Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

8.chuong 3 phi kim potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.79 KB, 19 trang )

Email:
Chơng 3 : phi kim - sơ lợc về
bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
A - một số Kiến thức cần nhớ
I - Tính chất vật lí của phi kim
- ở điều kiện thờng, các phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái :
+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái rắn nh : cacbon, silic, lu huỳnh, photpho
+ Phi kim tồn tại ở trạng thái lỏng nh brom.
+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái khí nh : oxi, clo, flo, nitơ
- Phần lớn các phi kim không dẫn điện.
- Các phi kim dẫn nhiệt kém.
- Một số phi kim độc nh clo, brom, iot
II - tính chất hoá học của phi kim
1. Tác dụng với kim loại
- Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành oxit
Thí dụ 1 : Nhôm cháy trong oxi tạo thành nhôm oxit
4Al + 3O
2

o
t
Al
2
O
3
Thí dụ 2 : Đồng cháy trong oxi tạo thành đồng (II) oxit
2Cu + O
2

o
t


2CuO
- Các phi kim khác tác dụng với các kim loại tạo thành muối
Thí dụ 1 : Magie phản ứng với khí clo tạo thành muối magie clorua tinh thể
Mg + Cl
2

o
t
MgCl
2
Thí dụ 2 : Sắt phản ứng với lu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo thành sắt sunfua
Fe

+ S

o
t
FeS
2. Tác dụng với hiđro
- Oxi tác dụng với hiđro tạo thành hơi nớc
2H
2
+ O
2

o
t
2H
2
O

- Một số phi kim khác tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí
49
Email:
H
2
+ Cl
2

o
t
2HCl
3. Tác dụng với oxi
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
C + O
2

o
t
CO
2
S + O
2

o
t
SO
2
4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim
Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của các phi kim đợc xét dựa trên khả
năng và mức độ phản ứng của chúng với kim loại và hiđro. Flo, oxi và clo là

những phi kim hoạt động mạnh, còn lu huỳnh, photpho, cacbon là những phi
kim hoạt động yếu hơn.
III - Clo
Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, tan một phần trong nớc. Clo độc.
1. Tính chất hoá học
a) Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.
2Fe + 3Cl
2

o
t
2FeCl
3
Cu + Cl
2

o
t
CuCl
2
b) Tác dụng với hiđro
Clo tác dụng với hiđro tạo thành khí hiđro clorua, khí này tan trong nớc tạo
thành dung dịch axit clohiđric.
H
2
+ Cl
2

o

t
2HCl
c) Tác dụng với nớc
Khi tan trong nớc, một phần khí clo tác dụng với nớc tạo thành axit clohiđric và
axit hipoclorơ :
H
2
O + Cl
2
HCl + HClO
d) Tác dụng với dung dịch kiềm
2NaOH + Cl
2
NaCl + NaClO + H
2
O
Clo tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành muối natri clorua và muối natri
hipoclorit (hỗn hợp muối NaCl và NaClO trong nớc gọi là nớc Gia-ven).
50
Email:
6KOH + 3Cl
2


o
t
5KCl + KClO
3
+ 3H
2

O
Chú ý : Clo không tác dụng trực tiếp với oxi tạo thành oxit.
2. ứng dụng và điều chế
a) ứng dụng
Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản suất nh : khử trùng nớc sinh
hoạt, tẩy trắng vải, sợi, bột giấy và đợc sử dụng nhiều trong công nghiệp cao su,
chất dẻo
b) Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm : Cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh.
4HCl
(dd đặc)
+ MnO
2


o
t
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
16HCl
(dd đặc)
+ 2KMnO
2



o
t
2MnCl
2
+ 2KCl + 5Cl
2
+ 8H
2
O
- Trong công nghiệp : Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp.
2NaCl
(dd bão hoà)
+ 2H
2
O
Điệnphân
có màng ngăn

2NaOH + Cl
2
+ H
2
IV - Cacbon
1. Đơn chất
a) Tính chất vật lí của cacbon
- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau
do cùng một nguyên tố hoá học tạo nên.
Cacbon có ba dạng thù hình chính :
+ Kim cơng : là chất rắn, trong suốt, cứng và không có khả năng dẫn điện.
Kim cơng thờng đợc dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính

+ Than chì : là chất rắn, khá mềm, có khả năng dẫn điện. Than chì thờng đợc
dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì
+ Cacbon vô định hình : là chất rắn, xốp không có khả năng dẫn điện. Thờng
đợc sử dụng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản suất.
- Tính chất hấp phụ : Một số dạng cacbon vô định hình nh than gỗ, than xơng
mới điều chế có khả năng hấp phụ các chất khí, chất màu trên bề mặt của
chúng (gọi là than hoạt tính).
b) Tính chất hoá học : Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu.
- Tác dụng với oxi : Cacbon cháy trong oxi tạo thành cacbon đioxit và toả nhiều
nhiệt
C + O
2


o
t
CO
2
+ Q
51
Email:
- Tác dụng với oxit kim loại : Cacbon có tính khử nên ở nhiệt độ cao có thể khử
một số oxit kim loại thành kim loại.
C + 2CuO



o
t
CO

2
+ 2Cu
C + 2ZnO



o
t
CO
2
+ 2Zn
2. Một số hợp chất của cacbon
a) Các oxit của cacbon
Cacbon oxit (CO) : - Là chất khí không màu, rất độc, không tan trong nớc.
- CO là oxit trung tính : không tác dụng với dung dịch axit và kiềm.
- CO có tính khử mạnh, ở nhiệt độ cao có thể khử đợc nhiều oxit kim loại :
CO + CuO



o
t
CO
2
+ Cu
3CO + Fe
2
O
3


o
t
3CO
2
+ 2Fe
Cacbon oxit cháy trong không khí hoặc trong oxi toả nhiều nhiệt :
2CO + O
2

o
t
2CO
2
+ Q
Cacbon đioxit (CO
2
) : - Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không
khí, khi bị nén và làm lạnh bị hoá rắn thành nớc đá khô (tuyết cacbonic) dùng
để bảo quản thực phẩm.
- CO
2
là oxit axit :
+ Tác dụng với nớc tạo thành dd axit cacbonic
H
2
O + CO
2


H

2
CO
3
+ Tác dụng với dung dịch bazơ : Tuỳ theo tỉ lệ số mol giữa CO
2
và bazơ mà
tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp hai muối.
NaOH + CO
2
NaHCO
3
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
+ Tác dụng với oxit bazơ :
CaO + CO
2
CaCO
3
b) Axit cacbonic và muối cacbonat
* Axit cacbonic (H
2
CO
3

) tạo thành khi CO
2
tan trong nớc.
H
2
CO
3
là một axit yếu, không bền, dễ bị phân tích thành CO
2
và nớc, dung
dịch H
2
CO
3
làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
* Muối cacbonat
52
Email:
Có hai loại muối cacbonat trung ho và muối cacbonat axit (hiđrocacbonat).
- Đa số muối cacbonat không tan trong nớc (trừ các muối cacbonat của kim loại
kiềm, nh : Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
Hầu hết các muối hiđrocacbonat tan tốt trong n-
ớc, nh : Ca(HCO

3
)
2
, Ba(HCO
3
)
2
, Mg(HCO
3
)
2

- Tính chất hoá học của muối cacbonat
+ Tác dụng với dung dịch axit
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2

+ CO
2
+ H
2
O
2NaHCO
3
+ H
2
SO
4

Na
2
SO
4
+ 2CO
2
+ 2H
2
O
+ Dung dịch muối cacbonat tác dụng với dung dịch bazơ
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
2KOH

+ CaCO
3

NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O

+ Dung dịch muối cacbonat tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối
mới (trong đó phải có ít nhất một muối ít tan).
K
2
CO
3
+ CaCl
2
2KCl

+ CaCO
3

+ Hầu hết các muối cacbonat đều dễ bị nhiệt phân huỷ (trừ muối cacbonat của
kim loại kiềm).
CaCO
3


o
t
CaO + CO
2

2NaHCO
3


o
t

Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
V - Silic và công nghiệp silicat
1. Silic (Si)
Là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên (sau oxi), chiếm 1/4 khối lợng
vỏ trái đất. Silic tồn tại chủ yếu dới dạng hợp chất trong cát trắng và đất sét.
Silic là chất rắn màu xám, tinh thể tinh khiết có tính bán dẫn nên có nhiều ứng
dụng trong công nghệ điện tử, pin mặt trời
ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit :
Si + O
2

o
t
SiO
2
2. Silic đioxit (SiO
2
)
Silic đioxit là oxit axit, không tan trong nớc, tác dụng với kiềm và oxit bazơ ở
nhiệt độ cao tạo thành muối silicat :
2NaOH
(r)

+ SiO
2 (r)

o
t
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
CaO
(r)
+ SiO
2 (r)

o
t
CaSiO
3
53
Email:
3. Công nghiệp silicat
a) Sản xuất gốm, sứ
- Đồ gốm, sứ : gạch, ngói, gạch chịu lửa sành, sứ
- Từ nguyên liệu chính là đất sét, thạch anh, fenspat đợc trộn với nớc để hoá
dẻo sau đó tạo hình, sấy khô và cuối cùng là nung ở nhiệt độ thích hợp.
b) Sản xuất xi măng : Xi măng là chất kết dính trong xây dựng có thành phần
chính là canxi silicat và canxi aluminat.

Các công đoạn chính để sản xuất xi măng :
- Nghiền nhỏ nguyên liệu (đá vôi, đất sét, quặng sắt) sau đó trộn với nớc tạo
dạng bùn.
- Nung hỗn hợp trên trong lò quay hay lò đứng ở 1400
o
C

- 1500
o
C thu đợc clanhke.
- Nghiền clanhke thành bột mịn (xi măng).
c) Sản xuất thuỷ tinh : Thành phần chính của thuỷ tinh là hỗn hợp canxi silicat
(CaSiO
3
) và natri silicat (Na
2
SiO
3
).
Các công đoạn chính để sản xuất thuỷ tinh :
- Trộn hỗn hợp cát (SiO
2
), đá vôi (CaCO
3
) và sôđa (Na
2
CO
3
) theo tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trên trong lò nung ở nhiệt độ khoảng 900

o
C thu đợc thuỷ tinh
CaO
(r)
+ SiO
2 (r)


o
t
CaSiO
3
Na
2
CO
3(r)
+ SiO
2 (r)


o
t
Na
2
SiO
3
+ CO
2
- Làm nguội thuỷ tinh đến dẻo rồi tạo hình thành các đồ vật.
VI - Sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Các nguyên tố đợc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn
a) Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố,
nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử còn gọi là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử

b) Chu kì : Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp
electron và đợc xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
54
12
Mg
Magie
24
Số hiệu nguyên tử
Tên nguyên tố
Kí hiệu hoá học
Nguyên tử khối
Email:
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
- Có 7 chu kì : chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ ; chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lớn.
c) Nhóm : Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron
lớp ngoài cùng bằng nhau và đợc xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân nguyên tử.
3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
a) Trong một chu kì
Trong các chu kì nhỏ, đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân :
- Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8.

- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các
nguyên tố tăng dần.
- Đầu chu kì là một kim loại mạnh (kim loại kiềm), cuối chu kì là phi kim
mạnh (halogen) và kết thúc là một khí hiếm.
b) Trong một nhóm
Trong một nhóm, đi từ trên xuống dới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân :
- Số lớp electron tăng dần.
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các
nguyên tố giảm dần.
4. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
a) Biết vị trí nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nó.
Thí dụ : Nguyên tố A ở ô số 9, nhóm V, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học. Nêu cấu tạo nguyên tử và dự đoán tính chất của A.
Nguyên tố A (flo) ở ô thứ 9 nên có số hiệu nguyên tử là 9, có điện tích hạt nhân
bằng 9+, có 9 electron và có hai lớp electron. Nguyên tố A ở cuối chu kì 2 nên
là phi kim hoạt động mạnh hơn oxi ở ô số 8 và nguyên tố A ở đầu nhóm VII
nên tính phi kim mạnh hơn clo ở ô 17.
b) Biết cấu tạo nguyên tử có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố
Thí dụ : Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 12+, 3 lớp electron và 2 electron ở
lớp ngoài cùng. Xác định vị trí của B và dự đoán tính chất hoá học cơ bản của nó.
Nguyên tố B (magie) có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng nên nguyên
tố B ở chu kì 2 nhóm II. Mg đứng ở gần đầu chu kì 2 nên nó là một kim loại.
Tính kim loại của Mg yếu hơn Na đứng trớc nó trong cùng chu kì và Ca đứng
dới nó trong cùng nhóm. Tính kim loại của Mg mạnh hơn Al đứng sau nó trong
cùng chu kì và Be đứng trên nó trong cùng nhóm.
55
Email:
B - Câu hỏi và Bài tập
3.1. Trong các nhóm chất sau, nhóm nào gồm toàn phi kim ?
A. Cl

2
, O
2
, N
2
, Pb, C B. O
2
, N
2
, S, P, I
2
C. Br
2
, S, Ni, N
2
, P D. Cl
2
, O
2
, N
2
, Pb, C
3.2. Trong các nhóm sau, nhóm nào mà các phi kim đều tồn tại ở trạng thái khí
trong điều kiện thờng ?
A. Cl
2
, O
2
, N
2

, Br
2
, C B. O
2
, N
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
C. Br
2
, S, F
2
, N
2
, P D. Cl
2
, O
2
, N
2
, F
2
3.3. Thành phần chính của không khí là O
2
và N
2

. Khi không khí có lẫn một số khí
độc là Cl
2
và H
2
S thì có thể cho lội qua dung dịch nào sau đây để loại bỏ chúng ?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch H
2
SO
4
B. Nớc D. Dung dịch CuSO
4

3.4. Khí O
2
có lẫn khí CO
2
và SO
2
. Có thể cho hỗn hợp khí này lội qua dung dịch
nào trong các dung dịch sau để loại bỏ CO
2
và SO
2
?
A. Dung dịch CaCl
2
B. Dung dịch Ca(OH)
2
C. Dung dịch Ca(NO

3
)
2
D. Nớc
3.5. Trong PTN có thể điều chế khí SO
2
bằng phản ứng :
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
Có thể thu khí SO
2
bằng phơng pháp nào trong các phơng pháp sau ?
A. Dời chỗ nớc B. Dời chỗ dung dịch Ca(OH)
2


C. Dời chỗ không khí D. Cả A và C đều đúng
3.6. Chọn câu đúng.
Ozon là : A. Một dạng thù hình của oxi B. Là hợp chất của oxi
C. Cách viết khác của O
2
D. Cả A và C đều đúng
3.7. Cho các sơ đồ phản ứng : A + O
2

o
t

B
B + O
2

o
t , xt

ơ
C
C + H
2
O D
D + BaCl
2
E + F
A là chất nào trong số các chất sau ?
A. Cacbon ; B. Lu huỳnh ; C. Clo ; D. Brom
3.8. Có ba lọ đựng riêng biệt ba khí là clo, hiđro clorua và oxi. Có thể dùng chất

nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết đợc cả ba khí ?
56
Email:
A. Giấy quỳ tím tẩm ớt B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch CaCl
2
D. Dung dịch H
2
SO
4

3.9. Có ba lọ đựng riêng biệt dung dịch của ba chất là BaCl
2
, Ca(HCO
3
)
2

MgSO
4
bị mất nhãn. Có thể dùng chất nào trong số các chất sau để đồng thời
nhận biết đợc cả ba chất ?
A. Dung dịch Ba(OH)
2
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch FeCl
3
D. Dung dich H
2
SO

4

3.10. Trong những cặp chất sau
1. H
2
SO
4
và Na
2
CO
3
2. Na
2
CO
3
và NaCl
3. MgCO
3
và CaCl
2
4. Na
2
CO
3
và BaCl
2
Những cặp chất nào có phản ứng xảy ra giữa các chất ?
A. Cặp (1) và cặp (2) B. Cặp (3) và cặp (4)
C. Cặp (2) và cặp (3) D. Cặp (1) và cặp (4)
3.11. Trong những cặp chất sau

1. Cl
2
và O
2
; 2. Cl
2
và Cu ; 3. S và O
2
; 4. Cl
2
và Br
2
Những cặp chất nào có phản ứng xảy ra giữa các chất ?
A. Cặp (1) và cặp (2) B. Cặp (3) và cặp (4)
C. Cặp (2) và cặp (3) D. Cặp (1) và cặp (4)
3.12. Viết phơng trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau :
A + O
2

o
t

B
B + O
2

o
t , xt

ơ

C
C + H
2
O D
D + NaOH E + H
2
O
E + BaCl
2
G + F
Trong đó B, C là các oxit axit, E là một muối tan.
3.13. Một chất khí có công thức phân tử là X
2
. Xác đinh công thức phân tử của X
2
,
biết 1,0 lít khí đó ở đktc nặng 3,1696 gam. Viết các phơng trình hoá học (nếu
có) của X
2
với các chất sau : H
2
, O
2
, Cu, dung dịch NaOH và nớc.
3.14. Cho 1,12 lít khí Cl
2
(ở đktc) tác dụng với H
2
d, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào
nớc thu đợc 100,0ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.

3.15. Cho 3,36 lít khí Cl
2
(đo ở đktc) tác dụng với H
2
d, hấp thụ toàn bộ sản phẩm
vào 100,0 gam nớc thu đợc dung dịch B. Tính C% của dung dịch B.
57
Email:
3.16. Cho 2,40 gam kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với V lít khí X
2
(đo ở đktc)
theo phơng trình hoá học sau : X
2
+ Mg MgX
2
Khối lợng MgX
2
thu đợc là 9,50 gam. Hãy cho biết X
2
là khí nào và tính V.
3.17. Một muối clorua kim loại chứa 79,78% clo theo khối lợng. Xác định công
thức phân tử của muối.
3.18. Một muối có công thức phân tử là FeX
2
trong đó Fe chiếm 44,1% khối lợng.
Xác định công thức phân tử của muối và viết ba phơng trình hoá học trực tiếp
tạo thành muối FeX
2
.
3.19. Một muối có công thức phân tử là FeX

3
. Cho dung dịch chứa 1,30 gam FeX
3
tác dụng với lợng d dung dịch AgNO
3
thu đợc 3,444 gam kết tủa. Xác định
công thức phân tử của muối và viết 2 phơng trình hoá học của phản ứng trực
tiếp tạo thành muối FeX
3
.
3.20. Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch axit
HCl d thu đợc dung dịch A và khí B. Chia khí B làm hai phần bằng nhau, đốt
cháy hoàn toàn một phần thu đợc 4,5 gam nớc.
a) Hỏi khi cô cạn dung dịch A thu đợc bao nhiêu gam muối khan ?
b) Đem phần 2 của khí B cho phản ứng hoàn toàn với khí clo rồi cho sản phẩm
hấp thụ vào 200,0ml dung dịch NaOH 20% (D =1,20g/ml). Tính nồng độ % của
các chất trong dung dịch thu đợc.
3.21. Tính thể tích khí clo thu đợc ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 1,58
gam KMnO
4
với dung dịch axit clohiđric đặc, d.
3.22. Tính thể tích khí clo thu đợc ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 2,61
gam MnO
2
với dung dịch axit clohiđric đặc, d. Lợng clo này phản ứng hết bao
nhiêu gam sắt kim loại ?
3.23. Điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hoà bằng dòng điện một chiều
thu đợc 33,6 lít khí clo (ở đktc). Tính khối lợng dung dịch nớc Gia-ven thu đợc
khi cho lợng khí clo này phản ứng hoàn toàn với 200,0 gam dung dịch NaOH
60%.

3.24. Tiến hành điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hoà bằng dòng điện
một chiều thu đợc 33,6 m
3
khí clo (ở đktc). Tính khối lợng muối NaCl đã điện
phân và tính khối lợng NaOH thu đợc trong quá trình điện phân. Biết hiệu suất
thu hồi khí clo là 95%.
3.25. Viết phơng trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau :
Cl
2


2
H
HCl

2
)OH(Ca
CaCl
2

NaCl NaCl NaCl CaCO
3
Na

OH
2
NaOH

2
CO

Na
2
CO
3
58
Email:
3.26. Chọn câu đúng trong các câu sau.
Kim cơng là : A. Hợp chất của cacbon với kim loại.
B. Hợp chất của cacbon với phi kim.
C. Một dạng thù hình của cacbon.
D. Cả A và B đều đúng.
3.27. Chọn câu đúng trong các câu sau :
A. Các dạng thù hình của cacbon là kim cơng, than chì và than gỗ.
B. Các dạng thù hình của cacbon là kim cơng, than chì và cacbon vô định hình.
C. Các dạng thù hình của cacbon là kim cơng, than chì và than hoạt tính.
D. Các dạng thù hình của cacbon là kim cơng, than chì và than đá.
3.28. Khả năng hấp phụ cao là đặc tính của chất n o ?
A. Than đá B. Kim cơng
C. Than chì D. Than hoạt tính
3.29. C + O
2

o
t
CO
2
+ Q (1)
C + 2CuO

o

t
CO
2
+ 2Cu (2)
Trong các phản ứng hoá học trên, cacbon là chất nào sau đây ?
A. Chất oxi hoá B. Chất khử
C. Chất oxi hoá và chất khử D. Không là chất oxi hoá và chất khử.
3.30. Cacbon oxit là loại chất nào sau đây ?
A. Oxit axit B. Oxit bazơ
C. Oxit trung tính D. Oxit lỡng tính
3.31. 2CO + O
2

o
t
2CO
2
+ Q (1)
CO + CuO

o
t
CO
2
+ Cu (2)
Trong các phản ứng hoá học trên, cacbon oxit là chất nào sau đây ?
A. Chất oxi hoá B. Không là chất oxi hoá và chất khử
C. Là chất oxi hoá và chất khử D. Chất khử
3.32. Cacbon đioxit (hay anhiđrit cacbonic, khí cacbonic) là chất nào sau đây ?
A. Oxit axit B. Oxit bazơ

C. Oxit trung tính D. Oxit lỡng tính
3.33. Nguyên tố R tạo thành với hiđro một hợp chất có công thức phân tử RH
4
,
trong đó R chiếm 25% về khối lợng. R là nguyên tố nào ?
A. Cacbon B. Silic C. Lu huỳnh D. Photpho
59
Email:
3.34. Hấp thụ toàn bộ 2,24 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 100,0ml dung dịch NaOH
1,5M. Dung dịch thu đợc chứa những muối nào ?
A. NaHCO
3
B. Na
2
CO
3
C. NaHCO
3
và Na
2
CO
3
D. Phản ứng không tạo muối
3.35. Một viên than tổ ong có khối lợng 350,0 gam chứa 60% cacbon theo khối l-
ợng. Tính nhiệt lợng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn viên than này.
Biết khi đốt cháy 1 mol cacbon sinh ra lợng nhiệt là 394kJ.
3.36. Tính thể tích khí CO cần lấy ở điều kiện tiêu chuẩn để khử hết 8,0 gam CuO.
Biết rằng hiệu suất phản ứng khử là 80%.

3.37. Dẫn 22,4 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CO
2
qua dung dịch NaOH d thấy có
2,24 lít khí thoát ra. Tính thành phần % theo thể tích và theo khối lợng của
hỗn hợp khí A. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
3.38. Dẫn từ từ 16,8 lít khí CO
2
(đo ở đktc) vào 600,0ml dung dịch Ca(OH)
2
1,0M.
Tính khối lợng kết tủa thu đợc.
3.39. Hỗn hợp khí A gồm CO, CO
2
và khí X. Xác định khí X có trong hỗn hợp,
biết rằng trong hỗn hợp A khí CO có số mol gấp 3 lần số mol khí CO
2
và hỗn
hợp khí A có khối lợng mol trung bình là 32.
3.40. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO
2
vào 300,00ml dung dịch NaOH 1,20M.
a) Tính tổng khối lợng các muối trong dung dịch thu đợc.
b) Tính khối lợng kết tủa khi cho BaCl
2
d vào dung dịch sau khi hấp thụ CO
2
.
3.41. Cho 5,6 lít hỗn hợp khí N
2
và CO

2
(đo ở đktc) đi chậm qua 5,00 lít dung dịch
nớc vôi trong Ca(OH)
2
0,02M, thu đợc 5,00 gam kết tủa. Tính thành phần %
theo thể tích của hỗn hợp khí.
3.42. Khí CO
2
không duy trì sự cháy, nặng hơn không khí vì vậy có thể sử dụng để
chữa cháy. Tính thể tích (đo ở đktc) khí CO
2
tạo ra đợc khi dùng bình cứu hoả
có dung dịch chứa 980 gam H
2
SO
4
tác dụng với dung dịch NaHCO
3
d.
3.43. Khí CO
2
gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên ảnh hởng
không tốt đến sức khoẻ của con ngời. Hãy tính khối lợng và thể tích (đo ở đktc)
khí CO
2
thải ra môi trờng khi sản suất một tấn vôi sống (CaO) từ đá vôi.
3.44. Viết các phơng trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau :
CO
2



2
)OH(Ba
Ba(HCO
3
)
2


NaOH
Na
2
CO
3
CaCO
3
CaCO
3
CaCO
3
CaCO
3
CaO

OH
2
Ca(OH)
2



HCl
CaCl
2
3.45. Câu nào sau đây hoàn toàn đúng ?
60
Email:
A. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện
tốt, có tính phi kim yếu hơn cacbon.
B. Silic là nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nhng chỉ phổ biến thứ hai
trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện kém, có tính phi kim yếu hơn cacbon.
C. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện
tốt, có tính kim loại yếu hơn cacbon.
D. Cả câu A và câu B đều đúng.
3.46. Thành phần chính của xi măng là trờng hợp nào sau đây ?
A. Canxi silicat và natri silicat ; B. Nhôm silicat và kali silicat
C. Nhôm silicat và canxi silicat ; D. Canxi silicat và canxi aluminat.
3.47. Thành phần chính của thuỷ tinh vô cơ là trờng hợp nào sau đây ?
A. Canxi silicat và natri silicat ; B. Nhôm silicat và kali silicat ;
C. Kali silicat và natri silicat ; D. Canxi silicat và canxi aluminat.
3.48. Viết phơng trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các giai đoạn chính
của quá trình sản suất thuỷ tinh theo gợi ý sau :
a) CaCO
3


o
t

b) CaO + SiO
2



o
t

c) Na
2
CO
3
+ SiO
2


o
t

3.49. Khi nấu chảy NaOH khan với silic đioxit thấy thoát ra 4,5 gam hơi nớc. Tính
khối lợng muối natri silicat tạo thành.
3.50. Nguyên liệu thông thờng để nấu thuỷ tinh là sođa (Na
2
CO
3
), đá vôi và cát
(SiO
2
). Tính khối lợng cần thiết của các nguyên liệu để nấu đợc 0,239 tấn thuỷ
tinh có thành phần ứng với công thức Na
2
O.CaO.6SiO
2

.
3.51. Một loại thuỷ tinh pha lê có thành phần ứng với công thức :
120SiO
2
.Al
2
(SiO
3
)
3
.3CaSiO
3
.25PbSiO
3
.20Na
2
SiO
3
.22.K
2
SiO
3
.
Hãy tính thành phần % khối lợng Si và hàm lợng % quy theo SiO
2
.
3.52. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học hiện nay là A, B, C hay D ?
A. Theo chiều nguyên tử khối tăng dần.
B. Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.

C. Theo chiều tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
D. Theo chiều tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
3.53. ô nguyên tố cho biết những điều nào sau đây ?
A. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố (số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn hay điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố).
61
Email:
B. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học.
C. Nguyên tử khối của nguyên tố.
D. Cả ba điều trên.
3.54. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron đợc sắp xếp theo
chiều nguyên tử khối tăng dần.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron đợc sắp xếp theo
chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
C. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng đợc sắp
xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
D. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng đợc sắp
xếp theo chiều nguyên tử khối tăng dần.
3.55. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học :
A. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron đợc sắp xếp theo
chiều nguyên tử khối tăng dần.
B. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron đợc sắp xếp theo
chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
C. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng đợc sắp
xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
D. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng đợc sắp
xếp theo chiều nguyên tử khối tăng dần.
3.56. Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng ?
A. Trong một chu kì : số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng

thời tính phi kim tăng dần.
B. Trong một chu kì : số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng
thời tính kim loại tăng dần.
C. Trong một chu kì : số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm
dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
D. Trong một chu kì : số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại
giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
3.57. Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng ?
A. Trong một nhóm : số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng
thời tính phi kim tăng dần.
B. Trong một nhóm : số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng
thời tính kim loại tăng dần.
C. Trong một nhóm : số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm
dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
D. Trong một nhóm : số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại giảm
dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
62
Email:
3.58. Cho biết cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính kim loại giảm dần ?
A. Na, K, Mg, Be B. K, Na, Mg, Be
C. Be, Mg, K, Na D. K, Na, Be, Mg
3.59. Trong các cách sắp xếp sau, cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính phi kim
giảm dần ?
A. F
2
, P, S, Cl
2
B. P, S, F
2
, Cl

2

C. F
2
, Cl
2
, S, P D. F
2
, Cl
2
, P, S
3.60. Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng ?
A. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
có thể biết cấu tạo nguyên tử và dự đoán tính chất hoá học của nó.
B. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
chỉ cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố và nguyên tử khối của nó.
C. Biết cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố có thể biết vị trí của nó trong bảng
tuần hoàn các nguyên tố hoá học và dự đoán đợc tính chất hoá học của nó.
D. Kết luận A và C đúng.
3.61. Trộn đều bột CuO và bột cacbon rồi cho vào ống nghiệm. Đun nóng ống
nghiệm chứa hỗn hợp bằng ngọn lửa đèn cồn, dẫn khí thoát ra vào ống nghiệm
chứa nớc vôi trong. Sau đó, đun nóng dung dịch thu đợc. Dự đoán hiện tợng và
giải thích bằng phơng trình hoá học.
3.62. Có 3 lọ chứa riêng biệt dung dịch của ba chất là HCl, H
2
SO
4
và HNO
3
bị mất

nhãn. Để xác định mỗi chất ở lọ nào ngời ta tiến hành thí nghiệm : Lấy ba dung
dịch vào ba ống nghiệm có đánh số tơng ứng, cho vài giọt dd BaCl
2
vào mỗi
ống nghiệm thấy trong một ống nghiệm có kết tủa trắng, hai ống còn lại không
có hiện tợng gì. Lấy dung dịch trong hai lọ còn lại vào hai ống nghiệm và thêm
vào đó vài giọt dd AgNO
3
thấy ở một ống có kết tủa trắng. Hãy xác định các
chất dựa trên kết quả thí nghiệm.
3.63. Có ba lọ đựng 3 chất rắn màu trắng dạng bột là BaCl
2
, BaCO
3
và BaSO
4
.
Trình bày phơng pháp thí nghiệm để nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.
3.64. Có ba lọ đựng 3 chất rắn màu trắng, dạng bột là NaCl, Na
2
CO
3
và Na
2
SO
4
.
Trình bày phơng pháp thí nghiệm để nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.
C - Một số Đề kiểm tra chơng 3
Đề 1

(Thời gian 45 phút)
Câu 1 (3 điểm) : Cho các sơ đồ phản ứng (A, B, X, Y, M, N là các chất riêng biệt)
A
(k)
+ H
2 (k)

o
t
B
(k)
B
(
dd)
+ X

o
t
A
(k)
+ Y + H
2
O
63
Email:
A + NaOH M + N + H
2
O
A là chất nào trong các chất dới đây ?
A. Lu huỳnh B. Photpho C. Nitơ D. Clo

Viết các phơng trình hoá học theo sơ đồ phản ứng với chất đã chọn.
Câu 2 : (3 điểm)
1. Viết các phơng trình hoá học cho dãy chuyển hoá sau :
R

+
o
t,O
2
Q

+
2
)OH(Ca
D

o
t
CaCO
3
2. Nêu tính chất hoá học của phi kim. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 3 : (4 điểm)
Tính thể tích khí clo thu đợc (đo ở đktc) khi cho 1,74 gam MnO
2
tác dụng với l-
ợng d dung dịch HCl đặc và đun nóng nhẹ. Lợng clo thu đợc phản ứng vừa đủ
với V lít dung dịch NaOH 0,10M. Tính V và nồng độ các chất trong dung dịch
thu đợc (coi thể tích không đổi khi phản ứng với clo).
Cho : Mn = 55 ; O = 16 ; K = 39 ; Cl = 35,5 ; H = 1.
Đề 2

(Thời gian 45 phút)
Câu 1 (3 điểm) : Lợng clo thu đợc khi cho 24,5 gam KClO
3
phản ứng hoàn toàn với
lợng d dung dịch HCl đặc sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt ?
A. 22,4 gam B. 33,6 gam C. 28,0 gam D. 56,0 gam
Biết rằng KClO
3
phản ứng với HCl theo phơng trình hoá học sau :
KClO
3
+ 6HCl

o
t
KCl + 3Cl
2
+ 3H
2
O
Câu 2 (3 điểm) : Viết các phơng trình hoá học sau
a) CO
2
+ Ba(HCO
3
)
2
; b) MnO
2
+ HCl

đặc


o
t
.
c) FeS
2
+ O
2


o
t
SO
2
+ ; d) Cu +

o
t
CuSO
4
+
Câu 3 : (4 điểm)
Nhiệt phân 31,6 gam KMnO
4
một thời gian thu đợc hỗn hợp rắn A có khối lợng
nhỏ hơn khối lợng KMnO
4
đã lấy là 0,8 gam. Tính thành phần % theo khối lợng

của hỗn hợp rắn A và tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân. Nếu đem lợng
KMnO
4
này cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, d thì thu đợc bao nhiêu lít khí
clo (ở đktc) ? Cho : Mn = 55 ; O = 16 ; K = 39 ; Cl = 35,5 ; H = 1.
Đề 3
(Thời gian 45 phút)
Câu 1 (3 điểm) : Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hiđro clorua và N
2
.
1. Có thể dùng một chất nào trong các chất sau để đồng thời nhận biết đợc ba khí ?
64
Email:
A. Giấy quỳ tím tẩm ớt B. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch AgNO
3
D. Dung dịch H
2
SO
4

2. Trình bày phơng pháp nhận biết bằng hoá chất đã chọn.
Câu 2 (3 điểm) : Viết các phơng trình hoá học cho dãy chuyển hoá sau
CO
2


)(2
Ca(HCO
3

)
3
(1) (3)
C (4) CO
2
(7)
CO

)(5
CO
2

)(6
Na
2
CO
3
Câu 3 : (4 điểm) Nung nóng hỗn hợp A gồm bột than (cacbon) và bột đồng oxit
(không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn, ngời ta thu đợc khí B và 2,2 gam
chất rắn D. Dẫn khí B qua dung dịch Ba(OH)
2
d thấy có 1,97 gam kết tủa trắng tạo
thành. Đem phần chất rắn D đốt cháy trong oxi d thu đợc chất rắn E có khối lợng
2,4 gam.
- Viết các phơng trình hoá học.
- Tính thành phần % khối lợng các chất trong hỗn hợp A.
D - một số Đề kiểm tra học kì I
Đề 1
(Thời gian 60 phút)
Câu 1 : (3 điểm)

1. Cho các sơ đồ phản ứng sau :
A + O
2

o
t

B
B + O
2

o
t , xt

ơ
C
C + H
2
O D
D + BaCl
2
E + F
A là chất nào trong số các chất sau ?
A. P B. N
2
C. S D. Cl
2

Viết các phơng trình hoá học.
2. Chọn câu đúng trong các câu sau :

A. Số hiệu nguyên tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, bằng khối l-
ợng của nguyên tử và bằng số electron trong nguyên tử.
B. Số hiệu nguyên tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số
electron trong nguyên tử.
65
Email:
C. Biết vị trí của nguyên tử trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có thể
biết cấu tạo nguyên tử và dự đoán tính chất hoá học của nguyên tố.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 2 (3 điểm) : Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng pirit (FeS
2
), muối ăn, không
khí, nớc, các chất xúc tác và các điều kiện cần thiết, hãy viết các phơng trình
hoá học của phản ứng điều chế FeCl
2
và Fe(OH)
3
, FeSO
4
.
Câu 3 (4 điểm) : Hoà tan hoàn toàn 1,37 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt trong 100,0ml
dung dịch A gồm H
2
SO
4
0,45M và HCl 0,2M (vừa đủ). Cho dung dịch thu đợc tác
dụng với 100,0ml dung dịch KOH 1,4M. Lọc lấy kết tủa, nung trong không khí
đến khối lợng không đổi thu đợc m gam chất rắn. Tính m và thành phần % khối l-
ợng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Cho : Al = 27 ; Fe = 56 ; O = 16.
Đề 2

(Thời gian 60 phút)
Câu 1 : (3 điểm)
1. Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl
2
, Ca(HCO
3
)
2
và MgSO
4
bị mất
nhãn. Có thể dùng chất nào sau đây để đồng thời nhận biết đợc cả ba dung dịch ?
A. Dung dịch Ba(OH)
2
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch FeCl
3
D. Dung dịch H
2
SO
4

Viết các phơng trình hoá học.
2. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau :
A. Sự ăn mòn kim loại và hợp kim do tác dụng hoá học của môi trờng tự nhiên
gọi là sự ăn mòn kim loại. Kim loại bị ăn mòn là do kim loại tác dụng với các
chất nh nớc, oxi và các chất khác trong môi trờng.
B. Sự ăn mòn kim loại và hợp kim do tác dụng hoá học của môi trờng tự nhiên
gọi là sự ăn mòn kim loại. Kim loại bị ăn mòn là do hợp kim tác dụng với các
chất nh nớc, oxi và các chất khác trong môi trờng.

C. Sự ăn mòn kim loại và hợp kim do chúng bị phá huỷ trong môi trờng tự
nhiên gọi là sự ăn mòn kim loại. Kim loại bị ăn mòn là do hợp kim tác dụng với
các chất nh nớc, oxi và các chất khác trong môi trờng.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 2 (3 điểm) : Nhiệt phân MgCO
3
một thời gian thu đợc khí B và chất rắn A. Hấp
thụ hoàn toàn khí B vào dung dịch NaOH thu đợc dung dịch C có khả năng phản
ứng với BaCl
2
và KOH. Chất rắn A cho tác dụng với dung dịch axit HCl thấy có
khí B thoát ra. Viết các phơng trình hoá học trong các thí nghiệm trên.
Câu 3 (4 điểm) : Cho 12,80 gam bột đồng vào 250,00ml dung dịch AgNO
3
0,60M.
Khuấy đều dung dịch một thời gian, lọc lấy chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn
A rửa sạch, sấy khô cân nặng 21,92 gam.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B (coi V
dd
không thay đổi).
b) Nhúng thanh kim loại R có khối lợng 15,00 gam vào dung dịch B cho đến
phản ứng hoàn toàn thì thấy thanh kim loại lúc này cân nặng 17,205 gam.
66
Email:
R lµ kim lo¹i nµo trong c¸c kim lo¹i sau ®©y : Na (23) ; Mg (24) ; Al (27) ;
Fe (56) ; Cu (64) ; Zn (65) ; Ag (108) ? Cho : H = 1, C = 12, O = 16.
67

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×