Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp công tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty CP ĐT & TM Dầu khí Sông Đà docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.31 KB, 27 trang )

Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
Lời nói đầu
Nn kinh t th trng l mt nn kinh t m ra cho cỏc doanh nghip nhiu
hng i, tuy nhiờn nú cng t ra khụng ớt nhng khú khn, thỏch thc i vi doanh
nghip cha thc s tỡm c ch ng cho mỡnh. cú c nh hng cng nh v
th trờn th trng, doanh nghip buc phi cnh tranh vi cỏc doanh nghip khỏc
cng nh vic tuõn th cỏc quy lut ca th trng. Mt khỏc nh chỳng ta ó bit ti
a hoỏ li nhun li l mc tiờu hng u ca cỏc doanh nghip.
K toỏn l mt b phn cu thnh, l cụng c qun lý kinh t ti chớnh quan
trng v hiu qu trong qun lý kim soỏt cỏc hot ng Kinh t - Ti chớnh ca doanh
nghip.
Vi t cỏch l cụng c qun lý kinh t, k toỏn gn lin vi hot ng Kinh t
ti chớnh, t chc thụng tin hu ớch cho cỏc quyt nh kinh t. Vỡ vy k toỏn cú vai
trũ c bit quan trng khụng ch vi hot ng kinh t Nh nc m cũn rt cn thit
v quan trng vi hot ng ti chớnh doanh nghip ca mi thnh phn kinh t.
K toỏn cú phng phỏp riờng, c lp v cú nhng ngụn ng ngh nghip
mang nhiu mu sc riờng bit, da trờn nhng nguyờn lý lm nn tng lý lun, l o
lý quan trng xõy dng ch k toỏn ca tng Quc gia cng nh vic hnh ngh
k toỏn cỏc n v k toỏn.
ng trc xu hng khu vc hoỏ v ton cu hoỏ ang din ra mnh m trờn
th gii, Vit Nam ó v ang n lc tham gia vo cỏc t chc kinh t khu vc v th
gii: AFTA, WTO iu ny cng cú ngha l t Vit Nam trc thỏch thc. Do
vy, hon thin h thng k toỏn doanh nghip núi chung v doanh nghip sn xut
kinh doanh núi riờng phự hp vi yờu cu ca nn Kinh t th trng v hi nhp quc
t l yờu cu bc xỳc t ra i vi cỏc doanh nghip thuc mi ngnh ngh lnh vc
trong nn kinh t quc dõn. tn ti v phỏt trin trong mt nn kinh t cú s cnh
tranh mnh m, gii phỏp quan trng i vi doanh nghip núi chung l s dng cú
hiu qu cỏc ngun lc. Trong iu kin ú, cỏc doanh nghip cn nm bt y , kp
thi mi thụng tin v tỡnh hỡnh ti chớnh, tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca doanh
nghip, nõng cao cht lng thụng tin k toỏn. Trong hot ng sn xut kinh doanh
ca mỡnh Cụng ty CP thng mi v vn ti Sụng cng khụng nm ngoi xu th


chung ú.
Trong quỏ trỡnh lm Bỏo cỏo tng hp tụi ó nhn c s giỳp rt nhit
tỡnh ca Thy giỏo hng dn c Ti v cỏc anh ch trong Phũng k toỏn ca
Cụng ty CP Thng mi v vn ti Sụng .
Do thi gian thc tp v nghiờp cu ti cũn hn ch v kin thc cũn hn
hp nờn khụng trỏnh khi nhng thiu sút, em rt mong nhn c s úng gúp ý kin
ca cỏc thy cụ cng nh bn c.
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

1
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
I.đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lí kinh doanh
của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
* Khái quát lịch sử thành lập của doanh nghiệp
Căn cứ vào Luật doanh nghiệp đợc Quốc hội Nớc cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá 10, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 1999.
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ- CP ngày 19/06/2002 của Chính phủ về
việc chuyển doanh nghiệp Nhà nớc thành Công ty cổ phần.
Căn cứ quyết định số 1529 QĐ/BXD ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Bộ
trởng Bộ xây dựng về việc phê duyệt phơng án cổ phần hoá.
Căn cứ quyết định số 1593 QĐ/BXD ngày 20 tháng 11 năm 2003 của Bộ
trởng Bộ xây dựng về việc chuyển Xí nghiệp Sông Đà 12.6 thành Công ty Cổ
phần thơng mại và vận tải Sông Đà.
Ngày 24 tháng 12 năm 2003 chính thức thành lập Công ty Cổ phần thơng
mại và vận tải Sông Đà đợc chuyển từ Xí nghiệp 12.6 thuộc Công ty Sông Đà
12- Tổng công ty Sông Đà.
Tên công ty: Công ty C phn Thng mi v V n ti Sông .
Tên giao dch quc t: Song Da Trading and Transport Joint Stock Company.
Tên vit tt: SOTRACO

Tr s chính: Nh B28 - TT12 - Khu ô th mi Vn Quán - Phng Vn M
-Th nh ph H ông - H Tây.
in thoi: 0343.543 995 Fax: 0343.543 830
*Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty cổ phần thơng mại và vận tải Sông Đà là một thành viên của Tổng
công ty Sông Đà có chức năng, nhiêm vụ chính là:
Xây lắp các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng và xây dựng
khác; Kinh doanh xuất nhập khẩu vật t thiết bị; Nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu
phục vụ sản xuất xi măng, vỏ bao xi măng, thép xây dựng, tấm lợp; Kinh doanh
xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ; Sửa chữa gia công cơ khí; Vận chuyển
hàng hoá bằng đờng thuỷ, đờng bộ; Kinh doanh nhà đất, khách sạn và dịch vụ du
lịch; Sản xuất vật liệu xây dựng, phụ gia bê tông; Khai thác dầu mỏ, nguyên liệu
phục vụ cho sản xuất xi măng và phụ gia bê tông.
Công ty cổ phần thơng mại và vận tải Sông Đà đợc giao nhiệm vụ cung
cấp vật t, thiết bị cho các đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Tổng
công ty.
*Đối tợng và địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

2
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
-Đối tợng kinh doanh chính là: Kinh doanh vật t, thiết bị và xây lắp.
-Địa bàn hoạt động chủ yếu kinh doanh vật t phục vụ các đơn vị thi công
các công trình của Tổng công ty nh: Thuỷ điện Bản Vẽ, Thuỷ điện Sesan, thuỷ
điện Tuyên Quang, thuỷ điện Nậm Chiến và các công trình xây lắp trên địa bàn
Huế, Hà Tây.
*Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
-Là công ty cổ phần có vốn điều lệ 50.000.000.000 đồng.
- Hình thức sở hữu vốn: cổ phần
- Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh vật t, vận tải và xây lắp.

- Tổng số cán bộ công nhân viên: 178 ngời.
Trong đó khối gián tiếp có : 30 ngời.
2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty CP thơng mại và vận tải Sông đà.
* Kinh doanh, xut nhp khu vt t thit b
* Vn chuyn h ng hoá b ng ng thu, ng b.
* Khai thác á, cát, si, t sét v cao lanh
* Sn xut vt liu xây dng, ph gia bê tông.
* Xây dng công trình thu li, thu in v các công trình giao thông.
* Xây lp các công trình xây dựng công nghip, dân dng v xây d ng
khác.
* Kinh doanh xng du v các s n phm t du m.
* Sa cha, gia công c khí.
* Kinh doanh nh t, khách sn v d ch v du lch.
* Khai thác m, nguyên liu phc v cho sn xut xi mng v ph gia bê
tông.
* Sn xut, kinh doanh các sn phm khí công nghip, khí gas.
* Xây dng h tng k thut, h thng in, cp thoát nc dân dng v
công nghip.
Qua nhng nm xây dng v phát tri n Công ty đã không ngng ln
mnh v mi mt: Quy mô t chc, c cu ng nh ngh sn phm, Quy trình
qun lý theo tiêu chun cht lng ISO 9001: 2000. Tng giá tr sn lng
SXKD luôn t v v t ch tiêu ra, uy tín ca Công ty ng y m t nâng cao.
T mc tiêu chin lc phát trin kinh t 10 nm (2000 - 2010) ca Ban
chp h nh ng b Tng Công ty Sông khoá VIII. Xuất phát t tình hình
thc t nhng thun li cng nh nhng khó khn ca n v, tp th CBCNV
v các C đông ca Công ty C phn Thng mi v V n ti Sông ra
nh hng k hoch phát trin trong nhng nm ti l : Xây dng v phátt
trin Công ty ng y c ng l n mnh v nhiu mt, ly ch tiêu hiu qa kinh t,
uy tín v ch t lng dch v l m ph ng châm h nh ng v l m kim ch nam
cho s phát trin bn vng. Thc hin a dng hoá ng nh ngh dch v, a dng

SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

3
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
hoá sn phm sn xut công nghip. Ly ng nh ngh chính l m ch da
phát trin các ng nh ngh khác. Phát huy th mnh v uy tớn th ng hiu Sông
, k t hp mi ngun lc nâng cao sc cnh tranh góp phn xây dng Tng
Công ty tr th nh T p o n kinh t mnh.
Phát huy ng nh ngh truyn thng, nhim v chính ca n v l cung
cp vt t thit b, xng du, st thép. Nhp khu các loi máy móc thit b vn
chuyn máy móc, h ng siêu tr ng siêu trng phc v cho các Công trình do
Tng Công ty l m T ng thu v Ch u t nh: Công trình thy in Tuyên
Quang, Nh máy xi m ng H Long, Thu in Bn V, Nm Chin Sn La,
Sesan 3, Sesan 3A áp ng kp thi tin thi công ca các Công trình.
n vị đã tham gia ho n th nh ti n , t cht lng tt các công trình
xây lp nh: Công trình nh l m vi c Công ty C phn Bao bì Sông , san n n
khu ụ th mi M ình, nh máy xi m ng H Long, tri tm giam s 5 Thanh
Hoá, Tri giam Thanh H , Nh G9 Thanh Xuân, Nh G10 Thanh Xuân, các
hng mc ph tr Công trình thu in Tuyên Quang, ng tri giam Tân Lp,
Tuyn ng Vnh Phúc Tam Dng, Tuyn ng Hng Vân - Cu R,
Khu ô th mi An Khánh H Tây, khu đô thị mới Văn Khê S n xut tm
lp, gia công c khí đã có ch ng trên th trng trong v ngo i T ng Công
ty.
Vi i ng cán b qun lý, chuyên môn nghip v có trình , nng lc. c
bit i ng cán b kinh doanh vt t, thit b ó tri qua nhiu nm công tác v
có nhiu kinh nghim. i ng công nhân, k thut có tay ngh cao li c
trang b nhng kin thc tiên tin theo Quy trình qun lý cht lng Quc t ISO
9001 : 2000 chc chn Công ty sẽ đáp ng c yêu cu cnh tranh ng y c ng
tng ca c ch th trng trong tin trình hi nhp Khu vc v Qu c t.
3. Đặc điểm tổ chức của Công ty.

- Cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty là Đại hội đồng cổ đông và
tất cả các cổ đông có thẩm quyền bỏ phiếu đều đợc tham dự. Đại hội đồng cổ
đông thờng niên tổ chức mỗi năm 1 lần.
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị
gồm có 05 thành viên.
- Ban giám đốc: giám đốc điều hành và 03 phó giám đốc.
- Ban kiểm soát: 03 thành viên.
- Các phòng: 04 phòng gồm: phòng tổ chức hành chính, phòng kinh tế,
phòng quản lý kỹ thuật, phòng tài chính kế toán, phòng đầu t và phòng kinh
doanh.
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

4
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
- Các công ty phụ thuộc: gồm 04 đơn vị nh là: Xí nghiệp SOTRACO1, Chi
nhánh Hà Tây, Chi nhánh Hà Nội, Chi nhánh Đồng Nai. Và các đội xây dựng
thuộc Công ty.
*Mô hình tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
4.Kết quả hoạt động SXKD của Công ty từ năm đến năm
TT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1 Doanh thu 66.672.892.862 76.131.917.657
2 Lãi gộp 10.439.659.560 9.057.193.470
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

5
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
3 Lãi ròng 434.806.469 341.338.037
II. Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán trong

Công ty.
1.Hình thức tác kế toán tại Công ty
Hình thức tổ chức công tác kế toán của công ty là theo hình thức vừa tập
trung vừa phân tán. Theo đó thì toàn bộ các công việc kế toán từ khâu thu nhận,
xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, phân tích kinh
tế doanh nghiệp của Xí nghiệp, Chi nhánh nào thì đợc hạch toán vào chi phí của
Xí nghiệp, Chi nhánh đó. Các đơn vị phụ thuộc đều hạch toán độc lập, có bộ
máy kế toán riêng, xác định kết quả kinh doanh của đơn vị mình, mỗi tháng báo
kết quả về Công ty một lần vào cuối tháng để tổng hợp kết quả SXKD của toàn
Công ty. Hết niên độ kế toán phòng kế toán Công ty tổng hợp công tác kế toán
của toàn Công ty tính thuế thu nhập DN phải nộp.
Công ty sử dụng hình thức kế toán NKC thống nhất toàn Công ty xuống
các Chi nhánh, Xí nghiệp.
2. Tổ chức bộ máy kế toán:
Phòng kế toán ở đơn vị chính có 09 nhân viên (trong đó có 1 thủ quỹ), các
nhân viên kế toán này đều có trình độ đại học trở lên, 100% là tốt nghiệp các tr-
ờng đại học thuộc khối ngành kinh tế nh: trờng học viện tài chính, đại học kinh
tế quốc dân, đại học thơng mại Phòng tài chính kế toán đ ợc chia làm các bộ
phận và mỗi bộ phận có nhiệm vụ nh sau:
Kế toán trởng công ty: có nhiệm vụ tham mu giúp giám đốc công ty tổ
chức chỉ đạo về công tác Tài chính kế toán của Công ty.
Phó kế toán trởng công ty: phụ trách công tác hạch toán kế toán, công tác
báo cáo quyết toán tháng, quý, năm theo đúng quy định của Tổng công ty. Giải
quyết các công việc khi trởng phòng đi vắng.
- Tổ kế toán nhật ký chung:
+ Kế toán nhật ký chung, hàng ngày hàng tuần nhận chứng từ từ các bộ
phận liên quan để cập nhật, có biên bản giao nhận chứng từ.
+ Cuối tháng, quý yêu cầu các bộ phận trong Công ty tập hợp số liệu,
khoá sổ để lập báo cáo kế toán.
+ Kế toán chi tiết công nợ, mở sổ theo dõi tài khoản phải thu khách hàng

và phải thu khác
+ Cuối kỳ lập các báo cáo nh: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh; báo cáo lu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài
chính. Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc; Báo cáo cân đối
sản lợng
- Kế toán ngân hàng - thuế - công nợ tài sản cố định
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

6
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
+ Kế toán ngân hàng: Có nhiệm vụ lập kế hoạch tín dụng vay ngân hàng
bao gồm kế hoạch vay ngắn hạn, trung và dài hạn theo các dự án đầu t. Kế toán
ngân hàng, kiểm tra bộ chứng từ viết lệnh chuyển tiền thanh toán với khách
hàng, hàng ngày theo dõi số d trên tài khoản để lên kế hoạch sử dụng vốn.
+ Kế toán công nợ: Lập kế hoạch phải thu, phải trả khách hàng, đi báo nợ,
thu vốn các đơn vị trong và ngoài Tổng công ty. Kế toán công nợ phải thu, phải
trả khách hàng, công nợ tạm ứng, công nợ phải thu, phải trả khác, công nợ phải
thu, phải trả nội bộ. Mở sổ theo dõi chi tiết công nợ, cuối tháng định kỳ phải có
biên bản đối chiếu công nợ vối khách hàng.
+ Kế toán tài sản cố định: Kế toán tài sản cố định, tăng giảm TSCĐ
Mở sổ theo dõi TSCĐ bao gồm: sổ TSCĐ, sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ, sổ
khấu hao Định kỳ, cuối tháng thu thập các chứng từ phát sinh tại các đội, trạm,
để lập báo cáo tài chính
- Tổ kế toán thanh toán- tiền lơng - BHXH,BHYT- vật t -công cụ dụng cụ
+ Kế toán thanh toán: Kết hợp cùng các bộ phận kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lý, hợp lệ của các chứng từ đợc giao. Kế toán tiền mặt, hàng ngày viết phiếu
thu chi, đối chiếu với thủ quỹ và chuyển chứng từ cho kế toán nhật ký chung
+ Kế toán vật t - công cụ dụng cụ :
Định kỳ cùng các đội công trình, các bộ phận kinh doanh, các trạm đối
chiếu lợng nhập, xuất, tồn. Kiểm tra vật t, công cụ dụng cụ khi nhập về đơn vị

bao gồm: số lợng, mẫu, quy cách, chủng loại
+ Kế toán thuế, thủ quỹ:
Kế toán thuế: Hàng tháng kê khai thuế GTGT đối với các Cục thuế vào
ngày 20 tháng sau, quyết toán thuế GTGT với các cục thuế theo quy định hiện
hành. Quyết toán, theo dõi lợng hoá đơn sử dụng hàng tháng, năm với Cục thuế
theo quy định của Nhà nớc.
Thủ quỹ: Căn cứ vào các phiếu thu, chi đợc giám đốc, kế toán trởng duyệt
làm thủ tục thu, chi tiền mặt cho khách hàng. Mở sổ theo dõi số phiếu thu, chi
cuối mỗi ngày chốt số d tồn quỹ, đối chiếu số d tồn quỹ với kế toán thanh toán
để ký xác nhận số tiền mặt tồn quỹ
+ Kế toán đội xây dựng các công trình gồm có:
Kế toán đội XD Công trình Kiểm Huệ
Kế toán đội XD Công trình san nền An Khánh
Cụ thể nh sau: Hàng tháng lập kế hoạch nhu cầu vốn; Lập báo cáo thu
vốn, khối lợng dở dang; Hàng tháng tập hợp chứng từ về công ty; Thanh toán l-
ơng cho đội xây dựng;
*Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

7
K toỏn trng
Kế toán
nhật ký
chung
Kế toán
thanh
toán, vật
t"
Cỏc nhõn viờn kinh t cỏc n v ph thuc
Phó K toỏn trng

Kế toán
đội xây
dựng
Kế toán
thuế,
thủ quỹ
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
công nợ
Kế toán
ngân
hàng
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty:
- Hiện nay, doanh nghiệp thực hiện kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính.
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Phơng pháp hạch toán và kế toán chi tiết hàng tồn kho:
+ Kiểm kê hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

8
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: hàng tồn kho đợc đánh giá theo giá
gốc, trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì sẽ tính theo
giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
+ Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
Giá trị hàng tồn kho đợc xác định theo phơng pháp bình quân gia quyền.
Giá trị của từng loại hàng tồn kho đợc tính theo giá trị trung bình của từng loại

hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho mua vào trong kỳ. Giá trị
trung bình đợc tính theo mỗi đợt hàng nhập về.
+ Riêng vật t phục vụ thi công các công trình xây lắp xuất thẳng cho các
công trình.
- Phơng pháp kế toán tài sản cố định:
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình: nguyên giá là
toàn bộ các chi phí mà công ty bỏ ra để có đợc tài sản cố định hữu hình tính đến
thời điểm đa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
+ Công ty sử dụng phơng pháp tính khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng.
- Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phơng phát khấu trừ
4.Tình hình sử dụng máy tính trong phòng kế toán ở Công ty.
Công ty sử dụng phần mền kế toán máy, 100% nhân viên kế toán sử dụng
thành thạo máy vi tính, mỗi một nhân viên kế toán sử dụng một máy vi tính
Trình tự ghi sổ kế toán
theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Ghi chú: Số liệu nhập hàng ngày
In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
III. Đặc điểm kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công
ty.
1. Tổ chức hạch toán ban đầu:
*Quy định chung của doanh nghiệp về lập và luân chuyển chứng từ:
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

9
sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính quản trị
phần mềm kế
toán
máy vi tính
(1)
(2)
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập một lần
cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải
đầy đủ các chỉ tiêu, rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số
tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
2. Kế toán tài sản cố định.
* Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đa vào sử dụng TSCĐ,
thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, HĐ mua TSCĐ, quyết định tăng, giảm
TSCĐ và các chứng từ khác
* Sổ sách kế toán: Thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ
Công ty đã thực hiện ghi chép một cách đầy đủ chính xác về số lợng, tình
hình tăng giảm, phản ánh kịp thời giá trị hao mòn, phân bổ khấu hao, lập kế
hoạch sửa chữa TSCĐ, cũng nh kiểm kê định kỳ hay thất thờng các TSCĐ.
Toàn bộ tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh của công ty đ-
ợc trích khấu hao theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
Mức trích khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
trung bình hàng năm =
của tài sản cố định Thời gian sử dụng

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả
năm chia cho 12 tháng.
+ Thời gian sử dụng hữu ích:
- Với tài sản cố định còn mới cha qua sử dụng, căn cứ vào khung thời gian
sử dụng TSCĐ quy định tại phụ lục ban hành theo QĐ206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ tài chính để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ.
- Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian sử dụng của TSCĐ đợc
xác định nh sau:
Thời gian Giá trị hợp lý của TSCĐ Thời gian sử dụng của TSCĐ
Sử dụng của = x mới cùng loại,xác định theo
TSCĐ Giá bán của TSCĐ mới PL Quyếtđịnh
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

10
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
Cùng loại(hoặc TSCĐ tơng 206/2003/QĐ-BTC
đơng trên thị trờng)
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế(Trong
trờng hợp mua bán, trao đổi), là giá trị còn lại của TSCĐ(Trong trờng hợp điều
chuyển), là giá trị theo đánh giá của hội đồng giao nhận(Trong trờng hợp đợc
giao nhận, góp vốn).
Minh hoạ bằng số liệu thực tế ở Công ty:
1- Ngày12/09/2007 công ty mua một máy xúc đào bánh xích KOMATSU của
Công ty A: Nguyên giá: 1.350.656.501, thuế GTGT10% tài sản đợc Công ty đầu
t bằng nguồn vốn tự bổ sung, về phục vụ thi công các công trình xây lắp của
Công ty, tài sản đợc bàn giao đa vào sử dụng trong tháng 09/2007.
2- Ngày 30/09/2007 Công ty làm quyết định điều chuyển 05 xe Ôtô Maz về Chi
nhánh Hà Nội thực hiện việc vận chuyển thi công các công trình của Chi nhánh
Hà Nội.
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3


11
Tổng công ty Sông Đà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Công ty CP TM & VT Sông Đà Độc lập - tự do - hạnh phúc
Số 251/CT Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Quyết định
Của giám đốc công ty
"V/v điều chuyển tài sản cố định"
Căn cứ:
Điều lệ tổ chức hoạt động và quy chế tài chính của Công ty
Công văn đề nghị của Chi nhánh Hà Nội
Nay, Công ty quyết định điều chuyển TSCĐ từ Công ty về Chi nhánh Hà Nội
I. Chi tiết điều chuyển TSCĐ
TT Tên TSCĐ Ngiá HM LK GT Còn lại Nguồn vốn
1 Xe ôtô 33H-0263 637.660.544 148.787.464 488.873.080 TD
2 Xe ôtô 33H-9603 615.300.476 179.462.640 435.837.836 TD
3 Xe ôtô 33H-9606 615.300.476 178.996.503 436.303.973 TD
4 Xe ôtô 33H-9605 626.729.076 180.415.020 446.314.056 TD
5 Xe ôtô 33H-9620 615.300.476 179.462.640 435.837.836 TD
Tổng cộng 3.110.291.048 867.124.267 2.243.166.78
1
II. Kế toán hạch toán:
1. Tại Công ty: Chi nhánh Hà Nội
Nợ TK 214: 867.124.267 Nợ TK 211: 3.110.291.048
Nợ TK136: 2.243.166.781 Có TK214: 867.124.267
Có TK 211:3.110.291.048 Có TK 336: 2.243.166.781
Giám đốc đã ký
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
Công ty Hạch toán :
1. Nợ TK 211: 1.350.656.501,đồng

Nợ TK 133 : 135.065.650,đồng
Có TK 3311A: 1.485.722.151,đồng
Công ty thực hiện trích KH máy xúc bắt đầu từ tháng 10 năm 2007, khung thời
gian 6 năm theo QĐ 206/2003 của BTC.
2. Nợ TK 214: 867.124.267,đồng
Nợ TK136: 2.243.166.781,đồng
Có TK 211: 3.110.291.048 ,đồng
Sổ kế toán: Tăng tài sản
Tháng 9/2007
Tên tài sản SHTS SH Ctừ
Nguyên giá
GTCL HMLK
Tổng Nguồn TBS
Mua sắm mới
2112 1.350.656.501 1.350.656.501 1.350.656.501
Máy xúc đào
211201 QĐ.250/CT 1.350.656.501 1.350.656.501 1.350.656.501
Tổng cộng
1.350.656.501 1.350.656.501 1.350.656.501
Ngày tháng 09 năm 2007
Lập biểu Kế toán trởng
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

12
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
Giảm tài sản
Tháng 9/2007
Ngày tháng 09 năm 2007
Lập biểu Kế toán trởng
2. Kế toán tiền lơng.

Công ty có quy chế lơng áp dụng cho toàn Công ty, trong quy chế quy
định rõ các phụ các mà CBCNV trong Công ty đợc hởng, các thang bậc lơng,
xếp loại nhân viên và hệ số hoàn thành công việc của CBCNV. Ngoài lơng thời
gian Công ty còn có tiền lơng năng suất tính theo các chỉ tiêu hoàn thành kế
hoạch nh: Giá trị sản xuất kinh doanh, hoàn thành kế hoạch thu vốn, thu nhập
bình quân, lợi nhuận.
Đối với nhân công thuê ngoài có hợp đồng thuê nhân công.
* Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công, bảng tính điểm năng suất, bảng xếp loại nhân viên, bảng
thanh toán tiền lơng, sổ lơng, hợp đồng thuê nhân công
* Sổ sách sử dụng
- Các sổ chi tiết và sổ tổng hợp của các TK 3341, 642, 622, 623, 627
Hàng tháng căn cứ vào Báo cáo thực hiện kế hoạch sản lợng, báo cáo kết
quả SXKD, báo cáo tình hình thu vốn, phòng tài chính tính điểm hệ số năng
xuất, kết hợp bảng chấm công, bảng xếp loại nhân viên kế toán tiền lơng lập
bảng thanh toán lơng cho toàn Công ty.
Đối với nhân công thuê ngoài căn cứ vào khối lợng thực hiện, bảng chấm
công, kế toán lập bảng thanh toán lơng nhân công thuê ngoài.
Căn cứ vào các bảng thanh toán lơng kế toán lơng lập bảng phân bổ tiền lơng.
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

Tên tài sản SHTS SH Ctừ
Nguyên giá
GTCL HMLK
Tổng TD
Đ/c nội bộ
2113
3.110.291.048 3.110.291.048 2.243.166.781
867.124.267
Xe ôtô 33H-0263 211304 QĐ.251/CT

637.660.544 637.660.544 488.873.080 148.787.464
Xe ôtô 33H-9603 211305 QĐ.251/CT
615.300.476 615.300.476 435.837.836 179.462.640
Xe ôtô 33H-9606 211306 QĐ.251/CT
615.300.476 615.300.476 436.303.973 178.996.503
Xe ôtô 33H-9605 211308 QĐ.251/CT
626.729.076 626.729.076 446.314.056 180.415.020
Xe ôtô 33H-9620 211309 QĐ.251/CT
615.300.476 615.300.476 435.837.836 179.462.640
Tổng cộng
3.110.291.048 3.110.291.048 2.243.166.781
867.124.267
13
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
Số liệu minh họa tại Công ty: Gồm các bảng thanh toán lơng kèm theo.
Sổ chi tiết TK 642101 - Tiền lơng - Chi phí nhân viên quản lý
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số phát sinh Số d
SH
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 3 4 5 6

D đầu tháng



15/11/07 PBL.11 15/11/07
Phân bổ lơng
T11 334 128.841.818 128.841.818


Cộng SPS
Kết chuyển
Số d cuối tháng 0 0
Ngày tháng 11 năm 2007
Lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 334
Chứng từ
NT
Ghi sổ
Diễn giải
SHTK
đối
Số tiền
NT SH Nợ Có

Số d đầu tháng



15/11/07 PBL.11 15/11/07
Hạch toán phân bổ lơng tháng 10
642 128.841.818
15/11/07 PBL.11 15/11/07
Hạch toán phân bổ lơng tháng 10

627 16.500.000
18/11/07 PC780 18/11/07 Thanh toán tiền lơng bộ phận gián tiếp 1111 128.841.818
18/11/07 PC 781 18/11/07
Ông Cờng TT Tiền nhân công thuê ngoài
1111 16.500.000

Cộng số phát sinh

Số d cuối kỳ

Ngày tháng 11 năm 2007
Lập biểu Kế toán trởng
3. Kế toán tiêu thụ
* Chứng từ sử dụng: Biên bản đối chiếu khối lợng, Hoá đơn mua, bán hàng,
phiếu xuất nhập kho, phiếu thu tiền mặt, Biên lai thu tiền; Giấy báo Nợ; Giấy
báo Có, bảng kê xuất, nhập
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

14
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
* Sổ sách sử dụng: Các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các TK: 111, 112,
131, 156, 133, 511, 632, 641
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hàng ngày, căn cứ vào các yêu mua vật t của các đơn vị, lập phiếu xuất
kho gồm ba liên, giao cho khách hàng mang ra kho cho thủ kho xuất kho, sau
khi xuất kho thủ kho ghi số lợng vào cột thực xuất giao cho khách hàng 01 liên
và giữ lại 01 liên giao cho kế toán vật t.
Cuối tháng kế toán vật t tổng hợp khối lợng vật t xuất ra và đối chiếu khối
lợng, căn cứ vào biên bản đối chiếu khối lợng kế toán xuất hoá đơn GTGT sau
đó lên doanh thu và công nợ.

Do chức năng nhiệm vụ chính của công ty là cung cấp vật t, thiết bị cho
các đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Tổng công ty Sông Đà và đặc
điểm kinh doanh nên khối lợng vật t xuất cho một khách hàng gồm nhiều chủng
loại và khối lợng là rất lớn nên đơn vị cuối tháng đối khối lợng và xuất HĐ một
lần lên công nợ:
- Hoá đơn giá trị gia tăng: Đây là chứng từ do doanh nghiệp phát hành cho
đơn vị mua hàng khi bán hàng mỗi chứng từ hoá đơn giá trị gia tăng đợc lập
thành 03 liên: liên 1 doanh nghiệp lu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 sử dụng
nội bộ. Công ty Cổ phần thơng mại và vận tải Sông Đà phát hành hoá đơn giá trị
gia tăng theo mẫu số 01GTKT-3LL đợc ban hành theo quyết định số 1141/
TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 về việc ban hành Chế độ kế toán doanh
nghiệp của Bộ tài chính. Cụ thể nh sau:
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

15
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
- Khi xuất kho hàng hoá bán cho các doanh nghiệp khác công ty sử dụng phiếu
xuất kho theo mẫu số 02- VT nh sau:

Phiếu xuất kho:
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

Mẫu số: 01GTKT- 3LL
Hoá đơn LB2007B
Giá trị gia tăng 0020395
Liên 1: (Lu)
Ngày 30 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thơng mại và vận tải Sông Đà
Địa chỉ: Phờng Văn Mỗ- Thị xã Hà Đông- Hà Tây.
Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: MS: 0500444772
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị: Chi nhánh Công ty CP Sông Đà 3 tại Nghệ An
Địa chỉ: Bản Vẽ - Tơng Dơng - Nghệ An.
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. MS: 0500276454005
Số
TT
Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cát vàng m 3 1.593 200.000 318.600.000
Cộng tiền hàng: 318.600.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 15.930.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 334.530.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba t triệu, năm trăm ba mơi ngàn đồng chẵn./
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
16
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
Đơn vị:Cty CP Thơng mại và vận tải Sông Đà Mẫu số: 03PXK- 3LL
Cơ quan công ty- MST: 0500444772
Phiếu xuất kho
Ngày 25 tháng 10 năm 2007
Số: 110
Nợ:
-Họ tên ngời nhận hàng: Lê Ngọc Quang. Địa chỉ(bộ phận): CN Cty CP SĐ3 NA
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho: Hàng hoá của công ty

Số lợng
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Cát vàng xây dựng m 3 1.600 1.593 175.000 278.775.000
Cộng x x x 593 x 278.775.000
Xuất, ngày 25 tháng 10 năm 2007
Phụ trách bộ Phụ trách Ngời nhận Thủ kho
phận sử dụng cung tiêu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ chi tiết TK 511101- Kinh doanh cát
Tháng 10 năm 2007
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

17
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
Ngày tháng 10 năm 2007
Lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái tài khoản 632
Tháng 10 năm 2007
Chứng từ
NT Ghi
sổ
Diễn giải
SHTK
đối ứng
Số tiền
NT SH Nợ Có
25/10/07

110
25/10/07
Xuất kho cát 156
278.775.000

Kết chuyển sang
Số d cuối kỳ 0
Ngày tháng 10 năm 2007
Lập biểu Kế toán trởng
4. Kế toán tiền
Tại Công ty chỉ sử dụng tiền mặt bằng tiền việt Nam và tiền gửi bằng tiền Việt
nam. Không có nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ, kim quý đá quý
* Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thu và bảng kê chi
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số phát sinh Số d
SH
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 3 4 5 6

D đầu tháng



30/10/07
HĐ002039
5 30/10/07
Xác định doanh
thu bán cát cho 3311 318.600.000
318.600.000

Cộng SPS
Kết chuyển
Số d cuối kỳ 0
18
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
* Sổ sách: Sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi tiền gửi NH, sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ, Sổ
chi tiết , sổ cái TK 1111, 1121
* Trình tự luân chuyển: Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ trong chứng từ gốc đủ ba
yếu tố hợp pháp, hợp lệ, hợp lý. Kế toán thanh toán lập phiếu thu phiếu chi và
các chứng từ cần thiết khác trình Kế toán trởng và thủ trởng đơn vị ký, sau đó
chuyển cho thủ quỹ. Cuối ngày hoặc định kỳ thủ quỹ ghi vào sổ quỹ kiêm báo
cáo quỹ và đối chiếu giữa thủ quỹ với kế toán.
- Phiếu thu, phiếu chi: là chứng từ đợc sử dụng khi công ty thu tiền hoặc
chi trả tiền mặt. Dới đây là mẫu phiếu thu công ty sử dụng :
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

19
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
Tổng công ty sông đà
Mẫu số: 01-TT
C.ty cp T.mại & V.Tải Sông đà
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006

của Bộ tài chính
phiếu thu
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Quyển số:
Số: 1589
Nợ TK 1111
450.000.000
đ
Có TK 1121
450.000.000
đ
Họ tên ngời nộp tiền : Phạm Thị Hiền
Địa chỉ : Phòng TC - KT
Lý do nộp : Rút tiền gửi Ngân hàng ĐT & PT Cầu Giấy về nhập quỹ tiền mặt.
Số tiền :
450.000.000
đ
Bằng chữ : Bốn trăm năm mơi triệu đồng chẵn.
Kèm theo : chứng từ gốc
Lập biểu kế toán trởng Giám đốc
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ )


ngời nộp tiền Thủ Quỹ
Tỷ giá ngoại tệ: VNĐ
Số tiền quy đổi: VNĐ
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
5. Kế toán hàng hoá
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3


20
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
* Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập, xuất kho, hoá đơn bán hàng GTGT, biên bản
giao nhận hàng hoá đầu ra, đầu vào, bảng kê nhập, xuất hàng
* Sổ sách: Các sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản: 156, 133, 131, 331
* Trình tự luân chuyển:
Nhập kho: Hàng ngày căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hoá, hoá đơn
GTGT. Sau khi kiểm tra số lợng chất lợng hàng hoá các bên lập biên bản kiểm
nghiệm hàng hoá nhập kho kế toán vật t lập phiếu nhập kho.
Xuất kho:Hàng ngày, căn cứ vào các yêu mua vật t của các đơn vị, lập
phiếu xuất kho gồm ba liên, giao cho khách hàng mang ra kho cho thủ kho xuất
kho, sau khi xuất kho thủ kho ghi số lợng vào cột thực xuất giao cho khách hàng
01 liên và giữ lại 01 liên giao cho kế toán vật t.
Định kỳ kế toán theo dõi kho có trách nhiệm đối chiếu với thủ kho số chứng từ
và số lợng hàng hoá với thẻ kho.
6. Kế toán thanh toán.
Bao gồm các khoản thanh toán trong nội bộ công ty: Thanh toán tạm ứng,
thanh toán lơng, bảo hiểm, thanh toán các khoản chi phí hội nghị, tiếp khách,
các chi phí phát sinh khác
Các khoản phát sinh ngoài Công ty: Thanh toán cho các khách hàng nhỏ lẻ
7. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Phần hành kế toán này chủ yếu Công nhận thầu các công trình xây lắp em
xin đợc trình bầy sâu hơn trong chuyên đề.
Công ty áp dụng phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên do đó dùng các TK621, 622, 623, 627, 1541 để tập hợp chi phí
sản xuất theo từng công trình. Công ty tiến hành xét duyệt việc tập hợp chi phí
và tính giá thành của các Xí nghiệp, Chi nhánh gửi lên (đối với công trình mà Xí
nghiệp, Chi nhánh thực hiện), còn đối với các Đội công trình trực thuộc sẽ
chuyển các chứng từ gốc về chi phí thi công công trình lên cho phòng kế toán
Công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình mà Đội

thực hiện. Trong đó, Công ty quy định các Đội công trình cứ sau 10 ngày đều
phải báo cáo về tình hình thi công công trình mình đảm nhiệm và gửi các chứng
từ thanh toán ban đầu về phòng Tài chính - kế toán.
iv. Nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty
1. u điểm
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

21
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
* Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty CP thơng mại & Vận tải Sông Đà tổ chức bộ máy kế toán khá hợp
lý. Do địa bàn hoạt động rộng, các công trình Công ty tham gia có thời gian dài:
Nh cung cấp vật t ở các thuỷ điện nên nếu hạch toán tập chung thì việc luân
chuyển chứng từ kế toán hết sức khó khăn thông tin kế toán không kịp thời, mà
dễ xảy ra tình trạng thất thoát chứng từ.
Phòng kế toán của Công ty phân mảng kế toán, các nhân viên kế toán của
phòng làm phần hành nào chịu trách nhiệm về số liệu của mình trớc Phó kế toán
trởng và Kế toán trởng nên không xảy ra tình trạng chồng chéo.
*Chế độ kế toán công ty áp dụng
Công ty áp dụng kịp thời các quy định và thông t mới của Bộ tài chính. Vì
vậy, sổ sách và phơng pháp hạch toán đúng quy định .
* Công tác tổ chức hệ thống sổ kế toán
Hệ thống sổ kế toán đợc áp dụng theo mẫu chung do Bộ trởng Bộ tài
chính ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20/03/2006.
Nhìn chung việc tổ chức sổ kế toán về nghiệp vụ tơng đối tốt, khoa học, phù hợp
và đầy đủ. Hình thức kế toán đợc áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký
chung.
* Công tác lập báo cáo tài chính:
Nhìn chung việc lập báo cáo tài chính tại doanh nghiệp là tơng đối khoa
học, nhanh chóng, trung thực, phân biệt rõ ràng đợc với các loại doanh thu khác

nh: doanh thu cung cấp dịch vụ; Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đợc
chia.
2.Một số tồn tại trong tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần thơng mại và vận
tải Sông Đà
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thơng mại và vận tải Sông
Đà nhìn chung là hợp lý, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại cần có giải pháp thiết
thực, cụ thể, có tính khả thi cao nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán
của công ty. Từ đó thực hiện tốt nhiệm vụ, cũng nh nâng cao hiệu quả trong
công tác kế toán góp phần phục vụ tốt cho công tác quản lý của ban lãnh đạo
công ty.
Một số tồn tại nh sau:
Tuy đã phân ra từng phần hành kế toán cho các nhân viên kế toán theo
dõi, nhng công việc kế toán chủ yếu là kế toán nhật ký chung kiêm kế toán tổng
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

22
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
hợp, lên báo cáo. Vì vậy công việc của kế toán nhật ký chung quá lớn, nhiều áp
lực.
* Về các khoản trích lập dự phòng:
Công ty có quan hệ hợp tác với nhiều đối tác khác nhau trong quá trình
bán hàng do đó không tránh khỏi phát sinh quan hệ thanh toán chậm thanh toán
hoặc không có khả năng thanh toán. Mặc dù các đối tác của công ty đều tin cậy
nhng nếu các khoản nợ quá hạn không có khả năng thanh toán công ty sẽ không có
nguồn bù đắp vì công ty không tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi.
Trong cơ chế thị trờng nh hiện nay, cạnh tranh là điều tất yếu xảy ra
giữa các doanh nghiệp, doanh nghiệp nào phục vụ đợc nhu cầu ngời tiêu dùng
mà vẫn đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu của mình thì doanh nghiệp đó sẽ đứng
vững. Mà để có thể làm đợc điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có một chính
sách giá cả phù hợp, tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng làm đợc điều

đó bởi giá cả hàng hoá luôn biến động không ngừng. Hơn nữa, đối với Công ty
Cổ phần thơng mại và vận tải Sông Đà kinh doanh nhiều mặt hàng mỗi mặt hàng
có mức giá khác nhau. Mặc dù vậy nhng công ty cũng không lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cho hàng hoá tồn kho.
* Về hoá đơn, chứng từ
Về công tác hạch toán ban đầu tại công ty là tơng đối hợp lý và đầy đủ tuy
nhiên trong quá trình sử dụng thì việc luân chuyển hoá đơn chứng từ cha hoàn
toàn hợp lý đặc biệt là trong kế toán bán hàng nội bộ: khi giao hàng cho đơn vị
nội bộ kế toán bán hàng lập tức phát hành hoá đơn giá trị gia tăng để ghi nhận
doanh thu mà cha xác định đợc hàng bán đã tiêu thụ hay cha.
* Về phơng pháp kế toán hàng bán bị trả lại
Trong quá trình bán hàng khi phát sinh hàng bán bị trả lại một phần trong
tổng số hàng xuất bán do hàng kém chất lợng, không đúng quy cách, phẩm chất,
kế toán bán hàng không hạch toán hàng bán bị trả lại vào tài khoản liên quan mà
hạch toán luôn vào tài khoản 511 vì vậy không đúng bản chất của nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh.
Ngoài ra, tại công ty mặc dù nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh với
khối lợng lớn nhng công ty vẫn chỉ sử dụng sổ Nhật ký chung để hạch toán
mà không mà không mở thêm các sổ Nhật ký đặc biệt (Nhật ký bán hàng và
Nhật ký thu tiền) để giảm bớt khối lợng ghi chép và loại bớt nghiệp vụ
trùng lắp.
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3

23
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
Để có thể thực hiện chính xác và hiệu quả công tác kế toán công ty cần đa
ra đợc những giải pháp để hạn khắc phục đợc những hạn chế, tồn tại ở trên. Giải
pháp đa ra phải có tính hiệu quả, tính khả cao, do vậy kết hợp giữa kiến thức và
thực tế trong quá trình thực tập tại công ty em xin mạnh dạn đa ra một số giải
pháp sau.

3. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
Nh chúng ta đã biết, kế toán với t cách là công cụ quản lý kinh tế, gắn liền
với hoạt động kinh tế xã hội, đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin hữu ích
cho các quyết định kinh tế. Nhờ đó những nhà quản lý của doanh nghiệp mới có
thể đa ra những quyết định nhanh chóng, kịp thời, nắm bắt đợc cơ hội đồng thời
lập ra các kế hoạch kinh doanh phù hợp, có khả năng mang lại hiệu quả cao cho
doanh nghiệp. Tuy nhiên, để phát huy đợc vai trò của mình đòi hỏi bộ máy kế
toán phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện cho phù hợp với xu hớng chung và
để có thể trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho công tác tài chính kế toán.
Nh chúng ta đã biết, đối với mỗi doanh nghiệp dù lớn, vừa hay nhỏ thì
cũng không thể thiếu công tác tài chính, kế toán. Nếu doanh nghiệp có một
chính sách tài chính, kế toán ổn định, đảm bảo, tuân thủ đúng quy định chế độ
kế toán hiện hành sẽ giúp doanh nghiệp có đợc những bớc đi, những quyết định
đúng đắn trong quá trình hoạt động. Đó cũng chính là một mục tiêu mà các
doanh nghiệp hớng đến. Trên thực tế không phải lúc nào cũng vậy, có rất nhiều
doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong công tác tài chính, kế toán mà phần lớn
là do doanh nghiệp cha có đợc một chính sách kế toán phù hợp. Do đó, cần phải
thờng xuyên đổi mới, hoàn thịên công tác kế toán đồng thời đáp ứng đợc cho
nhu cầu quản lý. Muốn vậy việc hoàn thiện công tác kế toán phải đáp ứng và
tuân theo các nguyên tắc sau:
Hai là, phải thống nhất với chế độ quản lý tài chính và chế độ kế toán
hiện hành, phù hợp trình độ kế toán của các nhân viên kế toán trong công ty
Hệ thống kế toán là do doanh nghiệp đặt ra nhng phải dựa trên sự hớng
dẫn, quy định chung của chế độ kế toán hiện hành do Nhà nớc quy định. Nhà n-
ớc ban hành những chính sách, quy định, hớng dẫn các doanh nghiệp, trong đó
có một số quy định bắt buộc, một số chỉ mang tính chất hớng dẫn. Đây là một
yêu cầu cơ bản nhằm tạo ra sự thống nhất về chế độ kế toán trong toàn bộ nền
kinh tế quốc dân, đảm bảo cho các quy định của chế độ kế toán đợc thực thi một
cách nghiêm túc và đầy đủ.
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3


24
Báo cáo tốt nghiệp Trờng Đại học Lao động xã hội
Hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán trong Công ty nói riêng
đòi hỏi phải có sự thống nhất, sự tập trung trong bộ máy quản lý, kết hợp giữa
các phòng ban. Sự kết hợp thống nhất này nhằm đảm bảo toàn Công ty thực hiện
theo một chế độ kế toán chung theo quy định nhng vẫn đảm bảo đợc sự linh
hoạt, phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công
ty. Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng phải đảm bảo tính thống nhất từ hạch
toán ban đầu, tài khoản sử dụng, trình tự hạch toán tới sổ sách kế toán giữa các
bộ phận kế toán trong doanh nghiệp. Việc hoàn thiện công tác kế toán cũng cần
phải xem xét xem có phù hợp với trình độ tổ chức bộ máy kế toán cũng nh bộ
máy quản lý hay không.
Phải đáp ứng nhu cầu thông tin nhanh chóng, đầy đủ, chính xác, kịp
thời
Thông tin chính xác nhanh chóng, kịp thời sẽ giúp cho các nhà quản lý
của Công ty đa ra những quyết định phù hợp nhất, nắm bắt đợc nhiều cơ hội kinh
doanh. Do đó Công ty cần có những giải pháp kỹ thuật nhằm hỗ trợ cho công tác
kế toán đợc tốt hơn.
Tổ chức công tác kế toán cần phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu
quả
Mọi giải pháp đa ra không phải lúc nào cũng có thể đợc thực thi mà còn
phải xét đến chi phí tạo ra nó và tính hiệu quả mà nó đem lại có phù hợp hay
không? Để biết đợc điều đó trớc khi đa vào áp dụng hay hoàn thiện một hoạt
động nào đó ngời ta cần phải xem xem hiệu quả nó tạo ra đến đâu và nó sẽ đợc
chọn nếu phù hợp với nguyên tắc chi phí hoàn thiện nhỏ hơn hiệu quả đem lại.
Điều này sẽ giúp Công ty đạt đợc mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Để tiết kiệm chi
phí thì doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc tiết kiệm ở tất cả các khâu, đồng thời
không ngừng tìm các biện pháp nhằm nâng cao doanh thu, hạ thấp chi phí.
SV: Lê Thị Mai Hơng Lớp: LT2KT3


25

×