Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

7.bai tap nang cao hoa 9 P1 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.22 KB, 158 trang )

/>lời nói đầu
Hoá học là môn học lí thuyết và thực nghiệm, rất gần gũi với cuộc
sống, tuy nhiên Hoá học là môn học mới, có nhiều biểu tợng nh kí hiệu, công
thức, phơng trình hoá học, đồ thị, biểu đồ Để giúp các em chuẩn bị tốt hơn
cho các kỳ thi chọn học sinh giỏi hoá học 9, tuyển vào các lớp 10 chuyên hoá
(năng khiếu hoá học) chúng tôi biên soạn cuốn sách bài tập nâng cao hoá
học 9.
Cuốn sách đợc biên soạn theo chơng trình mới nhất của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, bao gồm 5 chơng tơng ứng với 5 chơng của sách giáo khoa hoá
học 9 để các em tiện theo dõi. Mỗi chơng gồm các nội dung sau:
A. Tóm tắt lí thuyết của chơng.
B. Đề bài có hớng dẫn.
C. Bài tập tự luyện.
D. Hớng dẫn giải bài tập.
Cuốn sách bài tập nâng cao hoá học 9 với các câu hỏi và bài tập đ-
ợc biên soạn đa dạng, trong đó các kỹ năng t duy đặc trng của Hoá học đợc
chú trọng. Mỗi bài tập có thể có nhiều cách giải khác nhau, phần hớng dẫn
và cách giải chỉ nêu một cách cơ bản để các em tham khảo.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhng quyển sách không tránh khỏi các
sai sót. Chúng tôi chân thành cảm ơn mọi ý kiến đóng góp của các bạn đọc,
nhất là các bạn đồng nghiệp và các em học sinh để sách đợc hoàn chỉnh hơn
trong lần tái bản sau.
Các tác giả
Liên hệ: Nguyễn Thế Lâm
Email:
Web: />3
/>Chơng 1. Các loại hợp chất vô cơ
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Phân loại các chất vô cơ

CaO CO


2
HNO
3
HCl NaOH Cu(OH)
2
KHSO
4
NaCl
Fe
2
O
3
SO
2
H
2
SO
4
HBr KOH Fe(OH)
3
NaHCO
3
K
2
SO
4
2. Sơ đồ mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ
3. Một số điểm lu ý
a) Oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và
nớc.Thông thờng oxit axit gồm: nguyên tố phi kim + oxi.

(Trừ: CO, NO là các oxit trung tính)
Ví dụ: CO
2
, N
2
O
5
(1) Tác dụng với nớc tạo dung dịch axit
Một số oxit axit tác dụng với nớc tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ: SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
(Trừ CO, NO, N
2
O)
(2) Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối (phản ứng kết
hợp)
Lu ý: Chỉ có những oxit axit nào tơng ứng với axit tan đợc mới tham gia
loại phản ứng này.
4
Các hợp chất vô cơ
oxit axit bazơ muối
Oxit

bazơ
Oxit
axit
Axit
có oxi
Axit
không
có oxi
Bazơ
tan
Bazơ
không
tan
Muối
axit
Muối
trung
hoà
Oxit bazơ
Bazơ
Muối
Oxit axit
Axit
/>Ví dụ: CO
2
(k) + CaO (r)

CaCO
3
(r)

(3) Tác dụng với bazơ tan (kiềm) tạo thành muối và nớc
Ví dụ: CO
2
(k) + Ca(OH)
2
(dd)

CaCO
3
(r)+ H
2
O (l)
b) Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nớc.
Thông thờng oxit bazơ gồm nguyên tố kim loại + oxi
(Trừ: CrO
3
, Mn
2
O
7
là các oxit axit)
Ví dụ: CaO: Canxi oxit; FeO: Sắt (II) oxit
(1) Tác dụng với nớc tạo dung dịch bazơ
Một số oxit bazơ tác dụng với nớc tạo thành dung dịch bazơ.
Ví dụ: BaO (r) + H
2
O (l)

Ba(OH)
2

(dd)
(2) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Ví dụ: Na
2
O (r) + CO
2
(k)

Na
2
CO
3
(r)
(3) Tác dụng với axit tạo thành muối và nớc
Ví dụ: CuO (r) + 2 HCl (dd)

CuCl
2
(dd) + H
2
O
c) Oxit lỡng tính: là những oxit tác dụng cả với dung dịch kiềm và tác dụng
với axit tạo thành muối và nớc.Ví dụ: Al
2
O
3
, ZnO,
d) Oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nớc (còn đợc
gọi là oxit không tạo muối). Ví dụ: CO, NO,
1. Bài: Một số oxit quan trọng

1. Canxi oxit:
Công thức hóa học là CaO, tên thông thờng là vôi sống.
Canxi oxit thuộc loại oxit bazơ.
ứng dụng: Dùng trong công nghiệp luyện kim và công
nghiệp hóa học; trong xây dựng; khử chua đất trồng trọt;
xử lý nớc thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc
môi trờng,
Điều chế: CaCO
3


C
0
900
CaO + CO
2
(phản ứng
phân huỷ)
2. Lu huỳnh đioxit:
Công thức hóa học là SO
2
, lu huỳnh đioxit còn đợc gọi là
khí sunfurơ. Lu huỳnh đioxit thuộc loại oxit axit.
ứng dụng: Phần lớn dùng để sản xuất axit H
2
SO
4
; dùng
làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy; chất
diệt nấm mốc; chất bảo quản thực phẩm.

Điều chế:
-
Trong phòng thí nghiệm:
+ Từ muối sunfit:
5
/> Na
2
SO
3
(r) + 2H
2
SO
4
(dd)

2NaHSO
4
(dd) + H
2
O (l) + SO
2
(k)
+ Từ H
2
SO
4
đặc:
Cu + 2H
2
SO

4
(đặc, nóng)

CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
-
Trong công nghiệp:
+ Đốt lu huỳnh trong không khí: S + O
2

0
t

SO
2
+ Đốt quặng pirit sắt (FeS
2
): 4 FeS
2
+ 11 O
2

0
t


8 SO
2
+ 2 Fe
2
O
3
2. Bài: Tính chất hóa học của Axit
1.
Axit làm quỳ tím chuyển sang màu hồng ( trừ H
2
SiO
3
)
2.
Axit + kim loại tạo thành muối và giải phóng hiđro.
Lu ý: + Đối với axit HCl và H
2
SO
4
loãng
- Tác dụng với kim loại (đứng trớc hiđro trong dãy Bêkêtốp)
- Tạo muối kim loại có hóa trị thấp + H
2

Ví dụ: Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2


+ Đối với axit HNO
3
(loãng hay đậm đặc), axit H
2
SO
4
(đặc, nóng)
- Tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au)
- Tạo muối kim loại có hóa trị cao + nớc + khí khác hiđro.
Ví dụ: 8HNO
3
+ 3Cu

3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
3.
Axit + bazơ tạo thành muối và nớc (phản ứng trung hoà)
Ví dụ: HCl + NaOH

NaCl + H
2
O
4.
Axit + oxit bazơ tạo thành muối và nớc

Ví dụ: H
2
SO
4
+ BaO

BaSO
4
+ H
2
O
5.
Axit + muối tạo thành axit mới và muối mới thoả mãn một
trong các điều kiện sau:
Axit mới: dễ bay hơi hoặc yếu hơn axit phản ứng.
Muối mới: không tan
Ví dụ: HCl + AgNO
3


AgCl + HNO
3
2HCl + CaCO
3


CaCl
2
+ CO
2

+ H
2
O

3. Bài: Một số axit quan trọng
6.
Axit clohiđric: HCl
Là dung dịch của khí hiđro clorua tan trong nớc.
a) Axit HCl có những tính chất chung của axit
- Làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
6
/> - Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Fe, Zn,) tạo muối clorua và
giải phóng khí hiđro.
Ví dụ: HCl + Fe

FeCl
2
+ H
2

- Tác dụng với bazơ và oxit bazơ tạo thành muối clorua và nớc.
Ví du: 2HCl + Na
2
O

2NaCl + H
2
O
HCl + NaOH


NaCl + H
2
O
- Tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới
Ví dụ: HCl + AgNO
3


AgCl (trắng) + HNO
3

b) Axit HCl có nhiều ứng dụng quan trọng: điều chế các muối clorua;
làm sạch bề mặt kim loại khi hàn; tẩy gỉ kim loại trớc khi sơn, tráng,
mạ, chế biến thực phẩm, dợc phẩm.
7.
Axit sunfuric: H
2
SO
4
a) Tính chất vật lý: là chất lỏng, sánh, không màu, nặng gần gấp hai lần
nớc, không bay hơi, dễ dàng tan trong nớc và tỏa nhiều nhiệt.
b) Tính chất hoá học
Axit H
2
SO
4
loãng có tính chất chung của axit: làm quỳ tím chuyển thành
màu hồng; tác dụng với kim loại (Mg, Al, Zn, Fe, ); tác dụng với oxit bazơ,
bazơ; tác dụng với muối.
Axit H

2
SO
4
đặc ngoài tính chất axit có những tính chất hóa học riêng:
-
Tính oxi hóa mạnh: tác dụng với hầu hết các kim loại( trừ Au, Pt, )
không giải phóng ra hiđro.
Ví dụ: Cu + 2H
2
SO
4
đặc

0
t
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
-
Tính háo nớc
Ví dụ: C
12
H
22
O
11



ndSOH ,
4
2
11H
2
O + 12 C
Sau đó một phần C sẽ tiếp tục phản ứng với H
2
SO
4
:
C + 2H
2
SO
4


CO
2
+ 2SO
2
+ 2H
2
O
c) ứng dụng: sản xuất muối, axit khác; phẩm nhuộm; phân bón; chất
dẻo; tơ, sợi; chất tẩy rửa; thuốc nổ; luyện kim; giấy;
d) Sản xuất axit sunfuric từ quặng Pirit (FeS
2

)
Qui trình sản xuất gồm 3 giai đoạn:
-
Giai đoạn 1: đốt quặng FeS
2
4 FeS
2
+ 11O
2


o
t
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
+ Q
-
Giai đoạn 2: Oxi hóa SO
2
ở nhiệt độ cao, có V
2
O
5
làm xúc tác:
2SO
2

+ O
2

0 0
2 5
450 500C C
V O



2SO
3

-
Giai đoạn 3: SO
3
kết hợp với nớc
SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
7
/>Chú ý: Trong thực tế sản xuất H
2

SO
4
ngời ta dùng dung dịch H
2
SO
4
đặc
để hấp thụ SO
3
tạo thành sản phẩm có tên là oleum. Công thức của oleum
đợc biểu diễn dới dạng: H
2
SO
4
.nSO
3
.
8.
Thuốc thử hoá học
-
Với axit H
2
SO
4
và các muối sunfat tan: Thuốc thử là BaCl
2
H
2
SO
4

+ BaCl
2


BaSO
4
(trắng) + 2 HCl
Na
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4
(trắng) + 2 NaCl
-
Với axit HCl và muối clorua tan: Thuốc thử AgNO
3
HCl + AgNO
3


AgCl (trắng) + HNO
3

NaCl + AgNO
3



AgCl (trắng) + NaNO
3

4. Bài: Tính chất hóa học của Bazơ
1. Bazơ kiềm làm quì tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein
không màu chuyển sang màu hồng.
2. Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nớc
Ví dụ: KOH + HCl

KCl + H
2
O
3. Bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nớc
Ví dụ: 2NaOH + CO
2


Na
2
CO
3
+ H
2
O
4. Bazơ không tan khi bị nhiệt phân tạo thành oxit tơng ứng và nớc
Ví dụ: 2Fe (OH)
3



0
t
Fe
2
O
3
+3 H
2
O
5. Bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới
Ví dụ: 2NaOH + CuSO
4


Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Lu ý: Điều kiện để phản ứng xảy ra:
+ Muối tham gia phải tan trong nớc.
+ Bazơ mới tạo thành không tan.
6. Phân loại: có 2 loại chính
a) Bazơ tan trong nớc gọi là kiềm.Ví dụ: LiOH, KOH, NaOH,
b) Bazơ không tan trong nớc. Ví dụ: Fe(OH)
3
, Cu(OH)
2

, Mg(OH)
2
6. Bài: Một số bazơ quan trọng
1. Natri hiđroxit NaOH (xút ăn da)
- Là chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nớc.
- Có đầy đủ tính chất hóa học chung của bazơ. Đáng chú ý là NaOH
hấp thụ CO
2
mạnh:
NaOH + CO
2


NaHCO
3
(
1:1:
2
=
CONaOH
nn
)
2NaOH + CO
2


Na
2
CO
3

+ H
2
O (
1:2:
2
=
CONaOH
nn
)
8
/> - Điều chế:
+ Phơng pháp hóa học: Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ 2NaOH
+ Phơng pháp điện hóa:
2NaCl (đậm đặc) +2H
2
O 2NaOH + Cl
2
+ H
2


Dùng bình điện phân có màng ngăn để không cho clo đi vào miền catot (cực
âm) để tránh tạo thành nớc Gia Ven.
2. Canxi hiđroxit Ca(OH)
2
thang pH
- Ca(OH)
2
thờng gọi là vôi tôi. Dung dịch trong nớc gọi là nớc vôi
trong. Nớc vôi trắng là huyền phù của Ca(OH)
2
trong nớc. Vôi bột là
Ca(OH)
2
ở dạng bột.
Ca(OH)
2
có đầy đủ tính chất chung của một bazơ
ứng dụng: làm vật liệu xây dựng; khử chua đất trồng trọt; bảo vệ môi
trờng (khử tính độc hại của chất thải công nghiệp, diệt trùng, )

Điều chế: CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
- Thang pH
Nếu pH = 7 thì dung dịch là trung tính (không có tính axit hay bazơ).
Nớc tinh khiết (nớc cất) có pH = 7 .
Nếu pH > 7 thì dung dịch có tính bazơ. Nếu pH càng lớn thì độ bazơ

của dung dịch càng lớn.
Nếu pH< 7 thì dung dịch có tính axit. Nếu pH càng nhỏ thì độ axit của
dung dịch càng lớn.
7. Tính chất hóa học của Muối
1. Tính chất hóa học của muối
a. Muối tác dụng với một số kim loại( nh Zn, Fe) tạo thành
muối mới và kim loại mới.
b. Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới (phản
ứng trao đổi).
c. Muối tác dụng với bazơ kiềm tạo thành muối mới và bazơ
mới (phản ứng trao đổi).
d. Muối tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới. (phản ứng
trao đổi).
e. Phản ứng phân huỷ muối.
Ví dụ: 2 KNO
3


o
t
2KNO
2
+ O
2

2. Phản ứng trao đổi
-
Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học trong đó hai hợp
chất tham gia phản ứng trao đổi nhau thành phần cấu tạo của chúng
để tạo ra các hợp chất mới.

-
Phản ứng trao đổi chỉ xảy ra khi trong số các sản phẩm phải có một
chất không tan hay dễ bay hơi hoặc nớc.
9
điện phân
Có màng ngăn
/>Ví dụ: H
2
SO
4
+ Na
2
S

Na
2
SO
4
+ H
2
S
Lu ý: H
2
S, HCl, NH
3
, CO
2
, SO
2
: dễ bay hơi.

3. Phân loại: có 2 loại muối.
a) Muối trung tính (trung hòa): trong phân tử không chứa nguyên tử
hiđro
Ví dụ: Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
,
b) Muối axit: trong phân tử có chứa nguyên tử hiđro
Ví dụ: NaHCO
3
, NaH
2
PO
4
,
c) Tên gọi
Tên gọi muối trung hòa = tên kim loại (hóa trị nếu cần) + tên gốc axit
Ví dụ: Na
2
CO
3
: Natri cacbonat
Tên gọi muối axit = tên kim loại +tiếp đầu ngữ + hiđro + tên gốc axit
Ví dụ: NaH
2

PO
4
: Natri đihiđro photphat.
4. Tính tan
Tính tan của muối trong nớc góp phần quyết định phản ứng hóa học của
nó với axit, bazơ, muối.
Lu ý:
- Tất cả muối nitrat đều tan trong nớc.
-
Hầu hết muối clorua đều tan (trừ AgCl, PbCl
2
, CuCl, HgCl
2
)
-
Hầu hết các muối sunfat đều tan (trừ Ag
2
SO
4
, CaSO
4
, PbSO
4
, BaSO
4
,
Hg
2
SO
4

)
-
Hầu hết muối cacbonat đều không tan (trừ K
2
CO
3
, Na
2
CO
3
,
(NH
4
)
2
CO
3
, cacbonat axit).
-
Hầu hết các muối photphat đều không tan (trừ photphat kim loại
kiềm, photphat amoni và các muối photphat 1)

B. bài tập có hớng dẫn
Bài 1
Có những oxit sau: Na
2
O, ZnO, Fe
2
O
3

, CO
2
, Al
2
O
3
. Oxit nào có thể tác dụng
đợc với dung dịch:
a. Axit sunfuric? b. Aluminat natri? c. Natri hiđroxit ?
Viết các phơng trình hoá học của các phản ứng.
Bài 2 Cho 2,08 gam hỗn hợp hai oxit dạng bột là CuO và Fe
2
O
3
. Dùng V lít
(đktc) khí CO để khử hoàn toàn hai oxit thành kim loại thì thu đợc 1,44 g
hỗn hợp hai kim loại.
a. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
10
/>b. Xác định V tối thiểu cần sử dụng.
c. Hoà tan hoàn toàn lợng kim loại trên bằng một lợng vừa đủ dung
dịch HNO
3
2M thì dùng hết V
1
lít. Xác định V
1
, biết rằng chất khí duy nhất
thoát ra là khí NO.
Bài 3 Cho từ từ bột đồng kim loại vào dung dịch axit nitric đặc. Ban đầu có

khí màu nâu bay ra, sau đó là chất khí không màu bị hoá nâu trong không khí
và cuối cùng thấy khí ngừng thoát ra, dung dịch thu đợc có màu xanh lam.
Hãy giải thích các hiện tợng xảy ra và viết các phơng trình Hoá học.
Bài 4 a. Trình bày nguyên tắc nhận biết các chất bằng phơng pháp hoá học.
b. Hãy nhận biết từng chất sau bằng phơng pháp hoá học: Na
2
O,
Al
2
O
3
, SiO
2
, Fe
2
O
3
và CaO. Viết các phơng trình hoá học đã sử dụng.
Bài 5
Kẹp một đoạn dây nhôm ở vị trí nghiêng trên ngọn lửa đèn cồn hoặc
đèn khí sao cho chỉ phần dới của dây đợc đốt nóng. Hãy dự đoán hiện tợng
quan sát đợc trong thí nghiệm trên trong các phơng án sau, biết rằng nhôm
nóng chảy ở 660
0
C:
a. Nhôm nóng chảy nhỏ giọt trên đèn.
b. Đầu dây nhôm bị đốt nóng, nhôm bị hoá hơi.
c. Đầu dây nhôm bị đốt nóng bị oằn hẳn xuống.
d. Phơng án khác.
Bài 6 Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn: Na

2
CO
3
, Ba(OH)
2
,
NaOH, KHSO
4
, KCl.
Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết đợc những dung dịch nào?
Bài 7 Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe
2
O
3
theo tỷ lệ mol 1: 1 tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl d tạo thành dung dịch B. Biết rằng khi cô cạn
dung dịch B trong điều kiện không có không khí, thì thu đợc 4,52 gam chất
rắn.
a. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
b. Tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính giá trị của m.
Bài 8 Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO
3
và MgCO
3
thu đợc 6,72 lit khí
CO
2
(đktc) và 13,6 gam chất rắn trắng.
a. Viết các phơng trình hoá học và tính khối lợng mỗi chất CaO và

MgO thu đợc.
b. Tính giá trị của m.
c. Hấp thụ hoàn toàn lợng khí CO
2
ở trên vào 250ml dung dịch
NaOH 2M thu đợc dung dịch A. Cô cạn dung dịch A ở nhiệt độ thấp
thì thu đợc những chất nào? Tính khối lợng mỗi chất.
d. Nếu cô cạn dung dịch A ở nhiệt độ cao thì thu đợc chất nào? Khối
lợng là bao nhiêu gam?
Bài 9 A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt
độ cao cho ngọn lửa màu vàng. A tác dụng với B thành C. Nung nóng B ở
nhiệt độ cao thì thu đợc chất rắn C, hơi nớc và khí D. D là chất khí nặng hơn
11
/>không khí và là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính làm khí hậu
của Trái đất ấm dần lên. D tác dụng với A cho B hoặc C.
a. Xác định công thức hoá học của A, B, C. Viết các phơng trình hoá
học.
b. Khi nào A tác dụng với D chỉ tạo thành C hoặc B ? Khi nào tạo
thành hỗn hợp của B và C ?
Bài 10 Hoàn thành các phơng trình hoá học biểu diễn dãy biến đổi sau, kèm
theo điều kiện (nếu có):
CaCO
3
CaO Ca(OH)
2
CaCO
3
Ca(HCO
3
)

2
CO
2
Bài 11 a. Cho các hoá chất FeS
2
, S, Na
2
SO
3
, H
2
SO
4
, Cu, hãy viết các phơng
trình hoá học để điều chế khí SO
2
bằng bốn cách khác nhau. Trong số các
cách đó, những cách nào có thể đợc sử dụng để sản xuất SO
2
trong công
nghiệp?
b. Các nhà máy nhiệt điện nh Uông Bí, Phả lại, Ninh Bình sử dụng
than đá để sản xuất điện. Khí thải của các nhà máy nhiệt điện có một lợng
khí SO
2
, loại khí thải này là một trong các nguyên nhân chính gây ra ma axit.
Hãy đề xuất một hoá chất rẻ tiền, dễ kiếm để có thể loại bỏ SO
2
chống ô
nhiễm môi trờng.

Bài 12 Có một hỗn hợp khí A gồm 0,3 mol CO
2
, 0,5 mol SO
2
, 0,2 mol O
2

1,0 mol N
2
.
a. Tính tỷ khối của A so với hiđro.
b. Tính thể tích của hỗn hợp A ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch nớc vôi trong d thu đợc m gam
kết tủa và còn lại V lít khí (đktc). Xác định m và V.
Bài 13 Cho 11,2 lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm CO
2
và SO
2
có tỷ khối so với
hiđro là 24.
a. Xác định số mol của từng khí trong hỗn hợp.
b. So sánh tính chất hoá học của CO
2
và SO
2
.
c. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để chuyển toàn bộ các
oxit axit trong 2,24 lit hỗn hợp khí A (đktc) thành muối trung hoà.
Bài 14 Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết các cặp chất sau:
a.

CaO và P
2
O
5
.
b.
SO
2
và CO
2
.
c.
MgO và CaO.
d.
NaCl và Na
2
CO
3
e.
CO
2
và CO
Bài 15 Có những khí có lẫn hơi nớc gồm: CO
2
, O
2
, SO
2
, N
2

. Chất khí nào có
thể đợc làm khô bằng canxi oxit(CaO)? Chất khí nào có thể đợc làm khô
bằng axit sunfuric đặc(H
2
SO
4
)?
Bài 16 Một ống sứ chứa 4,72 gam một hỗn hợp A gồm ba chất là Fe, FeO và
Fe
2
O
3
. Nung nóng ống ở nhiệt độ cao rồi cho một dòng khí hiđro đi qua. Dẫn
khí tạo thành sau phản ứng đi qua bình đựng dung dịch axit sunfuric đặc. Sau
khi phản ứng kết thúc khối lợng của bình đựng axit sunfuric tăng thêm 0,90
gam. Nếu cũng lấy 4,92 gam A cho tác dụng với dung dịch axit clohiđric 1M
d thì thu đợc 0,672 lit khí hiđro (đktc).
a. Viết các phơng trình hoá học.
b. Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A.
12
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
/>c. Tính thể tích dung dịch axit HCl 1M tối thiểu để hoà tan hoàn
toàn hỗn hợp A.
Bài 17 Hoàn thành dãy biến đổi hoá học sau, kèm theo điều kiện (nếu có)
MgO MgCl
2

Mg(OH)
2
MgSO
4
Mg(OH)
2
MgO.
Bài 18 Trộn 400 gam dung dịch BaCl
2
5,2% với 100ml dung dịch H
2
SO
4
20% (d = 1,14g/ml). Xác định khối lợng kết tủa tạo thành và nồng độ % của
các chất trong dung dịch thu đợc.
Bài 19 Hoà tan 2,4 gam Mg vào 200 gam dung dịch HCl 10%.
a. Viết phơng trình Hoá học của phản ứng.
b. Tính nồng độ % của muối thu đợc sau phản ứng.
Bài 20 Trộn lẫn 3 dung dịch: H
3
PO
4
6% (d = 1,03 g/ml), H
3
PO
4
4% (d = 1,02
g/ml), H
3
PO

4
2% (d = 1,01 g/ml), theo tỷ lệ thể tích 1: 3 : 2. Xác định
nồng độ mol /lit của dung dịch thu đợc.
Bài 21 Hoà tan hỗn hợp A gồm canxi oxit (CaO) và canxi cacbonat (CaCO
3
)
vào dung dịch HCl d thu đợc dung dịch B và 0,448 lit khí CO
2
(đktc). Cô cạn
dung dịch B rồi nung nóng chất rắn đến khối lợng không đổi thu đợc 3,33
gam muối khan.
a. Viết các phơng trình hoá học và tính số gam của mỗi chất trong hỗn
hợp A.
b. Hấp thụ toàn bộ lợng khí CO
2
thu đợc vào 100ml dung dịch NaOH
0,25M thì thu đợc muối gì? Khối lợng bao nhiêu gam?
Bài 22 Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết các cặp chất sau:
a. Dung dịch HCl và H
2
SO
4
.
b. Dung dịch NaCl và Na
2
SO
4
.
c. Dung dịch MgSO
4

và H
2
SO
4
.
Bài 23 Cho 10,0g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với 200ml dung dịch H
2
SO
4
2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc, tách riêng phần không tan, cân nặng
6,0g.
a. Viết phơng trình hoá học của phản ứng.
b. Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp
đầu.
c. Tính nồng độ mol/lít của các chất sau phản ứng. Coi thể tích của
dung dịch không thay đổi.
Bài 24 Hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng một lợng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
10% thu đợc dung dịch muối có nồng độ 11,8%.
Hãy xác định tên của kim loại.
Bài 25 Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vừa đủ vào 150ml dung dịch HCl cha
biết nồng độ. Phản ứng kết thúc thu đợc 3,36 lit khí hiđro (đktc).
a. Viết phơng trình hoá học xảy ra.
b. Tính khối lợng Fe đã phản ứng.
c. Tính C
M
của dung dịch HCl đã dùng.

Bài 26 Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại hoá trị II bằng một hỗn hợp
gồm 100ml dung dịch axit HCl 0,4M và 160ml dung dịch H
2
SO
4
0,25M.
13
(1)
(2) (3) (4) (5)
/>Dung dịch thu đợc làm quỳ tím hoá đỏ, để trung hoà cần dùng 100ml dung
dịch NaOH 0,2 M.
Hãy xác định tên của kim loại hoá trị II.
Bài 27 Để khử hoàn toàn oxi trong 3,2 gam oxit của một kim loại cần 1,344
lít khí hiđro. Hoà tan lợng kim loại thu đợc trong dung dịch axit HCl d thì
thu đợc 0,896 lit khí hiđro (các thể tích khí đều đo ở đktc ).
Giải thích vì sao thể tích hiđro trong hai trờng hợp không giống nhau và xác
đinh tên kim loại.
Bài 28 Dự đoán hiện tợng xảy ra và giải thích bản chất hoá học của thí
nghiệm sau: Lấy một cốc thuỷ tinh chịu nhiệt có dung tích 50ml. Cho vào
cốc 2,0 gam đờng saccarozơ (C
12
H
22
O
11
) rồi thêm 20ml dung dịch axit
sunfuric đặc (98%). Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. Để yên cốc hoá chất
trong khoảng 20 phút.
Bài 29 Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm, ngời ta sử dụng phơng pháp
nào sau đây?

a. Ngâm Na trong nớc.
b. Ngâm trong rợu.
c. Ngâm trong dầu hoả.
d. Ngâm trong amoniac lỏng.
Hãy giải thích lí do của sự lựa chọn đó.
Bài 30 Đốt cháy hoàn toàn 120 gam quặng pirit (FeS
2
) thu đợc V lít khí SO
2
.
Trộn khí thu đợc với V lit khí O
2
rồi dẫn qua ống sứ chứa chất xúc tác V
2
O
5
nung nóng, Hiệu suất của phản ứng oxi hoá SO
2
thành SO
3
là 80%, các thể
tích khí đều đo ở đktc.
a. Viết các phơng trình hoá học.
b. Tính V.
c. Dùng 0,2 lit dung dịch H
2
SO
4
98% (d = 1,83 g/ml) để hấp thụ
hoàn toàn lợng SO

3
tạo thành. Cho bíêt tên và công thức hoá học của chất thu
đợc.
Bài 31 Hoàn thành các phơng trình hoá học biểu diễn dãy biến đổi sau, kèm
theo điều kiện(nếu có):
SO
3
H
2
SO
4
CuSO
4
Cu(OH)
2
.
S SO
2
H
2
SO
3
Na
2
SO
3
CaSO
3
.
Na

2
SO
3
SO
2


H
2
SO
4.
Bài 32 Có bốn lọ không dán nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu
sau: Ca(OH)
2
, NaOH, MgCl
2
và Na
2
CO
3
. Hãy chọn một trong số các hoá chất
sau để có thể nhận biết đợc từng chất bằng phơng pháp hoá học:
a. AgNO
3
b. BaCl
2
c. Quỳ tím. d. CO
2
Viết các phơng trình hoá học.
Bài 33 Cho các bazơ: Cu(OH)

2
, NaOH, Ba(OH)
2
, Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
. Trong
số các bazơ trên chất nào có thể:
a. tác dụng với axit HCl.
b. tác dụng với dung dịch NaOH.
c. bị nhiệt phân huỷ.
d. tác dụng với CO
2
.
e. đổi màu quỳ tím thành xanh.
14
(3) (4) (5)
(1)
(2)
(9)
(6) (7) (8)
(10)
(11)
/>Bài 34 Cho các hoá chất NaCl, H
2
O, Fe, CaO, CuSO
4
, FeCl
3

. Bằng một phản
ứng hoá học hãy điều chế các chất sau:
a. NaOH.
b. Ca(OH)
2
.
c. Cu(OH)
2
.
d. Fe(OH)
3
.
e. FeCl
2
.
Bài 35 Trong phòng thí nghiệm, ngời ta điều chế khí cacbonic (CO
2
) từ các
hoá chất là đá vôi (CaCO
3
) và axit clohiđric (HCl) bằng bình kíp. Tuy nhiên,
phơng pháp này có nhợc điểm là khí CO
2
thu đợc thờng lẫn khí HCl. Để loại
bỏ khí HCl, ngời ta dẫn hỗn hợp khí thu đợc qua bình rửa khí (xem hình vẽ),
trong đó chứa một dung dịch thích hợp. Dung dịch trong bình rửa khí là chất
nào trong số các hoá chất sau?
a. Dung dịch Na
2
CO

3
.
b. Dung dịch NaHCO
3
.
c. Dung dịch NaOH.
d. Dung dịch NaCl.
Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Chú thích:
1. ống dẫn hỗn hợp khí đi vào bình rửa khí.
2. ống dẫn khí sạch đi ra khỏi bình rửa khí.
3. Dung dịch rửa khí.
Bài 36 Trộn dung dịch chứa 1,0 gam NaOH với dung dịch chứa 1,0 gam
axit H
2
SO
4
. Hỏi dung dịch thu đợc có pH > 7, pH < 7 hay pH = 7 ?
Bài 37 Muối Betole (Tên của nhà bác học Pháp đã phát hiện ra loại muối
này) có công thức hoá học KClO
3
cùng với KCl và H
2
O là sản phẩm của
phản ứng giữa khí clo với kali hiđroxit ở nhiệt độ cao.
a. Viết phơng trình hoá học của phản ứng.
b. Tính lợng muối Bectole thu đợc khi cho 44,8 lit khí Cl
2
(đktc) tác
dụng với dung dịch KOH d, biết hiệu suất của quá trình là 90%.

c. Từ muối Bectole viết phơng trình hoá học điều chế khi O
2
, ghi rõ
điều kiện của phản ứng.
Bài 38 Để hấp thụ hoàn toàn 0,448 lit khí SO
2
(đktc) cần 2,5 lit dung dịch
Ca(OH)
2
0,002M.
a. Tính khối lợng sản phẩm thu đợc sau phản ứng.
b. Một nhà máy nhiệt điện mỗi ngày đêm thải ra khí quyển 64 tấn
khí SO
2
. Cần bao nhiêu m
3
dung dịch Ca(OH)
2
0,002 M để xử lí toàn bộ SO
2
trong khí thải đó?
Bài 39 Cho dung dịch hỗn hợp A gồm HCl 0,1M và H
2
SO
4
0,1M. Cần bao
nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để trung hoà 100ml dung dịch A?
Bài 40 Ngời ta đã dùng phơng pháp nào sau đây để thu lấy kết tủa trong
phản ứng giữa dung dịch natri sunfat (Na
2

SO
4
) và dung dịch bari clorua
(BaCl
2
)?
a. Cô cạn dung dịch.
b. Chng cất dung dịch.
c. Chiết.
d. Lọc.
15
3
Bình rửa khí
/>C. Bài tập tự luyện
Bài 41 Hoà tan hoàn toàn 6,2 g Na
2
O vào nớc đợc 500ml dung dịch A.
a. Viết phơng trình hoá học và tính nồng độ M của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thiết để trung hoà 100ml dung dịch
A.
c. Lấy 100ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch muối nhôm
sunfat (Al
2
(SO
4
)
3
) thì không xuất hiện kết tủa. Tính nồng độ C
M
lớn nhất có

thể của muối nhôm sunfat trong dung dịch đã cho.
Bài 42 Nhận biết các hoá chất đựng trong các lọ không dán nhãn sau bằng
phơng pháp hoá học:
NaCl, Ba(OH)
2
, NaOH, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, HCl.
Bài 43 Điều chế Cu(OH)
2
từ các hoá chất CaO, H
2
O, HCl và CuO. Viết các
phơng trình hoá học xảy ra.
Bài 44 Cho sơ đồ các phản ứng sau, chọn hoá chất thích hợp điền vào vị trí
dấu hỏi và thành lập các phơng trình hoá học (kèm theo điều kiện nếu có).
a. Fe(OH)
3
? + 3H
2
O
b. ? + NaOH Na
2
SO

4
+ ?
c. ? + Zn(OH)
2
ZnSO
4
+ 2H
2
O
d. ? + HCl NaCl + H
2
O
e. ? + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
Bài 45
Dẫn từ từ 1,12 lit khí CO
2
ở điều kiện tiêu chuẩn vào 100ml dung
dịch Ba(OH)
2
2M.
a. Viết phơng trình hoá học của phản ứng.
b. Tính nồng độ C

M
của Ba(OH)
2
sau phản ứng, coi thể tích dung
dịch không thay đổi.
c. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, tính khối lợng chất rắn thu đợc.
Bài 46 Cho dãy biến hoá hoá học sau:
B C CaCl
2
CaCO
3
A
CaCl
2
C Ca(HCO
3
)
2
.
a. Cho biết công thức hoá học của các chất ứng với các chữ cái A, B, C.
b. Hoàn thành các phơng trình phản ứng hoá học biểu diễn dãy biến hoá trên.
Bài 47 Trả lời có nếu xảy ra phản ứng hoá học hoặc không nếu không
xảy ra phản ứng vào các ô trống trong bảng sau:
NaCl NH
4
NO
3
Na
2
CO

3
Na
2
SO
4
HCl
NaOH
BaCl
2
H
2
SO
4
Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
Bài 48 Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi giữa các dung dịch là gì? Cho
các ví dụ minh hoạ.
Bài 49. Cho các hoá chất: CuCl
2
, Mg(NO
3
)
2
, CaCO
3
, Na
2
SO
3
. Trong số các
chất đã cho, chất nào có thể tác dụng với:

16
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
/>a. dung dịch NaOH.
b. dung dịch HCl.
c. dung dịch AgNO
3
Bài 50 Dự đoán hiện tợng xảy ra và viết phơng trình hoá học của phản ứng
trong các thí nghiệm sau:
a. Thả một đinh sắt sạch vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO
4
.
b. Thả một mẩu đá vôi vào ống nghiệm đựng dung dịch axit HCl.
c. Thả một mảnh đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch H
2
SO
4
đặc,
đun nóng.
Bài 51 Cho 100ml dung dịch CaCl
2
0,20M tác dụng với 100ml dung dịch
AgNO
3
0,10M.

a. Nêu hiện tợng quan sát đợc và phơng trình hoá học xảy ra.
b. Tính khối lợng chất rắn sinh ra.
c. Tính nồng độ mol/l của chất còn d sau phản ứng. Coi thể tích thu
đợc bằng tổng thể tích của hai dung dịch ban đầu.
Bài 52 Cho các muối NaCl, KCl, CaCO
3
, CaSO
4
, NH
4
Cl.
a) Muối nào có thể sử dụng để điều chế muối Bectole?
b) Muối nào không độc nhng không nên có trong nớc ăn vì vị mặn
của nó?
c) Không tan trong nớc nhng bị phân huỷ ở nhiệt độ cao?
d) Rất ít tan trong nớc và khó bị phân huỷ ở nhiệt độ cao?
e) Khi bị nung nóng, không để lại dấu vết ở chén nung?
Bài 53 Cho các dung dịch HCl, NaOH, Na
2
CO
3
, NH
4
Cl, CaCl
2
. Có bao nhiêu
cặp chất có thể phản ứng với nhau ?
Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
Bài 54 Cho dung dịch muối ăn (NaCl) bão hoà.
a. Viết phơng trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

b. Nếu lợng khí hiđro thu đợc là 11,2 lit (đktc) thì thể tích dung dịch
NaOH 0,5M thu đợc là bao nhiêu?
Bài 55 Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong cặp chât
sau đây không? Nếu có đánh dấu x vào ô vuông tơng ứng.
a) Dung dịch FeSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3

b) Dung dịch Na
2
SO
4
và MgSO
4
c) Dung dịch NaCl và BaCl
2
Bài 56
Có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KNO
3
, KClO
3
.
a. Viết các phơng trình hoá học.
b. Nếu dùng 0,1 mol mỗi muối trên thì lợng oxi thu đợc có bằng
nhau không?

c. Để điều chế 1,12lit oxi (đktc) thì khối lợng mỗi muối cần dùng là
bao nhiêu gam ?
Biết K = 39, N = 14, O = 16, Cl = 35,5 (đvC)
Bài 57
Cây trồng cần phải hút từ đất và nớc những nguyên tố đa lợng và vi lợng
nào? Loại phân bón hoá học nào cung cấp nguyên tố K, N, P ?
17
/>Bài 58
Hấp thụ hoàn toàn a lit CO
2
ở điều kiện tiêu chuẩn vào 5 lít dung
dịch Ca(OH)
2
nồng độ 0,002M thì thu đợc b gam kết tủa.
Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của b vào a.
Từ đồ thị đó hãy cho biết khi nào khối lợng kết tủa là lớn nhất ?
Bài 59
Quặng Sinvinit. (NaCl. KCl) là nguồn nguyên liệu để sản xuất phân kali. Cho
các số liệu về độ tan (S) của các muối KCl và NaCl ở các nhiệt độ khác nhau
là:
Hoá chất S 20
0
C S 50
0
C S 75
0
C S 100
0
C
NaCl 35,8 37,5 38,0 39,1

KCl 34,7 48,3 52,5 56,6
Từ các số liệu trên, hãy đề xuất phơng pháp tách riêng KCl ra khỏi quặng
Sinvinit.
Bài 60
Hãy nhận biết các phân bón sau NH
4
NO
3
, Na
2
CO
3
, KCl và Ca(H
2
PO
4
)
2
bằng
phơng pháp hoá học. Viết các phơng trình hoá học.
Bài 61
Công thức hoá học của phân đạm hai lá là NH
4
NO
3
.
a. Nguyên tố dinh dỡng của NH
4
NO
3

là gì?
b. Tính thành phần % của N trong NH
4
NO
3
.
c. Tính khối lợng N có trong 500g NH
4
NO
3
Bài 62 Hãy nhận biết các cặp chất sau bằng phơng pháp hoá học.
a. NaCl và Na
2
CO
3
.
b. HCl và H
2
SO
4
.
c. NaOH và Ba(OH)
2
Bài 63 Có 6,52 gam hỗn hợp A gồm bột sắt và kim loại M có hoá trị n
không đổi.

Nếu hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch HCl thì thu đợc
7,84 lit khí hiđro (đktc).

Nếu cho toàn bộ lợng hỗn hợp A trên tác dụng hoàn toàn với khí clo

thì thể tích clo cần dùng là 8,40 lit (đktc).
Biết tỷ lệ mol Fe: M là 1: 4.
1. Viết các phơng trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Xác định hoá trị n của kim loại M.
3. Xác đinh tên của kim loại M.
Bài 64 Cho hỗn hợp gồm 11,9 gam Al và Zn tác dụng vừa đủ với Vml axit
H
2
SO
4
2M thì thu đợc 8,96 lit khí hiđro (đktc).
a. Viết các phơng trình phản ứng hoá học.
b. Tính khối lợng từng kim loại trong hỗn hợp.
c. Tính V.
Bài 65 Viết các phơng trình phản ứng hoá học để điều chế muối MgCl
2
bằng 7 cách khác nhau. Trong đó, mỗi cách chỉ dùng một phản ứng hoá học.
Các hoá chất cần thiết coi nh có đủ.
18
/>Bài 66
Biển và đại dơng là nguồn cung cấp nguyên tố magie dới dạng muối MgCl
2
cho con ngời. Trớc tiên, ngời ta cho nớc biển tác dụng với nớc vôi (Ca(OH)
2
)
sẽ thu đợc chất không tan là magie hiđroxit (Mg(OH)
2
). Chuyển hoá
Mg(OH)
2

thành MgCl
2
rồi điện phân muối nóng chảy sẽ thu đợc kim loại
magie.
Hãy viết các phơng trình hoá học của quá trình sản xuất magie từ nớc biển.
Bài 67
Nhúng một đinh sắt sạch vào cốc đựng 50ml một dung dịch muối đồng
sunfat (CuSO
4
) 2M, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, rửa sạch, làm khô và
cân lại, thấy khối lợng tăng thêm 0,08 gam. Biết rằng toàn bộ lợng đồng sinh
ra bám trên bề mặt của đinh sắt.
a) Viết phơng trình phản ứng hoá học xảy ra.
b) Tính khối lợng của Fe bị hoà tan và lợng Cu đợc giải phóng.
c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch muối sắt (II) sunfat thu đợc.
Coi thể tích của dung dịch không thay đổi.
Bài 68
Đất sét là chất khoáng chứa nhôm có trong tự nhiên. Thành phần của đất sét
đợc biểu diễn bằng công thức Al
2
O
3
. 2SiO
2
.2H
2
O.
a. Xác định thành phần % theo khối lợng của nhôm trong đất sét.
b. Nếu cho đất sét tác dụng với dung dịch NaOH d, đun nóng. Sau đó
lọc phần dung dịch rồi sục khí cacbonic cho đến d thì thu đợc nhôm hiđroxit

kết tủa. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
Bài 69
Trung hoà 100ml H
2
SO
4
2M bằng dung dịch A là hỗn hợp NaOH 0,1M và
KOH 0,15M.
a. Viết các phơng trình hoá học.
b. Tính thể tích của dung dịch A tối thiểu phải dùng.
Bài 70
Có bốn ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch sau: Fe
2
(SO
4
)
3
,
FeSO
4
, Na
2
SO
4
và NaOH. Hãy nhận biết từng chất bằng phơng pháp hoá học.
Viết các phơng trình hoá học xảy ra. Nếu chỉ đợc dùng một thuốc thử, hãy
chọn một trong số các hoá chất sau:
a. Quỳ tím. b. BaCl
2
c. MgCl

2
d. Ba(OH)
2
Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Bài 71
Nhà máy phân đạm Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là cơ sở sản xuất đạm
ure CO(NH
2
)
2
lớn nhất của nớc ta hiện nay. Khi bón cho cây trồng, trong đất,
ure biến đổi dần thành amoni cacbonat theo phản ứng sau:
CO(NH
2
)
2
+ 2H
2
O (NH
4
)
2
CO
3
Hãy cho biết:
a. Nhợc điểm của phân đạm ure là gì? Cách khắc phục nhợc điểm
đó?
b. Tính lợng N chứa trong 1 tấn phân đạm ure.
Bài 72
Hoà tan hoàn toàn m gam hợp kim gồm Cu và Zn trong dung dịch axit

H
2
SO
4
đặc, nóng d thì thu đợc 0,896 lit khí SO
2
(đktc).
a. Viết các phơng trình phản ứng hoá học xảy ra.
19
/>b. Tính m và khối lợng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu biết
rằng tỷ lệ mol của Cu : Zn là 3: 1.
Bài 73
Cho V lit khí CO (đktc) qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng. Sau khi kết
thúc phản ứng, dẫn khí tạo thành hấp thụ vào dung dịch NaOH d. Sau đó cho
thêm vào dung dịch thu đợc dung dịch BaCl
2
d thấy tạo thành n gam kết tủa.
a. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
b. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO theo V, m, n.
c. Nếu thay khí CO bằng khí H
2
thì kết quả thay đổi nh thế nào?
D. Hớng dẫn giải
Bài 1
a. Các oxit tác dụng với axit sunfuric: Na
2
O, ZnO, Fe
2
O
3

, Al
2
O
3
Na
2
O + 2H
2
SO
4
2NaHSO
4
+ H
2
O (1)
Na
2
O + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O (2)
ZnO + H
2

SO
4
ZnSO
4
+ H
2
O (3)
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O (4)
Al
2
O
3
+ 3H
2

SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O (5)
b. Các oxit tác dụng với aluminat natri: CO
2

CO
2
+ NaAlO
2
+ 2H
2
O NaHCO
3
+ Al(OH)
3
(6)
c. Các oxit tác dụng với natri hiđroxit: CO
2
, Al
2
O

3
, ZnO. (8)
CO
2
+ NaOH NaHCO
3
(9)
20
/>CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O (10)
ZnO + 2NaOH Na
2
ZnO
2
+ H
2
O (11)
Al
2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2

+ H
2
O (12)
Bài 2
a. Viết các phơng trình hoá học:
CuO + CO Cu + CO
2
(1)
xmol xmol xmol
Fe
2
O
3
+ 3CO 2Fe + 3CO
2
(2)
ymol 3ymol 2ymol
b. Xác định V tối thiểu cần sử dụng
Đặt x,y lần lợt là số mol CuO và Fe
2
O
3
trong hỗn hợp, theo bài ra ta
có:
Khối lợng hỗn hợp = 80x + 160y = 2,08 (I)
Khối lợng hai kim loại = 64x + 112y = 1,44 (II)
Giải hệ phơng trình bậc nhất trên ta đợc x = 0,006; y = 0,01.
Từ đó suy ra V tối thiểu là (x + 3y)22,4 = (0,006 + 0,03)22,4 =
0,8064 (lít).
c. Xác định V

1
Fe + 4HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O (3)
0,02mol 0,08mol
3Cu + 8HNO
3
3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O (4)
0,006mol 0,016mol
Tổng số mol axit HNO
3
là 0,08 + 0,016 = 0,024 (mol)
V
1
= = 0,012 (lít)
Bài 3 Ban đầu, đồng tác dụng với axit HNO
3
đặc tạo thành khí màu nâu là

khí NO
2
. Khi nồng độ axit HNO
3
đã giảm, khí thoát ra là NO không màu.
Khí này tác dụng ngay với khí oxi trong không khí biến thành khí màu nâu.
Khi axit HNO
3
đã hết, phản ứng kết thúc nên không còn khí thoát ra. Dung
dịch màu xanh lam là màu của muối đồng II nitrat.
Các phơng trình hoá học:
Cu + 4HNO
3
đặc Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
Khí màu nâu
Cu + 8HNO
3
loãng 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H

2
O
Khí không màu
2NO + O
2
2NO
2
Bài 4
a. Nguyên tắc nhận biết các chất bằng phơng pháp hoá học.
Nguyên tắc nhận biết các chất bằng phơng pháp hoá học là dùng các phản
ứng hoá học đặc trng của từng loại chất để nhận biết chúng.
Ví dụ: - Quì tím chuyển màu đỏ trong môi trờng axit, màu xanh trong môi
trờng kiềm.
- Phenolphtalein không màu trong nớc và trong axit nhng có màu đỏ
trong môi trờng kiềm.
- Thuốc thử của axit HCl và các muối clorua tan là muối AgNO
3
, bởi
có phản ứng tạo ra chất không tan, màu trắng là AgCl.
- Thuốc thử của axit H
2
SO
4
và các muối sunfat tan là muối BaCl
2
, bởi
có phản ứng tạo ra chất rắn, trắng không tan ngay cả trong axit là muối
BaSO
4
.

21
0,024
2
/>- Thuốc thử của khí cacbonic là dung dịch canxi hiđroxit (nớc vôi
trong).
b. Nhận biết từng chất bằng phơng pháp hoá học.
Lấy mỗi chất một ít cho vào các ống nghiệm có đánh số thứ tự từ 1
5.

Có thể sử dụng nớc làm thuốc thử. Chất nào phản ứng với nớc dễ
dàng, tạo ra dung dịch trong suốt là Na
2
O.
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
Chất nào phản ứng mạnh với nớc, toả nhiều nhiệt và tạo thành chất ít tan là
CaO.
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
+ Q
Các chất không tan và không tác dụng với nớc gồm Al
2
O
3
, SiO

2
, Fe
2
O
3

Dùng dung dịch axit HCl làm thuốc thử, có hai chất phản ứng:
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Chất không phản ứng với axit HCl là SiO
2

Hai oxit Fe
2

O
3
và Al
2
O
3
có thể phân biệt nhờ phản ứng với dung dịch
NaOH, chỉ có Al
2
O
3
tan trong dung dịch kiềm.
Al
2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H
2
O
Chất không phản ứng với NaOH là Fe
2
O
3
.
Bài 5 Chọn phơng án c.
Giải thích: Dây nhôm có một lớp oxit rất mỏng, bền bao phủ. oxit nhôm có
nhiệt độ nóng chảy là 2050
0

C cho nên các phơng án a và b đều sai. Phơng án
đúng là c, đầu dây nhôm bị oằn hẳn xuống vì nhôm nóng chảy đợc bao bọc
bởi lớp oxit nhôm. Qua thí nghiệm có thể rút ra nhận xét oxit bền vững hơn
kim loại.
Bài 6 Lấy mỗi chất một ít vào 2 ống nghiệm, đánh số thứ tự các mẫu thử rồi
cho phản ứng lần lợt với nhau.
Ta có thể dùng phơng pháp lập bảng nh sau:
Na
2
CO
3
Ba(OH)
2
NaOH KHSO
4
KCl
Na
2
CO
3
0

0

0
Ba(OH)
2

0 0


0
NaOH 0 0 0 x 0
KHSO
4

x 0 0
KCl 0 0 0 0 0
Theo cột dọc ta có thể phân biệt các chất nh sau:

Chất không có dấu hiệu phản ứng nào là KCl.

Chất có dấu hiệu phản ứng trung hoà, ống nghiệm nóng lên là
NaOH.

Chất có hai phản ứng tạo kết tủa là Ba(OH)
2

Chất có một phản ứng tạo kết tủa, một phản ứng tạo chất bay hơi là
KHSO
4
và Na
2
CO
3
.

Dùng chất tham gia phản ứng tạo thành chất bay hơi ở hàng ngang
cho tác dụng với hai chất KHSO
4
và Na

2
CO
3
ở cột dọc, chất có phản
ứng là Na
2
CO
3
chất còn lại là KHSO
4
.
Bài 7
22
/>a. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
Đặt x là số mol của Fe thì số mol của Fe
2
O
3
trong hỗn hợp cũng là x.
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
(1)
xmol xmol xmol
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl

3
+ 3H
2
O (2)
xmol 2xmol
b. Tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Khối lợng hai muối là 127x + 325 x = 4,52
x = 0,01 (mol) = Số mol hiđro
Thể tích H
2
(đktc) = 0,01 . 22,4 = 0,224 (lít)
c. Tính giá trị của m.
m = 56x + 160x = 216x = 216 . 0,01 = 2,16 (gam)
Bài 8
a. Viết các phơng trình hoá học và tính khối lợng mỗi chất CaO và MgO thu
đợc.
CaCO
3
CaO + CO
2
(1)
xmol xmol xmol
MgCO
3
MgO + CO
2
(2)
ymol ymol ymol
Theo bài ra ta có:
(x + y)22,4 = 6,72 (I)

56x + 40y = 13,6 (II)
Giải hệ phơng trình bậc nhất ta đựoc x = 0,1; y = 0,2
Khối lợng CaO thu đợc là 0,1 . 56 = 5,6 (gam).
Khối lợng MgO thu đợc là 0,2 . 40 = 8,0 (gam).
b. Tính giá trị của m
m = 100 . 0,1 + 84 . 0,2 = 26,8 (gam)
c. Cô cạn dung dịch ở nhiệt độ thấp thì thu đợc những chất nào? Tính khối l-
ợng mỗi chất.
n = 0,25 . 2 = 0,5 (mol). n = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
So sánh số mol của NaOH và CO
2
thấy rằng số mol NaOH lớn hơn số mol
CO
2
, nhng cha bằng hai lần số mol CO
2
. Do đó, sản phẩm của phản ứng là
hỗn hợp hai muối NaHCO
3
và Na
2
CO
3
.
CO
2
+ NaOH NaHCO
3
(3)
amol amol amol

CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O (4)
bmol 2bmol bmol
Số mol CO
2
= a + b = 0,3 (I)
Số mol NaOH = a + 2b = 0,5 (II)
Giải hệ phơng trình ta đợc a = 0,1 và b = 0,2.
Khối lợng NaHCO
3
là 0,1 . 84 = 8,4 (gam).
Khối lợng Na
2
CO
3
là 0,2 . 106 = 2,12 (gam)
d. Cô cạn dung dịch ở nhiệt độ cao thì thu đợc chất nào? Tính khối lợng?
Khi cô cạn dung dịch ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng:
2NaHCO
3
Na
2
CO

3
+ H
2
O + CO
2

amol 0,5amol
23
t
0
t
0
NaOH
CO
2
/>Nh vậy ta chỉ thu đợc một chất rắn duy nhất là Na
2
CO
3
.
Khối lợng Na
2
CO
3
= (0,2 + 0,05) . 106 = 26,5 (gam)
Bài 9
a. Xác định công thức hoá học của A, B, C. Viết các phơng trình hoá học.
Các hợp chất A, B, C là hợp chất của Na, vì cho ngọn lửa màu vàng đặc trng.
A là NaOH, B là NaHCO
3

, C là Na
2
CO
3
khí D là CO
2
NaOH + NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
O
2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2

Khí CO
2
tác dụng với NaOH tạo ra Na
2

CO
3
, NaHCO
3
hay hỗn hợp hai muối
nh các phơng trình (3) và (4) của bài 8.
b. Khi nào A tác dụng với D chỉ tạo thành C hoặc B ? Khi nào tạo thành hỗn
hợp của B và C ?
Khi số mol NaOH 2 lần số mol CO
2
thì chỉ tạo ra Na
2
CO
3
(C).
Khi số mol NaOH số mol CO
2
thì chỉ tạo ra NaHCO
3
(B).
Số mol CO
2
Số mol NaOH 2lần số mol CO
2
thì tạo ra hỗn hợp
hai muối B và C.
Bài 10
Các phơng trình hoá học:
CaCO
3

CaO + CO
2
(1)
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
(2)
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O (3)
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
(4)
Ca(HCO
3

)
2
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O (5)
Bài 11
a. Các phơng trình hoá học để điều chế khí SO
2
bằng bốn cách khác nhau:
Cách 1: Đốt S trong oxi
S + O
2
SO
2
Cách 2: Đốt pirit trong oxi
4FeS
2
+ 11O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
Cách 3: Cho Na

2
SO
3
tác dụng với axit H
2
SO
4
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
Cách 4: Cho Cu tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc
Cu + 2H

2
SO
4
đặc CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
Trong số bốn cách trên, ngời ta có thể sử dụng cách 1 và cách 2 để
điều chế SO
2
trong công nghiệp.
b. Đề xuất một hoá chất rẻ tiền, dễ kiếm để có thể loại bỏ SO
2
trớc
khi thải khí ra môi trờng.
Dùng canxi hiđroxit (Ca(OH)
2
).
Ca(OH)
2
+ SO
2
CaSO
3
+ H
2
O

Bài 12
24
t
0
t
0
t
0
t
0
/>a. Tính tỷ khối của A so với hiđro.
áp dụng công thức tính khối lợng mol trung bình, ta có:
M
A
= =
M
A
= = 39,8
Tỷ khối của hỗn hợp A so với hiđro là:
d = 39,8 : 2 = 19,9
b. Tính thể tích của hỗn hợp A ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thể tích của hỗn hợp A = 2,0 . 22,4 = 44,8 (lít)
c. Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch nớc vôi trong d thu đợc m gam kết tủa và
còn lại V lít khí (đktc). Xác định m và V.
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3

+ H
2
O (1)
0,3mol 0,3mol
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O (2)
0,5mol 0,5mol
Khối lợng chất kết tủa, m = 0,3 . 100 + 0,5 . 120 = 90 (gam).
Các khí không tác dụng với nớc vôi trong là O
2
và N
2
có thể tích V bằng
V = (1,0 + 0,2) . 22,4 = 26,88 (lit).
Bài 13
a. Xác định số mol của từng khí trong hỗn hợp.
Tổng số mol hỗn hợp khí là 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol); M = 24 . 2 = 48
áp dụng phơng pháp đờng chéo, ta có
SO
2
64 4
CO
2

44 16
Tỷ số mol của các khí là tỷ lệ thể tích = n : n = 4 : 16 = 1 : 4
Vậy số mol của SO
2
là 0,1 mol; Số mol của CO
2
là 0,4 mol.
b. So sánh tính chất hoá học của CO
2
và SO
2
.
Giống nhau: Cả hai chất đều là oxit axit, chúng có thể tác dụng với
nớc tạo thành axit tơng ứng. Chúng đều tác dụng với kiềm, tạo ra
muối trung hoà hay muối axit tuỳ theo tỷ lệ mol. Chúng đều tác dụng
với oxit bazơ tạo thành muối.
Khác nhau: Khí SO
2
có thể làm mất màu dung dịch brom, còn CO
2
thì không.
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O 2HBr + H
2
SO

4
màu nâu đỏ không màu
c. Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để chuyển toàn bộ các oxit axit
trong 2,24 lit hỗn hợp khí A (đktc) thành muối trung hoà.
25
M
1
n
1
+ M
2
n
2
+ M
3
n
3
+ (44. 0,3) + (64 . 0,5) + (0,2 . 32) + (1,0 . 28)
n
1
+ n
2
+ n
3
+
0,3 + 0,5 + 0,2 + 1,0
13,2 + 32 + 6,4 + 28
2,0
A/H
2

48
SO
2
CO
2
/>SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
0,02mol 0,04mol
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
0,08mol 0,16mol
Số mol NaOH tối thiểu là 0,16 + 0,04 = 0,20 (mol)
V
NaOH
= = = 0,2 (lít).
Bài 14

Bằng phơng pháp hoá học nhận biết các cặp chất sau:
a.
CaO và P
2
O
5
.
Cho hai oxit tác dụng với nớc, rồi thử dung dịch thu đợc bằng quỳ
tím. Nếu dung dịch làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng thì oxit
ban đầu là P
2
O
5
vì tạo thành dung dịch axit H
3
PO
4
.
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
Nếu dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, thì oxit ban đầu
là CaO.

CaO + H
2
O Ca(OH)
2
b.
SO
2
và CO
2
.
Sử dụng tính chất khác nhau của hai oxit, xem phần b bài 13.
c.
MgO và CaO.
Dùng nớc làm thuốc thử. Chất nào không phản ứng với nớc là MgO.
Chất phản ứng với nớc, toả nhiều nhiệt là CaO.
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
+ Q
d.
NaCl và Na
2
CO
3
Dùng axit HCl làm thuốc thử. Nếu không phản ứng là muối NaCl.
Nếu có phản ứng tạo thành khí thoát ra thì đó là Na
2
CO
3

.
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2

e.
CO
2
và CO
Dùng nớc vôi trong để thử, nếu có vẩn đục thì đó là khí CO
2
. Nếu
không có hiện tợng gì thì đó là CO.
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Bài 15
Nguyên tắc làm khô các chất khí là chất làm khô chỉ giữ lại hơi nớc mà
không phản ứng với chất đợc làm khô.

CaO là một oxit bazơ, chỉ làm khô đợc: O
2
, N
2
.
Hai oxit axit SO
2
và CO
2
không thể làm khô bằng CaO vì vi phạm nguyên tắc
trên.
CaO + SO
2
CaSO
3
CaO + CO
2
CaCO
3
H
2
SO
4
đặc là một axit có thể làm khô đựoc cả bốn chất khí trên.
Bài 16
a. Các phơng trình hoá học
3H
2
+ Fe
2

O
3
2Fe + 3H
2
O (1)
3x x 2x 3x
26
n
M
0,20
1
t
0
t
0
/>H
2
+ FeO Fe + H
2
O (2)
y y y y
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
(3)
z 2z z z
b. Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Đặt x, y, z lần lợt là số mol Fe
2

O
3
, FeO và Fe trong 4,72 gam hỗn hợp. Theo
bài ra ta có:
160x + 72y + 56z = 4,72 (I)
Khối lợng H
2
O sinh ra là:
(3x + y)18 = 0,90 (II)
Số mol Fe = Số mol H
2
= 0,672 : 22,4 = 0,03 (mol) m
Fe
= 56 . 0,03 =
1,68 (gam).
Phơng trình (I) trở thành:
160x + 72y = 4,72 1,68 = 3,04 (I).
Nhân phơng trình (II) với 4, rồi lấy (II) (I) ta đợc:
56x = 0,56 x = 0,01 (mol) và y = 0,02 (mol).
Khối lợng Fe
2
O
3
= 0,01 . 160 = 1,6 (gam).
Khối lợng FeO = 0,02 . 72 = 1,44 (gam).
Khối lợng Fe = 56 . 0,03 = 1,68 (gam).
c. Thể tích dung dịch axit HCl 1M tối thiểu để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp
A.
Fe
2

O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O (4)
0,01 0,06
FeO + 2HCl FeCl
2
+ H
2
O (5)
0,02 0,04
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
(6)
0,03 0,06
Tổng số mol HCl = 0,06 + 0,04 + 0,06 = 0,16 (mol).
Thể tích HCl 1M tối thiểu cần dùng để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A là:
V
HCl
= = 0,16 (lít)
Bài 17
Các phơng trình hoá học:
MgO + 2HCl MgCl
2
(1)

MgCl
2
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ 2NaCl (2)
Mg(OH)
2
+ H
2
SO
4
MgSO
4
(3)
MgSO
4
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(4)

Mg(OH)
2
MgO + H
2
O (5)
Bài 18

Trộn 400 gam dung dịch BaCl
2
5,2% với 100ml dung dịch H
2
SO
4
20% (d = 1,14g/ml). Xác định khối lợng kết tủa tạo thành và nồng độ % của
các chất trong dung dịch thu đợc.
Khối lợng BaCl
2
= 400 . 5,2% = 20,8 (gam)
Số mol BaCl
2
= 20,8 : 208 = 0,1 (mol).
Khối lợng dung dịch H
2
SO
4
= V . d = 100 . 1,14 = 114 (gam).
27
t
0
0,16
1,0

×