Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Tieu luan lam hoc nhiet doi docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.2 KB, 43 trang )


TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA LÂM NGHIỆP





B
B
À
À
I
I


T
T


P
P


N
N
H
H
Ó
Ó
M


M










ðề bài:
§iÒu tra ®¸nh gi¸ hiÖn tr¹ng, lËp c¸c ph−¬ng ¸n kinh
§iÒu tra ®¸nh gi¸ hiÖn tr¹ng, lËp c¸c ph−¬ng ¸n kinh§iÒu tra ®¸nh gi¸ hiÖn tr¹ng, lËp c¸c ph−¬ng ¸n kinh
§iÒu tra ®¸nh gi¸ hiÖn tr¹ng, lËp c¸c ph−¬ng ¸n kinh

doanh rõng
doanh rõng doanh rõng
doanh rõng



ðịa ñiểm: Lô1, tiểu khu 122, xã Hương Thọ, huyện Hương Trà











Giáo viên hướng dẫn
Học viên thực hiện: Tổ I, lớp cao học lâm học K16
TS. Hồ ðắc Thái Ho
àng
Nguyễn Minh Diễn
Lê Văn Hướng
Nguyễn Thị Thu Trang
Lê Văn Hồng
Trịnh Quốc Hùng
Nguyễn Phương Văn
Hoàng Dương Xô Việt


Huế: 3/2011
2



MỤC LỤC


Phần thứ nhất ðẶT VẤN ðỀ 3
Phần thứ hai MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP 4
Phần thứ ba KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5
I. ðiều kiện cơ bản khu vực thực hiện và kết quả ñiều tra hiện trạng 5
II. ðề xuất phương án kinh doanh rừng 20
1 Các căn cứ áp dụng ñể ñề xuất phương án kinh doanh 20

2. Phương án 1 (PA1): Khai thác tận dụng gỗ thông, chuyển sang trồng
cây keo lai.
21
3 Phương án 2 (PA2): Khai thác tận dụng gỗ, chuyển ñổi sang trồng cây
cao su
26
4. Phương án 3 - giữ nguyên khu rừng ñể khai thác nhựa thông 35
Phần thứ tư KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ 40

3

Phần thứ nhất

ðẶT VẤN ðỀ
Rừng và ñất rừng chiếm ¾ diện tích tự nhiên của cả nước. Rừng vừa là
ñối tượng lao ñộng, vừa là tư liệu sản xuất của ngành Lâm nghiệp. Rừng là
nguồn tài nguyên ñóng vai trò quan trọng ñối với nhân loại, rừng không những
cung cấp lâm ñặc sản mà còn có giá trị hết sức to lớn trong việc bảo vệ môi
trường, duy trì cân bằng sinh thái, bảo vệ ña dạng sinh học cũng như làm ñẹp
cảnh quan.
Sử dụng tài nguyên rừng hợp lý là một trong những nội dung quan trọng,
ñây là ñiều kiện ñể duy trì và phát triển tài nguyên rừng. Vấn ñề ñặt ra hiện nay
là việc ổn ñịnh và từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống, ñi ñôi với việc bảo
vệ môi trường, giữ vững sự cân bằng sinh thái và tạo ra môi trường trong sạch
cho cuộc sống xã hội là một trong những vấn ñề cần thiết và cấp bách. Nó ñòi
hỏi sự nỗ lực không chỉ riêng của những nhà lãnh ñạo, nhà quản lý mà còn của
toàn xã hội, ñặc biệt là vai trò của ngành Lâm nghiệp.
ðối tượng sản xuất ngành lâm nghiệp là rừng và ñất rừng, cây rừng có ñặc
ñiểm là có chu kỳ kinh doanh dài hàng năm ñến hàng chục năm thậm chí hàng
trăn năm, việc xác ñịnh các biện pháp lâm sinh, hiệu quả của các loài cây trồng

có thể phải qua thời gian dài mới thấy ñược. Do ñó xây dựng phương án kinh
doanh hợp lý, xác ñịnh các biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp sẽ nâng cao
ñược hiệu quả kinh doanh rừng.
ðể thực hiện xây dựng ñược các phương án kinh doanh rừng, áp dụng các
biện pháp lâm sinh, thay ñổi ñược cơ cấu cây trồng phù hợp cho từng lâm phần
ñòi hỏi chúng ta phải tiến hành khảo sát ñiều tra hiện trạng, tài nguyên rừng như:
ðịa chất thổ nhưỡng, ñặc ñiểm cấu trúc rừng, sinh trưởng, tăng trưởng lâm phần,
sâu bệnh hại và các tác hại khác ñối với rừng từ ñó làm cơ sở ñưa ra các phương
án kinh doanh rừng. Từ những phân tích trên chúng tôi ñã lựa chọn lô rừng
thông 1, khoảnh 4, tiểu khu 122 xã Hương Thọ làm ñịa ñiểm nghiên cứu thực
hiện ñề tài: Xây dựng các phương án kinh doanh rừng.

4

Phần thứ hai
MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
- ðiều tra ñánh giá hiện trạng khu rừng thông tại tiểu khu 122 xã Hương
Thọ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- ðề xuất một số biện pháp kinh doanh, giải pháp cải tạo rừng nhằm quản lý và
bảo vệ, phát triển ñạt hiệu quả cao hơn.
2 Nội dung thực hiện:
- Sơ thám, khảo sát rừng ñưa vào thiết kế, nắm vị trí, ñịa ñiểm ở thực ñịa,
ñối chiếu với bản ñồ ñịa hình tổng thể.
- Khoanh vẽ ñể xác ñịnh lại diện tích của các lô ñưa vào thiết kế, ño ñạc
lại bằng máy ñịnh vị.
- Các lô thiết kế khai thác tiến hành lập 7 ô tiêu chuẩn (diện tích ô tiêu
chuẩn 500 m
2
: 20 m x 25m) ñể ño ñếm tất cả số cây trong ô.

. ðo ñường kính ngang ngực (D1,3) toàn bộ số cây trong ô.
. ðo chiều cao vút ngọn (Hvn) của các cây rừng trong ô.
. Thống kê số cây trong lô.
. Tính toán các giá trị OTC như D13bd, Hvnbq, V, N.
- Xây dựng trắc ñồ dọc và trắc ñồ ngang của cây rừng thông qua ứng dụng
phần mềm GIS
- Tính toán xử lý số liệu ño ñếm. Tính các giá trị: ðường kính bình quân;
Chiều cao bình quân; Số cây/ha, số cây từng loài/ha, trữ lượng/ha, sản lượng
loài/ha; Số cây/lô, số cây từng loài/lô, trữ lượng/lô, sản lượng/lô. Việc tính thể
tích sử dụng công thức V=g*h*f và có tham khảo các Biểu ñiều tra kinh doanh
rừng trồng của 14 loài cây chủ yếu theo Quyết ñịnh 433/Qð-BNN-KHCN ngày
18/2/2003 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, biểu trong Sổ tay ðiều tra quy hoạch
rừng do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành các tài liệu liên quan.
- Xây dựng phương án cải tạo rừng.
3. Phương pháp thực hiện
- ðiều tra thu thập số liệu hiện trường liên quan ñến khu rừng thông.
- Xử lý nội nghiệp, tính toán kết quả.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
- Lập các phương án kinh doanh, lựa chọn phương án hiệu quả.
5

Phần thứ ba
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
I. ðiều kiện cơ bản khu vực thực hiện và kết quả ñiều tra hiện trạng
1. Vị trí ñịa lý
Khu vực ñiều tra khảo sát là rừng thông nhựa ñược trồng năm 1988 thuộc
lô 1, khoảnh 4, tiểu khu 122 xã Hương Thọ, huyện Hương Trà. Hiện khu rừng
thông này ñang do HTX Hương Thọ quản lý, khai thác nhựa thông.
Diện tích lô 1: 1,7 ha, tọa ñộ WGS 84 tại tâm lô: X: 1.811.606 m, Y:
772.839 m.

BẢN ðỒ VỊ TRÍ LÔ RỪNG THÔNG DO HTX HƯƠNG THỌ QUẢN LÝ

























6

2. ðịa hình, ñất ñai:
- ðịa hình khá bằng phẳng,

ðộ dốc từ: 3 - 10
0
, ñộ dốc bình quân 7
0
.
ðộ cao tuyệt ñối 30 m, ñộ cao tương ñối 5 - 15m.
- ðất ñai:
Loại ñất: Feralit vàng ñỏ.
ðộ sâu tầng ñất trung bình: 0,7-0,9m.
Thành phần cơ giới: Thịt trung bình.
Tỷ lệ ñá lẫn: 5 - 10%
Xếp loại ñất: Cấp II
- Thực bì: Thực bì dưới tán chủ yếu là dây leo, sim, mua, găng, gai, lấu
có chiều cao từ 0,5 - 1,0m, thực bì xếp cấp I.
3. Khí hậu
- Chế ñộ nhiệt:
Nhiệt ñộ bình quân hàng năm biến ñộng từ 23 ñến 25
0
C. Nhiệt ñộ bình
quân giữa các tháng dao ñộng khá lớn, cực ñại vào tháng 7 (trên 29
0
C), cực tiểu
vào tháng 1 (17
0
C). Nhiệt ñộ cao nhất tuyệt ñối là 41,6
0
C. Nhiệt ñộ thấp nhất
tuyệt ñối là 5,5
0
C.

Thời tiết lạnh nhất trong năm vào các tháng 12, 1, 2. Thời tiết nóng nhất
trong năm vào các tháng 6, 7, 8, có nhiệt ñộ trung bình cao trên 28
0
C. Là một
vùng núi ñá vôi rộng lớn, sự dao ñộng nhiệt giữa ngày và ñêm rất lớn, biên ñộ
nhiệt trong ngày cũng lớn. ðặc biệt vào những ngày hè nóng bức, biên ñộ
thường trên 10
0
C. Mùa ñông sự dao ñộng nhiệt vẫn trên 8
0
C.
- Chế ñộ mưa ẩm
Khu vực ñiều tra nằm trong vùng có lượng mưa lớn, bình quân từ 2000 ñến
2500 mm/năm. Ba tháng mưa lớn nhất là các tháng 9, 10 và 11. Tổng lượng mưa
trong mùa mưa (từ tháng 5 ñến tháng 12) rất cao, chiếm tới 88% tổng lượng m ưa
năm. Mưa tập trung với cường ñộ lớn, có ngày lượng mưa ñạt 415 mm.
- Chế ñộ gió
Có 2 mùa gió chính là mùa ñông và mùa hè.
Gió mùa ñông: từ tháng 11 ñến tháng 1 năm sau, thịnh hành hướng gió ñông
bắc xen giữa các ñợt gió ñông bắc là những ngày gió ñông hoặc ñông nam.
Gió mùa hè: do yếu tố ñịa hình nên các ngọn núi cao ngăn chặn hướng gió
tây nam và ñổi hướng thành gió tây bắc từ tháng 5 ñến tháng 8. Gió này khô
nóng gây không ít khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và việc bảo vệ rừng.
Hàng năm có trên 50 ngày có giông và 1 ñến 2 cơn bão ñi qua hoặc ảnh
hưởng ñến khu vực với tốc ñộ gió trên cấp 8.
7

4. ðặc ñiểm lô rừng
- Kiểu rừng tại khu vực ñiều tra là rừng thông nhựa, trồng thuần loài bằng
nguồn vốn ngân sách năm 1988. Năm 2005 khu rừng ñã ñược thiết kế tỉa thưa

với cường ñộ chặt là 24%, mật ñộ sau tỉa thưa là 823 cây/ha, ñộ tàn che là 0,5.
(năm 2006 HTX cho phép người dân có trồng dặm một ít cây keo lai ñể lấy củi).
- Hiện nay thuộc quy hoạch: rừng sản xuất
- Thuộc Tiểu khu 122 xã Hương Thọ, huyện Hương Trà.
- ðộ tàn che: 0,6-0,7
- Khu rừng nằm sát tuyến ñường ñi A lưới, Khu rừng hiện do HTX
Hương Thọ quản lý và khai thác nhựa thông.
5.1. Trữ lượng của Ô ñiều tra
Trữ lượng cây ñược tính theo công thức V= 3,14*(D1.3/2)2*Hvn*F
Trong ñó - V: Thể tích cây;
- D1.3: ðường kính tại vị trí 1,3 m
- Hvn : Chiều cao vút ngọn
- F: Là hình số của cây. Tạm tính F = 0.5
* Qua tính toán xử lý số liệu tính toán thu ñược kết quả OTC như sau:
ÔTC1: N = 17 cây; D13bq = 24,69 cm; Hvnbq = 13,74 m; V = 5,92 m
3

ÔTC2: N = 21 cây; D13bq = 23,88 cm; Hvnbq = 13,60 m; V = 6,64 m
3

ÔTC3: N = 28 cây; D13bq = 22,11 cm; Hvnbq = 13,57 m; V = 7,59 m
3
ÔTC4: N = 18 cây; D13bq = 22,19 cm; Hvnbq = 13,72 m; V = 5,22 m
3
ÔTC5: N = 14 cây; D13bq = 24,20 cm; Hvnbq = 14,64 m; V = 4,87 m
3
ÔTC6: N = 18 cây; D13bq = 23,74 cm; Hvnbq = 14,67 m; V = 6,08 m
3
ÔTC7: N = 15 cây; D13bq = 20,79 cm; Hvnbq = 14,53 m; V = 4,49 m
3

* Giá trị lâm học/ha:
N = 374 cây/ha; D13bqha= 13,99 cm ; Hvnbq ha = 23,22 m.
M = 116,6 m
3
/ha.
Tổng sản lượng: Gỗ: 99,11 m
3
/ha; Củi: 17,49 m
3
/ha.
* Giá trị lâm học lô rừng:

N = 636 cây/lô; D13 bq lô = D13bqha= 13,99 cm ; Hvnbq ha = 23,22 m.
M = 198,2 m
3
/lô.
* Sản lượng lô rừng: 168,5 m
3
, trong ñó Gỗ: 138,8 m
3
; Củi: 29,7 m
3
.
(có các biểu ño ñếm, xử lý số liệu kèm theo)
8


Biểu 01: tổng hợp tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học chủ yếu
khu rừng thông trồng năm 1988, thuộc HTX Hng Thọ, xã Hơng Thọ, huyện Hơng Trà




Địa danh Diện tích lô (ha)
Tiểu Tổng
Năm
Đờng kính BQ
D13 (cm)
Chiều cao
BQ Hvn
(m)
Mật độ bình
quân
(cây/ha)
Tổng số
cây trong

Trữ lợng
bình quân
(m3/ha)
Tổng trữ
lợng lô
(m3)
khu DT

Khoảnh


DT
rừng
không

có trữ l-
ợng
DT.
Rừng
có Trữ
Lợng
đông
đặc
Loài cây
trồng Thông Thông Thông Thông M Thông Thông
122 4
1 1,7

0,0

1,7

Thông 1988 23,22

13,99

374

636

116,6

198,2

Cộng: 1,7 0,0 1,7 Thông 1.988 23,2 14,0 374 636 116,6 198,2








Biểu 02: chi tiết địa danh, diện tích và sản lợng gỗ
khu rừng thông trồng năm 1988, thuộc HTX Hơng Thọ, xã Hơng Thọ, huyện Hơng Trà


Địa danh
Diện tích lô (ha) Năm Số cây/lô
Tiểu
Khoảnh


Tổng

Loài cây
trồng


N


Sản lợng lô (m3)
Sản lợng/ha (m3)
khu DT
DT

rừng
không
có trữ l-
ợng
DT.
Rừng
có Trữ
Lợng
đông
đặc

Thông Cộng Gỗ Củi Cộng Gỗ Củi
122 4 1 1,7 0 1,7 Thông 1988
636

168,49

138,76

29,7

99,11 81,62 17,49
Cộng: 1,7 0,0 1,7 636
168,49

138,8 29,7
99,11 81,62 17,49


Ngày 13 tháng 3 năm 2011



Tổ 1 - lớp cao học lâm nghiệp k16


9

Biểu tính toán các chỉ tiêu lâm học từ kết quả đo đếm rừng trồng

Chủ rừng:
HTX nông nghiệp Hơng Thọ
Tiểu khu (Xã):122 - xã Hơng Thọ
Ngày đo đếm: 12/03/11

Khoảnh: 4
Diện tích đđ(ha):
1,7
Diện tích theo TK (ha): 1,7 Lô:
1
A. Mô tả lô


Tọa độ:
OTC số:
1
Loài cây: Thông

X: Độ cao:

Năm trồng: 1988 Y: Độ dốc:

3- 10
0

Hvnbq (m):
13,74
D1.3 bq (cm):

24,69
Độ tàn che:
0,6
Nguồn vốn: Ngân sách


Thảm tơi: lấu, mua,
Găng gai
Cấp đất: II Độ sâu tầng đất (m): 0,7
Tỷ lệ đá lẫn:

10%
Dạng đất: Feralit vàng
đỏ
B. Đo đếm lô
Lập OTC điển hình 500m2 (20 x 25 m2)
STT C1.3 cm D1.3 cm Hvn m
DTbq
m
V
Phẩm
chất
1 57,0

18,15
13,0
3 0,17
2 106,0
33,76
17,0
4 0,76

3 67,5
21,50
11,0
3 0,20

4 75,0
23,89
12,0
3 0,27

5 69,0
21,97
12,0
3 0,23

6 94,5
30,10
16,0
5 0,57

7 70,5
22,45

15,0
5 0,30

8 69,0
21,97
12,0
3 0,23

9 73,5
23,41
13,0
3 0,28

10 86,5
27,55
15,0
4 0,45

11 79,0
25,16
13,0
3 0,32

12 91,0
28,98
15,0
4 0,49

13 57,0
18,15

14,0
3 0,18

14 66,0
21,02
12,0
3 0,21

15 84,5
26,91
14,0
4 0,40

16 85,0
27,07
14,5
5 0,42

17 87,0
27,71
15,0
5 0,45




Cộng:




5,92





Ngời lập OTC: Quốc Hùng, Văn Hồng, Minh Diễn
Ngày 13 tháng 3 năm 2011
Ngời đo: Xô Việt, Phơng Văn
Tổ 1 - lớp cao học lâm nghiệp k16
Ngời ghi: Thu Trang, Văn Hớng






10


Biểu tính toán các chỉ tiêu lâm học từ kết quả đo đếm rừng trồng
Chủ rừng: HTX nông nghiệp Hơng Thọ Tiểu khu (Xã):122 - xã Hơng Thọ
Ngày đo đếm: 12/03/11

Khoảnh: 4
Diện tích
đđ(ha):
1,7
Diện tích theo TK (ha): 1,7 Lô:
1

A. Mô tả

Tọa độ: OTC số:

2
Loài cây: Thông

X: Độ cao:
Năm trồng: 1988 Y: Độ dốc: 3- 10
0

Hvnbq (m):
13,60
D1.3 bq
(cm):
23,88

Độ tàn
che: 0,6
Nguồn vốn: Ngân sách
Thảm tơi: lấu, mua, Găng gai
Cấp đất: II
Độ sâu tầng đất
(m): 0,7 Tỷ lệ đá lẫn: 10% Dạng đất: Feralit vàng đỏ
B. Đo đếm lô
Lập OTC điển hình 500m2 (20 x 25 m2)
STT C1.3 cm D1.3 cm Hvn m DTbq m

V
Phẩm chất

1 85,5
27,23
14,0
4 0,41
2 80,0
25,48
13,0
3 0,33

3 65,0
20,70
11,0
3 0,19

4 78,0
24,84
13,0
3 0,31

5 80,0
25,48
13,0
4 0,33

6 71,0
22,61
14,0
4 0,28

7 77,5

24,68
14,0
5 0,33

8 72,5
23,09
13,0
4 0,27

9 92,5
29,46
16,0
5 0,54

10 52,0
16,56
11,0
3 0,12

11 82,0
26,11
13,0
4 0,35

12 75,5
24,04
15,0
5 0,34

13 74,0

23,57
14,0
4 0,31

14 63,5
20,22
13,0
3 0,21

15 79,0
25,16
14,0
4 0,35

16 67,0
21,34
14,5
4 0,26

17 74,5
23,73
15,0
5 0,33

18 68,5
21,82
14,0
5 0,26

19 96,0

30,57
17,0
6 0,62

20 60,5
19,27
11,0
3 0,16

21 80,0
25,48
13,0
4 0,33




Cộng:



6,64





Ngời lập OTC: Quốc Hùng, Văn Hồng, Minh Diễn
Ngày 13 tháng 3 năm 2011
Ngời đo: Xô Việt, Phơng Văn

Tổ 1 - lớp cao học lâm nghiệp k16
Ngời ghi: Thu Trang, Văn Hớng






11

Biểu tính toán các chỉ tiêu lâm học từ kết quả đo đếm rừng trồng
Chủ rừng: HTX nông nghiệp Hơng Thọ Tiểu khu (Xã):122 - xã Hơng Thọ
Ngày đo đếm: 12/03/11

Khoảnh: 4
Diện tích đđ(ha): 1,7 Diện tích theo TK (ha):
1,7
Lô: 1
A. Mô tả lô
Tọa độ: OTC số:
3
Loài cây: Thông

X: Độ cao:
Năm trồng: 1988 Y: Độ dốc: 3- 10
0

Hvnbq (m): 13,57 D1.3 bq (cm):

22,11

Độ tàn che: 0,6
Nguồn vốn: Ngân sách

Thảm tơi: lấu, mua, Găng gai
Cấp đất: II Độ sâu tầng đất (m): 0,7 Tỷ lệ đá lẫn:

10% Dạng đất: Feralit vàng đỏ
B. Đo đếm lô
Lập OTC điển hình 500m2 (20 x 25 m2)
STT C1.3 cm
D1.3 cm Hvn m DTbq m
V
Phẩm
chất
1 72
22,93
13,0
4 0,27
2 65
20,70
12,0
3 0,20

3 75
23,89
13,0
4 0,29

4 50
15,92

12,0
3 0,12

5 85
27,07
14,0
4 0,40

6 68
21,50
14,0
4 0,25

7 63
20,06
13,0
3 0,21

8 69
21,97
13,0
3 0,25

9 64
20,38
14,0
4 0,23

10 88
28,03

15,0
5 0,46

11 83
26,27
13,0
3 0,35

12 67
21,34
15,0
5 0,27

13 76
24,20
14,0
4 0,32

14 76
24,20
13,0
4 0,30

15 71
22,61
14,0
4 0,28

16 48
15,29

12,0
3 0,11

17 79
25,00
15,0
5 0,37

18 84
26,59
15,0
5 0,42

19 55
17,36
13,0
3 0,15

20 59
18,79
13,0
3 0,18

21 71
22,61
14,0
4 0,28

22 68
21,50

14,0
4 0,25

23 76
24,20
15,0
5 0,34

24 72
22,93
13,0
3 0,27

25 66
21,02
14,0
4 0,24

26 85
27,07
15,0
5 0,43

27 68
21,66
14,0
5 0,26

28 44
14,01

11,0
3 0,08

Cộng:



7,59

Ngày 13 tháng 3 năm 2011


Tổ 1 - lớp cao học lâm nghiệp k16
12

Biểu tính toán các chỉ tiêu lâm học từ kết quả đo đếm rừng trồng
Chủ rừng:
HTX nông nghiệp Hơng Thọ
Tiểu khu (Xã):122 - xã Hơng Thọ
Ngày đo đếm: 12/03/11

Khoảnh: 4
Diện tích đđ(ha):
1,7
Diện tích theo TK (ha): 1,7 Lô:
1
A. Mô tả lô


Tọa độ:

OTC số:
4
Loài cây: Thông

X: Độ cao:

Năm trồng: 1988 Y: Độ dốc:
3- 10
0

Hvnbq (m):
13,72
D1.3 bq (cm):
22,19
Độ tàn che:
0,6
Nguồn vốn: Ngân sách
Thảm tơi: lấu, mua, Găng gai

Cấp đất: II
Độ sâu tầng đất
(m):
0,7
Tỷ lệ đá lẫn:
10%

Dạng đất: Feralit
vàng đỏ
B. Đo đếm lô
Lập OTC điển hình 500m2 (20 x 25 m2)

STT C1.3 cm D1.3 cm Hvn m DTbq m
V
Phẩm chất

1 34,5
10,99
10,0
3 0,05
2 69,0
21,97
12,0
3 0,23

3 78,0
24,84
13,0
4 0,31

4 53,5
17,04
12,0
3 0,14

5 76,0
24,20
14,0
4 0,32

6 79,0
25,16

15,0
5 0,37

7 57,0
18,15
13,0
4 0,17

8 66,0
21,02
13,0
4 0,23

9 87,5
27,87
16,0
5 0,49

10 77,0
24,52
15,0
5 0,35

11 91,0
28,98
16,0
5 0,53

12 73,0
23,25

15,0
5 0,32

13 76,0
24,20
14,0
4 0,32

14 91,5
29,14
16,0
5 0,53

15 85,0
27,07
14,0
4 0,40

16 65,0
20,70
12,0
3 0,20

17 55,0
17,52
15,0
4 0,18

18 40,0
12,74

12,0
3 0,08




Cộng:



5,22





Ngời lập OTC: Quốc Hùng, Văn Hồng, Minh Diễn

Ngày 13 tháng 3 năm 2011
Ngời đo: Xô Việt, Phơng Văn
Tổ 1 - lớp cao học lâm nghiệp k16
Ngời ghi: Thu Trang, Văn Hớng





13



Biểu tính toán các chỉ tiêu lâm học từ kết quả đo đếm rừng trồng

Chủ rừng:
HTX nông nghiệp Hơng Thọ
Tiểu khu (Xã):122 - xã Hơng Thọ
Ngày đo đếm: 12/03/11

Khoảnh: 4
Diện tích đđ(ha):
1,7
Diện tích theo TK (ha): 1,7 Lô:
1
A. Mô tả lô

Tọa độ:
OTC số:
5
Loài cây: Thông

X: Độ cao:

Năm trồng: 1988 Y: Độ dốc:
3- 10
0

Hvnbq (m):
14,64
D1.3 bq (cm):

24,20

Độ tàn che:
0,6
Nguồn vốn: Ngân sách

Thảm tơi: lấu, mua, Găng gai

Cấp đất: II Độ sâu tầng đất (m): 0,7 Tỷ lệ đá lẫn:

10%
Dạng đất: Feralit vàng
đỏ
B. Đo đếm lô
Lập OTC điển hình 500m2 (20 x 25 m2)
STT C1.3 cm D1.3 cm Hvn m DTbq m
V
Phẩm chất

1 65,0
20,70
13,0
3 0,22
2 70,0
22,29
14,0
4 0,27

3 64,0
20,38
13,0
3 0,21


4 67,0
21,34
14,0
4 0,25

5 76,0
24,20
15,0
5 0,34

6 84,0
26,75
16,0
5 0,45

7 80,0
25,48
15,0
5 0,38

8 66,0
21,02
13,0
4 0,23

9 98,0
31,21
17,0
6 0,65


10 71,0
22,61
14,0
4 0,28

11 85,0
27,07
15,0
5 0,43

12 80,0
25,48
15,0
5 0,38

13 82,0
26,11
16,0
5 0,43

14 76,0
24,20
15,0
5 0,34




Cộng:




4,87





Ngời lập OTC: Quốc Hùng, Văn Hồng, Minh Diễn

Ngày 13 tháng 3 năm 2011
Ngời đo: Xô Việt, Phơng Văn
Tổ 1 - lớp cao học lâm nghiệp k16
Ngời ghi: Thu Trang, Văn Hớng





14


Biểu tính toán các chỉ tiêu lâm học từ kết quả đo đếm rừng trồng
Chủ rừng:
HTX nông nghiệp Hơng Thọ
Tiểu khu (Xã):122 - xã Hơng Thọ
Ngày đo đếm: 12/03/11

Khoảnh: 4

Diện tích đđ(ha):
1,7
Diện tích theo TK (ha): 1,7 Lô:
1
A. Mô tả lô


Tọa độ:
OTC số:
6
Loài cây: Thông

X: Độ cao:

Năm trồng: 1988 Y: Độ dốc:
3- 10
0

Hvnbq (m):
14,67
D1.3 bq (cm):

23,74
Độ tàn che:

0,6
Nguồn vốn: Ngân sách
Thảm tơi: lấu, mua, Găng gai

Cấp đất: II Độ sâu tầng đất (m): 0,7

Tỷ lệ đá
lẫn: 10%
Dạng đất: Feralit vàng đỏ
B. Đo đếm lô
Lập OTC điển hình 500m2 (20 x 25 m2)
STT C1.3 cm D1.3 cm Hvn m DTbq m
V
Phẩm chất

1 76,5
24,36
14,0
4 0,33
2 84,0
26,75
15,0
5 0,42

3 77,0
24,52
14,0
4 0,33

4 82,5
26,27
15,0
5 0,41

5 56,0
17,83

12,0
3 0,15

6 67,0
21,34
15,0
5 0,27

7 84,0
26,75
16,0
5 0,45

8 83,5
26,59
16,0
5 0,44

9 77,0
24,52
15,0
5 0,35

10 81,0
25,80
16,0
6 0,42

11 82,0
26,11

15,0
5 0,40

12 67,0
21,34
14,0
4 0,25

13 66,0
21,02
14,0
4 0,24

14 83,5
26,59
17,0
6 0,47

15 81,0
25,80
16,0
5 0,42

16 82,0
26,11
16,0
5 0,43

17 56,0
17,83

12,0
3 0,15

18 56,0
17,83
12,0
3 0,15




Cộng:



6,08





Ngời lập OTC: Quốc Hùng, Văn Hồng, Minh Diễn

Ngày 13 tháng 3 năm 2011
Ngời đo: Xô Việt, Phơng Văn
Tổ 1 - lớp cao học lâm nghiệp k16
Ngời ghi: Thu Trang, Văn Hớng






15


Biểu tính toán các chỉ tiêu lâm học từ kết quả đo đếm rừng trồng
Chủ rừng:
HTX nông nghiệp Hơng Thọ
Tiểu khu (Xã):122 - xã Hơng Thọ

Ngày đo đếm: 12/03/11

Khoảnh: 4
Diện tích đđ(ha):

1,7
Diện tích theo TK (ha): 1,7 Lô:
1
A. Mô tả lô

Tọa độ:
OTC số:
6
Loài cây: Thông

X: Độ cao:

Năm trồng: 1988 Y: Độ dốc:
3- 10
0


Hvnbq (m):
14,53
D1.3 bq (cm):
20,79
Độ tàn che:
0,6
Nguồn vốn: Ngân sách
Thảm tơi: lấu, mua, Găng gai

Cấp đất: II
Độ sâu tầng đất
(m):
0,7
Tỷ lệ đá
lẫn:
10
%
Dạng đất: Feralit vàng đỏ

B. Đo đếm lô
Lập OTC điển hình 500m2 (20 x 25 m2)
STT C1.3 cm D1.3 cm Hvn m DTbq m
V
Phẩm
chất
1 57,0
18,15
13,0
3 0,17

2 75,0
23,89
15,0
5 0,34

3 66,0
21,02
14,0
4 0,24

4 67,0
21,34
14,0
4 0,25

5 69,0
21,97
13,0
3 0,25

6 88,0
28,03
17,0
6 0,52

7 76,0
24,20
16,0
6 0,37


8 80,0
25,48
15,0
5 0,38

9 85,0
27,07
16,0
5 0,46

10 72,0
22,93
15,0
4 0,31

11 66,0
21,02
14,0
4 0,24

12 68,0
21,66
15,0
5 0,28

13 50,0
15,92
12,0
3 0,12


14 60,0
19,11
13,0
4 0,19

15 77,0
24,52
16,0
5 0,38




Cộng:



4,49





Ngời lập OTC: Quốc Hùng, Văn Hồng, Minh Diễn

Ngày 13 tháng 3 năm 2011
Ngời đo: Xô Việt, Phơng Văn
Tổ 1 - lớp cao học lâm nghiệp k16
Ngời ghi: Thu Trang, Văn Hớng













16

5.2. Tr¾c ®å ngang, tr¾c ®å däc mét sè « tiªu chuÈn trong l©m phÇn


















11

3

1

4

5

6

16

9

8

11

10

13

14

7

12


2
o3

15

17

18

19

21

22

24

25

1

2

3

4

5


7

8

10

9

11

12

13

14

15

16

17

6

O1

17

Một số nhận xét về lâm phần
ðây là rừng trồng thuần loài cây thông nhựa, trồng từ năm 1988, hiện nay

rừng ñang trong quá trình khai thác nhựa, sản lượng bình quân theo phỏng vấn
cán bộ HTX khoảng 4kg/cây/năm. Cây rừng tương ñối ñều về cấp kính và chiều
cao, mạng hình phân bố ñều, mật ñộ bình quân thưa 374cây/ha. Cây có phấm
chất kém rất ít, không ñáng kể. ðộ tàn che của lâm phần khoảng 0,6 - 0,7
-Sơ ñồ trắc dọc và trắc ngang của lâm phần:
- Qua trắc ñồ ta thấy: phân bố cây trong lâm phần hợp lý khá ñều, rừng có cấu
trúc 1 tầng tán, thực bì thấp, thưa.
II. ðề xuất phương án kinh doanh rừng
1. Các căn cứ áp dụng ñể ñề xuất phương án kinh doanh
-
Nghị ñịnh số 23/2006/Nð - CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ và phát rừng
.

- Quyết ñịnh 40/Qð-BNN/2005 về ban hành quy chê khai thác gỗ, lâm
sản.
- Quyết ñịnh số 400/Lð-Qð, ngày 26/4/1982 của Bộ trưởng Bộ Lâm
nghiệp về ban hành ñịnh mức khai thác gỗ.
- Quy phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ
và tre nứa (QP 14-92) ban hành theo Quyết ñịnh số 200/Qð-KT ngày 31/3/1993
của Bộ Lâm nghiệp và (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT).
- Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng ban hành theo Quyết ñịnh
682B/BLN/1986, Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng (QPN6-84).
- Quyết ñịnh số 20/2006/Qð-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc ban hành tạm thời ñịnh mức lao ñộng thiết kế khai thác và
thẩm ñịnh thiết kế khai thác rừng.
- Quyết ñịnh số 147/2007/Qð-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai ñoạn 2007-2015.
- Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BNN-KHðT-TC ngày 23/6/2008
của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và ðầu tư, Tài

chính hướng dẫn thực hiện Quyết ñịnh 147/2007/Qð-TTg về một số chính sách
phát triển rừng sản xuất.
- Thông tư liên tịch số 70/2009-TTLT-BNN-KHðT-TC ngày 04/11/2009
của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và ðầu tư, Tài
chính sửa ñổi bổ sung một số ñiểm của Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-
BNN-KHðT-TC ngày 02/5/2008 và Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BNN-
KHðT-TC ngày 23/6/2008.
18

- Quy trỡnh thit k trng rng ban hnh kốm theo Quyt ủnh s 516/Q-
BNN-KHCN ngy 18 thỏng 2 nm 2002 ca B trng B Nụng nghip v
PTNT (Tiờu chun ngnh 04-TCN-46-2001).
- Quy phm k thut trng rng Keo lai (Acacia mangium) cho 4 Tnh
trng rng theo D ỏn PAM - 3352 v nhng tnh cú ủiu kin lp ủa tng t
(QP 9-89) ban hnh kốm theo Quyt ủnh s 456/LS-CNR ngy 04/9/1989 ca
B Lõm Nghip ( nay l B Nụng nghip v PTNT).
- Quy phm k thut tm thi trng rng Keo lỏ trm (Acacia
auriculiformis) (QP 19-96) ban hnh theo Quyt ủnh s 1410 NN/Q ngy
20/8/1996 ca B trng B Nụng nghip v PTNT.
- nh mc kinh t k thut trng rng, khoanh nuụi xỳc tin tỏi sinh rng
v bo v rng ban hnh kốm theo Quyt ủnh s 38/2005/Q-BNN ngy
6/7/2005 ca B Nụng nghip v PTNT.
- Quy trỡnh k thut trng mi Cao su Ban hnh theo Quyt ủnh
2930/Q/BNN-KHCN ngy 10/10/2006 ca B trng B Nụng nhip v
PTNT
- Căn cứ Quyết định số 750/QĐ-TTg ngày 03/6/2009 của Thủ tớng Chính
phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn
đến năm 2020;
- Căn cứ Chỉ thị số 1339/CT-BNN-TT ngày 17/5/2007 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc phát triển cây Cao su trong thời gian tới;

- Thông t số 58/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc Hớng dẫn trồng Cao su trên đất lâm nghiệp;
- Quy trỡnh tm thi khai thỏc nha thụng Ban hnh kốm theo Quyt ủnh
s 802-LN/Q ngy 20-9-1965 ca Tng cc Lõm nghip.
- Quy trỡnh khai thỏc nha cõy Thụng 2 lỏ (Pinus mereusii) (QTN 29 -97),
ban hnh kốm theo quyt ủnh s 2531 NN-KHCN/Q ngy 4 thỏng 10 nm
1997 ca B Nụng nghip v PTNT.
- Quy trỡnh tm thi k thut ta tha rng Thụng nha (Pinus mereusii)
trng thun loi (QTN 28 - 88), ban hnh kốm theo quyt ủnh s 148/Q-KT
ngy 27 thỏng 2 nm 1988 ca B Lõm nghip (nay l B Nụng nghip v
PTNT) .
- Biu kinh doanh 14 loi cõy rng trng ch yu ban hnh theo Quyt
ủnh 433/Q-BNN/18/2/2003.
- S tay ủiu tra quy hoch rng, Vin ủiu tra quy hoch rng.
- n giỏ thit k khai thỏc rng trng tnh Tha Thiờn Hu.
- Ngh ủnh s : 205/2004/N-CP ngy 14/12/2004 v Quy ủnh h thng
thang lng, bng lng v ch ủ ph cp lng trong cỏc cụng ty nh nc.
- Cn c ủiu kin t nhiờn, hin trng khu rng, cỏc yu t xó hi khu
vc thc hin. Nhúm ủó la chn lp 3 phng ỏn kinh doanh nh sau:
19

2. Phng ỏn 1 (PA1): Khai thỏc tn dng g thụng, chuyn sang
trng cõy keo lai.
- Cn c lp phng ỏn kinh doanh: mc II.1.
- Mc ủớch: Chuyn sang trng rng keo lai cung cp g nguyờn liu.
2.1 Khai thỏc tn thu g thụng.
- Bin phỏp k thut: Khai thỏc trng ton b 1,7 ha rng thụng , trng
mi rng keo lai. T l li dng g: 70% (c v), ci tn dng: 15%.

+ Sn lng lụ rng: 168,5 m

3
, trong ủú G: 138,8 m
3
; Ci: 29,7 m
3
.
+ G thụng thuc nhúm V (g cng va)
- Chi phớ khai thỏc: Cỏc chi phớ khai thỏc 1m
3
: 450.000 ủ
+ Giỏ bỏn tham kho ti (cng Chõn mõy, nh mỏy MDF Qung tr v cỏc
thụng tin th trng liờn quan) 1m
3
g thụng: 2.000.000ủ.
+ Doanh thu bỏn rng: 168,5 * 2.000.000 = 337.000.000 ủ
+ Chi phớ khai thỏc, vn chuyn, thit k: 450.000ủ *168,5 = 75.825.000ủ
- Giỏ tr cũn li sau khi t chi phớ: 337.000.000 - 75.825.000 =
261.175.000 ủ
(Hai trm sỏu mt triu mt trm by mi nm nghỡn ủng)
- Chi tit d toỏn c th nh sau:
Chi ti
Chi tiChi ti
Chi tiế
ếế
ếT tính đơn giá tiền
T tính đơn giá tiền T tính đơn giá tiền
T tính đơn giá tiền nhân công khai thác rừng trồng
nhân công khai thác rừng trồngnhân công khai thác rừng trồng
nhân công khai thác rừng trồng thông năm 2011
thông năm 2011 thông năm 2011

thông năm 2011


Khai thác rừng thông trồng năm 1988 bằng nguồn vốn ngân sách do HTX Hơng Thọ quản lý

(Lao động bậc 4/7)

STT

Hạng mục Cách tính
Thành
tiền

2.638.65
8

1
Lơng cơ bản (Công nhân bậc 3, nhóm IV, hệ số
2,71 2,71 x 730.000 đ/tháng
1.978.30
0

2
Phụ cấp lu động (khu vc)
20%LTT = 0,2 x 730.000 đ 146.000

3 Phụ cấp không ổn định 10%LCB = 0,1 x 1.382.400 đ 197.830

4
Lơng phụ (ngày lễ, tết, phép, )

12%LCB = 0,12 x 1.382.400 đ 237.396

5
Chi khác khoán trực tiếp cho ngời lao động
4% LCB = 0,04 x 1.382.400 đ 79.132

(Lơng tối thiểu 730.000 đ/tháng)
Bình quân lơng 1 ngày = I/22 ngày
119.939
(đ)
LCB: 730.000 ủ, HSL CNLN bc 3 nhúm IV


Tổng hợp dự toán chi phí khai thác gỗ rừng thông nhựa
(tính đơn giá cho 1 m
3
gỗ nguyên liệu)
20

(Ca xăng CULLOCH-250, cự ly vác 50-100 m, gỗ va)
STT Hạng mục chi phí ĐVT
Định
mức
CôngVật
t/
m3
Đơn giá
(đ)
Thành
tiền

(đ/m3)
I Khai thác gỗ 228.100

1 Công lao động 217.491

1.1
Luỗng phát, vệ sinh rừng trớc khi
chặt
công/m3

0,1550

0,1550

119.939

18.591

1.2
Chặt hạ, cht cnh, cắt khúc tại chỗ
công/m3

0,4210

0,4210

119.939

50.494


1.3 Vác gom gỗ ra giữa lô công/m3

0,4131

0,4131

119.939

49.547

1.4 Công giám sát, giao nhận sản phẩm công/m3

0,1530

0,1530

119.939

18.351

1.5
Chặt, lao vác củi ra giữa lô (củi tận
dụng) công/m3

0,3553

0,3553

119.939


42.608

1.6 Bốc xếp gỗ công/m3

0,3160

0,3160

119.939

37.901

2 Hao phí vật t, nhiên liệu
10.609

2.1 Xích ca máy sợi/m3 0,0017

0,0017

200.000

340

2.2 Xăng A92 lít/m3 0,3300

0,3300

19.300

6.369


2.3. Hao phí máy đ/m3 0,0003

0,0003

13.000.0
00

3.900

II Vận chuyển đến nơi bán
đồng/m3

1

1

200.000

200.000

III Chi phí thiết kế khai thác
đồng/m3

1

1

21.900


21.900

Tổng:


450.000

n giá: 450.000ủ/m3

Ngày 13 tháng 3 năm 2011
LCB: 730.000 ủ, HSL CNLN bc 3 nhúm IV

Tổ 1
Tổ 1 Tổ 1
Tổ 1 -

- lớp cao học lâm nghiệp k16
lớp cao học lâm nghiệp k16 lớp cao học lâm nghiệp k16
lớp cao học lâm nghiệp k16



2.2. Thit k - d toỏn trng keo lai
2.2.1. Thit k k thut trng keo lai
- Cn c lp phng ỏn kinh doanh mc II.1
- Mc ủớch: thay ủi c cu cõy trng, trng rng thõm canh cung cp g
nguyờn liu, to vic lm cho lao ủng.
a1. Chn loi cõy trng
Loi cõy ủc chn trng l Keo lai (Acacia mangium x Acacia
auriculifomis).

- Ging, tiờu chun cõy con v tui cõy con xut vun
. Tỳi bu: Dựng loi lm bng Polyetylen, vi c ly vn chuyn xa thỡ tỳi
bu nht thit phi cú ủỏy (ủó ủc ct 2 gúc), xung quanh bu phi ủõm thng
ủ thoỏt nc. Kớch thc ủi vi cõy Keo lai l 7 x 12 cm. (C bu 7 x 12
ngha l chiu rng ca bu khi cha vo trũn l 7 cm, chiu cao ca bu l 12
cm).
21

. Thnh phn rut bu: 85 - 90 % ủt tht nh, 5 - 15 % phõn chung hoai,
1- 2% super lõn (P2O5) - hoc s dng phõn NPK (18-18-6) 3%.
. Yờu cu cht lng rut bu: Sột vt lý: 25 - 35 % trng lng, mựn 1,5
- 3,5 mg/100g ủt khụ kit v Lõn d tiờu 1,5 - 1,8 mg/100g ủt khụ kit. Trong
ủú hm lng sột vt lý l quan trng nht ủ thnh phn ủt cỏt (ht thụ) cng
nh ủt tht (ht sột) trong tỳi bu khụng quỏ cao.
- Tiờu chun cõy con, ht ging
Cõy con cú bu, khụng b sõu bnh hi, khụng ct ngn, sc sinh trng
tt, b r phỏt trin ủu v khụng ủ r cỏi vt ra khi bu, tiờu chun xut
vn nh sau:
. Keo lai: D c r 0,25 - 0,30 cm; H thõn cõy: 30 - 35 cm.
. Tui cõy con xut vn: 3 - 4 thỏng.
- X lý thc bỡ
Thc bỡ ủc x lý bng th cụng: Phỏt ton din, ủt v dn sch trc
khi lm ủt t 10 - 15 ngy, ủm bo gc phỏt < 20cm. Chỳ ý khi ủt thc bỡ
phi cú bin phỏp phũng chng chỏy, khi ủt phi lm ủng bng cn la v b
trớ ngi canh gỏc, ủ khi gõy chỏy rng trng, thm thc bỡ xung quanh khu
vc thi cụng.
a2. Lm ủt

- Phng thc lm ủt
Cn c ủc ủim ủa hỡnh ủa th ca khu thit k trng rng sn xut

phng thc lm ủt ủc ỏp dng l cc b theo h.
- Phng phỏp lm ủt
Cuc h th cụng theo hỡnh nanh su gia cỏc hng, song song vi ủng
ủng mc. Hng cỏch hng 2m, h cỏch h 3,0 m, kớch thc h: 30 x 30 x
30cm.
o h trc khi trng 1 thỏng.
a ủt xung h v ủỏnh hỡnh vnh khn xung quanh ủ lp h. Nht
sch gc v r cõy kt hp bún lút phõn vi sinh 0,1kg/h, lp ủt trong h cao
hn mt ủt t nhiờn ngoi.
Thi ủim bún phõn v lp h trc khi trng 15 ngy
a3. Xác lập phơng thức, mật độ và phơng pháp trồng rừng
- Phơng thức trồng rừng: có 1 phơng thức trồng rừng đợc áp dụng
Phơng thức trồng thuần loài Keo lai công thức A. Cự ly trồng: hàng cách
hàng 2 m, cây cách cây 3,0m
Mật độ trồng : 1650 cây/ ha.
Diện tích trồng: 1,7 ha.
22

Sơ đồ kỹ thuật trồng rừng công thức A

3,0 M

E E E E

2 m



Trồng cây Keo tai lai


3,0
m
E E E

2 M Trồng cây Keo lai


3,0M

E E E E
(Lu ý: Trong khi dự toán và chuẩn bị kế hoạch cây con chủ dự án phải tính
đủ tổng lợng cây cần trồng theo từng loài để dự phòng hao hụt và trồng dặm).
- Phơng pháp trồng rừng: Trồng bằng cây con có bầu, có nguồn gốc từ
hạt, đủ tiêu chuẩn, đã qua phân loại.
a4. Trồng rừng
- Phân loại, phân cấp và đánh giá chất lợng cây: Nhất thiết phải chọn cây
tiêu chuẩn trớc khi đem trồng ít nhất 15 - 20 ngày, trớc khi trồng cần tuyển lại
cây một lần nữa, loại bỏ những cây không đạt tiêu chuẩn, việc tuyển chọn phải
theo đúng quy trình của từng loài cây.
Trồng bằng cây con
. Trộn đều đất và phân vi sinh trong hố, sau đó tạo thành lỗ đủ để đặt bầu
thấp hơn miệng hố 1 - 2 cm.
. Xé vỏ bầu, đặt bầu vào lỗ, giữ cho cây thẳng đứng, lấp đất và lèn chặt đất
quanh bầu (chú ý không làm vỡ bầu), vun thêm đất mặt vào quanh gốc cao trên
cổ rễ 2 - 3 cm.
. Những cây bị vỡ bầu trong quá trình thao tác phải thay thế bằng cây
khác.
7.4- Thời vụ trồng: Trồng vào vụ Thu - Đông, vào đầu mùa ma đến trớc
mùa gió rét (từ tháng 9 đến hết tháng 12)
a5. Chăm sóc rừng trồng

- Năm thứ nhất
. Lần thứ nhất ( từ tháng 1 đến tháng 4 - vụ xuân ): Phát thực bì toàn diện
xung quanh cây, phát tận gốc dây leo bụi rậm, phát hết những loài cây xâm lấn
cây trồng, băm nhỏ cành nhánh. Xới đất làm cỏ, vun gốc nhằm diệt cỏ dại, kích
thích sự sinh trởng của cây trồng, giẫy sạch cỏ, cuốc xới vun đất hình mu rùa
xung quanh gốc cây đờng kính 0,8 - 1,0 m. Trong lần chăm sóc năm thứ nhất
kết hợp bón thúc phân NPK 0,1kg/cây.
. Lần thứ hai (từ tháng 9 đến tháng 12 - vụ Thu): Thực hiện phát, xới, vun
nh lần thứ nhất.Trồng dặm cây chết, cây sinh trởng kém, tiêu chuẩn cây con
trồng dặm nh cây trồng rừng ban đầu.
23

- Năm thứ hai: Thực hiện hai lần nh năm thứ nhất, nhng không bón
phân
- Năm thứ ba: Chỉ phát chăm sóc toàn diện 2 lần (vào vụ Xuân và vụ thu ).
a6. Bảo vệ rừng trồng
Rừng trồng cần đợc bảo vệ nhằm ngăn chặn sự phá hoại của gia súc,
ngời và sâu bệnh hại. Bảo vệ rừng tốt sẽ làm tăng khả năng thành rừng của cây
trồng.
. Bảo vệ rừng ngăn chặn sự phá hoại của con ngời và gia súc: Tăng cờng
lực lợng thờng xuyên kiểm tra ngời và gia súc vào khu vực rừng trồng. Có
biện pháp xử lý dứt điểm đối với những trờng hợp vi phạm.
. Bảo vệ chống cháy rừng: Thờng xuyên phát hiện hành vi xâm phạm
rừng. Đặc biệt vào mùa hè có gió Tây nam khô nóng, phải có lực lợng trực
24/24 gìờ nhằm kịp thời phát hiện điểm lửa để ngăn chặn.
. Phòng trừ sâu bệnh hại: Phải thờng xuyên theo dõi tình hình sâu bệnh
hại rừng, khi phát hiện thấy sự phát sinh sâu bệnh có biện pháp dập dịch và báo
ngay cho các cơ quan quản lý chức năng để có biện pháp xử lý thích hợp.
- Việc bố trí thi công các đờng lô để phòng chống cháy rừng và sâu bệnh
hại là việc cần lu ý.

2.2.2. D toỏn kinh phớ thc hin PA1 - trng rng keo lai:
- D toỏn trng v chm súc trong 6 nm (7 nm c trng v chm súc):
15.000.000 ủ/ha. C th nh sau:
D TON CHI PH TRNG KEO LAI
HTX Hng th, xó Hng Th, huyn Hng Tr
STT HạNG MụC đvt
Khi
lng
nh

mc
n
giỏ
Thnh
tin
Trng rng Keo lai /1,0 ha

10.000.00
3

1.1 Phát dọn thực bì (cấp II) Công
1,0 ha
24,0

73.000

1.752.000

1.2 Đào hố (hố 30x30x30cm, đất cấp II) Công
1,0 ha

27,6

73.000

2.011.953

1.3 Lấp hố Công
1,0 ha
13,0

73.000

949.000

1.4 Chuyển và bón phân Công
1,0 ha
15,0

73.000

1.095.000

1.5 Chuyển và trồng cây (cả trồng dặm) Công
1,0 ha
19,0

73.000

1.387.000


1.6 Công bảo vệ rừng Công/Ha

1,0 ha
6,0

73.000

438.000

1.7 Cây con (+10% dặm) Keo lai hom Cây
1,0 ha
1850

600

1.110.000

1.8 Vận chuyển cây con (cự ly >20km) Cây
1,0 ha
1850

193

357.050

1,9 Phân bón vi sinh + vận chuyển Kg
1,0 ha
200

4.500


900.000


Ly trũn:10.000.000ủ/ha
*1


24

D TON CHM SểC RNG KEO LAI NM 1
HTX Hng th, xó Hng Th, huyn Hng Tr
STT HạNG MụC đvt
Khi
lng
nh

mc
n
giỏ
Thnh
tin
1 Chm súc rng /1,0 ha



1.500.026

1.1 Sữa đai, vun gốc, trồng dặm, Công
1,0 ha

5,0

73.000

365.000

1.2 Phát thực bì (D=0,8m) Công
1,0 ha
6,0

73.000

438.000

1.3 Bảo vệ rừng Công
1,0 ha
3,1

73.000

227.526

1.4 Cây con tra dặm+chuyển tr dặm(10%) Công
1,0 ha
165,0

600

99.000


1.5 Phân bón + vận chuyển + bón phân kg
10%
75,0

4.500

337.500

1.7
Vận chuyển cây

10%cây/ha

1,0 ha
165,0

200

33.000


Ly trũn: 1.500.000ủ/ha *2

LCB: 730.000ủ


HSL: CNLN bc 2 nhúm I




D TON CHM SểC RNG KEO LAI NM 2
HTX Hng th, xó Hng Th, huyn Hng Tr
STT HạNG MụC đvt
Khi


lng
n
h
mc

n
giỏ
Thnh tin
1 Chm súc rng /1,0 ha

1.000.075

1.1 Sữa đai, vun gốc, trồng dặm, Công
1,0 ha
3,3

73.000

239.075

1.2 Phát thực bì (D=0,8m) Công
1,0 ha
5,0


73.000

365.000

1.3 Bảo vệ rừng Công
1,0 ha
3,0

73.000

219.000

1.4 Cây con tra dặm+chuyển tr dặm (10%) Công
1,0 ha
165,0

600

99.000

1.5 Phân bón trồng dặm kg
10%
10,0

4.500

45.000

1.7
Vận chuyển cây

10%cây/ha

1,0 ha
165,0

200

33.000


Ly trũn: 1.000.000ủ/ha *3

Chi phớ chm súc nm th 3, 4, 5, 6 (*4) l: 2.500.000ủ
Tng chi phớ trng chm súc 1,0 ha keo lai trong 6 nm l: *1+*2+*3+*4
= 15.000.000 ủ (mi lm triu ủng)
2.2.3. Hiu qu kinh t ca phng ỏn
- Chi phớ ủu t: 15.000.000ủ/ha
- Giỏ thnh bỏn sn phm: thu hoch (sau 7 nm k c nm trng) tm
tớnh: 40.000.000 ủ/ha.
- Phõn tớch ủu t: Thi hn thu hi vn ủu t Tth, Giỏ tr hin ti ca
thu nhp thun NPV, t sut ho vn ni b IRR, t l li nhun BCR:
+ Giỏ tr hin ti ca thu nhp thun NPV: ly r = 0,14
25

NPV =

=
+

n

i
i
r
CiBi
0
)1(
)(
NPV= PV(B) - PV(C)
Bi là thu nhập của dự án ở năm thứ i, bao gồm tất cả những gì mà dự án
thu ñược.
Ci là chi phí của dự án ở năm thứ i, bao gồm tất cả những gì mà dự án bỏ
ra.
r là tỉ suất chiết khấu (theo lãi suất vay vốn hay tỷ lệ sinh lời của vốn ñầu
tư, lấy 14% = 0,14).
i là thời gian
. Giá trị hiện tại của thu nhập trong cả ñời dự án: PV(B)=

=
+
n
i
i
r
Bi
0
)1(
=
27.175.338ñ/chu kỳ/1,7ha. Tính cả sản lượng gỗ khai thác là: 261.175.000ñ, ta
có giá trị hiện tại thu nhập là: 288.350.338ñ/Phương án 1.
. Giá trị hiện tại của chi phí trong cả ñời dự án: PV(C)=


=
+
n
i
i
r
Ci
0
)1(
=
26.435.000
ñ
/chu kỳ/1,7ha (
tính chi phí trượt giá 11%).

NPV =
27.175.338 - 26.435.000 = 740.338
ñ

(tính riêng thu hoạch keo)

NPV =
288.350.338 - 26.435.000 = 261.915.338
(tính cả gỗ thông khai thác
tận thu và keo)

+ Tỷ lệ lợi nhuận trên chi phí BCR: Là hệ số tương quan giữa giá trị hiện
tại thu nhập và giá trị hiện tại chi phí.
BCR =

)(
)(
CPV
BPV
=


=
=
+
+
n
i
i
n
i
i
r
Ci
r
Bi
0
0
)1(
)1(
=

26.435.000
27.175.338
=1,03 (tính riêng cho thu hoạch

keo).
BCR =
)(
)(
CPV
BPV
=


=
=
+
+
n
i
i
n
i
i
r
Ci
r
Bi
0
0
)1(
)1(
=

26.435.000

8261.915.33
=9,9 (tính cả cho thu hoạch
keo và khai thác tận thu gỗ thông).
+ Tỷ suất hoà vốn nội bộ IRR: là tại thời ñiểm ñó gía trị hiện tại thực của
thu nhập bằng giá trị hiện tại thực của chi phí bỏ ra, PV(B) = PV(C), IRR = r
PV(B) =

=
+
n
i
i
IRR
Bi
0
)1(
= PV(C)=

=
+
n
i
i
IRR
Ci
0
)1(

NPV =


=
+

n
i
i
IRR
CiBi
0
)1(
)(
= 0
Do giá trị khai thác gỗ thông lớn hơn rất nhiều so với chi phí trồng keo

×