small>±0,010,00 3tt-5 2,48</small><sup>a</sup><small>±0,012,42</small><sup>b</sup><small>±0,012,27</small><sup>d</sup><small>±0,003 2,30</small><sup>c</sup><small>±0,0020,00 5tt-7 3,41</small><sup>a</sup><small>±0,004 3,31</small><sup>b</sup><small>±0,004 3,05</small><sup>d</sup><small>±0,0033,27</small><sup>c</sup><small>±0,010,00 7tt-9 1,43±0,001 1,43a±0,0031,35</small><sup>b</sup><small>±0,002 1,43</small><sup>a</sup><small>±0,0010,00 9tt-11 3,74</small><sup>c</sup><small>±0,013,87</small><sup>a</sup><small>±0,0033,42</small><sup>d</sup><small>±0,013,83</small><sup>b</sup><small>±0,010,00 11tt-13 5,84</small><sup>a</sup><small>±0,055,23</small><sup>c</sup><small>±0,0035,03</small><sup>d</sup><small>±0,015,66</small><sup>b</sup><small>±0,0020,00 13tt-15 9,56</small><sup>a</sup><small>±0,038,49</small><sup>b</sup><small>±0,017,54</small><sup>d</sup><small>±0,0037,64</small><sup>c</sup><small>±0,010,00 15tt-17 11,28</small><sup>a</sup><small>±0,03 10,20</small><sup>c</sup><small>±0,003 10,14</small><sup>c</sup><small>±0,02 11,11</small><sup>b</sup><small>±0,010,00 17tt-19 14,48</small><sup>b</sup><small>±0,01 13,81</small><sup>c</sup><small>±0,01 15,12</small><sup>a</sup><small>±0,01 13,70</small><sup>d</sup><small>±0,001 0,00 </small>

<i><small>X</small></i> <small></small><i><small>S EX</small></i> <small></small><i><small>S EX</small></i> <small></small><i><small>S EX</small></i> <small></small><i><small>S E</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Bảng 4.1. Một số bệnh thường gặp trên đàn gà thí nghiệm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

4.5. Hiệu quả chăn nuôi

<small>1,500,000 1,500,000 1,500,000 1,500,000 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>5.1. Kết luận</b>

• Khả năng thu nhận thức ăn có bổ sung dược liệu ở mức 0,3% giúp cho khả năng thu nhận thức ăn của lơ TN2 ít hơn so với các lơ cịn lại

• Với việc bổ sung 0,3% dược liệu vào khẩu phần ăn hằng ngày giúp cho gà thí nghiệm đạt lãi cao nhất (4,795,800đ) so với các mức bổ sung dược liệu còn lại và khơng bổ sung dược liệu.

• Cơng thức 0,3% dược liệu là công thức đạt hiệu quả cao nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>5.2. Kiến nghị</b>

• Trong chăn ni gà mái lai Ai Cập VGA giai đoạn hậu bị từ 1 ngày tuổi – 19 tuần tuổi nên bổ sung dược liệu vào khẩu phần thức ăn để tăng năng suất và hiệu quả kinh tế, tạo tiền đề cho giai đoạn đẻ trứng của gà.

• Cần tiếp tục nghiên cứu sử dụng dược liệu với các mức bổ sung khác nhau trên diện rộng để tìm ra mức bổ sung dược liệu ưu thế nhất.

• Lặp lại thí nghiệm trên nhiều lần với dung lượng mẫu lớn hơn, nuôi ở các mùa vụ khác nhau để có kết luận chính xác hơn và đầy đủ hơn về mức dược liệu bổ sung .

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b> XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠNCÁC THẦY CÔ ĐÃ LẮNG NGHE!</b>

</div>

×