Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

thảo luận các phương pháp và mô hình dự báo kinh tế xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>1.2.2.Giá trị xuất khẩu dịch vụ ... 5</b>

<b>CHƯƠNG 2. BÀI TOÁN VÀ SỐ LIỆU ... 7</b>

<b>2.1.TÊN BIẾN VÀ Ý NGHĨA ... 7</b>

<b>2.2.Ý NGHĨA HỆ SỐ HỒI QUY MẪU ... 7</b>

<b>2.3.CÁC BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH ... 9</b>

<b>2.3.1.Dùng thống kê T ... 9</b>

<b>2.3.2.Dùng thống kê F ... 11</b>

<b>2.4.BÀI TỐN ƯỚC LƯỢNG: TÌM KHOẢNG TIN CẬY CỦA </b><i><small>j</small></i> ... 12

<b>2.5.BÀI TỐN DỰ BÁO GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH, GIÁ TRỊ CÁ BIỆT ... 13</b>

<b>CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 15</b>

<b>3.1.XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỒI QUY MẪU ... 15</b>

<b>3.2.BÀI TỐN KIỂM ĐỊNH MỘT BIẾN ĐỘC LẬP LÊN MỘT BIẾN PHỤ THUỘC ... 16</b>

<b>3.3.BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT CẢ BA YẾU TỐ ĐỀU KHÔNG TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT KHẨU DỊCH VỤ ... 18</b>

<b>3.4.BÀI TOÁN ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ ... 19</b>

<b>3.5.DỰ BÁO GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU TRUNG BÌNH, GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CÁ BIỆT NĂM 2022 ... 20</b>

<b>KẾT LUẬN ... 24</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 25</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Xuất khẩu dịch vụ hiện nay đóng vai trị quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân của nước ta. Với hàng tỷ USD thu được, xuất khẩu dịch vụ đã góp phần rất lớn trong cơng cuộc xây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do đó, việc thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ ngày càng được Đảng và Nhà nước quan tâm, chú trọng. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam gặp nhiều thuận lợi và thách thức. Giai đoạn 2011-2021 khép lại với nhiều biến động và thách thức to lớn chưa từng có trong lịch sử, đem đến nhiều hệ lụy và tác động đa chiều, đa lĩnh vực ở tầm toàn cầu, đồng thời được dự báo có thể cịn kéo dài trong nhiều năm tới. Dưới tác động của đại dịch COVID-19, gam màu xám nổi lên ở nhiều nơi, nhiều lĩnh vực trong bức tranh toàn cảnh thế giới. Đòi hỏi chúng ta phải quan tâm, đầu tư mạnh mẽ cho lĩnh vực này theo những giai đoạn, lộ trình cụ thể. Tuy nhiên, việc dự báo là một thách thức đối với các nhà quản lí và các doanh nghiệp, bởi vì nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như tình hình kinh tế tồn cầu, các biện pháp thương mại của các quốc gia khác, và các thay đổi trong nhu cầu của thị trường. Vì vậy đề tài: “Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu dịch vụ từ năm 2012 đến 2021. Dự báo xuất khẩu dịch vụ năm 2023.” là vô cùng quan trọng bởi vì ngành xuất khẩu dịch vụ đang trở thành một ngành kinh tế tiềm năng. Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu tác động của ba loại dịch vụ đó là: dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải đến hoạt động xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam trong giai đoạn 2012-2021, phân tích dữ liệu và sử dụng các mơ hình dự báo để đưa ra những kết luận, dự báo về tình hình xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam trong tương lai. Kết quả của việc nghiên cứu sẽ giúp cho các doanh nghiệp, nhà quản lý có được cái nhìn tồn diện về tình hình xuất khẩu dịch vụ Việt Nam trong quá khứ và tương lai, từ đó có thể đưa ra các chiến lược và quyết định phù hợp để phát triển ngành kinh tế này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI THẢO LUẬN </b>

<b>1.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI </b>

Dịch vụ đang trở thành lĩnh vực xuất khẩu mới đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Xuất khẩu dịch vụ có hiệu quả sẽ đem lại lợi ích kinh tế lớn cho đất nước. Trong những năm gần đây, khi điều kiện mơi trường kinh tế đối mới, chính trị và xã hội ổn định, lại được Nhà nước Việt Nam chú trọng khuyến khích, dịch vụ và xuất khẩu dịch vụ đã có sự khởi sắc. Từ chỗ hoạt động dịch vụ cịn rất ít ỏi và do một số doanh nghiệp nhà nước độc quyền cung cấp, nhưng chỉ sau một thời gian ngắn đã có ngày càng nhiều doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tham gia, trong đó có các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, đã tạo nên diện mạo mới cho dịch vụ và xuất khẩu dịch vụ. Hiện có tới khoảng 70 loại hình dịch vụ của Việt Nam đã được xuất khẩu, mỗi loại hình lại gồm nhiều hoạt động cụ thể. Một số ngành dịch vụ như: Dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo hiểm đã được coi là hoạt động khá thành công. Đây được coi là 3 ngành cơ bản và có sự ảnh hưởng khá lớn đối với giá trị xuất khẩu dịch vụ.

Vì vậy, nhóm thảo luận lựa chọn đề tài “ Dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo hiểm ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu dịch vụ từ năm 2012 đến 2021. Dự báo xuất khẩu dịch vụ năm 2022.” nhằm nghiên cứu mức ảnh hưởng của 3 ngành dịch vụ: du lịch, vận tải, bảo hiểm đối với giá trị xuất khẩu dịch vụ trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2021 tại Việt Nam, từ đó đưa ra dự báo về giá trị xuất khẩu dịch vụ năm 2022.

<b>1.2. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI </b>

<b>1.2.1. Dịch vụ </b>

Có nhiều cách định nghĩa về dịch vụ:

<i>Adam Smith từng định nghĩa rằng, "dịch vụ là những nghề hoang phí nhất trong tất </i>

<i>cả các nghề như cha đạo, luật sư, nhạc công, ca sĩ opera, vũ công...Công việc của tất cả bọn họ tàn lụi đúng lúc nó được sản xuất ra". Từ định nghĩa này, ta có thể nhận thấy rằng </i>

<i>Adam Smith có lẽ muốn nhấn mạnh đến khía cạnh "khơng tồn trữ được" của sản phẩm </i>

dịch vụ, tức là được sản xuất và tiêu thụ đồng thời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>Trong kinh tế học “Dịch vụ” được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng </i>

là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.

<i>Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật giá năm 2012, dịch vụ là hàng hóa mang </i>

tính vơ hình, trong q trình sản xuất và tiêu dùng không hề tách rời nhau, bao gồm những loại dịch vụ trong hệ thống các ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Như vậy có thể định nghĩa một cách chung nhất: dịch vụ là những hoạt động lao động mang tính xã hội, tạo ra các sản phẩm hàng hóa khơng tồn tại dưới hình thái vật thể, không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu nhằm thoả mãn kịp thời các nhu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của con người.

<b>1.2.2. Giá trị xuất khẩu dịch vụ </b>

<i>1.2.2.1. Khái niệm và phương pháp tính </i>

Theo Tổng cục thống kê Việt Nam, giá trị xuất khẩu dịch vụ là tổng giá trị các khoản thu về dịch vụ do người (đơn vị) thường trú Việt Nam cung cấp cho người (đơn vị) không thường trú, tương ứng với sản lượng dịch vụ đã cung cấp.

<i>1.2.2.2. Phân tổ chủ yếu </i>

 Loại dịch vụ: Gồm 11 loại dịch vụ theo danh mục xuất, nhập khẩu Việt Nam dựa vào phân loại dịch vụ mở rộng trong cán cân thanh toán quốc tế, bao gồm:

o Dịch vụ vận tải o Dịch vụ du lịch

o Dịch vụ bưu chính viễn thơng o Dịch vụ xây dựng

o Dịch vụ bảo hiểm

o Dịch vụ tài chính, ngân hàng o Dịch vụ máy tính và thơng tin

o Phí sử dụng giấy phép, thương hiệu, bản quyền o Dịch vụ kinh doanh khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

o Dịch vụ cá nhân, văn hóa và giải trí o Dịch vụ chính phủ

 Trong bài thảo luận này chúng ta chỉ tìm hiểu chủ yếu về 3 nhóm ngành: Dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải và dịch vụ bảo hiểm.

<i>o Dịch vụ du lịch: là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, </i>

ăn uống, vui chơi giải trí, thơng tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.

<i>o Dịch vụ vận tải: là hoạt động dịch chuyển mang tính kinh tế của hàng hóa </i>

diễn ra giữa người vận chuyển, người cung cấp dịch vụ và người có hàng hóa cần vận chuyển, sử dụng dịch vụ và chịu trách nhiệm thanh toán.

<i>o Dịch vụ bảo hiểm: là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được </i>

hưởng trợ cấp bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả, tổ chức này có trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 2. BÀI TOÁN VÀ SỐ LIỆU 2.1. TÊN BIẾN VÀ Ý NGHĨA </b>

<i>Mơ hình hồi quy tổng qt:</i>

Mơ hình hồi quy tổng thể mơ tả mối quan hệ giữa biến phụ thuộc Y chỉ số về giá trị xuất khẩu dịch vụ và các biến giải thích (biến độc lập) có dạng:

<i><small>Y</small></i> <small></small> <small></small> <i><small>X</small></i> <small></small> <i><small>X</small></i> <small></small> <i><small>X</small></i> <small></small><i><small>U</small></i>

<b>Trong đó biến phụ thuộc</b>

<i>Y: Chỉ số về giá trị xuất khẩu dịch vụ</i>

β<small>2</small><i>: Mức thay đổi giá trị xuất khẩu dịch vụ theo chỉ số về dịch vụ vận tải</i>

β<small>3</small><i>: Mức thay đổi giá trị xuất khẩu dịch vụ theo chỉ số về dịch vụ du lịch</i>

β<small>4</small><i>: Mức thay đổi giá trị xuất khẩu dịch vụ theo chỉ số về dịch vụ bảo hiểm</i>

U<small>i</small><i>: Sai số ngẫu nhiên</i>

<b>2.2. Ý NGHĨA HỆ SỐ HỒI QUY MẪU </b>

<i>Mơ hình hồi quy mẫu có dạng </i>

<i><small>Y</small></i> <small></small> <small></small> <i><small>X</small></i> <small></small> <i><small>X</small></i> <small></small> <i><small>X</small></i> <small></small><i><small>e</small>Trong đó: </i>   <sup>^</sup><sub>1</sub><small>,</small><sup>^</sup><sub>2</sub><small>,</small> <sup>^</sup><sub>3</sub><small>,</small><sup>^</sup><sub>4</sub> là các ước lượng của    <sub>1</sub><small>,</small> <sub>2</sub><small>,</small> <sub>3</sub><small>,</small> <sub>4</sub>

<i><small>e</small></i> : Phần dư của hồi quy mẫu

<b><small>Xuất khẩu dịch vụ chia theo giá trị, loại hình dịch vụ và Năm </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Ta xây dựng mơ hình hồi quy mẫu

<i><small>XXX XX XX X</small></i>

<i><small>XX XXX XXX XX XX</small></i>

<small>0, 00015934, 598.101, 626.100.0000027590.13070, 000020820.0000027590, 002689</small>

<small>0, 909818, 5787</small>

 = 2,1678 cho biết khi chỉ số về vận tải tăng lên 1 tỷ đồng thì giá trị xuất khẩu dịch vụ trung bình tăng 2,1678 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác không đổi

 = 0,9098 cho biết khi chỉ số về dịch vụ du lịch tăng lên một 1 tỷ đồng thì giá trị xuất khẩu dịch vụ trung bình tăng 0,9098 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác không đổi

 = -18,5787 cho biết khi chỉ số về dịch vụ bảo hiểm tăng lên một 1 tỷ đồng thì giá trị xuất khẩu dịch vụ trung bình giảm 18,5787 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác khơng đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.3. CÁC BÀI TỐN KIỂM ĐỊNH 2.3.1. Dùng thống kê T </b>

<i><small>en k</small></i>

<i><b>Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định: </b></i>

<small>2,167809 0</small>

<small>3787, 75685, 7232.10</small>

<i><small>TSe</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>Ta kiểm định giả thuyết: </b></i> <sup>0</sup> <sup>3</sup>

: # 0

<i><b>Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định: </b></i>

<small>0, 989017 0</small>

<small>611, 38614881.10</small>

<i><b>Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định: </b></i>

<small>18, 5787 0</small>

<small>1522602, 58871, 2202.10</small>

<i><small>TSe</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Ta có, tiêu chuẩn kiểm định: </b></i> <sup>2</sup><sub>2</sub>.

<i>Rn kF</i>

1068, 924.126385, 7 2,167809.392098514, 9 0, 909817.1025052927 18, 57868.8121777,59 15973345161771443755 1597334516

0, 97339



</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Do đó bác bỏ<i><small>H</small></i><sub>0</sub>, chấp nhận<i><small>H</small></i><sub>1</sub>

Vậy với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng có ít nhất 1 biến dịch vụ vận tải hoặc dịch vụ du lịch hoặc dịch vụ bảo hiểm ảnh hưởng đến giá trị dịch vụ xuất khẩu giai đoạn 2012 – 2021.

<b>2.4. BÀI TỐN ƯỚC LƯỢNG: TÌM KHOẢNG TIN CẬY CỦA </b><i><sub>j</sub></i>

 Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy của β<small>2</small>

<i>Vậy với mức ý nghĩa 95% thì khoảng tin cậy của β<small>2 </small></i>thuộc: (0,67876 ; 1,14078)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

=> Khoảng tin cậy của β<i><b><small>3 </small></b></i><b>thuộc: (1,18425 ; 2,86358) </b>

<i><b>Kết luận: </b></i>

<i>Vậy với mức ý nghĩa 95% thì khoảng tin cậy của β<small>3 </small></i><b>thuộc: (1,18425 ; 2,86358) </b>

<b>2.5. BÀI TOÁN DỰ BÁO GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH, GIÁ TRỊ CÁ BIỆT </b>

 Với độ tin cậy 95%, dự báo giá trị trung bình của xuất khẩu khi VT = 4500 và DL = 9000

Với <i><small>X</small></i><sub>0</sub>= (145009000

) VT = 4500, DL = 9000

Với <i><small>X</small></i><sub>0</sub>= (145009000

)  <small>0</small>

<small>(</small><i><small>X</small></i> <small>)</small><i><sup>T</sup></i>=

<small>1 4500 9000</small>

với X = 4500, Z = 9000

𝑌̂

<sub>0</sub>

= 𝛽̂

<sub>1</sub>

+ 𝛽̂

<sub>2</sub>

. 𝑋

<sub>0</sub>

+ 𝛽̂

<sub>3</sub>

. 𝑍

<sub>0</sub>= 24673,38 Se(𝑌̂<sub>0</sub>) = SE2 = 9000

Để dự báo giá rị trung bình ta xây dựng thống kê: T = <sup>𝑌̂</sup><small>0−𝐸(𝑌/𝑋</small><sub>0</sub><small>)</small>

<small>𝑆𝑒(𝑌̂0)</small> ~ 𝑇<sup>(𝑛−𝑘)</sup>Với độ tin cậy 𝛾 =95% ta có :

𝑃(|𝑇| < 𝑡<sub>𝛼∕2</sub><sup>(𝑛−𝑘)</sup>) = 1−∝= 𝛾

 P (𝑌̂<sub>0</sub> -𝑡<sub>𝛼∕2</sub><sup>(𝑛−𝑘)</sup>.Se(𝑌̂<sub>0</sub>) < 𝐸(𝑌/𝑋<sub>0</sub>) < 𝑌̂<sub>0</sub> +𝑡<sub>𝛼∕2</sub><sup>(𝑛−𝑘)</sup>.Se(𝑌̂<sub>0</sub>)) = 1-∝=𝛾 Khoảng tin cậy của 𝐸(𝑌/𝑋<sub>0</sub>) là: (𝑌̂<sub>0</sub> - 𝑡<sub>𝛼∕2</sub><sup>(𝑛−𝑘)</sup>.Se(𝑌̂<sub>0</sub>) ; 𝑌̂<sub>0</sub> + 𝑡<sub>𝛼∕2</sub><sup>(𝑛−𝑘)</sup>.Se(𝑌̂<sub>0</sub>))

⇔ (18991,73 ; 20045,87)

Vậy khoảng tin cậy của 𝐸(𝑌/𝑋<sub>0</sub>) thuộc: (18991,73 ; 20045,87)

<i><b>Kết luận: Với độ tin cậy 95%, giá trị trung bình của xuất nhập khẩu thuộc trong </b></i>

khoảng từ 18991,73 USD đến 20045,87 USD

Giá trị cá biệt của xuất khẩu thuộc trong khoảng từ 15220,84 tỷ đồng đến 20045,87 tỷ đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Với độ tin cậy 95%, dự báo giá trị trung bình của xuất khẩu khi VT = 4500 và DL = 9000

Với 𝑋<sup>0</sup>= (145009000

)  <small>0</small>

<small>(</small><i><small>X</small></i> <small>)</small><i><sup>T</sup></i>=

<small>1 4500 9000</small>

với X = 4500, Z = 9000

𝑌̂

<sub>0</sub>

= 𝛽̂

<sub>1</sub>

+ 𝛽̂

<sub>2</sub>

. 𝑋

<sub>0</sub>

+ 𝛽̂

<sub>3</sub>

. 𝑍

<sub>0</sub>= 24673,38 Se(𝑌<sub>0</sub>− 𝑌̂<sub>0</sub>) = SE1=4500

Để dự báo giá trị cá biệt của Y ta dùng thống kê: T = <sup>𝑌</sup><sup>0</sup><sup>−𝑌̂</sup><sup>0</sup>

<small>𝑆𝑒 (𝑌</small><sub>0</sub><small>−𝑌̂</small><sub>0</sub><small>)</small> ~ T(n-k) Với độ tin cậy 𝛾 =95% ta có:

P (|𝑇| < 𝑡<small>𝛼2</small>

<small>𝑛−𝑘</small>) = 𝛾

↔ P (𝑌̂<sub>0</sub> - 𝑡<small>𝛼2</small>

<small>𝑛−𝑘</small>Se(𝑌<sub>0</sub>− 𝑌̂<sub>0</sub>) < 𝑌<sub>0</sub> < 𝑌̂<sub>0</sub> + 𝑡<small>𝛼2</small>

<small>𝑛−𝑘</small> . Se(𝑌<sub>0</sub>− 𝑌̂<sub>0</sub>))

⇔ (16274,98;15220,84)

 Khoảng tin cậy của 𝑌<sub>0</sub> là (16274,98;15220,84)

<i><b>Kết luận: Với độ tin cậy 95%, giá trị trung bình của xuất nhập khẩu giảm từ 16274,98 </b></i>

USD xuống 15220,84 USD

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU </b>

<b>3.1. XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỒI QUY MẪU </b>

<b><small>Xuất khẩu dịch vụ chia theo giá trị, loại hình dịch vụ và Năm </small></b>

Sử dụng bảng kết quả Eviews ta có mơ hình hồi quy mẫu

<i>Khi đó ta có phương trình hồi quy mẫu </i>

 = 2,167809 cho biết khi chỉ số về vận tải tăng lên 1 tỷ đồng thì giá trị xuất khẩu dịch vụ trung bình tăng 2,167809 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác không đổi

 = 0,909817 cho biết khi chỉ số về dịch vụ du lịch tăng lên một 1 tỷ đồng thì giá trị xuất khẩu dịch vụ trung bình tăng 0,909817 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác không đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

 = -18,57868 cho biết khi chỉ số về dịch vụ bảo hiểm tăng lên một 1 tỷ đồng thì giá trị xuất khẩu dịch vụ trung bình giảm 18,57868 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác khơng đổi

<b>3.2. BÀI TỐN KIỂM ĐỊNH MỘT BIẾN ĐỘC LẬP LÊN MỘT BIẾN PHỤ THUỘC </b>

 Với mức ý nghĩa 5% kiểm định giả thuyết yếu tố dịch vụ vận tải ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021

<i><b>Ta kiểm định giả thuyết: </b></i> <small>0212</small>

: # 0

Từ bảng Eviews ta có p_value = 0,006 < 0,05 nên ta bác bỏ <i><small>H</small></i><sub>0</sub>, chấp nhận <i><small>H</small></i><sub>1</sub>

Vậy với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận yếu tố dịch vụ vận tải có ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021.

 Với mức ý nghĩa 5% kiểm định giả thuyết yếu tố dịch vụ du lịch ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021

<i><b>Ta kiểm định giả thuyết: </b></i> <sup>0</sup> <sup>3</sup>

: # 0

Từ bảng Eviews ta có p_value = 0,0002 < 0,05 nên ta bác bỏ <i><small>H</small></i><sub>0</sub>, chấp nhận <i><small>H</small></i><sub>1</sub>

Vậy với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận yếu tố dịch vụ du lịch có ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021.

 Với mức ý nghĩa 5% kiểm định giả thuyết yếu tố dịch vụ bảo hiểm ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021

<i><b>Ta kiểm định giả thuyết: </b></i> <sup>0</sup> <sup>4</sup>

: # 0

Từ bảng Eviews ta có p_value = 0,704 > 0,05 nên ta chưa đủ cơ sở bác bỏ <i><small>H</small></i><sub>0</sub>

Vậy với mức ý nghĩa 5% chưa đủ cơ sở kết luận yếu tố dịch vụ bảo hiểm có ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021.

Do đó khi thực hiện các thao tác kiểm định về sau thì ta có thể loại bỏ biến<i><small>X</small></i> .

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Ta xây dựng lại mơ hình hồi quy mẫu sau khi bỏ biến <i><small>X</small></i><sub>3</sub> như sau:

Từ bảng Eviews ta có mơ hình hồi quy mẫu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>3.3. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT CẢ BA YẾU TỐ ĐỀU KHÔNG TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT KHẨU DỊCH VỤ </b>

Với mức ý nghĩa 5% ta kiểm định giả thuyết: <sup>0</sup> <sup>2</sup> <sup>3</sup> <sup>4</sup>

: <i><sub>j</sub></i># 0

<i>HH</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Do đó với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng có ít nhất 1 biến dịch vụ vận tải hoặc dịch vụ du lịch hoặc dịch vụ bảo hiểm ảnh hưởng đến giá trị dịch vụ xuất khẩu giai đoạn 2012 – 2021.

<b>3.4. BÀI TOÁN ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ </b>

Từ bảng Eviews => Khoảng tin cậy của β<small>2 </small>thuộc: (0,697858; 1,159901) Khoảng tin cậy của β<small>3 </small>thuộc: (1,184389; 2,863450)

<i>Kết luận: </i>

Vậy với độ tin cậy 95% thì khoảng tin cậy của β<i><small>2 </small></i>thuộc: (0,697858; 1,159901) và khoảng tin cậy của β<small>3 </small>với độ tin cậy 95% thuộc: (1,184389; 2,863450)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>3.5. DỰ BÁO GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU TRUNG BÌNH, GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CÁ BIỆT NĂM 2022 </b>

 Với độ tin cậy 95%, dự báo giá trị trung bình của xuất khẩu khi VT = 4500 và DL = 9000

Với <i><small>X</small></i><sub>0</sub>= (145009000

) VT = 4500, DL = 9000 Ta có bảng Eviews

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Từ bảng Eviews, ta tìm được khoảng tin cậy dự báo giá trị trung bình của 𝐸(𝑌/𝑋<sub>0</sub>) thuộc: (16274,98; 18991,73)

<i>Kết luận: Với độ tin cậy 95% : </i>

Giá trị trung bình của xuất khẩu thuộc trong khoảng từ 16274,28 tỷ đồng đến 18991,73 tỷ đồng.

Giá trị cá biệt của xuất khẩu thuộc trong khoảng từ 15220,84 tỷ đồng đến 20045,87 tỷ đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>KẾT LUẬN</b>

Xuất khẩu dịch vụ là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của nước ta, đem lại nguồn lợi nhuận cao, góp phần thúc đẩy giá trị kinh tế ngành và đóng góp vào tổng kim ngạch xuất khẩu tại Việt Nam. Tuy nhiên tác động bởi khủng hoảng kinh tế, đại dịch Covid đã khiến cho thị trường này trở nên lao đao trong một khoảng thời gian. Từ những hạn chế đó, ta có cơ sở hơn để nhìn nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, rào cản và khó khăn trong thị trường này.

Thơng qua đề tài chúng ta đã phân tích sâu hơn về ảnh hưởng của ba ngành dịch vụ: dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải đến xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam giai đoạn 2012-2021. Chúng ta đã thấy rõ sự tăng trưởng đáng kể của các ngành dịch vụ này, đồng thời dự báo đối với xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam trong tương lai để có thể đưa ra các giải pháp, kiến nghị để tăng cường hiệu quả trong việc thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam. Từ đó, có thể kết luận rằng, ba ngành dịch vụ nói trên đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ Việt Nam. Chúng ta cần tiếp tục tập trung vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ, theo dõi ứng phó với biến động thị trường, nắm bắt thị trường và nhu cầu, xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với các đối tác trên thị trường quốc tế,... tất cả các nỗ lực này sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển và tăng cường xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam trong năm 2023.

Trong q trình thảo luận, nhóm đã cố gắng trong việc tìm kiếm, thu thập, tổng hợp các nguồn tài liệu cả lý thuyết lẫn thực tiễn để hoàn thành bài thảo luận. Tuy nhiên, đây là một đề tài lớn, phạm vi rộng, liên quan đến các vấn đề kinh tế. Do vậy, đề tài khơng thể tránh khỏi cịn những hạn chế, khiếm khuyết. Nhóm mong nhận được góp ý từ Thầy và các bạn để đề tài tiếp tục được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn.

</div>

×