GV:
Trường THCS Tây An
Phan Tuấn Hải
PHÒNG GD – ĐT TÂY SƠN
TRƯỜNG THCS TÂY AN
LƯU HÀNH NỘI BỘ
Tài liệu ôn thi vaøo 10
Page: 1
Trường THCS Tây An
Tài liệu ôn thi vào 10
GV:
Phan Tuấn Haûi
Page: 2
Trường THCS Tây An
GV:
Phan Tuấn Hải
MỘT SỐ KIẾN THỨ C LY THUYET Cễ BAN
Oxit - MxOy
Axit - HnA
bazơ - M(OH)n
Định Là hợp chất của hai nguyên tố, Là hợp chất mà phân tử gồm có Là hợp chất mà phân tử gồm
nghĩa trong đó có một nguyên tố là oxi. mét hay nhiỊu nguyªn tư H liªn mét nguyªn tư kim loại liên kết
kết với gốc axit.
với một hay nhiều nhãm
hi®roxit (-OH).
ThÝ dơ: Na2O, SO3, CO2,…
ThÝ dơ: HCl, HNO3, H2SO4,…
ThÝ dụ: NaOH, Mg(OH)2,
1. Làm đổi màu quỳ tím thành a. Bazơ tan (kiềm)
1. Tác dụng với nớc.
1. Làm quỳ tím hoá xanh;
- Oxit axit (đa số) tác dụng với đỏ.
nớc tạo thành dd axit.
2. Tác dụng với kim loại muối phenolphtalein không màu hoá
H2SO4
hồng.
SO3 + H2O
+ H2
- Oxit bazơ (một số) tác dụng với
2. Tác dụng với oxax → mi
Fe + H2SO4(lo·ng) → FeSO4 + H2
níc t¹o thành dd Bazơ
+ H2O
3. Tác dụng với bazơ Muối +
BaO + H2O → Ba(OH)2
2KOH + CO2 → K2SO3 + H2O
2. Oxit axit + dd Baz¬ → muèi H2O
2HCl+ Cu(OH)2 → CuCl2+ 2H2O 3. T¸c dơng víi dd mi →
+ H2O
Mi míi + Baz¬ míi
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 4. Tác dụng với oxit bazơ 2KOH + CuSO4 → K2SO4 +
3. Oxit baz¬ + dd Axit → muèi muèi + H2O
Cu(OH)2
CaO+ 2HNO3 → Ca(NO3)2 +H2O
+ H2O
4. T¸c dơng víi axit → mi +
5. T¸c dơng víi mi → muèi
TCHH CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
H2O
4. Oxit axit + Oxit baz¬ → míi + axit míi
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 +
HCl+ AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3 2H O
muối.
2
CO2 + Na2O Na2CO3
b. Bazơ không tan
4. Tác dơng víi axit → mi +
H2O
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 +
2H2O
5. Bazơ không tan bị nhiệt
phân oxit + nớc
to
2Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 3
Mi – MxAy
Là hợp chất mà phân tử gồm có
một hay nhiều nguyên tử kim
loại liên kết với một hay nhiều
gốc axit.
Thí dơ: NaCl, K2CO3, BaSO4,..
1. Dd mi + Kim lo¹i →
Mi míi + kim lo¹i míi
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
2. T¸c dơng víi axit → mi
míi + axit míi
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓
+ 2HNO3
3. Dd muèi + dd KiỊm → mi
míi + baz¬ míi
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl +
Fe(OH)3 ↓
4. Dd muèi + dd muèi → 2
muèi míi
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ +
NaNO3
5. NhiỊu mi bÞ phân huỷ ở
nhiệt độ cao.
to
BaCO3 BaO + CO2
Trường THCS Tây An
GV: Phan Tuấn Hải
tÝnh chÊt ho¸ häc của nhôm và sắt
Tính chất hoá học
Nhôm Al (NTK = 27)
Sắt Fe (NTK = 56)
0
t
t0
1. Tác dụng với phi 4Al + 3O2 2Al2O3
3Fe + 2O2 Fe3O4
→
→
kim
t0
t0
2Al + 3Cl2 2AlCl3
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
→
→
2. T¸c dơng víi axit 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 3H2SO4 (lo·ng) → Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 (lo·ng) → FeSO4 + H2
3. T¸c dơng víi dd 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
mi
4. T¸c dơng víi dd 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 Không phản ứng
Kiềm
GANG Và THéP
Gang
Thép
Thép là hợp kim của sắt với cacbon (dới
Đ/N
Gang là hợp kim của sắt với cacbon (chiếm 2
2%) và 1 số nguyên tố khác.
6%) và 1 số nguyên tố khác nh Si, Mn, S,
Sản xuất
Gang đợc luyện trong lò cao bằng cách dùng CO
Thép đợc luyện trong lò luyện bằng cách
khử oxit sắt:
oxi hoá một số kim loại vµ phi kim cã
t0
trong gang nh C, Mn, Si, S, P,…
C + O2 CO2
→
t0
0
2Fe + O2 2FeO
t
→
CO2 + C 2CO
→
t0
0
FeO + C Fe + CO
t
→
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
→
t0
FeO + Mn Fe + MnO
t0
→
4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2
→
t0
0
2FeO + Si 2Fe + SiO2
t
CaO + SiO2 CaSiO3
Tính chất
Cứng, giòn
Cứng, đàn hồi
tính chất hoá học của phi kim.
+ O2
+ Kim loại
HCl + HClO
sản phẩm khí
Oxit axit
+ H2
Phi
Kim
Kim cơng: Là chất rắn trong
suốt, cứng, không dẫn điện
Làm đồ trang sức, mũi khoan,
dao cắt kính
+ H2O
HCl
+ H2
+ NaOH
Clo
+ Kim loại
Oxit kim loại hoặc muối
NaCl + NaClO
Nớc Gia-ven
KCl + KClO3
Muối clorua
Than chì: Là chất rắn, mềm, có
khả năng dẫn điện
Làm điện cực, chất bôi trơn,
ruột bút chì
+ KOH,t0
Cacbon vô định hình: Là chất
rắn, xốp, không có khả năng
dẫn điện, có ính hấp phụ.
Làm nhiên liệu, chế tạo mặt nạ
phòng độc
dpdd
Các phơng trình hoá học đáng thù hình của Cacbon+ 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
→
6. NaCl
mnx
Ba d¹ng nhí
1. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
+ Oxit KL
t0 +
2. Kim lo¹i →CO2
Fe + S FeS
3. H2O + Cl2 → HCl + HClO
Tà liệu ôn + vaø → NaCl + NaClO + H2O
4. i 2NaOH thiCl2 o 10
t0
5. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
→
t
6. C + 2CuO 2Cu + CO2
→
+ O2 0
t
cacbon 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2CO2
7.
→
8. NaOH + CO2 → NaHCO3
Page:
9. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0
4
GV:
Trường THCS Tây An
1.
6. 2NaCl + 2H2O2NaOH + Cl2 + H2
Các phương trình hoá học đáng nhớ
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
7.
2. Fe + S FeS
3. H2O + Cl2 → HCl + HClO
4.
Phan Tuấn Hải
C + 2CuO 2Cu + CO2
8.
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
9.
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
5. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
TÝNH CHấT CủA CáC CHấT HữU CƠ
Hợp chất
CTPT.
PTK
Metan
CH4 = 16
H
H
H
Công thức
cấu tạo
C
H
H
Liên kết đơn
Trạng
thái
Tính chất
vật lý
Etilen
C2H4 = 28
H
C
C
H
H
Liên kết đôi gồm 1 liên kết bền và
1 liên kết kém bền
Khí
H
C
C
Benzen
C6H6 = 78
H
Liên kết ba gồm 1 liên kết bền
và 2 liên kết kém bền
Không màu, không mùi, ít tan trong nớc, nhẹ hơn không khí.
Tính chất Có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O
to
hoá học
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
→
Gièngnhau C H + 3O
to
2 4
2 2CO2 + 2H2O
→
ChØ tham gia phản ứng thế
Có phản ứng cộng
ánh sáng
C2H4 + Br2 C2H4Br2
CH4 + Cl2
Khác nhau
CH3Cl + HCl
Điều chế
Axetilen
C2H2 = 26
3lk đôi và 3lk đơn xen kẽ trong
vòng 6 cạnh đều
Lỏng
Không màu, không tan trong
nớc, nhẹ hơn nớc, hoà tan
nhiỊu chÊt, ®éc
o
t
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
→
to
2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O
→
Cã ph¶n øng céng
Cã ph¶n øng thÕ
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Fe , t o
C6H6 + Br2
→
C6H5Br + HBr
Có trong khí thiên nhiên, khí Sp chế hoá dầu mỏ, sinh ra khi quả Cho đất đèn + nớc, sp chế hoá Sản phẩm chng nhựa than đá.
đồng hành, khí bùn ao.
chín
dầu mỏ
Taứi lieọu oõn thi vaứo 10
Page: 5
GV:
Trường THCS Tây An
C2H5OH
0
H 2 SO4 d ,t
→
Phan Tuấn Hải
CaC2 + H2O
C2H2 + Ca(OH)2
C2H4 + H2O
Nhận biết
Khôg làm mất màu dd Br2
Làm mất màu dung dịch Brom
Làm mất màu dung dịch Brom Ko làm mất màu dd Brom
Làm mất màu Clo ngoài as
nhiều hơn Etilen
Ko tan trong nớc
rợu Etylic – C2H5OH
Axit Axetic – CH3COOH
CTCT:
H H
CTCT:
H / O-H
|
|
|
H-C-C-O-H
H - C - C\ \
|
|
|
C«ng thøc
H H
H
O
ViÕt gän: CH3 – CH2 – OH
ViÕt gän: CH3 – CH2 – COOH
TÝnh chÊt vËt lý
TÝnh chất hoá
học.
Điều chế
Là chất lỏng, không màu, dễ tan và tan nhiều trong nớc.
Sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nớc, hoà tan đợc nhiều chất nh Iot,
Sôi ở 1180C, có vị chua (dd Ace 2-5% làm giấm ăn)
Benzen
- Phản ứng với Na:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
- Rợu Etylic tác dụng với axit axetic tạo thành este Etyl Axetat
0
CH3COOH + C2H5OH HSOdt CH3COOC2H5 + H2O
ˆ ˆ 2ˆ ˆ4 ,ˆ †
ˆ
- Ch¸y víi ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt
- Mang đủ tính chất của axit: Làm đỏ quỳ tím, tác dụng với kim
to
loại trớc H, với bazơ, oxit bazơ, dd muối
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O
→
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
- Bị OXH trong kk có men xúc tác
mengiam
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Bằng phơng pháp lên men tinh bột hoặc đờng
- Lên men dd rợu nhạt
Men
men giấ
C2H5OH + O2 m CH3COOH + H2O
→
→
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
30 − 32 0 C
- Trong PTN:
Hoặc cho Etilen hợp nớc
2CH3COONa + H2SO4 2CH3COOH + Na2SO4
ddaxit
C2H4 + H2O C2H5OH
→
Tài liệu ôn thi vaøo 10
Page: 6
GV:
Trửụứng THCS Taõy An
glucozơ
Công thức
phân tử
Trạng thái
Tính chất
vật lý
Tính chất
hoá học
quan trọng
Điều chế
Nhận biết
Phan Tuaỏn Haỷi
tinh bột và xenlulozơ
(-C6H10O5 -)n
Tinh bét: n ≈ 1200 – 6000
Xenluloz¬: n ≈ 10000 – 14000
Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ Chất kết tinh, không màu, vị ngọt sắc, Là chất rắn trắng. Tinh bột tan đợc trong nớc nóng
tan trong nớc
dễ tan trong níc, tan nhiỊu trong níc → hå tinh bét. Xenlulozơ không tan trong nớc kể cả
nóng
đun nóng
Phản ứng tráng gơng
Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit Thuỷ phân khi ®un nãng trong dd axit lo·ng
lo·ng
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
ddaxit ,t o
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
→
o
ddaxit ,t
C12H22O11 + H2O
C6H12O6
saccarozơ
C12H22O11
C6H12O6 + C6H12O6 Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển màu xanh
glucozơ fructozơ
Có trong quả chín (nho), hạt nảy mầm; Có trong mía, củ cải đờng
Tinh bột có nhiều trong củ, quả, hạt. Xenlulozơ có
điều chế từ tinh bột.
trong vỏ đay, gai, sợi bông, gỗ
Phản ứng tráng gơng
Có phản ứng tráng gơng khi đun nóng Nhận ra tinh bột bằng dd Iot: có màu xanh đặc trng
trong dd axit
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 7
GV:
Trường THCS Tây An
Phan Tuấn Hải
PHÂN LOẠI VÀ
PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP LÝ THUYẾ T THƯỜ N G GẶP
Điều chế các chất & Sơ đồ chuyển hoá
Dạng 1 :
Phương pháp chung:
Với loại bài tập điều chế chất vô cơ cần nhớ các cách điều chế sau: (con đường điều chế phải ngắn
gọn, phương pháp đơn giản dễ thực hiện).
1. NĂM CÁCH ĐIỀU CHẾ OXIT THƯỜNG DÙNG:
Cách 1: KIM LOẠI + O2 → OXIT (thường là oxit bazơ)
VD:
t
3Fe + 2O2 Fe3O4
→
Cách 2: PHI KIM + O2 → OXIT
o
t
VD: S + O2 SO2
→
Caùch 3: HP CHẤT + OXI → OXIT
o
t
VD: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
→
o
nhiệt phân
Cách 4: BAZƠ không tan OXIT
→
VD:
t
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
→
o
nhiệt phân
Cách 5: MUỐI (không bền với nhiệt) OXIT
→
t
VD: CaCO3 CaO + CO2
→
2. BA CÁCH ĐIỀU CHẾ AXIT THƯỜNG DÙNG:
o
Cách 1: H2 + PHI KIM → AXIT (không chứa oxi)
VD:
ánh sáng
H2 + Cl2 2HCl (hoà tan vào nước tạo dd axit)
→
Cách 2: OXIT AXIT + H2O → H2SO4
VD: SO3 + H2O → H2SO4
Caùch 3: AXIT MẠNH (khó bay hơi) + MUỐI → AXIT (dễ bay hơi)
VD: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
H2SO4 (đậm đặc) + 2NaCl → Na2SO4 + 2HCl
Tài liệu ôn thi vaøo 10
Page: 8
GV:
Trường THCS Tây An
Phan Tuấn Hải
3. BỐN CÁCH ĐIỀU CHẾ BAZƠ THƯỜNG DÙNG:
Cách 1: KIM LOẠI (một số) + H2O → BAZƠ tan (kiềm)
VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Cách 2: OXIT BAZƠ + H2O → BAZƠ tan (kiềm)
VD: CaO + H2O → Ca(OH)2
Cách 3:
VD:
BAZƠ tan (kiềm) + Dd MUỐI → BAZƠ mới
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
điện phân dung dịch
→
Dd MUỐI BAZƠ tan (kiềm)
màng ngăn xốp
VD:
điện phân dung dịch
→
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
màng ngăn xốp
Cách 4:
4. MØI CÁCH ĐIỀU CHẾ MUỐI THƯỜNG DÙNG:
Cách 1: KIM LOẠI + PHI KIM → MUỐI
VD:
Cách 2:
o
t
2Al + 3S Al2S3
→
KIM LOẠI + Dd AXIT → MUỐI + …….
VD:
Zn + H2SO4 (loaõng) → ZnSO2 + H2 ↑
to
→
Cu + 2H2SO4 (đặc nóng) CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
Cách 3: KIM LOẠI + Dd MUỐI → MUỐI mới + KIM LOẠI mới
VD: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Cách 4: AXIT + BAZƠ → MUỐI + H2O
VD: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Caùch 5: AXIT + OXIT BAZƠ → MUỐI + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Cách 6: OXIT AXIT + Dd BAZƠ (kiềm) → MUỐI + H2O
VD: CO2 + NaOH → NaHCO3
Hay CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
VD:
Cách 7: OXIT AXIT + OXIT BAZƠ → MUỐI
VD:
t
SiO2 + CaO CaSiO3
→
o
t
Cách 8: Dd BAZƠ (kiềm) + Dd MUỐI MUỐI + BAZƠ (mới)
→
VD: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH
o
Caùch 9: DD AXIT + DD MUỐI → MUỐI + AXIT (mới)
2HCl + K2CO3 → 2KCl + CO2 ↑ + H2O
Cách 10: Dd MUỐI + Dd MUỐI → 2 MUỐI mới
VD: NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
VD:
* Lưu ý:
- Phần lớn các phản ứng xảy ra đều có điều kiện.
- Trên đây chỉ là các cách điều chế thường dùng.
Bài tập 1: Từ kim loại Cu hãy nêu hai phương pháp đều chế muối CuSO 4 trực tiếp và gián tiếp.
1:
Tài liệu ôn thi vaøo 10
Page: 9
Trường THCS Tây An
Hướng dẫn giải:
Phương pháp 1: Chuyển trực tiếp Cu thành muối CuSO4
GV:
Phan Tuấn Hải
t
Cu + 2H2SO4 (đặc nóng) CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
→
Cô cạn dung dịch sẽ thu được CuSO4 khan.
Phương pháp 2: Chuyển gián tieáp Cu → CuO → CuSO4
to
2Cu + O2 2CuO
→
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Cô cạn dung dịch sẽ thu được CuSO4 khan.
Bài tập 2:
a. Nêu bốn phương pháp điều chế NaOH.
2:
b. Nêu hai phương pháp điều chế axit HCl.
Bài tập 3: Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất sau: NaCl, H 2O, MnO2, KmnO4, dung dịch HCl. Có
3:
thể dùng những hoá chất nào để điều chế khí clo? Viết phương trình hoá học.
(PTHH khó: 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O).
Bài tập 4: Có thể điều chế Cu(OH) 2 trong phòng thí nghiệm chỉ với ba hoá chất Cu, NaCl, H 2O được
4:
không? Viết PTHH, cho các điều kiện cần thiết coi như có đủ?
Bài tập 5: Từ nguyên liệu Fe3O4 (r). Hãy trình bày cách điều chế: a) FeCl 3 (r) ; b) FeCl2 (r) .Viết các
5:
phương trình phản ứng xảy ra.
o
Với loại bài tập viết các PTHH cho dãy chuyển đổi hoá học cần:
- Viết đúng CTHH của các chất đã cho trong dãy.
- Dựa vào tính chất hoá học và phương pháp điều chế từng loại chất đã học để viết đúng PTHH
(nhớ cân bằng cho mỗi chuyển hoá)
* Lưu ý: Mỗi mũi tên trong sơ đồ chỉ được viết một PTHH, nhớ ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra.
Bài tập: Viết các phương trình hoá học cho dãy chuyển đổi. (Ghi rõ điều kiện của phản ứng, nếu có)
(7)
(8)
(9)
SO2 H2SO3 K2SO3 SO2
→
→
→
(5)
(1)
(2)
(3)
1) S SO2 SO3 H2SO4
→
→
→
(6)
(4)
(10)
Na2SO3
Na2SO4 → BaSO4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
2) Cu
→ CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2
→
→
→
→ Cu(NO3)2
→ Cu
(2)
(3)
(4)
(5)
3)
FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe
→
→
→
→
(1)
(11)
(13)
(12)
Fe (6)
↓↑
↓
(7)
(8)
(9)
(10)
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe → Fe3O4
→
→
→
(3)
(1)
(2)
(5)
(6)
(7)
(8)
4) Al Al2O3 NaAlO2 ¬ → Al(OH)3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al(NO3)3
→
→
→
→
→
→
(4)
(9)
Al2O3 Al
→
* Lưu ý: Những PTHH khó: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 10
GV:
Trường THCS Tây An
Dạng 2 :
Phan Tuấn Hải
Tách, tinh chế chất từ hỗn hợp chất vô cơ
Nguyên tắ c :
Bước 1:
Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển A thành AX ở dạng
kết tủa, bay hơi hoặc hoà tan; tách khỏi B (bằng cách lọc hoặc tự tách).
Bước 2: Điều chế lại chất A từ AX
* Sơ đồ tổng quát:
B
+X
Hỗn hợp A, B →
PƯ tách
XY
+Y
PƯ tái tạo
→
AX ( ↓, ↑ , tan)
A
Giai đoạn 1
giai đoạn 2
Lưu ý: để tách lấy các chất nguyên chất riêng rẽ ra dùng cả hai giai đoạn. Còn để tinh chế lấy một
chất nguyên chất ta chỉ cần thực hiện giai đoạn 1.
Bài tập 1: Nêu phương pháp tách hỗn hợp khí Cl2, H2, CO2 thành các chất nguyên chất.
Hướng dẫn giải:
Cho hỗn hợp ba khí Cl2, H2, CO2 từ từ qua dung dịch KOH dư, chỉ có H 2 không phản ứng được tách
riêng và làm khô. Hai khí còn lại có phản öùng:
Cl2 + 2KOH → KClO + KCl + H2O
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Dung dịch thu được gồm KclO, K2CO3, KOH còn dư được cho tác dụng tiếp với dung dịch HCl.
KOH (dư) + HCl → KCl + H2O
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O
Dung dòch thu được đun nóng, có phản ứng phân huỷ:
to
2KClO 2KCl + O2 ↑
→
Bài tập 2: Khí CO2 có lẫn khí SO2, làm thế nào để thu được khí CO2 tinh khiết.
Hướng dẫn giải:
Dẫn hỗn hợp khí SO2 và CO2 lội qua nước brom dư, toàn bộ SO 2 bị giữ lại, còn CO2 không phản
ứng thoát ra, ta thu được CO2 tinh khiết.
SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4
Bài tập 3: Nêu phương pháp tách hồn hợp gồm CaCO3, CaSO4 thành các chất nguyên chất.
Bài tập 4: Bạc kim loại có lẫn Fe và Zn làm thế nào để thu được Ag tinh khiết.
Tài liệu ôn thi vaøo 10
Page: 11
GV:
Trường THCS Tây An
Phan Tuấn Hải
Nhận biết và tách các chất
Dạng 3 :
1. Nhận biết cá c chấ t :
Phương pháp chung: Dùng các phản ứng đặc trưng của các chất để nhận ra chúng. Cụ thể là những
phản ứng gây ra các hiện tượng mà ta thấy được như kết tủa đặc trưng, màu đặc trưng, khí sinh ra có mùi
đặc trưng (Thí dụ: NH3 mùi khai, H2S mùi trứng thối, SO2 mùi sốc, NO2 màu nâu, mùi hắc,…)
Sử dụng các bảng sau để làm bài tập nhận biết:
A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT TRONG DUNG DỊCH
Hoá chất
Thuốc thử
Hiện tượng
PTHH minh hoạ
→ làm quỳ tím hoá đỏ
- Axit (HCl, HNO3,
…)
- Bazơ kiềm
(NaOH,…)
Bazơ kiềm
(NaOH,…)
Gốc nitrat (-NO3)
Muối sunfat tan
(=SO4)
Muối sunfit (=SO3)
Muối cacbonat
(=CO3)
Muối photphat ( ≡
PO4)
Muối clorua (-Cl)
Muối sunfua
Muối sắt (II)
Muối sắt (III)
Muối magie
Muối đồng
Muối nhôm
Quỳ tím
→ làm quỳ tím hoá xanh
Phenolphtale → làm dung dịch hoá màu
in
(không hồng.
màu)
→ Tạo khí không màu, để 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO ↑ +
ngoài không khí hoá nâu
Cu
4H2O
(không màu)
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)
BaCl2 hoặc →
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Tạo kết tủa trắng BaSO4
Ba(OH)2
→ Tạo kết tủa trắng BaSO3 Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3 ↓ + 2NaCl
- BaCl2
→ Tạo khí không màu SO2 Na2SO3 + HCl → BaCl2 + SO2 ↑ + H2O
- Axit
→ Tạo kết tủa trắng BaCO3 Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
- BaCl2
→ Tạo khí không màu CO2 CaCO3 +2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
- Axit
→ Tạo kết tủa màu vàng
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3
AgNO3
(màu vàng)
→ Tạo kết tủa trắng AgCl
→ AgCl ↓ + NaNO3
AgNO3
NaCl + AgNO3
→ Tạo khí mùi trứng ung.
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S ↑
Axit,
→ Tạo kết tủa đen.
Pb(NO3)2
Na2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NaNO3
→ Tạo kết tủa trắng xanh FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl
Fe(OH)2, sau đó bị hoá nâu
Dung dịch
Fe(OH)3 ngoài không khí.
kiềm
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 ↓
(NaOH,…)
→ Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
Fe(OH)3
→ Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
Mg(OH)2
→ Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH → Cu(OH)2
↓+
Cu(OH)2
2NaNO3
→ Tạo kết tủa trắng AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
Al(OH)3, tan trong NaOH dö Al(OH)3 + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O
B. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT KHÍ
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 12
Trường THCS Tây An
Khí SO2
Khí CO2
Khí N2
Khí NH3
Khí CO
Khí HCl
Khí H2S
Khí Cl2
Axit HNO3
Vấn đề 1:
GV: Phan Tuấn
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
→ Làm đục nước vôi trong.
- Ca(OH)2
- Dung dịch → Mất màu vàng nâu của
dd nước brom
nước brom
SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr
→ Laøm đục nước vôi trong CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Ca(OH)2
Que diêm đỏ → Que diêm tắt
→ Quỳ tím ẩm hoá xanh
Quỳ tím ẩm
→ Chuyển CuO (đen) thành
to
CO + CuO Cu + CO2 ↑
→
CuO (đen)
đỏ.
(đen)
(đỏ)
Hải
- Quỳ tím ẩm → Quỳ tím ẩm ướt hoá đỏ
ướt
→ Tạo kết tủa trắng
- AgNO3
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
→ Tạo kết tủa đen
Pb(NO3)2
H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3
Giấy tẩm hồ → Làm xanh giấy tẩm hồ
tinh bột
tinh bột
→ Có khí màu nâu xuất
4HNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + 2H2O
Bột Cu
hiện
Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn.
Bài tập 1: Trình bày phương pháp phân biệt bốn dung dịch sau: HCl, NaOH, H2SO4, Na2SO4
Hướng dẫn giải:
- Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử.
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử ta nhận ra dung dịch Na 2SO4 không làm đổi màu quỳ tím, dung
dịch NaOH làm quỳ tím hoá xanh. Hai dung dịch axit còn lại đều làm quỳ tím hoá đỏ.
- Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử của hai dung dịch axit còn lại. Mẫu thử có xuất hiện kết tủa
trắng là dung dòch H2SO4.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là HCl.
Bài tập 2: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau đây: KOH; HCl; HNO 3; H2SO4. Trình bày
phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó và viết PTHH.
Bài tập 3: Hãy tìm cách phân biệt:
a) Dung dịch NaCl, NaOH, HCl, H2SO4.
b) Dung dịch NaNO3, AlCl3, Al(NO3)3.
Vấn đề 2:
Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
Bài tập 1: Nhận biết bốn dung dịch: NaNO3, NaOH, AgNO3, HCl chỉ bằng một kim loại.
Hướng dẫn giải:
- Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử.
Dùng kim loại Cu làm thuốc thử.
- Cho vụn đồng vào các mẫu thử trên, chỉ AgNO 3 tạo dung dịch có màu xanh lam.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
- Cho dung dịch AgNO3 (vừa nhận được) vào mẫu thử ba dung dịch còn lại, chỉ dung dịch HCl tạo kết tủa
trắng.
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
- Cho dung dịch Cu(NO3)2 là sản phẩm tạo ra khi nhận biết AgNO3 vào mẫu thử hai dung dịch còn lại, chỉ
dung dịch NaOH tạo kết tủa xanh.
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 13
Trường THCS Tây An
GV: Phan Tuấn Hải
- Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaNO 3.
Bài tập 2: Chỉ dùng bột sắt để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt:
H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2
Bài tập 3: Có 4 lọ mất nhãn chứa bốn dung dịch: HCl, Na 2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím và
chính các chất này để xác định các dung dịch trên.
Bài tập 4: Chỉ dung một hoá chất duy nhất, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau:
H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4 bằng phương pháp hoá học.
Bài tập 5: Có 4 lọ chứa các dung dịch H 2SO4, HCl, Ba(NO3)2 và NaCl bị mất nhãn. Chỉ được dùng quỳ
tím, hãy nhận biết các chất đó bàng phương pháp hoá học.
Bài tập 6: Có ba lọ dung dịch muối mất nhãn: BaCl 2, Na2SO3, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch HCl, hãy trình
bày cách nhận biết ba lọ trên.
Vấn đề 3: Nhận biết không có thuốc thử khác
Bài tập 1: Cho bốn dung dịch: Ba(OH)2, H2SO4, HCl, Na2CO3. Không dùng thuốc thử ben ngoài, hãy
nhậnbiết mỗi dung dịch.
Hướng dẫn giải:
- Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử rồi lần lượt cho mẫu thử này phản ứng với các mẫu thử còn
lại ta được kết quảsau:
Dung dịch
Ba(OH)2
H2SO4
HCl
Na2CO3
Mẫu thử
BaSO4 ↓
BaCO3 ↓
Ba(OH)2
BaSO4 ↓
CO2 ↑
H2SO4
CO2 ↑
HCl
BaCO3 ↓
CO2 ↑
CO2 ↑
Na2CO3
Dựa vào bảng trên, ta thấy sau phản ứng nếu chỉ tạo:
- Một kết tủa và hai sủi bọt khí thì đó là Na 2CO3.
- Hai kết tủa thì đó là Ba(OH)2.
- Một kết tủa và một khí bay lên là H2SO4.
- Một khí bay lên là HCl.
Các phương trình phản ứng:
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2 H2O
Bài tập 2: Cho các dung dịch sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt. Không dùng
thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết các PTPƯ xảy ra.
PHƯƠNG PHÁP GIẢ I TOÁN HOÁ HỌC
Tài liệu ôn thi vào 10
Tìm muối sinh ra khi cho oxit axit
phản ứng với kiềm
Page: 14
GV:
Trường THCS Tây An
Phan Tuấn Hải
Dạng 1 :
Vấn đề 1: Xác định loại muối tạo thành khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với NaOH (hoặc KOH).
•
Khi cho CO2 và NaOH có thể xảy ra 2 phản ứng:
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O(2)
(1)
Phương pháp chung :
- Tìm số mol CO2 , NaOH
nNaOH
- Lập tỉ lệ mol: n
( rồi căn cứ vào tỉ số để xác định xảy ra những phản ứng nào trước khi tính toán)
CO2
- Biện luận:
Nếu 1 <
nNaOH
⇒ tạo ra muối NaHCO3 và Na2SO3
nCO2 < 2
Nếu
nNaOH
≤ 1 ⇒ tạo ra muối NaHCO3
nCO2
Nếu
nNaOH
nCO2
≥ 2 ⇒ tạo ra muối Na2CO3
Bài tập 1: Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Hướng dẫn giải:
4,48
= 0,2 mol ; n NaOH = 1ì 0,25 = 0,25 mol
ã n SO2 =
22,4
n NaOH 0,25
=
= 1,25 < 2 ⇒ taïo 2 muối NaHCO3 và Na 2CO3
• 1<
n SO
0,2
2
Gọi x, y lần lượt làsố mol của NaHCO3 và NaCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
ơ
x
x
x (mol)
Na2CO3 + H2O
CO2 + 2NaOH
ơ
y
2y
y (mol)
ã Ta coự hệ phương trình:
x + y = 0,2
⇒
x + 2y = 0,25
ã m NaHCO = 0,15 ì 84 = 12,6 gam
y = 0,05 mol
x = 0,15 mol
3
m Na CO = 0,05 × 106 = 5,3 gam
2
3
Bài tập 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH thu được dung
dịch X. Tính khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X.
Đáp số: m Na SO = 12,6 gam
2
3
Bài tập 3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 22,4 gam NaOH thu được dung
dịch X. Tính khối lượng muối tan thu được. Trong dung dịch X
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 15
GV:
Trường THCS Tây An
Phan Tuấn Hải
Đáp số: m Na2SO3 = 25,2 gam
Bài tập 4: Sục 33,6 lít CO2 (đktc) vào 500g dung dịch NaOH 20%, thu được dung dịch A. Tính khối lượng
các chất có trong dung dịch A.
Đáp số: m NaHSO = 42 gam vaø m Na CO = 106 gam
3
2
3
Bài tập 5: Nung 22,16 gam muối sunfit của kim loại, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X
sinh ra cho hấp thụ vào 90 ml dung dịch KOH 2M, Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
Đáp số: m KHSO = 21,6 gam
3
Bài tập 6: Cho 8,96 lít khí SO2 (ở đktc) tác dụng với 150g NaOH 16%. Tính nồng độ % dung dịch sau
phản ứng.
Đáp số: C%Na SO = 14,35% và C%NaHSO = 11,845%
2
3
3
Vấn đề 2: Xác định loại muối tạo thành khi cho CO 2 (hoặc SO2) tác dụng với Ca(OH)2 (hoặc
Ba(OH)2).
• Khi cho CO2 và Ca(OH)2 có thể xảy ra 2 phản ứng:
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
(1)
→ CaCO3 ↓ + H2O
CO2 + Ca(OH)2
(2)
Phương pháp chung :
- Tìm số mol CO2 , Ca(OH)2
nCO2
- Lập tỉ lệ mol:
( rồi căn cứ vào tỉ số để xác định xảy ra những phản ứng nào trước khi tính toán)
nCa (OH )2
- Biện luận:
Nếu 1 <
Nếu
Nếu
nCO2
nCa (OH )2
nCO2
nCa (OH )2
< 2 ⇒ tạo 2 muối
≤ 1 ⇒ tạo muối CaCO3
nCO2
≥ 2 ⇒ tạo muối Ca(HCO3)2
nCa (OH )2
* Lưu ý: Để biết loại muối tạo thành thường phải lập tỉ lệ giữa số mol kiềm và oxit. Chú ý lấy số
mol của chất nào không thay đổi ở 2 phương trình làm mẫu số để xét bất đẳng thức.
Bài tập 1: Sục 8,96 lít SO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH) 2 18,5% (D = 1,54 g/ml). Tính khối lượng
kết tủa thu được.
Đáp số: m CaSO = 44,4 gam
3
Bài tập 2: Sục 0,15 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch thu được m (g)
chất rắn khan ?
Đáp số: m Ba(HCO ) = 12,95 gam
3 2
Dạng 2 :
Bài toán cho đồng thời lượng của cả hai
chất tham gia
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 16
GV:
Trường THCS Tây An
Phan Tuấn Hải
Phương pháp chung:
Khi trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo
thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất tham gia phản ứng hết. Chất kia có thể phản
ứng hết hoặc dư. Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do đó phải tìm xem trong
hai chất cho biết, chất nào phản ứng hết. Cách giải: Lập tỉ số, ví dụ phương trình phản ứng:
A + B→ C + D
Số mol chất A (theo đề)
Số mol chất B (theo đề)
+ Lập tỉ số:
so với
Số mol chất A (theo PTHH )
Số mol chất B (theo PTHH )
So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính lượng các chất theo chất
phản ứng hết.
Bài tập 1: Đốt cháy 2,4 gam Mg với 8 gam oxi tạo thành magie oxit (MgO). Hãy cho biết chất nào còn
thừa, khối lượng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
2, 4
8
nMg =
= 0,1 (mol);
nO2 =
= 0, 25 (mol)
Số mol các chất đề cho:
24
32
to
Phương trình hoá hoïc:
2Mg
+ O2
→ 2MgO
2 mol
1 mol
0,1 mol
0,25 mol
0,1 0, 25
<
⇒ nO2 dư
Lập tỉ số:
2
1
Sau phản ứng O2 còn dư.
Theo PTHH, ta có:
0,1×1
nO2 phản ứng =
= 0, 05 (mol)
2
nO2 dư = 0,25 – 0,05 = 0,2 (mol)
⇒ mO2 dö = 0,2 32 = 6,4 (g)
Bài tập 2: Trộn dung dịch chứa 20g bari clorua vào một dung dịch chứa 20g đồng sunfat.
a. Sau phản ứng, chất nào còn dư trong dung dịch với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Đáp số: a. m CuSO dư = 4,62g ; b. m BaSO = 22,40g
4
4
Bài tập 3: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) với 400g dung dịch BaCl 2 5,2%. Tính khối
lượng kết tủa thu được.
Đáp số: m BaSO = 23,3g
4
Dạng 3 :
Xác định nguyên tố hoá học & Lập công
thức hợp chất chứa nguyên tố đó
Phương pháp chung:
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 17
Trường THCS Tây An
GV: Phan Tuấn Hải
1. Để xác định NTHH là nguyên tố gì, phải tìm được nguyên tử khối (NTK) của nguyên tố đó. Loại bài
tập thường gặp là dựa vào PTHH có nguyên tố cần tìm (hay hợp chất chứa nguyên tố đó) lập tỉ lệ xác định
NTK rồi suy ra tên nguyên tố.
2. Để lập CTHH của hợp chất, thường gặp loại bài tập dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố
và khối lượng mol M của hợp chất. Trước hết phải tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp
chất, rồi suy ra số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Từ đó xác định CTHH của
hợp chất.
Bài tập 1: Xác định kim loại R hoá trị I. Biết 13,8 gam R phản ứng hết với khí Clo dư tạo thành 35,1 gam
muối.
Hướng dẫn giải:
Gọi nguyên tử khối của kim loại R hoá trị I laø M
PTHH: 2R
+ Cl2 → 2RCl
2M (g)
2(M + 35,5)g
13,8(g)
35,1(g)
2M 2(M + 35,5)
=
⇒ M = 23 . Vậy R là kim loại Na.
Ta có tỉ lệ:
13,8
31,5
Bài tập 2: Xác định kim loại R chưa biết hoá trị. Biết để oxi hoá hoàn toàn R thành oxit phải dùng một
lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng.
Hướng dẫn giải:
Gọi nguyên tử khối và hoá trị của kim loại R lần lượt là M và n.
PTHH:
4R
+ nO2 → 2R2On
4M (g)
32n (g)
40
Theo đề bài ta có: 32n =
. 4M ⇒ M = 20n
100
Bảng biện luận:
n
1
2
3
M
20
40
60
loại
canxi
loại
Vậy kim loại R là canxi (Ca), có nguyên tử khối 40, hoá trị II
Bài tập 3: Cho 4,6g kim loại tác dụng với khí clo dư thu được 11,7g muối. Xác định công thức phân tử
của muối clorua ?
Đáp số: NaCl
Bài tập 4: Cho 6,35g muối sắt clorua vào dung dịch NaOH dư thu được 4,5g một chất kết tủa. Xác định
công thức hoá học của muối .
Đáp số: FeCl2
Bài tập 5: Hoà tan 0,27g kim loại M trong H2SO4 loãng, dư . Cô cạn dung dịch thu được 1,71g một muối
khan duy nhất. Xác định M ?
Đáp số: Al
Bài tập 6: Cho 11,2g kim loại X hoá trị II tác dụng vừa đủ với 1,96g dung dịch H 2SO4 loãng nồng độ
10%. Xác định M ?
Đáp số: Fe
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 18
GV:
Trường THCS Tây An
Phan Tuấn Hải
Bài toán tăng giảm khối lượng
Dạng 4 :
Phương pháp chung
•
-
Gọi x (g) là khối lượng của kim loại mạnh.
Lập PTHH.
Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lượng kim loại tham gia.
Từ đó, suy ra các chất khác.
Lưu ý: Khi cho miếng kim loại vào dung dịch muối, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại
tăng hay giảm:
Nếu khối lượng thanh kim loại tăng: m kim loại sau − m kim loại trước = m kim loại tăng
Nếu khối lượng thanh kim loại giảm: m kim loại trước − m kim loại sau = m kim loại giảm
Bài tập 1: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa
nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Gọi x (g) là khối lượng của lá đồng đã phản ứng.
a) PTHH:
Cu
+ 2AgNO3 → Cu(NO3)2
64g
+ 2Ag
2. 108g
216 x
(g)
64
x(g) →
b) Vì khối lượng của lá đồng sau phản ứng tăng, nên ta có:
216 x
-x
64
= 13,6 - 6
⇔ 152 x = 486, 4
⇒ x = 3,2
Vậy khối lượng của đồng đã phản ứng là 3,2 gam
Bài tập 2: Nhúng một lá sắt vào dung dịch Cu(NO 3)2. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân thì thấy tăng
thêm 0,8g so với ban đầu. Biết tất cả đồng sinh ra đều bám trên lá sắt. Tính số mol Cu(NO 3)2 đã phản ứng
và số mol Fe(NO3)2 tạo thành.
Đáp số: n Cu(NO ) = n Fe(NO ) = 0,1 mol
3 2
3 2
Bài tập 3: Nhúng một thanh kẽm có khối lượng 10g vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M. Sau một thời gian
lấy thanh kẽm ra cân lại thấy khối lượng giảm 1% so với ban đầu và một dung dịch. Tính khối lượng đồng
thu được.
Đáp số: m Cu = 6, 4g
Dạng 5 :
Bài toán tính lượng kim loại & hợp chất –
Xác định thành phần hỗn hợp nhiều chất
Phương pháp chung
Tài liệu ôn thi vaøo 10
Page: 19
Trường THCS Tây An
GV: Phan Tuấn Hải
Để xác định thành phần hỗn hợp nhiều chất thường qua các bước:
Bước 1: Viết các PTHH xảy ra có liên quan.
Bước 2: Đặt ẩn số (thường là số mol các chất thành phần) rồi lập mối liên hệ (phương trình toán
học theo khối lượng và số mol).
Bước 3: Giải phương trình toán học, xác địn ẩn số, tính các đại lượng theo yêu cầu đề bài.
Bài tập 1: Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dung dịch HCl thì thu được 4,48 lít khí
H2 ở đktc. Xác định thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
4, 48
= 0, 2 (mol)
Số mol của H2: nH 2 =
22, 4
Đặt x, y lần lượt là số mol của Al và Fe trong 5,5g hỗn hợp.
Các PTPƯ xảy ra:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 mol
6 mol
3 mol
3x
x mol → 3x mol
mol
2
Fe
+ 2HCl → FeCl2 +
H2
1 mol
2 mol
1 mol
y mol → 2y mol
y mol
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
3x
=
+ y 0,2
2
27x 6y 5,5
+5
=
x 0,1
=
y = 0, 05
Vậy thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
0,1× 27
% Al =
× 100 = 49, 09%
% Fe = 100% − 49, 09% = 50,91%
;
5,5
Bài tập 2: Cho hợp kim gồm Cu, Fe, Al. Đem hoà tan 9 gam hợp kim này trong dd H 2SO4 loãng, dư thì
còn lại 2,79g kim loại không tan và thoát ra 4,536 lít H 2 (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng
các kim loại.
Đáp số: %m Fe = 42 (%) ; %m Al = 27 (%) ; %m Cu = 31 (%)
Giải hệ phương trình ta có:
Bài tập 3: Hoà tan 6 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO bằng H 2SO4 loãng, vừa đủ, được dung dịch B.
Thêm NaOH vào dung dịch B được kết tủa D. Lọc lấy D đem nung đến khối lượng không đổi được 8,4
gam chất rắn E. Viết PTHH và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Đáp số: %m Mg = 60 (%) vaø %m MgO = 40 (%)
Dạng 6 :
Bài toán tính theo PTHH có liên quan đến hiệu
suất phản ứng và độ tinh khiết của nhiên liệu
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 20
GV:
Trường THCS Tây An
Phan Tuấn Hải
Phương pháp chung
1. Nếu bài toán có liên quan đến hiệu suất phản ứng (H%)
VD: Giả sử có phản ứng: Chất ban đầu (A) → Chất sản phẩm (B)
- Nếu hiệu suất tính theo chất sản phẩm:
Khối lượng sản phẩm (B) thực tế (đề bài cho)
H% =
× 100%
Khối lượng sản phẩm (B) lý thuyết (tính qua phản ứng)
⇒ Lượng sản phẩm (B) thực tế =
Khối lượng sản phẩm (B) lý thuyết × H %
100
- Nếu hiệu suất tính theo chất ban đầu:
Khối lượng chất tham gia (A ) lý thuyết (tính qua phản ứng)
H% =
×100%
Khối lượng chất tham gia (A ) thực tế (đề bà i cho)
Khối lượng chất tham gia (A ) lý thuyết
×100%
H%
2. Nếu bài toán có liên quan đến độ tinh khiết của nguyên liệu (a%).
⇒ Lượng chất tham gia (A) thực tế =
Ta có: a% ( hay % chất nguyên chất ) = 100% − % tạp chất trơ
* Chú ý: Khi tính toán theo PTHH chỉ được thay lượng chất nguyên chất vào.
Bài tập 1: Nung 500g CaCO3 thu được 168g CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Hướng dẫn giải:
t0
Phương trình phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2
→
100g
56g
500g
x? g
Khối lượng CaO thu được (theo lý thuyết):
500 × 56
mCaO =
= 280 (g)
100
168
×100 = 60%
Hiệu suất phản ứng: H% =
280
Bài tập 2: Một loại đá vôi có 20% tạp chất. Hỏi có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO) khi nung
1,5 tấn đá vôi thuộc loại này, nếu hiệu suất phản ứng là 83%.
Hướng dẫn giải:
Vì có 20% tạp chất nên:
1,5 × (100 − 20)
m CaCO =
= 1,2 (taán) = 1200 (kg)
3
100
nung
PTHH:
CaCO3 → CaO + CO2 ↑
> 900o C
100kg
56 kg
1200kg
x?kg
Khối lượng CaO thu được (theo lý thuyết):
1200 × 56
m CaO =
= 672 (kg)
100
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 21
Trường THCS Tây An
GV: Phan Tuấn Hải
Vì hiệu suất phản ứng chỉ đạt 83% nên lượng CaO thực tế thu được là:
672 × 83
m CaO (thực tế ) =
= 557,76 (kg)
100
Bài tập 3: Từ 60 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh người ta sản xuất được 61, 25 tấn axit sunfuric 96%.
Hãy tính hiệu suất của quá trình.
Đáp số: H% = 80%
Bài tập 4: Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 40. Biết khối lượng
riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu xuất của quá trình lên men là 92%.
Đáp số: m dd CH COOH = 1920g
3
Bài tập 5: Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau:
+ Nước
→
a) (-C6H10O5-)n nC6H12O6 hiệu suất 80%
Axit
men rượu
→
b) C6H12O6 C2H5OH hiệu suất 75%
30o −32o C
Hãy viết PTHH theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ một tấn tinh bột.
Đáp số: mrượu ≈ 0,341 tấn
Dạng 7 :
Viết công thức cấu tạo hiđrocacbon
Phương pháp chung
- Xác định loại hiđrocacbon:
+ Loại metan có CTTQ: CnH2n + 2 (n là số ngtử C) gồm những chất trong CTCT có liên kết đơn C – H
+ Loại etilen có CTTQ: CnH2n (n là số ngtử C) gồm những chất trong CTCT có liên kết đôi C = C
+ Loại axetilen có CTTQ: CnH2n - 2 (n là số ngtử C) gồm những chất trong CTCT có liên kết ba C ≡ C
- Viết công thức cấu tạo:
+ Viết mạch cacbon thẳng, sau đó giảm số cacbon thẳng để tạo mạch nhánh.
+ Bổ sung số nguyên tử H cho đủ hoá trị của cacbon.
Chú ý: - Hoá trị của các nguyên tố được đảm bảo: C (IV), N (III), O (II), H (I), Cl (I).
- Từ 4 nguyên tử C trở lên mới có mạch nhánh.
- Nếu số nguyên tử H ≤ 2 lần số nguyên tử C thì có mạch vòng, mạch hở có liên kết đôi hoặc ba.
Bài tập vận dụng: Viết công thức cấu tạo của phân tử: C4H10 ; C3H6 ; C4H6 ; C2H6O
* CTCT cuûa C4H10 :
H H H H
|
|
|
|
H–C–C–C–C–H
|
|
|
|
H H H H
H H H
|
|
|
H–C–C–C–H
|
|
H
H
H–C–H
|
H
* CTCT cuûa C3H6 :
H
|
H–C=C–C–H
|
|
|
H H H
Tài liệu ôn thi vào 10
(Hoặc: CH3 –CH2 –CH2 –CH3)
Hoặc: CH3 –CH –CH3
|
CH3
(Hoặc: CH2 = CH –CH3)
* CTCT của C4H6 :
H H
|
|
C ≡ C – C – C – H (Hoaëc: CH ≡ CH –CH2 –CH3)
|
|
|
|
H H H H
H
H
|
|
C – C ≡ C – C – H (Hoaëc: CH2 –C ≡C –CH3)
|
|
H
H
* CTCT của C2H6O :
H H
|
|
H–C–C–O–H
|
|
H H
Hoặc: CH3 – CH2 – OH
Page: 22
GV:
Trường THCS Tây An
H
H\
H
/
\
C
/
H
CH2
/
C
H
H
|
|
H – C – O – |C – H
|
H
H
C\
H
Hoặc: H2C
Phan Tuấn Hải
Hoặc: CH3 – O – CH3
CH2
H
Bài toán xác định công thức phân tử
hợp chất hữu cơ
Dạng 8 :
Phương pháp chung
Dạng 1: Đốt cháy a gam một chất hữu cơ A, thu được b gam CO2 (hoặc b lít CO2 ở đktc) và c gam H2O
(hoặc c lít hơi H2O ở đktc). Biết khối lượng mol chất hữu cơ là M gam. Tìm công thức phân tử hợp chất hữu
cơ A.
Để giải dạng toán này ta dùng một trong 3 phương pháp sau:
Phương pháp 1:
- Tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ .
VCO2 ×12
m CO2 ×12
mC =
hay m C =
22,4
44
VH O × 2
m H2 O × 2
mH =
hay m H = 2
22,4
18
m O = m chất hữu cơ -(m C + m H )
- Gọi CTPT của chất hữu cơ A là CxHyOz …
12x
y
16z M A
=
=
=
⇒ x, y , z
- Lập tỉ lệ:
mC m H mO mA
- Kết luận CTPT tìm được.
Phương pháp 2: CTPT A có dạng CxHyOz.
12.m CO
2
× 100
Tính: %C =
44.m A
%H =
2.m H O
2
18.m A
× 100
%O = 100% - (%C + %H)
12x
y
16z M A
=
=
=
Lập tỉ lệ:
%C %H %O 100
⇒ x, y, z
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 23
GV:
Trường THCS Tây An
Phan Tuấn Hải
Phương pháp 3: Dựa vào phản ứng cháy tổng quát.
y
y
to
→
* Cx H y + x + ÷O2 xCO2 ↑ + H 2 O
4
2
y z
y
to
→
* Cx H y Oz + x + − ÷O 2 xCO2 ↑ + H 2O
4 2
2
Dựa vào dữ kiện bài toán đưa về số mol lập tỉ lệ tương đương suy ra kết quả.
Một số công thức tìm khối lượng mol chất A (MA)
MA = 22,4 × DA
MA = MB × dA/B
MA = 29 × dA/kk
DA : Khối lượng riêng của khí A DA/B : tỉ khối hơi của khí A đối DA/kk: tỉ khối hơi của khí A đối
(đktc)
với khí B.
với không khí.
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,1g HCHC A thu được sản phẩm gồm 6,6g CO 2 và 2,7g H2O. Xác định
công thức phâ tử của A. Biết tỉ khối hơi của A đối với khí metan là 1,75.
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Khối lượng mol của A: MA = 1,75 × 16 = 28 (g)
Khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ:
6,6 . 12
2,7 . 2
mC =
= 1,8 (g) ;
mH =
= 0,3 (g)
44
18
mO = mA – (mC + mH)
= 2,1 – (1,8 + 0,3) = 0 (g)
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố là C, H.
Gọi công thức phân tử của A là: CxHy
12x
y
M
12 x
y
28
=
= A
⇔
=
=
⇒ x = 2; y = 4
Ta có tỉ lệ:
mC m H m A
1,8 0,3 2,1
Vậy công thức phân tử của A là C2H4.
Cách 2:
Khối lượng mol của A: MA = 1,75 × 16 = 28 (g)
Gọi CTPT của A là CxHy.
to
PTHH đốt cháy:
4CxHy + (4x + y)O2
→
4 mol
2,1
÷ mol
28
4xCO2
+ 2yH2O
4x mol
2y mol
6,6
2, 7
÷mol
÷mol
44
18
4
4x
2y
=
=
⇒ x = 2; y = 4
0, 075 0,15 0,15
Vậy công thức phân tử của A là C2H4.
Bài tập 2: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO 2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol
của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ.
Đáp số: CTPT: C2H4O2
Bài tập 3: Phân tích một chất hữu cơ A có thành phần các nguyên tố là : 85,71%C và 14,29%H. Xác định
CTPT của A, biết tỉ khối hơi của A đối với Heli bằng 7.
Đáp số: CTPT: C2H4
Ta có tỉ lệ:
Tài liệu ôn thi vaøo 10
Page: 24
Trường THCS Tây An
GV: Phan Tuấn Hải
Bài tập 4: Một hợp chất hữu cơ A chứa C, H và có tỉ lệ khối lượng giữa chúng là : m C : mH = 9 : 1. Xác định
công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A đối với metan bằng 2,5.
Đáp số: CTPT: C3H4
Tính khối lượng hợp chất hữu cơ theo PTHH –
Xác định thành phần % theo khối lượng và theo
thể tích chất hữu cơ trong một hỗn hợp
Dạng 9 :
Phương pháp chung
Để xác định thành phần hỗn hợp ta cần:
- Viết PTHH của các phản ứng. Sau đó dựa vào dữ kiện bài cho lập hệ phương trình toán học với ẩn số
thường là số mol các chất thành phần hỗn hợp (riêng hỗn hợp khí còn có thể đặt ẩn số là thể tích các khí
thành phần).
- Giải hệ phương trình đại số để suy ra % của các chất thành phần.
Bài tập 1: Đốt cháy hết 0,672 lít hỗn hợp khí gồm axetilen và metan phải dùng 1,568 lít O 2, các thể tích
khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp.
Hướng dẫn giải:
0,672
1,568
= 0,03 (mol) ;
nO =
= 0,07 (mol)
Số mol các chất đề cho: n hỗn hợp =
2
22,4
22,4
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 và CH4 trong hỗn hợp khí.
to
PTHH:
2C2H2 + 5O2 4CO2 ↑ + 2H2O
→
2 mol
5mol
5x
x mol →
mol
2
CH4
+ 2O2
1 mol
2 mol
y mol → 2y mol
Theo đề ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được:
t
CO2 + 2H2O
→
o
n hỗn hợp = x 0, 03
+y=
5x
n
+ 2y = 0,07
O2 =
2
x 0,02
=
y
= 0,01
0,02 × 22,4
× 100 = 66,67%
0,672
0,01× 22,4
%VCH =
× 100 = 33,33%
(hoặc %VCH4 = 100% − 66,67% = 33,33% )
4
0,672
Bài tập 2: Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức CnH2n + 1OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H2 ở đktc.
Vậy : %VC2 H4 =
Tài liệu ôn thi vào 10
Page: 25